Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

KHBD GIÁO án mĩ THUẬT 9 CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 61 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN .........................
TRƯỜNG THCS ...........
………….0O0………….

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: ...................................................

BỘ MÔN: MỸ THUẬT
KHỐI 9

NĂM HỌC: 2021-2022

1


Bài 1: Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN
(1802 - 1945)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình
kinh tế chính trị xã hội thời Nguyễn.
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý,
hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành
mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Bộ đồ dùng dạy học MT 9


Bản phụ tóm tắt về cơng trình kt " Kinh Đơ Huế".
2. Học sinh
Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học .
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS tìm hiểu về thời Nguyễn
c) Sản phẩm: Trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện
Em hãy nói hiểu biết của em về thời Nguyễn.
HS kể. GV cho HS chơi trò chơi kể tên các vị vua thời nguyễn, đội nào kể được
nhều sẽ chiến thắng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu khái quát về bối cảnh XH thời Nguyễn
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Khái quát về bối cảnh XH thời
- GV cho nhóm hS thảo luận 5' tìm hiểu Nguyễn
về bối cảnh XH thời nguyễn.
- Chiến tranhTrịnh - Nguyễn kéo dài mấy
2



? Vì sao nhà Nguyễn ra đời?
chục năm, Nguyễn ánh dẹp bạo loạn lên
? Sau khi thống nhất, nhà Nguyễn đã ngơi vua
làm gì ?
+Chọn Huế làm kinh đơ, xây dựng nền
? Nêu chính sách của nhà Nguyễn đối kinh tế vững chắc
với nền KT-XH ?
- Thi hành chính sách " Bế quan toả
? Trong giai đoạn đó, MT phát triển như cảng", ít giao thiệp với bên ngồi
thế nào?
- MT phát triển nhưng rất hạn chế, đến
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
cuối triều Nguyễn mới có sự giao lưu với
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
MT thế giới- đặc biệt là MT châu Âu.
HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành
nhiệm vụ GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn.
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm hồn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Một số thành tựu về mĩ thuật
- GV cho Hs thảo luận 6' để tìm hiểu về 1. Kiến trúc
đặc điểm kiến trúc, điêu khắc,đồ hoạ và a. Hoàng Thành, tử cấm thành, đàn Nam
hội hoạ cung đình Huế:
Giao
? Kiến trúc kinh đơ Huế bao gồm những b.Cung điện: Điện Thái Hoà, điện Kim
loại kiến trúc nào?
Loan
? Kinh đơ Huế có gì đặc biệt ?
c. lăng Tẩm: lăng Minh Mạng, Gia Long,
? Trình bày những điểm tiêu biểu của Tự Đức
nghệ thuật điêu khắc?
* Cố Đô Huế được Unesco công nhận là
? Các tượng con vật được miêu tả như di sản văn hoá thế giới năm 1993.
rhế nào?
2. Điêu khắc , đồ hoạ và Hội hoạ
? các tượng người và tượng thờ được a. Điêu khắc
tác như thế nào ?
- ĐK Mang tính tượng trưng rất cao.
? Đồ hoạ phát triển như thế nào?
- Tượng con vật, Nghê, voi, sư tử: mắt
?Mô tả Nội dung của Bách khoa thư văn mũi, chân móng được diễn tả rất kĩ, chất
hoá vật chất của người Việt ?
liệu đá, đồng ...
? Tranh Hội hoạ cho thấy điều gì ?
- Tượng Người : các quan hầu, hồng hậu,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
cung phi, công chúa...diễn tả khối làm rõ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV

nét mặt , phong thái ung dung...
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- ĐK Phật giáo tiếp tục phát huy truyền
3


- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Dự kiến tình huống phát sinh: kể về
danh lam thắng cảnh thời nguyễn: sơng
hương, núi ngự bình., chùa thiên mụ...

thống của khuynh hướng dân gian làng
xã.
b. Đồ hoạ, hội hoạ
- Các dòng tranh dân gian phát triển
mạnh,
- "Bách khoa thư văn hoá vật chất của
Việt nam"hơn 700 trang với 4000 bức vẽ
miêu tả cảnh sinh hoạt hằng ngày , những
côn cụ đồ dùng của Việt Bắc.
- Giai đoạn đầu chưa có thành tựu gì đáng
kể.
- Về sau khi trường MT Động Dương
thgành lập (1925) MT VN đã có sự tiếp
xúc với mĩ thuật châu Âu mở ra một
hướng mới cho sự phát triển của mĩ thuật
Việt nam.

Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Nguyễn.
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Nguyễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK nêu được đặc điểm chung của mĩ thuật thời Nguyễn
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời
GV yêu cầu HS:
Nguyễn:
? Nêu đặc điểm của MT thời Nguyễn?
- Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, luôn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
kết hợp với nghệ thuật trang trí và có kết
HS đọc SGK thực hiện u cầu của GV cấu tổng thể chặt chẽ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Điêu khắc và đồ hoạ phát triển đa dạng,
- HS trình bày được đặc điểm của mĩ kế thừa truyền thống dân tộc và bước đầu
thuật thời Nguyễn
tiếp thu nghệ thuật châu Âu.
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
HS lắng nghe, ghi chép vào vở.
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bối cảnh lịch sử XH thời Nguyễn ?
Cơng trình kiến trúc cố đơ có gì đặc biệt ?
GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em

trả lời chưa tốt.
4. Hoạt động vận dụng
4


a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của
mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hồn thành u cầu củ GV
c) Sản phẩm: HS sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về mĩ thuật thời Nguyễn
d) Tổ chức thực hiện
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về mĩ thuật thời Nguyễn
- Nếu em được tham quan đến thăm Huế - thời Nguyễn em chụp ảnh hoặcvẽ
kí họa về cố đơ Huế, hoặc những gì em thích về thời Nguyễn vi dụ kiền trúc , điêu
khắc , hội họa, gốm.............
* Hướng dẫn về nhà
Học theo câu hỏi trong SGK.
Chuẩn bị mẫu 2 bộ lọ hoa và quả, dụng cụ học tập đầy đủ để tiết sau học bài 2:
Vẽ theo mẫu: "Lọ hoa và quả" (vẽ hình)
****
Bài 2: Vẽ theo mẫu
LỌ, HOA VÀ QUẢ
(Tiết 1: Vẽ hình)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp học sinh biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách
bày và vẽ một số mẫu phức tạp( Lọ hoa, quả và hoa )
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý,
hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực thực hành, HS vẽ được hình
tương đối giống mẫu.

3. Phẩm chất
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành
mạnh và có trách nhiệm với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả của học sinh lớp trước.
Hình minh hoạ các bước vẽ hình.
2. Học sinh
Có mẫu vẽ gồm lọ hoa và quả.
Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ: Bút chì, tẩy, que đo, dây dọi, vở mĩ thuật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
5


- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát và vẽ theo vật mẫu
c) Sản phẩm: Trình bày sản phẩm của HS
d) Tổ chức thực hiện
HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
a) Mục tiêu: HS quan sát vật mẫu và nhận xét

b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Quan sát, nhận xét
- GV yêu cầu 2 - 3 HS lên đặt mẫu vẽ. Yêu - Lên đặt mẫu
cầu mẫu phải có trước có sau, quay phần - Quan sát mẫu ở các góc độ
có hình dáng đẹp về phía chính diện lớp - Gồm lọ hoa và quả.
học. Sau đó yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Lọ hoa dạng hình trụ và quả dạng
- GV chỉnh lại mẫu vẽ cho phù hợp, sau đó hình cầu.
yêu cầu cả lớp quan sát.
- Lọ hoa cao hơn và có kích thước lớn
? Mẫu vẽ bao gồm những gì?
hơn so với quả.
? Quan sát và cho biết cấu trúc của lọ hoa - Lọ hoa có dạng hình trụ trịn. Quả có
và qủa có khối dạng hình gì?
dạng hình cầu.
? So sánh tỉ lệ, kích thước của những mãu - Lọ hoa gồm miệng, cổ, vai, thân. đáy.
vật đó?
- Quả được đặt trước lọ.
? Lọ hoa có dạng hình gì? Quả có dạng - Khung hình chữ nhật đứng (hoặc hình
hình gì?
vng). Lọ hoa nằm trong khung hình
? Lọ hoa có những bộ phận nào?
chữ nhật đứng, quả nằm trong khung
? Vị trí của lọ hoa và quả với nhau?
hình vng.
? Ước lượng chiều cao và ngang của cụm - Chuyển nhẹ nhàng
mẫu và cho biết khung hình chung của - Lọ đậm hơn quả.

cụm mẫu? khung hình riêng từng mẫu vật? - Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó.
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển
như thế nào
? Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất?
? Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối
hơn?
GV nhận xét, bổ sung cho câu trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
6


HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành
nhiệm vụ GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu cách vẽ.
b) Nội dung: HS quan sát vật mẫu, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Sản phẩm minh họa HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Cách vẽ
- GV treo hình minh họa các bước vẽ hình - B1: Vẽ phác khung hình chung
của bài vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả) lên Ước lượng chiều cao, chiều ngang của
bảng.
mẫu để phác khung hình chung cho cân
? Có mấy bước vẽ hình?
đối, phù hợp với tờ giấy.

