Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

VAN 6 TUAN 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.6 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 03 Tiết : 09. Văn bản :. SƠN TINH, THUỶ TINH. Soạn : 19/09/2015 Dạy : 21/09/2015. ( Truyền thuyết ) A/MỤC TIÊU : Giúp hs nắm 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộvà khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ hoang đường. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện; Kể lại được truyện. 3. Thái độ: GDHS có ý thức trồng cây gây rừng để chống xói mòn nhằm hạn chế những th.hại do t/ tai lũ lụt gây ra. B/CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài; Bức tranh của VB. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kể được truyện TG - Soạn bài theo định hướng của sgk/ 33, 34 và sự hướng dẫn của giáo viên. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) ? 1. Kể tóm tắt truyện truyền thuyết Thánh Gióng và nhận xét phần kết truyện? 2. Nêu ý nghĩa, nghệ thuật của truyện TG? HĐ1: Giới thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 1 phút. Đất nước ta là 1 dải đất hình chữ S bên bờ biển Đông, hằng năm chúng ta phải đối mặt với mùa mưa bão, lũ lụt. Để tồn tại, chúng ta phải tìm cách sống, chiến đấu và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kỳ gian truân ấy được thần thoại hoá trong truyện “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh” HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. MT: Hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích. PP: Đọc, kể diễn cảm. TG : 5 phút. I/ Tìm hiểu chung:. GV : hướng dẫn hs đọc. -> hs đọc.. 1. Đọc, kể:. GV h/ dẫn hs tìm hiểu c/ thích trong sgk/33.. -> hs giải thích.. - Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs - Hs đọc và giải thích từ khó phần đọc tiếp đến hết. chú thích..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Em hãy kể lại câu chuyện?. - Hs kể - hs khác nhận xét.. ? Truyện bắt nguồn từ đâu? Tác phẩm là truyền thuyết ở thời đại nào?. -Hstl -> Gvkl và ghi bảng:. 2. Tác phẩm: - Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa. - ST, TT thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương.. ? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn?. -Hstl: Truyện chia làm 3 đoạn: Đ1 : Từ dầu –> " một đôi"=> Vua Hùng kén rể Đ2 : Tiếp theo –> "rút quân"=> ST, TT cầu hôn, cuộc giao tranh giữa ST và TT. Đ3 : Còn lại=> Sự trả thù hằng năm của TT và chiến thắng của ST.. 3. Bố cục: 3 đoạn.. HĐ3: Tìm hiểu chi tiết MT: Hs tìm hiểu nội dung bài học. PP: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, th/trình, t/ luận nhóm. TG: 19 phút. II. Đọc- hiểu văn bản:. ? Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Vì sao? GV: Chúng ta đã tìm hiểu kĩ về vai trò của các nhân vật trong bài TLV: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. -Hstl: ST, TT, vua Hùng, Mị 1. Hoàn cảnh và mục đích của Nương. Trong ST và TT là nhân việc vua Hùng kén rể: vật chính và cả hai đều xuất hiện ở mọi sự việc. Hai vị thần này là biểu tượng của thiên nhiên, sông núi, cùng đến kén rể, đi suốt diễn biến câu chuyện.. ? Phần mở đầu truyện đã giới thiệu với chúng ta điều gì? ? Vì sao vua Hùng lại kén rể?. -Hstl:Việc vua Hùng kén rể.. ? Vì sao vua Hùng boăn khoăn khi kén rể?. - Hstl: ST và TT đến cầu hôn đều ngang tài ngang sức.. ? Theo em nhân vật Sơn TinhThuỷ Tinh được tác giả giới thiệu ntn? Em hãy tìm những chi tiết đó?. - HS tìm chi tiết trả lời. - Hstl: MN xinh đẹp, nết na.. ? Qua đó em hiểu gì về tài năng - Hstl: Tài năng của hai vị thần của hai vị thần này? hết sức kỳ lạ và phi thường. :? Em hãy nêu nhận xét của mình về cách miêu tả nhân vật của tác giả dân gian?. - Mị Nương xinh đẹp, nết na.. - Cả hai người đều có tài cao, phép lạ.. - Hstl: Tác giả dân gian ít miêu tả đến chi tiết thừa, tả tài năng để dẫn dắt người đọc đến nội dung chính của truyện là cuộc tranh tài của hai vị thần.. ? Theo em n/ nhân nào dẫn đến - Hstl: Vì cả hai cùng một lúc 2. Cuộc giao tranh giữa ST và cuộc giao tranh của 2 vị thần? đến cầu hôn con gái Vua Hùng TT: (Mị Nương). Vua Hùng ra điều kiện : Ai đem s.lễ đến trước được rước MN..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Em có suy nghĩ gì về sính lễ - Hstl: Sính lễ thật là kì lạ và khó vua hùng đặt ra ?Có lợi cho ai? kiếm, nhất là đối với TT. Vì các vật này nếu có thì chỉ có ở vùng trên cạn mà thôi. - Sự thiên vị của vua Hùng với Sơn Tinh bởi lễ vật đều là những thứ sống ở trên cạn- xứ sở của Sơn Tinh -> phản ánh thái độ của người Việt cổ đối với núi rừng và lũ lụt (lũ lụt là kẻ thù, chỉ mang đến tai họa) (Rừng núi là quê hương là bạn bè, ân nhân).. - Sơn Tinh mang lễ vật đến trước cưới được Mị Nương - Thuỷ Tinh đến sau nổi giận đánh Sơn Tinh - Thủy Tinh hô mưa gọi gió, nổi dông bão, dâng nước đánh Sơn Tinh. - Sơn Tinh không nao núng, bốc đồi, dời núi dừng thành đất ngăn lũ. - Kết quả: Sơn Tinh thắng, Thuỷ Tinh thua. ? Em hãy cho biết cuộc tranh tài của hai vị thần diễn ra ntn? Kết quả ra sao?. - Hstl: ST và TT đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng sức Thuỷ Tinh đã kiệt mà sức Sơn Tinh vẫn vững vàng. ST thắng còn TT thất bại .. Gv cho hs thảo luận nhóm: ? Theo em chi tiết"nước sông dâng lên bao nhiêu đồi núi cao lên bấy nhiêu"phản ánh điều gì? Qua đó truyện thể hiện khát vọng gì của nhân dân?. - Hs thảo luận nhóm Chi tiết đó phản ánh ước mơ chiến thắng thiên tai( lũ lụt) của người dân Việt Cổ thời xưa. Khát vọng muốn chế ngự thiên tai. Thể hiện cuộc chiến đấu giằng co bất phân thắng bại giữa 2 thần nhưng kết quả cuối cùng Thủy Tinh thua. Thể hiện quyết tâm bền bỉ sẵn sàng đối phó kịp thời và nhất định chiến thắng bão lũ của nhân dân ven biển nói riêng và ndân cả nước nói chung.. ? Nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa tượng trưng ntn?. - Hstl: Sơn Tinh tượng trưng cho - Khát vọng của người Việt Cổ người dân đắp đê trị thuỷ trong trong việc chế ngự thiên tai, lũ công cuộc chinh phục thiên lụt, xây dựng, bảo vệ cuộc sống nhiên. Thuỷ Tinh tượng trưng của mình. cho lũ lụt hàng năm ở lưu vực Sông Hồng.. 3.