Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

CÔNG TÁC THIẾT LẬP HỘ CHIẾU ĐÀO CHỐNG LÒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 40 trang )

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ

CƠNG TÁC
THIẾT LẬP HỘ CHIẾU
ĐÀO CHỐNG LỊ


Trường đại học Mỏ-Địa chất

Đồ án đào chống lò

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ

ĐÀO CHỐNG LỊ
---***---

Xây dựng đường lị xun vỉa mở mỏ vận chuyển bằng băng tải
Số liệu thiết kế:
Chiều rộng băng:
800m
Cung độ vận chuyển xa nhất:
1500m
Lượng than đi qua:
Q=900.000T/năm
Thời gian tồn tại:
25 năm
3
Lượng nước chảy:
30m /năm/100md
Loại mỏ theo khí bụi nổ loại II.
Đoạn lò từ vách sang trụ với các tầng lớp sau:


Stt
1
2
3
4
5
6

Tên đất đá
Đất phủ
Cát kết
Than
Cuội kết
Sạn kết
Bột kết

Hệ số, f
1
7
1,5
4
6
5

Chiều dày, m
60
150
2,5
120
70

80

Góc dốc
o
18
o
25
o
25
o
25
o
25
o
25

Ghi chú

Yêu cầu: Thiết kế đường lị xun vỉa qua lớp bột kết.

LỜI NĨI ĐẦU
Nguyễn Anh Đức

2

Lớp khai thác A-K49


Hiện nay trong q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước. Ngành khai
thác khống sản là ngành khơng thể thiếu và hết sức quan trọng trong công cuộc

đất nước đi lên cơng nghiệp hóa. Mà ngành khai thác than là trong những ngành
được chú trọng nhiều nhất. Do vậy những năm gần đây nước ta xây dựng thêm
nhiều mỏ mới và mở rộng những mỏ hiện có, nhất là vùng mỏ Quảng Ninh. Tuy
nhiên sản lượng khai thác của cả nước hàng năm còn quá nhỏ bé so so với nhiều
nước trên thế giới. Vì vậy việc đẩy mạnh và phát triển ngành than ở nước ta đặc
biệt là các mỏ hầm lò, đang là một nhiệm vụ hết sức quan trọng đối với ngành than
chúng ta.
Môn học Đào chống lị là mơn học hết sức quan trọng đối với sinh viên ngành
khai thác mỏ. Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất trong
cơng tác khai thác hầm lị, giúp cho sinh viên những kĩ sư tương lai đưa ra những
giải pháp hiệu quả nhất, an tồn nhất trong cơng tác khai thác than hầm lò. Việc xây
dựng hộ chiếu “Đào chống lò” là một trong những công việc quyết định đến hiệu
quả của việc khai thác cũng như mức độ an toàn trong khai thác hầm lò.
Trên đây là những nhân xét sơ bộ về công tác lập hộ chiếu Đào chống lị.
Trong q trình lập hộ chiếu chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy rất mong được sự góp ý và bổ sung của thầy để em có kinh nghiệm lập hộ
chiếu cho những lần sau.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội ngày 17 tháng 11 năm 2005
Sinh viên thực hiện:
TRẦN CHÍ CƠNG


Chương I : KHÁI QUÁT CHUNG, XÁC ĐỊNH HÌNH DẠNG KÍCH THƯỚC
ĐƯỜNG LỊ CẦN THIẾT KẾ
1.1- KHÁI QT CHUNG VỀ ĐƯỜNG LỊ CẦN THIẾT KẾ.

1.1.1. Đặc điểm của đường lị cần thiết kế.
0

Thiết kế tổ chức thi công một đoạn thân giếng nghiêng chính (dốc 16 ) đi
qua đá sạn kết có hệ số độ kiên cố f = 10 vận chuyển bằng băng tải,chống bằng
khung thép.Chiều dài đường lò là 45m.Thời gian tồn tại là 20 năm.
1.1.2. Đặc điểm địa chất cơng trình ,địa chất thủy văn khu vực đường lị thiết kế :
a,Đặc điểm địa chất cơng trình:
- Đất đá bao quanh đường lò là đất đá trầm tích: sạn kết.Mức độ phân lớp, độ
nứt nẻ trung bình.
- Đất đá cứng có f=10 (được đánh giá theo phương pháp của giáo sư M.M
Prôtôđiakônôv ).
b, Đặc điểm địa chất thuỷ văn.
- Đường lò được thiết kế trong đát đá sạn kết ,tình trạng nước mặt , mức độ
ngậm nước, nước ngầm trung bình.
- Nước thấm trong mùa mưa với mức độ trung bình có thể tạo lưu lượng trong
đường thoát nước khi sử dụng.
3
- Lượng nước chảy trong đường lị là: 1,15m /h.
1.3. LỰA CHỌN HÌNH DẠNG VÀ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG
ĐƯỜNG LỊ