B1: Phác khung hình chung.
- B2: Vẽ khung hình riêng cho từng
B2: Vẽ phác khung hình riêng.
mẫu vật.
B3: Vẽ phác những nét chính:
Ước lượng, so sánh lọ hoa và quả để vẽ
B4: Vẽ hình chi tiết.
khung hình riêng cho từng mẫu vật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- B3: Vẽ phác những nét chính:
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV, tiến Xác định vị trí các bộ phận (miệng, vai,
hành vẽ theo các bước
thân, đáy) của lọ, của quả. Sau đó dùng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
các đường kĩ hà thẳng, mờ để vẽ phác
HS trình bày kết quả, các bạn khác nhận hình.
xét
- B4: Vẽ hình chi tiết.
Bước 4: Kết luận nhận định
Quan sát mẫu, đối chiếu bài vẽ với
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức.
mẫu, điều chỉnh lại nét vẽ để hồn thiện
hình.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh thực hành
a) Mục tiêu: HS thực hành vẽ theo vật mẫu.
b) Nội dung: HS quan sát vật mẫu, thảo luận và vẽ theo vật mẫu GV giao
c) Sản phẩm: Sản phẩm minh họa HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành

- GV cho HS xem bài của HS khóa trước - Quan sát và vẽ theo mẫu đặc ở trước
để rút kinh nghiệm.
mắt
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn chung và
gợi ý riêng cho từng HS.
- Chú ý:
7


+ Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận hoặc 1
vật mẫu làm chuẩn để so sánh, ước lượng .
+ Xác định khung hình chung, riêng để
tìm hình dáng và tỉ lệ mẫu vật trong khung
hình.
+ Nên quan sát 1 cách tổng thể cả cụm
mẫu.
+ Thường xuyên so sánh, đối chiếu bài với
mẫu vẽ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS xem vật mẫu, tiến hành vẽ theo các
bước
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả, các bạn khác nhận
xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức.
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS quan sát và thực hành vẽ theo mẫu.
b) Nội dung: Cho HS quan sát vật mẫu và trả lời câu hỏi của GV đặt ra
c) Sản phẩm: Bài vẽ của học sinh

d) Tổ chức thực hiện:
- Giới thiệu vật mẫu cho HS quan sát và đặt câu hỏi.
- Hướng dẫn vẽ theo các bước.
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em
trả lời chưa tốt.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của
mình, và thực hành vẽ được vật theo mẫu.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hồn thành u cầu củ GV
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm mình đã vẽ
d) Tổ chức thực hiện:
Sưu tầm tranh, ảnh tĩnh vật của họa sĩ, học sinh có trên sách báo ,tạp chí
Về nhà em tự bày mẫu lọ ,hoa và quả
Em chọn góc vẽ phù hợp
* Hướng dẫn về nhà
Về nhà tuyệt đối không được tự ý vẽ thêm khi chưa có mẫu.
Tiết sau mang mẫu vật giống hôm nay theo.
Chuẩn bị màu vẽ để tiết sau tiến hành vẽ màu cho bài hôm nay.

8


Bài 3: Vẽ theo mẫu
LỌ, HOA VÀ QUẢ
(Tiết 2: Vẽ màu)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách bày và
vẽ một số mẫu phức tạp ( Lọ, hoa và quả)
2. Năng lực

HS có năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực thực hành, vẽ được hình tương đối
giống mẫu và tơ màu đẹp.
.
3. Phẩm chất
HS yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét, màu sắc; có
phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách
nhiệm với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Hình minh hoạ các bước vẽ tĩnh vật màu.
Một số bài vẽ của HS khoá trước.
Phương pháp: trực quan , gợi mở, luyện tập, thực hành
2. Học sinh
Có mẫu vẽ gồm lọ hoa và quả tiết trước.
Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ: Bút chì, tẩy, que đo, dây dọi, vở mĩ thuật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát và vẽ màu theo mẫu.
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm đã vẽ màu
d) Tổ chức thực hiện
HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS

Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
a) Mục tiêu: HS quan sát vật mẫu và nhận xét cách đổ màu của vật mẫu.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
9


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Quan sát, nhận xét
- GV cùng HS đặt mẫu quan sát (lọ hoa và - Lên đặt mẫu
quả)
- Quan sát mẫu ở các góc độ
- Cho HS quan sát mẫu ở các góc độ khác - Tranh tĩnh vật màu là tranh tĩnh vật sử
nhau để các em nhận biết về hình dáng vật dụng màu sắc để thể hiện.
thể.
- Lọ hoa dạng hình trụ và quả dạng
? Thế nào gọi là tranh tĩnh vật màu?
hình cầu.
? Quan sát và cho biết cấu trúc của lọ hoa - Màu sắc chuyển tiếp nhẹ nhàng theo
và qủa có khối dạng hình gì?
hình dáng lọ và quả.
? Như vậy sự chuyển tiếp màu sắc như thế - Quả đặt trước lọ hoa.
nào?
- Màu sắc của quả đậm hơn (hoặc lọ
? Vị trí các vật mẫu?
đậm hơn - tùy vào chất liệu)
? So sánh màu sắc giữa hai vật, vật nào - Gam màu nóng (hoặc lạnh, hài hịa
đậm hơn?

nóng lạnh)
? Gam màu chính của cụm mẫu?
- Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó.
? Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối - Dưới tác động của ánh sáng thì màu
hơn?
sắc của các mẫu vật có sự ảnh hưởng,
? Màu sắc của mẫu có ảnh hưởng qua lại tác động qua lại với nhau.
với nhau không?
- Từ trái qua (hay phải qua)
? ánh sáng từ đâu chiếu vào?
- HS quan sát trả lời.
- GV cho HS quan sát một số bức tranh
tĩnh vật màu và phân tích để HS hiểu cách
vẽ và cảm thụ được vẻ đẹp của bố cục,
màu sắc trong tranh. Cho HS thấy rõ sự
tương quan màu sắc giữa các mẫu vật với
nhau.
* Dự kiến tình huống phát sinh: Hs có thể
vẽ màu theo cảm xúc, cảm nhận riêng của
mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả đã vẽ màu, HS khác
nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu cách vẽ màu.
b) Nội dung: HS quan sát vật mẫu, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ GV giao

c) Sản phẩm: Sản phẩm minh họa HS đã vẽ màu.
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Cách vẽ
10


Giáo viên treo hình minh họa các bước vẽ
hình của bài vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả) lên
bảng.
? Có mấy bước vẽ tĩnh vật màu?
- B1: Phác hình.
- B2: vẽ mảng đậm, nhạt
- B3: Vẽ màu
- B4: Quan sát, hoàn chỉnh bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành
nhiệm vụ GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả đã vẽ màu, HS khác
nhận xét
-Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

- 4 bước
- B1: Phác hình.
+ Quan sát mẫu vẽ để phác hình sát
đúng với mẫu. Có thể dùng màu để vẽ
đường nét.

- B2: vẽ mảng đậm, nhạt.
+ Quan sát chiều hướng ánh sáng trên
mẫu vẽ để vẽ phác các mảng đậm nhạt,
giới hạn giữa các mảng màu sẽ vẽ.
- B3: Vẽ màu
+ Vẽ màu vào các mảng, dùng các màu
để thể hiện các sắc độ đậm nhạt.
Thường xuyên so sánh các sắc độ đậm
nhạt giữa các mẫu vật với nhau.
- B4: Quan sát, hoàn chỉnh bài.
+Quan sát, đối chiếu bài với mẫu. Chú
ý thể hiện được sự tương quan màu sắc
giữa các mẫu vật. Các mảng màu phải
tạo được sự liên kết để làm cho bức
tranh thêm hài hịa, sinh động. Vẽ màu
nền, khơng gian, bóng đổ để hoàn thiện
bài.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh thực hành
a) Mục tiêu: HS thực hành vẽ màu theo đúng vật mẫu đã quan sát.
b) Nội dung: HS quan sát vật mẫu, thảo luận và vẽ màu theo vật mẫu GV giao
c) Sản phẩm: Sản phẩm minh họa HS đã vẽ màu hoàn chỉnh.
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành
- Đặt mẫu
- HS quan sát.
-Y/c hs quan sát vẽ bài
- HS vẽ bài.
-Quan sát giúp 1 số hs còn lúng túng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS xem vật mẫu, tiến hành vẽ màu theo
các bước
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả, các bạn khác nhận
xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức.
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS quan sát và thực hành vẽ màu theo mẫu.
11


b) Nội dung: Cho HS quan sát vật mẫu và trả lời câu hỏi của GV đặt ra
c) Sản phẩm: Bài đã vẽ màu hoàn chỉnh của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
GV chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của HS để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ
sung góp ý.
GV nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt,
đúng. Động viên bài vẽ chưa tốt.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh mở rộng thêm kiến thức của mình, và thực
hành vẽ màu được vật theo mẫu.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hồn thành u cầu của GV
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm mình đã vẽ
d) Tổ chức thực hiện
Sưu tầm tranh,ảnh tĩnh vật của họa sĩ, học sinh có trên sách báo ,tạp chí
Về nhà em tự bày mẫu lọ ,hoa và quả
Em chọn góc vẽ phù hợp , tơ màu cần có đậm nhạt, vẽ theo cảm xúc của mình
dựa trên mẫu thật
* Hướng dẫn về nhà

Nắm các bước vẽ tĩnh vật màu.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để tiết sau học bài 5: Vẽ tranh: Đề tài phong
cảnh quê hương
****
Bài 4: Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết cách tạo dáng và trang trí túi xách
2. Năng lực
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý,
hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành
mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Một số túi xách màu sắc hài hồ, hoạ tiết rõ ràng
Hình minh hoạ các bước tạo dáng và trang trí túi xách
Bài vẽ của học sinh năm trước , các bước bài vẽ tạo dáng và trang trí túi xách.
12