Đằng sau câu chuyện mối tình ST, TT và nàng MN là cốt lõi lịch sử nằm sâu trong các sự việc được kể phản ánh hiện thực: - Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ lụt hằng năm của cư dân đồng bằng Bắc Bộ.. HĐ 4: Tổng kết MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: nêu vấn đề, thuyết trình TG: 6 phút.. III. Tổng kết:. ?Các nhân vật ST, TT gây ấn HS trả lời tượng mạnh khiến người đọc -Hstl: Truyện Sơn Tinh, Thủy phải nhớ mãi. Theo em, điều đó Tinh là câu chuyện tưởng kì ảo. có được là do đâu? Sự việc trong truyện như thế nào? Cách dẫn dắt truyện ra sao?. 1. Nghệ thuật: -Xây dựng h/ tượng n/ vật mang dáng dấp thần linh ST và TT với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo (tài dời non dựng lũy của ST ; tài hô mưa gọi gió của TT). -Tạo sự việc hấp dẫn : hai vị thần ST, TT cùng cầu hôn MN. -Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Một kết thúc truyện như thế phản ánh sự thật LS gì?Ngoài ý nghĩa trên, truyện còn có ý nghĩa nào khác khi gắn liền với thời đại dựng nước của các vua Hùng?. HS trả lời: + Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm ở nước ta + Thể hiện sức mạnh ước mơ của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai. + Suy tôn, ca ngợi công lao của các vua Hùng.. HĐ5: Củng cố MT: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học PP: Vấn đấp tái hiện, thuyết trình. TG: 5 phút. 2. Ý nghĩa văn bản: ST,TT giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo về cuộc sống của người Việt cổ. IV. Luyện tập:. Ca dao xưa có câu. -Núi cao, sông hãy còn dài Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen" GV nhấn mạnh: Bởi vậy, bền bỉ, kiên cường chống lũ, bão để sống, tồn tại và phát triển là lẽ sống tất yếu của con người nơi đây.  Hs nghe ? Kể diễn cảm chuyện? ? Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ trương xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng trồng thêm cây?. ? Vì sao văn bản ST,TT được coi là truyền thuyết?. - HS kể chuyện. -Hstl: Đảng và Nhà nước ta đã ý thức được tác hại to lớn do thiên nhiên gây ra, nên đã chỉ đạo nhân dân ta có những biện pháp phòng chống hữu hiệu, biến ước mơ chế ngự thiên tai của nhân dân thờig xưa trở thành hiện thực… -Hstl: Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của truyền thuyết. Hoạt động 6 : Hướng dẫn tự học (5phút) a) Bài vừa học: - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện. - Liệt kê những chi tiết tưởng tượng, kì ảo về ST,TT và cuộc giao tranh của hai thần. - Hiểu ý nhgiã tượng trưng của hai nhân vật ST,TT b) Bài sắp học:. NGHĨA CỦA TỪ/ Sgk/ 35, 36 ************************************** ***************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần : 03 Tiết : 10. TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ. Soạn : 20/09/2015 Dạy : 22/09/2015. A/MỤC TIÊU: Giúp hs 1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ; - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết. - Tra từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ. B/CHUẨN BỊ: * GV: Soạn giáo án theo chuẩn kiến thức kĩ năng. Viết bảng phụ, tài liệu có liên quan. Chuẩn bị từ điển, tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng. * HS: Học bài cũ. Soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 35, 36. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) ? Em hiểu thế nào là từ mượn? Hãy nêu các nguyên tắc mượn từ? ? Phân loại từ mượn trong các từ sau: a. Ra - đi - ô ; b. Ti vi. ; c. Sứ giả. ; d. Giang sơn. HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Tiết học trước các em đã học giúp các em hiểu được từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa – Vậy nghĩa của từ là gì? Có những cách giải thích nghĩa của từ thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu HĐ của GV. HĐ của HS. HĐ2: Tìm hiểu nghĩa của từ MT: Hs nắm được khái niệm nghĩa của từ. PP: Vấn đáp giải thích, minh họa; phân tích cắt nghĩa, t/luận. TG: 15 phút. Nội dung I/ Nghĩa của từ là gì?. - Gv gọi hs đọc phần I/ Sgk/ 35.. Hs đọc phần I/ Sgk/ 35. 1.Ví dụ. - Tập quán:; - Lẫm liệt:; - Nao núng:. ?Các từ trên có trong văn bản nào?. -Hstl: CRCT; TG; ST,TT. ? Em hãy cho biết mỗi chú thích - Hstl: 2. Nhận xét. gồm mấy bộ phận? Là những bộ - Mỗi c.thích trên gồm 2 bộ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phận nào?. phận: + Từ (hình thức) + Bộ phận làm rõ nghĩa của từ đó (nội dung). ? Bộ phận nào nêu lên nghĩa của - Hstl: bộ phận đứng sau dấu từ? hai chấm nêu lên nghĩa của từ. Gv đưa ra mô hình sau: TỪ HÌNH THỨC NỘI DUNG. Hs thảo luận nhóm. - Hstl: trước dấu hai chấm là hình thức, sau dấu hai châm là nội dung .. ? Hãy quan sát mô hình và cho biết nghĩa của từ trong các VD vừa xét ứng với phần nào của mô hình? GV: =>Các từ “tập quán” “lẫm liệt “ “nao núng” là bộ phận hình thức .Các phần giải nghĩa là phần nội dung . - GV nhấn mạnh: Một từ gồm hai phần nd và hình thức. Hình thức là cái vỏ ngữ âm cấu tạo nên từ và hình thức ngữ pháp của từ. Còn nd chính là phần nghĩa của từ. - GV h.dẫn làm bài tập ứng dụng. ? Hãy chỉ ra nội dung và hình thức của từ " Thuyền".. Bài tập ứng dụng: Từ “Thuyền”: - Hình thức: Từ đơn có 1 tiếng. -Nội dung: Sự vật, phương tiện giao thông đường thủy. Từ “cây”: -H/thức từ đơn có 1 tiếng -Nội dung: chỉ một loại thực vật. ? Qua phần tìm hiểu trên em - Hstl: Nghĩa của từ là n/dung hiểu thế nào là nghĩa của từ? mà từ biểu thị. Gv nhấn mạnh : Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị . Nội dung bao gồm : sự vật, tính chất, hoạt động , quan hệ . GV: gọi hs đọc ghi nhớ / sgk/ 35. - Hs đọc ghi nhớ/sgk/ 35.. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.. * KT khả năng hiểu bài của hs, gv đưa VD, hs điền vào bằng bảng phụ. Chọn một trong các từ sau: “ chết, hy sinh, thiệt mạng” để điền vào chỗ trống trong câu: “Để bảo vệ nền độc lập hoà bình, nhân dân ta đã phải đánh đổi bằng cả sự… cao cả” HĐ3: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ MT: Hs nắm được cách giải thích nghĩa của từ. PP: Vấn đáp giải thích, minh họa; phân tích cắt nghĩa, t/luận. TG: 10 phút. II/Cách giải nghĩa của từ.. - Gv cho hs đọc lại phần I/ Sgk/ 35 Hs đọc lại phần I/ Sgk/ 35. 1. Ví dụ:(Bảng phụ). ? Em hãy chỉ ra cách giải nghĩa của các từ đó? - Gv cho hs tìm hiểu một số chú thích ở sgk và cho các em xác định. 2. Nhận xét.. T/luận nhóm. Tập quán: Khái niệm mà từ đưa ra Lẫm liệt: Đồng nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> các cách giải nghĩa của từ đó. Nao núng: được giải thích ?Trong mỗi chú thích trên, nghĩa bằng cách vừa đưa ra từ đồng của từ được giải thích bằng cách nghĩa vừa đưa ra từ trái nghĩa. nào? ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?. -HStl: có 2 cách. - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ đó.. HĐ1 : Luyện tập MT: Hs vận dụng kiến thức làm bài tập. PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. TG: 10 phút. III. Luyện tập:. Bài tập 2/sgk/36: Gv cho hs làm bài tập nhanh, thu ba bài làm nhanh nhất để chấm. Hs thảo luận nhóm. Bài tập 2: Bài tập nhanh. a) học tập ; b) học lỏm c) học hỏi ; d) học hành. Bài tập 3/sgk/36: gv hướng dẫn hs điền từ. - Hs điiền từ- gv nhận xét và ghi bảng.. Cá nhân trả lời.. Bài tập 3: Điền từ - Trung bình - Trung gian. - Trung niên. Bài tập 4/sgk/36: gv hướng dẫn cho hs giải nghĩa của từ.sau đó gv giảng thêm. Hèn Nhát là thiếu can đảm đến mức hèn nhát đáng khinh bỉ. Hs giải nghĩa của từ. Bài tập 4: Giải nghĩa của từ. - Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước. - Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. - Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ).. Bài tập 5/sgk/36: gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ "mất".. HS giải nghĩa từ.. Bài tập 5: giải nghĩa từ -"Mất"theo cách giải nghĩa của nụ: không biết ở đâu=> g/thích sai. -" Mất"hiểu theo nghĩa thông thường là không còn được sở hữu, không thuộc về mình nữa.. *Bài tập nhanh: giải thích nghĩa các từ: Thuyền, đánh, trung thực, thông minh - Thuyền: chỉ sự vật, phương tiện giao thông đường thuỷ. - Đánh: hoạt động của chủ thể tác động đến một đối tượng khác. -Trung thực: thật thà, thẳng thắn, ngay thật. -Thông minh: trái nghĩa với tối dạ, đần độn, ngu dốt.. HĐ5: Hướng dẫn tự học (5 phút) a) Bài vừa học: Lựa chọn từ để đặt câu trong h/động giao tiếp. b) Bài sắp học: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT. TRONG VĂN TỰ SỰ( Tiếp theo). ************************************** ***************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần : 03 Tiết : 11. TLV: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ ( tiếp tiết 8 ). Soạn : 20/09/2015 Dạy : 22/09/2015. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự 2. Kỹ năng : - Chỉ ra dc sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự - Xác định sự việc và nhân vật trong 1 đề bài cụ thể. 3. Thái độ : Có thái độ tự tìm hiểu sự việc và nhân vật trong văn tự sự. B. CHUẨN BỊ: * GV:Giáo án, bảng phụ. * HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ : (15 phút) Câu 1: Thế nào là sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự? Cho ví dụ? Câu 2: Phân tích các sự việc khởi đầu, phát triển, cao trào, kết thúc trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh? HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. HĐ1 : Luyện tập MT: Hs vận dụng kiến thức làm bài tập. PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. TG: 23 phút. III/Luyện tập:. Bài tập 1: - Gọi H đọc và nêu y/c bài tập. - Y/c H thảo luận theo nhóm. Bài tập 1. * Các việc làm của nhân vật trong Sơn Tinh - Thủy Tinh. + Vua Hùng: kén rể, mời lạc hầu bàn, gả Mị Nương cho Sơn Tinh. + Mị Nương: theo chồng về núi. + Sơn Tinh: cầu hôn, mang sính lễ, giao tranh với ThủyTinh. + ThủyTinh: cầu hôn, mang sính lễ, dâng nước đánh Sơn Tinh, dâng nước hàng năm.. - Yêu cầu điền từ thích hợp vào dấu chấm.. HS đọc Thảo luận theo nhóm N1 BTa N2 BTb N3 BTd N4 BT2 Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Câu a nêu vai trò, ý nghĩa -Hstl: của các nhân vật?. ? Tại sao lại đặt tên truyện là HS trả lời: Sơn Tinh, ThủyTinh? Nếu đổi bằng các tên sau có được không?. Gv gọi hs xác định yêu cầu bài -Hs xác định yêu cầu bài tập 2. tập 2/ 39.. a) Nhận xét vai trò ý nghĩa của nhân vật - Vai trò: Sơn Tinh, ThủyTinh là nhân vật chính trong truyện. - Ý nghĩa: +Thủy Tinh: tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên + Sơn Tinh: ý chí chống thiên tai của nhân dân. b) Tóm tắt truyện (về nhà làm) c) Vì: gọi tên nhân vật chính trong truyện (theo thói quen dân gian) VD: Sọ Dừa, Tấm Cám. có đổi được không? Không nên đổi: - Vua Hùng kén rể: chưa nói rõ nd chính của truyện - Vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh (dài dòng lại đánh đồng n/v chính với n/v phụ). - Bài ca chiến công Sơn Tinh =>Có thể đặt. Bài tập 2. Nhan đề: Một lần không vâng lời: kể câu chuyện. MB: Giới thiệu câu chuyện. TB: Diễn biến câu chuyện +Nhân vật: tôi +Địa điểm: ở nhà hay ở trường? +Thời gian: thứ mấy, sáng, chiều, tối. +Diễn biến các sự việc +Kết quả thế nào? KB: Suy nghĩ của mình về lần không vâng lời đó, đưa ra lời khuyên cho các bạn.. -GV cho hs làm thêm bt: Kể 1 HS làm bài theo hướng dẫn của BT nâng cao: chuyện tổng hợp về thời các vua GV. HD: Mở đầu: Giải thích nguồn Hùng = cách xâu chuỗi 4 truyện gốc, giống nòi, nguồn gốc DT đã học. Diễn biến: Giới thiệu sự nghiệp sáng tạo văn hoá. - Đấu tranh chống thiên tai. - Đấu tranh chống giặc ng. xâm. - Kết thúc: Niềm tự hào biết ơn đối với các Vua Hùng có công dựng và giữ nước. HĐ5: Hướng dẫn tự học (7 phút) a) Bài vừa học: - Nắm được nội dung bài vừa học. - Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn. b) Bài sắp học:. CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk/ 44, 45.. ************************************** ***************************. Tuần : 03 Tiết : 12. TLV:. CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. Soạn : 23/09/2015 Dạy : 25/09/2015. A/MỤC TIÊU : Giúp hs 1. Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. 2. Kĩ năng: Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. B/CHUẨN BỊ : * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng. * Trò soạn bài theo định hướng của GV và sgk/ 44, 45 C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Thế nào là nhân vật trong văn tự sự? Có những kiểu nhân vật nào trong văn tự sự? ? Nêu những hiểu biết về sự việc và nhân vật trong văn tự sự? HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Một bài văn tự sự có ý nghĩa phải được trình bày theo một chủ đề nhất định và phải được sắp xếp hợp lí. Đó là vấn đề mà chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. HĐ của GV. HĐ của HS. HĐ2: Chủ đề trong văn tự sự MT: Hs nắm được chủ đề văn ts. PP: vấn đáp tái hiện, thuyết trình, thảo luận nhóm. TG: 17 phút - Gv gọi hs đọc văn bản sgk/44. - Hs đọc văn bản.. ? Ở phần thân bài Tuệ Tĩnh đã - Hstl: Tuệ Tĩnh đã làm 2 việc: làm mấy việc? Đó là những việc +Từ chối chữa cho người nhà nào? giàu vì bệnh ông ta nhẹ hơn. +Chữa cho con trai người nông dân nghèo trước vì bệnh nguy hiểm hơn. ? Qua những việc làm đó, nhất -Hstl: Tuệ Tĩnh có bản lĩnh, hết là việc chữa trị trước cho con lòng cứu giúp người bệnh=> phẩm người nông dân đã nói lên phẩm chất đạo đức cao cả. chất gì của người thầy? GV: Chủ đề là vấn đề chủ yếu, là - Hs thảo luận nhóm: ca ngợi ý chính mà người viết muốn thể lòng thương người của thầy Tuệ. Nội dung I/ Chủ đề trong văn tự sự. 1.Ví dụ: Văn bản "Tuệ Tĩnh và hai người bệnh" 2. Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hiện trong VB. Vậy theo em văn Tĩnh. bản muốn thể hiện chủ đề gì? GV cho hs thảo luận nhóm ? Chủ đề đó dược thể hiện ở câu - Hstl : “hết lòng thương yêu cứu văn nào trong VB? giúp người bệnh” hoặc “Người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn, sao lại nói chuyện ân huệ”. ? Chủ đề thường nằm ở vị trí nào trong bài văn? Gv: Có thể toát lên từ toàn bộ nội dung truyện mà không nằm hẳn trong câu nào.. - Hstl: Vị trí của chủ đề trong bài văn - Trong phần đầu - Trong phần giữa - Trong phần cuối. - Gv cho hs đọc các đề bài sgk/45 ? Tên của bài văn thể hiện chủ đề của bài văn. Trong các nhan đề sau nhan đề nào thích hợp? Nêu lí do?. - Hs đọc các đề văn. - Hstl: - 3 nhan đề đều hợp nhưng sác thái khác nhau + Nhan đề 1: nêu lên tình huống lựa chọn qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp của danh y Tuệ Tĩnh. + Nhan đề 2: sát với chủ đề nhấn mạnh khía cạnh tình cảm. +Nhan đề 3: y đức là đạo đức nghề nghiệp (thương người). ? Em có thể đặt tên khác cho bài Hstl: “Một lòng vì người bệnh” văn không? hoặc “Ai có bệnh nặng hơn thì chữa trước cho người đó”. ? Qua đó em hiểu thế nào là chủ - Hstl: đề trong văn tự sự? Gvkl và ghi bảng:. - Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà văn bản muốn nói tới. - Chủ đề và sự việc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: sự việc thể hiện chủ đề, chủ đề thấm nhuần trong sự việc. - Chủ đề bài văn tự sự thể hiện qua sự thống nhất giữa nhan đề, lời kể, n.vật, sự việc, …. HĐ3: Dàn bài trong văn tự sự MT: Hs nắm được dàn bài tự sự. PP: vấn đáp tái hiện, thuyết trình, thảo luận nhóm. TG: 7 phút. II/ Dàn bài tự sự. ? Em hãy cho biết bài văn ở phần - Hstl: Gồm 3 phần I gồm mấy phần? Nhiệm vụ của MB, TB, KB. mỗi phần? MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc. TB: Kể diễn biến sự việc KB: Kể lại kết thúc của truyện. ? Trong 3 phần đó có thể thiếu -Hstl: - Không thể thiếu bất cứ một phần được không? Vì sao? phần nào..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: - Dàn bài hay còn gọi là bố cục, dàn ý của bài. - Để viết bài đầy đủ, mạch lạc nhất thiết cần xây dựng bài gồm 3 phần với những ý lớn rồi dựa vào đó mà triển khai làm bài chi tiết. ? Vậy trong một bài văn tự sự -Hstl: gồm có mấy phần? Nội dung từng phần?Gvkl và ghi bảng. - Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc - Thân bài: D/ biến của sự việc. - Kết bài: Kết cục của sự việc.. HĐ4: Luyện tập MT: - Xác định chủ đề, tìm từ ngữ thể hiện chủ đề của một tác phẩm tự sự đã học. - Xác định 3 phần của truyện. - Đọc, tìm hiểu cách mở bài và cách kết thúc của một truyện đã học. - Tập viết phần mở bài cho bài văn tự sự theo 2 cách: giới thiệu chủ đề câu chuyện và kể tình huống nảy sinh câu chuyện. PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình TG: 10 phút Gv gọi hs đọc BT 1/ sgk/ 45 - Hs đọc bài tập1. ? Chủ đề của truyện là gì? Em Bài tập 1. hãy chỉ ra các phần của văn bản? c) So sánh : (Tuệ Tĩnh) (Phần thưởng) -MB: nói rõ -MB:giới thiệu chủ đề tình huống -KB: Mở (có -KB: (khép) sức gợi) bài hết Viên quan bị mà thầy thuốc đuổi lại bắt đầu 1 Nông dân được cuộc chữa bệnh thưởng. mới. *Bất ngờ ở đầu *Bất ngờ ở cuối truyện. truyện. Chủ đề của Chủ đề của truyện “Tuệ truyện “Phần Tĩnh” thể hiện thưởng” thể ở câu chữ trên hiện ở sự việc VB. thú vị.. III/Luyện tập: BT1/45: X/định c/ đề và lập dàn ý. a) Chủ đề: Tố cáo tên cận thần tham lam. Chủ đề thể hiện tập trung ở việc người nông dân xin được thưởng roi và đề nghị chia đều phần thưởng đó.. - Gv gọi hs đọc BT2/ sgk/ 46 - Gv gợi ý để hs thực hiện BT2. Bài tập 2: Đánh giá cách mở bài và kết bài. Văn bản Sự tích HG. -MB: Nêu tình huống nhưng dẫn giải dài - KB: Nêu sự việc kết thúc Văn bản STTT. MB: Nêu tình huống KB: Nêu sự việc tiếp diễn. - Hs đọc bài tập 2 - Hs làm bài theo hướng dẫn của GV.. HĐ5: Hướng dẫn tự học (5phút) a) Bài vừa học: - Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng.. b) Dàn ý: + Mở bài: Câu 1. + Kết bài: Câu cuối. +Thân bài: Các câu còn lại d) Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng - K.thúc bất ngờnói lên sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của người nông dân..