Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GA BDHSG TOAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.72 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN. I.Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức - Củng cố các kiến thức, các phép tính và tính chất của các phép tính với số tự nhiên. II. Chuẩn bị: - GV: nghiên cứu tài liệu, SGK. - HS: vở ghi,... III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: 2. Nội dung: 1. PhÐp céng: a + b + c = d (a, b, c, lµ c¸c sè h¹ng. d lµ tæng). * TÝnh chÊt cña phÐp céng: + Giao ho¸n: a + b = b + a VD: 4 + 6 = 6 + 4 = 10 + KÕt hîp: (a + b) + c = a + (b + c) VD: 5 + 6 + 7 = 11 + 7 = 18 5 + 6 + 7 = 5 + 13 = 18 + Céng víi 0: 0 + a = a + 0 VD: 0 + 21 = 21 + 0 = 21. 2. PhÐp trõ: a - b = c (a lµ sè bÞ trõ, b lµ sè trõ, c lµ hiÖu). * TÝnh chÊt cña phÐp trõ + Trõ ®i sè 0: a - 0 = a. VD: 23 - 0 = 23 + Sè bÞ trõ b»ng sè trõ: a - a = 0 VD: 27 - 27 = 0 + Trõ ®i mét tæng: a - (b + c) = a - b - c = a - c - b.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> VD: 45 - (20 + 15) = 45 - 20 - 15. 3. PhÐp nh©n: axb=c (a, b lµ thõa sè; c lµ tÝch). 25 - 15 = 10 * TÝnh chÊt cña phÐp nh©n: + Giao ho¸n: a x b = b x a VD: 4 x 5 = 5 x 4 = 20 + KÕt hîp: a x ( b x c) = (a x b) xc + Nh©n víi sè 1: a x 1 = 1 x a = a VD 23 x 1 = 1 x 23 = 23 + Nh©n víi sè 0: a x 0 = 0 x a = 0 VD: 45 x 0 = 0. 4. PhÐp chia:. + Nh©n víi 1 tæng: a:b=c. a x (b + c) = a x b + a x c. (a lµ sè bÞ chia, b lµ sè chia, c lµ th¬ng). VD: 12 x (5 + 7) = 12 x 5 + 12 x 7 = =. 60 +. 84. 144. * TÝnh chÊt cña phÐp chia: + Chia cho sè 1: a : 1 = a VD: 34 : 1 = 34 + Sè bÞ chia b»ng sè chia: a : a 3. Luyện tập: - Cho HS làm vào vở - Đổi vở kiểm tra - Một số HS trình bày bài - GV nhận xét, bổ sung. =1 VD: 87 : 87 = 1 + Sè bÞ chia b»ng 0: 0 : a = 0 VD: 0 : 542 = 0 + Chia cho mét tÝch: a : (b x c) = (a : b) : c = (a : c) : b VD: 75 : (5 x 3) = 75 : 5 : 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> =. 15 : 3 =. 5. Tính giá trị của các biểu thức sau: 1/ 15 x 16 + 15 x 92 - 8 x 15 = 15 x (16 + 92 -8 ) = 15 x 100 = 1500 2/ 52 x 64 + 520 x 7 - 52 x 34 = 52 x 64 + 52 x 70 - 52 x 34 = 52 x ( 64 + 70 - 34 ) = 52 x 100 = 5200 3/ 75 + 138 x 75 - 39 x 75 = 75 x ( 1 + 138 - 39) = 75 x 100 = 7500 4/ 26 + 45 x 26 + 260 + 44 x 26 = 26 + 45 x 26 + 26 x 10 + 44 x 26 = 26 x ( 1 + 45 + 10 + 44 ) = 26 x 100 = 2600 5/ 47 x 28 - 28 x 16 + 969 x 28 3. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau.. = 28 x (47 - 16 + 969) = 28 x 1000 = 28 000 6/ 240 x 36 + 360 x 76 = 24 x 10 x 36 + 360 x 76 = 24 x 360 + 360 x 76 = 360 x (24 + 76) = 360 x 100. = 36 000 ___________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. ( tiếp theo). I. Mục đích yêu cầu - Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên - Vận dụng giải toán có liên quan - GD học sinh tính chính xác. II. Chuẩn bị. SGK, tài liệu tham khảo III. Hoạt động dạy học 1. Số tự nhiên * Số tự nhiên - Nêu các tính chất về số tự nhiên 1. Không có số tự nhiên lớn nhất 2. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị. 3.Hai số chẵn hoặc lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị . 4. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng cao hơn liền nó. 2. Các phép tính a)Phép cộng. b)Phép trừ. c)Phép nhân. * Phép cộng 1. Tổng của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là một số chẵn. 2. Tổng của một số lẻ với một số chẵn là một số lẻ. 3. Tổng các số chẵn là số chẵn * Phép trừ 1. Hiệu của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là số chẵn 2. Hiệu giữa một số chẵn với một số lẻ là số lẻ * Phép nhân 1. Tích các số lẻ là số lẻ 2. Một tích nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích số là số chẵn 3. Tích một số chẵn với 1 thừa số tận cùng là 5 thì tận cùng là 0. 4. Tích một số lẻ với 1 số tận cùng là 5 thì.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tận cùng là 5. 5. Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là 1 6. Tích các số tận cùng là 6 thì tận cùng là 6 * Phép chia 1. Số lẻ không chia hết cho một số chẵn. 2.Trong phép chia hết, thương của 2 số lẻ là một số lẻ. 3. Trong phép chia hết, thương của một số chẵn với một số lẻ là số chẵn.. d) Phép chia. 3. Bài tập vận dụng. * Tích sau có mấy chữ số tận cùng giống nhau. 20  21  22  …  28  29 Bài giải Tích trên có thừa số 20 tận cùng là 0, nên tích có 1 chữ số 0 tận cùng. Ngoài ra thừa số 25 và 24 cho tích tận cùng bởi 2 chữ số 0. Vậy tích trên có 3 chữ số tận cùng giống nhau là 3 chữ số 0 . Vậy tích tận cùng bởi 3 chữ số 0. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________. TUẦN 4 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục đích yêu cầu Giúp HS: - Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên. - Vận dụng giải toán - GD học sinh tính chính xác II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập.. ( tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1: Có bao nhiêu số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1995 ? - HS làm vào vở - Trình bày. Bài 1. Viết các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 đến 1995 thì phải viết 1995 số tự nhiên liên liên tiếp, trong đó có : 9 số có 1 chữ số là các số từ 1 đến 9 90 số có 2 chữ số là các số từ 10 đến 99 900 số có 3 chữ số là các số từ 100 đến 999 Còn lại là các số có 4 chữ số. Vậy : Số lượng số có 4 chữ số phải viết là: 1995 – (9 + 90 + 900) = 996 (số) Số lượng chữ số của số đó là : 1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 900 + 4 x 996 = 6873 (chữ số) Đáp số : 6873 chữ số.. Bài 2. Xét dãy số : 1,2,3,4,…98,99 ta 2. Có bao nhiêu số có hai chữ số ? thấy : Dãy số có tất cả 99 số, trong đó có 9 số 1 chữ số là các số : 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (từ 1 đến 9), còn lại là các số có hai chữ số. Vậy số lượng số có hai chữ số là : 99 – 9 = 90 (số) Trả lời : Có 90 số có hai chữ số. Bài 3. Xét dãy số : 1,2,3,4,…998,999 ta thấy : 3. Có bao nhiêu số có ba chữ số ? Dãy số có tất cả 999 số, trong đó có 99 số là các số có 1 và2 chữ số (99 số từ 1 đến 99), còn lại là các số có ba chữ số. Vậy số lượng số có ba chữ số là : 999 – 99 = 900 (số) Trả lời : Có 900 số có ba chữ số. 4. Tìm phép cộng có các số hạng bằng Bài 4. nhau và bằng tổng số . Phép cộng phải tìm là : 0 + 0 = 0 5. Tính nhanh: Tính tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 1995.. Bài 5. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Mà số cuối hơn số đầu là: 1994 : 2 =997 (khoảng cách). Số khoảng cách luôn kém số lượng số.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hạng là 1, nên số lượng số trong dãy là : 997 +1 = 998 (số hạng) Nếu ta sắp xếp các cặp số từ hai đầu dãy số vào, ta có: 1 + 1995 =1996 3 + 1993 = 1996 Số cặp số là : 998 : 2 = 499 (cặp số) Các cặp số đều có tổng là 1996 nên tổng các số trong dãy số là : 1996 x 499 = 996004 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài.. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. (tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS : + Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên. + Vận dụng giải toán + GD học sinh tính chính xác II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. 1. Tính nhẩm tổng sau : Bài 1. 197 + 546 197 +546 = (197 + 3) + (546-3) = 200 + 549 = 749 Khi cộng nhẩm, ta làm tròn trăm (hoặc tròn chục, tròn nghìn…) một số cho dễ cộng. 2. Tìm phép trừ có số bị trừ, số trừ và Bài 2. Đáp số : 0 - 0 = 0 hiệu số bằng nhau. 3. Trừ nhẩm : Bài 3..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 954 - 898. 954-898 = (954 + 2) - (898 + 2) = 956 – 900 = 56 Khi trừ nhẩm, ta làm tròn số trừ để dễ trừ.. 4. Cho 9 số : 1,2,3,8,9,10,15,16,17 và Bài 4. Tổng 9 số đã cho là : bảng ô bên. Hãy điền mỗi số vào 1 ô 1 + 2 + 3 + 8 + 9 + 10 + 15 + 16 + 17 = sao cho tổng 3 số ở cột dọc, hàng 81 ngang và đường chéo đều bằng nhau. 9 số điền được 3 hàng ngang nên tổng các số ở hàng ngang (cột dọc và đường chéo) là: 81 : 3 = 27 Ta đánh số các hàng ngang, cột dọc của bảng ô như sau : SGK Ta thấy : Tổng các số ở hàng 2, cột 2 và hai đường chéo là : 27 x 4 = 108 Khi tính tổng các số ở hàng 2, cột 2 và 2 đường chéo thì 8 số ở 8 ô xung quanh được tính mỗi số 1 lần, còn số ở ô chính giữa tính 4 lần nên thừa ra 3 lần. Số điền ở ô chính giữa là : (108-81) :3 =9 Ta lại có : 1+17=18 3+15=18 2+16=18 8+10=18 Vậy mỗi cặp số trên được điền vào 2 đầu cột dọc 2, hàng ngang 2 và 2 đường chéo… Đáp án: 10 15 2 1 9 17 16 3 8 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 5: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. ( tiếp theo). I. Mục đích yêu cầu Giúp HS: - Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên. - Vận dụng giải toán - GD học sinh tính chính xác II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Tìm a,b biết : ab,b - bb,a = a,a. Bài giải Ta có. bb,a a,a ab,b. Xét hàng đơn vị ta có: - Nếu b + a = b thì a = 0 (vô lí vì a khác 0) - Nếu b + a = 10 + b (cộng qua 10) thì a = 10 ( vô lí vì a <10) Vậy có : b + a + 1 ( nhớ) = 10 + b (1) và ở hàng phần 10 có a + a = 10 + b ( cộng qua 10) (2) Từ (1) và (2) suy ra a = 9; b = 8 Thử lại: 98,8 – 88,9 = 9,9  Học sinh có thể giải cách khác Bài 2: Tìm số tự nhiên, biết rằng số Bài giải này sẽ tăng 9 lần nếu ta viết thêm 1 Gọi số đã cho là a x với x là chữ số hàng chữ số 0 vào giữa chữ số hàng đơn vị đơn vị , số mới là a0 x theo đầu bài ta có và hàng chục của số đó. a0 x = a x  9 a00 + x = ( a  10 + x )  9 a  100 + x = a  90 + x  9 a  90 + a  10 + x = a  90 + x  8.