2. Học sinh
Sưu tầm tranh ảnh của các túi xách.
Đồ dùng học tập: bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát và nhận xét vật mẫu.
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện
HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
a) Mục tiêu: HS quan sát vật mẫu và nhận xét.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Quan sát, nhận xét
? Trong cuộc sống của chúng ta thì túi - Túi xách dùng để đựng các đồ vật, sách
xách thường được sử dụng để làm gì?
vở...
- GV cho HS xem một số túi xách và - Quan sát vật mẫu
bài trang trí mẫu.
- Phong phú đa dạng với nhiều loại khác
? Em có nhận xét gì về hình dáng của nhau (vng, rịn, trái tim, thang...); có loại
các túi xách trên?
có quai xách, có loại có dây đeo.
? Chất liệu của các túi xách?
- Đa dạng : Mây, tre, nan, nứa vải, len
? Hoạ tiết của các túi xách như thế mềm, nhựa...
nào ? Hình ảnh nào thường dùng để - Độc đáo và sáng tạo: Có thể dùng những

trang trí trên túi xách?
hoa văn mây, sóng, hoa văn trên trống
? Nêu đặc điểm về màu sắc của các túi đồng, hình ảnh cuộc sống sinh hoạt của
xách?
mỗi con người.
- Giáo viên tóm lại
- Trong trẻo hoặc trầm tuỳ theo ý thích và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
mục đích sử dụng của người vẽ .
HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành - Ngày nay người ta có xu hướng chọn
nhiệm vụ GV giao
những hoạ tiết độc đáo và cách điệu lạ mắt,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
màu sắc ấn tượng.
- HS trình bày kết quả đã vẽ, HS khác
nhận xét
-Bước 4: Kết luận nhận định
13


Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tạo dáng và trang trí túi xách
a) Mục tiêu: HS quan sát tạo dáng và trang trí túi xách.
b) Nội dung: HS quan sát vật mẫu, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Sản phẩm minh họa HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Tạo dáng và trang trí túi xách:
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ - HS quan sát hình minh hoạ và theo dõi
cho hs nắm rõ các bước

trong SGK.
- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn
cụ thể từng bước cho hs quan sát.
1.Tạo dáng
? Có mấy bước để tạo dáng và trang trí + Phác hình dáng chung của túi (vng,
túi xách?
chữ nhật, hình thang... Tìm và phác các
1. Tạo dáng.
đường trục ngay, trục dọc để vẽ hình túi
2. Trang trí.
cho cân xứng.
- Cho hs tham khảo một số bài vẽ của + Tìm hình cho quai túi (dài, ngắn...) sao
hs năm trước
cho phù hợp với kiểu túi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Có thể sáng tạo những kiểu túi, kiểu quai
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV độc đáo theo ý tưởng riêng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
2. Trang trí
HS trình bày kết quả đã vẽ, HS khác + Có thể sử dụng hoạ tiết hoa, lá, chim,
nhận xét
thú... hoặc đồ vật, hình mảng đã cách điệu
Bước 4: Kết luận nhận định
để trang trí.
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Có thể trang trí ít hoặc nhiều hoạ tiết, dùng
ít hoặc nhiều màu để trang trí.
+ Chọn những màu phù hợp với hoạ tiết
trang trí và màu nền của túi. Nên dùng ít
màu và dùng màu tươi sáng.

Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
a) Mục tiêu: HS tạo dáng và trang trí túi xách.
b) Nội dung: HS quan sát vật mẫu, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Sản phẩm minh họa HS đã vẽ và trang trí họa tiết.
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành
- GV cho HS tạo dáng và trang trí 1 - Yêu cầu: tạo dáng và trang trí 1 chiếc túi
chiếc túi xách
xách.
- GV gợi ý cho những HS nào chưa tìm - Vẽ bài vào vở vẽ, kích thước tùy chọn.
được ý tưởng vẽ, khuyến khích các em
mạnh dạn thể hiện ý tưởng của mình.
- GV hướng dẫn và sửa sai cho HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
14


HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành
nhiệm vụ GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả đã vẽ, HS khác
nhận xét
-Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS quan sát và thực hành tạo dáng và trang trí 1 chiếc túi
xách.
b) Nội dung: Cho HS quan sát vật mẫu và trả lời câu hỏi của GV đặt ra

c) Sản phẩm: Bài đã vẽ hoàn chỉnh của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên và cho một số HS nhận xét và
đánh giá. Sau đó GV bổ sung thêm.
Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài, những bài vẽ tốt.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh mở rộng thêm kiến thức của mình, và thực
hành thực hành tạo dáng và trang trí 1 chiếc túi xách.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hồn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm mình đã vẽ
d) Tổ chức thực hiện
Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
Em sử dụng vật liêu có săn như : lá dừa, giầy màu cắt thành nan để đan túi và
làm quai túi( đan từng mảnh rồi ghép lại )
Sử dụng bìa , giấy cứng để cắt , dán tạo hình túi rồi trang trí
Vẽ tạo dáng túi như hướng dẫn
* Hướng dẫn về nhà
Nhắc nhở những em chưa chú ý.
Về nhà hoàn thành bài nếu chưa vẽ xong ở lớp.
Chuẩn bị đồ dùng cho bài 5: Vẽ tranh: "Đề tài phong cảnh quê hương"

15


Bài 5: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
(Tiết 1: Vẽ hình)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS hiểu về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua

cảm thụ và sáng tạo của người vẽ.
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý,
hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành
mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Một số bài vẽ mẫu về đề tài này.
Hình minh hoạ các bước vẽ tranh.
Một số bài vẽ của học sinh khoá trước.
2. Học sinh
HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát và vẽ 1 bức tranh phong cảnh.
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện
- HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
a) Mục tiêu: HS quan sát 1 bức tranh mẫu về phong cảnh và nhận xét.