1.3.1. Hình dạng mặt cắt ngang đường lị.
Hình dạng đường lị được lựa chọn phụ thuộc vào các yếu tố.
* Áp lực mỏ tác dụng lên đường lò cụ thể :
- Khi áp lực nóc là chủ yếu thì hình dạng đường lị là hình vịm thẳng
đứng(h1).
- Khi có áp lực nóc và áp lực hơng (Ph) hình dạng đường lị là hình móng ngựa(h2)
- Khi có áp lực cả ở bốn phía thì hình dạng đường lị là hình trịn (h3)
p

p


N

p

N

p

p
p

h1

p

H

h

H

h3

p

2

- Khi áp lực mọi phía khơng đều nhau, nhưng đối xứng thì chọn đường lị
hình elíp(h4);
- Khi áp lực nóc nhỏ ta chọn đường lị hình thang(h6) hoặc hình chữ nhật(h5).



h5

h6

h4
Trong trường hợp này, đường lò được đào qua lớp đá sạn kết có hệ số độ
kiên cố f = 10 (đát đá cứng), mức độ nứt nẻ trung bình, dung trọng đất đá
 = 2,60(T / m3 )

* Công dụng của đường lị: dùng để vận chuyển khống sản bằng băng tải
* Kết cấu vật liệu chống lò: Chống lò bằng thép chữ I
*Thời gian tồn tại của đường lị : 20 năm
Ta sẽ lựa chọn hình dạng mặt cắt ngang của đường lị là hình vịm tường đứng
một tâm để xây dựng giếng nghiêng chính.
1.3.2 Xác định kích thước tiết diện sử dụng của đường lò.
a. Chọn thiết bị vận tải.
Sản lượng của mỏ một ngày đêm là:
900.000
Ang =
=3.000 tấn/ngày đêm
300

(300 là số ngày làm việc trong một năm)
Căn cứ vào chế độ làm việc trong ngày và năng suất cần đáp ứng của băng tải
và để đảm bảo cho việc chuyên chở khoáng sàng và vật
liệu, ta chọn các thiết bị vận tải là băng tải.
Các thông số kỹ thuật của băng tải:
- Chiều rộng của mặt băng tải là: A1=1000(mm).

- Chiều rộng của tang dẫn động là:A = 1350 m
- Công suất động cơ : P = 3x200 Kw.
- Động cơ điện tời căng băng P1 = 4 Kw

A1
A

H8- Mặt cắt ngang của thiết bị vận tải


b. Xác định tiết diện bên trong của khung chống.
* Xác định tiết diện sử dụng.

ht

D
hb

h1

H 9 - MỈt c ¾t n g a n g su d ô n g c ủ a đu ờ n g l ò
Chiu cao sử dụng của đường lò:
hb- Chiều cao từ mức nền lò đến mức cao nhất của thiết bị:
hb= h1 + D , m
m B=Bv cao từ nền đá lát đến mép dưới nhánh khơng tải của băng
Trong đó: h1-n AChiều
tải
D- Đường kính tang dẫn động của băng tải.
Theo đầu bài chiều cao của băng tải là: hb= 1,2 (m)
Chiều rộng bên trong của lị được xác định theo cơng thức:

Chiều rộng đường lò ở ngang mức cao nhất của thiết bị vận tải (B):
B = m +kA +(k-1).c +n , m
Trong đó: m - Là khoảng cách an tồn phía khơng đi lại tính từ đá lát đến chiều
cao nhất của thiết bị vận tải: m = 0,4m;
c - khoảng cách an toàn khi thiết bị chuyển động ngược chiều nhau:
c = 0,2m;
n - Khoảng cách an tồn phía người đi lại tính từ nền lị đến chiều
cao 1,8m của : n= 0,8(m) ;
k - Số băng tải trong lị; lị 1 băng tải thì k=1,
A - Chiều rộng băng tải, A=1,0(m).
Ta có: B = 0,4 + 0,8 + 1,0 = 2,2(m)


Trường đại học Mỏ-Địa chất

Đồ án đào chống lị

Từ đó ta tính được diện tích sử dụng của đường lị theo công thức:

Ssd

1  B 2
= 2 . 2  . + hb
.B
 

Ssd

,m


2

1  2,2 2
2
 .3,14 + 1,4.2,2 =4,977(m )
2 2 

= 

2

Ta chọn: Ssd =5(m )
1.3.3. Kiểm tra kích thước tiết diện sử dụng theo điều kiện thơng gió.

