Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bai 28 Phuong phap nghien cuu di truyen nguoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.38 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Hợp Tiến. Năm học 2015- 2016. Ngày soạn : 26/11/2015 Ngày dạy : 9A,B 04/12/2015. Chöông V: DI TRUYEÀN HOÏC Tiết 29: Bài 28 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. MUÏC TIEÂU : 1.Kiến thức : Học xong bài này HS có khả năng : - Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người  Biết cách viết phả hệ và cách đọc phả hệ - Phân biệt được hiện tượng sinh đôi cùng trứng hay khác trứng . - Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền học . 2. Kó naêng : - Reøn luyeän kĩ naêng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về các phương pháp nghiên cứu DT người - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp 3. Thái độ : - Giáo dục các em lòng yêu thích môn học, đam mê nghiên cứu khoa học .. II . CHUAÅN BÒ : 1. Chuẩn bị của giaùo vieân : - Tranh phoùng to hình 28.1 – 3 SGK . P. F1. F2 SƠ ĐỒ PHẢ HỆ CỦA HAI GIA ĐÌNH a (có bà ngoại mắt nâu). GV: Lâm Văn Tuấn. b (có ông nội mắt nâu). Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Hợp Tiến. Năm học 2015- 2016. (a). (b). SƠ ĐỒ HÌNH THÀNH TRẺ ĐỒNG SINH a) Sinh đôi cùng trứng. b) Sinh đôi khác trứng. 2. Chuẩn bị của hoïc sinh : - Nghiên cứu SGK .. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Lớp 9A: Lớp 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Giảng bài mới Giới thiệu bài mới:( 3’) GV gọi HS nhắc lại tóm tắt về công trình nghiên cứu và những đóng góp của hai nhà Bác học Menđen và Moocgan cho ngành Di truyền học Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị như ở động vật và thực vật , nhưng việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính : Sinh sản chậm , đẻ ít và vì các lý do xã hợi, đạo đức nên không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. Vì vậy người ta phải đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp, để tìm hiểu phương pháp nghiên cứu đó hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu : ( GV ghi đề bài lên bảng .) Hiện nay có các phương pháp nghiên cứu di truyền người là: Nghiªn cøu ph¶ hÖ, nghiªn cøu trẻ đồng sinh, nghiên cứu tế bào và phương pháp di truyền phân tử. Trong khuụn khổ của bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hai phương pháp nghiên cứu di truyền người thoâng duïng vaø ñôn giaỷn: Nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng sinh GV: Lâm Văn Tuấn. Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Hợp Tiến. Năm học 2015- 2016. TG. HOẠT ĐỘNG GIÁO HOẠT ĐỘNG HOC SINH NOÄI DUNG : VIEÂN 10p + H.Đ1:Tìm hiểu việc + Tìm hiểu việc nghiên cứu I. Nghiên cứu phả hệ: nghiên cứu phả hệ . phaû heä . + Mục tiêu: HS hiểu được caùc kí hieäu trong phaû heä veà di truyeàn . + Tieán haønh: -GV đặt câu hỏi: Phaû heä laø gì? Phả lµ....................... HÖ lµ …………………… Ph¶ hÖ lµ…………………………. Phả là sự ghi chép Heä laø các theá heä Phaû heä laø baûn ghi cheùp caùc theá heä .. - GV cho HS nghiên cứu - HS nghiên cứu các kí hiệu SGK nắm vững các kí hiệu trong SGK sử dụng trong phaû heä veà di : nam ; : nữ truyeàn .. - GV treo bảng H.28.1 và yêu cầu HS nghiên cứu sô đồ kết hợp SGK. + Ví dụ 1: GV cho HS thaûo luaän nhoùm nhỏ hoàn thành: 1/ Đọc thông tin từ sơ đồ của ví dụ 1 H28.1. - HS nghiên cứu sơ đồ 28.1 SGK - HS thaûo luaän nhoùm nhỏ trong bàn , nghiên cứu sơ đồ 28.1 dưới sự hướng dẫn của GV, đại diện các bàn trình bày câu trả lời , caùc HS khaùc boå sung vaø cuøng nhau hoàn thiện đáp án:. 