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> x a  10 = x  8 a 5 = x 4. Vì x < 10 nên a  5 < 10  4 hay a  5 < 40 ; mà x  4 chia hết cho 5, do đó x = 5 suy ra a = 4 Vậy số đã cho là 45 Thử lại : 45  9 = 405 ( Đúng với yêu cầu đề bài ) Bài 3: Tính Bài giải 9,8 + 8,7 + 7,6 + … + 2,1 – 1,2 – 2,3 9,8 + 8,7 + 7,6 + … + 2,1 – 1,2 – 2,3 – – 3,4 - …- 8,9 3,4 - …- 8,9 = ( 9,8 – 8,9) + (8,7 – 7,8) +..+(2,1 – 1,2) = 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 0,9 + 0,9 = 0, = 0,9 x 8 = 7, = 7,2 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012 Toán: CỦNG CỐ CÁC TÍNH CHẤT CỦA BỐN PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Củng cố các tính chất của bốn phép tính với số tự nhiên. Áp dụng để giải toán tính nhanh. II. Nội dung: Bài tập 1. Tính nhanh a/ 21 x 6 + 18 x 6 + 6 x 61 = 6 x (21 + 18 + 61) = 6 x 100 = 600 b/ 1078 x 25 - 25 x 35 - 43 x 25.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> = 25 x ( 1078 - 35 - 43 ) = 25 x 1000 = 25000 c/ 621 x 131 + 131 x 622 -243 x 131 = 131 x ( 621 + 622 - 243) = 131 x 1000 = 131000 = 49 x 75 - 2 x 3 x 25 + 53 x 75 = 75 x (49 - 2 + 53) = 75 x 100 = 7500 a/ 74 x 18 + 740 x 6 + 22 x 74 Bµi tËp 2. TÝnh nhanh. = 74 x 18 + 74 x 60 + 22 x 74 = 74 x ( 18 + 60 + 22) = 74 x 100 = 7400 b/ 20 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49 = 10 x 2 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49 = 10 x 46 + 41 x 46 + 46 x 49 = 46 x ( 10 + 41 + 49 ) = 46 x 100 = 4600 c/ 31 x 15 + 150 x 5 - 15 + 20 x 15 = 31 x 15 + 15 x 50 -15 + 20 x 15 = 15 x (31 + 50 - 1 + 20 ). Bµi tËp 3. TÝnh nhanh. = 15 x 100 = 1500 a/ 23 + 123 + 77 + 877 = 23 + 77 + 123 + 877 = 100 + 1000.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> = 1100 b/ 25 x 122 x 4 x 10 = 25 x 122 x 40 = 25 x 40 x 122 = 1000 x 122 = 1220 c/ 460 : (5 x 23) = 460 : 23 : 5 = 20 : 5 =4 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________. TUẦN 6: Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN. I. Mục đích yêu cầu - Ôn tập củng cố khắc sâu về số thập phân. - Vận dụng giải toán - GD học sinh tính chính xác II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. 1. Các phân số thập phân có viết được Các phân số thập phân đều viết được dưới dạng số thập phân không? dưới dạng số thập phân. 156 1,56 * Ví dụ: 100. - Một phân số có mẫu số khác 10, 100, 1000,… nếu viết được dưới dạng phân số thập phân thì cũng viết được dưới dạng số thập phân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Bài toán 1: Cho 2 số A và B. Nếu đem số A trừ 6,57 và đem số B cộng với 6,57 thì được 2 số bằng nhau. Nếu bớt 0,2 ở cả 2 số thì được 2 số có tỉ số có tỉ số bằng 4. tìm tỉ số A và B đã cho. Bài giải Khi bớt A đi 6,57 và thêm 6,57 vào B thì 2 số mới bằng nhau, nên số A lớn hơn số B là: 6,57  2 = 13,14 Khi cùng bớt ở 2 số A và B số 0,2 thì hiệu 2 số không đổi nên hiệu hai số vẫn là 13,14 13,14 bằng mấy lần số B đã bớt 0,2. 4 - 1 = 3 (lần) Số B đã bớt 0,2 là : 13,14 : 3 = 4,38 Số B là 4,38 + 0,2 = 4,58 Số A là: 4,58 + 13,14 = 17,72 Đáp số : A = 17,72 B = 4,58. 3.Bài toán 2: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Tìm số thập phân ban đầu.. Bài giải Khi dời dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái 2 chữ số ta được số mới kém số ban đầu 100 lần Coi số thứ hai là 1 phần thì số ban đầu là 100 phần Hiệu số phần bằng nhau là : 100 – 1 = 99 ( phần ) Số thứ hai là : 261,657 : 99 = 2,643 Số ban đầu là : 2,643  100 = 264,3 Đáp số : 264,3 Bài giải Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban đầu sang bên phải một chữ số, ta được số thứ hai gấp 10 lần số ban đầu . Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban đầu sang bên trái một chữ số ta được số thứ ba kém số ban dầu 10 lần Số thứ hai so với số thứ ba thì gấp: 10  10 = 100. 4.Bài 2 Cho 1 số thập phân dời dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số ta được số thứ hai, dời dấu phẩy của số ban đầu sang bên trái một chữ số ta được số thứ ba, cộng ba số lại ta được tổng bằng 360,306. Hãy tìm số thập phân ban đầu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tổng 3 số so với số thứ ba thì gấp 10 + 100 + 1 = 111 ( lần) Số thứ ba là: 360,306 : 111 = 3,246 Số thập phân ban đầu là: 3,246  10 = 32,46 Đáp số : 32,46 __________________________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Bài giải Có hai tổ học sinh tham gia trồng cây Theo đề bài ra thì coi số cây tổ một trồng và trồng tổng cộng được 105 cây bạch gồm 3 phầnbằng nhau thì số cây của tổ đàn. Biết rằng cứ tổ 1 trồng được 3 hai trồng gồm 4 phần. cây thì tổ 2 trồng được 4 cây. Hỏi mỗi Tổng số phần bằng nhau là: tổ trồng được bao nhiêu cây bạch đàn? 3 + 4 = 7 ( phần ) Số cây tổ một trồng là: 105 : 7 X 3 = 45 (cây) Số cây tổ hai trồng là: 105 - 45 = 60 ( cây ) Đáp số: Tổ Một: 45 cây Tổ Hai: 60 cây. Bài 2: Hai tổ công nhân có 48 người. Biết rằng nếu chuyển 1 số công nhân 4 của tổ một sang tổ hai thì hai tổ có số công nhân bằng nhau. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu công nhân?. Bài giải Coi số công nhân của tổ một gồm 4 phần bằng nhau, nếu chuyển một phần của tổ mộtcho tổ hai thì tổ một còn lại 3 phần và tổ hai cũng có 3 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 3 = 6 ( phần ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Số công nhân của tổ 1 là: 48 : 6 x 4 = 32 ( công nhân ) Số công nhân của tổ 2 là: 48 - 32 = 16 ( công nhân ) Đáp số: Tổ một: 32 công nhân Tổ hai: 16 công nhân Bài 3: Hùng có số viên bi gấp 3 lần số bi của Dũng, sau đó mỗi bạn mua thêm 10 viên bi thì tổng số bi của hai bạn là 100 viên bi. Hỏi trước khi mua thêm, mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?. Bài giải Trước khi mua thêm tổng số bi của hai bạn là: 100 - 10 x 2 = 80 ( viên bi) Trước khi mua thêm,nếu coi số bi của Hùng gồm 3 phần bằng nhau thì số bi của Dũng gồm 1 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần) Trước khi mua thêm số bi của Dũng là: 80 : 4 = 20 ( bi) Trước khi mua thêm số bi của Hùng là: 20 x 3 = 60 ( bi ) Đáp số: Dũng: 20 bi Hùng : 60 bi. Bài 4: Tìm hai số có tổng bằng 407, Bài giải biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào Vì thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé bên phải số bé thì được số lớn. thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé. Coi số bé là 1 phần thì số lớn gồm 10 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 10 = 11 ( phần) Số bé cần tìm là: 407 : 11 = 37 Số lớn cần tìm là: 37 x 10 = 370 Đáp số: 37 và 370. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN 7: Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Bài giải Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất hơn Nếu lấy bớt ở thùng thứ hai 4l dầu thì số thùng thứ hai 12 lít, biết rằng nếu lấy dầu còn lại của thùng thứ hai ít hơn số bớt ở thùng thứ hai 4 lít dầu còn lại dầu ở thùng thứ nhất là: 5 12 + 4 = 16 ( lít) của thùng thứ hai bằng 9 số dầu Coi số số dầu còn lại của thùng thứ hai của thùng thứ nhất. Hỏi mỗi thùng có gồm 5 phần thì số dầu của thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ? gồm 9 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 ( phần) Số dầu còn lại của thùng thứ hai là: 16 : 4 x 5 = 20 ( lít) Thực sự số dầu của thùng thứ hai là: 20 + 4 = 24 ( lít) Số dầu của thùng thứ nhất là: 24 + 12 = 35 ( lít) Đáp số: 36l dầu; 24l dầu Bài 2: Một cửa hàng có số bút chì xanh gấp Bài giải 3 lần bút chì đỏ. Sau khi cửa hàng bán Số bút chì xanh bán nhiều hơn bút chì đỏ đi 12 bút chì xanh và 7 bút chì đỏ thì là: phần còn lại của số bút chì xanh hơn 12 – 7 = 5 ( cây) bút chì đỏ là 51 cây. Hỏi trước khi Trước khi bán, số bút chì xanh nhiều hơn bán, mỗi loại bút chì có bao nhiêu số bút chì đỏ là: cây? 51 + 5 = 56 ( cây) Trước khi bán, coi số bút chì xanh gồm 3 phần bằng nhau thì số bút chì đỏ gồm 1 phần..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 ( phần) Trước khi bán số bút chì đỏ là: 56 : 2 = 28 ( cây) Trước khi bán số bút chì xanh là: 28 + 56 = 84 ( cây) Đáp số: 28 bút chì đỏ 84 bút chì xanh Bài 3: Tìm hai số có hiệu bằng 234, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào Bài giải bên phải số bé thì được số lớn. Vì thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé. Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 ( phần) Số bé là: 234 : 9 = 26 Số lớn là: 234 – 26 = 260 Đáp số: Số bé: 26 Số lớn: 260 Bài 4: Tìm hai số, biết số lớn có 3 chữ số, có chữ số hàng trăm là 4 và gấp 9 Bài giải lần số bé, đồng thời nếu xóa đi chữ số Gọi số lớn là 4ab thì số bé là ab. hàng trăm của số lớn thì được số bé. Ta có: 4ab = 400 + ab Vậy hiệu hai số cần tìm là 400. Coi số bé là 1 phần thì số lớn gồm 9 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 1 = 8 ( phần) Số bé là: 400 : 8 = 50 Số lớn là: 400 – 50 = 350 Đáp số: Số bé: 50 Số lớn: 350 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ TOÁN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về toán đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Bài giải Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán Số túi bi cửa hàng đã bán là: hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi 15 – 8 = 7 ( túi) trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu Số viên bi có trong một túi là: viên bi. 84 : 7 = 12 ( bi) Trước khi bán, số bi của cửa hàng là: 12 x 15 = 180 ( bi) Đáp số: 180 viên bi Bài 2: Một nhà máy trong tháng qua dự định cứ 12 người thì phải tế nhờ tích cực làm việc , mỗi người làm vượt mức 2 sản phẩm nên làm được tất cả 765 sản phẩm. Hỏi tháng qua nhà máy đã làm vượt mức bao nhiêu sản phẩm.. Bài 3: Một tổ công nhân có 5 người được giao nhiệm vụ trong 10 ngày sản xuất 200 sản phẩm. Nhưng sản xuất được 4 ngày thì khách. Bài giải Số sản phẩm dự định mỗi người làm là: 180 : 12 = 15 ( sản phẩm) Nhưng thực tế mỗi người làm được số sản phẩm là: 15 + 2 = 17 ( sản phẩm) Số công nhân của nhà máy là: 765 : 17 = 45 ( người) Số sản phẩm vượt mức là: 2 x 45 = 90 ( sản phẩm) Đáp số: 90 sản phẩm Bài giải Số sản phẩm 5 công nhân làm trong 1 ngày là: 200 : 10 = 20 ( sản phẩm) Số sản phẩm 1 công nhân làm trong 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hàng đặt thêm hàng nên tổ nhận thêm 4 công nhân nữa vào làm. Hỏi trong 10 ngày tất cả tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? ( Biết rằng các công nhân làm việc năng xuất như nhau).. ngày là: 20 : 5 = 4 ( sản phẩm) Số sản phẩm 4 công nhân làm trong 1 ngày là: 4 x 4 = 16 ( sản phẩm) Thời gian 4 công nhân sau đến làm việc là: 10 – 4 = 6 ( ngày) Trong 6 ngày 4 công nhân sản xuất được: 16 x 6 = 96 ( sản phẩm) Vậy trong 10 ngày cả tổ công nhân làm được: 200 + 96 = 296 ( sản phẩm) Đáp số: 296 sản phẩm. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________. TUẦN 8 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về toán trung bình cộng. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. 1. Nếu một trong hai số lớn hơn Ví dụ : Cho hai số : 39 và 21 thì : trung bình cộng của chúng a đơn vị Trung bình cộng của 2 số là:  thì số đó lớn hơn số còn lại a 2 đơn ( 39 + 21) : 2 = 30 vị . 39 lớn hơn trung bình cộng của 2 số là : 39 - 30 = 9 39 lớn hơn 21 là : 39 - 21 = 18 Mà 18 = 9  2 Ví dụ : Cho 5 số cách đều nhau : 3, 6, 9,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Trung bình cộng của một số lẻ các số cách đều n. 3. Trung bình cộng của một số chẵn 1 các số cách đều nhau thì bằng 2 tổng. của một cặp số cách đều 2 đầu dãy số.. 12, 15 thì trung bình cộng của 5 số đó là : ( 3 + 6 + 9 + 12 + 15) : 5 = 9 Mà 9 chính là số ở giữa của dãy số đã cho * Ví dụ 1: Cho 4 số cách đều 2, 4, 6, 8 thì trung bình cộng của 4 số đã cho là: (2 + 4 + 6 + 8 ) : 4 = 5 Mà 5 = (2 + 8 ) : 2 = ( 4 + 6 ) : 2 * Ví dụ 2: Cho 6 số cách đều 5, 11, 17, 23, 29, 35 thì trung bình cộng của 6 số đã cho là : ( 5 + 11 + 17 + 23 + 29 + 35) : 6 = 20 Mà 20 = ( 5 + 35) : 2 = ( 11 + 29 ) : 2 = (17 + 23 ) : 2 = 20 * Bài toán : Tìm 3 số có trung bình cộng là 5 Giải Có 2 trường hợp xảy ra là: a) 3 số đó cách đều nhau b) 3 số đó không cách đều nhau  Xét trường hợp a: - Nếu 3 số đó cách đều nhau thì số thứ 2 chính bằng trung bình cộng của 3 số đó nên là 5, ta có 5 trường hợp sau: 0, 5, 10 3, 5, 7 1, 5, 9 4, 5, 6 2, 5, 8 * Xét trường hợp b: Nếu 3 số đó không cách đều nhau thì tổng của 3 số đó là : 5  3 = 15 Ta có các trường hợp sau: 0, 0, 15 1, 1, 13 0, 1, 14 1, 2, 12 0, 2, 13 1, 3 , 11 0, 3, 12 1, 4, 10 0, 4, 11 3, 3, 9 2, 2, 11 3, 4, 8 2, 3, 10 4, 4, 7.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. _________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Toán :. ÔN TẬP VỀ TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về toán trung bình cộng. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Tìm trung bình cộng của Bài giải các số sau bằng cách tính nhanh 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35 * Cách 1: ( 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 + 34 + 35 ) : 9 = {( 27 + 34 ) + ( 28 + 33 ) + ( 29 + 32 ) + (30 + 31) + 35} : 9 ={ 61 + 61 + 61 + 61 + 35 } : 9 = { 61  4 + 35 } : 9 = 279 : 9 = 31. Bài 2: Tìm số trung bình cộng của các số sau bằng cách tính nhanh: 1, 2, 3, 4,.  Cách 2: Ta có 9 số tự nhiên liên tiếp thì số trung bình cộng là số ở giữa của 9 số đó. Số ở giữa của 9 số đó là số 31. Vậy trung bình cộng của các số: 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35 là số 31 Bài giải * Cách 1: Từ 1 đến 99 ta có tất cả 99 số . Vậy số trung bình cộng của 99 số tự nhiên liên tiếp là số ở giữa của 99 số trên . Số đó.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ………………………………… ……………97, 98, 99. là số 50 * Cách 2: Ta có các cặp số 1 + 99 = 100 2 + 98 = 100 …………… Có tất cả 49 cặp số mỗi cặp số có tổng là 100 và số 50 Vậy trung bình cộng của các số đó là : ( 49  100 + 50 ) : 99 = 50  Cách 3: Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 99 chính bằng trung bình cộng của từng cặp số là 5 Vậy trung bình cộng của các số đó là 50. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________. TUẦN 9 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Toán:. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về hình học. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. a) Hình tam giác - Nêu đặc điểm của hình tam giác ?. * Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 đáy và 3 chiều cao. Đỉnh là điểm 2 cạnh tiếp giáp nhau. Cả 3 cạnh đều có thể lấy làm đáy của hình tam giác..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nêu đặc điểm về chiều cao của hình * Chiều cao của hình tam giác là đoạn tam giác ? thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy và vuông góc với đáy. Như vậy mỗi tam giác có 3 chiều cao. * Chú ý : Khi vẽ chiều cao phải dùng ê ke để vẽ, chiều cao phải có kí hiệu góc vuông chỗ tiếp giáp với đáy. - Vẽ chính xác thì cả ba chiều bao giờ cũng gặp nhau tại một điểm. - Tam giác cả ba góc đều nhọn thì cả ba đường cao đều nằm trong tam giác. - Tam giác có góc vuông thì cả 2 cạnh bên của góc vuông chính là chiều cao của tam giác. Chiều cao thứ ba hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh tương ứng. Chiều cao này nằm trong tam giác. Ba chiều cao của tam giác vuông gặp nhau tại đỉnh của góc vuông. - Tam giác có một góc tù thì một chiều cao nằm trong tam giác, còn hai chiều cao nằm ngoài tam giác + Nếu kéo dài 2 chiều cao nằm ngoài tam giác và chiều cao nằm trong tam giác kéo dài về phí đỉnh góc tù thì 3 chiều cao cũng gặp nhau tại một điểm. b)Nêu các dạng tam giác  Các dạng tam giác. - Tam giác cân có số đo 2 cạnh bằng nhau và khác với số đo của cạnh thứ ba - Tam giác đều cả ba cạnh đều có số đo bằng nhau - Tam giác vuông có một góc vuông - Tam giác thường có 3 góc nhọn hoặc tam giác có một góc tù.  Người ta thường đánh dấu 2 cạnh bằng nhau trong tam giác bằng số gạch nhỏ có số lượng bằng nhau.  Trong tam giác cân 2 chiều cao hạ xuống 2 cạnh bằng nhau thì bằng nhau  Trong tam giác đều thì cả 3 chiều cao bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Một số công thức thường vận dụng c)Nêu một số công thức vận dụng trong bài toán về tam giác: trong bài toán về tam giác. Gọi S là diện tích tam giác a là số đo một cạnh, b là số đo chiều cao ứng với cạnh đó ( cùng đơn vị đo) S = a h : 2 h = S 2 : a a = S 2 : h - Hai tam giác có diện tích bằng nhau khi chúng có đáy bằng nhau (hoặc chung đáy và chiều cao bằng nhau ( hoặc chung chiều cao). - Hai tam giác có diện tích bằng nhau, đáy bằng nhau thì 2 chiều cao của tam giác ứng với 2 cạnh bằng nhau đó cũng bằng nhau. - Hai tam giác có diện tích bằng nhau, chiều cao bằng nhau thì hai đáy của tam giác đó ứng với hai chiều cao bằng nhau cũng bằng nhau. * Hai tam giác P và Q có diện tích bằng nhau khi : Đáy của tam giác P gấp đáy của tam giác Q bao nhiêu lần thì chiều cao của tam giác Q cũng gấp chiều cao của tam giác P bấy nhiêu lần. Tổng quát : Nếu dáy tam giác P chiêu cao tam giác Q  dáy tam giác Q chiêu cao tam giác P. thì diện tích tam giác P = diện tích tam giác Q ( Hay : hai tam giác P và Q có diện tích bằng nhau khi tỉ số chiều cao của hai tam giác đó tỉ lệ nghịch với tỉ số 2 đáy của chúng) - Hai tam giác có diện tích bằng nhau, nếu chúng có một phần diện tích chung thì các phần diện tích còn lại của chúng cũng bằng nhau. Bài 135.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> c) Bài tập * Bài 135 ( Toán NC –Trang 68). * Bài 136 Trang 68 -TNC. Một thửa đất hình tam giác có chiều cao là 10m. hỏi nếu kéo dài đáy thêm 4 m thì diện tích sẽ tăng thêm là bao nhiêu mét vuông ? Bài giải Diện tích sẽ tăng thêm là: 4  10 : 2 = 20 ( m2) Đáp số : 20 m2  Bài 136: Một thửa đất hình tam giác có đáy là 25m. Nếu kéo dài thêm 5m thì diện tích sẽ tăng thêm là 50m2. Tính diện tích thửa đất ban đầu ? Bài giải  Cách 1:  Chiều cao của thửa đất là: 50  2 : 5 = 20 (m) Diện thửa đất ban đầu là: 25  20 : 2 = 250 (m2) Đáp số : 250 m2  Cách 2: Đáy thửa đất gấp đáy kéo dài là 25 : 5 = 5 ( lần ) Hai hình tam giác có tỉ số đáy là 5 lần và chúng có chung chiều cao nên tỉ số diện tích cũng gấp nhau 5 lần và là: 50  5 = 250 (m2) Đáp số : 250 m2. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________. Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Toán :. ÔN VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu - Ôn tập củng cố khắc sâu về số thập phân. - Vận dụng giải toán.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GD học sinh tính chính xác II. Hoạt động dạy học 1. Các phân số thập phân có viết được Các phân số thập phân đều viết được dưới dạng số thập phân không? dưới dạng số thập phân. 156 1,56 * Ví dụ: 100. - Một phân số có mẫu số khác 10, 100, 1000,… nếu viết được dưới dạng phân số thập phân thì cũng viết được dưới dạng số thập phân 2.Bài toán 1Cho 2 số A và B. Nếu đem số A trừ 6,57 và đem số B cộng với 6,57 thì được 2 số bằng nhau. Nếu bớt 0,2 ở cả 2 số thì được 2 số có tỉ số bằng 4. tìm tỉ số A và B đã cho.. 3.Bài toán 2: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Tìm số thập phân ban đầu.. Bài giải Khi bớt A đi 6,57 và thêm 6,57 vào B thì 2 số mới bằng nhau, nên số A lớn hơn số B là: 6,57  2 = 13,14 Khi cùng bớt ở 2 số A và B số 0,2 thì hiệu 2 số không đổi nên hiệu hai số vẫn là 13,14. 