Tải bản đầy đủ (.docx) (294 trang)

giao an lop 4 tuan 8 den 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 294 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn: 24 tháng 09 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 28 tháng 9 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I, MỤC TIÊU: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn ,đóng hộp,….. - Thực hiện một số bảo quản thức ăn ở nhà II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hình vẽ sgk trang 24-25, Phiếu học tập. - HS : chuẩn bị bài III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ:. - 3 HS thực hiện yêu cầu của Gv.. - Nêu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? - Nhận xét. 3, Dạy bài mới: 3.1, Giới thiệu bài 3.2, Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn. - H.s quan sát hình vẽ.. - G.v giới thiệu hình vẽ sgk.. + Phơi khô. - Nêu tên các cách bảo quản thức ăn?. + Đóng hộp. + Ướp lạnh.( tủ lạnh) + Làm mắm. + Làm mứt. + Ướp lạnh..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Ướp muối. - H.s chú ý nghe. - G.v: có nhiều cách bảo quản thức ăn. 3.3, Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn - Muốn bảo quản thức ăn ta phải làm. - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật. như thế nào?- G.v nêu.. không phát triển được hoặc ngăn không. - Nêu nguyên tắc chung của việc bảo. cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.. quản thức ăn là gì?. - H.s nêu.. - Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm. + Phơi khô, nướng, sấy. + Ướp muối, ngâm nước mắm. + Ướp lạnh + Đóng hộp. + Cô đặc với đường. 3.4, Tìm hiểu một số cách bảo quản thức - Học sinh làm việc với phiếu học tập. ăn ở nhà. - Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập. - Nhận xét. 4, Củng cố: - Những cách bảo quảnm thức ăn nêu trên chỉ giữ thức ăn được trong thời gian nhất định. Vì vậy khi mua thức ăn phải. Tên thức ăn 1. 2. …. - H.s chú ý theo dõi.. Cách bảo quản..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lưu ý xem hướng dẫn sử dụng và hạn sử dụng ghi trên bao bì, vỏ hộp. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 24 / 09 / 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 29 tháng 9 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 - KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I, MỤC TIÊU: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng : + Thường xuyên theo dõi cân nặng của trẻ em + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng - Đưa trẻ đi khám và chữa trị kịp thời - Có ý thức ăn uống để giữ gìn sức khỏe. - Tăng cường tiếng việt: Nêu được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: Còi xương, chảy máu chân răng, phù. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV :Hình vẽ trang 26, 27 sgk. - HS : Chuẩn bị bài III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1, Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2, Kiểm tra bài cũ: - Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết? - Nhận xét. 3, Bài mới: 3.1Giới thiệu bài 3.2Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất. - H.s nêu.. dinh dưỡng. - G.v giới thiệu hình 1,2 sgk trang 26.. - H.s quan sát hình vẽ sgk.. - Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, - H.s mô tả các dấu hiệu nhận ra bệnh. suy dinh dưỡng và bướu cổ. - Nguyên nhân nào dẫn đến các bệnh. - H.s nêu nguyên nhân dẫn đến các. trên?. bệnh: do không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng, nếu thiếu vitamin D sẽ bị còi xương.. 3.3, Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:. - Bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh phù,. - Nêu tên một số bệnh khác do thiếu chất bệnh chảy máu chân răng… dinh dưỡng?. - Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với. - Nêu cách phòng bệnh và phát hiện bệnh trẻ em cần theo dõi cân nặng thường do thiếu dinh dưỡng?. xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.. 3.4, Trò chơi: Thi kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - G.v tổ chức cho h.s chơi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Chia h.s làm hai đội.. - H.s tham gia chơi trò chơi.. + Một đội nói tên bệnh. + Một đội nói nguyên nhân do thiếu chất gì. - Nhận xét phần chơi của h.s. 4, Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài. 5, Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 24 / 09 / 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 30 tháng 9 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 2 -ĐỊA LÝ BÀI: TÂY NGUYÊN I.MỤC ĐÍCH: HS biết Tây Nguyên là xứ sở của các cao nguyên xếp tầng HS biết Tây Nguyên là vùng đất có hai mùa mưa & khô rõ rệt. HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên. Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu). Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức. Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2.Kiểm tra bài cũ Mô tả vùng trung du Bắc Bộ? - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?. - HS trả lời. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở - HS nhận xét vùng trung du Bắc Bộ? - GV nhận xét 3.Bài mới 3.1Giới thiệu 3.2 Hoạt động cả lớp - GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên vá nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên - HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên xếp tầng cao thấp khác nhau. lược đồ hình 1 trong SGK và đọc tên các. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và đọc Nam) tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc - HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt xuống Nam.. Nam & đọc tên các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam). 3.3 Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu thảo luận: trình bày một số đặc điểm tiêu bểu của cao nguyên ( mà nhóm được phân công tìm hiểu) - Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. - Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên. - Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên - Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.. khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ . - Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở cao nguyên Đắc Lắc. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao. - Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.. nguyên lúc nào cũng có màu xanh. - Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên. HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi. HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên. - Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên. - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3.4 Làm việc cá nhân - Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mủa nào? - Mô tả cảnh mủa mưa và mủa khô ở Tây Nguyên - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 4.Củng cố - GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên * Điều chỉnh, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 1 – THỂ DỤC BÀI 11: ĐHĐN – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU Ôn ĐHĐN: Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải vòng trái; Yêu cầu : Tập hợp và dàn hàng nhanh, không chen lấn xô đảy, đi đều không sai nhịp đi đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp. Chơi trò chơi “Kết bạn”; Yêu cầu tập chung chú ý phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho tập luyện III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG. Đ. LƯỢNG. 1) Phần mở đầu. 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. cầu giờ học. **********. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. **********. quanh sân tập. **********. - Khởi động các khớp cổ tay cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối 2) Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ *. Ôn tập hợp hàng ngang. GV 20 - 22 phút 14 - 16 phút.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nêu tên động tác, hô cho học sinh tập. - Cán sự lớp hô cho cả lớp tập sau đó chia tổ cho học sinh tập luyện cán sự tổ điều khiển - GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai cho học sinh Dóng hàng ngang, điểm số. * Ôn đi đều vòng phải vòng trái - GV nêu tên động tác sau đó tập mẫu có phân tích động tác cho học sinh quan sát sau đó cho lớp tập luyện GV quan sát uốn nắn sửa sai động tác cho học sinh b) Trò chơi vận động. 4 - 6 phút. Chơi trò chơi: “Kết bạn” - GV nêu tên trò chơi cùng học sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi cho học sinh nhớ lại chơi hào hứng chủ động và nhiệt tình - GV tổ chức cho học sinh chơi, GV trực tiếp là người quản trò 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút Đội hình xuống lớp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thả lỏng và hít thở sâu. * * * * * * * * *. - GV cùng học sinh hệ thống bài. * * * * * * * * *. - GV nhận xét giờ học. GV. - BTVN: Ôn ĐHĐN - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 24 tháng 09 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 01 tháng 10 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 2 -LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG I . MỤC TIÊU: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Nguyên nhân khởi nghĩa : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả thù nước, thù nhà ). - Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát , Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa , nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ . - Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm trước, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ , thể hiện tinh thần yêu nước của ND ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến của cuộc khởi nghĩa. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK phóng to - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà trưng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức:. Hát. 2.Kiểm tra bài cũ:. - 2h/s trả lời. - Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì? - Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? GV nhận xét tuyên dương 3. Bài mới 3.1 Thảo luận nhóm. Do lòng yêu nước, căm thù giặc của. ? Nguyên nhân nào dẫn đến Hai Bà Trưng Hai Bà Trưng, Thi Sách bị Tô Định khởi nghĩa?. giết hại - H/S trình bày.. 3.2 Làm việc cá nhân. - Cả lớp nhận xét. Dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa. Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát , Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa , nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ 3.3 Làm việc cả lớp ? Khởi nghiã HBT thắng lợi có ý nghĩa gì?. Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ thể hiện tinh thần yêu nước của ND ta. 4. Củng cố ? Khởi nghiã Hai Bà Trưng thắng lợi có ý.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nghĩa gì? 5. Dặn dò Bài sau: Chiến thắng Bạch đằng do Ngô Quyền lãnh đạo ( Năm 938 ) * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sin Súi Hồ, ngày ......tháng.....năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 7 Ngày soạn: 28 tháng 09 năm 2015 Ngày giảng: Thứ Hai ngày 05 tháng 10 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BUỔI CHIỀU TIẾT 2 - KHOA HỌC PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. MỤC TIÊU Nêu được dấu hiệu và tác haị của bệnh béo phì. Nếu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng phòng bệnh béo phì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình 28, 29 sách giáo khoa. Phiếu ghi các tình huống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1, Ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ ? Vì sao trẻ hay bị suy dinh dưỡng ?. Vì trẻ em không được cung cấp đủ lượng và đủ chất đặc biệt là thiếu chất đạm sẽ. ?Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy. bị suy dinh dưỡng.. dinh dưỡng ?. -Cơ thể phát triển không bình thường còi. -Nhận xét, tuyên dương. cọc, chậm phát triển, kém thông minh,. 3, Bài mới. mắt nhìn kém. 3.1 giới thiệu bài Bênh do thiếu chất dinh dưỡng có rất nhiều tác hại vậy bệnh béo phì có tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì như thế nào. ?. Chúng thức ăn cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 3.2 Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. ? Nêu những dấu hiệu để phát hiện trẻ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> em bị bệnh béo phì ?. - Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. - Cân nặng so với những người cùng tuổi cà cùng chiều cao từ 5kg trở lên.. ? Khi còn nhỏ đã bị bệnh béo phì thì sẽ - Bị hụt hơi khi gắng sức gặp những bất lợi gì ? - Hay bị bạn bè chế giễu. - Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. - Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp ? Béo phì có phải là bệnh không ? Tại. xương.. sao ?. - Có, vì béo phì lên quan đến bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp. - Gọi học sinh nhắc lại.. xương.. 3.3 Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. -Yêu cầu hoạt động nhóm: Quan sát hình T28. -Bức trang vẽ gì? - Bạn nhỏ rất béo đang uống sữa và có ? Nguyên nhân của bệnh béo phì là gì?. rất nhiều thức ăn trên bàn. - Thảo luận. + Đại diện một nhóm trả lời câu hỏi. * Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. * Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.. Yêu cầu HS quan sát tranh T29. * Do bị rối loạn nội tiết..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Các bức trang vẽ gì?. + Tranh 2. - Đây là một số biện pháp để phòng. + Trang 3. bệnh béo phì. Vậy ngoài những cách + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. trên ra còn có cách nào khác nữa?. + Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao. + Điều chỉnh lại chế độ ăn hợp lí. + Đi khám bác sĩ ngay. + Năng vận động, thường xuyên tập thể dục, thể thao. + Nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét.. - Tiến hành thảo luận. Đại diện nhóm lên. - Giảng: Nguyên nhân gây béo phì chủ trình bày kết quả. yến là do ăn quá nhiều, kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp bị bệnh béo phì là do di truyền hay bị rối loạn nội tiết. Khi bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc được nhận lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng hoạt động, luyện tập thể dục thể thao. 3.4 Bày tỏ thái độ - Thảo luận nhóm đôi, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi trường hợp. ? Nếu mình ở trong trường hợp đó, em.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> sẽ làm gì ? + Nhóm 1- Trường hợp 1: Em bé nhà. + Nhóm 1: Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn. Minh có dấu hiệu của bệnh béo phì. thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều đọ. những rất thích ăn thịt lợn và uống sữa. và cùng bé đi tập thể dục. + Nhóm 2- Trường hợp 2: Châu nặng. + Nhóm 2: Em sẽ xin cô giáo đổi khẩu. hơn những người bạn cùng tuổi và. phần ăn cho mình vì ăn bánh ngọt và. cùng ciều cao 10kg. Những ngày ở. uống sữa sẽ ngày càng tăng cân.. trường Châu hay ăn bánh và uống sữa, em sẽ là gì ? + Nhóm 3- Trường hợp 3: Nam rất béo + Nhóm 3: em sẽ cố gắng tập cùng các những trong những giờ tập thể dục em. bạn và xin thầy (cô) giáo cho tập nội. mệt nên không tham gia cùng các bạn. dung khác cho phù hợp. Thường xuyên. được.. tập thể dục ở nhà để giảm béo và than gia tập với các bạn trên lớp.. + Nhóm 4- Trường hợp 4: Nga có dấu. + Nhóm 4: Em sẽ không mang theo đồ. hiệu bệnh béo phì những rất thích ăn. ăn theo mình, ra chơi sẽ tham gia trò. quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang. chơi cùng các bạn để quên đi ý nghĩ về. theo đồ ăn để ra chơi ăn.. quà vặt.. - Nhận xét, tổng hợp ý kiến. Kết luận: Chúng ta luôn có ý thức phòng bệnh béo phì, vận động mọi người tham gia cùng phòng bệnh béo phì. Vì bệnh béo phì có nguy cơ mắc bệnh về tim mạch, tiểu đường, tăng huyết áp. 4. Củng cố -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 28 tháng 09 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 06 tháng 10 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 -KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : tiêu chảy, tả, lị,… - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh mọt số bệnh lây qua đường tiêu hóa : + Giữ vệ sinh ăn uống, Giữ vệ sinh cá nhân, Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hình sgk trang 30, 31. - HS : Chuẩn bị bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1,Ổn định:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ hát. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nguyên nhân và tác hại của bênh béo phì ?. - 2 học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Nêu các cách đề phòng bênh béo phì - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài - Những bệnh tả, lị, tiêu chảy, thường thường là một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp. Vậy nguyên nhân từ đâu và cách phòng bệnh như thế nào ? bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. 3.2 Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hóa - Hoạt động cặp đôi - Hai học sinh ngồi cùng bàn hỏi nhau. - Thảo luận cặp đôi. - Mẫu:. và cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, + Học sinh 1: Cậu đã bị bênh tiêu chảy tả, lị và tác hại của một số bệnh đó.. bao giờ chưa ?. + Giúp đỡ các cặp học sinh. Đảm bảo + Học sinh 2: Mình bị rồi. học sinh nào cũng được hỏi- đáp về + Học sinh 3: Cậu cảm thấy thế nào khi bệnh.. bị bệnh tiêu chảy ?. + Gọi 3 cặp thảo luận trước lớp về các + Học sinh 2: Mình cảm thấy rất mệt và bệnh tiêu chảy, tả, lị.. đau bụng dữ dội, đi ngoài liên tục, không muốn ăn hay làm gì cả. + Học sinh 1: Bạn có biết tác hại của bênh tiêu chảy không ? + Học sinh 2: Bị tiêu chảy làm cho cơ thể mất nước, mệt không ăn được. Nếu để lâu không chữa sẽ dẫn đến tử vong.. + Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá.. + Làm cho cơ thể mệ mỏi có gây chết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Có thể giảng thêm về bệnh tiêu chảy, người và lây lan sang cộng đồng. tả, lị. ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?. + Cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay.. ? Khi bị mắc bênh lây qua đường tiêu Đặc biệt là bệnh lây lan phải báo ngay hoá thức ăn phải làm gì ?. cho cơ quan y tế.. Kết luận: Hoạt động 1. 3.3 Nguyên nhân và cách phòng các bênh lây qua đường tiêu hoá - Hoạt động nhóm: quan sát hình sách - Thảo luận nhóm giáo khoa trang 30, 31 và thảo luận.. - Đại diện một nhóm trình bày. ? Các bạn trong hình đang làm gì ? Làm - Ở hình 1,2 các bạn uống nước lã, ăn như vậy có tác dụng gì ? Tác hại gì ?. quà vặt ở vỉa hề rất dễ mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Hình 3: Uống nước sạch, đun sôi, H4…, H5…, H6…giúp chúng ta không bị mắc bệnh qua đường tiêu hoá.. ? Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây - Là do ăn, uống không hợp vệ sinh, môi qua đuờng tiêu hoá ?. trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay bẩn…. + Làm thế nào để không mắc các bệnh + Không ăn thức ăn để lâu ngày, không trên?. ăn thức ăn bị ruồi muỗi bay vào, rửa tay trươc khi ăn và sua khi đi đại tiện, thu, đổ rác đúng nơi quy định. + Cần thực hiện ăn, uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - 1 học sinh đọc trang 30, 1 học sinh đọc trang 31. + Chúng ta cần vệ môi trường như thế + Vì ruồi là con vật trung gian truyền nào để không bị nguy cơ mắc các bệnh bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng trên?. thường đậu ở những chỗ bẩn rồi đậu vào thức ăn. Ta cần phải dọn vệ sinh thường xường xuyên, phát quang xung quanh nhà ở…. * Kết luận: Nội dung trên. 3.4 Người hoạ sĩ tí hon - Các nhóm vẽ tranh với nội dung: - H.s thảo luận nhóm xác định nội dung Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây tranh, vẽ tranh. qua đường tiêu hoá theo định hướng. - Cho chọn một trong ba nội dung: Giữ HS tập vẽ tranh vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, - Trưng bày tranh vẽ của nhóm, thuyết nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương nhóm có ý tưởng hay và đẹp, trình bày lưu loát. 4. Củng cố -Nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò - Dặn học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh và đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, tuyên truyền cho mọi người cùng. minh tranh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> thực hiện. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 28 tháng 09 năm 2015 Ngày giảng: Thứ Tư ngày 07 tháng 10 năm 2015 BUỔI SÁNG TIẾT 2 -ĐỊA LÝ BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC ĐÍCH: HS biết Tây Nguyên là nơi tập trung nhiều dân tộc. HS biết Tây Nguyên là nơi có bản làng với nhà rông; biết một số trang phục lễ hội của các dân tộc Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên. Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên. Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên. Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức. Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên & có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Tây Nguyên - Tây Nguyên có những cao nguyên. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản i.. HS trả lời. đồ Việt Nam?. HS nhận xét. ii.. - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? - GV nhận xét 3.Bài mới 3.1 Giới thiệu 3.2 Hoạt động cá nhân - Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?. iii.. HS kể. - Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?. iv.. - Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?. HS đọc mục 1 để trả lời các câu. - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có nhữngv.. hỏi.. đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt) - Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. - Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. 3.3 Thảo luận nhóm. Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đăc biệt ? - Nhà rông được dùng để làm gì? Hãyvi.. Các nhóm dựa vào mục 2 trong. mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên thấp?). để thảo luận theo gợi ý của GV. - Sự to đẹp của nhà rông biểu hện cho vii. điều gì?. Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3.4 Thảo luận nhóm đôi. viii.. Các nhóm dựa vào mục 3 trong. - Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội thường mặc như thế nào?. & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây. - Nhận xét về trang phục truyền thống Nguyên để thảo luận theo các gợi ý. của các dân tộc trong hình 1,2, 3.. ix.. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ làm việc trước lớp chức khi nào? - Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? - Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? - Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4.Củng cố GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. 5.Dặn dò Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 1 – THỂ DỤC BÀI 13: ĐHĐN – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU: Ôn ĐHĐN: Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái; Yêu cầu : Tập hợp và dàn hàng nhanh, không chen lấn xô đảy, đi thường không sai nhịp đi đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp. Chơi trò chơi “Kết bạn”; Yêu cầu tập chung chú ý phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. sĩ số lớp cho GV.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> quanh sân tập. **********. - Khởi động các khớp cổ tay cổ. **********. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông,. **********. đầu gối. GV 2) Phần cơ bản. a) Đội hình đội ngũ. 20 - 22 phút 14 - 16 phút. - Ôn tập hợp hàng ngang Dóng hàng ngang, điểm số - GV nêu tên động tác, hô cho học sinh tập. - Cán sự lớp hô cho cả lớp tập sau đó chia tổ cho học sinh tập luyện cán sự tổ điều khiển - GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai cho học sinh - Ôn đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái - GV nêu tên động tác sau đó tập mẫu có phân tích động tác cho học sinh quan sát sau đó cho lớp tập luyện GV quan sát uốn nắn sửa sai động tác cho học sinh b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Kết bạn” - GV nêu tên trò chơi cùng học sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi cho học sinh nhớ lại chơi hào hứng chủ động và nhiệt tình. 4 - 6 phút.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV tổ chức cho học sinh chơi, GV trực tiếp là người quản trò 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng và hít thở sâu. * * * * * * * * *. - GV cùng học sinh hệ thống bài. * * * * * * * * *. - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn ĐHĐN - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung. GV. ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 28 tháng 09 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 08 tháng 10 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 2 -LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I . MỤC TIÊU - Kể ngắn gọn trận Bach Đằng năm 938. + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đình Lâm, con rễ của Dương Đình Nghệ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Nguyên nhân trân Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. NQ bắt giết KCT và chuẩn bị đánh quân Nam Hán + Những nét chính về diễn biễn của trận BĐ: NQ chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc tiêu diệt địch + Ý nghĩa của trận BĐ kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK phóng to - Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân diễn biến ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai BàTrưng? 3. Bài mới 3.1 Làm việc cá nhân GV yêu cầu đánh dấu X vào đầu dòng những thông tin đúng về Ngô quyền + NQ là người làng Đường Lâm ( Hà - Yêu cầu một vài em HS dựa vào Tây ). kết quả làm việc để giới thiệu một số. + NQ là con rễ Dương đình Nghệ.. nét về tiểu sử NQ. NQ chỉ huy quân dân ta đánh quan Nam hán Trước trận bạch Đằng, NQ lên ngôi vua Cửa sông Bạch Đàng nằm ở địa phương nào? Quân NQ đã dựa vào thuỷ triều để làm Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “ Sang gì?. đánh nước ta… hoàn toàn thất bại.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Trận đánh diễn ra ntn?. ”để TLCH. NQ chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc tiêu diệt địch. + Kết quả trận đánh ntn?. - GV yêu cầu một vài HS dựa vào. 3.2 Làm việc cả lớp. kết quả làm việc để thuật lại diễn. Sau khi đánh tan quân Nam Hán, NQ đã biến trận Bạch Đằng. làm gì? Điều đó có ý nghĩa ntn? * Kết luận: Mùa xuân năm 939, NQ xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ 4. Củng cố 5. Dặn dò Bài sau: Ôn tập * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 2 – THỂ DỤC BÀI 14: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH” I. MỤC TIÊU Đội hình đội ngũ: Ôn đi đều vòng phải vòng trái; Yêu cầu biết cách đi đều vòng phải vòng trái đúng hướng và đứng lại đi tương đối hợp với khẩu lệnh Chơi trò chơi “ Ném trúng đích”; Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, dụng cụ cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ * Ôn nội dung đi đều vòng phải vòng trái - đứng lại - GV nêu tên động tác tập mẫu lại động tác cho học sinh quan sát sau đó hô cho học sinh tập - Cán sự hô cho cả lớp tập luyện - Chia tổ cho học sinh tập luyện cán sự tổ hô cho tổ viên trong tổ mình tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai tư thế động tác cho học sinh,. 20 - 22 phút 13 - 15 phút.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV đi đến từng tổ sửa sai cho các học sinh còn chưa tập tốt - Thi đua trình diễn giữa các tổ với nhau, GV quan sát và nhận xét chung Tập luyện theo đội hình hàng dọc b) Trò chơi vận động. 5 - 7 phút. Chơi trò chơi: “Ném trúng đích” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét Đội hình xuống lớp. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng tại chỗ và hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. 4 - 6 phút. **************** *************** GV. - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sin Súi Hồ, ngày ......tháng.....năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TUẦN 8 Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng: Thứ Hai ngày 12 tháng 10 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 2 - KHOA HỌC BÀI 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I.MỤC TIÊU:. Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh : hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt. Biết nói với cha, me, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. Có ý thức phòng bệnh và chữa bệnh. Tăng cường tiếng việt: Nói được đúng một số biểu hiện khi bị mcs bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV :Tranh SGK . - HS : Kiến thức cũ. - Hoạt động cả lớp - nhóm - cá nhân -Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đóng vai, thực hành-luyện tập... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Cách đề phòng một số bệnh lây qua. - 2 HS nêu.. đường tiêu hoá? - Nhận xét – tuyên dương 3.Dạy bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. - HS lắng nghe.. 3.2. Nội dung a. Kể chuyện theo hình sgk. - HS thảo luận nhóm 6. - Hình nào thể hiện Hùng khoẻ?. - Hình 2,4,9. - Hình nào thể hiện Hùng bị bệnh?. - Hình 3,7,8.. - Hình nào thể hiện Hùng lúc được chữa. - Hình 1,5,6.. bệnh ? ? Xếp hình có liên quan thành 3 câu. HS thảo luận nhóm đôi và xếp theo thứ. chuyện ?. tự + Câu chuyện 1: Gồm các tranh 2,3,5. + Câu chuyện 2: Gồm tranh 1,4,8..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Yêu cầu h.s Kể chuyện theo nhóm. Mỗi + Câu chuyện 3:Gồm tranh 6,7,9. nhóm kể 1 câu chuyện gồm 3 bức tranh. - Các nhóm thảo luận - Kể chuyện theo. thể hiện Hùng lúc khoẻ, Hùng lúc bị. trình tự các bức tranh:. bệnh , Hùng lúc được chữa bệnh.. - Tả việc làm của Hùng khi khoẻ.. - Yêu cầu 3 nhóm dán tranh - trình bày 3 - Tả Hùng khi bị bệnh . câu chuyện, vừa kể vừa chỉ tranh minh. - Tả Hùng khi đi khám bác sĩ.. hoạ.. - Đại diện 3 nhóm trình bày.. - GV nhận xét - Tuyên dương nhóm. - Các nhóm khác nhận xét - Bổ sung.. trình bày tốt. * Qua 3 câu chuyện trên , ta thấy bạn Hùng lúc khoẻ không chú ý giữ gìn sức khoẻ nên đã bị mắc nhiều bệnh . + Còn các em khi cơ thể khoẻ mạnh em cảm thấy trong người như thế nào ? và em cảm thấy trong người thế nào khi bị bệnh? Hãy nói cho các bạn nghe nhé. 3.3 Dấu hiệu , việc cần làm khi bị bệnh: ( Cả lớp) - Yêu cầu HS quan sát H10 SGK và trả lời câu hói SGK trang 33 - Nêu cảm giác của em lúc khoẻ? - Em đã từng mắc bệnh gì? Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người thế nào?. - Cảm thấy người thoải mái , dễ chịu - H.s kể: Tiêu chảy, sốt , ho,…. - Đau bụng: Bụng đau dữ dội , buồn nôn , muốn đi ngoài liên tục , cơ thể mệt mỏi, không muốn ăn. - Sốt: Người khó chịu , chán ăn….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị. - Cảm cúm:Người khó chịu, ngạt mũi ,. bệnh em cần phải làm gì? Tại sao?. khó thở…. - Em phải nói cho bố mẹ , thầy cô, người lớn biết .Vì người lớn sẽ biết cách. - Liên hệ: Hiện nay đang có dịch cúm. giúp em khỏi bệnh .. H1N1, khi có dấu hiệu bị ho nhiều , sốt. - HS nêu.. cao, tiêu chảy …em cần báo ngay cho bố mẹ ,thầy cô biết để phòng tránh kịp thời. - Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thế nào? Khi bị bệnh ta cảm thấy thế nào?. - 3 HS đọc .. + Đây cũng chính là nội dung bài học. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết .. - H.s thảo luận nhóm để đóng vai.. - G.v kết luận.. - Một vài nhóm đóng vai.. 3.4 Chơi trò chơi: đóng vai:“Mẹ ơi, con bị - H.s cả lớp cùng trao đổi. ốm!” - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4: đưa ra các tình huống, đóng vai theo tình huống đó.. - Các nhóm đọc câu hỏi của nhóm mình.. - GV phát câu hỏi tình huống cho các. - Thảo luận - Phân vai- Nhập vai.. nhóm.. - Trình bày.. - GV nhận xét nhóm diễn xuất hay.. - Nhận xét.. 4.Củng cố - Nhắc nhở h.s: khi bị bệnh phải nói ngay cho bố mẹ biết. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. …………….. Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 13 tháng 10 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 -KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất , chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh . - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy ; pha được dung dịch ô- rê -dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc bản thân bị tiêu chảy. - Có ý thức ăn uống đúng cách khi bị bệnh. - Tăng cường tiếng việt : Nói đúng cách phòng chống mất nước khi bị bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Hình vẽ sgk. - Gói ô-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia, 1 bình nước, 1 nắm gạo, 1ít muối. - HS : Kiến thức cũ. - Hoạt động cả lớp - nhóm - cá nhân -Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành- luyện tập... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1.Ổn định tổ chức. Hoạt động của Trò.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2.Kiểm tra bài cũ - Khi bị bệnh thì em cảm thấy thế nào?. - 2 Hs nêu.. Em đã làm gì khi đó? 3.Dạy học bài mới 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Chế độ ăn uống khi bị bệnh. - Yêu cầu Hs quan sát hình minh hoạ trang 34, 35và thảo luận nhóm đôi. + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc. - H.s thảo luận nhóm.. bệnh thông thường?. - H.s kể và nêu trong nhóm. - Một vài nhóm trình bày.. + Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? tại sao?. - Ăn các thức ăn có chứa nhiều chất. + Đối với người bệnh không muốn ăn. như ; thịt, cá, trứng, sữa, rau xanh, hoa. hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?. quả, đậu nành…. + Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì. - Ăn thức ăn loãng như cháo thịt băm. nên cho ăn thế nào?. nhỏ , cháo cá, cháo trứng….Vì thúc ăn. + Làm thế nào để chống mất nước cho. này dễ nuốt trôi.. bệnh nhân bị tiêu chảy?. - Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ.. * Kết luận: Người bệnh phải được ăn. - Trẻ em vẫn cho ăn bình thường, đủ. nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng….. chất , ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.. dôn, uống nước cháo muối.. 3.3 Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối: - G.v giới thiệu hình vẽ sgk. - Bác sĩ đã khuyên người bệnh bị tiêu. - 3 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> chảy cần phải ăn uống như thế nào? - Yêu cầu thực hành pha ô-rê-dôn. - Yêu cầu thực hành nấu cháo muối.. - H.S quan sát kĩ hình minh hoạ .. - Kết luận: Gv nhận xét hoạt động thực hành của h.s.. - H.s đọc lời đối thoại giữa bác sĩ và. m mẹ. 3.4 Đóng vai: Em tập làm bác sĩ. - G.v đưa ra một số tình huống, yêu cầu. - H.s thực hành theo nhóm.. h.s xử lí các tình huống.. - Trình bày.. - Nhận xét. 4.Củng cố. - H.s xử lí tình huống g.v đưa ra, đóng. - Nêu nội dung bài học. vai với các tình huống đó.. 