2/ M¾t n©u vµ m¾t ®en tÝnh - Mắt màu nâu là trội so với mắt tr¹ng nµo tréi? Vì sao? maøu ñen , vì khi lai cặp tính trạng tương phản nhau ( nâu x đen) F1 thu được 100% mắt nâu. 3/ Sù di truyỊn c¸c tÝnh - Sự di truyền tính trạng màu tr¹ng mµu m¾t cã liªn quan đến giới tính hay maột khoõng lieõn quan ủeỏn giụựi kh«ng? T¹i sao? tính . ở F2 tính trạng mắt nâu và GV: Lâm Văn Tuấn. - Phöông phaùp nghieân cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyeàn moät tính traïng nhất định trên những người thuộc cùng dòng hoï qua nhieàu theá heä , người ta có thêû xác định được đặc điểm di truyeàn ( troäi, laën , do moät hay nhieàu gen qui ñònh ). - Để dễ theo dõi sự di truyeàn caùc tính traïng người ta dùng các kí hiệu  : nam và : nữ + Hai maøu khaùc nhau cuûa cuøng 1kí hieäu bieåu hiện 2 trạng thái đối laäp nhau cuûa cuøng 1 tính traïng . - Caùc kí hieäu  ,    ,   bieåu thò keát hoân hay cặp vợ chồng .. Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Hợp Tiến. Năm học 2015- 2016. đen đều biểu hiện ở cả nam và nữ.. - GV theo doõi , nhaän xeùt vaø chuẩn kiến thức. + Ví dụ 2: Xác định sự di truyeàn beänh maùu khoù +Ví dụ 2: Xác định sự di ñoâng truyeàn beänh maùu khoù ñoâng - HS quan saùt tranh phoùng to GV yeâ u caà u HS đọ c ví duï hình 28.1 SGK và nghiên cứu ví 10p 2 SGK vaø quan saùt tranh dụ 2 SGK , thảo luận nhóm cử phoùng to hình 28.1 SGK đại diện trình bày câu trả lời . thảo luận nhóm lớn ( 5 phút) Một vài đại diện nhóm ( do GV để trả lời các câu hỏi : chỉ định ) trả lời , các nhóm khác bổ sung , dưới sự hướng 1/ Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của dẫn của GV , HS cả lớp xây dựng được đáp án đúng : trường hợp trên? 1/ P: 2/ Beänh maùu khoù ñoâng do gen troäi hay gen laën quy ñònh ? 3/ Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan với giới tính hay không ? Tại sao ?. F1: 2/ Beänh maùu khoù ñoâng do gen laën qui ñònh, vì bố mẹ không mắc bệnh đến đời con mới xuất hiện bệnh 3/ Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính . Vì chỉ có con trai mắc bệnhà gen gây bệnh nằm trên NST X.. *Câu hỏi nâng cao (HSG): Em có thể viết công thức di truyền (kết hợp giữa NST và gen) trong việc lập phả hệ Sơ đồ sau : gen Xa gây bệnh , của gia đình nói trên gen XA khoâng gaây beänh ) : không? P: XAXa x X AY -GV: Qua các ví dụ trên G P: XA; Xa XA ; Y em hiểu phương pháp F1 : XAXA :XAXa : XAY: XaY nghiên cứu phả hệ là gì? (con trai maéc beänh) - GV chuẩn kiến thức và cho ghi bài + H.Đ2: Nghiên cứu trẻ GV: Lâm Văn Tuấn. Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Hợp Tiến. 10’. đồng sinh . + Muïc tieâu :Caùc em hieåu được hiện tượng trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng . + Tieán haønh: 1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng . -GV treo tranh một số trường hợp đồng sinh, yêu cầu HS quan sát, nhận xét và rút ra khái niệm: Thế nào là trẻ đồng sinh? Điểm khác nhau ở các hình ảnh đồng sinh này? - GV nêu vấn đề : Trẻ đồng sinh thường gặp nhất là trẻ sinh đôi ( cùng trứng hoặc khác trứng ) - GV treo tranh vẽ hình 28.2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhĩm để thực hieän  muïc II SGK 1.Sơ đồ 28.2a khác sơ đồ 28.2b nhö theá naøo ?. Năm học 2015- 2016. + H.Đ2:Nghiên cứu trẻ đồng sinh .. 1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và 1. Trẻ đồng sinh cùng khác trứng - HS quan sát tranh và rút ra khái trứng và khác trứng: niệm - HS quan saùt tranh phoùng to hình 28.2 SGK , thaûo luaän theo nhóm để thực hiện  mục II SGK .  Trẻ đồng sinh : Trẻ sinh ra cuøng moät laàn sinh  Có 2 trường hợp : Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời , các nhóm khác nhận xét , bổ sung để hoàn thiện đáp án  nêu sự khác nhau 1/. Sinh đôi cùng trứng. 2. Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ? 3. Đồng sinh khác trứng là gì? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không?Tại sao? 4/ Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác cơ bản ở điểm nào? GV: Lâm Văn Tuấn. II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh :. - 1 tinh trùng thụ tinh với 1 trứng - 1 hợp tử tách thành hai phôi.. + Trẻ đoàng sinh cuøng trứng cùng có kiểu gen  cùng giới và kiểu hình giống nhau. + Trẻ đoàng sinh khaùc. Sinh đơi khác trứng trứng khác kiểu gen..  