Vtt =

Ta có:

Angd .q.k
S sd .60.

Trong đó: Angđ - Lượng than vận chuyển trong một ngày đêm,
Angađ = 3000tấn/ngày đêm
q- Lượng gió cần thiết cho một tấn than khai thác một ngày đêm, giá
3
trị phụ thuộc vào loại mỏ xếp hạng về khí nổ, với mỏ xếp hạng I thì q=1m /phút
k- Hệ số dự trữ hay hệ số khai thác không đào hào, k=1.45
- Hệ số thu hẹp tiết diện đường lị = 1
Vtt- tốc độ gió thực tế trong lị , m/giây
vmin - tốc độ gió nhỏ nhất cho phép , m / giây

vmax - tốc độ gió lớn nhất cho phép , m / giây
2
Ssd- diện tích sử dụng của đường lị: Ssd=5(m )
3000.1.1,45
Vậy ta có:
V=
=14,5(m/s)
5.60.1

Nếu với sản lượng là 3000(T/ng,d) thì khơng đảm bảo thơng gió vì vậy ta phải
giảm sản lượng khai thác xuống cịn 1500(T/ngày,đêm)
1500.1.1,45
Ta có: V =
=7,25(m/s)
5.60.1

Tốc độ gió tính được thoả mãn điều kiện
Vmin < V< Vmax
Đường lò vận chuyển, Vmax =8(m/s)
Mỏ hạng I về khí và bụi nổ Vmin = 0,15(m/s)
Kết quả tính cho thấy tiết diện sử dụng tính thoả mãn điều kiện thơng gió.
1.3.4. Lựa chọn loại hình vật liệu chống giữ và xác định sơ bộ kích thước kết cấu
chống.
Dựa trên đặc điểm về địa chất,thời gian tồn tại và cơng dụng
đường lị.Ta sẽ sử dụng kết cấu chống cố định là khung chống hình
vịm tường đứng làm bằng thép chữ I.
1.3.5. Xác định kích thước tiết diện địa của đường lị:
- Chiều rộng bên ngồi cột chống:
Bng=B v+ 2hch + 2hc ;


m


Trường đại học Mỏ-Địa chất

Đồ án đào chống lò

- Chiều cao bên ngồi khung chống: hn =
g
ht
Trong đó: hc- chiều dày chèn, hc=0,05m.



B  hc  h
h

v

,

m;

c

2

hch- Chiều cao mặt cắt ngang thép đã chọn
Vì ta chọn loại thép chữ I có hch = 0,09(m)
ht- Chiều cao tường lị tính tư nền lò.

Đối với đường lò sử dụng băng tải thì ht=htk
Vì k=1 nên ht=h tk = 1,65(m)
Bv- Chiều rộng chân vòm
Do ht>hb nên Bv=B=2,2(m)
Vậy:
- Bng = 2,2 + 2.0,09 + 2.0,05 =2,48(m).
- hng = 1,65 + 0,09 + 0,05 =1,79(m)
Ta có diện tích bên ngồi khung chống
2

1B 
= . ng . + h .B

S

ng

2 2 
1  2,48 2

bng

Sng = 

ng
2

 .3,14 +1,79.2,48 = 6,877(m )
2 2 


Ta chọn Sng=6,9
Từ đó ta cũng tính được diện tích đào, Sđ
2
Sđ =Sng =6,9(m )

Chương II:

THIẾT KẾ THI CÔNG

I - CÔNG TÁC KHOAN NỔ MÌN.