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn 04 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 14 tháng 10 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 1 – THỂ DỤC BÀI 15: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. MỤC TIÊU Đội hình đội ngũ: Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật quay sau, đi đều vòng phải vòng trái; Yêu cầu học sinh thực hiện động tác quay sau đúng, đi đều vòng.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> phải, vòng trái đúng không xô lệch hàng ở chỗ vòng, giữ được khoảng cách khi đi đều Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”; Yêu cầu biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình khi tham gia chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường T’H. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi, cờ nhỏ cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, hông, đầu gối 2) Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ * Ôn nội dung quay phải quay trái và quay sau * Ôn nội dung đi đều vòng phải vòng trái - đứng lại - GV nêu tên động tác tập mẫu lại động tác cho học sinh quan sát sau đó hô cho học sinh tập - Chia tổ cho học sinh tập luyện cán sự tổ hô cho tổ viên trong tổ. GV 20 - 22 phút 13 - 15 phút.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> mình tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai tư thế động tác cho học sinh, GV đi đến từng tổ sửa sai cho các học sinh còn chưa tập tốt - Thi đua trình diễn giữa các tổ với nhau, GV quan sát và nhận xét chung b) Trò chơi vận động. 5 - 7 phút. Chơi trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. - Thả lỏng tại chỗ và hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn đi đều vòng phải. Đội hình xuống lớp. vòng trái, đứng lại. ****************. - Xuống lớp. ****************.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 15 tháng 10 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 1-LỊCH SỬ ÔN TẬP I . MỤC TIÊU - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1- bài 5. + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể lại một sự kiện tiêu biểu về : + Đời sống người Lạc Việt đưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bặch Đằng II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng và hình vẽ trục thời gian. - Một số tranh, ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục I. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ + Quân NQ đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?. Hoạt động của Trò.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Trận đánh diễn ra ntn?. -3 hs trả lời. + Kết quả trận đánh ntn? 3. Bài mới 3.1 Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc: ( Làm việc cá nhân ) GV treo băng thời gian ( Theo SGK ) lên bảng K.700 nămTCN. Năm179. CN. - Khoảng 700 năm -179: Buổi. Năm 938. đầu dựng nước và giữ nước. - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung. - CN – 938: Hơn 1000 năm đấu. 3. 2 Các sự kiện lịch sử tiêu biểu ( Làm việc. tranh giành độc lập. cả lớp) -Khoảng 700 năm: Nước Văn K700 năm. Năm 179. CN. Năm 938. Lang ra đời - Năm 179: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà - Năm 938 Chiến thắng Bạch. 3.3 Thảo luận nhóm. Đằng. Nhóm 1: Kể về đời sống Lạc Việt dưới thời Văn Lang. Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bặch Đằng 4. Củng cố 5. Dặn dò Bài sau Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân * Điều chỉnh, bổ sung. - Đại diện các nhóm kể.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TIẾT 2 :ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU -Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân tây nguyên. + Trong cây công nghiệp lâu năm trên đất đỏ bazan. + Chăn nuôi trâu bò - Quan sát hình nhận xét việc trồng cà phê Có ý thức tôn trọng thành quả lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Ổn định tổ chức. Hoạt động của trò. 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới - Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên ? - Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên ? - Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất của người dân. HS nghe và ghi đầu bài.. ở Tây Nguyên. 1 HS đọc mục 1 SGK trả lời câu hỏi .. ? Kể tên các cây công nghiệp chính ở - Chủ yếu là cao su , cà phê, hồ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TâyNguyên ? Chúng thuộc loại cây gì ?. tiêu , chè . Chúng thuộc loại cây công nghiệp .. ?Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng. - Cây cà phê với diện tích là 494. nhiều nhất ở đây ?. 200 ha. - Tỉnh nào có cà phê thơm ngon nhất ?. - Buôn Mê Thuột có cà phê nổi. - Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp cho việc. tiếng .. trồng cây công nghiệp ?. - Vì có đất đỏ tơi xốp , phì nhiêu . + Đất đỏ ba dan tơi xốp rất thích hợp để Tây Nguyên trồng các cây công nghiệp lâu năm mang lại nhiều giá trị kinh tế cao .. - Cây công nghiệp có giá trị kinh tế gì ?. - HS thảo luận theo nhóm. HS cả lớp nhận xét bổ sung. -Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc. ?Em hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây. nhóm. Nguyên ?. - Bò , trâu , voi. ? Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?. - Bò. ?Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò ?. - Đồng cỏ xanh tốt .. - Ngoài trâu bò Tây Nguyên còn có vật nuôi nào đặc trưng ?. -còn có voi , voi được dùng để. - GV cho HS quan sát tranh ảnh về Tây chuyên chở và phục vụ du lịch . Nguyên 4.Củng cố GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. - 1 HS.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Đọc ghi nhớ 5.Dặn dò Học bài, xem trước bài sau. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 2:THỂ DỤC BÀI 16: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I. MỤC TIÊU Bài thể dục phát triển chung: Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác có thể ở mức ban đầu Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng khi tham gia trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, tranh 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung, kẻ sân, 4 quả bóng nhỏ cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung * Học động tác vươn thở - GV nêu tên động tác, tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác và phân tích động tác cho học sinh hiểu biết cách thực hiện động tác sau đó GV hô cho học sinh thực hiện - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập * Học động tác tay - GV nêu tên động tác, tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác và phân tích động tác cho học sinh hiểu biết cách thực hiện động tác sau đó GV hô cho học sinh thực hiện - Cán sự lớp hô cho lớp tập - GV nhắc lại tên động tác sau đó hô cho học sinh tập, cán sự hô cho lớp tập chia tổ cho học sinh. 20 - 22 phút 15 - 17 phút.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Ném bóng trúng. 3 - 5 phút. đích” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV Đội hình xuống lớp. quan sát nhận xét. ****************. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 2 động tác vừa học * Điều chỉnh, bổ sung. 4 - 6 phút. ****************.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sin Súi Hồ, ngày ......tháng.....năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 9 Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 19 tháng 10 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2:KHOA HỌC BÀI 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối, giếng, chum, vại ,bể nướcphải có nắp đậy. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước. - Tăng cường tiếng việt : Nêu được những việc không nên làm để phòng tránh đuối nước. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ sgk trang 36, 37. - Học bài cũ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định – hát: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.. - 2 học sinh trả lời câu hỏi.. ? Cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ? ? Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ? -Làm thế nào để phòng tránh được tai nạn sông nước ? Các em cùng học bài ngày hôm nay. 3. Bài mới: 3.1 Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. - Cho học sinh thảo luận cặp đôi.. - Tiến hành thảo luận, trình bày.. 1. Hãy mô tả những gì em thấy ở hình 1. Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần vẽ: 1,2,3. Theo em việc nào nên làm và ao. Đây là việc không nên làm vì chúng việc nào không nên làm ? Vì sao ?. có thể ngã xuống ao. Hình 2: Vẽ một cái giếng xây cao và có.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Viêc này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. Hình 3: Em thấy các học sinh đang nghịch khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ bị ngã xuống sông và chết đuối. 2. Theo em chúng ta phải làm gì để 2. Phải vâng lời người lớn khi tham gia phòng tránh tai nạn sông nước ?. giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và co nắp đậy.. * Kết luận: + Không chơi đùa gần bờ ao, sông suối. + Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. 3.2 Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. - Yêu cầu thảo luận, quan sát hình 4, 5 - Thảo luận, đại diện trình bày kết quả. trang 37 sách giáo khoa. ? Hình minh hoạ cho em biết điều gì?. 1. Hình 4: Các bạn đang bơi đông người.. ? Theo em chúng ta nên đi bơi hoặc tập Hình 4: Các bạn đang bơi ở bở biển. bơi ở đâu ?. 2. Ở bể bơi nơi có người và. ? Trước và sau khi bơi ta cần chú ý điều phương tiện cứu hộ. gì ?. 3. Cần phải vận động, tâp các bì thể dục để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”. Tắm bằng nước ngọt trước khi bơi.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> và sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt. Dốc và lau hết nước ở mang tai và mũi. * Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc đi bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. 3.3 Bày tỏ thái độ, ý kiến. - Cho học sinh thảo luận, phát phiếu.. - Tiến hành thảo luận, nhận phiếu.. ? Nếu mình ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì ?. - Đại diện trình bày ý kiến.. Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho Nhóm 1: Em sẽ nói với Nam là vừa đi mát. Nếu là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?. đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều nếu đi bơi hay tắm ngay sẽ rất dễbị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ. Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em hôi rồi hãy tắm. nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao Nhóm 2: Em sẽ bảo các em không cố gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga lấy quả bóng nữa, đứng xa bờ ao và đi em sẽ làm gì ?. nhờ người lớn lấy giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy vâth gì đó, dễ sảy ra tai. *KL:Khuyên bạn không nên đi tắm nắng, từ chối không đi qua suối lúc nước chảy to siết. 4.Củng cố -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. nạn..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước, vận động mọi người cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau ôn tập. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn:10 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 20 tháng 10 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2:KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.MỤC TIÊU: Ôn tập các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. +Dinh dưỡng hợp lí - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khỏe. Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu câu hỏi ôn tập. - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống hàng ngày của hs trong tuần qua. - Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 1.Ổn định – hát: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài ôn: - Kiến thức chuẩn bị của học sinh. - Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của tổ.. ? Nêu lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân - Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, đối ?. chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp. lí là một bữa ăn cân đối. ? Thảo luận về chủ đề con người và Thảo luận, đại diện nhóm lần lượt sức khoẻ.. trình bày.. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình. Ví dụ:. bày nội dung nhóm mình nhận được.. - Nhóm 1: Trình bày trong quá trình. + 4 nội dung phân cho 4 nhóm thảo sống của con người phải lấy những gì luận.. từ môi trường và thải ra những gì vào. Quá trình trao đổi chất của con người.. môi trường. - Nhóm 2: Giải thích về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với. * Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể cơ thể người. người.. - Nhóm 3: Giải thích về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng, bệnh. * Các bệnh thông thường.. lây qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi bị bệnh. - Nhóm 4: Giải thích những việc nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.. * Phòng tránh tai nạn sông nước.. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại. - Tổ chức học sinh trao đổi cả lớp.. diện trả lời..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 4. Củng cố. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.. -Tóm lại nội dung ôn tập - Nhận xét. 5. Dặn dò - Dặn ôn tập để tiết sau chơi trò chơi. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn 10 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 21 tháng 10 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 1 – THỂ DỤC BÀI 17: ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. MỤC TIÊU Bài thể dục phát triển chung: Ôn hai động tác vươn thở và tay, học mới động tác chân của bài thể dục phát triển chung; Yêu cầu học sinh thực hiện động tác ôn tập tương đối đúng, nhanh nhẹn. Động tác học mới thực hiện tương đối đúng..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Chơi trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối đúng, nhanh nhẹn hào hứng khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: còi, tranh động tác chân của bài thể dục III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ. LƯỢNG 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung * Ôn 2 động tác vươn thở và tay. 20 - 22 phút 15 - 17 phút 5 - 7 phút. của bài thể dục phát triển chung * Học động tác chân. 6 - 7 phút. - GV nêu tên hai động tác sau đó hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập - GV nêu tên động tác, tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác và phân tích động tác cho học. - GV nhắc lại tên động tác sau đó hô cho học sinh tập, cán sự hô cho lớp tập chia tổ cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai uốn nắn tư thế động.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> sinh hiểu biết cách thực hiện động. tác cho học sinh. tác sau đó GV hô cho học sinh. - Thi đua trình diễn giữa các tổ,. thực hiện. tổ này tập tổ kia quan sát nhận. - GV hô cho học sinh tập. xét và ngược lại. GV chú ý quan. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. sát và nhận xét chung. - Tập liên hoàn 3 động tác vươn. 2 - 3 phút. thở và tay của bài thể dục phát triển chung b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” - GV nêu tên trò chơi phổ biến. 3 - 5 phút. cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau 3) Phần kết thúc. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. **************** 4 - 6 phút. **************** GV. - BTVN: Ôn 3 động tác vừa học - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 22 tháng 10 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 2 :LỊCH SỬ BÀI 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I MỤC TIÊU:. Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc , các thể lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp ND dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước. - Đôi nét về đinh Bộ Lĩnh ( quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình là một người cuơng nghị , mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên của đất nước.? 3. Bài mới 3.1 GV giới thiệu - Sau khi Ngô Quyền mất tình hình - Triều đình lục đục tranh nhau ngai nước ta ntn?. vàng , đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá quân thù lâm. 3.2 Làm việc cả lớp. le ngoài bờ cõi.. - Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoa Lư, Gia Viễn , Ninh Bình. Truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?. - Xây dựng lực lượng , đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân . Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.. - Sau khi thống nhất đất nước, ĐBL đã - Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên làm gì?. Hoàng , đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nươc là Đại Cổ VIệt, niên hiệu là Thái Bình.. 3.3 Thảo luận nhóm. - Yêu cầu một vài em HS dựa vào kết. GV yêu cầu các nhóm lập bángo sánh tình hình quả làm việc để giới thiệu một số nét đất nước và sau khi được thống nhất.. Thời gain/ Các mặt - Đất nước. về tiểu sử NQ. Trước khi. Sau khi. TN. TN. - Đại diện các nhóm trình bày. - Triều đình Đ.sốngcủa ND 4. Củng cố 5. Dặn dò Bài sau: Cuộc k. chiến chống quân tống xâm lược * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 2: ĐỊA LÝ Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên( Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> I. MỤC TIÊU. Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về h/ động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên. Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ Dựa vào lợc đồ( bản đồ) tranh ảnh để tìm kiến thức Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con ngời. Có ý thức tôn trọng bảo vệ thành quả lao động của ngời dân II. CHUẨN BỊ. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam Tranh ¶nh nhµ m¸y thuû ®iÖn vµ rõng ë T©y Nguyªn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1.Ổn định tổ chức. - H¸t.. 2.Kiểm tra bài cũ T©y Nguyªn trång c©y c«ng nghiÖp g×? Ph¸t triÓn ch¨n nu«i con g×?. - Hai häc sinh tr¶ lêi. - NhËn xÐt vµ bæ xung.. 3.Bài mới 3. Khai th¸c søc níc a. Lµm viÖc theo nhãm B1: Cho học sinh quan sát lợc đồ. - KÓ tªn mét sè con s«ng ë T©y Nguyªn? - T¹i sao s«ng ë T N l¾m th¸c ghÒnh? - Ngời dân T N khai thác nớc để làm gì? - Hå chøa níc cã t¸c dông g×? - ChØ vÞ trÝ nhµ m¸y thuû ®iÖn Yali?. B2: §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy - NhËn xÐt vµ kÕt luËn. 4. Rõng vµ viÖc khai th¸c rõng ë T©y Nguyªn b. Lµm viÖc theo tõng cÆp B1: Cho HS quan sát hình và đọc SGK - T©y Nguyªn cã nh÷ng lo¹i rõng nµo?. Hoạt động của trò. - Học sinh theo dõi lợc đồ. - Cã s«ng Xª Xan, Ba, §ång Nai. - Sông chảy qua nhiều vùng có độ cao kh¸c nhau. - Khai thác sức nớc để chạy tua bin s¶n xuÊt ra ®iÖn. - Hồ chứa để giữ nớc hạn chế những c¬n lò bÊt thêng - Vài học sinh lên chỉ trên lợc đồ nhµ m¸y thuû ®iÖn vµ 3 con s«ng chÝnh - NhËn xÐt vµ bæ xung - Häc sinh tr¶ lêi - Tây Nguyên có rừng rậm nhiệt đới vµ rõng khép - Do khÝ hËu cã hai mïa râ rÖt: Ma vµ kh«.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - V× sao ë T©y Nguyªn l¹i cã rõng kh¸c nhau? - Mô tả rừng dậm nhiệt đới và rừng khộp? B2: HS tr¶ lêi - NhËn xÐt vµ kÕt luËn c. Lµm viÖc c¶ líp - Rõng T©y Nguyªn cã gi¸ trÞ g×? - Gỗ đợc dùng làm gì? Quy trình sản xuất - Nªu nguyªn nh©n vµ hËu qu¶ cña viÖc mÊt rõng ë T©y Nguyªn - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng - NhËn xÐt vµ kÕt luËn. - Nªn cã hai lo¹i rõng kh¸c nhau - Häc sinh tr¶ lêi - Rõng cho nhiÒu s¶n vËt nhÊt lµ gç - Gỗ để sản xuất đồ dùng gia đình vµ xuÊt khÈu - Mất rừng làm cho đất bị sói mòn, h¹n h¸n lò lôt t¨ng - CÇn tÝch cùc b¶o vÖ vµ trång thªm rõng. 4.Củng cố GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên - Đọc ghi nhớ 5.Dặn dò * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 2. THỂ DỤC BÀI 18: ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”. I. MỤC TIÊU Bài thể dục phát triển chung: Ôn hai động tác vươn thở tay và chân của bài thể dục, học mới động tác lưng bụng của bài thể dục phát triển chung; Yêu cầu học sinh thực hiện động tác ôn tập tương đối đúng, nhanh nhẹn. Động tác học mới thực hiện tương đối đúng..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Chơi trò chơi: “Con cóc là cậu Ông trời”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối đúng, nhanh nhẹn hào hứng khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: còi, tranh động tác lưng bụng của bài thể dục III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. - Cán sự tập chung lớp báo cáo. yêu cầu giờ học. sĩ số lớp cho GV. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. Đội hình nhận lớp. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ. ***************. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản. GV 20 - 22 phút. a) Bài thể dục phát triển chung. 15 - 17 phút. - Ôn 3 động tác vươn thở tay và. 5 - 7 phút. - GV nêu tên ba động tác sau đó. chân của bài thể dục phát triển. hô cho học sinh tập. chung. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. * Học động tác lưng bụng - GV nêu tên động tác, tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác và phân tích động tác cho học sinh hiểu biết cách thực hiện động. 6 - 7 phút.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> tác sau đó GV hô cho học sinh thực hiện. - GV nhắc lại tên động tác sau. - GV hô cho học sinh tập. đó hô cho học sinh tập, cán sự. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. hô cho lớp tập chia tổ cho học. - Tập liên hoàn 4 động tác vươn. 2 - 3 phút. sinh tập luyện, GV chú ý quan. thở, tay chân, lưng bụng của bài. sát sửa sai uốn nắn tư thế động. thể dục phát triển chung. tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “con cóc là cậu. 3 - 5 phút. Ông trời” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng hít thở sâu. ****************. - GV cùng học sinh hệ thống bài. ***************. - GV nhận xét giờ học - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung. 4 - 6 phút. GV.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sin Súi Hồ, ngày ......tháng.....năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 10 Ngày soạn: 18 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 26 tháng 10 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 - KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Dinh dưỡng hợp lí .Phòng tránh đuối nước. - Thấy được tác dụng của ăn uống đúng cách, lợi ích của việc phòng tránh bệnh tật và tai nạn. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu câu hỏi ôn tập. - Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn. - Hoạt động cả lớp - cá nhân - nhóm. -Phương pháp: giảng giải- thuyết trình; gợi mở- vấn đáp; thực hành- luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ; - Nêu nội dung ôn tập ở tiết trước.. - 2HS thực hiện yêu cầu của GV.. - Nhận xét. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn ôn tập tiếp. * Hoạt động 1: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí?. - Hs làm việc theo nhóm.. - Yêu cầu hs trình bày một bữa ăn. - Mỗi nhóm chuẩn bị một bữa ăn ngon.. ngon, bổ.. - Hs tìm hiểu bữa ăn ngon là bữa ăn như. - Thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh. thế nào.. dưỡng? - Nhận xét phần trình bày của hs. * 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.. - Hs đọc 10 lời khuyên.. - Tổ chức cho hs thảo luận về 10 lời. - Hs thảo luận nhóm tìm cách thực hiện 10. khuyên.. lời khuyên.. - Gv lưu ý hs: nên thực hiện theo 10. - HS thực hiện yêu cầu của GV.. lời khuyên đó. 2.1 Phòng tránh đuối nước - Gọi HS nêu những việc làm để phòng tránh đuối nước 4. Củng cố: - Khuyên mọi người trong gia đình thực hiện 10 lời khuyên của bác sĩ về dinh dưỡng hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn:18 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 27 tháng 10 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 -KHOA HỌC NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi , không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía , thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống , làm áo mưa để mặc không bị ướt,.. - Tăng cường tiếng việt: Nói được ứng dụng tính chất của nước vào cuộc sống sinh hoạt. II, CHUẨN BỊ: - Hình sgk. - 2 cốc thuỷ tinh, 1 cốc đựng nước,1 cốc đựng sữa. - Chai và một số vật dụng khác bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - 1 tấm kính hoặc mặt phẳng không thấm nước và 1khay đựng nước. 1 miếng vải, bông, giấy thấm, bọt biển, túi ni lông….1 ít đường, muối, cát,…và thìa. Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân. Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: a) Gọi học sinh đọc 10 điều khuyên dinh. - 2 học sinh đọc.. dưỡng hợp lí. - Nhận xét, tuyên dương b) Chủ đề của phần 2 chương trình khoa. - Vật chất và năng lượng.. học có tên là gì ? Giới thiệu: Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có những tính chất gì 3. Bài mới: 3.1 Mầu, mùi, vị của nước. - Giáo viên tiến hành hoạt động nhóm.. - Hoạt động nhóm.. + Yêu cầu quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà giáo viên vừa đổ nước lọc và sữa + Quan sát và thảo luận về tính chất của vào. Trao đổi và trả lời câu hỏi:. nước, 1 nhóm nhanh lên bảng trình bày 2 chiếc cốc.. ? Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng + Chỉ trực tiếp. sữa ?. + Vì khi nhìn vào cốc nước thì trong. ? Làm thế nào bạn có thể biết được điều suốt, nhình thấy rất rõ cái thìa. Còn cốc đó ?. sữa có màu trắng đục nên không nhìn thấy rõ cái thìa. - Khi nếm từng cốc: cốc không có màu,.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> không mùi là nước. Cốc có mùi thơm, béo là sữa. + Nước không có màu, không mùi, ? Em nhận xét gì về mầu mùi, vị của không có vị gì nước ?. - Bổ sung, nhận xét.. - Các nhóm bổ sung, nhận xét.. - Nghe.. - Giáo viên ghi đặc điểm tính chất của - Nhắc lại. hai cốc nước, sữa. - Kết luận: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.. -Nước đã bị ô nhiễm.. - Nước có mùi, vị khác, có màu thì là nước như thế nào?. - Học sinh nêu cách bảo vệ nguồn. - Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước nước. không bị ô nhiễm? 3. 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. - Tổ chức học sinh làm thí nghiệm và tự - Tiến hành làm thí nghiệm, quan sát và phát hiện ra tính chất của nước: Chuẩn thảo luận. Cử 1 học sinh đọc thí nghiệm bị chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, 1,2 trang 43 SGK, 1 học sinh thực hiện, tấm kính, khay đựng nước.. các học sinh khác quan sát và trả lời câu hỏi.. 1. Nước có hình gì ?. 1. Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước.. 2. Nước chảy như thế nào ?. 2. Từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía.. ? Vậy em có kết luận gì về tính chất của + Nước không có hình dạng nhất định, nước ? Nước có hình dạng nhất định nó có thể chảy tràn ra mọi phía, từ trên không ?. cao xuống thấp..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ? Hãy nêu ứng dụng tính chất của nước - Làm mái nhà cho dốc nước mưa chảy trong đời sống hàng ngày. xuống. Dẫn nước từ nơi khác về nhà. 3.3 Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. 1.Khi vô ý làm đổ mực nước ra bàn em + Lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm thường làm thế nào ?. nước.. ? Tại sao người dùng vải để lọc nước + Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng mà không lo nước thấm hết vào vải.. nước nhất định, nước có thể chảy qua các lỗ nhỏ giữa các sợi vải, còn các chất bản khác bị giữ lại trên sợi vải.. ? Làm thế nào để biết được một chất có + Ta cho chất đó vào trong cốc nước, thể hoà tan trong nước ?. dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không.. - Cho học sinh làm thí nghiệm 3, 4.. - Làm thí nghiệm 3, 4 trang 43.. - Gọi 4 học sinh lên làm trước lớp.. + 1 học sinh rót nước vào khay và 3 học sinh lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm. ? Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét để thấm nước. gì ?. + Em thấy vải, bông, giấy là những vật. - Yêu cầu 3 học sinh lên làm thí nghiệm có thể thấm nước. với đường, muối, cát xem chất nào hoà + 8 học sinh lên làm thí nghiệm. tan được trong nước. ? Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ?. + Em thấy đường tan trong nước, muối tan trong nước, cát không tan trong. 2. Em có nhận xét gì về tính chất của nước. nước ?. + Nước có thể thấm qua một số vật và. 4. Củng cố:. hoà tan một số chất.. - Nhắc lại tính chất của nước..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> -Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:18 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 28 tháng 10 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 1:THỂ DỤC BÀI 19: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”. I. MỤC TIÊU Bài thể dục phát triển chung: Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lưng bụng của bài thể dục, học mới động tác Toàn thân của bài thể dục phát triển chung; Yêu cầu học sinh thực hiện động tác ôn tập tương đối đúng, nhanh nhẹn. Động tác học mới thực hiện tương đối đúng. Chơi trò chơi: “Con cóc là cậu Ông trời”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối đúng, nhanh nhẹn hào hứng khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện: còi, tranh động tác Toàn thâm của bài thể dục, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Đ.LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV Đội hình nhận lớp.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. 20 - 22 phút 15 - 17 phút 5 - 7 phút. - GV nêu tên 4 động tác sau đó. * Ôn 4 động tác vươn thở tay và. hô cho học sinh tập. chân lưng bụng của bài thể dục. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. phát triển chung * Học động tác toàn thân. 6 - 7 phút. - GV nêu tên động tác, tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác và phân tích động tác cho học sinh hiểu biết cách thực hiện động tác sau đó GV hô cho học sinh thực. Đội hình tập luyện. hiện. *. - GV hô cho học sinh tập. *. - Cán sự lớp hô cho lớp tập * Tập liên hoàn 5 động tác vươn. *. *. * *. *. * *. *. * *. *. * *. 2 - 3 phút. thở, tay chân, lưng bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung - GV nhắc lại tên động tác sau đó hô cho học sinh tập, cán sự hô cho lớp tập chia tổ cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai. *. GV. * *. *. * *. *. *.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “con cóc là cậu Ông. 3 - 5 phút. trời” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau. Đội hình xuống lớp. - Cuối trò chơi GV có phân chia. ****************. thắng thua và thưởng phạt. GV. ****************. quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. 4 - 6 phút GV. - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 5 động tác đã học - Xuống lớp ...................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn:18 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 29 tháng 10 năm 2015 BUỔI SÁNG TIẾT 1: LỊCH SỬ. BÀI 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 938 ). I . MỤC TIÊU: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứu I ( Năm 981 ) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật ( Sử dụng lược đồ )cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ I - Đôi nét về Lê Hoàn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra: - Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta ntn? - Sau khi thống nhất đất nước, ĐBL đã. - 2 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> làm gì?. - HS đọc SGK, đoạn: “ Năm 979…sử. 3. Bài mới:. cũ gọi là Tiến Lê ”. * Làm việc cả lớp. - Khi lên ngôi , Đinh Toàn còn quá. - Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nhỏ, nhà Tống đem quân sang xâm nào?. lược nước ta, LH đang giữ chức Thập đạo tướng quân - Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân sĩ. - Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có ủng hộ và tung hô “ vạn tuế ” được nhân dân ủng hộ không?. - H/S thảo luận nhóm và trình bày.. * Thảo luận nhóm ( N4 ) - QuânTống sang x.lược nước ta vào năm nào? - Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? - Hai trận đánh lứon diễn ra ở đâu? Và diễn ra ntn? - Quân tống có thực hiện được ý đồ -Nền độc lập của nước nhà được giữ xâm lược của chúng không?. vững, ND ta tự hào, tin tưởng vào sức. * GV gọi 1 em thuật lại diễn biến cuộc mạnh và tiền đồ của d.tộc ta. kháng chiến chống quân Tống của ND trên lược đồ. * Làm việc cả lớp - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho ND ta? 4. Củng cố: 1 em thuật lại diễn biến cuộc kháng HS thuật lại diễn biến trên lược đồ. chiến chống quân Tống của ND trên.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> lược đồ. 5. Dặn dò: Chuẩn bị:Nhà Lí dời đô ra Thăng Long * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TIẾT 2 : ĐỊA LÝ BÀI 10: Thµnh phè §µ L¹t I. MỤC TIÊU: HS biết vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam. Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt. Dựa vào lợc đồ( bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức. Xác lập đợc mối quan hệ địa lý, thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con ngêi. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh, ¶nh vÒ thµnh phè §µ L¹t III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : ? Ngời dân TN khai thác sức nớc để làm g×?TN cã nh÷ng lo¹i rõng nµo? Rõng cã gi¸ trÞ g×? 3. Bài mới : GV chØ vÞ trÝ vµ giíi thiÖu 1. Thµnh phè næi tiÕng vÒ rõng th«ng . + H§1: Lµm viÖc c¸ nh©n B1: Cho HS quan s¸t h×nh trong SGK - §µ L¹t n»m trªn cao nguyªn nµo? - Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu m?. Hoạt động của trò - H¸t.. - 2 HS tr¶ lêi. - NhËn xÐt vµ bæ sung.. - HS quan s¸t vµ tr¶ lêi - §µ L¹t n»m trªn cao nguyªn L©m Viªn - §é cao kho¶ng 1500m.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - §µ L¹t cã khÝ hËu nh thÕ nµo - Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt B2: HS tr¶ lêi - GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn 2. §µ L¹t - thµnh phè du lÞch vµ nghØ m¸t + H§2: Lµm viÖc theo nhãm B1: Cho HS quan s¸t h×nh SGK - Tại sao Đà Lạt đợc chọn là nơi du lịch? - §µ L¹t cã c«ng tr×nh nµo phôc vô cho nghØ m¸t du lÞch? B2: §¹i diÖn c¸c nhãm tr¶ lêi - GVnhËn xÐt vµ hoµn thiÖn 3. Hoa qu¶ vµ rau xanh ë §µ L¹t + H§3: Lµm viÖc theo nhãm B1: Cho quan s¸t h×nh 4 vµ th¶o luËn - KÓ tªn mét sè hoa qu¶ vµ rau xanh ë §µ L¹t?. Tại sao Đà Lạt trồng đợc rau quả xứ lạnh? Hoa vµ rau cña §µ L¹t cã gi¸ trÞ ntn? B2: §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy - GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn. 4. Cñng cè: Nêu đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà l¹t? 5. DÆn dß: VÒ nhµ häc bµi vµ giê s©u «n tËp. * Điều chỉnh, bổ sung. - §µ L¹t cã khÝ hËu m¸t mÎ - Mét vµi HS tr¶ lêi - NhËn xÐt vµ bæ sung. - HS quan sát và đọc SGK - Nhờ thiên nhiên tơi đẹp, không khí trong lµnh m¸t mÎ - §µ L¹t cã Hå Xu©n H¬ng, th¸c Cam Li, rõng th«ng, xe ngùa kiÓu cæ vµ nhiÒu c«ng tr×nh du lÞch - §¹i diÖn c¸c nhãm lªn tr¶ lêi - HS th¶o luËn nhãm - §µ L¹t cã nhiÒu rau qu¶ xø l¹nh trång quanh n¨m trë ®i cung cÊp nhiÒu n¬i - B¾p c¶i, sóp l¬, cµ chua, d©u t©y,... - Nhê cã khÝ hËu quanh n¨m m¸t mÎ - Hoa và rau... đợc tiêu thụ khắp nơi vµ xuÊt khÈu ra níc ngoµi. ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> TIẾT 2:THỂ DỤC BÀI 20: ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng bụng, toàn thân của bài thể dục; yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác, nhớ thứ tự các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi chủ động hào hứng, rèn luyện cho học sinh có tính đoàn kết tập thể II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ.LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản. 20 - 22 phút. a) Bài thể dục phát triển chung. 15 - 17 phút. * Ôn 5 động tác vươn thở tay. 5 - 7 phút. Đội hình tập luyện *. chân lưng bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. * *. *. * *. *. * *. *. * *. *. * *. *. * *. *. * *. *. *.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - GV nêu tên 5 động tác sau đó hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập. GV. - GV nêu tên động tác, tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác và phân tích động tác cho học sinh hiểu biết cách thực hiện động tác sau đó GV hô cho học sinh thực hiện * Tập liên hoàn 5 động tác vươn. Đội hình tập luyện 6 - 8 phút. *. thở, tay chân, lưng bụng, toàn. * *. thân của bài thể dục phát triển. *. * *. *. * *. *. * *. *. * *. *. * *. *. * *. *. chung - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập. GV. - GV nhắc lại tên động tác sau đó hô cho học sinh tập, cán sự hô cho lớp tập chia tổ cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. 3 - 5 phút. - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học. *.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng hít thở sâu. ****************. - GV cùng học sinh hệ thống bài. ****************. - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 5 động tác đã học. 4 - 6 phút. - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung. GV. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sin Súi Hồ, ngày ......tháng.....năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 11.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 28/ 10 / 2015 Ngày giảng: Thứ Hai ngày 02 tháng 11 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 2:KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - Có ý thức thực hành thí nghiệm. - Tăng cường tiếng việt : Nói được ba thể của nước. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ sgk. - Nhóm chuẩn bị: chai, lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.Nguồn nhiệt,ống nghiệm, chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước. Nước đá, khăn lau. - Hoạt động cả lớp - nhóm - cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy 1.Ổn định tổ chức:. Hoạt động của Tro - Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất của nước?. - 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.. - Nhận xét. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài 3.2.Nội dung a. Nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại: - Mô tả những gì em nhìn thấy ở h.1,2?. - H.1:Nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. H 2:Trời đang mưa, ta.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> nhìn thấy những giọt nước mưa, bạn nhỏ có thể hứng được nước - Hình 1,2 cho thấy nước ở thể nào?. mưa.. - Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng?. - Nước ở thể lỏng.. - Gv dùng khăn lau bảng ướt lau bảng . Gọi. - Nước ao, nước sông, nước hồ,... HS nhận xét. - Mặt bảng có ướt như vậy mãi không? - Vậy nước trên mặt bảng dã biến đi đâu?. - Không.. - Làm thí nghiệm. - Yêu cầu quan sát:. - Hs làm thí nghiệm theo hướng. + Nước nóng đang bốc hơi.. dẫn.. + Úp đĩa lên cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi - Hs quan sát cốc nước nóng. nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa?. - Có khói mỏng bay lên.. - Đổ nước nóng vào cốc .Yêu cầu HS quan. - Hs quan sát: Mạt đĩa có những hạt. sát và nói hiện tương xảy ra?. nước nhỏ li ti bám vào.. - Quan sát mặt đĩa?. - Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể. - Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì?. lỏng.. - Lưu ý: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Kết luận: Nước: lỏng-bốc hơi khí ngưng tụ nước. b. Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại: - Hình 4,5 sgk - Nước lúc đầu trong khay ở thể gì? - Nước ở trong khay đã biến thành thể gì? - Nhận xét nước ở thể này?. - Hs quan sát hình sgk..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay. - Thể lỏng.. được gọi là gì?. - Cục ( thể rắn). - Kết luận:. Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn.. c. Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước - Nước tồn tại ở những thể nào?. - Hs nêu.. - Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể? - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ sự chuyển thể của. - Tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.. nước.. - Hs nêu tính chất của nước.. - Nhận xét. 4.Củng cố - Nêu tóm tắt nội dung bài.. - HS vẽ - trình bày.. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 28 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 03 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2:KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. MỤC TIÊU: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Hứng thú tìm hiểu sự chuyển thể của nước. - Tăng cường tiếng việt : Nói được sự hình thành của mây..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> II. CHUẨN BỊ: - Hình sgk trang 46-47. - Kiến thức cũ. - Hoạt động cả lớp – nhóm - cá nhân. -Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định – hát: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nước tồn tại ở những thể nào ? ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì?. - 3 học sinh trình bày.. ? Trình bày sự chuyển thể của nước. 3. Bài mới: +. Giới thiệu: Mây và mưa được hình thành từ đâu ? Các em học bài hôm nay để biết điều đó. 3. 1: Sự hình thành mây.. - Cặp đôi quan sát các hình vẽ, đọc mục. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan sát 1,2,3 vẽ, trình bày sự hình thành của hình vẽ, đọc mục 1,2,3 vẽ rồi nhìn sơ đồ mây: Nước sông, hồ, biển bay hơi vào trình bày sự hình thành của mây.. không khí. Càng lên cao gặp không khí. - 1 học sinh cầm tranh vẽ, 1 học sinh lạnh hơi nước ngưng tụ lại thành những nhìn vào trình bày.. giọt nhỏ li ti, nhiều hạt nước nhỏ đó kết lại với nhau tạo thành mây.. * Kết luận: Mây được hình thành từ hơi - Lắng nghe nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. 3. 2: Mưa từ đâu ra ?. Trả lời: Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh .. - Tiến hành tương tự như hoạt động 1..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Các hạt nước nhỏ kết hợp lại thành những giọt nước lớn hơn, nặng trĩu và - Yêu cầu nhìn vào hình và trình bày lại rơi xuống thành mưa. Nước mưa lại trôi câu chuyện về giọt nước.. xuống sông, hồ, ao đất liền.. * Kết luận: Hiện tượng nước biến thành - 2 học sinh trình bày. hơi nước rồi thnành mây mưa luôn lặp đi lặp lại tạo thành vòng tuần hoàn của - Nghe. nước trong tự nhiên. ? Khi nào thì có tuyết rơi ? - Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ là - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết.. tuyết. - 2 học sinh đọc.. + 3. 3: Trò chơi “Tôi là ai ?” - Chia 6 nhóm và đặt tên: Nước, Hơi - Hoạt động nhóm. Nước, Mây Trắng, Mây Đen, Giọt Mưa, Tuyết. - Yêu cầu vẽ hình dạng của nhóm mình - Về chuẩn bị lời thoại. và giới thiệu về mình. 1. Tên mình là gì ? 2. Mình ở thể nào ? 3. Mình ở đâu ? 4. Điều kiện nào thì mình biến thành người khác ?. - Mỗi nhóm cử hai đại diện lên trình. - Gọi 6 nhóm trình bày, nhận xét. 4.Củng cố:. bày.. ? Tại sao húng ta phải giữ gìn môi + Vì nước rất quan trọng. trường nước tự nhiên xung quanh mình ? + Vì nước biến thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta lại sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học mục bạn cần biết, luôn có ý thức giữ gìn môi trường tự nhiên quanh mình. Chuẩn bị cây trồng. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 28 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 04 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 1 THỂ DỤC BÀI 21: ÔN 5 ĐỘNG TÁC - TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác và thực hiện động tác tương đối thuần thục Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình khi tham gia trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập\ - Phương tiện: còi, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV Đội hình nhận lớp.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Kiểm tra 5 động tác đã học - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung - Ôn 5 động tác vươn thở tay. 20 - 22 phút. - GV nêu tên 5 động tác sau đó. 15 - 17 phút. hô cho học sinh tập. 5 - 7 phút. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. chân lưng bụng, toàn thân của. - GV nêu tên động tác, tập mẫu. bài thể dục phát triển chung. động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác và phân tích động tác cho học sinh hiểu biết cách thực hiện động tác sau đó GV hô cho học sinh thực hiện - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập - GV nhắc lại tên động tác sau đó hô cho học sinh tập, cán sự. - Tập liên hoàn 5 động tác vươn. 6 - 8 phút. hô cho lớp tập chia tổ cho học. thở, tay chân, lưng bụng, toàn. sinh tập luyện, GV chú ý quan. thân của bài thể dục phát triển. sát sửa sai uốn nắn tư thế động. chung. tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> sát và nhận xét chung b) Trò chơi vận động. - GV nêu tên trò chơi phổ biến. Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. cách chơi và luật chơi cho học 3 - 5 phút. sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét. 4 - 6 phút. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. Đội hình xuống lớp. - GV nhận xét giờ học. ****************. - BTVN: Ôn 5 động tác đã học. ****************. - Xuống lớp Điều chỉnh, bổ sung. GV. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 28 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 05 tháng 11 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 1: LỊCH SỬ NH LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> I .MỤC TIÊU. - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thái Tông đặt tên nước là Đại Việt - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh. - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội. II. CHUẨN BỊ. - GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội. - Tranh ảnh sưu tầm . Bảng đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập ( chưa điền ). Vùng đất. Hoa Lư. Đại La. Nội dung so sánh Vị trí Địa thế. Không phải trung tâm Rừng núi hiểm trở, chật hẹp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định – hát. Trung tâm đất nước Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ Hoạt động của Trò. 2. Kiểm tra bài cũ Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?. - HS tr¶ li. Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống? GV nhận xét. 3. Bài mới - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 nđến năm 1226 . Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu xem nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào ? Việc dời đô từ Hoa Lư ra. L¾ng nghe..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hoạt động của Thầy Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế. Hoạt động của Trò. nào ? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý . 3.1 Làm việc cá nhân Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý? - Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài , có tài có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây . 3.2 Hoạt động nhóm. - HS xác định các địa danh trên. - GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam bản đồ rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long) - GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh HS hoạt động theo nhóm sau - Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ đó cử đại diện lên báo cáo . Hoa Lư ra Đại La?. Cho con cháu đời sau xây dựng. - GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định cuộc sống ấm no . dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. GV giải thích từ: + Thăng Long: rồng bay lên + Đại Việt: nước Việt lớn mạnh. 3.3 Làm việc cả lớp - Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò - HS thảo luận => Thăng Long. thế nào?. có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường . 4. Củng cố: - GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô . => Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Chùa thời Lý Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 2: ĐỊA LÝ ÔN TẬP I.MỤC TIÊU. HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ & Tây Nguyên. HS chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. HS yêu thích môn học.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> II. CHUẨN BỊ Bản đồ địa lý VN . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định – hát:. Hoạt động của trò - Hát.. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt? Mô tả một cảnh đẹp của Đà. - 2 HS trả lời.. Lạt?. - Nhận xét và bổ sung.. 3. Bài mới: 3.1 Làm việc cá nhân B1: Phát phiếu học tập. - HS nhận phiếu và điền. - Điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lợc đồ 3.2: Làm việc cả lớp - Gọi HS báo cáo kết quả. - Vài HS lên trình bày kết quả. - Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ tự nhiên. - Nhận xét và bổ sung. - Nhận xét và kết luận. - Lần lợt HS lên chỉ dãy HLS, các. + HĐ2: Làm việc theo nhóm. cao nguyên và thành phố Đà Lạt. - Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt đông của con người ở HLS và Tây Nguyên. - HS đọc SGK và thảo luận. 3.3: Đại diện các nhóm báo cáo. - Đại diện các nhóm lên điền vào. - GV giúp HS điền kiến thức vào bảng. bảng thống kê. 3.4 Làm việc cả lớp - Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?. - HS nêu. - Người dân nơi đây làm gì để phủ xanh đất trống, đổi trọc?. - Người dân tích cực trồng cây ăn.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Gọi HS trả lời. quả, cây công nghiệp nh chè để phủ. - GV nhận xét và kết luận đất trống đồi trọc 4. Cñng cè: - Nhận xét và bổ sung Chỉ dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyªn ë T©y Nguyªn vµ thµnh phè §µ L¹t trên bản đồ 5. DÆn dß: VÒ nhµ «n l¹i c¸c kiÕn thøc cña bµi häc vµ chuÈn bÞ bµi sau. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 2:THỂ DỤC BÀI 22: ÔN 5 ĐỘNG TÁC Đà HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác và thực hiện động tác tương đối thuần thục.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình khi tham gia trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập\ - Phương tiện: còi, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Kiểm tra 5 động tác đã học - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung - Ôn 5 động tác vươn thở tay. 20 - 22 phút. - GV nêu tên 5 động tác sau đó. 15 - 17 phút. hô cho học sinh tập. 5 - 7 phút. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. chân lưng bụng, toàn thân của. - GV nêu tên động tác, tập mẫu. bài thể dục phát triển chung. động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác và phân tích động tác cho học sinh hiểu biết cách thực hiện động tác sau đó GV hô cho học sinh thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập - GV nhắc lại tên động tác sau - Tập liên hoàn 5 động tác vươn. 6 - 8 phút. đó hô cho học sinh tập, cán sự. thở, tay chân, lưng bụng, toàn. hô cho lớp tập chia tổ cho học. thân của bài thể dục phát triển. sinh tập luyện, GV chú ý quan. chung. sát sửa sai uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “kết bạn” - GV nêu tên trò chơi phổ biến. 3 - 5 phút. cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau 3) Phần kết thúc Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 5 động tác đã học - Xuống lớp. 4 - 6 phút. **************** **************** GV.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sin Súi Hồ ngày …… tháng……… năm 2015. TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 12 Ngày soạn: 28 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 02 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2: KHOA HỌC SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Mây. Mây. Mưa. Hơi nước Nước. Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. Có ý tìm hiểu và vận dụng kiến thức với các hiện tượng tự nhiên. Tăng cường tiếng việt: Nói được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( phóng to). Hình sgk 48, 49. Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân. Giảng giải minh họa, trao đổi- thảo luận, luyện tập- thực hành,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức :. Hoạt động của Trò - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Mây được hình thành như thế nào?. - 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.. - Mưa từ đâu ra? - GV nhận xét, Tuyên dương 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài 3.2 Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Bước 1: Làm việc cả lớp. - Hs quan sát sơ đồ.. - Gv giới thiệu sơ đồ.. - Hs nói về sự bay hơi và ngưng.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Gv giải thích các chi tiết trên sơ đồ.. tụ của nước trong tự nhiên thông. + Bước 2:. qua sơ đồ.. - Kết luận: + Nước đọng ở ao, hồ, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ tạo thành các đám - Hs chú ý ghi nhớ. mây. + Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa…. - Hs vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của. 3.3Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự. nước trong tự nhiên theo trí tưởng. nhiên:. tượng.. + Bước 1: Làm việc cả lớp.. - Hs trao đổi theo cặp về sơ đồ.. - Tổ chức cho hs vẽ sơ đồ.. - Một vài hs nói về vòng tuần. + Bước 2: Làm việc cá nhân. hoàn của nước.. + Bước 3: Trình bày - Tăng cường tiếng việt - Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Nhận xét. 4. Củng cố ? Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? ? Em cần làm gì để bảo vệ môi trường nước không bị ô nhiễm ? - Nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò - Ôn và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 02 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 10 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2: KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU - Nêu được vai trò của nước trong đời sống sinh hoạt, sản xuất: + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật .Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại . + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp Biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt. Tăng cường tiếng việt: Nói được vai trò của nước trong đời sống sinh hoạt. II. CHUẨN BỊ - Hình sgk. Giấy A3, băng dính, kéo, bút dạ. - Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. - Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1.Ổn định tổ chức. Hoạt động của Trò - Hát. 2.Kiểm tra bài cũ - Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự. - 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng. nhiên và mô tả sơ đồ.. tuần hoàn của nước trong tự. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Nhận xét.. nhiên .. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. + Tổ chức và hướng dẫn + Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm + Nội dung thảo luận: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước:. - Hs thảo luận nhóm, mỗi nhóm. +Nhóm 1 : đối với con người.. thảo luận một vấn đề.. + Nhóm 2 :đối với thực vật. - Hs các nhóm trao đổi về nội. + Nhóm 3 :đối với động vật.. dung theo yêu cầu của nhóm. - Thảo luận. mình.. - Trình bày, đánh giá *Kết luận: (Mục bạn cần biết sgk.) 3. 3 Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.. - Đại diện nhóm trình bày.. + Động não - Con người sử dụng nước vào những mục đích nào? + Thảo luận + Trình bày. - Hs nêu các mục đích sử dụng nước của con người: tắm giặt, ăn uống, tưới cây, …. *Kết luận :(Mục bạn cần biết ). - Hs thảo luận về vai trò của. 4.Củng cố. nước đối với mỗi mục đích sử. - Kết luận: Nước cần cho sự sống.. dụng.. 5. Dặn dò. - Đại diện các nhóm báo cáo kết.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung. quả thảo luận. ................................................................................................................................. ............................................................................................................... Ngày soạn: 02 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 11 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 1: THỂ DỤC BÀI 23: ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG - TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. MỤC TIÊU Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung, học mới động tác thăng bằng của bài thể dục; Yêu cầu thực hiện các động tác ôn tập tương đối đúng, nhanh nhẹn, động tác học mới thực hiện tương đối đúng nhanh nhenh hào hứng khi tập luyện Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi, tham gia chơi tưng đối hào hứng khi tham gia II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, tranh động tác thăng bằng, III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG. Đ.LƯỢNG. 1) Phần mở đầu. 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Kiểm tra 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực 1- 2 phút. hiện. 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. 20 - 22 phút. - Ôn 5 động tác vươn thở tay và. 15 - 17 phút. chân lưng bụng và toàn thân của. 5 - 7 phút. bài thể dục phát triển chung. - GV nêu tên 5 động tác sau đó hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập. * Học động tác thăng bằng - GV nêu tên động tác, tập mẫu. 6 - 7 phút. động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác và phân tích động tác cho học sinh hiểu biết cách thực hiện động tác sau đó GV hô cho học. - GV nhắc lại tên động tác sau. sinh thực hiện. đó hô cho học sinh tập, cán sự. - GV hô cho học sinh tập. hô cho lớp tập chia tổ cho học. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. sinh tập luyện, GV chú ý quan. - Tập liên hoàn 6 động tác vươn. 2 - 3 phút. sát sửa sai uốn nắn tư thế động. thở, tay chân, lưng bụng, toàn. tác cho học sinh. thân, thăng bằng của bài thể dục. - Thi đua trình diễn giữa các tổ,. phát triển chung. tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Mèo đuổi chuột” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học. sát và nhận xét chung.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> sinh hiểu sau đó tổ chức cho học. 3 - 5 phút. sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng hít thở sâu. ****************. - GV cùng học sinh hệ thống bài. ****************. - GV nhận xét giờ học. GV. - BTVN: Ôn 6 động tác đã học. 4 - 6 phút. - Xuống lớp Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 02 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 12 tháng 11 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 1- LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ. I.MỤC TIÊU - Biết được những biểu hiện về sự phát triển củ đạo phật thời Lý ; + Nhiều vua thời Lý theo đạo phật . Thời Lý , chùa được xây dựng ở nhiều nơi . + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trong trong triều đình . II. CHUẨN BỊ - Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra:. - 2-3 HS trả lời câu hỏi. - Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô? - Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân? - GV nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài. - 2 HS nhắc lại. - Đạo Phật từ An Độ du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc độ hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa chiền. - Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”. được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý. 3.2 Làm việc cả lớp. => Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật.. ? Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. thịnh đạt nhất?. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. ? Vì sao dân dân ta theo đạo phật rất đông?. - Đạo phật dạy người ta phải thương yêu đồng loại , biết nhường nhịn nhau giúp đở. GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai người gặp khó khăn ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập. 6 nhóm làm việc . - Các nhóm làm việc và trình bày kết quả . PHIẾU HỌC TẬP Nhóm : …………. Em hãy đánh dấu x vào  sau những ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật..  . + Chùa là nơi hội họp & vui chơi của nhân dân.  + Chùa nhiều khi còn là lớp học. + Sân chùa là nơi phơi thóc.. . . + Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ. . GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát GV cho HS xem một số tranh ảnh về - HS xem tranh ảnh , mô tả => khẳng định các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa đây là một công trình kiến trúc đẹp này. 4 . Củng cố - Kể tên một số chùa thời Lý. 5. Dặn dò HS về nhà học thuộc bài xem bài sau : Cuộc kháng chiếnchống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077).

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TIẾT 2: ĐỊA LÝ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I .MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ : + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa củ sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên ; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta . + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác , vời đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển . + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng , nhiều sông ngòi , có hệ thống đê ngăn lũ . - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ ) ; Sông Hồng , sông Thái Bình . II .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi- - 2 – 3 HS lên chỉ păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên,.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> TP Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN - Gv nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài 3.2 Đồng bằng lớn ở miền trung - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam. -HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí ĐBBB. giác với đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ biển - Dựa vào hình ảnh và kênh chữ SGK trả lời câu hỏi : + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những. - Phù sa của sông Hồng và sông Thái. sông nào bồi đắp nên?. bình bồi đắp. + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy - Thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ trong các đồng bằng của nước ta? + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có - Có địa hình tương đối bằng phẳng . đặc điểm gì? + Dựa vào ảnh trong SGK , mô tả đồng bằng Bắc Bộ ; đồng bằng bằng phẳng vời nhiều mảnh ruộng . sông uốn khúc , có đê và mương dẫn nước . - GV nhận xét chốt ý đúng . 3.3 Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. - Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong. - Vì sao sông có tên là sông Hồng ?. nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ? Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, Nước các sông dâng cao thường gây hồ, thường như thế nào?. ngập lụt ở đồng bằng .. ? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế - Trùng với mùa lũ nào? + Thảo luận nhóm. - HS dựa vào việc quan sát hình ảnh,. HS biết được tác dụng của đê ven sông. kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của. ngăn lũ và sử dụng nước đó tười tiêu. bản thân để thảo luận theo gợi ý. vào mùa khô . ? Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê - Đắp đê để ngăn lũ ven sông để làm gì? - Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có + Hệ thống đê dài tới hàng nghìn km . đặc điểm gì?. + Còn đào nhiều kênh mương để tưới tiêu nước cho đồng ruộng - HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp. * Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, để tìm kiến thức đúng SGK.. Vài HS đọc. - Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản - HS nêu xuất? - GV nhận xét chốt ý đúng . Bài học SGK 4. Củng cố: - Nêu những đặt điểm về sông ngòi và đồng bằng Bắc Bộ.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 5. Dặn dò: HS về học thuộc bài và xem bài sau * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 2:THỂ DỤC BÀI 24: ĐỘNG TÁC NHẢY - TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”. I. MỤC TIÊU Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung, học mới động tác nhảy của bài thể dục; Yêu cầu thực hiện các động tác ôn tập tương đối đúng, nhanh nhẹn, động tác học mới thực hiện tương đối đúng nhanh nhenh hào hứng khi tập luyện Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi, tham gia chơi tưng đối hào hứng khi tham gia II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, tranh động tác thăng bằng, III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG. Đ. LƯỢNG. 1) Phần mở đầu. 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ. 1- 2 phút. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối - Kiểm tra 6 động tác đã học của. GV 20 - 22 phút. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực. P H I Ế U H Ọ C.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> bài thể dục phát triển chung. hiện. 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. 15 - 17 phút. - Ôn 6 động tác vươn thở tay và. - GV nêu tên 6 động tác sau đó. chân lưng bụng và toàn thân,. hô cho học sinh tập. thăng bằng của bài thể dục phát. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. triển chung * Học động tác nhảy. 5 - 7 phút. - GV nêu tên động tác, tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác và phân tích động tác cho học sinh hiểu biết cách thực hiện động tác sau đó GV hô cho học. - GV nhắc lại tên động tác sau. sinh thực hiện. đó hô cho học sinh tập, cán sự. - GV hô cho học sinh tập. hô cho lớp tập chia tổ cho học. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. sinh tập luyện, GV chú ý quan. - Tập liên hoàn 7 động tác vươn. 6 - 7 phút. sát sửa sai uốn nắn tư thế động. thở, tay chân, lưng bụng, toàn. tác cho học sinh. thân, thăng bằng của bài thể dục. - Thi đua trình diễn giữa các tổ,. phát triển chung. 2 - 3 phút. tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Mèo đuổi chuột” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi. sát và nhận xét chung.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau. 3 - 5 phút. - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng hít thở sâu. ****************. - GV cùng học sinh hệ thống bài. ****************. - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 7 động tác đã học. GV 4 - 6 phút. - Xuống lớp Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sin Súi Hồ ngày …… tháng……… năm 2015. TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> TUẦN 13 Ngày soạn:10 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng Thứ Hai ngày 16 tháng 11 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 2:KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.MỤC TIÊU -Biết được nước sạch và nước bị ô nhiễm bằng mắt thường và bằng thí nghiệm. -Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm. -Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. II. CHUẨN BỊ +Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. +Hai vỏ chai. +Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> -GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm. -Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp. Hoạt động của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:. -HS trả lời.. 1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ? 2) Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp ? Lấy ví dụ. -GV nhận xét câu trả lời và tuyên dương 3.Dạy bài mới -Kiểm tra kết quả điều tra của HS. -Gọi 4 HS nói hiện trạng nước nơi em ở. -GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi -HS đọc phiếu điều tra. tên từng đặc điểm của nước. Địa phương nào có -Giơ tay đúng nội dung hiện hiện trạng nước như vậy thì giơ tay. GV ghi kết trạng nước của địa phương quả.. mình.. -GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nước mà HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy làm thế -HS lắng nghe. nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng làm thí nghiệm để phân biệt. * Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. -GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo định hướng sau:. -HS hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> -Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. -Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.. -HS báo cáo. -2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thư ký ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. nhóm cùng tranh luận để đi đến. -Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ kết quả chính xác. Cử đại diện sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh trình bày trước lớp. những ý kiến của nhóm. -GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các -HS nhận xét, bổ sung. nhóm.. +Miếng bông lọc chai nước. * Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, mưa (máy, giếng) sạch không ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều có màu hay mùi lạ vì nước này tạp chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sông, (hồ, sạch. ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào +Miếng bông lọc chai nước sống ?. sông (hồ, ao) hay nước đã sử. -Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt dụng có màu vàng, có nhiều thường chúng ta không thể nhìn thấy. Với chiếc đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại kính lúp này chúng ta sẽ biết được những điều vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. lạ ở nước sông, hồ, ao.. -HS lắng nghe.. -Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính hiển vi.. -HS lắng nghe và phát biểu:. -Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn Những thực vật, sinh vật em thấy trong nước đó.. nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông). * Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã là: Cá , tôm, cua, ốc, rong, rêu, dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi bọ gậy, cung quăng, ….