Cĩ thể cùng giới. - 2 tinh trùng thụ hoặc khác giới và kiểu tinh với 2 trứng -2 hợp tử tách thành hình không giống nhau. hai phôi. 2/ Trẻ sinh đôi cùng trứng có cùng KG nên cùng giới tính 3/ Đồng sinh khác trứng là trường hợp có 2, 3… trứng được thụ tinh bởi 2, 3… tinh trùng. Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng thì khác KG nên thường khác giới. 4/ Trẻ đồng sinh cùng trứng: cùng kiểu gen nên cùng giới tính và kiểu hình giống nhau. Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Hợp Tiến. 6’. Năm học 2015- 2016. Trẻ sinh đồng sinh khác trứng: Khác KG nên thường khác giới - GV nhaän xeùt , boå sung vaø và kiểu hình không giống nhau. choát laïi, ghi bài - GV treo tranh giới thiệu một số trường hợp đồng sinh 3, 4, 5, 6 ... 2. Ý nghĩa của nghiên cứu 2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ trẻ đồng sinh . đồng sinh . -GV yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK , thảo luận theo để thực hiện  SGK : bàn và cử đại diện trả lời các caâu hoûi trong  SGK. Đại diện các nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung và dưới sự chỉ đạo của GV cả lớp nêu được đáp án chung : 1/ Tính traïng naøo cuûa hai * Tính traïng haàu nhö khoâng anh em haàu nhö khoâng hoặc ít thay đổi do tác động của thay đổi hoặc ít thay đổi do môi trường là tính trạng chất tác động của môi trường ? lượng ( hai anh em giống nhau như hai giọt nước). 2/ Tính traïng naøo deã bò * Tính trạng dễ bị thay đổi do thay đổi do điều kiện môi tác động của môi trường là tính trường ( công việc và môi trạng số lượng ( chiều cao , trường xã hội ). giọng nói , nước da…..) -GV: Nghiên cứu trẻ đồng - Ý nghĩa: Nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì? sinh , người ta thấy được vai trò của kiểu gen và của môi trường đối với sự hình thành tính trạng -Bài tập tình huống ( Phiếu ( chất lượng và số lượng ) học tập) Hỏi: Tính trạng năng khiếu Toán học ở Mai và Lan do kiểu gen quyết định hay chịu ảnh hưởng của môi trường là chủ yếu? Qua tình huống trên em rút ra bài học gì cho bản thân? + H.Ñ 4: Cuûng coá :. GV: Lâm Văn Tuấn. 2. YÙ nghóa cuûa nghieân cứu trẻ đồng sinh :. - Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính traïng naøo do gen quyeát ñònh laø chuû yeáu , tính traïng naøo chòu aûnh hưởng nhieàu cuûa moâi trường tự nhiên và xã hoäi .. + H.Ñ 4: Cuûng coá Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Hợp Tiến. 4’. - GV cho HS đọc phần tóm taét SGK và trả lời các câu hỏi : 1/ Phöông phaùp nghieân cứu phả hệ là gì ?Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyeàn moät soá tính traïng ở người ? 2/ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản những điểm naøo? Phöông phaùp nghieân cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền người? -GV giới thiệu sơ đồ tư duy tổng kết bài và hướng dẫn HS về nhà vẽ sơ đồ tư duy của bài -GV cho HS làm bài tập kiểm tra đánh giá. Năm học 2015- 2016. - HS đọc phần tóm tắt SGK. - HS trả lời các câu hỏi SGK. -HS theo dõi, lắng nghe - HS làm bài tập kiểm tra đánh giá. 4/ Daën doø vaø chuaån bò cho tieát hoïc tieáp theo: (1P) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK . - Laøm baøi taäp . - Tìm hiểu các cặp song sinh cùng trứng và khác trứng ở địa phương . - Chuẩn bị bài sau :Bệnh và tật di truyền ở người . IV. RUÙT KINH NGHIEÄM. PHỤ LỤC: GV: Lâm Văn Tuấn. Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Hợp Tiến. Năm học 2015- 2016. I/ BÀI TẬP 1: ( P). ( F1 ). ( F2 ). (a). (b). SƠ ĐỒ PHẢ HỆ CỦA HAI GIA ĐÌNH a (có bà ngoại mắt nâu). b (có ông nội mắt nâu). Em hãy quan sát hình a và b: 1/ Đọc thông tin từ sơ đồ. 2/ M¾t n©u vµ m¾t ®en tÝnh tr¹ng nµo tréi? Vì sao? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3/ Sự di truyền các tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... *BÀI. GV: Lâm Văn Tuấn. TẬP 2:. Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Hợp Tiến. Năm học 2015- 2016. Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh lấy chồng mắc bệnh , sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai. Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: 1/ Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2/ Beänh maùu khoù ñoâng do gen troäi hay gen laën quy ñònh ? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3/ Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan với giới tính hay không ? Tại sao ? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... *Câu hỏi nâng cao: Em có thể viết công thức di truyền (kết hợp giữa NST và gen) trong việc lập phả hệ của gia đình nói trên không? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ BÀI TẬP 3. GV: Lâm Văn Tuấn. Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Hợp Tiến. (a). Năm học 2015- 2016. (b). SƠ ĐỒ HÌNH THÀNH TRẺ ĐỒNG SINH a) Sinh đôi cùng trứng. b) Sinh đôi khác trứng. Quan sát sơ đồ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: 1. Sơ đồ 28.2a khác sơ đồ 28.2b như thế nào ? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3. Đồng sinh khác trứng là gì? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không?Tại sao? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác cơ bản ở điểm nào? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... II/ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Huệ và Hiếu là hai trẻ đồng sinh cùng trứng, có cùng nhóm máu và nhiều sở thích giống nhau. Đến tuổi đi học, cả hai đều dược cô giáo nhận xét là thông minh và có năng khiếu tóan học. Càng lên lớp trên Huệ càng chăm học; còn Hiếu ham chơi không nghe lời ba mẹ, thầy cô. Huệ thi đậu vào trường chuyên TP Thái Nguyên và được học ở lớp chuyên toán. Hiếu thi không đậu vào THPT Chuyên nên phải học ở trường THPT Lương Thế Vinh 1 / Tính trạng năng khiếu Toán học ở Huệ và Hiếu do kiểu gen quyết định hay chịu ảnh hưởng của môi trường là chủ yếu? GV: Lâm Văn Tuấn. Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Hợp Tiến. Năm học 2015- 2016. 2/ Qua tình huống trên em rút ra bài học gì cho bản thân?. III/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: 1/ Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người? A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. B. Phương pháp lai phân tích x C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh D. Phương pháp nghiên cứu tế bào. 2/ Trong nghiên cứu di truyền người, để xác định vai trò của kiểu gen và môi trường, người ta thường dùng phương pháp nào? A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng. x B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng. C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. Phương pháp nghiên cứu tế bào. 3/ Đặc điểm di truyền của trẻ đồng sinh cùng trứng là: A. Kh¸c kiÓu gen . B. Kh¸c giíi tÝnh C. Có cùng giới tính hoặc khác giới tính. D. Có cùng kiểu gen và cùng giới tính. IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ: Một người phụ nữ kể: cha mẹ tôi đều phân biệt màu rất rõ, họ sinh được hai chị em tôi. Chị gái tôi bình thường, lấy chồng mù màu sinh được một con gái và một con trai đều bị mù màu. Bản thân tôi và chồng tôi đều phân biệt màu rất rõ, chúng tôi có một con trai bình thường và một con trai mù màu. a/ Vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên? b/ Xác định tính trạng mắt mù màu là trội hay lặn?. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRẺ ĐỒNG SINH. GV: Lâm Văn Tuấn. Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Hợp Tiến. Năm học 2015- 2016. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRẺ ĐỒNG SINH. GV: Lâm Văn Tuấn. Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Hợp Tiến. GV: Lâm Văn Tuấn. Năm học 2015- 2016. Giáo án Sinh học 9.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×