1.Lựa chọn loại thiết bị và loại thuốc nổ.
1.1.Thiết bị.
- Máy khoan: Sử dụng loại máy khoan cầm tay TTR-18, dùng máy nén khí đặt ngồi
cửa. Đường kính lỗ khoan 40mm, dùng choòng khoan dài 1,4(m), mũi khoan do
Trung Quốc sản xuất.
- Máy nổ mìn: Máy BMK1-100M, có điện trở R ≥ 200Ω


Trường đại học Mỏ-Địa chất
1.2.Vật liệu nổ

Đồ án đào chống lò


+ Thuốc nổ: Dùng loại thuốc nổ an toàn AH-1 do cơng ty hố chất mỏ cung
cấp. Các đặc tính kỹ thuật của thuốc nổ AH-1:
3
- Khả năng công nổ:
250 ÷ 260cm

- Sức công phá:
10mm
3
- Mật độ:
0,95 ÷ 1,1g/cm
- Tốc độ nổ:
3,6 ÷ 3,9km/s
- Đường kính:
36mm
- Chiều dài:
0,25m
- Trọng lượng thỏi thuốc:
0,2kg
+ Kíp nổ: Dùng điện vi sai có độ châm nổ 25ms, mã hiệu EDKZ số 1
- Điện trở kíp:
1,8 ÷ 3,0 Ω
- Đường kính ngồi:
7,2mm
- Chiều dài:
72mm
+ Dây điện:
2.Tính chọn thơng sơ khoan nổ mìn.
2.1.Đường kính của lỗ khoan, dk
Đường kính lỗ khoan được chọn trên cơ sơ của đường kính thỏi thuốc cộng với
phân hở.
dk = dt+ (4 ÷ 5)
dt- Đường kính của thỏi thuốc: dt=36mm.
vậy dk = 36 + 4 =40mm
2.2. Chỉ tiêu thuốc nổ, q
3

Là lượng thuốc nổ tính bằng kg đủ để phá vỡ 1m đất đá ra khỏi nguyên khối
q = q 1 . v . e . k d . kc
Trong đó: q1 - Lượng thuốc nổ tiêu chuẩn.
q1 = 0,1f khi f=5 thì q1 = 0,5
v- Hệ số nén ép của đất đá được chọn tuỳ thuộc vào số mặt phẳng tự
do. Đối với đất đá có 1 mặt thống(tự do): v = 6,5
Sd
2

Sd- Tiết diện thiết kế, Sd =6,9(m )
e- Hệ số dự trữ năng lượng: e =
Pd
P
3

Pđ- Khả năng công phá của thuốc nổ điamit 62% :P đ=380cm
3
P- Khả năng công nổ của thuốc nổ của thuốc AH1:P=260cm
kd- Hệ số kể đến ảnh hưởng của đường kính thỏi thuốc.
Ta chọn : kd ≈ 1
f1- hệ số cấu trúc của đất đá:f1=1,1
Như vậy ta có:
q = q1 . v . e . kd.kc
= 0,5.1,1 6,5 . 380 . 1=2(kg/m3)
2.3. Tính toán số lỗ khoan, N

6,9 260


Trong nổ mìn phá gương, ta bố trí 4 nhóm nổ khác nhau:



Trường đại học Mỏ-Địa chất

Đồ án đào chống lị

1- Nhóm nổ đột phá.
2- Nhóm nổ phá.
3- Nhóm nổ biên.
Sơ đồ bố trí các lỗ khoan
2.3.1. Số lượng lỗ mìn biên, Nb
Sử dụng máy khoan IIR-18 để tạo các lỗ khoan có đường kính phù hợp:
dk=40mm
Cơng thức tính:
P
NB= +1
b

Trong đó: B - Chiều rộng đường lò: B = Bng=2,48 m
P - Chu vi của các lổ mìn biên:
Vì khoảng cách giữa lỗ mìn biên với mép ngồi đường lị là 0,15(m)
B

.(
Nên P =
ng − 0,15) +
− 0,15)
2
2(hng
= (1,24 - 0,15) + 2.(1,79- 0,15) =6,6(m)

b- Khoảng cách giữa các lổ mìn biên với nhau
Ta chọn b = 0,4(m)
Vậy:

NB = 6,6 +1 = 14,2(lỗ)
0,5

Chọn NB=14(lỗ)
2.3.2. Số lượng lỗ mìn nổ phá,

đột phá . Cơng thức tính:
q.S − N .