<span class='text_page_counter'>(113)</span> khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật -HS lắng nghe. sống như rong, rêu, tảo … nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, … * Nước sạch, nước bị ô nhiễm.. -HS quan sát.. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: -Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. -HS lắng nghe.. -Yêu cầu 2 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến -HS thảo luận. đã thống nhất của các nhóm lên bảng.. -HS nhận phiếu, thảo luận và. -Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của hoàn thành phiếu. mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên -HS trình bày. bảng. -Phiếu có kết quả đúng là:. -HS sửa chữa phiếu.. -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 53 / SGK.. -2 HS đọc.. * : Trò chơi sắm vai. -GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ -HS lắng nghe và suy nghĩ. Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn ? -GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.. -HS trả lời. -HS khác phát biểu.. -GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát. 4.Củng cố -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. 5. dặn dò về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”. vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm ? Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:10 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 17 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2: KHOA HỌC NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU -Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. -Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. -Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người. -Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. II. CHUẨN BỊ -Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 phóng to . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời.. Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Thế nào là nước sạch ? 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ? -GV nhận xét và tuyên dương HS. 3.Dạy bài mới -Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng, những nguyên nhân -HS lắng nghe. nào gây ra tình trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết. * Những nguyên nhân làm ô nhiễm -HS thảo luận. nước.. -HS quan sát, trả lời:. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình +Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / máy không qua xử lý xuống sông. SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước. 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước trong hình vẽ ?. sông, ảnh hưởng đến con người và. 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều cây trồng. gì ?. +Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn. +Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển. +Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối. +Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. +Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước. +Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa. +Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước -GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để ngầm. nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của -HS lắng nghe. con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người,.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. * Tìm hiểu thực tế.. -HS suy nghĩ, tự do phát biểu:. -Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng +Do nước thải từ các chuồng, trại, của nước ở địa phương mình. Theo em những các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em sông. ở bị ô mhiễm ?. +Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông. +Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen. +Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống. +Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông. +Do gần nghĩa trang.. -Trước tình trạng nước ở địa phương +Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa đất bùn không được khai thông. … phương ta cần làm gì ?. -HS phát biểu.. * Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu -HS tiến hành thảo luận hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì -Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác đối với cuộc sống của con người, động nhận xét, bổ sung. vật và thực vật ?. * Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi,.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> muỗi, … Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy,. -GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.. bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, …. * Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9): Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. -HS quan sát, lắng nghe. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. 4.Củng cố Nhận xét giờ học 5. Dặn dò Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ? Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:10 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 18 tháng 11 năm 2015. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> BUỔI CHIỀU TIẾT 1:THỂ DỤC BÀI 25: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ - TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” I. MỤC TIÊU Bài thể dục phát triển chung: Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện các động tác đã học của bài thể dục, nhớ được thứ tự các động tác, thực hiện các động tác tương đối đúng hơn giờ học trước Chơi trò chơi “Chim về tổ”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng khi tham gia trò chơi, trò chơi rèn luyện cho học sinh có tính tập thể đoàn kết trong lớp II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ.LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Kiểm tra 7 động tác đã học của. 1- 2 phút. bài thể dục phát triển chung 2) Phần cơ bản. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực hiện. 20 - 22 phút. a) Bài thể dục phát triển chung. 15 - 17 phút. - Ôn 7 động tác vươn thở tay và. 5 - 7 phút. - GV nêu tên 7 động tác sau đó.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> chân lưng bụng và toàn thân,. hô cho học sinh tập. thăng bằng của bài thể dục phát. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. triển chung * Học động tác điều hoà. 6 - 7 phút. - GV nêu tên động tác, tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác. - GV hô cho học sinh tập. và phân tích động tác cho học. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. sinh hiểu biết cách thực hiện động tác sau đó GV hô cho học. - GV nhắc lại tên động tác sau. sinh thực hiện. đó hô cho học sinh tập, cán sự. - Tập liên hoàn 8 động tác vươn. 2 - 3 phút. hô cho lớp tập chia tổ cho học. thở, tay chân, lưng bụng, toàn. sinh tập luyện, GV chú ý quan. thân, thăng bằng, nhảy, điều hoà. sát sửa sai uốn nắn tư thế động. của bài thể dục phát triển chung. tác cho học sinh. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Chim về tổ” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét. 3 - 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. - Thả lỏng hít thở sâu. Đội hình xuống lớp. - GV cùng học sinh hệ thống bài. ****************. - GV nhận xét giờ học. ****************. - BTVN: Ôn 8 động tác đã học. GV. - Xuống lớp Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn:10 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 19 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 1:LỊCH SỬ TIẾT 25: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI(1075-1077) I .MỤC TIÊU - biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( Có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt ) ; + Lý Thường Kiệt chủ động cho xây dựng phòng tuyến trên bờ sông Như Nguyệt . + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ Bắc tổ chức tiến công . + Lý Thướng Kiệt chỉ huy quan ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trai của giặc . + Quân địch không chống cự nổi , tìm đường thao chạy . - Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quan Tống lần thứ hai thắng lợi . Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến : trí thông minh lòng dũng cảm của nhân dân ta , sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt . II. CHUẨN BỊ - Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai . - Phiếu học tập . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. Hoạt động của Trò - 2-3 HS trả lời câu hỏi. - Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta? - Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo Phật chứng tỏ điều gì? - GV nhận xét tuyên dương 3. Bài mới :. - 2 HS nhắc lại. 3.1 Giới thiệu bài GV ghi tự bài 3. 2 Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ. - GV nhận xét . - GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần” Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta. 3. 3 Thảo luận nhóm. - 2 HS trình bày ..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - GV đặt vấn đề. - HS dựa vào SGK thảo luận để trã. - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc. lời .. kháng chiến ?. - HS báo cáo kết quả. - GVDo quân dân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài ( chủ động tấn công sang đất Tống. lập phòng tuyến sông Như Nguyệt ? Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?. => Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát thân. Quách Quỳ vội vàng chấp. - GV chốt lại nội dung bài đưa ra ghi nhớ. nhận và hạ lệnh cho tàn quân kéo về nước.. 4. Củng cố. - Vài HS nhắc lại .. Kể tên những chiến thắng vang dội của LTK 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Nhà Trần thành lập Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 2:ĐỊA LÝ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I .MỤC TIÊU - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh .. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. + Nhà thường được xây dựng chắc chắn,xung quanh có sân , vườn , ao …. + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng áo dài the , đầu đội khăn xếp đen ; cửa nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ ,lưng thắt khăn lụa dài , đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ II .CHUẨN BỊ Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1.Ổn định :. Hoạt động của Trò - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi. - 3 HS trả lời .. đắp nên? - Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? - Đê ven sông có tác dụng gì? - GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới 3.1 Chủ nhân của đồng bằng - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi : - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?. - Là nơi dân cư đông đúc. - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? Các nhóm thảo luận câu hỏi - Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có. - Chủ yếu là dân tộc kinh.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?) - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh. - Rất nhiều nhà. (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc. - Nhà được xây dựng chắc. điểm đó?. chắn , xung quanh có sân ,. - Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?. vườn ao .. - Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? - GV giúp HS hiểu thêm về nhà và làng .. - Thay đổi là nhà và đồ trong nhà ngày càng tiện nghi. 3.2 Trang phục và lễ hội. - HS thảo luận theo nhóm. GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi ý. - Đại diện nhóm lần lượt trình. sau:. bày kết quả thảo luận trước lớp.. - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?. - Vào mùa xuân và mùa thu .. - Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động. - Tổ chức tế lể và các hoạt động. trong lễ hội mà em biết?. vui chơi .. - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình. - Hội lim , hội chùa Hương ,hội. bày.. Gióng. GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng. - HS các nhóm lần lượt trình. bằng Bắc Bộ.. bày từng câu hỏi , các nhóm. Bài học SGK. khác bổ sung ..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò. Vài HS đọc. Chuẩn bị bài Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 2: THỂ DỤC BÀI 26: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”. I. MỤC TIÊU Bài thể dục phát triển chung: Ôn toàn bài thể dục phát triển chung 8 động tác; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác, thực hiện động tác nhanh nhẹn hào hứng và chủ động tập các động tác tương đối chủ động nhanh nhẹn đều đẹp Chơi trò chơi “Chim về tổ”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia trò chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình, trò chơi rèn luyện cho học sinh tính tập thể đoàn kết II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ. LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Kiểm tra 8 động tác đã học của. 1- 2 phút. bài thể dục phát triển chung 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực hiện. 20 - 22 phút 15 - 17 phút. - Ôn 8 động tác vươn thở, tay. - GV nêu tên động tác tập mẫu. chân lưng bụng toàn thân, thăng. lại động tác cho học sinh nhớ lại. bằng, nhảy, điều hoà của bài thể. thứ tự các động tác cho học sinh. dục phát triển chung. nhớ lại và tập theo sau đó GV hô cho học sinh thực hiện - Cán sự lớp hô cho lớp tập - Chia tổ cho học sinh tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn và sửa sai động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Chim về tổ” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học. 3 - 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 8 động tác đã học - Xuống lớp. Đội hình xuống lớp **************** ****************. GV Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sin Súi Hồ ngày …… tháng……… năm 2015. TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> TUẦN 14 Ngày soạn: 18 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 23 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2:KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi . - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - Có ý thức làm sạch nước trước khi ăn uống. - Tăng cường tiếng việt: Nói được một số cách làm sạch nước. II. CHUẨN BỊ - GV : Hình sgk trang 56,57..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước. - HS : Kiến thức cũ. - Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân. -Giảng giải minh họa, trao đổi- thảo luận, luyện tập- thực hành,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1.Ổn định tổ chức. Hoạt động của Trò - Hát. 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu các nguyên nhân làm ô nhiễm nước ? - HS nêu các cách làm sạch nước. - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2 Tìm hiểu một số cách làm sạch nước - Ở gia đình và địa phương em đã là sạch - HS thảo luận nhóm . nước bằng những cách nào? - Thông thường có ba cách làm sạch nước:. - HS nêu.. + Lọc nước + Khử trùng nước + Đun sôi nước. - Kể tên các cách làm sạch nước và tác - HS nêu. dụng của từng cách? 3.3 Thực hành lọc nước + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hành và thảo luận .. - HS lắng nghe.. + HS thực hành theo nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm - HS thực hành lọc nước. nước đã được lọc và kết quả thảo luận.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> * Kết luận: Nguyên tắc của việc lọc nước:. thực hành. + Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu có trong nước. + Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. + Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn có trong nước. Vì vậy, sau khi lọc nước chưa dùng để uống ngay được.. - HS nhắc lại kết luận. 3.4 Quy trình sản xuất nước sạch + Làm việc theo nhóm. - Đọc thông tin SGK/ 57 , trả lời vào phiếu - HS đọc thông tin sgk. học tập. - Chia lớp thành các nhóm- Thảo luận.. - HS hoàn thành phiếu học tập.. + Gọi Hs trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn sản xuất nước sạch. 3.5 Sự cần thiết phải đun sôi nước uống: - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận : + Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?. - Chưa. Vì chưa diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.. ? Muốn có nước uống được chúng ta phải. - Phải đun sôi nước để diệt hết các vi. làm gì? Tại sao?. khuẩn…. ? Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> các em cần làm gì. - Giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình , không để nước sạch lẫn nước bẩn. - HS đọc mục bạn cần biết.. 4. Củng cố - Tóm tắt nội dung bài 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 18 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 24 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2:KHOA HỌC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu Được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải… - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. - Tăng cường tiếng việt: Nói được những việc làm bảo vệ nguồn nước. II. CHUẨN BỊ - Hình vẽ sgk. - Giấy vẽ tranh.Ao 3 tờ,bút dạ.. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Hoạt động cả lớp – nhóm- cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động của Trò - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Nêu quy trình sản xuất nước sạch?. - 3 HS tiếp nối phát biểu ý. - Nhận xét.. kiến.. 3. Bài mới 3. 1 Giới thiệu bài 3.2 Tìm hiểu biện pháp bảo vệ nguồn nước. + Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS quan sát hình / 58, trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 về những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.. - HS quan sát hình vẽ sgk.. + Làm việc cả lớp.. - HS trao đổi theo cặp xác định. - Gọi HS trình bày kết quả.. việc nên làm và việc không nên. - Nhận xét.. làm để bảo vệ nguồn nước.. - Bản thân em và gia đình em đã làm gì để bảo. + Nên làm: Hình 3,4,5,6.. vệ nguồn nước?. + Không nên làm: Hình 1,2.. * Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần : Giữ vệ sinh sạch sẽ nguồn nước sạch như giếng nước, đường ống dẫn nước. Không đục phá ống nước . Xây dựng nhà tiêu tự hoại để phân không thấm xuống đất . 3.3 Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước - GV hướng dẫn HS có năng khiếu vẽ tranh.. - HS năng khiếu vẽ tranh..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - HS liên hệ bản thân, gia đình và bà con địa phương. 4.Củng cố. - HS đọc mục bạn cần biết.. - Tóm tắt nội dung bài. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 18 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 25 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2: THỂ DỤC BÀI 27: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. MỤC TIÊU. Bài thể dục phát triển chung: Ôn toàn bài thể dục phát triển chung 8 động tác; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác, thực hiện động tác nhanh nhẹn hào hứng và chủ động tập các động tác tương đối chủ động nhanh nhẹn đều đẹp, tập các động tác của bài thể dục tương đối thuần thục Chơi trò chơi “Đua ngựa”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia trò chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình, trò chơi rèn luyện cho học sinh tính tập thể đoàn kết II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi, dụng cụ cho trò chơi. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ. LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối - Kiểm tra 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. GV 1- 2 phút. 2) Phần cơ bản. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực hiện. a) Bài thể dục phát triển chung. 20 - 22 phút. - GV nêu tên động tác tập mẫu. - Ôn 8 động tác vươn thở, tay. 15 - 17 phút. lại động tác cho học sinh nhớ lại. chân lưng bụng toàn thân, thăng. thứ tự các động tác cho học sinh. bằng, nhảy, điều hoà của bài thể. nhớ lại và tập theo sau đó GV. dục phát triển chung. hô cho học sinh thực hiện - Cán sự lớp hô cho lớp tập - Chia tổ cho học sinh tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn và sửa sai động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Đua ngựa” - GV nêu tên trò chơi phổ biến. sát và nhận xét chung.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> cách chơi và luật chơi cho học. 3 - 5 phút. sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. 4 - 6 phút. - BTVN: Ôn 8 động tác đã học. Đội hình xuống lớp. - Xuống lớp. **************** **************** GV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26. ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 18 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 26 tháng 11 năm 2015. BUỔI SÁNG. TIẾT 1:LỊCH SỬ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.MỤC TIÊU: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần , kinh đô vẫn là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại việt + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng say yếu , đầu năm 1226 , Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chống là Trần Cảnh , nhà Trần được thành lập ..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> + Nhà Trần đặt tên kinh đô là Thăng Long , tên nước là Đại Việt . Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước : chú trọng xây lực lượng quân đội , chăm lo bảo vệ đê điều , khuyến khích nông dân sản xuất . II. CHUẨN BỊ Phiếu học tập III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra - 2-3 HS trả lời câu hỏi - Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta? - Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét tuyên dương - 2 HS nhắc lại 3. Bài mới - GV trình bày tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần 3. 1 Làm việc cá nhân - HS làm ở phiếu học tập GV yêu cầu HS làm phiếu học tập Điền dấu vào ô sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện : + Đứng đầu nhà nước là vua. + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi có điều oan ức hoặc cầu xin. + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. - HS làm xong bào cáo kết quả , lớp + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào nhận xét bổ sung quân đội, thời bình thì sản xuất,khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 3.2 làm việc cả lớp GV đặt câu hỏi để cả lớp thảo luận - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Trần chưa có sự cách biệt quá xa?. - GV chốt lại nội dung bài ghi bảng . 4 . Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê Điều chỉnh, bổ sung. => Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. - 1 vài HS đọc lại. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 2: ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I .MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ : + Trồng lúa ,là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước . + Trồng nhiều ngô , khoai ,cây ăn quả ,rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm . II .CHUẨN BỊ - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1.Ổn định:. Hoạt động của Trò - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm. - 3 HS trả lời .. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Vựa lúa lớn thứ hai cả nước Bước 1 : HS dựa vào SGK và hiểu biết trả lời câu hỏi: - Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào + Đất phù sa màu mở để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất. + Nguồn nước dồi dào. nước?. + Người dân có nhiều kinh. ? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm nghiệm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?. - Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – giặt lúa – tuốt lúa - phơi thóc Rất vất vả phải qua nhiều giai đoạn. Bước 2 :. - HS trình bày ý kiến. - GV chốt ý chính giải thích thêm. - Các bạn nhận xét. - GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.. - Ngô khoai , lạc , đỗ , cây ăn quả . Trâu bò , vịt gà ….. - GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. 3. 3 Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Bước 1 :HS dựa vào SGK thảo luận Trồng rau xứ lạnh vào màu đông ở đồng bằng Bắc Bộ lợi dụng khí hậu của con người phát triển kinh tế . - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? - Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,...) - Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết - Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở. - Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải,. đồng bằng Bắc Bộ?. cà rốt,cà chua, xà lách,.... Bước 2 :. - Đại diện nhóm trình bày kết quả,. - GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió. các nhóm khác nhận xét & bổ. mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của. sung. đồng bằng Bắc Bộ.. Vài HS đọc. sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Vài HS trình bày lại. Bài học SGK 4. Củng cố - S trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : THỂ DỤC BÀI 28: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. MỤC TIÊU Bài thể dục phát triển chung: Ôn toàn bài thể dục phát triển chung 8 động tác; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác, thực hiện động tác nhanh nhẹn hào hứng và chủ động tập các động tác tương đối chủ động nhanh nhẹn đều đẹp, tập các động tác của bài thể dục tương đối thuần thục Chơi trò chơi “Đua ngựa”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia trò chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình, trò chơi rèn luyện cho học sinh tính tập thể đoàn kết II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi, dụng cụ cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Đ.LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1) Phần mở đầu 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. **************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ. GV. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông,. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực. đầu gối. hiện. - Kiểm tra 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung 2) Phần cơ bản. 1- 2 phút. - GV nêu tên động tác tập mẫu lại động tác cho học sinh nhớ lại thứ tự các động tác cho học sinh.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> a) Bài thể dục phát triển chung. 20 - 22 phút. nhớ lại và tập theo sau đó GV. - Ôn 8 động tác vươn thở, tay. hô cho học sinh thực hiện. chân lưng bụng toàn thân, thăng. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. bằng, nhảy, điều hoà của bài thể. - Chia tổ cho học sinh tập luyện. dục phát triển chung. - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan. b) Trò chơi vận động. 13 - 15 phút. sát và nhận xét chung. Chơi trò chơi: “Đua ngựa” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét Đội hình xuống lớp. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. 5 - 7 phút. **************** ****************. - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 8 động tác đã học. GV. - Xuống lớp Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sin Súi Hồ ngày …… tháng……… năm 2015. TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> TUẦN 15 Ngày soạn: 26 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 30 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2: KHOA HỌC TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Thực hành tiết kiệm nước. - Có ý thức sử dụng tiết kiệm nước ở địa phương. - Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người. II.CHUẨN BỊ: - Hình sgk 60, 61. - Tìm hiểu tình hình sử dụng nước ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của Thầy 1. Ổn định – hát:. Hoạt động của Trò.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ - Chúng ta phải giữ vệ sinh nguồn nước. nguồn nước ?. - Phải tiết kiệm nước.. ? Để giữ gìn nguồn tài nguyên - Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước. nước chúng ta phải làm gì ? 3. Bài mới: 3.1 Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hôm. - Học sinh nghe.. nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. 3.2 Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Cho Học sinh thảo luận cứ hai nhóm một hình.. - Quan sát hình minh hoạ được giao. 1. Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ? + Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc ? Theo em việc làm đó là nên hay không làm đó là nên làm vì như vậy sẽ không nên ? Tại sao ?. làm cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí. + Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy ra ngoài chậu. Việc đó không nên làm vì… + Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân của công ti nước sạch đến nhà vì ống nước nhà bị vỡ. Việc đó nên làm vì tránh tạp chất bẩn vào nước, tránh gây lãng phí..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> + Hình 4: Vẽ một bạn đang đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì …. - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác + Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca có cùng nội dung bổ sung.. để đánh răng. Việc đó nên làm vì ….. Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên + Hình 6: Vẽ một bạn dùng vòi nước để mà có. Chúng ta nên làm những việc làm té lên ngọn cây. Việc đó không nên làm đúng và phê phán những việc làm sai để vì gây lãng phí nước. tránh lãng phí. 3.3 Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước ? - Yêu cầu quan sát hình 7, 8 và trả lời - Quan sát, suy nghĩ. câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về hình vẽ bạn trai 1. Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì trong hình ?. bạn ở nhà bên cạnh xả vòi to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô xách về vì bạn nam nhà bên vặn vòi nước vừa phải. 2. Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:. ? Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Tại - Tiết kiệm nước để người khác có nước sao ?. dùng. - Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của. - Nước sạch không phải tự nhiên mà có. - Tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ nguồn nước.. ? Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?. + Vì phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm. Kết luận: (ý trên).. nước sạch là để dành tiền cho mình và. 3.4 Cuộc thi đội tuyên truyền giỏi.. cũng là để có nước cho người khác dùng..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Yêu cầu vễ tranh theo nhóm với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.. + Thảo luận tìm đề tài.. - Yêu cầu mỗi nhóm cử một học sinh làm ban giám khảo. - Nhận xét tranh và ý tưởng của từng + Vẽ tranh: nội dung tuyên truyền, cổ nhóm. Trao phần thưởng.. động + Thảo luận và trình bày trong nhóm về lời giới thiệu. + Các nhóm trình bày và giải thích ý tưởng của mình.. - Quan sát hình 9.. - Quan sát hình minh hoạ.. - Gọi 2 học sinh thi hùng biện về tranh + Trình bày. vẽ. - Nhận xét, khen ngợi. Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. -Học sinh về nhà học mục bạn cần biết. có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Ngày soạn: 26 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 01 tháng 12 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2: KHOA HỌC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU - Làm thí nghiệm để nhận biết quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong các vật đều có không khí. Có ý thức thực hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ - Hình sgk trang 62, 62. - Chuẩn bị theo nhóm: Các túi ni lông to, kim khâu, dây chun, bình thuỷu tinh, chai, 1 miếng bọt biển hay một viên gạch. - Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân. - Giảng giải, quan sát, hỏi đáp, luyện tập- thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định – hát 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của Trò.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> ? Vì sao chúng ta phải tiết kiệm. - 2-3 học sinh trả lời.. nước? ? Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ? 3. Bài mới 3.1 Trong không khí có khí ô-xi rất cần cho sự sống. Vậy không khí có - Học sinh nghe. ở đâu ? Làm thế nào để biết có không khí ? Bài học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó. Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta. - Cho 2-3 học sinh cầm túi ni lông mở rộng miệng túi chạy dọc, ngang - 2,3 học sinh thực hiện, cả lớp theo dõi. lớp rồi dùng dây chun buộc chặt - Quan sát và trả lời. miệng túi.. + Túi ni lông phồng to lên như đựng gì bên. - Yêu cầu quan sát túi đã buộc và trả trong. lời:. + Không khí tràn vào miệng túi và khi ta. ? Em có nhận xét gì về những chiếc buộc vào nó phồng lên. túi này ?. + Có không khí.. ? Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ? ? Điều đó chứng tỏ xung quanh thức ăn có gì ?. - Tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.. 3.2 Không khí có ở xung quanh - Quan sát và ghi kết quả thí nghiệm. mọi vật. - Chia học sinh làm 6 nhóm. Hai. 2 học sinh đọc thí nghiệm trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> nhóm làm thí nghiệm như sách giáo khoa. - Gọi 2 học sinh đọc thí nghiệm trước lớp. * Thí nghiệm 1: + Hiện tượng: Khi dùng kim châm thủng túi ni lông thì túi dần xẹp xuống…để tay lên lỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ. + Kết luận: Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy. * Thí nghiệm 2: + Hiện tượng: Khi mở nút chai ra ta thấy có bong bóng nước nổi lên mặt nước. + Kết luận: Không khí có ở trong chai rỗng. * Thí nghiệm 3: + Hiện tượng: Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch,. - Không khí ở trong mọi vật: Túi ni lông,. cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô). mặt nước những bong bóng rất nhỏ chui từ khe nhỏ trong miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất).. - Quan sát, lắng nghe.. + Kết luận: Không khí có ở trong khe của bọt biển (hòn gạch, cục đất) - 2 học sinh nhắc lại. ? Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì Kết luận: Xung quanh mọi vật, mọi - Thảo luận, cử đại diện trình bày. chỗ rỗng bên trong vật đều có Ví dụ: + Khi rót nước vào chai, ta thấy ở không khí.. miệng chai nổi lên những bọt khí. Điều đó.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Treo hình 5 trang 63: Giải thích chứng tỏ không khí có ở trong chai rỗng. không khí có ở khắp mọi nơi, lớp + Khi thổi hơi vào quả bóng, quả bóng căng không khí bao quanh trái đất gọi là phồng lên. Điều đó chứng tỏ không khí có ở khí quyển.. trong quả bóng.. - Goi học sinh nhắc lại định nghĩa +Khi dùng sách quạt ta thấy hơi mát ở mặt. của khí quyển.. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung. 3.3Liên hệ thực tế. quanh ta.. Yêu cầu các tổ thảo luận để tìm ra + Khi chúng ta bơm mực ta thấy có bọt khí trong thực tế còn có những ví dụ sùi lên ở đầu ngòi bút. Điều đó chứng tỏ… nào chứng tỏ không khí có ở xung + Khi chúng ta bịt một đầu của bơm tiêm và quanh ta; không khí có trong những cho xi lanh vào ta thấy nặng. Điều đó chứng chỗ rỗng của mọi vật. Mô tả thí tỏ không khí có ở trong bơm tiêm. nghiệm đó bằng lời. - Đọc mục bạn cần biết.. - HS tự nêu. 4. Củng cố -Tóm lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. Để bầu không khí trong sạch ta cần làm gì? 5. Dặn dò -Dặn học mục bạn cần biết. Về chuẩn bị ba quả bóng bay với những hình dạng khác nhau Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Ngày soạn: 26 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 02 tháng 12 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2:THỂ DỤC BÀI 29: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I. MỤC TIÊU Bài thể dục phát triển chung: Ôn toàn bài thể dục phát triển chung 8 động tác; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác, thực hiện động tác nhanh nhẹn hào hứng và chủ động tập các động tác tương đối chủ động nhanh nhẹn đều đẹp, tập các động tác của bài thể dục tương đối thuần thục Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia trò chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình, trò chơi rèn luyện cho học sinh tính tập thể đoàn kết II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi, dụng cụ cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ. LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP - Cán sự tập chung lớp báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Kiểm tra 8 động tác đã học của. 1- 2 phút. bài thể dục phát triển chung 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực hiện. 20 - 22 phút 13 - 15 phút. - Ôn 8 động tác vươn thở, tay. - GV nêu tên động tác tập mẫu. chân lưng bụng toàn thân, thăng. lại động tác cho học sinh nhớ lại. bằng, nhảy, điều hoà của bài thể. thứ tự các động tác cho học sinh. dục phát triển chung. nhớ lại và tập theo sau đó GV hô cho học sinh thực hiện - Cán sự lớp hô cho lớp tập - Chia tổ cho học sinh tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn và sửa sai động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Thỏ nhảy” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học. 5 - 7 phút. sát và nhận xét chung.