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học. b) Bài sắp học: Hướng dẫn đọc thêm : “SỰ TÍCH HỒ GƯƠM” / SGK/39->41.. ************************************** ***************************. Tuần : 04 Tiết : 13. Văn bản :. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết- Hướng dẫn đọc thêm). Soạn : 26/09/2015 Dạy : 28/09/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức : - Nhân vật, s/kiện trong " Sự tích Hồ Gươm". - Truyền thuyết địa danh. - Cốt lõi l/sử trong một t/phẩm thuộc chuỗi t/thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu v/bản t/thuyết. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. - Kể lại được truyện . B/ Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài; Bức tranh của VB. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kể được truyện " STHG" - Soạn bài theo định hướng của sgk và sự hướng dẫn của giáo viên. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) ? Truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa như thế nào?Hãy kể tóm tắt câu chuyện ấy? (Đáp án tiết 9) HĐ1: Gv giới thiệu vào bài MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 2 phút. Nằm giữa thủ đô Hà Nội, một cái hồ thơ mộng mang tên là Hồ Gươm. Tại sao Hồ Gươm lại có tên như vậy? Bài học ngày hôm nay sẽ phần nào giúp em hiểu rõ thêm. HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. MT: Hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích. PP: Đọc, kể diễn cảm. TG : 15 phút. I. Tìm hiểu chung:. ? Nêu hiểu biết của em về Lê Lợi?. 1. Tìm hiểu tác phẩm: - L/Lợi là linh hồn của. -Hstl:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Thế nào là t/thuyết địa danh? Gv hướng dẫn hs đọc hiểu v/bản - Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp đến hết bài - Gv gọi hs đọc phần chú thích HS đọc văn bản. trong sgk ? Theo em văn bản được chia làm mấy phần? nôi dung của các phần ntn?. -Hstl: Văn bản được chia làm 2 phần P1, Từ đầu đến đất nước: Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để đánh giặc. P2, Còn lại: Long Quân đòi lại gươm sau khi nghĩa quân đã dẹp yên giặc.. cuộc kháng chiến vẻ vang của n/dân ta chống giặc Minh xân lược ở tk XV. - Truyền thuyết địa danh: loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh. - STHG là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và Lê Lợi. 2.Bố cục:. HĐ3: Tìm hiểu chi tiết MT: Hs tìm hiểu nội dung bài học. PP: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, th/trình, t/ luận nhóm. TG: 45 phút. II. Đọc - hiểu văn bản:. ? Theo em Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần trong hoàn cảnh nào? Buổi đầu thế lực của nghĩa quân ra sao?. 1/ Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần - Đất nước bị giặc Minh xâm lược. - Thế lực quân ta non yếu.. -Hstl: Giặc Minh xâm lược nước ta, chúng làm nhiều điều bạo nhược, nhân dân căm giận đến tân xương tuỷ. Ở Lam Sơn(Thanh Hoá) nghĩa quân nổi dậy chống lại chúng, nhưng thế lực yếu nên nhiều lần bị thua. Long quân thấy vậy quyết định cho nghĩa quân mượn gươm thần để giết giặc.. GV treo tranh cho hs quan sát: -Hstl: Lưỡi gươm dưới nước, chuôi -Lưỡi gươm dưới nước, ? Lê Lợi nhận được thanh gươm trên rừng, ráp lại vừa như in chuôi gươm trên rừng, ráp gươm trong hoàn cảnh nào? lại vừa như in ( Lưỡi gươm? Chuôi gươm? ) GV cho hs thảo luận nhóm: ? Lưỡi gươm và chuôi gươm xuất hiện ở hai địa điểm cách xa nhau nhưng ráp lại thì vừa in, điều này có ý nghĩa gì? Gv: Đó là s/mạnh của lòng đ/kết của nhân dân miền ngược, miền xuôi.. Hs thảo luận nhóm, đại diện nhóm  Nhất trí đồng lòng đánh trả lời: Việc được gươm ở dưới nước, giặc ngoại xâm của dân trên cạn có ý nghĩa việc đánh giặc cứu tộc ta. nước diễn ra ở khắp mọi nơi, từ miền sông nước đến vùng rừng núi. Các bộ phận của thanh gươm rời nhau nhưng khi lắp vào thì vừa như in. điều đó có ý nghĩa là nguyện vọng nhất trí đồng lòng của cả dân tộc.. ?Thanh gươm này có đặc điểm -Hstl : Đặc điểm thanh Gươm gì khác so với những thanh Lưỡi gươm khắc hai chữ thuận thiên gươm bình thường? ?Ý nghĩa của hai chữ thuận -Hstl: Cuộc kháng chiến của nhân dân thiên? ta là hợp ý trời ?Ngoài đặc điểm trên, thanh -Hstl: Phát sáng gươm còn có đặc điểm gì.