Np = d  B o
3
Trong đó: q- Chỉ tiêu thuốc nổ: q= 2(kg/m )
2
Sđ - Tiết diện thiết kế:
Sd = 6,9(m )
 - Lượng thuốc nổ cho 1m dài lỗ
mìn theo đường kính thỏi thuốc.
2
=

 .d
t
a.k.∆ , kg/m
4

dt- Đường kính lỗ khoan: dt = 0,036(m)

a- Hệ số nạp mìn: a = 0,5 ÷ 0,65; ta chọn a=0,6
k- Hệ số nén chặt của thuốc khi nạp: k=0,9
3
∆ - Mật độ của thuốc nổ: ∆ =1100(kg/m )
2

3,14.0,036 .0,6.1100.0.9
→ =
≈ 0,6 (kg/m)
4
 o - Lượng thuốc nổ cho 1m dài lỗ mìn biên.
2
 .dt
 o=
a .k .∆ , kg/m
b

1

4 nên k = 0,625
k1- Hệ số phân bố ứng suất, vì e>1
1
ab- Hệ số nạp mìn ở lỗ mìn biên: ab = 0,4 ÷ 0,55


Trường đại học Mỏ-Địa chất
Ta chọn ab = 0,5

Đồ án đào chống lò



Trường đại học Mỏ-Địa chất

Đồ án đào chống lò

2

3,14.0,036 .0,5.1100.0.625
= 0,38 (kg/m)
 o=
4

2.6,9 15.0,38

Như vậy:

Np =

=14,23

0,6

Lấy Np =14(lỗ)
→ Tổng số lỗ mìn trên tồn gương, N

N = NB + NP = 14 + 14 = 28(lỗ)
2.4.Tính chọn chiều sâu lỗ khoan, Lk
Chiều sâu lỗ khoan được tính dựa vào các tính chất:
- Hệ số kiên cố của đất đá: f=5 có độ ổn định và độ cứng trung bình nên sư
dụng lỗ khoan có chiều dài tương đối khoảng 1,2-1,4(m).

- Trang thiết bị khoan: Sử dụng loại máy khoan cầm tay TTR-18. Đường
kính lỗ khoan 40mm, dùng chng khoan dài 1,4(m).
- Diện tích gương: Lk= Sd =0,5 6.88 =1,3(m)
0,5

Ta thấy với lỗ khoan có chiều sâu Lk=1,3(m) phù hợp với các tính chất trên.
Tổng kết tính chọn thơng số lỗ khoan, nổ mìn
Chiều sâu 1 lỗ khoan: Lk=1,3(m)
3
Chỉ tiêu thuốc nổ AH-1: q=2(kg/m )
Tổng số lỗ khoan trên gương: N =28(lỗ)
Đường kính của một lỗ khoan:dk=40(mm)
2.5. Bố trí lỗ khoan trên gương.
Toàn bộ số lỗ khoan được chia thành 4 nhóm và được bố trí trên hình (h11)
* Nhóm lỗ mìn nổ đột phá:
o
Ta bố trí 4 lỗ(1 ÷ 4) góc nghiêng so với gương lị:  =80 và dài hơn so với các
lỗ khoan khác theo phương thẳng đứng là 20cm.
Chiều dài lỗ mìn nổ đột phá;
1,3 + 0,2
Lđp =
=1,52(m)
sin 80

o

* Nhóm lỗ mìn nổ phá:
Ta bố trí 10 lỗ (7 ÷ 14); Theo phương thẳng đứng so với mặt gương có chiều
dài thực bằng chiều dài lỗ khoan thiết kế: Lp=Lk=1,3(m)
* Nhóm lỗ mìn tạo biên.

Ta bố trí 14 lỗ mìn(15 ÷ 28); Các lỗ mìn được khoan nghiêng so với gương là
o
83 nên chiều dài của lỗ khoan này là Lb= 1,3 =1,31(m)

sin
0
83

Ta có sơ đồ bố trí lỗ khoan trên gương

Nguyễn Anh Đức

14

Lớp khai thác A-K49


B

B-B

21

22

20

23
11


19

24
12

10
18

25

9

A

3

13

4

17

15

A

26

50
0


1

2
16

50
0

8

14

7

6

27

5

50
0

28

B

1300
1310

1520

650

650

13
00

1310
1520

A-A

Sơ đồ bố t r í l ỗ mìn
2.6. Kt cấu của một lỗ mìn.
2.6.1. Lượng thuốc nổ tính cho các lỗ mìn.
- Lượng thuốc nổ tính cho 1 chu kỳ nổ:
Q = q.V = q.Sd.lk ,kg
3
Trong đó: q- Lượng thuốc nổ đơn vị: q=2(Kg/m )
3
V- Thể tích đất đá nguyên khối sau khi nổ mìn, m
2
Sd- Tiết diện thiết kế: Sd= 6,9m
Lk- Chiều sâu lỗ khoan: Lk=1,3(m)
Vậy:
Q = 2.6,9.1,3 ≈ 18(kg)
- Lượng thuốc nổ tính cho 1 lỗ mìn.
Q

