Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Cong nghe RO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC KHOA MÔI TRƯỜNG ------. Học phần Kỹ thuật cấp nước Khử mặn bằng công nghệ RO cấp nước cho vùng ĐB Sông Cửu Long thích ứng biến đổi khí hậu 1. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung. 2. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. TỔNG QUAN VÙNG ĐB SÔNG CỬU LONG Giới hạn hành chính Bao gồm các tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang. Diện tích 40.548,2 km² chiếm 12,2 % diện tích tự nhiên của cả nước. Dân số 17.330.900 người . (Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2011). 3. Bản đồ ĐB Sông Cửu Long 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. TỔNG QUAN VÙNG ĐB SÔNG CỬU LONG Độ cao Độ cao so với mặt nước biển tương đối thấp. ĐB sông Cửu Long. Độ cao trung bình là 3 - 5m, có khu vực chỉ cao 0,5 - 1m so với mặt nước biển.. ĐB sông Hồng. Độ cao từ 0,4-12m.. Nếu mực nước biển dâng 1m: 39% diện tích đồng Là vùng chịu ảnh hưởng nặng nhất của nước biển dâng. bằng sông Cửu Long có4 nguy cơ bị ngập. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. TÌNH TRẠNG THIẾU NƯỚC NGỌT Ở ĐBSCL. Các trạm xử lý và cung cấp nước sạch không đáp ứng đủ nhu cầu của người dân. Tình trạng. Sự khan hiếm Xâm nhập mặn nguồn nước xảy ra ở hầu hết các địa ngày càng đáng báo động. phương thuộc ĐBSCL. Tỷ lệ dân số được Các trạm cung cấp dùngÔnước nhiễmđạt nguồn tiêu nước sạch quy mô từ nước; (QCVN hạn hán chuẩn 500-2.000m3/ngày kéo dài; lũ lụt, 02:2009) chỉ là đêm chủ yếu xây dựng xâm nhập mặn… 36,5% ở thị trấn, thị tứ. Còn trung tâm xã ấp mới xây dựng trạm cấp nước quy mô 100-300m3/ngày đêm.. 5. Hầu hết cửa sông & ven biển, nước mặn đều lấn sâu vào đất liền từ 40-60km, độ mặn đo được từ 412g/lít. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. TÌNH TRẠNG THIẾU NƯỚC NGỌT Ở ĐBSCL Trong tương lai Tình trạng thiếu nước ngọt ở ĐB sông Cửu Long sẽ trầm trọng hơn.Tài nguyên nước ở đây đang trên đà suy thoái do tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu và con người gây ra.  Ước tính trong giai đoạn tới, lưu lượng dòng chảy của sông Mekong về ĐB sông Cửu Long từ 2.000 m3/s sẽ suy giảm còn khoảng 1.000 m3/s (Theo đánh giá của WWF).  Dân số gia tăng ,nguồn nước mặt giảm nên người dân chuyển sang khai thác nước ngầm, mực nước ngầm giảm , xâm nhập mặn nhanh hơn.  Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nhiệt độ tăng, lượng mưa bất thường dẫn đến nguồn nước ở ĐB sông Cửu Long bị suy giảm và ô nhiễm hơn. 6. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đòi hỏi phải giải pháp khắc phục. Thiếu nguồn nước ngọt để sử dụng, nước biển dâng, xâm nhập mặn nghiêm trọng 7. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. KHỬ MẶN CÔNG NGHỆ RO 1. Thành phần nước biển Thành phần mol tổng cộng của nước biển Giảm hàm=lượng (Độ mặn 35‰). muối trong biển (mol/kg) Thành phần Hàm lượng Hàm lượng (mol/kg) nước. Thành phần mol tổng cộng của nước biển (Độ mặn = 35)[6] Thành phần H2O Cl. -. Na+ Mg2+ SO42Ca2+ K+ CT Br. -. BT Sr F. -. 2+. H2O Cl¯ Na+ Mg2+ SO42Ca2+ K+ Br¯ Sr2F¯. đến trị số thoả53,6 mãn 0,546 0,469 yêu cầu dùng nước 0,0528 53,6. 0,546. 0,469. 0,0282 0,0103 0,0102 0,00206 0,000844 0,000416 0,000091 0,000068. Muốn có. 0,0528. 0,0282 0,0103 0,0102 0,000844 0,000091 nước0,000068 ngọt 8. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Một số phương pháp khử mặn •Trước đây: Sử dụng nhiên liệu hóa thạch. •Hiện nay: Sử dụng hệ thống gương cầu parabol chuyển bức xạ Mặt Trời thành nhiệt để chưng cất nước mặn.. Sử dụng màn lọc có kích thước nhỏ 0,001 μm để loại bỏ các thành phần không tốt.. Điện phân. Chưng cất. Lọc qua màn RO. Trao đổi ion. 9. • Dòng điện 1 chiều đi qua lớp nước cần điện phân, tạo nên 1 trường hợp điện. • Các cation của muối đi về cực âm và các anion đi về cực dương và nước được khử muối.. • • Qua lọc OH-anionit: Lọc bể nướcqua bể lọc Hcác hạt anionit sẽ hấp thụ cationit và OH-anionit. nước cácH-Cationit: anion của • từQua bể lọc Cácaxit cation trong nước các mạnh như Cl-,bị giữ lại.. SO42RH + NaCl →→ RNa + + • • [An]OH + HCl [An]Cl HCl 2H2O 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.Công nghệ khử mặn bằng RO a) Khái niệm màn lọc RO  Màng RO một màng mỏng làm từ vật liệu Cellulose Acetate, Polyamide ...  