b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Quan sát, nhận xét
? Vẽ tranh phong cảnh là vẽ cảnh gì?
- Là vẽ tất cả những cảnh vật mà mình
? Tranh phong cảnh khác gì so với tranh nhìn thấy và cảm nhận được về cuộc
sinh hoạt, lao động?
sống, cảnh vật xung quanh.
16


? Thông thường trong tranh phong cảnh
chúng ta thường thấy có những gì?
? Có mấy dạng tranh phong cảnh?
GV cho HS xem những bức tranh phong
cảnh thiên nhiên
? Phong cảnh ở nơng thơn có giống với
thành phố khơng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày bức tranh đã vẽ, các HS
khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

- Tranh phong cảnh thì cảnh là chính. Cịn
tranh sinh hoạt, lao động thì người mới là

trọng tâm.
- Đó là những hình ảnh thực tế trong thiên
nhiên : cây cối, trời mây, sóng nước, núi,
biển ...
- Cũng có thể chỉ là một góc cảnh nhỏ
như : góc sân , con đường nhỏ, cánh
đồng...
Tranh phong cảnh có 2 dạng
+Vẽ chủ yếu về phong cảnh thiên nhiên
+ Vẽ cảnh thiên nhiên, kết hợp với hình
ảnh của con người trong đó.
- Phong cảnh mỗi vùng miền đều khác
nhau và thay đổi theo thời gian.
- Nội dung: Phong phú, đa dạng , vẽ về
cảnh núi non, sông nước, cảnh sinh hoạt
của miền quê mỗi mùa lại khác nhau về
màu sắc,

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
a) Mục tiêu: HS quan sát và nắm rõ cách vẽ 1 bức tranh phong cảnh.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Cách vẽ tranh
GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ - HS quan sát hình minh hoạ và dựa vào
cho HS nắm rõ các bước
kiến thức trong SGK.
GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ
thể từng bước cho hs quan sát

B1. Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngoài
trời), tìm vị trí có bố cục đẹp nhất để vẽ
theo cảnh thực
B2. Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố cục.
Cần phác các mảng chính, phụ cân đối
trong bố cục bức tranh.
B3. vẽ hình.
B4: Vẽ màu.
Cho HS tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
17


HS trình bày bức tranh đã vẽ, các HS
khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
a) Mục tiêu: HS thực hành vẽ 1 bức tranh phong cảnh.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành
- GV cho HS vẽ tranh đề tài phong cảnh - Yêu cầu: vẽ tranh đề tài phong cảnh quê
quê hương.

hương.
- Yêu cầu hs vẽ hình
- Vẽ bài vào vở vẽ.
- Xuống lớp quan sát nhắc nhở hs vẽ bài - Vẽ đúng nội dung đề tài, tô màu đẹp.
đúng nội dung đề tài
- Sửa sai cho hs
* Dự kiến tình huống phát sinh: nếu hs
khơng vẽ ngồi trời nên hướng dẫn hs vẽ
theo trí nhớ, tưởng tượng những gì các
em nhìn thấy thiên nhiên, cuộc sống thế
giới mn hình mn vẻ em tái hiện
hình ảnh em đưa vào tranh bằng cảm
xúc của mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày bức tranh đã vẽ, các HS
khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách vẽ và vẽ được bức tranh phong cảnh
b) Nội dung: HS thực hành vẽ bức tranh phong cảnh
c) Sản phẩm: HS trình bày bức tranh của mình
d) Tổ chức thực hiện
Giới thiệu cách vẽ một bức tranh phong cảnh.
GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên và cho một số HS nhận xét và
đánh giá. Sau đó GV bổ sung thêm, cho điểm
18



Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài, những bài vẽ tốt.
Nhắc nhở những em chưa chú ý.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng kiến thức đã học, có thể vẽ hoàn
chỉnh bức tranh phong cảnh.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoàn thành yêu cầu củ GV
c) Sản phẩm: HS trình bày tranh mình đã vẽ
d) Tổ chức thực hiện
Em so sánh cảnh vẽ trên tranh với quê hương mình
Sưu tầm tranh phong cảnh của các họa sĩ có trên sách báo, tạp chí
Em vẽ cảnh ngồi trời ở nhà em, chon góc cảnh đệp để vẽ
* Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập, em có thể vẽ phong cảnh
nước ngồi mà em yêu thích ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapo.......
Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị cho bài 6: Thường thức mĩ thuật: "Chạm khắc gỗ
đình làng Việt Nam

****
Bài 6: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
(Tiết 2: Vẽ màu)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS hiểu về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua
cảm thụ và sáng tạo của người vẽ.
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý,
hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành.
3. Phẩm chất

HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành
mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Một số bài vẽ mẫu về đề tài này.
Hình minh hoạ các bước vẽ tranh.
Một số bài vẽ của học sinh khoá trước.
2. Học sinh
HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn.
19