18
qtb =
=
= 0,656(Kg)
N

28

* Lượng thuốc nổ tính cho từng loại lỗ mìn.


- Đối với lỗ mìn nổ đột phá:


q =
q

Ta có:

dp

Ldp
Lk

= 1,52 0,656 =0,767(kg)
tb

1,3

- Đối với lỗ mìn nổ phá :

Khi đó:
qp= qtb = 0,656
- Đối với lỗ mìn biên:
L
1,31
q = bq =
0,656 = 0,661
tb
b
1,3
Lk
2.6.2.Số lượng thỏi mìn trong 1 lỗ mìn.
- Lỗ mìn nổ đột phá:
ndp

qdp = 0,767 = 3,835
=
q
0,2

Ta chọn: ndp= 4(thỏi/1ỗ)
→Tổng số thỏi mìn nổ đột phá: Ndp = 4.4 = 16(thỏi)
- Lỗ khoan nổ phá:

n =
p

qp
q


=

0,656
0,2

= 3,28

Ta chọn: np=3,5(thỏi/1lỗ)
→ Tổng số thỏi mìn nổ phá: N = 10.3,5 =35 (thỏi)
- Lỗ khoan biên:

0,661
n = =
= 3,305
qb
0,2
b

q
Ta chọn: nb=3,5(thỏi/1lỗ)
→ Tổng số thỏi mìn nổ biên: N = 14.3,5 = 49(thỏi)
Vậy tổng số lượng thuốc nổ dùng thực tế là:
Qtt=(16+35+49).0,2=20(Kg/1chu kỳ nổ)
2.6.3. Chiều dài nạp thuốc, Lt
- Đối với lỗ mìn nổ đột phá :
Ltdp =ndp..l = 4.0,25=1(m)
Trong đó:l- chiều dài của một thỏi thuốc:l=0,25(m)
- Đối với lỗ mìn nổ mìn biên:
Ltb = nb..l = 3,5.0,25 = 0,875(m)
- Đối với lỗ mìn nổ phá:

Lb = np..l= 3,5.0,25 = 0,875(m)
2.6.4. Chiều dài của bua mìn, Lb
- Đối với lỗ mìn nổ đột phá :
Lbdp =Ldp- Ltdp=1,52- 1= 0,52(m)
- Đối với lỗ mìn nổ mìn biên:
Lbb =Lb-Ltb = 1,31-0,875= 0,435(m)
- Đối với lỗ mìn nổ phá:


Lbp =Lp-Ltp= 1,3-0,875 = 0,425(m)
Thành phần của bua mìn: Sét + Cát theo tỉ lệ 1:2


1300
250

250

250

425
125

Bua đất sét+cá t tỉ lệ1:2

40

t h u ố c n ỉ a h -1

d ©y k Ýp


h 13 - k ết c ấu l ỗ mìn
3. T chc cụng tác khoan nổ mìn trên gương.
3.1. Cơng tác khoan.
Chuẩn bị:
- Một máy khoan cầm tay TTR-18.
- Một máy phun nước.
Việc tổ chức công tác khoan được thực hiện bao gồm các nhiệm vu sau đây:
- Xác định tâm đường lò, xác định vị trí các lỗ khoan trên gương lị.
- Chuẩn bị công tác khoan và tiến hành khoan các lỗ khoan.
- Sử dụng máy phun nước để chống bụi sau khi khoan.
- Kết thúc công tác khoan: kiểm tra lại gương, kích thước từng lỗ khoan
theo hộ chiếu.
3.2. Cơng tác nạp thuốc, nổ mìn.
Chuẩn bị:
- Thuốc nổ: Dùng loại thuốc nổ an tồn AH-1.
- Máy nổ mìn: Máy BMK1-100M.
- Kíp nổ: Dùng kíp điện vi sai có độ châm nổ 25ms, mã hiệu EDKZ số 1.
Số lượng kíp vi sai phải dùng là băng số lỗ khoan tức là 28 kíp
- Dây điện:
- Máy nén khí

Đấu hệ thống kíp in nh hỡnh h14

h 14- s ơ đồ đấu k Ýp


II - CÔNG TÁC XÚC BỐC VÀ VẬN CHUYỂN ĐẤT ĐÁ.



