Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.61 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 13/11/2015 Tiết 25. Ngày soạn: Ngày dạy: 16/11/2015. CHƯƠNG V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI BÀI 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - HS nắm được những đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi và ảnh hưởng của sườn núi đối với môi trường. - Biết được cách cư trú khác nhau ở các vùng núi trên thế giới. 2. Kĩ năng: Kĩ năng đọc, phân tích ảnh địa lí, cách đọc lát cắt một ngọn núi. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường. - Có ý thức chấp hành tốt pháp luật. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, ... - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học, 1 phút. 7A1……................................., 7A2……..........................., 7A3…….......................... 7A4……................................., 7A5……..........................., 2. Kiểm tra 15 phút: Câu 1: Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và các hoạt động kinh tế hiện đại của các dân tộc ở phương Bắc? (6 điểm). Câu 2: Theo em vấn đề cần quan tâm ở đới lạnh là gì? Cần có biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm? (4 điểm). Trả lời: Câu 1: (6 điểm). + Hoạt động kinh tế cổ truyền. - Chăn nuôi tuần lộc, săn bắn động vật để lấy lông, mỡ, thịt, da. Nguyên nhân: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo. + Hoạt động kinh tế hiện đại. - Khai thác tài nguyên thiên nhiên. - Chăn nuôi thú có lông quý. Nguyên nhân: Khoa học kĩ thuật phát triển. Câu 2: (4 điểm). - Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế. - Nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý. * Biện pháp: Đưa các loài động vật quý vào sách đỏ, ban hành luật cấm đánh bắt động vật quý hiếm … 3. Tiến trình bài học:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khởi động: Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng sườn núi. Càng lên cao không khí càng loãng và càng lạnh làm cho cảnh quan tự nhiên và cuộc sống của con người ở vùng núi có nhiều điểm khác biệt so với ở đồng bằng. Vậy sự thay đổi này là do đâu. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm ... *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; tự học; sử dụng bản đồ ... *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác. Bước 1: Nhắc lại đặc điểm không khí tầng đối lưu. (GV gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) Bước 2: Hãy mô tả quang cảnh H23.1. (Toàn cảnh là cây bụi lùn thấp, phía xa có tuyết phủ) - Tại sao trên đỉnh núi lại có tuyết phủ? - VN có đỉnh núi nào có tuyết ? Bước 3: Quan sát H23.2 em có nhận xét gì về: - Thực vật ở núi này? Biểu hiện của sự thay đổi thực vật theo độ cao?. Nguyên nhân của sự thay đổi thực vật theo độ cao? - Cho biết H23.2 có bao nhiêu vành đai thực vật. Nêu tên và giới hạn của từng vành đai. Bước 4: Quan sát lát cắt H23.2 cho biết: - Sự phân bố cây giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng có gì khác nhau ? - Vì sao có sự khác nhau đó ? - Ảnh hưởng của sườn núi đến thực vật và khí hậu như thế nào ? - Độ dốc của sườn núi có ảnh hưởng đến tự nhiên, kinh tế vùng núi như thế nào? (GV gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) Liên hệ địa phương Hoạt động 2: Biết được sự khác nhau về đặc. Nội dung 1. Đặc điểm của môi trường.. - Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng sườn. + Thay đổi theo độ cao Biểu hiện: Từ chân núi -> đỉnh núi: rừng lá rộng –> rừng lá kim -> đồng cỏ -> tuyết Nguyên nhân: Nhiệt độ giảm dần theo độ cao. + Thay đổi theo hướng sườn Biểu hiện: Sườn đón nắng cây mọc cao hơn sườn khuất nắng. Nguyên nhân: Sườn đón nắng nhiệt độ cao hơn, ấm hơn sườn khuất nắng.. 2. Cư trú của con người.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân. *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; tự học; sử dụng bản đồ ... *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác Bước 1: - Em hãy kể tên các dân tộc sống ở huyện mình mà em biết? Bước 2: Miền núi là địa bàn cư trú của các dân tộc nào? Bước 3: Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết các dân tộc ít người trên thế giới thường phân bố như thế nào? (GV gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời). - Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư trú của các dân tộc ít người. - Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản. - Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ ưa sống ở ở độ cao trên 3000m, nhiều đất bằng, thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi. - Ở vùng sừng châu Phi, nhười Ê-tiô-pi sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió, mưa nhiều, mát mẻ.. Bước 4: GV: Người Mèo: ở trên núi cao. Người Tày: lưng chừng núi, núi thấp. Người Mường: núi thấp, chân núi. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: - Nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường vùng núi? - Các đặc điểm này có ảnh hưởng gì đến cách cư trú và hoạt động kinh tế của con người vùng núi? Bài tập 2 sgk: Hoạt động nhóm - Xác định số lượng vành đai TV ở đới nóng & đới lạnh ôn hòa. - So sánh thảm TV ở cùng độ cao. Độ cao (m) Đới ôn hòa Đới nóng 200 – 900 Rừng lá rộng Rừng rậm 900 – 1600 Rừng hỗn giao Rừng cận nhiệt đới 1600 – 3000 Rừng lá kim, đồng cỏ Rừng hỗn giao 3000 – 4500 Băng tuyết vĩnh cửu Rừng lá kim 4500 – 5500 Băng tuyết vĩnh cửu Đồng cỏ núi cao > 5500 Tuyết vĩnh cửu Tuyết vĩnh cửu => Ở vùng núi đới nóng có nhiều vành đai thực vật hơn đới ôn hòa 2. Hướng dẫn học tập: Học và trả lời câu hỏi sgk, xem lại kiến thức từ chương 2 đến chương 3 để tiết sau ôn tập. V. PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………......................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ................................................................................................................................................. ...........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span>