Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KIEM TRA 1 TIET HOA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.51 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn Thị Định Tuần 30 Tiết 60. Năm học : 2014 – 2015 Ngày soạn: .4. 2015 Ngày KT : .4. 2015 KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA 9 TIẾT 60. HYDROCACBON VÀ DẪN XUẤT CỦA HYDROCACBON I-MỤC TIÊU : 1-Kiến thức : +Khắc sâu các kiến thức về : Rượu etylic , Axit axetic , chất béo .. +Nắm mối liên hệ giữa : Etilen , Rượu etylic và axit axetic. +Kiến thức về hydrocacbon và chủ yếu là DX của hidrocacbon. 2-Kĩ năng : +Vận dụng được các kiến thức trên để giải quyết các vấn đề đặt ra của đề bài . +Viết được PTHH biểu diễn mối quan hệ Etilen , Rượu etylic, axit axetic, chất béo … +Nhận biết hóa chất . 3-Thái độ : +Yêu khoa học , có óc tò mò khám phá khoa học. +Tư duy độc lập sang tạo , trung thực , Có tinh thần vượt khó để hoàn thành nhiệm vụ. 4-Năng lực cần hướng đến : +Liện lạc được các kiến thức đã học về Hóa hữu cơ, giữa Hóa hữu cơ và Vô cơ. +Liên hệ với thực tế , thấy được Hóa học phục vụ đời sống con người, +Giải được các bài tập định tính, định lượng về hóa hữu cơ làm cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức tiếp theo và các chương trình cao hơn. II-CHUẨN BỊ : 1-GV: +Phổ biến nội dung ôn tập cho HS trước 1 tuần. +Soạn ma trận , đề , đáp án +Phôto đề cho HS . 2-HS : +Ôn tập theo sự hướng dẫn của GV . +Các dụng cụ học tập phục vụ bài kiểm tra . III-TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1-Ôn định : Kiểm tra sĩ số của HS. 2-Kiểm tra : + Phát đề . 3-HS làm bài : NỘI DUNG : A-MA TRẬN : MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Chủ đề Số câu Biết Hiểu Vận dụng V.dụng cao hơn Sốđiểm TN TL TN TL TN TL TN TL Hydrocacbo X. định CTHH n của hydrocacbon Số câu 1(c1) 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số điểm Rượu Etylic và A.axetic. Phân biệt Rượu và A.axetic. Số câu Số điểm Mối liên hệ giữa Etilen, Rượu và A.axetic Số câu Số điểm Chất béo. 1(c3) 0,5 Tính m rượu sinh ra từ etilen hợp nước.. Số câu Số điểm Tg số câu Tg số điểm %. 1(c5) 0,5 3 1,5 15%. 1(c5) 0,5 Biết sản phẩm của PU thủy phân chất béo. -Tính m CO2 từ việc đốt cháy rượu có d=0,8g/ml -Tính chất HH của R.etylic 1(c2) 1(c1) 0,5 2,0. Tính m muối của axit béo khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm 1(c6) 0,5 2 1,0 10%. 1 2,0 20%. 0,5 Viết được PTHH khi cho Na vào hỗn hợp A.axetic và Rượu etylic. 0,5 Tính m các chất trong hỗn hợp A.axetic và Rượu etylic. 1(c3a) 1,0 Chuỗi PU liên hệ giữa Etilen, R, A.axetic…. 1(c3b) 5 1,5 5,5. 1(c2) 1,5 Tính mdd kiềm tác dụng với axit axetic (Trong hỗn hợp axit axetic và etylic) 1(c3c) 1,0 1 3 0,5 3,5 5% 35%. 2 2,5. 1 1,5 15%. 3 1,5 11 10,0 100%. B-ĐỀ : I-TRẮC NGHIỆM : Câu 1: 0,02 mol hidrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 6,2 gam Br2 . X có thể là : A-C2H4 B-CH4 C-C2H2 D-C6H6 Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 28,75 ml rượu etylic ( Rượu etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Thì thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc là : A-5,6 lit B-22,4 lit C-44,8 lit D-2,24 lit Câu 3: Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt Rượu etylic và Axit axetic : A-Qùy tím, kẽm B-Qùy tìm , Na C-CaCO3, Na D-Qùy tím, H2O Câu 4 :Chất béo thủy phân trong môi trường axit có sản phẩm là : A-Glixerin và dd bazo B-Hỗn hợp các Este. C-Glixerin và các Este D-Hỗn hợp các Axit béo và glixerin