Công tác xúc bốc và vận chuyển đất đá là một trong những cơng tác khó khăn
trong đào chống lị bằng khoan nổ mìn. Cơng đoạn này chiếm 30-40% chu kỳ đào
chống lò.
Lựa chọn các thiết bị xúc bốc và vận tải căn cứ vào:
- Đặc điểm của mỏ như: tiết diện sử dụng, chiều sâu của đường lò…
- Khả năng cơ giới hoá các khâu xúc bốc và vận tải.
- Đạt yêu cầu về kinh tế.
1. Thiết bị vận tải.
Vận chuyển đất đá bằng băng tải, với 1 đường băng tải.
*Tính năng kĩ thuật:
- Chiều rộng mặt băng A1=800mm
- Chiều rộng tang dẫn động A=1000mm
- Khả năng băng thông 1500m
2. Thiết bị xúc bốc.
Xúc bốc đất đá trong đường lị bằng loại máy xúc hoạt động liên tục, loại
1PNB-2.
Tính năng kĩ thuật của máy xúc 1PBN-2:
3
- Năng suất kĩ thuật:
2,6m /phút
3
- Năng suất lí thuyết:
3,2m /phút
- Chiều rộng:
1600mm
- Chiều cao vận tải:
1250mm
- Chiều cao lớn nhất:
2800mm
- Trọng lượng:

6,7tấn
- Kích thước đất đá phù hợp:
400mm
- Diện xúc :
không hạn chế
A

a -a


H15 - SƠ ĐỒ BỐ TRÍ MÁY XÚC BỐC VÀ VẬN TẢI


Năng suất của máy xúc 1PNB-2
Cơng thức tính:
PTT =
Trong đó:

 (T1 V + T3
,
 )
T2

3

m /phút

+ T1- Thời gian chi phí xúc đất đá phần chính.
T1=


(1−  ).V .k0 .kr
, phút
P
KT

Trong đó:



- Khối lượng đá tồn tại khơng quy cách: =10-15%
Lấy =15%
ko- Hệ số nở rời của đất đá. Đối với đất đá có f=5 thì ko=2,0
kr- Hệ số rời thêm sau khi xúc: kr=1,1-1,5, chọn kr=1,3
V- Khối lượng đất đá phá vỡ được của 1 chu kỳ đào lò.
3
V=Sđ.Lk. , m
- Hệ số thừa tiết diện: =1,1
Lk- Chiều sâu lỗ khoan: Lk=1,3(m)
2
Sđ- Tiết diện thiết kế: S3đ=6,88m
V=6,88.1,3.1,1.=9,84m

Vậy: T1=

(1 − 0,15).9,84.2.1,3
=8,364(phút)
2,6

+ T2- Thời gian xúc đất đá hông và làm sạch gương.
T 2=


 .V .ko .kr
, Phút
.PKT

Trong đó:  - Hệ số giảm năng suất kĩ thuật của máy xúc khi đất đá không
đều, nền không bằng phẳng:  =0,2 ÷ 0,25
Tiếp nhận:  =0,2
0,15.9,84.2.1,3
=7,38(phút)
Vậy:
T2=
0,2.2,6
+ T3- Thời gian do nghỉ vận tải.
V .kot2
T3 =
, phút
Qb

Trong đó: t2- Thời gian máy xúc ngừng làm việc trong một chu kỳ:
t2=5 phút
Q- Năng suất của băng tải
2
Q = kns(0,9B - 0,05) .  .o .v , T/phút
3

 - Dung trọng của đất đá:  =2,45(T/m )

v- vận tốc của băng: v=5(m/s)
o - Hệ số chất đầy băng tải: o =0,9

kns- Hệ số năng suất: kns=0,5
B- Chiều rộng băng: B = 0,8m
2
Qb = 0,5.(0,9.0,8 - 0,05) .2,45.0,9.5 = 145(T/phút)


Vậy:

T3=

9,84.5.2
148

=0,66(phút)

+  - Hệ số khi tính đến ngừng hoạt động của máy xúc khi tiến hành các công
việc phụ trợ  =1,1 ÷ 1,5
Tiếp nhận  =1,3
Như vậy ta có:
PTT=

9,84
1,3(8,364 + 7,38 +
0,66)

3

=0,46(m /phút)

III- THƠNG GIĨ VÀ AN TỒN GƯƠNG.