Có kích thước lỗ rỗng nhỏ hơn 0,001μm.  Chúng được hoạt động dưới áp suất cao, thông thường từ 4001000psi.  Cho phép loại bỏ hầu hết có trong nước như các phân tử chất, cặn lơ lửng, các chất khoáng, các ion, amoni acid..., gần như chỉ còn nước nguyên chất chảy qua. 10. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Cơ chế thẩm thấu ngược của màng RO  Thẩm thấu: Nước chảy từ nơi có nồng độ muối thấp  nơi có nồng độ muối cao.  Thẩm thấu ngược: Nước chảy từ nơi có nồng muối cao  nơi có nồng độ muối thấp, do có áp lực lớn đặt vào.. Cơ chế thẩm thấu ngược 12. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Cơ chế hoạt động của công nghệ RO Nước biển. Bơm cao áp. Nước có áp cao. Lớp đệm. Nước muối chứa các ion, kim loại, vi khuẩn, virus... Nước sạch được thu gom. Lớp thẩm thấu. Nước sạch 13. Màng lọc RO 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> d) Hiệu suất công nghệ RO Phụ thuộc vào:  Nhiệt độ nước.  Tổng số chất rắn hòa tan (TDS) trong nước cấp.  Áp lực hoạt động.  Tỷ lệ thu hồi nước của hệ thống. 14. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Một hệ thống thẩm thấu ngược bao gồm bốn thành phần chính / quy trình:. 15. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. KHỬ MẶN CÔNG NGHỆ RO 2. Một số nhà máy nước biển.  Trên thế giới Đã có nhiều nhà máy biến nước lợ, nước biển thành nước ngọt tại Trung Đông, Địa Trung Hải, châu Mỹ, Nam Âu, Caribbean, Nhật Bản, quần đảo Channel, đảo Tenerife và Gran Canaria - nơi nguồn nước ngọt tự nhiên rất hiếm. Năm 2004 với hơn 11.000 nhà máy khử muối hoạt động, sản xuất ra hơn 20.000.000 m3/ngày đêm cung cấp nước an toàn cho nhu cầu dùng nước với 60% công xuất tại Tây Á, 11% Bắc Mỹ, 7% tại Châu Âu và Bắc Phi, và 4% tại trung tâm Nam Mỹ.  Ở Việt Nam. Mô hình đã được áp dụng tại một số nơi ở Việt Nam trình lọc nước biển thành nước ngọt ở Lý Sơn  XãCông An Bình –Huyện đảo Lý Sơn – Quảng Ngãi: công suất 200 m3/ngày đêm.  Đảo Hòn Tằm, Nha Trang, Khánh Hòa: 1000 m3/ngày đêm. Nhà máy khử mặn nước biển Sorek, Israel 16. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ưu điểm. Công nghệ màng RO. Nhược điểm.  Loại bỏ 90-99+% các tạp chất không tinh khiết tùy vào các loại tạp chất và thành phần của nguồn nước.  Hiệu quả và ít tốn năng lượng hơn so với các phương pháp khử mặn khác như: Trao đổi ion, chưng cất....  Công nghệ lọc RO sẽ cho ra nước tinh khiết, phải bổ sung các khoáng chất có lợi cho nước ở các máy có cấp lọc cao như 6,7,8,9 lõi.  Chi phí xây dựng hệ thống khử mặn bằng RO khá cao Khó áp dụng rộng rãi ở các nước kém & đang phát triển.. 17. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lọc nước biển bằng công nghệ RO có chi phí đầu tư ban đầu khá cao so với khả năng kinh tế các nước đang phát triển,nhưng tính về lâu dài, đây là 1 phương pháp có hiệu quả kinh tế cao. VD: Ở huyện đảo Lý Sơn, khi chưa có hệ thống lọc nước bằng công nghệ RO: 1m3 nước ngọt có giá 50.000đ , nhưng sau khi xây dựng hệ thống 1m3 nước ngọt giá chỉ còn 23.000đ. Tuy sự phổ cập công nghệ lọc nước thẩm thấu ngược RO còn nhiều trở ngại do một phần là giá thành, một phân là do nhận thức của người dân, nhưng thực sự khi so sánh giá thành với những giá trị hữu ích mà nó mang lại cho con người thì rất lớn.  Công nghệ của tương lai. 18. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ơn thầy và các bạn đã lắng. 19. 09/28/2021.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×