III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát và vẽ 1 bức tranh phong cảnh.
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
a) Mục tiêu: HS quan sát 1 bức tranh mẫu về phong cảnh và nhận xét.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ hoàn chỉnh của HS
d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Quan sát, nhận xét
GV nhắc lại nhanh kiến thức tiết 1
- Là vẽ tất cả những cảnh vật mà mình
? Vẽ tranh phong cảnh là vẽ cảnh gì?
nhìn thấy và cảm nhận được về cuộc
? Tranh phong cảnh khác gì so với tranh sống, cảnh vật xung quanh.
sinh hoạt, lao động?
- Tranh phong cảnh thì cảnh là chính. Cịn
? Thơng thường trong tranh phong cảnh tranh sinh hoạt, lao động thì người mới là
chúng ta thường thấy có những gì?
trọng tâm.
? Có mấy dạng tranh phong cảnh?
- Đó là những hình ảnh thực tế trong thiên
- GV cho HS xem những bức tranh nhiên : cây cối, trời mây, sóng nước, núi,
phong cảnh thiên nhiên
biển ...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Cũng có thể chỉ là một góc cảnh nhỏ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
như : góc sân , con đường nhỏ, cánh
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
đồng...
HS trình bày bức tranh đã vẽ, các HS - Tranh phong cảnh có 2 dạng:
khác nhận xét
+Vẽ chủ yếu về phong cảnh thiên nhiên .
Bước 4: Kết luận nhận định
+ Vẽ cảnh thiên nhiên, kết hợp với hình
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
ảnh của con người trong đó.

- Phong cảnh mỗi vùng miền đều khác
nhau và thay đổi theo thời gian.
- Nội dung: Phong phú, đa dạng , vẽ về
cảnh núi non, sông nước, cảnh sinh hoạt
của miền quê mỗi mùa lại khác nhau về
màu sắc,
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
20


a) Mục tiêu: HS quan sát và nắm rõ các bước để vẽ 1 bức tranh phong cảnh.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Cách vẽ tranh
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ - HS quan sát hình minh hoạ và dựa vào
cho HS nắm rõ các bước
kiến thức trong SGK.
- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn + B1. Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngoài trời
cụ thể từng bước cho hs quan sát
+ B2. Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố
+ B1. Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngồi cục.
trời), tìm vị trí có bố cục đẹp nhất để vẽ Cần phác các mảng chính, phụ cân đối
theo cảnh thực
trong bố cục bức tranh.
+ B2. Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố + B3. vẽ hình.
cục.
+ B4: Vẽ màu.
Cần phác các mảng chính, phụ cân đối

trong bố cục bức tranh.
+ B3. vẽ hình.
+ B4: Vẽ màu.
- Cho HS tham khảo một số bài vẽ của
hs năm trước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày bức tranh đã vẽ, các HS
khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
a) Mục tiêu: HS quan sát và thực hành vẽ tranh.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành
- GV cho HS vẽ tranh đề tài phong cảnh - Yêu cầu: vẽ tranh đề tài phong cảnh quê
quê hương.
hương.
- Yêu cầu hs vẽ hình
- Vẽ bài vào vở vẽ.
21


- Xuống lớp quan sát nhắc nhở hs vẽ bài - Vẽ đúng nội dung đề tài, tô màu đẹp.
đúng nội dung đề tài

- Sửa sai cho hs
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày bức tranh đã vẽ hồn chỉnh
đã tơ màu, các HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách vẽ và vẽ, tô màu được bức tranh phong
cảnh
b) Nội dung: HS thực hành vẽ và tơ màu bức tranh phong cảnh
c) Sản phẩm: HS trình bày bức tranh hồn chỉnh của mình
d) Tổ chức thực hiện
Giới thiệu cách vẽ và tô màu một bức tranh phong cảnh.
GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên và cho một số HS nhận xét và
đánh giá. Sau đó GV bổ sung thêm, cho điểm
Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài, những bài vẽ tốt.
Nhắc nhở những em chưa chú ý.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng kiến thức đã học, có thể vẽ hồn
chỉnh bức tranh phong cảnh.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hồn thành u cầu củ GV
c) Sản phẩm: HS trình bày tranh mình đã vẽ hồn chỉnh
d) Tổ chức thực hiện
Em so sánh cảnh vẽ trên tranh với quê hương mình
Sưu tầm tranh phong cảnh của các họa sĩ có trên sách báo, tạp chí
Em vẽ cảnh ngồi trời ở nhà em, chon góc cảnh đệp để vẽ
* Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập, em có thể vẽ phong cảnh

nước ngồi mà em yêu thích ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapo.......
Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị cho bài 7: Thường thức mĩ thuật: "Chạm khắc gỗ
đình làng Việt Nam
RÚT KINH NGHIỆM
Nội
dung: .......................................................................................................................
Phương
pháp: .................................................................................................................
Sử
dụng
đồ
dùng,
thiết
bị
dạy
học: ................................................................................
22


..........................................................................................................................................

*****
Bài 7: Thường thức mĩ thuật
CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp học sinh hiểu về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý,
hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực

hành.
.
3. Phẩm chất
Hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành
mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Bài sưu tầm của Hoạ sĩ, các hình ảnh về chạm khắc gỗ đình làng.
Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập
2. Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về điêu khắc chạm khắc gỗ đình làng.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: Giúp học sinh hiểu về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt
Nam
c) Sản phẩm: Trình bày của học sinh.
23


d) Tổ chức thực hiện
- HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về đình làng VN

a) Mục tiêu: HS biết vài nét khái quát về đình làng Việt Nam.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Vài nét khái quát về đình làng VN
? Đình làng là gì? Đình làng có vai trị - Đình làng là nơi thờ Thành Hồng, bàn
gì?
bạc và giải quyết việc làng, và tổ chức lễ
? Nêu đặc điểm của đình làng?
hội hằng năm.
? Kể tên những ngơi đình tiêu biểu của - Đình làng thường nằm trong một quần
đất nước và của địa phương mà em biết ? thể kiến trúc hài hịa, bao gồm đình làng,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
cây xanh và trước mặt ao, hồ ,giêng,
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
...thiên nhiên, để tạo phong thủy âm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
dương hịa hợp.
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét - Đặc điểm : Kiến trúc đình làng kết hợp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các với chạm khắc trang trí do bàn tay của
nhóm khác nhận xét
người thợ nơng dân tạo nên nên mộc
Bước 4: Kết luận nhận định
mạc, uyển chuyển và duyên dáng.
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
- Làng Đình Bảng (Bắc Ninh), Lỗ Hạnh
(Bắc Giang), Tây Bằng, Chư Quyến (Hà
Tây)→đó là những ngơi đình tiêu biểu
cho đình làng Việt nam.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài nét về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng VN
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng VN.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm hồn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng
? Mái đình hình gì? Chiếm tỉ lệ như thế VN
nào?
1. Hình tượng
- GV cho HS xem tranh trong SGK
- Gắn bó với kiến trúc.
? Em hãy mơ tả về cột đình ?
- Đầu đao, rồng, và những hoạt động
? Đình làng có không gian như thế nào? sinh hoạt xã hội : gánh con, vui đùa ,
? Chạm khắc thường gắn bó với nghệ uống rượu, đánh cờ, tấu nhạc và các trị
thuật nào ?
chơi dân gian...
? Những hình tượng nào được đưa vào - Quan sát tranh và hoạt động nhóm.
chạm khắc?
- Mái đìnhlợp ngói mĩu hài, hình cánh
24


? Nêu đặc điểm của những bức chạm
khắc đó ?
? Nội dung miêu tả cái gì?
? Trình bày đặc điểm nghệ thuật của các
bức chạm khắc?
? Vẻ đẹp của nghệ thuật chạm khắc gỗ

đình làng Việt Nam?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành
nhiệm vụ GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

diều tạo vẻ nhẹ nhàng, bay bổng cho
đình, thường chiếm 2/3 chiều cao của
đình., sân đình thường được lát gạch.
- Đình làng to rộng, thường dựng bằng
gỗ lim. Cột đình to trịn, thẳng, được đặt
trên đá tảng lớn.Đình làng cổ thường có
sàn gỗ cao khỏang 0,7m , tương xây
bằng gạch, mái đình lợp ngói mũi hài.
* Lưu ý: đình thường đặt ở nơi trung
tâm, thoáng đãng, khác với chùavaf đền
thường nằm ở địa điểm tĩnh mịch, khuất
lối.
- Đình làng có khơng gian mở, gắn với
cảnh quan bên ngồi. Gian giữa thường
kéo dài về phía sau gọi là chi vồ nên
đình làng thường có hình chữ đinh (T)
2. Đặc điểm : Nét chạm khắc phóng
khống, dứt khốt, có độ nơng sâu rõ
ràng, độ sáng tối linh hoạt và tinh tế , với
cảm hứng dồi dào của người sáng tạo.
Chạm khắc đình làng đã thể hiện được

cuộc sống muôn màu, muôn vẻ nhưng
rất lạc quan yêu đời của người nông
dân.
- Nội dung miêu tả cuộc sống hàng ngày
của người nông dân. Các bức tranh thể
hiện về đề tài sinh hoạt XH và các hình
tượng trang trí đã cho thấy sự phong phú
về đề tài và cách thể hiện sáng tạo của
nghệ nhân xưa. (vui chơi, đi cày, uống
rượu, chọi gà, hình các cơ tiên,...)
- Hình thức biểu hiện giản dị, trực tiếp
và chân chất.
- NT tạo hình khoẻ khoắn và mộc mạc,
phóng khống, tự do, thốt khỏi những
chuẩn mực chặt chẽ, khuôn mẫu của
nghệ thuật cung đình, chính thống; bộc
lộ tâm hồn của người sáng tạo ra nó .
- Vẻ đẹp tự nhiên mộc mạc và giản dị
thoát khỏi những quan niệm của giai cấp
phong kiến

25


×