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. Đội hình xuống lớp. - BTVN: Ôn 8 động tác đã học. ****************. - Xuống lớp. **************** GV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 26 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 03 tháng 12 năm 2015. BUỔI SÁNG. TIẾT 1: LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I .MỤC TIÊU - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp : Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt : lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân c3 nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến của biển ;. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> khi có lũ lụt , tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua Trần củng tự mình trông coi việc đắp đê . II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh đắp đê của nhà trần III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. Hoạt động của Trò - 2-3 HS trả lời câu hỏi. - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố , xây dựng đất nước ? - GV nhận xét tuyên dương 3. Bài mới + Đặt câu hỏi cho HS cả lớp thảo luận . - Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?. =>Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội. - HS trình bày theo hiểu biết .. mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? * GV nhận xét vế lời kể của HS ? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần .. => Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> phải tham gia việc đắp đê . Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê - HS xem tranh ảnh - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển . - GV nhận xét - GV giới thiệu đê Quai Vạc - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?. - Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều - HS phát biểu ý kiến. ? Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì. - Cả lớp nhận xét bổ sung. để chống lũ lụt?. - 1-2 HS nhắc lại. GVchốt nội dung bài như SGK ghi bảng GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần 4 . Củng cố - Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Chuẩn bị bài : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 2: ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I .MỤC TIÊU - Biết đống bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề truyền thống : Dệt lụa , sản xuất đồ gốm , chiếu cói , chạm bạc , đồ gỗ …. - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên . + Biết khi nào một lảng trở thành làng nghề + Biết quy trình sản xuất đồ gốm II .CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về nghề thủ công , chợ phiên III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao lúa được trồng nhiều ở ĐBBB ? - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của đồng bằng BB? - GV nhận xét.. - 3 HS trả lời .. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> 3.Bài mới 3.1 Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống + Hoạt động nhóm Bước 1 : HS thảo luận câu hỏi. - Dựa và tranh ảnh SGK trả lời. - Em biết gì về nghề thủ công của người dân. - Có hàng trăm nghề thủ công , sản. đồng bằng Bắc Bộ ?. phẫm nổi tiếng : lụa Vạn Phúc. - Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên. ,gốm Bát Tràng …... các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?. Nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên làng nghề , Bát Tràng ở HN , Vạn Phúc và Hà Tây lụa , Đồng Ki gỗ ….. - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?. - Người làm nghề thủ công giỏi. Bước 2 :. được gpị là nghệ nhân. GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm. -HS các nhóm trình bày kết quả. thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.. thảo luận. 3.2 làm việc cá nhân Bước 1 :HS quan sát trả lời - Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu thứ tự các công đọan tạo ra sản phẩm gốm ?. - ( HS khá , giỏi ). Bước 2 : - GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống. - HS trình bày kết quả quan sát hình – nhào luyện đất – phơi đất – vẽ hoa - tạo dáng – tráng men –. 3.3 Chợ phiên Bước 1 : Trả lời câu hỏi - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?. đưa vào nung – lấy sản phẫm ra lò..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán. - Nhiều người dân đến chợ mua. ở chợ). bán rau cải , trứng …. - Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào?. - Nhóm báo cáo kết quả - HS trao đổi kết quả trước lớp. Bước 2 : GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân . Bài học SGK. 2 HS đọc. 4. Củng cố - Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của. - HS nêu. người dân ở ĐBBB - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 2:THỂ DỤC BÀI 30: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”. I. MỤC TIÊU Bài thể dục phát triển chung: Ôn toàn bài thể dục phát triển chung 8 động tác; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác, thực hiện động tác nhanh nhẹn hào hứng. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> và chủ động tập các động tác tương đối chủ động nhanh nhẹn đều đẹp, tập các động tác của bài thể dục tương đối thuần thục Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia trò chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình, trò chơi rèn luyện cho học sinh tính tập thể đoàn kết, rèn luyện cho học sinh có sức bật của đôi chân. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi, dụng cụ cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ. LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Kiểm tra 8 động tác đã học của. 1- 2 phút. bài thể dục phát triển chung 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực hiện. 20 - 22 phút 13 - 15 phút. - Ôn 8 động tác vươn thở, tay. - GV nêu tên động tác tập mẫu. chân lưng bụng toàn thân, thăng. lại động tác cho học sinh nhớ lại. bằng, nhảy, điều hoà của bài thể. thứ tự các động tác cho học sinh. dục phát triển chung. nhớ lại và tập theo sau đó GV hô cho học sinh thực hiện - Cán sự lớp hô cho lớp tập.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Chia tổ cho học sinh tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn và sửa sai động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung b) Trò chơi vận động. 5 - 7 phút. Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 8 động tác đã học - Xuống lớp Điều chỉnh, bổ sung. 4 - 6 phút. Đội hình xuống lớp **************** **************** GV.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Sin Súi Hồ ngày …… tháng……… năm 2015. TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 16 Ngày soạn 05 tháng 12 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 07 tháng 12 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. MỤC TIÊU - Quan sát và làm thí nghiệm để phát triển ra một số tính chất của không khí : trong suốt , không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định : không khí có thể bị nén, lại và giãn ra . - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, - Biết vận dụng tính chất của không khí đẻ sử dụng một số đồ chơi. - Tăng cường tiếng việt: Nói được tính chất cơ bản của không khí. II. CHUẨN BỊ. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Đồ dùng thí nghiệm - Bóng bay, học bài cũ. - Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân. - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, phân tích, giảng giải, thực hành... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Hát. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển? 3. Bài mới. - 2 hs. 3.1. Giới thiệu bài 3.2 Tìm hiểu tính chất của không khí. - Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để xác. - HS nêu yêu cầu.. định. - Cách tiến hành: (cá nhân). - HS thực hành.. - Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?. - Không nhìn thấy: vì không khí trong. Dùng lưỡi, mũi em nhận xét gì về không. suốt, không có màu.. khí?. -. - Vậy đôi khi ta gửi thấy có mùi lạ. Đấy có. Không có mùi, không có vị.. phải là không khí không?. - Không đấy là mùi của các chất khác lẫn trong không khí..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Kết luận: SGk. - 2 hs đọc.. 3.3 Không khí không có hình dạng nhất định - Cách tiến hành: (nhóm 5 hs). - HS nêu yêu cầu.. + Bước 1: Chia nhóm. - HS thảo luận.. + Bước 2: Thực hành. - Đọc tài liệu.. + Bước 3: trình bày. - Lớp đánh giá. - Mô tả hình dạng các quả bóng vừa thổi?. - Hình dạng khác nhau: Tròn, dài,. - Cái gì chứa trong quả bóng làm cho chúng cong… có hình dạng như thế? - Không khí có hình dạng nhất định không? - Không khí. - Lấy ví dụ? - Kết luận: sgk. - Không có hình dạng nhất định.. 3.4 Tìm hiểu tính chất không khí bị nén và. -HS nối tiếp. giãn ra. - Cách tiến hành: (nhóm 6 hs) + Bước 1: Chia nhóm. - HS nêu yêu cầu. - Đọc tài liệu. - Lớp đánh giá. + Bước 2: Thực hành + Bước 2: Trình bày. - Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm em có nhận xét gì - Không khí bị nén lại… - Thả tay ra thân bơm sẽ về vị trí ban đầu. - Do không khí bị giãn ra nâng cần.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> giải thích vì sao?. bơm lên.. - Kết luận: sgk. - 2hs. 4, Củng cố - Nhắc lại tính chất của không khí. 5.Dặn dò Về nhà học bài, vận dụng vào thức tiễn. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 26 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 08 tháng 12 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2:KHOA HỌC KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? I. MỤC TIÊU - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: Khí ô-xi, khí ni- tơ, khí các- bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ô- xi và khí ni- tơ. Ngoài ra còn có khí các- bô- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn… - Luôn có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành. - Tăng cường tiếng việt: Nêu được các thành phần chính của không khí. II. CHUẨN BỊ - Lọ thủy tinh, nến, chậu, nước vôi trong. - Đọc tài liệu sgk - Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân. - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Ổn định – hát 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu một số tính chất của không khí?. - 3 học sinh trả lời câu hỏi.. ? Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc bị giãn ra ? ? Con người ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì? - Kiểm tra việc thực hiện đồ dùng đã - Các nhóm trưởng báo cáo. giao từ tiết trước.. - Học sinh nghe.. - Giới thiệu bài hôm nay sẽ giúp các em biết được các thành phần của không khí. 3. Bài mới. 3.1 Hai thành phần chính của không khí. - Chia nhóm kiểm tra việc chuẩn bị của - Kiểm tra đồ dùng, hoạt động nhóm. mỗi nhóm.. - 1 học sinh đọc to, nhóm đọc kĩ thí. - Gọi học sinh đọc thí nghiệm trang 66.. nghiệm và thảo luận câu hỏi để thảo. - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi.. luận:. ? Có đúng là không khí gồm hai thành - Có ý kiến là đúng có ý kiến là không phần chính là ô-xi duy trì sự cháy và khí đúng. ni-tơ không duy trì sự cháy ? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: Quan sát mực trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt.. + Làm thí nghiệm và cử đại diện lên. 1. Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến trình bày. lại bị tắt ?. 1. Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì trong không khí đã hết phần không khí.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> 2. Khi nến tắt, nước trong nến có hiện duy trì sự cháy bên trong cốc. tượng gì ? Em hãy giải thích ?. 2. Khi nến tát nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tở sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ. 3. Phần không khí còn lại có duy trì sự phần không khí bị mất đi. cháy không ? Vì sao em biết ?. 3. Phần không khí còn lại ở trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến. ? Qua thí nghiệm trên em biết không khí tắt. gồm mấy thành phần chính ? Đó là - Không khí gồm hai thành phần chính, những thành phần nào ?. thành phần duy trì sự cháy và thành. phần không duy trì sự cháy. 3.2 Khí các-bon-níc có trong không khí và hơi thở. - Chia nhóm sử dụng cốc thuỷ tinh đã sử. - Nhóm nhận đồ dùng làm thí nghiệm.. dụng ở hoạt động 1. Giáo viên rót nước vôi vào cốc nước.. - 1 học sinh đọc to.. - Yêu cầu đọc thí nghiệm 2 trang 67. - Quan sát nước vôi ở trong cốc trước Quan sát kĩ cốc nước vôi trong cốc rồi khi thổi rất trong. Thổi voà cốc nước vôi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần thì có hiện tượng sảy ra: trong nhiều lần.. - Nước vôi tkhông còn trong nữa mà bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bon-níc.. - Yêu cầu quan sát hiện tượng và giải + Quá trình hô hấp của con người, động thích tại sao ?. vật, thực vật. + Khi đốt các chất vô cơ hay hữu cơ.. ? Em còn biết những hoạt động nào sinh + Khi đun bếp. ra khí các-bon-níc ?. + Khí thải của các nhà máy. + Khói của ô-tô, xe máy..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> + Quá trình phân huỷ của rác thải. 3.3 Liên hệ thực tế. - Yêu cầu quan sát hình 4, 5 SGK.. - Quan sát và dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi.. ? Theo em trong không khí còn chứa + Trong không khí còn chứa hơi nước. thành phần nào khác ? Lấy ví dụ ?. Trong những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao trên sàn nhà, bàn ghế có hơi ướt. + Trong không khí chứa nhiều chất bụi bẩn khi ánh sáng chiếu qua khe cửa nhìn ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ long trong không khí. + Không khí còn chứa các khí độc do khói của các nhà máy, khói xe máy, ôtô…thải vào. + Trong không khí còn chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra. + Chúng ta nên sử dụng các loại xăng. ? Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt không trì hoặc nhiên kiệu thiên nhiên. lượng chất độc hại trong không khí ?. * Nên trồng nhiều cây xanh. * Nên vứt rác đúng nơi quy định, không để rác thối rữa.. ? Không khí gồm những thành phần * Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở. nào ?. Kết luận: Nêu: Gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bon-níc, hơi nước, bịu bẩn, vi khuẩn…. 4. Củng cố - Đọc mục bạn cần biết..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Dặn ôn tập các bài đã học để chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kì I. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 06 tháng 12 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 09 tháng 12 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : THỂ DỤC BÀI 31: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU. Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản: Ôn động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang và hai tay chống hông; Yêu cầu học sinh thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang và hai tay chống hông thực hiện động tác với tư thế thân người thẳng đi tự nhiên mắt nhìn thẳng về phía trước Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia trò chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình; Trò chơi rèn luyện sức bật của học sinh II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: còi, kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘ DUNG LƯỢNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 1) Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 4 - 6 phút. Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. Đội hình nhận lớp. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ. ***************. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối - Kiểm tra 8 động tác đã học của. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực. bài thể dục phát triển chung. hiện. 2) Phần cơ bản a) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ. 20 - 22 phút. năng vận động cơ bản. 15 - 17 phút. - Ôn động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. 5 - 6 lần. + GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh quan sát phân tích động tác cho học sinh hiểu sau đó cho học sinh tập luyện, GV chia tổ cho học sinh tập luyện. GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai cho học sinh - Ôn động tác đi thường theo vạch kẻ thẳn hai tay chống hông + GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh quan sát phân tích động tác cho học sinh hiểu sau đó cho học sinh tập luyện, GV chia tổ cho học sinh tập luyện. GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai cho học sinh. 5 - 6 lần.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> *) GV tổ chức cho học sinh tập hai động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang và đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông ở hai vị trí khác nhau tổ 1 tập nội dung này thì tổ 2 tập nội dung kia sau thời gian nhất định thì đổi hai nội dung tập cho nhau, GV chú ý quan sát uốn nắn và sửa sai tư thế động tác cho nhau b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. 5 - 7 phút. GV nêu tên trò chơi cùng học sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi, GV chia đội cho học sinh chơi thi đua với nhau, GV tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó tổ chức cho học sinh chơi chính thức, cuối mỗi lần chơi GV phân thắng thua, kết thúc trò chơi GV phân thắng thua trung cuộc và phân và thưởng phạt. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. 4- 6 phút.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn bài tập rèn luyện tư. Đội hình xuống lớp. thế và kĩ năng vận động cơ bản. ****************. - Xuống lớp. **************** GV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 05 tháng 12 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 10 tháng 12 năm 2015. BUỔI SÁNG. TIẾT 1 :LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG-NGUYÊN I .MỤC TIÊU Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quan xâm lược Mông – Nguyên , thể hiện . Quyết tâm chống giặc của quan dân nhà Trần : tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng , Hịch tướng sĩ , việc chiến sĩ thích vao tay hai chữ “ Sát thát “ vá chuyên Trần Quốc Toản bóp nát quả cam . Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh , quan ta chủ động rút khỏi kinh thành , khi chúng suy yếu thì quan ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi ; hoặc quan ta dúng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng ) II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh SGK - Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. - Nhà Trần đã có biện pháp gì và thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - GV nhận xét tuyên dương 3 . Bài mới 3.1 làm việc cá nhân Phát phiếu học tập cho HS. - HS xem SGK trả lời câu hỏi - Điền vào chỗ trống ( … ) cho đúng câu nói , câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần .. + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần. - “ Đầu thần chưa rơi xuống đất. … đừng lo”. xin bệ hạ đừng lo”. + Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “ … “. - Tiếng đồng thanh “ Đánh “. + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu : “ … phơi ngoài nội cỏ , … gói trong da ngựa , ta cũng. - Dẩu cho thân này phơi ngoài. cam lòng “ .. nội cỏ , nghìn xác này có bọc. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai. trong da ngựa ta củng vui lòng .. chữ “ … “. - 2 chữ “ Sát thát “. - GV :Từ vua đến tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta. 3.2 làm việc cả lớp . - gọi một HS đọc đoạn : “ Cả ba lần … xâm lược nước ta . “.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Cả lớp thảo luận - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao đúng? - Đúng vì lúc đầu thế của giặc (hoặc vì sao sai?). mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương; vũ khí và lương. 3.3 làm việc cả lớp. thực của chúng sẽ ngày càng. - Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của thiếu Trần Quốc Toản .. - HS kể lại cho các bạn nghe. - GV nhận chốt lại nội dung bài . 4. Củng cố - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông Nguyên? 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Nước ta cuối thời Trần Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 2: ĐỊA LÝ THỦ ĐÔ HÀ NỘI I .MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.. - Chỉ được Thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). II .CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về Hà Nội. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Các BĐ : hành chính, giao thông VN. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1.Ổn định. Hoạt động của Trò - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số nghề thủ công của người. - 3 HS trả lời .. dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Em hãy mô tả qui trình làm ra một sản phẩm gốm? - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới 3. 1 Làm việc cả lớp GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc. - GV treo bản đồ hành chính giao thông Việt Nam. - Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội ?. - HS chỉ vị trí. - Cho biết Hà Nội giáp với các tỉnh nào ?. - Thái Nguyên , Bắc Giang,Bắc. 3.2 Làm việc theo nhóm. Ninh ,. Dựa vào vốn hiểu biết và SGK trả lời câu hỏi - Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?. - Đại La , Thăng Long , Đông Đô ,. - Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên. Đông Quan. phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) - Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa,. - ( HS khá , giỏi ) - Nhà của xuống.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> đường phố…. cấp , đường phố hẹp - (HS khá , giỏi ) - Nhà của được. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần. xây dựng khang trang , phố rộng. trình bày. - Các nhóm HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, SGK và tranh ảnh thảo. 3.3 Làm việc theo nhóm. luận theo gợi ý của GV.. Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Trung tâm chính. trước lớp. + Trung tâm kinh tế lớn + Trung tâm văn hoá, khoa học - Kể tên một số trường đại học, viện bảo. - Nơi làm việc của các nhà, cơ quan. tàng của Hà Nội.. lãnh đạo cao nhất của đất nước. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần. - Công nghiệp , thương mại , giao. trình bày.. thông. - GV kể thêm về các sản phẩm công nghiệp,. - Viện nghiên cứu, trường đại học,. các viện bảo tàng: bảo tàng HCM, bảo tàng. viện bảo tàng. lịch sử, bảo tàng dân tộc học...) Bài học SGK 4 . Củng cố - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của. - HS tự nêu. thủ đô HN - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò. Vài HS đọc. - Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau Điều chỉnh, bổ sung. - HS trình bày. ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> BUỔI CHIỀU TIẾT 2:THỂ DỤC BÀI 32: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. TRÒ CHƠI “NHẢY LƯỚT SÓNG” I. MỤC TIÊU. Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản: Ôn động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang và hai tay chống hông; Yêu cầu học sinh thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang và hai tay chống hông thực hiện động tác với tư thế thân người thẳng đi tự nhiên mắt nhìn thẳng về phía trước Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia trò chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình; Trò chơi rèn luyện sức bật của học sinh II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: còi, dây nhảy kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘ DUNG. Đ.LƯỢNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 1) Phần mở đầu. 4 - 6 phút. - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Kiểm tra 8 động tác đã học của. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực. bài thể dục phát triển chung. hiện.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> 2) Phần cơ bản a) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ. 20 - 22 phút 15 - 17 phút. năng vận động cơ bản - Ôn động tác đi thường theo vạch. 5 - 6 lần. kẻ thẳng hai tay dang ngang + GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh quan sát phân tích động tác cho học sinh hiểu sau đó cho học sinh tập luyện, GV chia tổ cho học sinh tập luyện. GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai cho học sinh - Ôn động tác đi thường theo vạch kẻ thẳn hai tay chống hông + GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh quan sát phân tích động tác cho học sinh hiểu sau đó cho học sinh tập luyện, GV chia tổ cho học sinh tập luyện. GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai cho học sinh *) GV tổ chức cho học sinh tập hai động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang và đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông ở hai vị trí khác nhau tổ 1 tập nội dung này thì tổ 2 tập nội dung kia sau thời gian nhất. 5 - 6 lần.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> định thì đổi hai nội dung tập cho nhau, GV chú ý quan sát uốn nắn và sửa sai tư thế động tác cho nhau b) Trò chơi vận động. 5 - 7 phút. Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng” GV nêu tên trò chơi cùng học sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi, GV chia đội cho học sinh chơi thi đua với nhau, GV tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó tổ chức cho học sinh chơi chính thức, cuối mỗi lần chơi GV phân thắng thua, kết. Đội hình xuống lớp. thúc trò chơi GV phân thắng thua. ****************. trung cuộc và phân và thưởng. ****************. phạt. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. 4- 6 phút GV. - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Sin Súi Hồ ngày …… tháng……… năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 17 Ngày soạn 10 tháng 12 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 14 tháng 12 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Ôn tập các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Có ý thức ôn luyện và ghi nhớ kiến thức. - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người thực hiện. - Tăng cường tiếng việt: Vẽ sơ đồ minh họa và miêu tả được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Câu hỏi để HS bốc thăm. - Kiến thức cũ, tranh ảnh về vai trò của nước, giấy vẽ, bút vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy 1. Ổn định – hát.. Hoạt động của Trò. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1 ? - Mô tả hiện tượng và kết quả của thí - Học sinh trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> nghiệm 2 - Không khí gồm những thành phần nào - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật chất để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì I.. - Học sinh nghe.. b. Nội dung * Ôn tập về phần vật chất. - Phát phiếu học tập cá nhân cho học sinh. 1. Em hãy hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng ? 2. Không khí và nước có những tính chất nào giống nhau ?. - Không màu, không mùi không vị.. ? Các thành phần chính của không khí là - Không có hình dạng nhất định. gì ?. - Ô-xi và ni-tơ.. ? Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là gì ? 3. Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? * Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. - Phát giấy khổ to cho các nhóm - Yêu cầu trình bày theo chủ đề: + Vai trò của nước.. - Ô-xi..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> + Vai trò của không khí.. - Nhóm thảo luận cách trình bày. Dán. + Xen kẽ nước và không khí.. tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to.. - Gọi các nhóm lên trình bày.. Các thành viên trong nhóm thảo luận về. - Ban giám khảo đánh giá theo tiêu chí:. nội dung và cử đại diện thuyết minh.. + Nội dung đầy đủ. + Tranh ảnh phong phú.. Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm. + Trình bày đẹp, khoa học.. vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý. + Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.. tưởng, nội dung của nhóm bạn.. + Trả lời được các câu hỏi đặt ra. - Chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. * Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc. - Học sinh cùng bàn làm việc - Yêu cầu vẽ tranh theo đề tài:. - Thi vẽ.. + Bảo vệ môi trường nước.. - Học sinh lên trình bày sản phẩm và. + Bảo vệ môi trường không khí.. thuyết trình.. - Nhận xét, chọn những tác phẩm đẹp, đúng chủ đề, ý tưởng hay sáng tạo. 4. Củng cố. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - ôn các kiến thức đã học kiểm tra HK * Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 10 /12/ 2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 15 tháng 12 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2: KHOA HỌC. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Nhà trường ra đề kiểm tra) Ngày soạn: 10 tháng 12 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 16 tháng 12 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : THỂ DỤC BÀI 33: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - BÀI TẬP RLTT VÀ KNVĐCB TRÒ CHƠI “NHẢY LƯỚT SÓNG” I. MỤC TIÊU Đội hình đội ngũ: Ôn cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng; Yêu cầu học sinh thực hiện động tác chính sác nhanh nhẹn và hào hứng khi tham gia tập luyện Bài tập RLTT và KNVĐCB: Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông; Yêu cầu học sinh thực hiện động tác nhanh nhẹn hào hứng khi tập luyện thực hiện động tác tương đối thuần thục nhanh nhẹn và đúng động tác, thực hiện động tác tự nhiên tư thế thân người thẳng Chơi trò chơi: “Nhảy lướt sóng”; Yêu cầu học sinh thực hiện động tác tương đối đúng nhanh nhẹn và hào hứng khi tham gia chơi trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường. vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho tập luyện, dụng cụ cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ. LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông,.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> đầu gối. GV. - Kiểm tra 8 động tác đã học của. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực. bài thể dục phát triển chung. hiện. 2) Phần cơ bản a) ĐHĐN. 20 - 22 phút 6 - 7phút. - Ôn động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng: GV nêu tên động tác nhắc lại kĩ thuật động tác sau đó chia tổ cho học sinh tập luyện b) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ. 7 - 8 phút. năng vận động cơ bản - Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông: GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh quan sát sau đó chia tổ cho học sinh tập luyện *) GV chia lớp thành hai nhóm tập hai nội dung ở hai địa điểm khác nhau nhóm 1 tập nội dung ĐHĐN, nhóm 2 tập nội dung của BTRLTT và KNVĐCB sau khoảng thời gian nhất định GV đổi địa điểm và nội dung tập cho các tổ c) Trò chơi vận động Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng” GV nêu tên trò chơi cùng học. 5 - 7 phút.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi, GV chia đội cho học sinh chơi thi đua với nhau, tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó tổ chức cho học sinh chơi chính thức, cuối mỗi lần chơi phân thắng thua, kết thúc trò chơi phân thắng thua trung cuộc và phân và thưởng phạt. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu. 4 - 6 phút. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn bài tập rèn luyện tư. Đội hình xuống lớp **************** **************** GV. thế và kĩ năng vận động cơ bản - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 10 tháng 12 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 16 tháng 12 năm 2015. BUỔI SÁNG. TIẾT 1 :LỊCH SỬ ÔN TẬP LỊCH SỬ I .MỤC TIÊU - HS nắm được các kiến thức đã học từ bài 1đến bài 14 - Có ý thức kính trọng và giữ gìn các di tích lịch sử II.CHUẨN BỊ. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức:. Hoạt động của Trò. 2. Kiểm tra : - Ý chí quyết tam và tiêu diệt quân xâm lượt Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ?. - 2-3 HS trả lời câu hỏi. - Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc ? 3. Bài mới : a. giới thiệu bài b. Nội dung HS nhớ lại các kiến thức đã học trả lới câu hỏi sau : Em hãy kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô quyền mất ? Đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do Đinh bộ lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc các thế lực phong kiến lập của đất nước ? Bài 8 : Em hãy trình bày tình hình nước ta khi quân Ông đã tập hợp nhân dân dẹp loạn , Tống sang xâm lượt ?. thống nhất lại đất nước ? Tình hình đất nước không ổn định Đinh Thiên Hoàng mất con thứ lên ngôi vua mới 16 tuổi vua quá nhỏ. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân không gánh nỗi việc nước . xâm lược ?. Cuộc kháng chiến thắng lợi đã giữ.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> vững nền độc lập của nước nhà . ? Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ?. Đây là vùng đất bằng phẳng màu mở thuận lợi cho con cháu đời sau có cuộc sống ấm no .. ? Em biết Thăng Long còn có tên nào khác ?. - Đông Quan , Đại La. ? Thời Lí , chùa được sử dụng vào việc gì. Là nơi tu hành , nơi tổi chức lễ bái và là trung tâm văn hóa làng xã. Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lượt lần 2 ? Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?. Đầu năm 1226 , Lí Chiêu Hoàng lên ngôi và nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh _ nhà Trần thành lập. 4. Củng cố: GV nhận chốt lại nội dung bài . - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài kiểm tra * Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TIẾT 2: ĐỊA LÝ ÔN TẬP HỌC KÌ I I .MỤC TIÊU : Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục,. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du, Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II .CHUẨN BỊ - Các câu hoỉ ôn tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1.Ổn định :. Hoạt động của Trò - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: - 3 HS trả lời . trung tâm chính , trung tâm kinh tế lớn , trung tâm văn hoá, khoa học của cả nước . - GV nhận xét. 3. Ôn Tập: HS dựa vào kiến thức các bài đã học để trả lời câu hỏi : ? Những nơi cao của HLS có khí hậu như thế nào ?. - Có khí hậu lạnh quanh năm ?. - Nêu tên một số dân tộc ít người ở HLS .. - HS nêu. - Đồng bằng Bắc bộ do những con sông nào bồi đắp ?. -Do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. ? Trình bày những đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ ?. Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì cạnh đáy là đường bờ biển. ? Em hãy kể về nhà ở và làng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?. - Nhà được xây dựng chắc chắn xung quanh có sân vườn ao , làng.