Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.44 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Giao án sinh 8</b>
<b>Giáo sinh: Hoàng Ly Ly</b>
<b>GVHD: Thạch Thị Chinh</b>
<b>Ngày soạn: 4/3/2016, ngày giảng:..../3/2016</b>
<b>BÀI 52: PHẢN XẠ CĨ ĐIỀU KIỆN</b>
<b>VÀ PHẢN XẠ KHƠNG ĐIỀU KIỆN</b>
<b>I.MỤC TIÊU: sau khi học xong bài này, học sinh cần:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.</b>
-Trình bày được q trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ.
- Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
<b>2. Kĩ năng:</b>
-Vận dụng ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống.
-Có kĩ năng quan sát kênh hình, tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>-Có ý thức học tập nghiêm túc.</b>
-u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn BỊ:</b>
<b>1. GV: – Tranh phóng to H 521; 52.2; 52.3.</b>
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 SGK.
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
Câu hỏi: Vì sao có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
Trả lời:
Xác định được nguồn âm phát ra từ phía nào? (phải hay trái) là nhờ nghe bằng 2
tai: Nếu ở bên phải thì sóng âm truyền đến tai phải trước tai trái(và ngược lại).
<b>2. Bài mới</b>
<b>* Mở bài: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản xạ.</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều </b></i>
<i><b>kiện(10p)</b></i>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Phản xạ là gì?
– GV lấy 1 số VD về PXCĐK và PXKĐK
– GV lấy 1 số VD về PXCĐK và
PXKĐK.
( Phản xạ bú sữa mẹ. Phản xạ hắt xì
hơi, Phản xạ tiết nước bọt khi nghe nói
tới chanh. Học tập ….)
* Phản xạ: là phản ứng của cơ thể
– u cầu HS hoàn thành bài tập SGK.
– GV chốt lại kiến thức.
+ Yêu cầu HS lấy VD cho mỗi loại.
+ Thế nào là PXKĐK? PXCĐK là gì?
*Kết luận:
PXKĐK : Là phản xạ sinh ra đã có,
khơng cần phải học tập và rèn luyện.
- PXCĐK : Là phản xạ được hình
thành trong đời sống của cá thể, là kết
quả của quá trình học tập, rèn luyện.
<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> Sự hình thành phản xạ có điều kiện</b></i>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>*Vấn đề 1: Hình thành PXCĐK</b>
u cầu HS nghiên cứu thơng tin
SGK.
Nghiên cứu thí nghiệm của Paplop.
+ u cầu HS trình bày thí nghiệm
thành lập phản xạ tiết nước bọt khi có
ánh đèn của chó.
– GV hồn thiện kiến thức.
– u cầu HS thảo luận và trả lời các
câu hỏi;
+ Để có PXCĐK cần có những điều
kiện gì?
+ Thực chất của quá trình thành lập
PXCĐK ?
+ GV liên hệ thực tế; đường mịn nếu
khơng đi nữa sẽ có hiện tượng gì?
+ Nếu trong thí nghiệm trên ta chỉ bật
đèn mà khơng cho ăn nhiều lần thì hiện
tượng gì sẽ xảy ra?
– HS đọc thơng tin SGK và nghiên cứu
thí nghiệm của Paplop.
– 1 HS trình bày thí nghiệm.
* Điều kiện để thành lập PXCĐK
+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có
điều kiện với kích thích khơng điều
kiện, trong đó kích thích có điều kiện
xảy ra trước 1 thời gian ngắn.
+ Quá trình kết hợp đó phải lặp đi lặp
lại nhiều lần.
* Thực chất của sự thành lập PXCĐK
là sự hình thành đường liên hệ tạm thời
nối các vùng của vỏ đại não với nhau.
( Cỏ sẽ mọc lại như khi chưa tạo thành
đường mịn.
– Nhiều lần bật đèn mà khơng cho chó
ăn, 1 thời gian sau chó sẽ khơng tiết
nước bọt khi bật đèn nữa.)
– Yêu cầu HS trình bày sự hình thành
PXCĐK ở người: tiết nước bọt khi
nhìn thấy khế.
*Vấn đề 2:<b> Ức chế PXCĐK </b>
+ Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế
PXCĐK đối với đời sống là gì?
trình hình thành phản xạ của Paplop.
– Khi PXCĐK được thành lập, nếu
không củng cố thường xuyên sẽ mất
dần đi do ức chế tắt dần.
+ Những PXCĐK nào nên duy trì,
những phản xạ nào nên ức chế?
<b>*Kết luận:</b> Ý nghĩa:
+ Đảm bảo sự thích nghi với môi
trường và điều kiện sống luôn luôn
thay đổi.
+ Hình thành các thói quen và tập qn
tốt đối với con người.
*<i><b>HOẠT ĐỘNG III: </b><b> So sánh các tính chất của phản xạ có điều kiện với phản</b>.</i>
<i><b>xạ không điều kiện.</b></i>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập
bảng 52.2
– GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
+ Phản xạ không điều kiện: bền vững,
số lượng hạn chế.
+ Phản xạ có điều kiện: được hình
thành trong đời sống (qua học tập, rèn
luyện), có tính chất cá thể, không di
truyền, trung ương nằm ở vỏ não.
+ Nêu mối quan hệ giữa PXKĐK
HS dựa vào kiến thức mục I và II, thảo
luận nhóm và hoàn thành bài tập.
* Kết luận:
– Bảng 52.2 SGK.
– Mối liên quan: SGK
<b>4. Củng cố:</b>
– Phân biệt PXKĐK và PXCĐK?
– Đọc mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa
chịu mất mèo?
<b>5. Dặn dò</b>
– Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. Ôn tập các kiến thức đã học từ T 37
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết