Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.25 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 6 Tiết 26 VĂN HỌC:. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. Trên cơ sở hiểu ND cốt truyện, thấy được những giá trị cơ bản của Truyện Kiều. 2. Kĩ năng: Tóm tắt 1 VB ở thể loại truyện thơ Nôm viết bằng thể lục bát. 3. Thái độ: Tự hào, yêu quý, trân trọng tác phẩm nổi tiếng của dân tộc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. 2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Truyện Kiều là một niềm say mê lớn trong hàng trăm năm đối với hàng triệu người. Nhắc đến Truyện Kiều không ai là không biết đến tên tuổi của đại thi hào Nguyễn Du - người đã có những đóng góp to lớn cho nền văn học dân tộc trên nhiều phương diện cả nội dung và nghệ thuật. Nhân dịp kỉ niệm 200 năm ngày sinh của ông, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ: “Kính gửi cụ Nguyễn Du”, như một nén tâm hương, một lời tri âm sâu sắc của hậu thế dành cho Nguyễn Du và kiệt tác Truyện Kiều: “Tiếng thơ ai động đất trời Nghe như non nước vọng lời ngàn thu Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày”. Để hiểu rõ hơn về con người, cuộc đời cũng như sự nghiệp sáng tác của vị danh nhân này, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về tác gia văn học Nguyễn Du. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài Hđ1: Tìm hiểu tác giả. Hđ1: Tìm hiểu tác giả. I. Tác giả Nguyễn Du. – GV gọi 2 HS đọc phần I (1 HS – 2 HS đọc. Yêu cầu: 1. Cuộc đời. đọc mục 1, 1 HS đọc mục 2 và 3) và yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Hãy nêu vài nét chính về cuộc HS dọc sách, trả lời. – Nguyễn Du (1765-1820) quê ở tỉnh đời và gia đình Đại thi hào Hà Tĩnh. Gia đình ông là gia đình đại Nguyễn Du? quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống về văn học. + Với điều kiện đất nước như thế, HS đọc đầu đoạn SGK/78 – Sinh trưởng trong một thời đại có ông đã bị tác động những gì? nhiều biến động dữ dội trong lịch sử để trả lời. phong kiến VN. Điều này đã tác động mạnh đến tình cảm, nhận thức, ngòi bút sáng tác của Nguyễn Du. + Việc trải qua những thăng trầm HS đọc đoạn tiếp theo và trả – Việc trải qua những thăng trầm trong trong cuộc sống đã làm cho tâm lời. cuộc sống làm cho tâm hồn ông tràn hồn của ông ntn? đầy cảm thông, yêu thương con người. – GV yêu cầu HS chú ý mục 2 và – HS chú ý lắng nghe. 2. Sự nghiệp sáng tác. 3. + Nguyễn Du chủ yếu sáng tác HS đọc mục 2, 3 và trả lời. – Nguyễn Du sáng tác nhiều tác phẩm nhiều tác phẩm bằng loại chữ viết có giá trị bằng chữ Hán và chữ Nôm, nào? HS đọc sách kết hợp với suy trong đó, kiệt tác là Truyện Kiều. + Với những sáng tác của mình, nghĩ rồi trả lời. – Với những sáng tác của mình, Nguyễn Du đã có những đóng góp Nguyễn Du đã đóng góp lớn cho kho gì? tàng văn học dân tộc, nhất là ở thể loại truyện thơ, đặc biệt là thể thơ lục bát..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hđ2: Tìm hiểu tác phẩm. Hđ2: Tìm hiểu tác phẩm. – GV gọi HS đọc mở đầu II và hỏi – HS đọc: HS: + Truyện Kiều ở thể loại nào? HS đọc sách, trà lời. + Cốt truyện dựa trên tác phẩm HS trả lời. nào? + GV gọi HS đọc các mục 1. Hỏi: HS đọc, trả lời. kết cấu của tác phẩm gồm mấy phần? – GV gọi HS đọc mục 2 và hỏi: – HS đọc. + Nêu các giá trị về mặt ND của HS đọc và trả lời. tác phẩm Truyện Kiều? *GV chú ý HS: Ở đây giá trị ND có thể phân tích thành giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.. + Về mặt nghệ thuật, tác phẩm HS đọc, trả lời. Truyện Kiều có những nét nghệ thuật gì đặc sắc?. II. Tác phẩm Truyện Kiều. 1. Khái quát. a. Thể loại: là truyện thơ Nôm viết bằng thể lục bát. b. Nguồn gốc cốt truyện: dựa theo Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (TQ) nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du rất lớn. c. Kết cấu: theo mô-típ 3 phần: – Phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước. – Phần thứ hai: Gia biến và lưu lạc. – Phần thứ ba: Đoàn tụ. 2. Giá trị của Truyện Kiều. a. Về nội dung: – Giá trị hiện thực: phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội PK đương thời với: + Bộ mặt xấu xa, tàn bạo của xã hội phong kiến (thế lực quan lại, bọn buôn thịt bán người, thế lực đồng tiền). + Số phận của những con người bị áp bức (người dân lương thiện, đặc biệt là phụ nữ). – Giá trị nhân đạo: + Niềm cảm thông trước những đau khổ của những người dân lương thiện, đặc biệt là phụ nữ. + Lên án, tố cáo những thê lực tàn bạo gây khô dân lành. + Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức đến phẩm chất tốt đẹp. + Ước mơ công lí; khát vọng về quyền sống, tự do, tình yêu và hạnh phúc. b. Về nghệ thuật. – Nghệ thuật: có bước phát triển vượt bậc so với trước đó. – Ngôn ngữ: trong sáng, lời văn đẹp, hay. – Miêu tả sinh động, chân thực, đặc biệt là tả cảnh. – Khắc họa thành công hình tượng, tính cách nhân vật.. – GV đọc cho HS ghi bài. – HS lắng nghe và ghi bài. Hđ3: Tổng kết. Hđ3: Tổng kết. III. Tổng kết. GV gọi HS đọc Ghi nhớ. HS đọc Ghi nhớ. *Ghi nhớ (SGK/80) IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: Tóm tắt Truyện Kiều theo mô-típ ba phần của tác phẩm. 2. Dặn dò: – Học kĩ bài. – Soạn bài: “Chị em Thúy Kiều” ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>