13,14 bằng mấy lần số B đã bớt 0,2. 4 - 1 = 3 (lần) Số B đã bớt 0,2 là : 13,14 : 3 = 4,38 Số B là : 4,38 + 0,2 = 4,58 Số A là: 4,58 + 13,14 = 17,72 Đáp số : A = 17,72 B = 4,58 Bài giải Khi dời dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái 2 chữ số ta được số mới kém số ban đầu 100 lần . Coi số thứ hai là 1 phần thì số ban đầu là 100 phần Hiệu số phần bằng nhau là : 100 – 1 = 99 ( phần ) Số thứ hai là : 261,657 : 99 = 2,643 Số ban đầu là : 2,643  100 = 264,3.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đáp số : 264,3 4.Bài tập 192 ( 400 BTT) Cho 1 số thập phân dời dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số ta được số thứ hai, dời dấu phẩy của số ban đầu sang bên trái một chữ số ta được số thứ ba, cộng ba số lại ta được tổng bằng 360,306. Hãy tìm số thập phân ban đầu. Bài giải Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban đầu sang bên phải một chữ số, ta được số thứ hai gấp 10 lần số ban đầu. Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban đầu sang bên trái một chữ số ta được số thứ ba kém số ban dầu 10 lần Số thứ hai so với số thứ ba thì gấp: 10  10 = 100 Tổng 3 số so với số thứ ba thì gấp 10 + 100 + 1 = 111 ( lần) Số thứ ba là: 360,306 : 111 = 3,246 Số thập phân ban đầu là: 3,246  10 = 32,46 Đáp số : 32,46. 3. Củng cố - dặn dò. ________________________________. TUẦN 10 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Toán:. ÔN VỀ SỐ THẬP PHÂN ( tiếp) I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về số thập phân. Giải các dạng toán về số thập phân. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1 Bài giải Với ba chữ số 0,1,4. Hãy viết tất cả Ta viết được các số thập phân sau: các số thập phân khác nhau sao cho 10,4 ; 14,0 ; 40,1 ; 41,0 mỗi số có đủ ba chữ số trên và phần thập phân có một chữ số. ( các số.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> không được lặp lại). Bài 2: Khi nhân một số với 124, một bạn học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên dẫn đến kết quả sai là 88,2. Em hãy tìm kết quả đúng của phép nhân.. Bài 3: Dùng dấu phẩy để biến đổi các thừa số của tích 2475 904 sao cho tích là một số tự nhiên bé hơn 100 000 và lớn hơn 10 000.. Bài 4 Hãy so sánh A và B biết: A = a,64 + 2,15 + 2,b1 + 0,2c B = a,bd + 6,2c – 0,8d. Bài giải Vì các tích riêng đặt thẳng cột với nhau nên kết quả sai của phép nhân so với thừa số thứ nhất thì gấp: 1 + 2 + 4 = 7 ( lần) Thừa số thứ nhất là: 88,2 : 7 = 12,6 Kết quả đúng của phép nhân là: 12,6 124 = 1562,4 Đáp số: 1562,4 Bài giải 2475 904 = 2 237 400 có 7 chữ số. Để cho tích lớn hơn 10 000 và bé hơn 100 000 thì phải đặt dấu phẩy ở bên phải chữ số 4 ( để cho tích chỉ còn 5 chữ số). Muốn thế ta phải giảm giá trị thực của tích đi 100 lần. Có 3 cách đặt dấu phẩy như sau: 24,75 904 = 22 374 2475 9,04 = 22 374 247,5 90,4 = 22 374 Bài giải A = a + 0,64 + 2,15 + 2,01 + 0,b + 0,2 + 0,0c = a,bc + 5 B = a,b + 0,0d + 6,2 + 0,0c – 0,8 – 0,0d = a,bc + 5,4 Vậy A < B. 3. Củng cố - dặn dò ________________________________ Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Toán: KIỂM TRA Bài 1 ( 1 điểm ) : Tính.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 15476 + 268 + 1375 + 6179 – 168 - 12476 – 1275 - 6079 = (15476 – 12476) + (268 – 168) + (1375 - 1275) + (6179 – 6079) = 3000 + 100 + 100 + 100 = 3300 Bài 2: ( 2 điểm ) Tính giá trị của biểu thức 13 11  2 6 22  3 9 33 14 7  2 8 14  3 12 21 = (13 11)  2 (13 11)  3 (13 11) (14 7)  2 (14 7)  3 (14 7). 6 (13 11) 13 11 33 5  1 6 (14 7) = 14 7 28 28 Bài 3: (2 điểm) Bài toán Một bữa tiệc có 20 người, mỗi người đều bắt tay với tất cả những người khác một lần. hỏi có bao nhiêu cái bắt tay ? Bài giải Mỗi người đều bắt tay với 19 người kia, do đó có 20 người thì có 20  19 cái bắt tay, nhưng khi tính như vậy ta đã tính lặp lại mỗi cái bắt tay 2 lần. Vậy tổng số cái bắt tay là: 20  19 : 2 = 190 (cái) Đáp số : 190 cái bắt tay Bài 4: ( 2 điểm ) Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa 2 chữ số của số đó thì được số có 3 chữ số gấp 9 lần số có 2 chữ số ban đầu. Bài giải Gọi số có hai chữ số phải tìm là ab trong đó a, b làcác số tự nhiên từ 1 đến 9. Theo đề bài ta có: a0b = 9  ab hay 100  a + b = 100  a + b = 9  ( 10  a + b) hay 100  a + b = 90  a + 9  b 10  a = 8  b 5 a = 4 b Bằng phép thử trực tiếp ta thấy rằng trong các số tự nhiên từ 1 đến 9 chỉ có a = 4; b = 5 mới thỏa mãn 5a = 4b Số có 2 chữ số phải tìm là 45 Bài 5 ( 2 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Một hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m, nếu tăng chiều dài 6 m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính kích thước ( chiều dài, chiều rộng) và diện tích ban đầu của hình chữ nhật. Bài giải Tăng chiều dài thêm 6 m và giữ nguyên chiều rộng ta được hình chữ nhật mới có chu vi lớn hơn chu vi hình chữ nhật cũ là: 6  2 = 12 (m) Chu vi hình chữ nhật mới là: 18 + 12 = 60(m) Nửa chu vi hình chữ nhật mới là: 60 : 2 = 30 (m) Ta có sơ đồ : Chiều rộng mới : 30m Chiều dài mới : Chiều rộng hình chữ nhật mới (cũng chính là chiều rộng hình chữ nhật ban đầu) là: 30 : ( 2 +1 ) = 10 (m) Chiều dài hình chữ nhật mới là: 10  2 = 20 (m) Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: 20 – 6 = 14 (m) Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là: 14  10 = 140 (m2) Đáp số : 10 (m) 14 (m) 140 (m2) Bài 6 (1 điểm ) Có bao nhiêu hình tam giác trong hình vẽ bên. Trong hình bên số các hình tam giác là: 12 + 6 + 2 + 6 + 1 + 6 + 2 + 2 = 37 ( hình ) Đáp số : 37 hình tam giác.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ________________________________. TUẦN 11 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Toán:. ÔN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về tỉ số phần trăm. Giải các dạng toán về tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1 Nhà An nuôi 8 con bò, trong đó có 3 Bài giải con bò đực. Hỏi a) Tỉ số phần trăm bò đực chiếm là: a) Số bò đực chiếm bao nhiêu phần 3 : 8 = 0,375 = 37,5% trăm tổng số bò? b) Số bò cái là: b) Tỉ số phần trăm giữa số bò đực và 8 – 3 = 5 ( con) số bò cái là bao nhiêu? Tỉ số phần trăm giữa số bò đực và số bò cái là: 3 : 5 = 0,6 = 60% Đáp số: a) 37,5% b) 60% Bài 2: Một xí nghiệp có 60 công nhân được Bài giải chia thành hai tổ, trong đó tổ một Số công nhân của tổ một là: chiếm 40% tổng số công nhân. Hỏi 60 40 : 100 = 24 ( công nhân) a) Tổ một có bao nhiêu công Số công nhân của tổ hai là: nhân? 60 – 24 = 36 ( công nhân) b) Tỉ số phần trăm giữa số công Tỉ số phần trăm giữa số công nhân tổ một nhân tổ một và công nhân tổ và số công nhân tổ hai là: hai là bao nhiêu? 24 : 36 = 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 37,5% b) 66,66%.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 3: Bài giải Một cửa hàng mua về một số nước Số lít nước mắm bán hai ngày là: mắm, ngày thứ nhất cửa hàng bán 78 + 42 = 120 (lít) được 78 lít, chiếm 60% số nước Số lít nước mắm cửa hàng mua về là: mắm, ngày thứ hai bán 42 lít. Hỏi sau 78 : 60 100 = 130 ( lít) hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu Số lít nước mắm còn lại là: nước mắm? 130 – 120 = 10 (lít) Đáp số: 10 lít. Bài 4: Giá xăng dầu tháng 10 tăng 10% so với tháng 9, sang tháng 11 lại giảm 10% so với tháng 10. Hỏi giá xăng dầu tháng 9 và tháng 11, tháng nào rẻ hơn và rẻ hơn bao nhiêu?. Bài giải Giá xăng dầu tháng 10 so với tháng 9 thì bằng: 100% + 10% = 111% ( giá tháng 9) Giá xăng dầu tháng 11 so với tháng 9 thì giảm: 110 10 : 100 = 11% ( giá tháng 9) Giá xăng dầu tháng 11 so với tháng 9 thì bằng: 110% - 11% = 99% ( giá tháng 9) Vậy tháng 11 giá xăng dầu rẻ hơn tháng 9, và rẻ hơn: 100% - 99% = 1% Đáp số: Giá xăng dầu tháng 11 rẻ hơn tháng 9 là 1%.. 3. Củng cố - dặn dò ________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Toán:. ÔN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp) I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về tỉ số phần trăm. Giải các dạng toán về tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1 Một người bán hàng được lãi bằng 20% số tiền bán hàng. Hỏi người ấy lãi bao nhiêu phần trăm so với giá vốn?. Bài giải Coi số tiền bán hàng là 100% thì số lãi là 20% Vậy số tiền vốn là: 100% - 20% = 80% So với giá vốn thì người ấy lãi được: 20 100% : 80 = 25% Đáp số: 25%. Bài 2: Lượng nước trong hạt tươi là 16%. Bài giải Người ta lấy 200kg hạt tươi đem phơi Lượng nước trong 200kg hạt tươi là: khô thì khối lượng hạt giảm đi 20kg. 200 16 : 100 = 32 ( kg) Tính tỉ số phần trăm lượng nước Khối lượng hạt đã phơi khô là: trong hạt đã phơi khô? 200 – 20 = 180 ( kg) Lượng nước còn lại trong 180 kg hạt khô đó là: 32 – 20 = 12 ( kg) Tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô là: 12 100% : 180 = 6,66% Đáp số: 6.66% Bài 3: Bài giải Diện tích hình chữ nhật tăng (hay Chiều dài mới so với chiều dài cũ thì giảm) bao nhiêu phần trăm nếu chiều bằng: dài tăng 20%, 100% + 20% = 120% Chiều rộng cũ so với chiều rộng mới thì bằng: 100% - 20% = 80% Diện tích mới so với diện tích cũ thì bằng: 120 100. 80 100. 96. = 100 = 96% Diện tích hình chữ nhật đã giảm đi là: 100% - 96% = 4% Đáp số: 4% 3. Củng cố - dặn dò ________________________________.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×