Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 16 DS9 Tiet 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.7 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 16 Tiết: 32. Ngày soạn: 01 / 12 / 2014 Ngày dạy: 04 / 12 / 2014. §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. - HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp vô nghiệm, vô số nghiệm. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải hệ. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, phấn màu - HS: Xem trước bài 3. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: …………………………………………………………………… 9A5: …................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho VD. Khi nào thì hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm, vô số nghiệm, có nghiệm duy nhất? - Thế nào là hai hệ phương trình tương đương? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (10’) GV: Giới thiệu cho HS như thế nào là quy tắc thế. Từ (1) thì x = ? GV: Thay x = 2 + 3y vào (2) ? GV: Với biểu thức trên thì ta tính được y = ? GV: y = -5 thì x = ? GV: Ta nói hệ (*) có nghiệm duy nhất (x;y) = (-13;5). Cách biến đổi như trên được gọi là quy tắc thế. Hoạt động 2: (23’) GV: Từ (1) thì y = ? GV: Thay y = 2x–3 vào (2) GV: Giải phương trình x + 2(2x – 3) = 4 ta được x = ? x = 2 thì y = ? GV: Nhận xét, chốt ý HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV: Cho HS giải ?1 Đáp số: (x;y) = (7;5). HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS: Chú ý theo dõi. HS: Trả lời x = 2 + 3y -2(2 + 3y) + 5y = 1 HS: Trả lời: y = -5 HS: x = -13 HS: Chú ý theo dõi.. HS: y = 2x – 3 HS: Trả lời x=2 y=1 HS: Chú ý. GHI BẢNG 1. Quy tắc thế: VD: Xét hệ phương trình  x  3y 2 (1)    2x  5y 1 (2) (*). B1: Từ (1) ta có: x = 2 + 3y B2: Thay x = 2 + 3y vào (2) ta có hệ:  x 2  3y  x 2  3y    2(2  3y)  5y 1  y  5  x  13   y  5  Hệ (*) có nghiệm duy nhất (x;y) = (-. 13;-5). Cách biến đổi như trên được gọi là quy tắc thế. 2. Áp dụng: VD1: Giải hệ phương trình 2x  y 3  y 2x  3    x  2y 4 (I)  x  2(2x  3) 4  y 1  y 2x  3   5x 10  x 2. Vậy: hệ (I) có nghiệm duy nhất (2;1). HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HS: làm ?1 theo nhóm ?1: Giải hệ phương trình nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4x  5y 3  3x  y 16. GV: Cùng HS biến đổi hệ HS: Thực hiện theo phương trình (II). hướng dẩn của GV. VD2: Giải hệ phương trình. GV: Em có kết luận gì về HS: Pt (*) có vô số số nghiệm của pt (*)? nghiệm. GV: Vì phương trình (*) có vô số nghiệm nên hệ (II) có vô số nghiệm. GV giới thiệu tập nghiệm của hệ (II). GV: Cho HS làm ?2. Hệ vô HS: Làm ?2. số nghiệm vì đây là hai đường thẳng trùng nhau. GV: Hướng dẫn HS biến đổi như các hệ phương trình trên.. HS: Biến đổi như trên. GV: Có nhận xét gì về số nghiệm của pt(**)? Hệ (III) như thế nào?. HS: Hệ (III) vô nghiệm.. GV: Nhận xét, chốt ý. HS: Pt (**) vô nghiệm.. HS: Chú ý.  4x  2y  6 4x  2(3  2x)  6     2x  y 3 (II)  y 3  2x 0x 0(*)   y 3  2x. Phương trình (*) có vô số nghiệm nên hệ (II) có vô số nghiệm. x  R  Tập nghiệm:  y 2x  3. ?2: Giải hệ phương trình  2y 4x  6   y 2x  3. VD3: Giải hệ phương trình  4x  y 2  y 2  4x   8x  2y 1 (III) 8x  2(2  4x) 1  y 2  4x  0x  3(**). Phương trình (**) vô nghiệm nên hệ (III) vô nghiệm.. 4. Củng Cố: (5’) - GV chốt lại các trường hợp xảy ra khi giải hệ phương trình. - Chú ý cho HS các trường hợp đặc biệt.. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 12, 13. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×