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> có nhiều nhà , sống quy6 quần bên ? Kể tên những lễ hôi nỗi tiếng ở đồng bằng. nhau. Bắc Bộ mà em biết ? ? Kể tên những cây trồng và vật nuôi chính - Hội chùa Hương hội liêm hội ở đồng bằng Bắc Bộ ?. Gióng ….. - Trồng chủ yếu cây lúa nuôi nhiều. - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng. lợn gi cầm …. bằng Bắc Bộ ? - Kể tên một sồ nghề thủ công của người. - Do điều kiện tự nhiên thuận lợi. dân đồng bắng Bắc Bộ ?. ….. - Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm ?. - Nghề gốm , lụa , chiếu , chạm bạc. GV nhận xét câu trả lời chốt lại ý đúng . 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc bài chuẩn bị thi học kì I * Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU TIẾT 2: THỂ DỤC BÀI 34: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - BÀI TẬP RLTT VÀ KNVĐCB TRÒ CHƠI “NHẢY LƯỚT SÓNG” I. MỤC TIÊU: Đội hình đội ngũ: Ôn cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng; Yêu cầu học sinh thực hiện động tác chính sác nhanh nhẹn và hào hứng khi tham gia tập luyện. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Bài tập RLTT và KNVĐCB: Ôn đi nhanh chuyển sang chạy; Yêu cầu học sinh thực hiện động tác nhanh nhẹn hào hứng khi tập luyện thực hiện động tác tương đối thuần thục nhanh nhẹn và đúng động tác đi nhanh và tăng dần tốc độ chuyển sang chạy Chơi trò chơi: “Nhảy lướt sóng”; Yêu cầu học sinh thực hiện động tác tương đối đúng nhanh nhẹn và hào hứng khi tham gia chơi trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho tập luyện, dụng cụ cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ.LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. - Cán sự tập chung lớp báo cáo. yêu cầu giờ học. sĩ số lớp cho GV. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. Đội hình nhận lớp. quanh sân tập. xxxxxxxxxxx. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ. xxxxxxxxxxx. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối - Kiểm tra đi kiễng gót hai tay chống hông đi theo vạch kẻ thẳng. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực. 2) Phần cơ bản a) ĐHĐN - Ôn động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng: GV nêu tên động tác nhắc lại kĩ thuật động tác sau đó chia tổ cho học sinh tập luyện. hiện 20 - 22 phút 6 - 7phút.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> b) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. 7 - 8 phút. - Ôn động tác đi nhanh chuyển sang chạy: GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh quan sát sau đó chia tổ cho học sinh tập luyện *) GV chia lớp thành hai nhóm tập hai nội dung ở hai địa điểm khác nhau nhóm 1 tập nội dung ĐHĐN, nhóm 2 tập nội dung của BTRLTT và KNVĐCB sau khoảng thời gian nhất định GV đổi địa điểm và nội dung tập cho các tổ c) Trò chơi vận động Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng” GV nêu tên trò chơi cùng học sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi, GV chia đội cho học sinh chơi thi đua với nhau, GV tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó tổ chức cho học sinh chơi chính thức, cuối mỗi lần chơi GV phân thắng thua, kết thúc trò chơi GV phân thắng thua trung cuộc và phân và thưởng. 5 - 7 phút.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> phạt. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. 4 - 6 phút. - GV nhận xét giờ học. Đội hình xuống lớp. - BTVN: Ôn đi nhanh chuyển. xxxxxxxxxxx. sang chạy. xxxxxxxxxxx. - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Sin Súi Hồ ngày …… tháng……… năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> TUẦN 18 Ngày soạn 18 tháng 12 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 21 tháng 12 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU - Làm thí nghiệm để chứng tỏ : + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn . - Vận dụng vào thực tế trong việc nấu cơm, nấu nước. II. CHUẨN BỊ Hình sgk trang 70, 71.Đồ làm thí nghiệm theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh ( 1to, 1 nhỏ), 2 cây nến, 1 ống thuỷ tinh, nến, đế kê ( như hình vẽ). - Học bài cũ, mỗi nhóm 1 cây nến. - Hoạt động cả lớp – nhóm - cá nhân. - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập, gợi mở, thuyết trình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức:. Hoạt động của Trò - Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu tính chất của không khí.. - 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. - HS các nhóm báo cáo sự chuẩn. 3. Bài mới:. bị của nhóm mình.. a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu vai trò của ô xi đối với sự cháy..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> *Cách tiến hành: ( 4 nhóm).. - Hs làm việc theo nhóm.. + Bước 1: Chia nhóm (yêu cầu đọc mục thực hành sgk.). - Hs các nhóm tiến hành làm thí. +Bước 2: Tổ chức cho hs làm thí nghiệm.. nghiệm.. + Bước 3: Trình bày.. - Hs các nhóm trình bày kết quả. - Lọ thủy tinh to?. nhận xét được sau khi làm thí. - Lọ thủy tinh nhỏ?. nghiệm. - Cháy lâu hơn vì có nhiều không khí hơn. - Cháy nhanh hơn vì có ít không khí hơn.. * GV kết luận : Khí ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không xảy. - HS lắng nghe. ra quá nhanh, quá mạnh. Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay khồng khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.. c. Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. * Cách tiến hành. +Bước 1: ( Chia nhóm) Tổ chức cho hs làm. - Hs làm việc theo nhóm.. việc theo nhóm 6 hs. + Bước 2: Yêu cầu đọc phần thực hành, làm. - Thời gian 3 phút.. thí nghiệm. Hs các nhóm báo cáo kết quả thí. + Bước 3: Trình bày.. nghiệm, giải thích hiện tượng xảy. - Ngọn nến cháy được bao lâu?. ra. Khi cây nến cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> không khí có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. Khí ô-xi và khí các-bo-níc nóng lên bay lên cao. Không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp ô-xi để duy trì ngọn lửa. ? Nêu ứng dụng làm tắt ngọn lửa ?. - Trùm trăn kín thiếu không khí. *Kết luận: để duy trì sự cháy, cần liên tục. lửa sẽ tắt..... cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. - Liên hệ: Thực tế.. - ..Lưu thông không khí.. 4. Củng cố: ? Làm thế nào để ngọn lửa ở trong bếp than và bếp củi không bị tắt ? - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 18/12/2015 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 22 tháng 12 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2: KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được con người, động vật và thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ bầu không khí trong lành.. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> II. CHUẨN BỊ: - Hình sgk trang 72,73. Tranh, ảnh về người bệnh thở bằng ô xi.Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. - Đọc trước tài liệu. - Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức.. Hoạt động của Trò - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của không khí đối với sự. - 2 hs nêu vai trò của không khí đôí. cháy?. với sự cháy.. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người, động vật và thực vật? * Cách tiến hành: ( Cá nhân). - Yêu cầu hs đọc mục thực hành sgk. - Để tay trước mũi thở ra, hít vào em có nhận xét gì?. - 2 HS thực hiện và nêu kết quả... - Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại bạn. - Luồng không khí ấm chạm vào tay.. cản thấy thế nào?. => Người khó chịu, nghẹn thở. - Hs quan sát tranh, ảnh nêu vai trò. * Kết luận : (SGK). của không khí đối với đời sống của con người và ứng dụng trong y học, trong đời sống.. - Nêu VD ứng dụng?. Bình ô- xi dùng cho người ốm nặng. - Thợ lặn dùng bình ô- xi khi xuống độ sâu quá mức cho phép..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Làm thí nghiệm và giải thích hiện tượng sau: ( nhóm đôi). -Tại sao sâu bọ chết?. - Do thiếu ô- xi.. -Tại sao cây trong bình bị chết?. - Do thiếu ô- xi.. - Gv lấy dẫn chứng về vai trò của không khí đối với đời sống thực vật, động vật? *Kết luận : c. Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi. *Cách tiến hành: + Bước 1: chia nhóm 4hs.. - Hs quan sát hình 3, 4 SGH. + Bước 2: Thảo luận.. - 3 phút.. + Bước 3: Trình bày - Hình 5,6 sgk.. - Hs quan sát hình.. - Yêu cầu hs thảo luận nêu tên dụng cụ. - Hs thảo luận theo nhóm. giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước, tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan? - Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho. - Hs nêu ví dụ.. sự sống của người, động vật, thực vật. - Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?. - Ô- xi.. - Trong trường hợp nào phải thở bằng bình ô xi?. - HS nêu các trường hợp thiếu ô- xi cần sử dụng bình ô- xi: Thợ lặn, người ốm nặng.. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh, bổ sung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20 tháng 12 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 23 tháng 12 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : THỂ DỤC BÀI 35: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG - ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. I. MỤC TIÊU ĐHĐN:Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng; Yêu cầu học sinh thực hiện động tác nhanh nhẹn hào hứng và thực hiện động tác tương đối thuần thục BTRLTT và KNVĐCB: Ôn động tác đi nhanh chuyển sang chạy; Yêu cầu học sinh thực hành động tác tương đối đúng thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước. Kết hợp với động tác đánh tay nhịp nhàng và tự nhiên II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập luyện - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho tập luyện III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ. LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. xxxxxxxxxxx. quanh sân tập. xxxxxxxxxxx. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối - Kiểm tra đi kiễng gót hai tay. - GV gọi 1-2 học sinh lên thực. chống hông đi theo vạch kẻ thẳng. hiện. 2) Phần cơ bản a) ĐHĐN - Ôn động tác tập hợp hàng. 20 - 22 phút 5 - 7 phút. ngang, dóng hàng: GV nêu tên động tác nhắc lại kĩ thuật động tác sau đó cho lớp trưởng điều khiển - Cán sự lớp hô cho lớp tập đồng loạt - Chia tổ cho học sinh tập luyện GV chú ý quan sát bao quát chung uốn nắn sửa sai cho học sinh b) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản - Ôn động tác đi nhanh chuyển sang chạy: GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh quan sát sau đó chia tổ cho học sinh tập luyện *) GV chia lớp thành hai nhóm tập hai nội dung ở hai địa điểm khác nhau nhóm 1 tập nội dung ĐHĐN, nhóm 2 tập nội dung của. 13 - 15 phút.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> BTRLTT và KNVĐCB sau khoảng thời gian nhất định GV đổi địa điểm và nội dung tập cho các tổ 3) Phần kết thúc 4 - 6 phút. - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. Đội hình xuống lớp. - GV nhận xét giờ học. xxxxxxxxxxx. - BTVN: Ôn đi nhanh chuyển. xxxxxxxxxxx. sang chạy - Xuống lớp ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 18 tháng 12 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 24 tháng 12 năm 2015. BUỔI SÁNG. TIẾT 1 :LỊCH SỬ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Nhà trường ra đề kiểm tra). TIẾT 2 : ĐỊA LÝ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Nhà trường ra đề kiểm tra). BUỔI CHIỀU TIẾT 2: THỂ DỤC BÀI 36: SƠ KẾT HỌC KÌ I - TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> I. MỤC TIÊU Sơ kết học kì I: Hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì: bài thể dục phát triển chung, đội hình đội ngũ, bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản như: GV nhận xét nhứng ưu điểm và khuyết điểm mà học sinh đã đạt được và chưa đạt được để có phương hướng phấn đấu trong học kì II Chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình khi tham gia trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập luyện - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ. LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. xxxxxxxxxxxx. quanh sân tập. xxxxxxxxxxxx. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối - Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 - 4. - GV chú ý quan sát học sinh. học sinh lên thực hiện một số. dưới lớp quan sát nhận xét, GV. động tác mà giáo viên yêu cầu. bao quát nhận xét chung. 2) Phần cơ bản a) Sơ kết học kì I. 20 - 22 phút 14 - 16 phút. Đội hình tập luyện. - GV cùng học sinh nhắc lại các. x x x x x x x. kiến thức đã học trong học kì. x x x x x x. + Đội hình đội ngũ. x x x x x x x.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> + Bài thể dục phát triển chung + Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản + Trò chơi vận động - Sau mỗi lần nhắc đến một nội dung GV gọi một nhóm học sinh lên thực hiện động tác mà giáo viên nhắc đến tên động tác đó - Đối với trò chơi vận động GV cho học sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi - GV nêu tên các tổ, cá nhân tập luyện tốt tuyên dương các tổ và cá nhân tập tốt sau đó công bố kết quả học tập của học sinh b) Trò chơi vận động - Chơi trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” + GV nêu tên trò chơi cùng học sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi cho học sinh nhớ lại sau đó tổ chức cho học sinh chơi + GV tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó tổ chức cho học sinh chơi chính thức + Cuối mỗi lần chơi GV phân thắng thua + Kết thúc trò chơi GV phân. 6 - 8 phút.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> thắng thua trung cuộc và thưởng phạt 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. - Thả lỏng. Đội hình xuống lớp. - GV cùng học sinh hệ thống bài. xxxxxxxxxxxx. - GV nhận xét giờ học. xxxxxxxxxxxx. - BTVN: Ôn các nội dung đã học trong học kì I - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Sin Súi Hồ ngày …… tháng……… năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> TUẦN 19 Ngày soạn 01 tháng 01năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 04 tháng 01 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC TAÏI SAO COÙ GIOÙ I. MỤC TIÊU -Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió. -Giải thích được tại sao có gió?. -Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -HS chuaån bò chong choùng. -Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương( nếu không có thì dùng hình minh hoạ để mô tả). -Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt độngcủa Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Ổn định. -Haùt. 2.KTBC:. -HS lần lượt lên trả lời câu hỏi.. GV goïi HS leân hoûi:. -HS khaùc nhaän xeùt, boå sung.. -Không khí cần cho sự thở của người, động vật, thực vật như thế nào ? -Thaønh phaàn naøo trong khoâng khí quan trọng nhất đối với sự thở ? -Cho VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> GV nhaän xét và tuyên dương 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: -GV hoûi: +Vào mùa hè, nếu trời nắng mà không +Em cảm thấy không khí ngột ngạt, coù gioù em caûm thaáy theá naøo ? +Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động hay dieàu bay leân ?. oi bức rất khó chịu. +Lá cây lay động, diều bay lên là nhờ có gió. Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay lên cao.. -Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều -HS nghe. bay leân, nhöng taïi sao coù gioù ? Baøi hoïc hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. * Troø chôi: chôi chong choùng. -Yeâu caàu HS duøng tay quay caùnh xem -HS laøm theo yeâu caàu cuûa GV. chong choùng coù quay khoâng. -Höoùng daãn HS ra saân chôi chong choùng: -HS nghe. Mỗi tổ đứng thành 1 hàng, quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng ra phía trước mặt. Tổ trưởng có nhiệm vụ đôn đốc các bạn thực hiện. Trong quá trình chôi tìm hieåu xem: +Khi naøo chong choùng quay ?. -Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> +Khi naøo chong choùng khoâng quay ?. viên trong tổ suy nghĩ trả lời.. +Làm thế nào để chong chóng quay ? -GV tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV -Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bắng chong chóng của bạn nào quay cách đặt câu hỏi cho HS. Nếu trời lặng nhanh nhất. gió, GV cho HS chạy để chong chóng quay nhanh. +Theo em, taïi sao chong choùng quay ?. +Taïi sao khi baïn chaïy nhanh thì chong choùng cuûa baïn laïi quay nhanh ?. +Nếu trời không có gió, làm thế nào để choùng quay nhanh ?. +Chong choùng quay laø do gioù thoåi.Vì baïn chaïy nhanh.. +Vì khi baïn chaïy nhanh thì taïo ra gioù. Gioù laøm quay chong choùng.. +Muoán chong choùng quay nhanh khi trời không có gió thì ta phải chaïy.. +Khi naøo chong choùng quay nhanh, quay chaäm ?. +Chong choùng quay nhanh khi coù gioù thoåi maïnh, quay chaäm khi coù. -Keát luaän: Khi coù gioù thoåi seõ laøm chong gioù thoåi yeáu. chóng quay. Không khí có ở xung quanh -HS lắng nghe. ta neân khi ta chaïy, khoâng khí xung quanh chuyển động tạo ra gió. Gió thổi mạnh laøm chong choùng quay nhanh. Gioù thoåi yeáu laøm chong choùng quay chaäm. Khoâng có gió tác động thì chong chóng không quay..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> * Nguyeân nhaân gaây ra gioù -GV giới thiệu các dụng làm thí nghiệm -HS chuẩn bị dụng cụ làm thí như SGK, sau đó yêu cầu các nhóm kiểm nghiệm. tra đồ dùng của nhóm mình.. -HS laøm thí nghieäm vaø quan saùt caùc. -GV yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm hiện tượng xảy ra. theo hướng dẫn của SGK. GV ñöa baûng phuï coù ghi saün caâu hoûi vaø cho HS vừa làm thí nghiệm và trả lời các -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm caâu hoûi:. khaùc nhaän xeùt, boå sung.. +Phaàn naøo cuûa hoäp coù khoâng khí noùng ? Taïi sao?. +Phaàn hoäp beân oáng A khoâng khí noùng leân laø do 1 ngoïn neán ñang cháy đặt dưới ống A.. +Phaàn naøo cuûa hoäp khoâng coù khoâng khí laïnh +Khoùi bay qua oáng naøo ? oïi caùc nhoùm trình baøy keát quaû caùc nhoùm. +Phaàn hoäp beân oáng B coù khoâng khí laïnh. +Khói từ mẩu hương cháy bay vào oáng A vaø bay leân.. khaùc nhaän xeùt, boå sung. +Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? -GV nêu: Không khí ở ống A có ngọn neán ñang chaùy thì noùng leân, nheï ñi vaø bay lên cao. Không khí ở ống B không. +Khói từ mẩu hương đi ra ống A maø maét ta nhìn thaáy laø do khoâng khí chuyển động từ B sang A..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> coù neán chaùy thì laïnh, khoâng khí laïnh -HS nghe. nặng hơn và đi xuống.Khói từ mẩu höông chaùy ñi ra qua oáng A laø do khoâng khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. -GV hoûi laïi HS : +Vì sao có sự chuyển động của không -HS lần lượt trả lời: khí ?. +Sự chênh lệch nhiệt độ trong. +Không khí chuyển động theo chiều như không khí làm cho không khí theá naøo ?. chuyển động.. +Sự chuyển động của không khí tạo ra gì +Không khí chuyển động từ nơi * Sự chuyển động của không khí trong lạnh đến nơi nóng. tự nhiên. +Sự chuyển động của không khí. -GV treo tranh minh hoạ 6, 7 SGK yêu tạo ra gió. cầu trả lời các câu hỏi : +Hình vẽ khoảng thời gian nào trong -Vài HS lên bảng chỉ và trình bày. ngaøy?. +H.6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi. +Mô tả hướng gió được minh hoạ trong từ biển vào đất liền. hình.. +H.7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển.. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời -HS thảo luận theo nhóm 4 trao đổi caâu hoûi:. và giải thích hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> +Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi +Ban ngày không khí trong đất liền vào đất liền và ban đêm có gió từ đất nóng, không khí ngoài biển lạnh. lieàn thoåi ra bieån ?. Do đó làm cho không khí chuyển. -GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó động từ biển vào đất liền tạo ra gió khaên. -Goïi nhoùm xung phong trình baøy keát quaû. Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung.. từ biển thổi vào đất liền. +ban đêm không khí trong đất liền nguoäi. nhanh. hôn. neân. laïnh. hơnkhông khí ngoài biển. Vì thế -Kết luận và chỉ vào hình trên bảng: không khí chuyển động từ đất liền Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, ra biển hay gió từ đất liền thổi ra các phần khác nhau của Trái đất không biển. nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng -Lắng nghe và quan sát hình trên nhanh hơn phần nước và cũng nguội đi bảng. nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất lieàn thoåi ra bieån. -Goïi HS chæ vaøo tranh veõ vaø giaûi thích chieàu gioù thoåi. -Nhaän xeùt , tuyeân döông HS hieåu baøi.. -HS leân baûng trình baøy.. 4.Cuûng coá: -GV cho HS trả lời và nhận xét. -HS trả lời.. 5.Daën doø:. HS lắng nghe. -Veà nhaø hoïc baøi vaø söu taàm tranh, aûnh.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> veà taùc haïi do baõo gaây ra. * Điều chỉnh, bổ sung. HS lắng nghe. ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Ngày soạn:01/01/2016 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 05 tháng 01 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC. B à. GIOÙ NHEÏ, GIOÙ MAÏNH –PHOØNG CHOÁNG BAÕO I. MỤC TIÊU -Phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. -Nêu được những thiệt hại do giông, bão gây ra. -Biết được một số cách phòng chống bão. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG -Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4 / 76 SGK phóng to. -Caùc baêng giaáy ghi: caáp 2: gioù nheï, caáp 5: gioù khaù maïnh, caáp 7: gioù to, caáp 9: gió dữ và các băng giấy ghi 4 thông tin về 4 cấp gió trên như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt độngcủa Thầy 1.OÅn ñònh. Hoạt động của Trị Haùt. 2.KTBC: Goïi HS leân KTBC. -Moâ taû thí nghieäm giaûi thích taïi sao coù gioù ?. -HS lên bảng trả lời câu hỏi của. -Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện GV.. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> tượng ban ngày gió từ biển thổi vào đất -HS nhận xét, bổ sung. liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra bieån. GV nhaän xeùt, tuyên dương 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã làm thí nghiệm chứng minh rằng tại sao có gió. Vậy gió có những cấp độ nào ? Ở cấp độ nào gió -HS nghe. seõ gaây haïi cho cuoäc soáng cuûa chuùng ta ? Chúng ta phải làm gì để phóng chống khi coù gioù baõo? Baøi hoïc hoâm nay seõ giaûi thích câu hỏi đó. * Một số cấp độ của gió -Gọi HS nối tiếp nhau đọc mục Bạn cần bieát trang 76 SGK.. -HS đọc.. -Hoûi : +Em thường nghe thấy nói đến các cấp +Em thường nghe thấy nói đến các độ của gió khi nào ?. cấp độ gió trong chương trình dự. -Yếu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc báo thời tiết. thoâng tin trong SGK / 76. GV phaùt PHT -HS caùc nhoùm quan saùt hình veõ, mỗi HS đọc 1 thông tin, trao đổi và. cho caùc nhoùm. STT a b c d. Caáp gioù. hoà thaø h aphieá . Tácnđộ ngncuû caápugioù Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn. Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gaõy caønh, maùi nhaø coù theå bò toác. Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im. Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> -Trình bày và nhận xét câu trả lời cuûa nhoùm baïn a) Caáp 5: Gioù khaù maïnh. b) Cấp 9: Gió dữ. -Goïi HS trình baøy, caùc nhoùm khaùc nhaän c) Caáp 0: Khoâng coù gioù. xeùt, boå sung.. d) Caáp 2: Gioù nheï.. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. ñ) Caáp 7: Gioù to. e) Cấp 12: Bão lớn. -HS nghe.. -GV keát luaän: Gioù coù khi thoåi maïnh, coù khi thổi yếu. Gió càng lớn càng gây tác hại cho con người. * Thieät haïi do baõo gaây ra vaø caùch +Khi coù gioù maïnh keøm möa to laø phoùng choáng baõo -GV hoûi:. dấu hiệu của trời có dông. +Gioù maïnh lieân tieáp keøm theo. +Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có mưa to, bầu trời đầy mây đen, đôi doâng ?. khi có gió xoáy. -HS hoạt động nhóm 4. Trao đổi,. +Nêu những dấu hiệu đặc trưng của thảo luận, ghi ý chính ra nháp, baõo ?. trình baøy trong nhoùm. -HS đọc và tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(213)</span> -Tổ chức cho HS hoạt đông trong nhóm.. -HS các nhóm đại diện trình bày (vừa nói vừa chỉ tranh, ảnh). -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 77 SGK, sử dụng tranh, ảnh sưu tầm nói veà : +Taùc haïi do baõo gaây ra.. -HS nghe.. +Moät soá caùch phoøng choáng baõo maø em bieát. -GV hướng dẫn, giúp đỡ những nhóm gaëp khoù khaên. -Gọi đại diện nhóm trình bày . -Nhận xét về sự chuẩn bị của HS, khả naêng trình baøy. -Keát luaän: Caùc hieän töông doâng, baõo gaây thiệt hại rất nhiều về nhà cửa. Cơn bão càng lớn, thiệt hại về người và của càng nhiều. Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão tó có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy, đổ caây coái, gaây thieät haïi veà muøa maøng, gaây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền như ở -HS nghe GV phổ biến cách chơi. một số tranh, ảnh các em đã sưu tầm. Vì vậy, cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng tai.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người -4 HS tham gia trò chơi. Khi trình phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở thành phố, bày có thể chỉ vào hình và nói theo cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân sự hiểu biết của mình. khoâng neân ra khôi vaøo luùc coù gioù to. * Trò chơi ghép chữ vào hình và thuyết minh. -HS trả lời.. -Caùch tieán haønh:. -HS khaùc nhaän xeùt, boå sung.. GV dán 4 hình minh hoạ như trang 76 SGK leân baûng. Goïi HS tham gia thi boác các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những -HS nghe. hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống). -Goïi HS tham gia troø chôi. -Nhận xét từng HS. 4.Cuûng coá: +Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại cho người và của ? +Neâu moät soá caùch phoøng choáng baõo maø em bieát. -GV nhaän xeùt giaùo duïc HS luoân coù yù thức không ra khỏi nhà khi trời có dông, baõo, luõ. 5.Daën doø: -Chuaån bò baøi tieát sau..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> * Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 01 tháng 01 năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 06 tháng 01 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : THỂ DỤC BÀI 37: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” I) MỤC TIÊU - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp; Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tích cực, hào hứng chủ động nhiệt tình II) ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, dụng cụ cho tập luyện, kẻ sân cho trò chơi III) NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG. Đ.LƯỢNG. 1) Phần mở đầu. 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu. - Cán sự tập chung lớp báo. cầu giờ học. cáo sĩ số lớp cho GV. - Khởi động các khớp cổ tay cổ chân,. Đội hình nhận lớp. khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. ***************. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở. ***************. sâu - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc quanh sân tập. GV. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> 2) Phần cơ bản a) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng. 20 - 22 phút 14 - 16 phút - GV nêu tên động tác tập. vận động cơ bản. chung học sinh theo đội hình. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật. tập luyện sau đó hướng dẫn. thấp. cho học sinh tập luyện, GV phân tích lại cách đi xoay mũi chân về hướng cần đi để đi cho đúng kĩ thuật - GV tổ chức cho học sinh đi theo đội hình dòng nước chảy 5 - 7 phút. - GV nêu tên trò chơi cùng. b) Trò chơi vận động. học sinh nhắc lại cách chơi. Chơi trò chơi “Chạy theo hình tam. và luật chơi cho học sinh. giác”. nhớ lại chơi hào hứng chủ động và nhiệt tình - GV chia lớp thành hai nhóm có số người bằng nhau sau đó GV tổ chức cho học sinh chơi. GV tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức GV tổ chức cho học sinh thi đua với nhau cuối trò chơi. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. 3 - 5 phút. có phân thắng thua và thưởng phạt Đội hình xuống lớp.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> - GV nhận xét giờ học. ****************. - BTVN: Ôn bài thể dục phát triển. ****************. chung - Xuống lớp. GV. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 01 tháng 01 năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 07 tháng 01 năm 2016. BUỔI SÁNG. TIẾT 1 :LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I .MỤC TIÊU - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần + Vua quan ăn chơi sa dọa ; trong triều một số quan lại bất bình , Chu Văn An dâng sớ chém 7 tên quan coi thường phép nước . + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh . - Hoàn cảnh Hồ Qúy Ly truất ngôi vua Trần , lập nên nhà Hồ. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Trước sự suy yếu của nhà Trần , Hồ Qúy Ly – một đại thần của nhàTrần đã truất ngôi nhà Trần , lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu . II. CHUẨN BỊ Bản đồ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt độngcủa Thầy 1. Ổn định tổ chức:. Hoạt động của Trị. 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu tính chất của không khí. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Thảo luận nhóm.. - Các nhóm dựa theo nội dung SGK. - GV phát phiếu bài tập cho các nhóm. trả lời câu hỏi. Nội dung phiếu: Vào nữa sau thế kỉ XIV . + Vua quan nhà Trần sông như thế nào ?. - Các nhóm thảo luận trình bày tình. + NHững kẻ có quyền đối xử với dân ra. hình nước ta thòi nhà Trần từ nữa. sao?. thế kỉ XIV.. + Cuộc sông của nhân dân như thế nào ? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - GV nhận xét đưa ra kết luận. - Nhóm khác nhận xét. * Làm việc cả lớp GV tổ chức cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi.. - HS dựa vào SGK trả lời câu 1,2.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> - Hồ Quý Ly là người như thế nào? - Ong đã làm gì? - Hành động truất quyền vua của Hồ Quý L y có hợp lòng dân không? Vì sao ?. - Đáp án câu 3 là : Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi sa. - GV nhận xét. đoạ. Làm cho tình hình đất nước. - KL : chốt lại nội dung bài. ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò - HS xem bài và chuẩn bị bài sau: ‘’ Chiến thắng Chi Lăng” * Điều chỉnh, bổ sung. có nhiều cải cách tiến bộ. - HS lần lượt trả lời câu hỏi. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TIẾT 2: ĐỊA LÝ BAØI: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất của cả nước. Là nơi có mạng lưới sông ngòi HS chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu,sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau trên bản đồ Việt Nam Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. Xác định mối quan hệ giữa khí hậu biển hồ với sông ngòi, sông ngòi với đất đai ở mức độ đơn giản. Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II.CHUAÅN BÒ:. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Baøi cuõ: Thaønh phoá Haûi Phoøng. Tìm vaø xaùc ñònh vò trí thaønh phoá Haûi Phoøngii. trên bản đồ hành chính Việt Nam?. iii.. Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thaønh moät caûng bieån, moät trung taâm du lòch lớn của nước ta? Neâu teân caùc saûn phaåm cuûa ngaønh coâng nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng? GV nhaän xeùt 3.Bài mới: a. Giới thiệu b. Nội dung Ở phía Nam nước ta có một đồng bằng rộng lớn. Đó là đồng bằng Nam Bộ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đồng bằng này xem nó có gì giống & khác với đồng bằng Bắc Boä. * Hoạt động cả lớp GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:. HS trả lời HS nhaän xeùt.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồiiv.. HS trả lời câu hỏi.. đáp nên? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai) Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang , Cà Mau, một số kênh raïch. * Hoạt động nhóm. v.. HS neâu.. Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi cuûa muïc 2. GV : Em hãy dựa vào SGK để nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long. GV chæ laïi vò trí cuûa soâng Meâ Coâng, soâng Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnhvi. Tế...trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. i. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phầvii. n trình baøy.. Các nhóm trao đổi theo gợi ý cuûa SGK Đại diện nhóm trình bày kết quả, chỉ vị trí các sông lờn và một. GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền , số kênh rạch của đồng bằng Nam Sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế… Bộ (kênh Vĩnh Tế, kênh Phụng trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.. Hiệp…) trên bản đồ địa lí tự nhiên. * Hoạt động cá nhân. Vieät Nam HS giaûi thích: do hai nhaùnh soâng.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> GV hoûi :. Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra. Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân biển bằng chín cửa nên có tên là khoâng ñaép ñeâ ven soâng?. Cửu Long.. Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô,người dân nơi đây đã làm gì? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. GV: Nhờ có Biển Hồ ở Căm – pu – chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê viii.. HS dựa vào SGK, vốn hiểu. Công lên xuống điều hoà. Nước lũ dâng biết của bản thân để trả lơi câu cao từ tư ø(không lên nhanh và dữ dội như hỏi. sông Hồng), ít gây thiệt hại về nhà cửa vàix.. HS trả lời các câu hỏi. cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông ngăn lũ. Mùa lũ là mủa người dân được lợi về đánh bắt cá. Nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phuû theâm phuø sa. GV moâ taû theâm veà caûnh luõ luït vaøo muøa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. 4.Cuûng coá So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc HS so saùnh..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. 5. Daën doø: Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Boä. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 2: THỂ DỤC BÀI 38: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” I. MỤC TIÊU Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp; Yêu cầu thực hiện động tác chủ động tích cực, tương đối thuần thục động tác Học trò chơi “Thăng bằng”; Yêu cầu biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động, bước đầu biết tham gia chơi II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi, dụng cụ cho tập luyện III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG. Đ. LƯỢNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> 1) Phần mở đầu. 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu. CHỨC - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - Khởi động các khớp cổ tay cổ chân,. ***************. khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. ***************. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. GV. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc quanh sân tập 2) Phần cơ bản a) Ôn đội hình đội ngũ và bài tập rèn. 20 - 22 phút 5 - 7 phút. luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. - GV nêu tên động tác. - Ôn cách tập hợp hàng ngang, dóng. nhắc lại kĩ thuật động tác. hàng, quay phải, quay trái, quay sau,. cho học sinh nhớ lại kĩ. dồn hàng, dàn hàng. thuật động tác sau đó hô cho học sinh tập luyện - Cán sự hô cho lớp tập - Chia tổ cho học sinh tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai tư thế động tác cho học sinh. b) Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. - GV nhắc lại kĩ thuật động tác sau đó chia tổ.