Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI THỬ MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.47 KB, 4 trang )

ĐỀ THI THỬ MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 10 LẦN 2
(Thời gian làm bài 180’)
Câu 1: (4 điểm)
Dựa vào hình vẽ và kiến thức đã học, hãy cho biết :
a. Hình vẽ thể hiện hiện tượng Địa Lý nào ?
b. Hiện tượng được thể hiện trên hình vẽ và giải thích ?
c. Hiện tượng đêm trắng là gì? Hiện tượng đêm trắng thường xảy ra ở những nơi nào trên Trái Đất và giải
thích ngun nhân ?

Hình số 1

Câu 2: (4 điểm)
a. Phân tích sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ ở lược đồ (hình số 2) ?
b. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất ?

(HÌnh số 2)

Lược đồ : Phân bố lượng mưa theo vĩ độ
Câu 3: ( 4 điểm)
a. Phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ ?
Đánh giá thuận lợi, khó khăn, biện pháp khắc phục của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ ?
b. Lập cơng thức tính dự đốn dân số của một quốc gia (với gia tăng tự nhiên không đổi) ?
Áp dụng :
Cho gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là 1,32% (không đổi). Vậy tới năm nào dân số Việt
Nam đạt được 100 triệu người. Biết dân số năm 2006 của Việt Nam là 84,156 triệu người.
Câu 4: (4 điểm )
a. Nêu vai trò của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
b. Lập bảng thể hiện ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải : đường sắt, đường ô tô,
đường sông, đường biển, đường hàng không và đường ống ?
Câu 5: (4 điểm )
Cho bảng số liệu : Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kỳ 1950 – 2003.



Năm
Sản phẩm
Than (Triệu tấn)
Dầu mỏ(Triệu tấn)
Điện(Tỉ Kwh)
Thép (Triệu tấn)

1950

1960

1970

1980

1990

2003

1.820
523
967
189

2.603
1.052
2.304
346


2.936
2.336
4.962
594

3.770
3.066
8.247
682

3.387
3.331
11.832
770

5.300
3.904
14.851
870

a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển sản xuất một số sản phẩm cơng nghiệp của thế giới
thời kỳ 1950 – 2003.
b.Nhận xét và giải thích.

…………………...- Hết –…………….


ĐÁP ÁN
NỘI DUNG – ĐÁP ÁN
CÂU 1

a. Tên hình :
Hiện tượng chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
Đây là hiện tượng chuyển động thấy bằng mắt, nhưng không thực có. Trong một năm,
những tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với Mặt Đất tại các địa điểm trong nội chí tuyến
khiến ta cảm thấy Mặt Trời di chuyển giữa 2 chí tuyến.
b. Giải thích hình :
- Ngày 21/03 : Mặt Trời ở xích đạo, tia sáng Mặt Trời chiếu vng góc với tiếp tuyến của bề
mặt đất tại xích đạo.
- Sau ngày 21/03 : Mặt Trời di chuyển dần lên chí tuyến Bắc và lên thiên đỉnh tại chí tuyến
Bắc ngày 22/06.
- Sau ngày 22/06 : Mặt Trời chuyển động dần về xích đạo và lên thiên đỉnh tại xích đạo
ngày 23/09.
- Sau ngày 23/09: Mặt Trời chuyển động dần về chí tuyến Nam và lên thiên đỉnh tại chí
tuyến Nam ngày 22/12.
c. Hiện tượng đêm trắng : là hiện tượng đêm chưa bng xuống thì đã có bình minh (đêm
chưa đầy nửa tiếng).
Hiện tượng này chỉ xảy ra ở các vùng vĩ độ cao vào mùa hè, khi ngày dài hơn đêm rõ rệt.
Nguyên nhân là do trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo trong quá trình vận
động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra.
CÂU 2
a. Sự phân bố lượng mưa :
Lượng mưa trên Trái Đất phân bố khơng đều theo vĩ độ.
Có xu hướng giảm dần từ xích đạo về phía 2 cực.
- Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo.
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam.
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới (hai vùng vĩ độ trung bình) ở bán cầu Bắc và bán cầu
Nam.
- Mưa càng ít khi càng về hai cực Bắc và Nam.
*Lưu ý : phải kèm theo số liệu chứng minh mới cho điểm tối đa.
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa :

1. Khí áp
Các khu khí áp thấp hút gió và đẩy khơng khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp
nhiệt độ thấp ngưng thành giọt sinh ra mưa. Các vùng áp thấp thường là nơi có lượng
mưa lớn trên Trái Đất.
Ở các khu khí áp cao, khơng khí ẩm khơng bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi,
khơng có gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc khơng có mưa. Vì thế, dưới các khu áp cao
cận chí tuyến thường là những hoang mạc lớn.
2. Frơng
Miền có frơng, dải hội tụ nhiệt đới đi qua, thường mưa nhiều, đó là mưa frơng hoặc mưa
dải hội tụ.
3. Gió
Những vùng sâu trong các lục địa, nếu khơng có gió từ đại dương thổi vào thì
mưa rất ít, mưa ở đây chủ yếu do sự ngưng kết hơi nước từ hồ ao, sơng và rừng bốc lên.
Miền có gió mùa thì lượng mưa lớn vì gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào đem theo
nhiều hơi nước.
4. Dòng biển
Cùng nằm ven bờ đại dương, nơi có dịng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều
vì khơng khí trên dịng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa

ĐIỂM

4.0Đ
0.5đ
0.5đ

0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ

0.5đ
0.25đ
4.0Đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ


gây mưa; nơi có dịng biển lạnh đi qua mưa ít vì khơng khí trên dịng biển bị lạnh, hơi
nước không bốc lên được, do vậy một số nơi mặc dù nằm ven bờ đại dương nhưng vẫn
là hoang mạc như các hoang mạc A-ta-ca-ma, Na-mip…
5. Địa hình
Địa hình cũng ảnh hưởng nhiều tới sự phân bố mưa. Cùng một sườn núi, càng lên
cao, nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều; nhưng tới một độ cao nào dó, độ ẩm khơng
khí đã giảm nhiều, sẽ khơng cịn mưa, vì thế những đỉnh núi cao thường khô ráo.
CÂU 3

0.5đ

0.5đ


4.0Đ

a. Phân biệt dân số ở một quốc gia là già hay trẻ.
NHÓM TUỔI
DÂN SỐ GIÀ (%)
DÂN SỐ TRẺ (%)
0 – 14
< 25
> 35
15 – 59
60
55
> 60
> 15
< 10
Dân số già : tập trung ở các nước phát triển.
- Thuận lợi : có nguồn lao động hiện tại dồi dào.
- Khó khăn : thiếu nguồn lao động cho tương lai và tăng chi phí chăm sóc cho người già.
- Biện pháp : khuyến khích lập gia đình, sinh con và cần nhập cư hợp pháp.
Dân số trẻ : tập trung ở các nước đang phát triển.
Thuận lợi : có nguồn lao động dồi dào cho tương lai và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Khó khăn : sức ép cho kinh tế - xã hội – môi trường và chất lượng cuộc sống.
Biện pháp : thực hiện chính sách kết hoạch hóa gia đình, phát triển kinh tế - xã hội và xuất
khẩu lao động.
b. Lập cơng thức :
Cơng thức tính dự đốn dân số của một quốc gia :
Gọi P0 là số dân năm đầu.
Tg là tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
Số dân sau 1 năm là : P1 = P0 + P0.Tg = P0.(1+ Tg)
Tương tự

P2 = P1 + P1.Tg = P0(1+ Tg) + P0(1+ Tg).Tg
P2 = P0.(1+Tg)2
P3 = P0.(1+Tg)3

0.5đ

1.5đ

1.5đ

0.5đ

…………………

Khái quát :