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> khác? ?Thanh gươm đã phát sáng ở -Hstl: + Ở nhà Lê Thuận những thời điểm nào? + Ở gốc cây đa ? Việc toả sáng ở những nơi ấy -Hstl: Thúc giục Lê Lợi mau lên đường có ý nghĩa gì? đánh giặc ?Từ khi có thanh gươm trong -Hstl: thanh gươm có sức mạnh kỳ tay, nghĩa quân đã chiến đấu diệu ; -Thanh gươm tung hoành ; như thế nào? Xông xáo đi tìm giặc ; - Gươm thần mở đường. ? Câu văn “Gươm thần tung -Hstl: Thắng lợi của chính nghĩa, của hoành, Gươm thần mở đường lòng dân, ý trời hoàn hợp có ý nghĩa gì? Kết quả ra sao? ? Khi sạch bóng quân thù, thì -Hstl: Đòi lại gươm Long Quân đã làm gì với thanh gươm?. 2. Long Quân cho đòi gươm :. ? Vì sao Long Quân đòi lại -Hstl: Đất nước thanh bình gươm?. -Hoàn cảnh đ/nước thanh bình trở lại. ? Lúc đó vua Lê lợi đang làm -Hstl: Vua Lê Lợi dạo thuyền trên hồ -Nhà vua ngự trên thuyền gì? Tả Vọng và rùa thần hiện lên rồng ở hồ Hoàn Kiếm. ? Thần đòi lại gươm thần khi -Hstl: Gươm chỉ dùng để đánh giặc đất nước thái bình. Điều đó có ( Đó là quan điểm yêu chuộng hòa bình ý nghĩa gì? của dân tộc ta). ? Sự tích Hồ Gươm có ý nghĩa ntn?. -Hstl: Truyện ca ngợi tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Lê Lợi là vị chủ tướng của nghĩa quân. Đức Long Quân là biểu tương cho tổ tiên, hồn thiêng của dân tộc. Truyền thuyết đã suy tôn Lê Lợi, gây thanh thế cho cuộc khởi nghĩa và củng cố uy thế cho nhà Lê sau cuộc k/ nghĩa Truyện còn giải thích nguồn gốc tên hồ.. ? Việc giải thích tên hồ có ý nghĩa ntn?. -Hstl: Tên hồ đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn toàn của nghĩa quân Lam Sơn đối với giặc minh. Đồng thời phản ánh tình cảm yêu hoà bình đã thành truyền thống của dân tộc. Tên hồ đã có ý nghĩa cảnh giác răn đe đối với giặc ngoại xâm.. HĐ 4: Tổng kết MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: nêu vấn đề, thuyết trình TG: 15 phút. Nêu nghệ thuật nổi bật của v/bản?. HS tìm hiểu trả lời.. - Rùa Vàng đòi lại gươm báu .. II . Tổng kết :. 1. Nghệ thuật: - X/dựng các t/tiết t/hiện ý nguyện, t/thần của n/dân ta đ/kết một lòng đánh giặc x/lược..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Sử dụng h/ảnh, c/tiết kì ảo giàu ý nghĩa như : gươm thần, Rùa vàng( mang ý nghĩa t/trưng cho khí thiêng, hồn thiêng s/núi,tổ tiên, tư tưởng, t/cảm và trí tuệ, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân). V/bản có ý nghĩa như thế nào? HS tự cá nhân trả lời. 2. Ý nghĩa văn bản: Truyện g/thích tên gọi hồ HK , ca ngợi cuộc k/chiến c/nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi l/đạo đã c/thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết , khát vọng hòa bình của dân tộc ta.. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian:7 phút. 1. Bài vừa học: Đọc kĩ truyện nhớ các nhân vật chính , tập đọc diễn cảm và kể lại truyện . Phân tích ý nghĩa và nội dung của một và chi tiết t/tượng. Sưu tầm các bài viêt về HG. Ôn tập về các tp thuộc thể loại t/thuyết. 2. Bài sắp học: "TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA. TỪ"/ SGK/ 55 Địa danh Hồ Hoàn Kiếm. ************************************** **************************.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần : 04 Tiết : 14. TV: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG. CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. Soạn : 27/09/2015 Dạy : 29/09/2015. A/ Mục tiêu: Giúp hs 1. Kiến thức: - Từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. B/ Chuẩn bị: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng. * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 55-> 57 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ:(3phút)? Em hiểu thế nào là nghĩa của từ?Có mấy cách g/ thích nghĩa của từ? HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 2 phút Khi mới xuất hiện, thường từ chỉ được dùng với một nghĩa nhất định. Nhưng khi xã hội phát triển, nhận thức con người cũng phát triển, nhiều sự vật của thực tế khách quan được con người khám phá và vì vậy cũng nảy sinh nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi cho những sự vật mới được khám phá và biểu thị khái niệm mới được nhận thức đó vì thế mới có hiện tượng một từ được dùng với nhiều nghĩa.Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều này HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. HĐ2: Khái niệm từ nhiều nghĩa MT: Khái niệm từ nhiều nghĩa PP: Phân tích VD, khái quát, quy nạp. TG: 10 phút. I/ Từ nhiều nghĩa:. - Gv cho hs đọc đoạn thơ của Vũ - Hs đọc đoạn thơ Quần Phương/ sgk/ 55. 1.Ví dụ:. * GV ghi VD lên bảng: VD1: Chân em bé rất xinh. VD2: đoạn thơ sgk/55. Gọi HS đọc VD.. 2.Nhận xét:. -Hs quan sát vd. -Hs đọc 2 vd..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Theo em từ “Chân” Ở VD 1 - Hstl: Chân ở VD 1 là bộ phận có nghĩa là gì? Ở VD 2 có mấy dưới cùng của cơ thể người, sự vật có chân? động vật dùng để di chuyển  Nghĩa đen VD2: Từ chân (Cái gậy, com pa, cái kiềng) bộ phận dưới cùng để nâng đỡ các bộ phận khác  4 sự vật có chân. ? Nhận xét nghĩa của từ chân ở - Hstl: Giống: Chân là nơi tiếp VD 1 và 4 sự vật có chân ở VD xúc với đất, - Khác: Chân là cái 2 có gì giống và khác nhau? gậy ở đáy compa giúp com pa có thể quay được; chân kiềng: đỡ thân kiềng, xoong, chân bàn đỡ thân bàn. *GV Mở rộng: Hãy tìm một số -Hstl: Chân giường, chân tủ, nghĩa khác của từ chân? chân đèn  Bộ phận tiếp xúc với đất của sự vật nói chung) Chân tường, chân núi  Bộ phần gắn liền với đất hay một sự vật khác. ? Em hãy tìm một số từ ngữ khác có nhiều nghĩa như từ chân ở trên?. Hstl: : Từ bàn Bộ phận dưới cùng của chân(bàn chân) Dùng để đồ dùng(mặt bàn) Trao đổi bàn bạc(bàn luận). :? Những từ nào chỉ có một nghĩa?. -Hstl: Bút: Dùng để viết. Sách: Dùng để đọc. Xe đạp, xe máy, compa, hoa nhài…. ? Vậy từ chân có phải là từ nhiều nghĩa không?. - Hstl: Chân là từ nhiều nghĩa.. ? Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của từ?. HS trả lời: Từ có thể có một Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa hay nhiều nghĩa.Hiện nghĩa. tượng một từ mà có nhiều nghĩa khác nhau được gọi là từ nhiều nghĩa.. Cho h/s quan sát VD.(Bảng phụ) " Ruồi đậu, mâm xôi đậu" 1 2 ?Theo em từ “đậu” có phải là từ nhiều nghĩa không? Giải nghĩa? - GV giải thích cho học sinh hiểu từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.. -Hstl: Đậu1: hạ xuống (hoạt động - ĐT) - Đậu 2: hạt ngũ cốc (danh từ) từ đồng âm khác nghĩa. * từ nhiều nghĩa: 1 từ nhưng nhiều nghĩa. * từ đồng âm: 2 từ chung cách đọc nhưng nghĩa khác nhau.. GV: Sở dĩ từ có nhiều nghĩa như vậy là do hiện tượng chuyển nghĩa của từ mà chúng ta sẽ tìm hiểu dưới đây. HĐ3: Hiện tượng ch/nghĩa của từ. II/ Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> MT: Nắm được hiện tượng chuyển nghĩa của từ PP: Phân tích VD, khái quát, quy nạp. TG: 10 phút * Quan sát 2 VD ở mục 1 cho -Hstl:Bộ phận dưới cùng của biết nghĩa đầu tiên của từ chân cơ thể người hay động vật là nghĩa nào? đùng để đi, đứng, .... 