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> cho học sinh tập luyện - GV chú ý quan sát uốn 10 - 12 phút nắn sửa sai tư thế động tác cho học sinh tư thế đi thân người thẳng mặt nhìn c) Trò chơi vận động. thẳng không quá để ý vào. - Chơi trò chơi: “Thăng bằng”. chướng ngại vật - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi 3 - 5 phút. cho học sinh hiểu và biết cách chơi tổ chức cho học sinh chơi - GV tổ chức cho học sinh chơi thử từng đôi một sau đó tổ chức cho học sinh chơi chính thức. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu. Đội hình xuống lớp. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn bài thể dục phát triển chung - Xuống lớp. **************** 4 - 6 phút. **************** GV. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Sin Súi Hồ ngày …… tháng……… năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> TUẦN 20 Ngày soạn 08 tháng 01năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 11 tháng 01 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC KHOÂNG KHÍ BÒ OÂ NHIEÃM I. MỤC TIÊU -Phân biệt được không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. -Nêu được những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm. -Nêu được những tác hại của không khí bị ô nhiễm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu điều tra khổ to. -Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK. -Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.. Bài 39.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định. Hoạt động của Trò Hát. 2.KTBC: GV gọi HS lên yêu cầu trả lời câu hỏi : -Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 lên -HS trả lời. các vật xung quanh khi gió thổi qua. -Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thôi qua. -Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. GV nhận xét. -HS khác nhận xét, bổ sung.. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Không khí có ở mọi nơi trên Trái Đất. Không khí rất cần cho sự sống của mọi sinh vật. Không khí không phải lúc nào cũng trong lành. Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm? Không khí bị ô nhiễm có ảnh hưởng gì đến đời sống của con người, thực vật, động vật ? các em cùng tìm hiểu -HS nghe. qua bài học hôm nay. * Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. -Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS và hỏi: +Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em ?. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> của các bạn. -HS trả lời. VD. +Bầu không khí ở địa phương em trong lành. +Bầu không khí ở địa phương em +Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở bị ô nhiễm. địa phương em sạch hay bị ô nhiễm ?. +Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh, không khí thoáng, không có nhà máy công nghiệp, ô tô chở cát đất chạy qua.. -Để hiểu rõ thế nào là không khí sạch. +Vì ở địa phương em có nhiều nhà. không khí bị ô nhiễm các em cùng quan sát cửa san sát, khói xe máy, ô tô đen các hình minh hoạ trang 78, 79 SGKtrao ngòm, đường đầy cát bụi. đổi và trả lời các câu hỏi sau:. -Lắng nghe.. +Hình nào thể hiên bầu không khí sạch ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? +Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?. -HS ngồi cùng bàn quan sát hình,. -GV gọi HS trình bày.. tìm ra những dấu hiệu để nhận biết. +Hình 1: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, bầu không khí trong hình vẽ. ở đây có nhiều ống khói nhà máy đang thải -HS trình bày, mỗi HS nói về 1 những đám khói đen lên bầu trời và lò phản hình: ứng hạt nhân đang thải khói và lửa đỏ lên bầu trời. +Hình 2: là nơi bầu không khí sạch, cao và trong xanh, cây cối xanh tươi, không gian rộng, thoáng đãng. +Hình 3; là nơi bầu không khí bị ô nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Đây là cảnh khói bay lên do đốt chất thải trên đồng ruộng ở nông thôn. -Không khí có những tính chất gì ?. +Hình 4: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. Đường phố đông đúc, nhà cửa san sát, nhiều ô tô, xe máy đi lại thải khói đen và làm tung bụi trên đường. Phía xa nhà máy đang thải khói đen lên bầu trời. Cạnh đường hợp tác xã sửa chữa ô tô gây ra tiếng ồn, nhả khói đen, bụi bẩn ra đường. -Không khí trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định. +Không khí sạch là không khí. +Thế nào là không khí sạch ?. không có những thành phần gây hại đến sức khoẻ con người. +Không khí bị ô nhiễm là không. +Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?. khí có chưa 1nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người, động vật, thực vật. -HS nghe.. +Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ của con người. +Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc,.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác.. -HS nhắc lại.. -Gọi HS nhắc lại. -Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp. * Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi -Hoạt động nhóm, các thành viên nhóm 4 HS với câu hỏi: Những nguyên phát biểu, thư kí ghi vào giấy nháp. nhân nào gây ô nhiễm không khí ? GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS liên hệ thực tế ở địa phương hoặc những nguyên nhân mà các em biết qua báo đài, ti vi, phim ảnh. -HS tiếp nối nhau phát biểu. Nguyên -Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng.. nhân gây ô nhiễm không khí là do: +Do khí thải của nhà máy. +Khói, khí độc của các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy, xe chở hàng thải ra. +Bụi, cát trên đường tung lên khí có quá nhiều phương tiện tham gia giao thông. +Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa. +Khói nhóm bếp than của một số gia đình. +Đốt rừng, đốt nương làm rẫy. +Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, thuốc trừ sâu. +Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> khuẩn, … -Lắng nghe. -Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm, nhưng chủ yếu là do: +Bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người ở các vùng đông dân: bụi đường do xe cộ sinh ra, bụi xi măng, bụi than của các nhà máy, bụi ở công trường xây dựng, bụi phóng xạ, … +Khí độc: Các khí độc sinh ra do sự lên men, thối của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học.. -HS thảo luận theo cặp về những tác. * Tác hại của không khí bị ô nhiễm.. hại của không khí bị ô nhiễm.. -GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp để -HS nối tiếp nhau trình bày . trả lời câu hỏi: Không khí bị ô nhiễm có tác. Tác hại của không khí bị ô nhiễm:. hại gì đối với đời sống của con người, động. +Gây bệnh viêm phế quản mãn tính. vật, thực vật ?. +Gây bệnh ung thư phổi.. -GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý kiến. +Bụi vô mắt sẽ làm gây các bệnh. không trùng nhau.. về mắt. +Gây khó thở. +Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được, … -Lắng nghe.. -Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về khoa học.. -HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(232)</span> 4.Củng cố: +Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? +Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí ? -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: -Về học thuộc mục cần biết trang 79 SGK và chuẩn bị bài tiết sau. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26. Ngày soạn 08 tháng 01năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 12 tháng 01 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH I. MỤC TIÊU -Biết và luôn làm những việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch. -Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình minh hoạ trang 80, 81 (phóng to). -Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí. -Các tình huống ghi sẵn vào trong phiếu.. Bài 39.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> -Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt độngcủa Thầy 1. Ổn định. Hoạt động của Trò. 2.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng và trả lời câu hỏi. +Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm ? +Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm -3 HS lên bảng lần lượt trả lời cáccâu không khí ?. hỏi.. +Ô nhiễm không khí có những tác hại gì đối với đời sống của sinh vật. -Nhận xét câu trả lời -Ô nhiễm không khí đều gây tác hại đến sức khỏe của con người. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ môi trường không khí ? -Lắng nghe và phát biểu tự do. Chúng ta sẽ biết điều đó qua bài học hôm +Ít sử dụng phương tiện giao thông cá nay.. nhân, tăng cường sử dụng phương. b. Nội dung. tiện giao thông công cộng …. * Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo yêu cầu. Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi: Nêu những việc. luận và trình bày..

<span class='text_page_counter'>(234)</span> nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? -Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày -Tiếp nối nhau trình bày. một hình minh hoạ. HS khác bổ sung (nếu có ý kiến khác). -Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định những việc nên làm nêu trong tranh: *.Việc nên làm: +Hình 1: Các bạn HS đang làm vệ sinh lớp học để tránh bụi bẩn. +Hình 2: Thực hiện vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh rác thối rữa bốc ra mùi hôi thối và khí độc. +Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi, khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp và những người xung quanh hít phải. +Hình 5: Nhà vệ sinh ở trường học hợp qui cách, giúp HS đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định. -Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: +Hình 6: Cô công nhân vệ sinh đang thu gom rác trên đường, làm cho đường phố sạch đẹp, không có cát, bụi, rác , tránh bị ô nhiễm môi trường. +Hình 7: Cánh rừng xanh tốt, trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> giữ cho bầu không khí trong sạch. *Việc không nên làm: +Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí độc hại, làm cho mọi người sống xung quanh trực tiếp hít phải. -HS tiếp nối nhau phát biểu: -Hỏi: em, gia đình, địa phương nơi em ở. +Trồng nhiều cây xanh quanh nhà,. đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong trường học, khu vui chơi công cộng sạch?. của địa phương. +Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp củi cải tiến có ống khói. +Đổ rác đúng nơi qui định. +Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định. +Xử lí phân, rác hợp lí. +Ít sử dụng phân bón, chất hoá học, thuốc bảo vệ thực vật. +Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở, vui chơi, học tập…. -Kết luận: Các biện pháp phòng ngừa ô -HS nghe. nhiễm không khí: +Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. +Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. +Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường để hạn chế tiếng ồn, cải.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> thiện chất lượng không khí thông qua sự hấp thụ các-bô-níc trong quang hợp của cây. +Quy hoạch và xây dựng đô thị và khu công nghiệp trên quan điểm hạn chế sự ô nhiễm không khí trong dân cư. +Ap dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu, lọc bụi và xử lí độc hại trước khi thải ra không khí. Phát triển các công nghệ “chống khói”. * Sắm vai “Đội tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch”.. -HS hoạt động nhóm.. -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 -Yêu cầu HS: +Thảo luận để tìm ý cho nội dung tuyên -Vài HS trình bày. truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch. +Phân công từng thành viên trong nhóm -GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm.. -HS nghe.. -Yêu cầu những nhóm được bình chọn cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình. Các nhóm khác có thể bổ sung để nhóm bạn hoàn thiện hơn. -Nhận xét, tuyên dương tất cả các nhóm đã có những sáng kiến hay trong việc tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ bầu -HS trả lời. không khí trong sạch. Nhắc HS luôn có ý thức thực hiện và tuyên truyền để mọi.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> người cùng thực hiện. 4.Củng cố: +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? +Nhận xét câu trả lời của HS -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: -Về học thuộc bài và luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Chuẩn bị một vật dụng có thể phát ra âm thanh( vỏ lon bia, lon sữa bò, chén, bát…) * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 08 tháng 01 năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 13 tháng 01 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : THỂ DỤC BÀI 39: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI - TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” I. MỤC TIÊU Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái; Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, chính xác hơn giờ trước Chơi trò chơi “Thăng bằng”; Yêu cầu biết cách chơi tham gia trò chơi tương đối chủ động, hào hứng nhiệt tình khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> - Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: còi, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ.LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 4 - 6 phút - Cán sự tập trung lớp báo cáo sĩ. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV 1 - 2 phút. - Kiểm tra bài cũ:. - GV gọi 1 – 2 học sinh lên thực hiện động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. GV quan sát nhận xét. 2) Phần cơ bản a) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản - Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái - GV nêu lại tên động tác sau đó phân tích lại động tác cho học sinh hiểu sau đó cho học sinh tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai tư thế thân người, động tác xoay bàn chân khi đi đến vật mốc cần chuyển hướng cho học sinh. 20 - 22 phút 10 - 12 phút.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> b) Trò chơi vận động. 8 - 10 phút. Chơi trò chơi: “Thăng bằng” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu và chơi đúng luật - GV tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức - Qua mỗi lần chơi GV hướng đãn thêm cho học sinh về cách chơi và luật chơi để học sinh hiểu thêm về cách chơi và luật chơi - Kết thúc trò chơi GV nhận xét 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng tại chỗ hít thở sâu. ****************. - GV cùng học sinh hệ thống bài. ****************. - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn tập hợp hàng ngang GV. - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 08 tháng 01 năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 14 tháng 01 năm 2016. BUỔI SÁNG. TIẾT 1 :LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I .MỤC TIÊU - Nắm đước một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( Tập trung vào trận Chi Lăng ). Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( khởi nghĩa Lam Sơn ) Trận Chi Lăng lá một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn + Diễn biến trận Chi Lăng : quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; kị binh ta nghênh chiến , nhữ Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải . Khi kị binh giặc vào ải quân ta tấn công , Liễu Thăng bị giết , quân giặc hoảng loạn và rút chạy . + Ý nghĩa : Dập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quan Minh , quân Minh xin hàng rút về nước . - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập : + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác , quân Minh phải đầu hàng , rút về nước , Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế ( năm 1428 ) , mở đầu thời hậu Lê . - nêu được mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê lợi trả gươm cho Rùa Thần II. CHUẨN BỊ - Hình trong SGK phóng to . - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ôn định tổ chức. Hoạt động của Trò. 2. Kiểm tra bài cũ : - Em hãy trình bày tình hình nươc ta vào cuối thời Trần ?. - 2-3 HS trả lời. - Do đâu mà nhà Hồ không chống nỗi quân Minh xâm lượt ? -GV nhận xét 3. Bài mới : a. giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe. b. Nội dung * Làm việc cả lớp. - HS quan sát đọc SGK.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng - GV hướng dẫn HS quan sát trong - ( HS khá , giỏi ) SGK lược đồ và đọc các thông tin trong bài để thấy khung cảnh của Ai Chi Lăng .. - Các nhóm thảo luận trả lời. - Vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ? Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - GV đưa ra các câu hỏi cho các HS thảo luận nhóm : + Khi quân Minh đến trước ai Chi - Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay Lăng, kị binh ta đã hành động như thế đầu nhử Liễu Thăng cùng đám quân kị nào?. vào ải. + Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế. - Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân. nào trước hành động của kị quân ta?. đang lũ lượt chạy bộ. + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận. - Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận. ra sao?. địa “mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên phóng trúng ngực. + Bộ binh nhà Minh thua trận như thế - Bị phục binh của ta tấn công, bị giết nào ?. hoặc quỳ xuống xin hàng.. GV nhận xét. * HSdựa vào dàn ý trên thuật lại diễn. * Làm việc cả lớp. biến chính của trận Chi Lăng .. + Nêu câu hỏi cho HS thảo luận . - Trong trận Chi Lăng , nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào. - Nghĩa quân Lam Sơn dựa vào địa.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> hình và sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi ? Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân - Quân Minh đầu hàng, rút về nước. Minh và nghĩa quân ra sao ? GV chốt lại nội dung bài SGK. - Vài HS đọc lại. 4. Củng cố - Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của nghĩa quân Lam Sơn ở những điểm nào? 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 2: ĐỊA LÝ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS biết Nhà ở & làng xóm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ Một số trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ. Biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức. Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> -. Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động của Trò. 2.Kiểm tra Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào củaii.. HS trả lời. đất nước ta? Do phù sa của các sông nàoiii.. HS nhận xét. bồi đắp nên ?Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ? Vì sao đồng bằng Nam Bộ không có đê? GV nhận xét 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Còn ở đồng bằng Nam Bộ thì người dân sống ở đây là những dân tộc nào? Nhà ở, làng xóm nơi đây có đặc điểm gì khác đồng bằng Bắc Bộ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. b. Nội dung * Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ phân bố dân cư Việt Nam Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ HS dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân thuộc những dân tộc nàoNgười dân cư Việt Nam và vốn hiểu biết của bản thường làm nhà ở đâu? Vì sao?. thân để trả lời..

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu các nhóm làm bài tập “quan sát hình 1” trong SGK. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời GV nói thêm về nhà ở của người dân ở Các nhóm thảo luận theo gợi ý đồng bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên việc trước lớp. người dân ở đây thường làm nhà ở rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ, cả vách nhà & mái nhà, thường làm bằng lá cây dừa nước (loại cây mọc ở các vùng trũng có nước hoặc ven các sông ngòi, kênh rạch, lá dừa nước rất dai & không thấm nước). Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, người dân đi lại chủ yếu bằng xuồng, ghe vì thế người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt. i. GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới, kiểu kiên cố , khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. * Thi thuyết trình theo nhóm GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> thảo luận dựa theo gợi ý sau:. HS xem tranh ảnh. - Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? - Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? Trong lễ hội, người dân thường có những hoạt động nào? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?. HS trao đổi kết quả trước lớp.. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 4.Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 2: THỂ DỤC BÀI 40: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY” I. MỤC TIÊU. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái; Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, chính xác hơn giờ trước Chơi trò chơi “Lăn bóng bằng tay”; Yêu cầu biết cách chơi tham gia trò chơi tương đối chủ động, hào hứng nhiệt tình khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: còi, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ. LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 4 - 6 phút - Cán sự tập trung lớp báo cáo sĩ. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV 1 - 2 phút. - Kiểm tra bài cũ:. - GV gọi 1 – 2 học sinh lên thực hiện động tác đã học tiết trước. GV quan sát nhận xét. 2) Phần cơ bản a) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. 20 - 22 phút. - Ôn động tác đi chuyển hướng. 10 - 12 phút. phải trái :GV nêu lại tên động tác sau đó phân tích lại động tác cho học sinh hiểu sau đó cho học sinh tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn sửa.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> sai tư thế thân người, động tác xoay bàn chân khi đi đến vật mốc cần chuyển hướng cho học sinh b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Lăn bóng bằng tay” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học. 8 - 10 phút. sinh hiểu và chơi đúng luật - GV tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức - Qua mỗi lần chơi GV hướng đãn thêm cho học sinh về cách chơi và luật chơi để học sinh hiểu thêm về cách chơi và luật chơi - Kết thúc trò chơi GV nhận xét. Đội hình xuống lớp. 3) Phần kết thúc. ****************. - Thả lỏng tại chỗ hít thở sâu. ****************. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn tập hợp hàng ngang. 5 - 6 phút. GV. - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Sin Súi Hồ, ngày……tháng………Năm 2016 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 21 Ngày soạn 15 tháng 01năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 18 tháng 01 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC ÂM THANH I.MỤC TIÊU: - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm: - Ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi. - Trống nhỏ, một ít vụn giấy. - Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của Trò. Bài 39.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> ? Nêu những việc nên làm và không - 2 HS trả lời nên làm để bảo vệ bầu không khí trong - HS nhận xét sạch. - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nội dung * Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - GV cho HS nêu các âm thanh mà các em biết?. - HS nêu: - Xe chạy, nhạc, máy chạy, tiếng người nói cười,.... Thảo luận cả lớp: Trong số những âm. - HS thảo luận và trả lời. thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra; những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối…? - GV nhận xét. - HS nhận xét. * Thực hành cách phát ra âm thanh Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS tìm cách tạo ra âm thanh với các vật đã chuẩn bị giống hình 2 trang 82 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết - HS thảo luận cách làm theo nhóm quả làm việc, sau đó thảo luận về cách làm để phát ra âm thanh..

<span class='text_page_counter'>(250)</span> - GV nhận xét.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.. * khi nào vật phát ra âm thanh. Bước 1:. - HS trả lời câu hỏi thảo luận.. - GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh - HS nhận xét. phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không? Bước 2: - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý giúp HS liên hệ giữa việc phát ra âm thanh với rung động của trống - Trường hợp chuẩn bị được trống to - HS (theo nhóm) làm thí nghiệm “gõ thì GV có thể làm thí nghiệm cho HS trống” theo hướng dẫn ở trang 83 SGK. quan sát thấy: khi trống đang rung và HS sẽ thấy được mối liên hệ giữa sự đang kêu nếu đặt tay lên thì trống rung động của trống và âm thanh do không rung và vì thế trống không kêu trống phát ra (khi rung mạnh hơn thì nữa. GV có thể cho HS quan sát 1 số kêu to hơn; khi đặt tay lên trống rồi gõ hiện tượng khác về vật rung động phát thì trống ít rung nên kêu nhỏ…) ra âm thanh (sợi dây chun, sợi dậy đàn, …). GV giúp HS nhận ra khi dây đàn đang rung và đang phát ra âm thanh nếu ta đặt tay lên thì dây không rung nữa và âm thanh cũng mất. Bước 3: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp:. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.. - GV yêu cầu HS để tay vào yết hầu - Trong đa số trường hợp, sự rung để phát hiện ra sự rung động của dây động này rất nhỏ và ta không thể nhìn.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> thanh quản khi nói. thất trực tiếp (ví dụ: hai viên sỏi đập. - GV có thể giải thích thêm: khi nói, vào nhau, gõ tay lên mặt bàn, sự rung không khí từ phổi đi lên khí quản, qua động của màng loa khi đài đang nói…) dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. - Từ các thí nghiệm trên, GV hướng dẫn giúp HS rút ra nhận xét: Âm thanh - 2-4 HS đọc lại. do các vật rung động phát ra GV lưu ý: Trò chơi Tiếng gì, ở phía nào thế? GV chia học sinh làm 2 nhóm. Lưu ý: GV có thể yêu cầu các nhóm phát hiện ra âm thanh truyền đến từ hướng nào. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. - Mỗi nhóm gây tiếng động 1 lần (khỏang nửa phút). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật/ những vật nào gây ra và viết vào giấy. Nhóm nào. 4.Củng cố. đúng nhiều hơn thì thắng.. - Khi nào vật phát ra âm thanh ?. - Âm thanh do các vật rung động phát. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập ra. của HS. 5. Dặn dò - Chuẩn bị: Sự lan truyền âm thanh * Điều chỉnh, bổ sung. - 2 HS nêu lại..

<span class='text_page_counter'>(252)</span> ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26. Ngày soạn 15 tháng 01năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 19 tháng 01 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC. Bài 39. BÀI 41: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I.MỤC TIÊU: - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. *GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường khi sử dụng âm thanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thực hành ( Nếu không có đồng hồ, có thể thay thế bằng chuông hoặc vật khác để tạo ra âm thanh trong nước). - Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, một sợi dây mềm, trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ôn định tổ chức. Hoạt động của Trò. 2.Kiểm tra bài cũ: - Khi nào vật phát ra âm thanh?. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> - GV nhận xét. - HS nhận xét. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b. B. Nội dung * Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh Bước 1: - GV hỏi: tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống? Yêu cầu HS suy nghĩ và -HS trả lời đưa ra lí giải của mình. - HS nhận xét. - GV đặt vấn đề: để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 84 - GV mô tả thí nghiệm.. - HS quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự đoán điều xảy ra khi gõ trống.. Bước 2: Làm cá nhân. - HS dự đoán hiện tượng. Sau đó. - Lưu ý: giơ trống ở phía trên ống, mặt tiến hành thí nghiệm, gõ trống và trống song song với tấm ni lông bọc miệng quan sát các vụn giấy nảy. ống và gần tấm ni lông (khoảng 5-10 cm) Bước 3: Làm nhóm đôi: - Yêu cầu HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai nghe như thế nào? - GV có thể đưa ra các câu hỏi định hướng, gợi ý giúp HS thảo luận, chẳng hạn: vì sao tấm ni lông rung? Ở bài trước, chúng ta đã biết khi nào trống phát ra âm thanh? (gợi ý.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> HS liên hệ bài không khí đã học để nhận ra sự tồn tại của không khí và vai trò của không khí trong việc làm cho tấm ni lông rung động). - GV hướng dẫn HS đi đến nhận xét.. - HS rút ra được nhận xét: mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí gần đó,… và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy. - Để giúp HS hiểu hơn về sự lan truyền rung được âm thanh. động và tránh hiểu nhầm là không khí từ - Lắng nghe. chỗ cái trống đi thẳng đến tai, GV có thể đưa ra ví dụ tương tự về sự truyền chuyển động của một dãy hòn bi đặt gần nhau và thẳng hàng. Khi hòn bi đầu dãy chuyển động đập vào hòn bi thứ 2, hòn bi thứ 2 đập vào hòn bi thứ 3,…, cứ như vậy hòn bi cuối dãy cũng chuyển động. GV cũng có thể nêu ví dụ tương tự về sự lan truyền rung động trên mặt nước khi ta thả hòn sỏi xuống mặt nước hoặc thí dụ về sóng người trên sân vận.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> động. * Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn: Bước 1: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. Khi tiến hành thí - HS thực hiện thí nghiệm theo nghiệm cần chú ý chọn chậu có thành mỏng, hướng dẫn của GV. Từ thí nghiệm, cũng như vị trí đặt tai nên gần đồng hồ để HS thấy rằng âm thanh có thể dễ phát hiện âm thanh.. truyền qua nước, qua thành chậu.. Bước 2: - GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế và - HS tìm dẫn chứng khác, ví dụ: kinh nghiệm bản thân để tìm thêm những + Cá nghe thấy tiếng chân người dẫn chứng khác cho sự truyền âm thanh qua bước. chất rắn và chất lỏng. Kết luận của GV: - Âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn.. +Cá heo, cá voi có thể “nói chuyện” với nhau dưới nước…. * Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn: - GV yêu cầu HS cho ví dụ về âm thanh - HS nêu khi lan truyền càng ra xa nguồn càng yếu đi. - Ví dụ: đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn, khi ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ… - 1 em gõ đều lên bàn, một em đi xa dần để thấy càng ra xa nguồn, âm thanh càng yếu đi (GV có thể hỏi:trong thí nghiệm gõ trống.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> gần ống có bọc ni lông ở trên, nếu ta đưa - 2 HS làm thí nghiệm ống ra xa dần (trong khi vẫn đang gõ trống) thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? Cho HS tiến hành thí nghiệm để thấy rung - HS trả lời động yếu dần khi đi ra xa trống. Như vậy thí - HS nhận xét nghiệm này cũng cho thấy âm thanh yếu dần - HS tiến hành thí nghiệm khi lan truyền ra xa nguồn Kết luận của GV: Âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. - 2 HS nêu lại.. * Trò chơi Nói chuyện qua điện thoại: Cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm 1 mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy. -GV có thể hỏi thêm: khi dùng điện thoại ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? Từ đó GV giúp HS nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi này. - Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia. Em phải nói cho sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát( do nhóm khác cử) đứng cạnh bạn đó không nghe được. Nhóm. 4.Củng cố nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. nào ghi lại đúng bản tin mà không bị lộ thì đạt yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Âm thanh trong cuộc. sống.. - HS Lắng nghe. - HS Lắng nghe.. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 15 tháng 01 năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 20 tháng 01 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : THỂ DỤC. BÀI 41:NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TC "LĂN BÓNG BẰNG TAY". I. MỤC TIÊU - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân; Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chụm hai chân biết cách so dây, chao dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến - Chơi trò chơi "Lăn bóng bằng tay"; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi được hào hứng khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Dây nhảy, bóng, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG 1) Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung. Đ.LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> - Đi nhẹ nhàng thành vòng tròn hít thở sâu. GV. - Khởi động các khớp cổ tay cổ. - GV gọi 1 – 2 học sinh lên. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông,. thực hiện động tác đã học tiết. đầu gối. trước. GV quan sát nhận xét 2) Phần cơ bản. a) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ. 20 - 22 phút 16 - 17 phút - GV nêu lại tên động tác sau. năng vận động cơ bản. đó phân tích lại động tác cho. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm. học sinh hiểu sau đó cho học. hai chân. sinh tập luyện. + Ôn cách so dây. - GV hô cho học sinh tập luyện. + Cao dây. - Cán sự điều khiển cho lớp tập. + Quay dây. - Chia tổ cho học sinh tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai động tác cho học sinh. b) Trò chơi vận động. GV nêu tên trò chơi cùng học. - Chơi trò chơi: "Lăn bóng bằng. sinh nhắc lại cách chơi và luật. tay". 3 - 5 phút. chơi cho học sinh nhớ lại chơi hào hứng chủ động và đúng luật chơi - GV tập chung lớp thành hai tổ theo đội hình chơi sau đó tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. GV chọn 2 học sinh làm trọng tài - Cuối trò chơi GV cho trọng.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> tài phân thắng thua và thưởng phạt 3) Phần kết thúc. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng tại chỗ hít thở sâu. ****************. - GV cùng học sinh hệ thống bài. ****************. - GV nhận xét giờ học. 4 - 6 phút. GV. - BTVN: Ôn tập hợp hàng ngang - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 15 tháng 01 năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 21 tháng 01 năm 2016. BUỔI SÁNG. TIẾT 1 :LỊCH SỬ BÀI: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I.MỤC TIÊU: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ : soạn Bộ luật Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động của Trò. 2.Kiểm tra bài cũ: - Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn đánh tan quân Minh ở Chi - 2HS trả lời. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> Lăng?. - HS nhận xét. - Trận Chi Lăng có tác dụng gì trong cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn? - GV nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài ? Tranh vẽ cảnh gì?. - Cảnh triều đình vua Lê.. ? Em cảm nhận điều gì qua bức tranh ?. -Vẽ cảnh triều đình vua Lê, uy nghiêm, vua ngồi trên ngai vàng cao, phía dưới các quan đứng hầu, có người quỳ, cho thấy quyền uy của vua rất lớn.... b. Nội dung * Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê: - HS xem SGK đọc thầm và trả lời câu hỏi.. - HS xem SGK đọc thầm và trả lời câu hỏi.. ? Lê Lợi lên ngôi vua vào ngày, tháng, - 4/ 1428. Đại Việt như xưa và đóng đô năm nào? Đặt tên nước là gì?. ở Thăng Long.. ? Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua và đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua. - Lê Thánh Tông (1460 – 1497).. nào? ? Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê. - Gọi là Hậu Lê đã phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ X.. - Vì quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê - Dưới thời Hậu Lê việc quản lí đất như thế nào ?. nước ngày càng được củng cố đạt tới đỉnh cao là đời vua Lê Thánh Tông.. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân Vua ( Thiên tử ).

<span class='text_page_counter'>(261)</span> - Sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê. - Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung trong SGK, em. Các Bộ. Viện. hãy tìm những sự việc thể hiện: Vua (Thiên tử) có quyền hành tối cao. Đạo. - HS nêu lại.. Phủ. Huyện. Xã. - Tính tập quyền (tập trung quyền hành ở vua) rất cao. Vua là con trời (Thiên tử) là người có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội. * Bộ luật Hồng Đức - GV vai trò của Bộ luật Hồng Đức sau đó chia nhóm cho HS thảo luận ? Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?. - Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.. ? Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?. - Những kẻ đối xử không tốt với bố mẹ, những người chống lại nhà giàu và.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> những kẻ chiếm đoạt ruộng đất công. GV khẳng định mặt tích cực của Bộ luật Hồng Đức: đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ, bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ. + GV cho HS nhắc bài học. - 2HS nhắc lại bài học.. 4.Củng cố : - Giải thích vì sao vua (thiên tử) có quyền hành tối cao?. - 2 HS nêu lại.. - Nhà Lê ra đời như thế nào? 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Trường học thời Lê * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TIẾT 2: ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vườn cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản, đánh bắt ở đồng bằng Nam Bộ.. Khí hậu nóng ẩm, nguồ Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động của Trò. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các dân tộc chủ yếu & các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?. - 3HS trả lời câu hỏi: - Các dân tộc chủ yếu là : Kinh, Khơme, Chăm, Hoa. Các lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB là: Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, lễ tế thần cá Ông. -Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam (cá voi),... Bộ thường làm nhà ở đâu ?Nhà cửa cất - Thường làm nhà dọc theo các sông như thế nảo ?. ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.. - Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là gì ?. - Xuồng, ghe, là phương tiện phổ biến. GV nhận xét. của người dân nơi đây.. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung *Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:. - HS dựa vào tranh ảnh SGK và tranh ảnh để thảo luận. - HS trao đổi kết quả trước lớp.. - Đồng bằng Nam Bộ có những điều + Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, người dân cần cù lao động. vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Lúa gạo trái cây ở đồng bằng Nam Bộ + Tiêu thụ trong và nước. được tiêu thụ ở những đâu? * Làm việc theo nhóm đôi.. - HS trao đổi kết quả trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(264)</span> - HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết - Đại diện nhóm trình bày kết quả. của bản thân, trả lời các câu hỏi của mục 1.. + Gặt lúa- Tuốt lúa- Phơi thóc- Xay xát. + Quan sát các hình dưới đây, kể tên gạo và đóng bao- Xếp gạo lên tàu để theo thứ tự các công việc trong thu xuất khẩu. hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ ?. + Chôm chôm, măng cụt, sầu riêng,. + Quan sát hình dưới đây, kết hợp với thanh long, xoài,... vốn hiểu biết của mình, em hãy kể tên các trái cây ở đồng bằng Nam bộ? - GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ. - GV nói thêm: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ - Vài HS nhắc lại. đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. *Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước: Bước 1:. *Làm việc theo nhóm 4 (Thời gian 5. *Làm việc theo nhóm 4 (Thời gian 5 phút ). phút ).. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. + Vùng biển có nhiều cá, tôm, hải sản,. - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam mạng lưới sông ngòi dày đặc. Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?. + Cá tra, cá ba sa, tôm,.... - Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?. + Tiêu thụ nhiều nơi trong nước và trên.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> - Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở. thế giới.. những đâu? Bước 2: - HS trao đổi kết quả trước lớp trả lời. - HS lắng nghe.. câu hỏi: GV mô tả thêm về việc nuôi cá,. - 2-4 HS đọc lại bài học.. tôm ở đồng bằng này. - Đó cũng chính là bài học 4.Củng cố : *HS điền mũi tên để nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người . Đồng bằng lớn nhất. Đất đai màu mỡ.. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước .. Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào. Người dân cần cù lao động - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học.. - Chuẩn bị bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ( tiếp theo).. BUỔI CHIỀU TIẾT 2: THỂ DỤC BÀI 42: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TRÒ CHƠI "LĂN BÓNG BẰNG TAY". I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân; Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chụm hai chân biết cách so dây, chao dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến Chơi trò chơi "Lăn bóng bằng tay"; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi nhiệt tình hào hứng chủ động khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Dây nhảy, bóng, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ.LƯỢNG 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Đi nhẹ nhàng thành vòng tròn hít thở sâu. GV. - Khởi động các khớp cổ tay cổ. - GV gọi 1 – 2 học sinh lên. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông,. thực hiện động tác đã học tiết. đầu gối. trước. GV quan sát nhận xét 2) Phần cơ bản. a) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ. 20 - 22 phút 16 - 17 phút - GV nêu lại tên động tác sau. năng vận động cơ bản. đó phân tích lại động tác cho. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm. học sinh hiểu sau đó cho học. hai chân. sinh tập luyện - GV hô cho học sinh tập luyện - Cán sự điều khiển cho lớp.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> tập - Chia tổ cho học sinh tập luyện 3 - 5 phút. - GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai động tác cho học sinh. b) Trò chơi vận động - Chơi trò chơi: "Lăn bóng bằng tay" GV nêu tên trò chơi cùng học sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi cho học sinh nhớ lại chơi hào hứng chủ động và đúng luật chơi - GV tập chung lớp thành hai tổ theo đội hình chơi sau đó tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. GV chọn 2 học sinh làm trọng tài - Cuối trò chơi GV cho trọng tài phân thắng thua và thưởng phạt 3) Phần kết thúc - Thả lỏng tại chỗ hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. 4 - 6 phút. Đội hình xuống lớp **************** **************** GV. - BTVN: Ôn tập hợp hàng ngang - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sin Súi Hồ, ngày……tháng………Năm 2016. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 22 Ngày soạn 22 tháng 01năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 25 tháng 01 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : Âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt , học tập , lao động, giải trí ; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường,… Biết được ích lợi của âm thanh trong cuộc sống. Tăng cường tiếng việt: Nói được ích lợi của âm thanh trong giao tiếp sinh hoạt. II. CHUẨN BỊ GV: 5 chai, cốc giống nhau; tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống, tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. HS: 5 chai 5 cốc giống nhau chuẩn bị theo 4 nhóm , học kiến thức cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Trò chơi Tìm từ diễn tả âm thanh. - Chia hs làm hai nhóm. - Cách chơi: Một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia phải tìm từ diễn tả âm thanh đó.. - Hs chơi trò chơi.. Bài 39.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> - Tổ chức cho hs chơi. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. *. Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong. - HS nêu yêu cầu, quan sát tranh. đời sống.. SGK.. - Hoạt động nhóm đôi.. - HS thảo luận, trình bày. + Hình 1: Tiếng cồng chiêng. + Hình 2: Tiếng nói chuyện. + Hình 3: Tiếng cô giảng bài.. - Gv tập hợp ý kiến của hs.. + Hình 4: Tiếng trống trường.. - Kể những âm thanh mà em nghe thấy?. - HS nối tiếp.. * Kết luận: SGK.. - 2 hs.. *. Nói về âm thanh ưa thích và âm thanh không ưa thích. - MT: Giúp hs diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ. - Hs suy nghĩ nêu:. năng đánh giá.. + Âm thanh ưa thích: + Âm thanh không ưa thích:. - Hoạt động cá nhân.. Hs nêu lí tại sao thích và tại sao không thích.. - GV nhận xét.. - HS nêu cầu. * Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.. - Thời gian 3 phút.. - Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu. - Hs đổ nước vào các chai từ vơi đến. khoa học và thái độ trân trọng.. đầy dần.. - Chia 4 nhóm.Làm thí nghiệm.. - Chai nhiều nước.. - Trình bày.. - Chai ít nước..

<span class='text_page_counter'>(270)</span> - Âm trầm:. - Hs nêu tên bài hát mình thích.. - Âm bổng: - Em thích nghe bài hát nào? Do ca sĩ nào thể hiện? - Nêu cách ghi lại âm thanh hiện nay?. Giúp con người có thể nghe được các. * Thực hành: Mở băng Cát- xéc.. âm thanh mà mình thích.. * Trò chơi làm nhạc cụ: - Tổ chức cho các nhóm làm nhạc cụ. Hs biểu diễn các nhạc cụ đó. Sử dụng các đồ dùng đã chuẩn bị: Lá cây, dùng tay, sáo, đàn.. - Tổ chức cho các nhóm biểu diễn nhạc cụ. - Nhận xét.. HS lắng nghe. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học .. HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về tự làm đồ chơi. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26. Ngày soạn 22 tháng 01năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 26 tháng 01 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( tiết 2) I. MỤC TIÊU. Bài 39.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> + Tác hại của tiếng ồn : Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe ( đau đầu , mất ngủ ); gây mất tập trung trong công việc , học tập ; … + Một số biện pháp chống tiếng ồn . - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng . - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,… - Tăng cường tiếng việt: Nói được cách phòng tránh tiếng ồn. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh, ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. - HS: Kiến thức cũ. - Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thực hành III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Ổn định tổ chức:. - Hát.. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của âm thanh trong cuộc sống?. - 2Hs nêu.. - Ích lợi của việc ghi lại âm thanh ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung +. Các việc làm gây ra tiếng ồn. - Hs làm việc theo nhóm.. - Hoạt động nhóm đôi. - Hs quan sát hình vẽ sgk trang 88. - Hs trình bày các loại tiếng ồn ở nơi. - Nêu các tiếng ồn nơi bạn ở?. sinh sống: Loa đài, xe cộ, nói, cười… - Nói, cười, hò hét, trống trường…. - Nêu tên các tiếng ồn trong trường học? * Tiểu kết: Các tiếng ồn chủ yếu do con.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> người gây ra. +. Tác hại của tiếng ồn. - Hs quan sát hình vẽ sgk.. - Hoạt động nhóm 4.. - Đọc tài liệu SGK. - Thời gian 3 phút. - Hs đại diện các nhóm trình bày.. - Tác hại của tiếng ồn?. - ảnh hưởng đến sức khoẻ: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh.. - Biện pháp chống tiếng ồn?. - Tuân thủ các quy định chung về không gây tiếng ồn nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh.. - Kết luận: sgk.. - Hs nêu mục bạn cần biết sgk.. c. Cách phòng tránh tiếng ồn - Hoạt động cá nhân, cả lớp. - Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng chống tiếng ồn cho bản thân?. - Các việc nên làm:Trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn: khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. - Các việc không nên làm: nói to cười. - Nhận xét, khen ngợi hs có những việc. đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, trêu. làm thiết thực,.... đùa súc vật để chúng kêu sủa, nổ xa. * Tiểu kết: Thi đua thực hiện tốt điều đã. máy, ô tô trong nhà.. học. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> - Tóm tắt nội dung bài. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 15 tháng 01 năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 20 tháng 01 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : THỂ DỤC BÀI 43: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI "ĐI QUA CẦU". I. MỤC TIÊU Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân; Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chụm hai chân biết cách so dây, chao dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến Chơi trò chơi "Đi qua cầu"; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi nhiệt tình hào hứng chủ động khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện: Dây nhảy, bóng, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung. Đ.LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Cán sự tập trung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Đi nhẹ nhàng thành vòng tròn. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> hít thở sâu. GV. - Khởi động các khớp cổ tay cổ. - GV gọi 1 – 2 học sinh lên. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông,. thực hiện động tác đã học tiết. đầu gối. trước. GV quan sát nhận xét 2) Phần cơ bản. a) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ. 20 - 22 phút 16 - 17 phút - GV nêu lại tên động tác sau. năng vận động cơ bản. đó phân tích lại động tác cho. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm. học sinh hiểu sau đó cho học. hai chân. sinh tập luyện - GV hô cho học sinh tập luyện - Cán sự điều khiển cho lớp tập - Chia tổ cho học sinh tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai động tác cho học sinh. b) Trò chơi vận động - Chơi trò chơi: "Đi qua cầu". 3 - 5 phút. GV nêu tên trò chơi cùng học sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi cho học sinh nhớ lại chơi hào hứng chủ động và đúng luật chơi - GV tập chung lớp thành hai tổ theo đội hình chơi sau đó tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. GV chọn 2 học sinh làm trọng tài - Cuối trò chơi GV cho trọng tài phân thắng thua và thưởng phạt.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> 3) Phần kết thúc - Thả lỏng tại chỗ hít thở sâu. 4 - 6 phút. Đội hình xuống lớp. - GV cùng học sinh hệ thống bài. ****************. - GV nhận xét giờ học. ****************. - BTVN: Ôn tập hợp hàng ngang - Xuống lớp GV * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 22 tháng 01 năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 28 tháng 01 năm 2016. BUỔI SÁNG TIẾT 2 : LỊCH SỬ. TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I .MỤC TIÊU - Biết được sự phá triển của giáo dục thời Hậu Lê những sự cụ thể về tổ chức giáo dục , chính sách khuyến học . + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ ; ở kinh đô có Quốc Tử Giam , ở các địa phương bên cạnh trường công còn các trường tứ ; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội ; nội dung học tập là nho giáo . + Chính khuyến khích học tập ; đăt ra lễ xướng danh , lễ vinh quy , khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu . II. CHUẨN BỊ -Tranh vinh quy bái tổ và lễ xướng danh -Phiếu học tập HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? + Dưới thời Hậu Lê nhà vua đã làm gì để bảo. - 2-3 HS trả lời. vệ đất nước ? - GV nhận xét tuyên dương II / Bài mới : Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm -HS đọc trong SGK các nhóm thảo luận câu hỏi:. Một HS đọc nội dung bài. + Việc học với thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? - Lập văn Miếu , xây dựng lại và mở rộng lại Thái học viện , thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám , trường có lớp học , chỗ ở , kho trữ sách, ở các đạo , đều có + Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ?. trường do nhà nước mở. - Nho giáo, lịch sử các vương. +Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào?. triều phương bắc - Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội , có kì thi kiểm tra. GV kết luận: Giáo dục thời Hậu lê có tổ chức quy củ , nội dung học tập là nho Giáo . * Làm việc cả lớp + Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?. trình độ của quan lại.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> -Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng , khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn - GV cho HS xem các hình trong SGK và tranh Miếu. ảnh , tham khảo thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh Quy bái tổ và lễ xướng danh để thấy được nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục. - GV kết luận như SGK . Gọi HS đọc ghi nhớ . * Ghi nhớ : HS đọc 4. Củng cố + Em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời. HS trả lời. Hậu Lê? + Nhà Hậu lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? -GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Chuẩn bị: Văn học và khoa học thời Hậu lê. HS lắng nghe * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TIẾT 2: ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ( T2) I .MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dâu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> HS khá, giỏi: II .CHUẨN BỊ Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1.Ổn định :. Hoạt động của Trò - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng. -2 -3 HS nêu. Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước? - Nêu những ví dụ cho thấy đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, trái cây, thuỷ sản lớn nhất nước ta. - GV nhận xét 3. Bài mới : a/ Vùng công nghịệp phát triển mạnh nhất nước ta * làm việc theo nhóm GV yêu cầu HS dựa vào SGK, bản đồ công. - HS thảo luận trả lời. nghiệp Việt Nam , tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý : - Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?. - Nhờ nguồn nguyên liệu và lao động được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB trở thành vùng CN phát triển mạnh .. ? Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> ta?. - ĐBNB tạo ra được hơn một nữa giá trị sx công nghiệp của cả nước. ?Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?. - Khai thác dầu khí , sản xuất điện hóa chất , phân bón , cao su , chế biến lương thực , thực phẩm dệt ….. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS trao đổi kết quả trước lớp .. Hoạt động 2 : GV đưa câu hỏi cho HS thảo lụân: - Chợ họp ở đâu ?. - HS thi kể chuyện mô tả về chợ. - Người dân đến chợ bằng phương tiện gì?. nổi trên sông ĐBNB. - Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì? Loại hành hoá nào nhiều hơn?) - Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? GV nhận xét tuyên dương nhóm kể hay nhất Bài học SGK. Vài HS đọc. 4. Củng cố - Vì sao ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh?. - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học . 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài: Thành phố Hồ Chí Minh HS lắng nghe * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> BUỔI CHIỀU TIẾT 2: THỂ DỤC BÀI 44: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI "ĐI QUA CẦU" I. MỤC TIÊU. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân; Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chụm hai chân biết cách so dây, chao dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến Chơi trò chơi "Đi qua cầu"; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi nhiệt tình hào hứng chủ động khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện: Dây nhảy, bóng, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ.LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 4 - 6 phút - Cán sự tập trung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Đi nhẹ nhàng thành vòng tròn hít thở sâu. GV. - Khởi động các khớp cổ tay cổ. - GV gọi 1 – 2 học sinh lên. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông,. thực hiện động tác đã học tiết. đầu gối. trước. GV quan sát nhận xét 2) Phần cơ bản. a) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ. 20 - 22 phút 16 - 17 phút - GV nêu lại tên động tác sau.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> năng vận động cơ bản. đó phân tích lại động tác cho. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm. học sinh hiểu sau đó cho học. hai chân. sinh tập luyện - GV hô cho học sinh tập luyện - Cán sự điều khiển cho lớp tập - Chia tổ cho học sinh tập luyện - GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai động tác cho học sinh. b) Trò chơi vận động - Chơi trò chơi: "Đi qua cầu" GV nêu tên trò chơi cùng học. 3 - 5 phút. sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi cho học sinh nhớ lại chơi hào hứng chủ động và đúng luật chơi - GV tập chung lớp thành hai tổ theo đội hình chơi sau đó tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. GV chọn 2 học sinh làm trọng tài - Cuối trò chơi GV cho trọng tài Đội hình xuống lớp. phân thắng thua và thưởng phạt. ****************. 3) Phần kết thúc. ****************. - Thả lỏng tại chỗ hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. 4 - 6 phút. - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn tập hợp hàng ngang - Xuống lớp. GV.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sin Súi Hồ, ngày……tháng………Năm 2016 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> TUẦN 23 Ngày soạn 10 tháng 02 năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Hai ngày 15 tháng 02 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọ lửa. + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy khi vật có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : SGK, tranh. - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của Trò - 2HS nêu. - Nêu ghi nhớ của tiết trước. - Nhận xét 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. - Làm việc theo nhóm.. Bài 39.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> - HS trình bày kết quả làm việc theo cặp * Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng . Làm thí nghiệm trang 90 theo nhóm - HS rút ra nhận xét . Trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng * Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. - HS tiến hành làm thí nghiệm trang 91 theo SGK . Sau đó ghi kết quả vào bảng. * Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào . ? Mắt nhìn thấy vật khi nào ? - Gv cho HS nhắc lại các VD về điều kiện nhìn thấy của mắt .. - Tiến hành làm thí nghiệm như. 4. Củng cố. trang 91 SGK. - GV nhận xét tiết học. - Các nhóm trình bày kết quả .. 5. Dặn dò Về nhà học bài * Điều chỉnh, bổ sung. - HS nghe. ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> Ngày soạn 10 /02/2016 Ngày giảng:. Thứ Ba ngày 16 tháng 02 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : KHOA HỌC. Bài 39. BÓNG TỐI I. MỤC TIÊU - HS biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng,kích thước khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vạt cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Có ý thức tìm hiểu khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : SGK, - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1.Ổn định tổ chức:. Hoạt động của Trò. 2. Kiểm tra bài cũ + Hãy nói những điều em biết về ánh sáng ? + Tìm những vật tự phát sáng và vật được - 2 HS trả lời chiếu sáng mà em biết ? - GV nhận xét 3. Bài mới - Cho HS quan sát hình 1 / 92 SGK và hỏi : + Mặt trời chiếu sáng từ phía nào ?. - HS quan sát và trả lời :. + Bóng của người xuất hiện ở đâu ? + Hãy tìm vật chiếu sáng, vật được chiếu sáng ? - GV giới thiệu bài. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(286)</span> * Tìm hiểu về bóng tối. - GV mô tả thí nghiệm : Đặt 1 tờ bìa to phía - HS lắng nghe. sau quyển sách với khoảng cách 5 cm. Đặt đèn pin thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn. - GV yêu cầu HS dự đoán xem:. - HS phát biểu dự đoán của mình.. + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ? + Bóng tối có hình dạng như thế nào ? - GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm. - GV nêu : Để chứng minh điều bạn dự đoán có đúng hay không, chúng ta cúng tiến hành - HS làm thí nghiệm theo nhóm, làm thí nghiệm.. mỗi nhóm 4-6 HS, các thành viên. - GV đi hướng dẫn từng nhóm. Lưu ý phải quan sát và ghi lại hiện tượng. phá bỏ tất cả các pha đèn (tức là bộ phận - HS trình bày kết quả thí nghiệm. phản chiếu ánh sáng làm bằng thuỷ tinh phía trước đèn).. - Dự đoán ban đầu giống với kết. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV quả thí nghiệm. ghi nhanh kết quả vào cột gần cột dự đoán.. - HS làm thí nghiệm.. - Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả của thí nghiệm.. - HS trình bày kết quả thí nghiệm:. - Để khẳng định KQ của thí nghiệm các em hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến + HS trả lời hành làm tương tự. - Gọi HS trình bày.. + HS trả lời. - GV hỏi :. + HS trả lời. + Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ + HS trả lời hộp đựoc không ?. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(287)</span> + Những vật không cho AS truyền qua gọi là gì ? + Bóng tối xuất hiện ở đâu ? + Khi nào bóng tối xuất hiện ?. -HS trả lời;. - GV nêu kết luận : * Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. + Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không ? Khi nào nó sẽ -HS nghe. thay đổi ? + Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều ? - GV giảng : - GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm chiếu -HS làm thí nghiệm theo nhóm ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng với 3 vị trí của đèn pin: phía trên, trên mặt bìa.GV đi hướng dẫn các nhóm.. bên phải, bên trái chiếc bút bi.. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. + Bóng của vật thay đổi khi nào ?. + HS trả lời. + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?. + HS trả lời. - GV kết luận :. -HS nghe.. * Trò chơi: xem bóng đoán vật. -Cách tiến hành: +GV chia lớp thành 2 đội.. -HS nghe GV phổ biến cách chơi.. +Sử dụng tất cả những đồ chơi mà HS đã -Cả lớp cùng tham gia trò chơi. chuẩn bị. +Duy chuyển HS sang một nửa phía của.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> lớp. +Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài ghi điểm. +GV căng tấm vải trắng lên phía bảng, sau đó đứng ở phía dưới HS dùng đèn chiếu chiếu lên các đồ chơi. HS nhìn bóng, giơ cờ báo hiệu đoán tên vật. Nhóm nào phất cờ trước, được quyền trả lời. Trả lời đúng tên 1 vật tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm. Nhóm nào nhìn về phía sau phạm luật mất lượt chơi và trừ 5 điểm. +Tổng kết trò chơi. 4. Củng cố- Nhận xét tiết học 5. Dặn dò * Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 10 tháng 02 năm 2016 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 17 tháng 02 năm 2016. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 : THỂ DỤC BÀI 45: BẬT XA - TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO”. I. MỤC TIÊU Học kĩ thuật bật xa; Yêu cầu bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ(tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy) Chơi trò chơi: “Con sâu đo”; Yêu cầu bước đầu biết cách chơi tham gia chơi hào hứng chủ động nhiệt tình II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> - Địa điểm: Sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ.LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Đi nhẹ nhàng thành vòng tròn hít thở sâu. GV. - Khởi động các khớp cổ tay cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối 2) Phần cơ bản a) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ. 20 - 22 phút 16 - 17 phút - GV nêu tên động tác, tập mẫu. năng vận động cơ bản. động tác cho học sinh quan sát,. *) Học động tác bật xa. phân tích động tác cho học. - Động tác. sinh hiểu sau đó hô cho học. + Từ tư thế chuẩn bị đưa hai tay ra. sinh tâp luyện. trước lên cao kết hợp dướn thân. - GV hô cho học sinh tập. hai bàn chân kiễng. - Cán sự hô cho lớp tập. + vung tay từ cao xuống thấp ra. - Chia tổ cho học sinh tập. sau, khuỵu gối chân chạm đất. luyện cán sự hô cho lớp tập. bằng cả bàn chân ngả thân người. - GV chú ý quan sát uốn nắn. ra trước. sửa sai động tác cho học sinh. + Đạp mạnh chân xuống đất, kết hợp đánh tay lấy đà bật người rời.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> khỏi mặt đất lên cao ra trước, khi tiếp đất trùng gối đồng thời đưa hai tay ra trước để giữ thăng bằng b) Trò chơi vận động. 5 - 7 phút. Chơi trò chơi”Con sâu đo” - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu, hướng dẫn học sinh tập hợp theo đội hình chơi sau đó tổ chức cho học sinh chơi thử và chơi chính thức - GV tổ chức cho học sinh thi đua với nhau Cuối trò chơi có phân thắng thua và thưởng phạt 3) Phần kết thúc - Thả lỏng tại chỗ hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn tập hợp hàng ngang - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung. 4 - 6 phút. Đội hình xuống lớp **************** **************** GV. ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 10 /02/ 2016. Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 18 tháng 02 năm 2016. BUỔI SÁNG TIẾT 2 : LỊCH SỬ. VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): + Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : SGK, tranh - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động của Trò. 2. Kiểm tra bài cũ -Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?. - 2 hs lên bảng trả lời. -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? - Nhận xét, tuyên dương 3. bài mới a.Giới thiệu bài: b. Nội dung *Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho HS . - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về -HS thảo luận và điền vào bảng . nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu -Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS một lại nội dung và các tác giả, tác phẩm số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê. bảng thống kê).. -HS khác nhận xét, bổ sung ..

<span class='text_page_counter'>(292)</span> - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê. *Hoạt động cả lớp : - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.. -HS điền vào bảng thống kê .. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội -Dựa vào bảng thống kê HS mô tả dung, tác giả, công trình khoa học tiêu lại sự phát triển của khoa học thời biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS phần Lê. nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại ) . - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.. -HS thảo luận. ? Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?. Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông .. => Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. 4. Củng cố - Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê.. - hs kể. - Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho - Hs trả lời giai đoạn này? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò Về nhà học bài cũ * Điều chỉnh, bổ sung. HS lắng nghe. ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> TIẾT 2- ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành CN nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. II. Đồ dung dạy học - GV : SGK, tranh - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc diểm tự nhiên của đồng bằng - 2HS nêu Nam Bộ ? - Nhận xét - Nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài b) Vung CN phát triển mạnh nhất nước ta * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý sau : - Các nhóm làm việc ? Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng - Nhận xét Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ? ? Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? ? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ ? - GV nhận xét c) Chợ nổi trên sông * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1: - HS chuẩn bị theo gợi ý sau để thi kể chuyện chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ ? Mô tả chợ nổi trên sông ( Chợ họp ở đâu? - HS thi kể về chợ nổi trên sông ở Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? đồng bằng nam Bộ . hàng hoá bán trên chợ gồm những gi?Loại.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> hàng nào có nhiều hơn ? ? Kể tên các chợ nổi trên sông của đồng bằng NB ? - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học . 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(295)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×