Pn = P0.(1+Tg)n

Áp dụng :
Kết quả : Tính số năm : n = 13,15 năm (~ 13 năm)
Vậy dân số Việt Nam đạt 100 triệu vào năm : 2006 + 13 = 2019
CÂU 4
a. Vai trị của ngành giao thơng vận tải :
- Tham gia vào việc cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở sản
xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho các quá trình sản xuất xã hội diễn
ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện.
- Các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng lưới giao
thông vận tải.
- Ngành giao thông vận tải phát triển góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hố ở

những vùng núi xa xơi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh
quốc phòng của đất nước và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.

b. Lập bảng : Ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải :
NGÀNH
ƯU ĐIỂM
Ngành vận - Chở hàng nặng.
tải đường sắt - Đi xa, tốc độ nhanh.

NHƯỢC ĐIỂM
- Chỉ hoạt động trên các
tuyến đường đều cố định.

0.5đ
4.0Đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ


Ngành vận
tải
ô tô
Ngành vận
tải đường
sông
Ngành vận
tải đường
biển


Ngành vận
tải đường
hàng không
Ngành vận
tải đường
ống

- Giá rẻ.
- Tiện lợi, cơ động, thích ứng
cao với các điều kiện địa hình.
- Có hiệu quả kinh tế cao ở các
cự li ngắn và trung bình.
- Phối hợp với các phương tiện
vận tải khác.
- Rẻ.
- Chở các hàng nặng, cồng
kềnh, không cần nhanh.
- Đảm bảo phần rất lớn trong
vận tải hàng hóa quốc tế.
- Khối lượng luân chuyển hàng
hóa lớn nhất.
- Giá khá rẻ.
- Đảm bảo mối giao lưu quốc
tế.
- Sử dụng có hiệu quả thành
tựu mới nhất của khoa học –
kỹ thuật.
- Tốc độ nhanh nhất.


- Đầu tư lớn.
- Chi dùng nhiều nguyên,
nhiên liệu.
- Ô nhiễm môi trường, ách
tắc giao thông.
- Không nhanh.
- Phụ thuộc vào lưu vực
sông.
- Sản phẩm chủ yếu là dầu
thô và các sản phẩm dầu
mỏ  ô nhiễm biển.

0.5đ

0.5đ

0.5đ
- Rất đắt
- Trọng thải thấp.
- Ô nhiễm.

0.5đ

- Chỉ hoạt động trên
những tuyến cố định.
- Mặt hàng vận chuyển
hạn chế.

Trẻ và giá rẻ.


0.5đ

CÂU 5

0.5đ
4.0Đ

a. Xử lý bảng số liệu :
Tính % lấy năm 1950 làm gốc = 100 tính cho các năm cịn lại.

Đơn vị tính : %
Sản phẩm

1950

1960

1970

1980

1990

2003

Than

100

143


161

207

186

291

Dầu mỏ

100

201

447

586

637

746

Điện

100

238

513


823

1.224

1.535

Thép

100

183

314

361

407

460

1.0đ

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là : BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN – ĐỒ THỊ.
Yêu cầu : đúng – chính xác – đầy đủ (tên – biểu đồ - chú giải) – đẹp.
1.5đ.
Nếu chia tỉ lệ 2 trục khơng chính xác trừ 0.75đ. Thiếu tên – chú giải trừ 0.25đ.
Lưu ý : các dạng biểu đồ khác không cho điểm.
b. Nhận xét và giải thích :
- Sản lượng than, dầu mỏ, điện, thép tăng đều qua các năm.

- Điện tăng nhanh nhất (tiềm năng lớn và nhu cầu lớn) và than tăng chậm (tài ngun có hạn 1.5đ
– vấn nạn mơi trường).
Ngun nhân : do nhu cầu lớn từ các ngành sản xuất, tiêu dùng và trình độ khoa học kỹ
thuật ngày càng phát triển.
Lưu ý : Nhận xét : phải có số liệu chứng minh (nếu thiếu số liệu chỉ cho ½ số điểm).

TỔNG ĐIỂM

20.0Đ



×