Câu 5: Cho 5,6 lít C2H4 (đktc) hợp với 1 lượng nước vừa đủ với xúc tác axit thì khối lượng rượu sinh ra là : A-12,5 gam B-11,5 gam C-13,5 gam D-14,5 gam Câu 6 : Cho 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH , thu được 0,92 kg Glixerin và m kg hỗn hợp muối của các axit. m là : A-8,86 kg B-8,0 kg C-6,88 kg D-7,5 kg II-TỰ LUẬN : Câu 1 : Trình bày tính chất hóa học của Rượu Etylic ? Viết phương trình phản ứng minh họa . Câu 2 : Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C2H4. ->. C2H5OH - > CH3COOH. - > CH3COOC2H5. CO2 Câu 3 : Cho một hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3CH2OH chia hỗn hợp ra làm 3 phần băng nhau : +Phần I tác dụng với Natri dư thu được 8,4 lít khí hydro (đktc) +Phần II tác dụng với Na2 CO3 dư thu được 6,6 gam một chất khí. a/-Viết phương trình phản ứng xãy ra ? b-Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ? c/- Hòa tan hoàn toàn phần III vào m gam dd NaOH 6% thì chúng tác dụng vừa hết.với nhau. Tính m gam dd NaOH 6% đã phản ứng ? C-ĐÁP ÁN : Câu. Câu1. Câu 2. NỘI DUNG I-TRẮC NGHIỆM : 6 Câu, mỗi câu 0,5 điểm => 0,5 . 6 = 1-C 2-B 3-A 4-D 5-B 6-A II-TỰ LUẬN : Tính chất hóa học của Rượu etylic . a/-Rượu etylic cháy với O2 sinh ra khí cacbonic và nước . C2H5OH + 3 O2 -T0 > 2 CO2 + 3 H2O b/-Rượu etylic tác dụng với Natri sinh ra Etylat natri và giải phóng khí hidro : 2 C2H5OH + 2 Na - > 2 C2H5ONa + H2 c/-Rượu etylic tác dụng vói Axit axetic có nhiệt độ và H2SO4 đặc sinh ra Etyl axetat và nước . C2H5OH + CH3COOH -H2SO4 đ,t0- > CH3COOC2H5 + H2O C2H4 - > C2H5OH - > CH3COOH - > CH3COOC2H5 CO2 (1)-C2H4 + H2O -Axit > C2H5OH (2)-C2H5 OH + O2 -men giấm > CH3COOH (3)-C2H5 OH + CH3COOH -H2SO4 đ,t0-> CH3COOC2H5 + H2O (4)-2CH3COOH + CaCO3 - > (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 Giải: a/-Các PTPU : +Phần I: 2CH3COOH + 2Na - > 2CH3COONa + H2 (1) a mol a/2 mol 2C2H5OH + 2Na - > 2C2H5ONa + H2 (2) b mol b/2 mol +Phần II : 2CH3COOH + Na2CO3 - > 2CH3COONa + H2O + CO2 (3) a mol a/2 mol b/-Gọi a,b lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5OH trong mỗi phần của hỗn hợp . nH2 = V:22,4 = 8,4 : 22,4 = 0,375 mol ( Tổng thể tích chất khí thoát ra ở phần I ) Từ (1) và (2) ta có : a/2 + b/2 = 0,375 (4). Điểm 3,0. 0,5. 0,5. 0,75. 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 3. n CO2 = m:M = 6,6 : 44 = 0,15 mol Vậy từ (3) ta có : a/2 = 0,15 => a = 0,3 mol, thay vào (4) ta được 0,3/2 + b/2 = 0,375 => b = 0,75 - 0,3 = 0,45 mol b = 0,45 mol + Tổng số mol trong hỗn hợp ( trong cả 3 phần) : -Tổng số mol CH3COOH là 3a mol = 0,9 mol =>m CH3COOH = 0,9.60 = 0,9.60 = 54 gam -Tổng số mol C2H5OH là 3b mol = 3.0,45 = 1,35 mol =>m C2H5OH = 1,35.46 = 62,1 gam Vậy trong hỗn hợp A có 54 gam axit axetic và 62,1 gam rượu etylic . c/- Hòa tan hoàn toàn phần III vao m gam dd NaOH 6% tác dụng vừa hết: Trong phần III chỉ có axit axetic tác dụng với Natri hidroxit theo PTPU : CH3COOH + NaOH - > CH3COONa + H2O Theo PTPU thì n Ca(OH)2 = n CH3COOH = .0,3 mol =>m NaOH = n.M = 0,3. 40 = 12 gam =>m gam dd NaOH = (mct . 100) : C% = (12 . 100) : 6 = 200 gam.dd NaOH. 0,25 0,25. 0,25 0,25. 0,25. 0,25. 0,25. Tổng cộng : 10 điểm 4-Kết thúc tiết kiểm tra : +GV thu bài và kiểm tra số lượng . +GV nhận xét : -Sự chuẩn bị của HS -Tinh thần và thái độ làm bài của HS . -Tuyên dương và phê bình . 5-Dặn dò : +Tự kiểm tra và bổ sung những kiến thức còn thiếu sót . +Nghiên cứu trước bài : GLUCOZO VÀ SACCAROZO.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×