Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de Tieng viet 2 ma tran

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.47 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I</b>
<b>MƠN : TIẾNG VIỆT 2 (Đọc )</b>


<b>Năm học : 2015 – 2016</b>
<b>Thời gian : ……….</b>
<b>I . Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 6 điểm ):</b>


- Học sinh bốc thăm trong những bài sau, đọc một đoạn và trả lời một câu hỏi
có nội dung trong đoạn đọc.


<b>Bài 1 : Sự tích cây vú sữa </b> ( Tiếng viết 2 trang 96 ).
<b>Bài 2 : Bông hoa Niềm Vui </b> ( Tiếng viết 2 trang 104 ).


<b>Bài 3 : Hai anh em </b> ( Tiếng viết 2 trang 119 ).


<b>Bài 4 : Con chó nhà hành xóm </b> ( Tiếng viết 2 trang 128 ).


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ( Đọc )</b>
<b>A. Đọc thành tiếng Bài tập đọc và trả câu hỏi: (6 điểm)</b>


<i>+ Đọc dung tiếng đúng từ 3 điểm</i>


<i>( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6</i>
<i>đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến </i>
<i>20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm.)</i>


<i>+ Ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc</i>
<i>2 dấu câu): 1 điểm</i>


<i>( Không ngắt nghĩ hơi đúng từ 3 đến 4 câu: 0,5 điểm; không ngắt nghĩ hơi </i>
<i>đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm).</i>



<i>+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm</i>


<i>( đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần, nhẩm: 0 </i>
<i>điểm).</i>


<i>+Trả lời câu hỏi:1 điểm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. Nội dung trả lời câu hỏi:</b>
<b>Bài 1 : </b>


<b>Sự tích cây vú sữa</b>
a) Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?


- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
b) Trở về nhà khơng thấy mẹ, cậu bé làm gì ?


- Gọi mẹ khản cả tiếng, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
<b>Bài 2 : </b>


<b>Bơng hoa Niềm Vui</b>
a) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?


- Tìm bơng hoa Niềm vui, để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
b) Vì sao Chi khơng dám tự ý hái bơng hoa Niềm Vui.


- Theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa trong vườn.
<b>Bài 3 : </b>


<b>Hai anh em</b>


a) Người em đã nghĩ gì và làm gì ?


- Người em nghĩ: “ Anh mình cịn phải ni vợ con. Nếu phần lúa của mình thì
thật khơng cơng bằng.” Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúc của mình bỏ thêm vào
phần của anh.


b) Khi hai an hem bắt gặp nhau họ đã làm gì?.
- Xúc động ơm chầm lấy nhau.


<b>Bài 4 : </b>


<b>Con chó nhà hành xóm</b>
a) Khi Bé bị thương Cún đã làm gì ?


- Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp.
b) Để cho Bé vui Cún đã làm gì?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I</b>
<b>MƠN : TIẾNG VIỆT 2 (Đọc hiểu )</b>


<b>Năm học : 2015 – 2016</b>
<b>Thời gian : ……….</b>
<b>I. Đọc thầm bài : </b>


<b>BÉ HOA</b>


Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ mơi đỏ hồng, trông yêu
lắm. Em đã lớn thêm nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, trịn và đen
láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.



Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác
xa, mẹ bân việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to
đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ :


Bố ạ,


Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em
rồi. Bao giờ bố về, bố dạy them bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé!


<i>Theo Việt Tâm</i>
<b>II. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất.</b>


<b>Câu 1 : Em Nụ đáng yêu như thế nào ?</b>


A. Môi đỏ hồng, mắt đen, má hồng hào.
B. Lớn nhiều, cứ nhìn Hoa mãi.


C. Mơi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
<b>Câu 2 : Hoa đã làm gì giúp mẹ ?</b>


A. Đưa võng cho em ngủ.


B. Trông em giúp mẹ, ru em ngủ.
C. Viết thư hỏi thăm sức khỏe của bố.


<b>Câu 3 : Trong câu : “ Em cứ nhìn Hoa mãi”. Từ nào chỉ hoạt động.</b>
A. Em.


B. Nhìn.
C. Mãi.



<b>Câu 4 : Từ “ giấy, bút” là chỉ sự vật, chỉ hoạt động hay chỉ đặc điểm?</b>
A. Sự vật.


B. Hoạt động.
C. Đặc điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>( Đọc hiểu )</b>
 Học sinh khoanh đúng vào một câu được 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I</b>
<b>Năm học : 2015 – 2016</b>


<b>MÔN : TIẾNG VIỆT 2 ( Viết )</b>
<b>Thời gian : 40 phút</b>
<b>1.</b> <b>Chính tả nghe – viết :</b>


<b>Bài : Ngôi trường mới ( Tiếng Viết 2 – tập 1 , trang 50 )</b>
<b>NGÔI TRƯỜNG MỚI </b>


Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân.Tường vôi trắng, cánh cửa
xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và
thơm tho trong nắng mùa thu.


Theo NGÔ QUÂN MIỆN
<b>2.</b> <b>Tập làm văn :</b>


Đề bài : Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em.


- Câu hỏi gợi ý:



1. Gia đình em gồm mấy người? đó là những ai?
2. Nói về từng người trong gia đình em


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA</b>
<b>HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015 - 2016</b>


<b>MƠN : TIẾNG VIỆT 2 ( Viết )</b>
<b>1. Chính tả nghe – viết: ( 5 điểm ) – thời gian viết 15 phút.</b>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày sạch
đẹp ( 0,5 điểm ).


- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa
đúng qui định ( trừ 0,5 điểm/lỗi).


- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao , khoảng cách, kiễu chũ hoặc trình
bày bẩn, … ( trừ 1 điểm tồn bài ).


<b>2.</b> <b>Tập làm văn : ( 5 điểm ) – thời gian viết 25 phút.</b>


- Học sinh viết từ 3 đến 5 câu theo gơi ý của đề bài; câu văn
dùng từ đúng không sai ngữ pháp; chữ viết đúng; cỡ chữ đúng mẫu; trình bày
rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm).


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×