1. Các u cầu về thơng gió.
Sau khi nổ mìn lượng khơng khi trong phịng:
- Thành phần oxi:20%
- Hàm lượng oxit Cacbon <0,5%
o
- Nhiệt độ trong khu vực gương lò: t ≤ 26
2. Sơ đồ thơng gió.
Chọn sơ đồ thơng gió đẩy
Thơng gió đẩy là phương pháp thơng gió mà khí trời sau khi qua quạt gió tiếp
nhận năng lượng, áp suất tăng lên đến P 1 được đưa vào đường lò. Trên đường dịch
chuyển, áp suất giảm dần, cuối cùng thốt ra ngồi trời, lúc đó áp suất khơng khí
trở lại bằng áp suất khí trời Po. Độ giáng áp P1-Po chính là hạ áp của mỏ.
Chọn ống gió: chọn loại ống bạt mềm.
Ch ó t h Ýc h :

H ng giã s¹ ch H ng giã bÈn

>1
0
m

8m


H16 - SƠ ĐỒ THƠNG GIĨ ĐẨY
* Ưu điểm của thơng gió đẩy.
- Số lượng quạt gió sử dụng ít.
- Quạt gió làm việc ổn định (vì thường có một quạt gió làm việc).
- Cung cấp năng lượng điện cho quạt gió dễ(vì chỉ có một trạm) và khả năng

cung cấp năng lượng liên tục cao.
- Khơng khí qua quạt là khơng khí sạch nên quạt làm việc lâu, bền hơn và
an tồn hơn.
- Thơng gió đẩy thường có nhiều đường lị thốt trên mặt đất, do đó mức an
tồn công tác cao hơn và dễ tiến hành công tác cấp cứu mỏ.
* Nhược điểm của thơng gió đẩy.
- Rị gió ở trạm quạt lớn.
- Khơng an tồn đối với mỏ có khí nổ.
3. Tính lưu lượng gió.
Lượng khơng khí tính tốn cần thiết để thơng gió cho gương lị được xác định
theo nhiều yếu tố khác nhau.Trong đó có 3 yếu tố quan trọng nhất :
- Theo số người làm việc lớn nhất đồng thời tại gương.
- Lượng thuốc nổ đồng thời lớn nhất sau 1 chu kỳ đào lị.
- Lượng khí nổ và khí độc thốt ra từ đường lị,gương lị.
* Tính lượng gió cần thiết theo số người làm việc lớn nhất tại gương:
Ta có lượng gió cần thiết xác định theo công thức :
3
Qg1 = ng . Pg.kd (m /phút)
Trong đó: ng - Số người làm việc lớn nhât tại gương lò: ng = 10 (người).
3
Pg - Lượng khơng khí sạch cần cho 1 người: P g = 6 (m /phút)
kd - Hệ số dự trữ: kd = 1,5
3
⇒ Qg = 10 . 6 . 1,5 = 90 (m /phút).
* Tính lượng gió cần thiết theo lượng thuốc nổ lớn nhất nổ đồng thời trên
gương(Với sơ đồ thơng gió đẩy):
Qg2

= 7,8 .


Ssd

.3

Q..L
Ttg

2

3

, m /phút.

Trong đó: Ttg- Thời gian thơng gió tối thiểu:Ttg= 30 phút
2

Ssd -Diện tích sử dụng của đương lò :Ssd = 5(m )
Q - Lượng thuốc nổ lớn nhất nổ đồng thời:Q = 18 (kg)
L - Chiều dài đường lị cần thơng gió:

L=

60

+ 150
2,5
70
120
sin18° sin 25°+ sin 25° + sin 25 + sin 25° +


⇒ Qg2 =

5

80
sin
25°

= 1194(m)

2

.3 18.(1194) = 383(m3/phút)
30

7,8.
Vậy lượng gió cần thiêt để đảm bảo các yêu cầu . Ta chọn:


×