1. Ví dụ. 2. Nhận xét.. ? Nêu một số nghĩa khác của từ -Hstl: chân mà em biết? ? Nhận xét về mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân với nhau?. -Hstl: Nghĩa đầu tiên là cơ sở để tạo ra những nghĩa sau. Các nghĩa sau làm phong phú cho nghĩa đầu tiên.. ?Trong một câu cụ thể thì một từ thường được dùng với mấy nghĩa?. -Hstl:Trong một câu cụ thể thì một từ chỉ được hiểu theo một nghĩa cụ thể mà thôi.. ? Tại sao có nghĩa gốc rồi mà những từ đó còn có thêm nhiều nghĩa khác ?(do đâu có hiện tượng chuyển nghĩa). Vậy thế nào là nghĩa gốc?. -Hstl: Nhu cầu giao tiếp thêm nhiều sự vật.. - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện ban đầu.. ?Trong bài thơ “Những cái chân” từ chân được dùng với những nghĩa nào?Vậy nghĩa chuyển là gì? GV: -Ta có thể sáng tạo từ bằng 2 cách. + bằng 1 từ mới hoàn toàn. + dùng ngay những từ đã có, thêm nghĩa khác.. - Hstl: 2 nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) Nghĩa chuyển : Nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.. - Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.. - GV cho VD: "Mùa xuân là tết trông cây. Làm cho đất nước càng ngày càng xuân" Xuân 1: chỉ mùa xuân. Xuân2: Chỉ tương lai trẻ trung.. -Hs quan sát. Gvkl và giảng thêm cho hs hiểu rõ hơn: Từ"chân" được dùng với nghĩa chuyển nhưng vẫn được hiểu theo nghĩa gốc nên mới có những liên tưởng thú vị" kiềng có ba chân"mà chẳng bao giờ đi cả, còn"võng trường sơn không có chân"mà lại đi khắp nước. Vậy trong một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời cả hai nghĩa.. * Giá trị biểu đạt của từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp: Trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, tạo ra nhiều tầng lớp nghĩa, khiến cho người đọc, người nghe có những liên tưởng phong phú và hứng thú.. HĐ3: Luyện tập MT: Hs làm bài tập PP: Hs vận dụng kiến thức làm bài tập TG: 15 phút. III/ Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài Tập 1: Gv cho hs tìm từ Hs làm bài tập 1. nhiều nghĩa là bộ phận cơ thể Cánh tay, nắm tay con người. Tay Tay ghế, tay vịn Tay súng, tay vịn. Bài Tập1:Tìm từ có nhiều nghĩa là bộ phận cơ thể con người Mũi to, Mũi tẹt Mũi Mũi kim, Mũi thuyền Mũi đất, (mũi Cà Mau) Các mũi cánh quân Đầu. GV gọi hs xác định yêu cầu Bài Tập 2/sgk/ 56 Gv bổ sung: + Búp: Búp ngón tay + Lá liễu, lá răm: Mắt lá liễu, mắt lá răm. Đau đầu, nhức đầu Đầu sông, đầu đường Đầu tiên, đầu mối. -Hsxđ Bài Tập 2 hs tìm từ chỉ cây Bài Tập 2: Tìm từ chỉ bộ phận cây cối cối được chuyển nghĩa để tạo từ được chuyển nghĩa để tạo từ chỉ bộ chỉ bộ phận cơ thể con người. phận cơ thể con người: - Lá: lá phổi, lá lách, lá lách,... - Quả: quả thận, quả tim.... Bài Tập 3: Tìm từ chỉ sự HS làm bài. hs thảo luận nhóm chuyển nghĩa thành hoạt động a. Cân muối – muối dưa - Gv cho hs thảo luận nhóm Cân thịt- thịt con gà - Gv nhận xét bài thảo luận b. Đang bó lúa- ba bó lúa của hs Nắm cơm- ba nắm cơm Gói bánh- ba gói bánh. Bài Tập 3: a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động: - hộp sơn -> sơn cửa - cái bào-> bào gỗ - cân muối-> muối dưa b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: - đang bó lúa-> ba bó lúa - đang nắm cơm-> ba nắm cơm.. Bài tập 4.. Bài tập 4. a. từ bụng có 3 nghĩa. + Bộ phận cơ thể của người hay động vật chứa dạ dày, ruột. + Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín không bộc lộ ra đối với người, việc nói chung. + phần phình to ở 1 số sự vật. b. ấm bụng (nghĩa 1) tốt bụng(nghĩa 2) bụng chân( nghĩa 3). HS làm bài tập.. HĐ5: Hướng dẫn tự học (5 phút) a) Bài vừa học: - Nắm được nội dung bài vừa học. - Nhận biết các từ nhiều nghĩa và nghĩa của chúng. - Chỉ rõ hiện tượng chuyển nghĩa của một số từ tiếng Việt. b) Bài sắp học: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ/ SGK/ 47.. ************************************** ***************************.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần : 04 Tiết : 15, 16. TLV: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. Soạn : 27/09/2015 Dạy : 29/09/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Cấu trúc, y/cầu của đề văn tự sự ( qua nhứng từ ngữ được diễn đạt trong đề ) - Tầm q/trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập d/ý khi làm bài văn tự sự . - Những căn cứ để lập ý và lập d/ý. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề : đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự . - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài tự sự. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng. * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/47. C/ Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ:?Em hiểu thế nào là chủ đề trong văn tự sự? Dàn bài trong bài văn tự sự gồm mấy phần? Nội dung của các phần ntn? (4 phút) HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Khi làm một đề tập làm văn, công việc đầu tiên là HS phải tìm hiểu đề, sau đó tìm hiểu cách làm bài văn tự sự để viết một bài hoàn chỉnh. Bài giảng hôm nay sẽ giúp chúng ta hoàn thành tốt hai nội dung trên. HĐ của GV. HĐ của HS. HĐ2: Tìm hiểu chung MT: Hs nắm được : - Cấu trúc đề. - Yêu cầu của đề - Lập ý - Lập dàn ý PP: Vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa, t/luận. TG: 20phút ? Em hiểu tự sự có nghĩa là gì? - Hstl: Tự sự có nghĩa là kể Gv gọi hs đọc 6 đề sgk/ 47. chuyện.. Nội dung I. Đề, tìm hiêu đề và cách làm bài văn tự sự:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Vậy vậy lời văn của đề 1, 2 nêu ra những yêu cầu gì?. -Hstl: kể chuyện. 1. Đề văn tự sự.. ? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó?. - Hstl: ở đề 1, 2 từ "kể một câu chuyện", "kể chuyện" giúp ta hiểu được đề văn của văn tự sự.. ? Vậy các đề còn lại không có từ "kể chuyện" thì có phải là đề văn tự sự không? Vì sao?. - Hs: Mặc dù các đề đó không có từ "kể chuyện"song nó cũng là đề bài văn tự sự bởi vì đề đó chỉ ra đề tài của câu chuyện tức là chỉ nêu ra một nội dung trực tiếp của câu chuyện. Cách ra đề kiểu này sẽ cho phép Hs có thể tự sự được tự do hơn.. ?Em hãy chỉ ra từ trọng tâm của mỗi đề trên. - Hs thảo luận nhóm1 KÓ mét c©u chuyÖn em thÝch b»ng lêi v¨n cña em . 2 KÓ chuyÖn vÒ mét ngêi b¹n tèt 3 Kû niÖm ngµy th¬ Êu . 4 Ngµy sinh nhËt cña em 5 Quê em đổi mới 6 Em đã lớn rồi .. ? Yêu cầu của mỗi đề nhằm làm nổi bật điều gì? Đề 5: làm nổi bật những nét mới của quê hương; đề 6: biểu hiện về sự lớn lên của e về thể chất, tinh thần.. -Hstl: đề 1: câu chuyện làm e thích; 2: lời nói, việc làm chứng tỏ ng bạn ấy rất tốt; 3:làm hiện rõ những chuyện thời thơ ấu mà đến any e còn nhớ; 4: làm nổi bật k khí, sự việc, tâm trạng của em trong ngày sn;. ? Theo em, trong các đề đó đề nào nghiêng về kể người, đề nào nghiêng về kể việc, đề nào nghiêng về tường thuật?. -Hstl: Đề 2, 6 kể người; Đề 1, 3 kể việc; đề 4, 5 tường thuật.. ? Em có nhận xét gì về đề văn tự sự? Gv:nếu đề không trực tiếp đưa ra yêu cầu về thể loại thì phải dựa vào y/cầu về nội dung của đề mà xác định thể loại.. -Hstl: Đề văn tự sự thật đa dạng, có đề trực tiếp, có đề gián tiếp; có đề nghiêng về kể người, có đề nghiêng về kể việc,.... Đề văn tự sự có thể diễn đạt ở nhiều dạng: - Đề yêu cầu t/thuật, k/chuyện. - Đề chỉ nêu ra một đề tài của câu chuyện. Đề bài: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em. ? Để hiểu được đề văn tự sự em phải làm gì? ?Đề bài trên yêu cầu làm gì? Xác định từ trọng tâm của đề?. - Hs xác định đề bài Xác định nội dung tự sự, cách thức trình bày + Xác định được 1 câu chuyện mà em thích (thú vị...)để kể. + Kể bằng chính lời văn của mình. (không sao chép của người khác). 2.Cách làm bài văn tự sự: a. Tìm hiểu đề: Yêu cầu của đề văn tự sự được t/hiện qua những lời văn được diễn đạt trong đề ( Xác định nội dung tự sự, cách thức trình bày ). GV c/ý: sau khi tìm hiểu đề xong, các em phải thực hiện. -Hstl: - Chọn truyện "Thánh b/ Lập ý: Gióng".

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bước tiếp theo là lập ý cho bài văn. ? Em sẽ chọn chuyện nào, em thích nhân vật, sự việc nào? Em chọn chuyện đó nhằm biểu hiện chủ đề gì?. + Thánh Gióng ra đời. + Thánh Gióng ra trận. + Thánh Gióng gan dạ, dũng mãnh sẵn sàng đánh giặc. ->Truyền thuyết này là có thật, còn để lại chứng tích... - Không (chọn chủ đề và sự việc trong truyện đã họcphù hợp với yêu cầu). ? Như vậy, khi lập ý cho bài văn tự sự, em phải xác định được những ý nào?. -Hstl: Xác định câu chuyện định kể, nhân vật trong truyện, sự việc diễn ra. Nhất là cần chỉ ra được chủ đề của câu chuyện... Xác định ND sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là xác định: nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện .. Gv c/ ý: *MB:-Gthiệu Thánh Gióng ra ? Em dự định mở đầu như thế trận. nào, kể chuyện ntn và kết thúc *TB:-Thánh Gióng bảo vua ra sao? làm cho ngựa sắt, roi sắt. -Thánh Gióng ăn khoẻ lớn ? Như vậy, ở phần dàn ý, nhanh chúng ta phải làm gì? - Vươn vai thành tráng sĩ (cưỡi ngựa, cầm roi ra trận) -Thánh Gióng xông trận, giết giặc. - Roi gãy lấy tre làm vũ khí. - Thắng giặc, cởi giáp bay về trời. *KB:- Vua nhớ ơn người anh hùng....lập đền thờ. - Tự hào.. c/ Lập dàn ý: Sắp xếp chuỗi sự việc theo trình tự để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết .. GV yêu cầu hs viết phần mở bài và phần kết bài cho đề trên. d) Viết bài:. -HS viết theo yêu cầu của gv.. GV gọi một vài hs đọc phần viết -Hs đọc của mình-> gv n/xét, bổ sung ? Từ các câu hỏi trên, em có thể rút ra cách làm bài văn tự sự như thế nào?. e) Đọc và sửa chữa:. -Hstl: các bước làm bài văn tự sự.. HĐ3: Luyện tập MT: Hs vận dụng kiến thức để : - Tìm hiểu đề văn tự sự theo yêu cầu của GV - Lập dàn ý cho bài văn tự sự đó. PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. TG: 15phút Đề bài: Hãy kể lại buổi HS làm theo hướng dẫn của lễ chào cờ đầu tuần. GV.. III/Luyện tập:. Hãy kể lại buổi lễ chào cờ đầu tuần. *MB:- Gthiệu lễ chào cờ. - T/g, đặc điểm của buổi chào cờ. - ấn tượng chung: nghiêm trang. *TB: - Công việc chuẩn bị trước khi chào cờ. + cờ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + bàn ghế. + các lớp xếp hàng. - Nội dung buổi chào cờ. + Chào cờ + Hát + Trống + Hoạt động diễn ra trong buổi chào cờ. - Nhận xét ưu khuyết điểm tuần qua. - Biểu dương thành tích của các lớp. (Hiệu trưởng) *KB: - Công bố kết thúc. - Nhiệm vụ trực tuần - ý nghĩa, tác dụng của buổi chào cờ. - Y/c từ dàn bài trên hãy viết thành một bài văn hoàn chỉnh. HS làm bài.. * Bài tập nâng cao.. C¸ch lµm bµi v¨n tù sù gåm mÊy bíc? Nối ý ở cột A với một trong các ý của cột B thành câu có nội dung đúng? A B Dµn bµi cña bµi v¨n tù sù 1. Có nhiệm vụ vừa kết thúc vừa khẳng định chủ đề của truyện. 2. ThÓ hiÖn mèi liªn hÖ bªn trong gi÷a c¸c sù viÖc 3. Cã 3 phÇn: Më bµi, th©n bµi, kÕt bµi HĐ4 : Hướng dẫn về nhà (5 phút) a) Bài vừa học : Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết thành văn một đề văn tự sự. b) Bài sắp học : " THẠCH SANH”/ SGK/ 61. - Đọc văn bản, tập tóm tắt vb. -Trả lời câu hỏi sgk/ 66,67.. ************************************** ***************************.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×