Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Bieu do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.95 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: 03. 10. 2014 Ngày giảng: Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2015 TiÕt 1 : Chµo cê Tập trung toàn trường TiÕt 4: To¸n. LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : - HS biết số ngày của từng tháng trong năm , của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1-Ổn định: 2-Bài cũ: Giây, thế kỉ - Gọi HS lên bảng làm bài tập. 1phút 8giây = …giây 1/2thế kỷ = … năm GV nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ cá nhân trả lời miệng. HS nêu những tháng có: + 30 ngày + 31 ngày + 28 hoặc 29 ngày. GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm nhuận có 366 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. Năm không nhuận có 365 ngày. Bài tập 2: GV tổ chức cho HS làm bài và trình bày KQ. GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3: gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cho HS làm bài vào vở .. HS hát 2 HS làm bài 1phút 8giây = 68 giây 1/2thế kỷ = 50 năm. HS đọc đề bài + Các tháng 4; 6; 9; 11 + Các tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12 + Tháng 2 HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây. 1/3 ngày = 20 giờ 1/4 giờ = 15 phút 1/2 phút = 30 giây. 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII. b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh Nguyễn Trãi năm 1980. Vậy Nguyễn Trãi sinh vào GV chấm một số bài. năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế GV nhận xét, tuyên dương kỉ XIV. Bài 4 : (Dành hs kha, giỏi) - HS đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân . Bài giải GV theo dõi, nhận xét cá nhân . Thời gian Nam chạy hết là : 15 giây . Thời gian Bình chạy hết là : 12giây Bài 5: (Dành hs khá, giỏi) Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn GV nhận xét, chốt kết quả đúng mấy giây là 15 -12 = 3 giây . HS làm bài , nêu kết quả đúng 4-Củng cố: GV GD HS biết vận dụng kiến a) B thức toán học trong cuộc sống. b) C 5.Dặn dò: -HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng - Nhận xét tiết học. Tiết 5: Tập đọc. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - MỤC TIÊU: - HS biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - HS hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. II– ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi phần Luyện đọc. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổnđịnh: 2. Bài cũ: Tre Việt Nam + Những hình ảnh nào của tre tượng trưng HS trả lời. cho tính ngay thẳng? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc. HS theo dõi, nhắc lại đầu bài - Một HS đọc toàn bài - GV chia đoạn + Đoạn 1: Ngày xưa … bị trừng phạt. - HS đọc nối tiếp 2 lần. + Đoạn 2: Có chú bé… nảy mầm được. + Đoạn 3:Một người … của ta..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> L1: Đọc từ khó, câu dài. L2: Đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm bài văn. c. Tìm hiểu bài: - GV YC HS trả lời câu hỏi: - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế gì của nhà vua? Ý đoạn 1 nói lên điều gì? Yêu cầu HS các đoạn còn lại. -Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ?. - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?. Ý đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?. + Đoạn 4: phần còn lại. “ Vua ra lệnh / phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất /sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp / sẽ bị trừng phạt.” - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (Học sinh đọc 2 lượt). - HS theo dõi - HS đọc. - Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. - Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt - Không nảy mầm được vì thóc đã luộc kĩ rồi. Nhà vua muốn tìm ai là người trung thực. Ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham quyền, tham chức. Ý đoạn 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - HS đọc đoạn 2,3,4 - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. - Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. -Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt. Ý đoạn 2, 3,4: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thực..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS nêu ý kiến cá nhân . - Theo em, vì sao người trung thực là người - Vì người trung thực không vì lợi ích riêng đáng quý ? ( Dành HS khá giỏi ) của mình mà nói dối ,làm hỏng việc chung . GV nhận xét cá nhân . Nội dung chính: Bài văn ca ngợi cậu bé Nêu nội dung chính của bài. Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên * GDKNS: sự thật và cậu được hạnh phúc. - Ý nghĩa của tấm lòng trung thực, dũng cảm trong cuộc sống. Biết cách thể hiện sự trung thực, dũng cảm đối với bản thân và mọi người. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: - HS luyện đọc theo nhóm đôi . “Chôm lo lắng ….thóc giống của ta.” - Từng cặp HS luyện đọc GV nhận xét, ghi điểm. - Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố - Câu truyện này muốn nói với em điều gì? 5.Dặn dò: - Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo. - Trung thực là đức tính quý nhất của con - Nhận xét tiết học. người TiÕt 6: ChÝnh t¶. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I . MỤC TIÊU - Nghe –viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập 2 b. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.- Ổn định : 2. Bài cũ: Truyện cổ nước mình GV đọc cho HS viết bảng những từ sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả. a. Hướng dẫn HS nghe viết. - HS đọc đoạn viết chính tả. - Nhà vua chọn những người ntn để nối ngôi? - Vì sao người trung thực lại đáng quý ?. HS hát HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. HS theo dõi, nhắc lại đầu bài. HS theo dõi trong SGK - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Vì người trung thực nói đúng sự thật, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: luộc hưởng đến người khác..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> kĩ, dõng dạc, truyền ngôi. - GV đọc mẫu đoạn viết - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung b. HS làm bài tập chính tả GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2b.. Từ khó: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi. - HS theo dõi, chuẩn bị viết - HS viết vào vở. HS đọc yêu cầu bài tập 2b Cả lớp đọc thầm Giáo viên giao việc : Làm VBT Cả lớp làm bài tập GV tổ chức cho HS trình bày kết quả bài tập HS trình bày kết quả bài làm theo hình lên bảng lớp. thức thi tiếp sức điền từ Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 2b: chen chân, len qua, leng keng, áo len, 4. Củng cố, màu đen, khen em. - GV giáo dục HS có thái độ tích cực trong việc rèn chữ viết. HS nhắc lại nội dung học tập 5.Dặn dò: Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Lắng nghe Chuẩn bị bài sau: Gà Trống và Cáo Nhận xét tiết học. TiÕt 7: To¸n. ¤N TËP I. MỤC TIÊU: Củng cố các đơn vị đo thời gian ; chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi HS nhắc các đơn vị đo thời gian - HS lên bảng 2. Bài mới : - Lớp nhận xét Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm (HSTB) - HS đọc yêu cầu a)Tháng 3 có .......ngày ; tháng 4 có......ngày - HS làm bài b) Tháng 9 có...... ngày ; tháng 10 có ..... ngày c) Tháng 7 có...... ngày ; tháng 8 có ..... ngày d) Tháng 2 của năm nhuận có ....... ngày. Tháng 2 năm không nhuận có........ngày . GV nhận xét Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - 3 HS lên bảng 1 ngày = ...... giờ ; 2 giờ = ..... phút - HS làm bài vào vở 5 phút = ..... giây. ;. ngày = ..... giờ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Các nhóm thi trả lời nhanh. giờ = ...... phút ; phút = ....giây GV chấm một số vở Trò chơi : Đoán nhanh Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? Tháng 12 có bao nhiêu ngày ? ngày có bao nhiêu giờ ? 4 giờ bằng bao nhiêu phút ?....... III. Củng cố - Dặn dò Củng cố lại những đơn vị đo thời gian đã học TiÕt 8: TiÕng ViÖt. ¤N TËP I. MỤC TIÊU: Củng cố kiến thức về Từ ghép và từ láy làm các bài tập với các dạng liên quan. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ôn lý thuyết: B. Thực hành: Bài tập 1: Hãy nối các tiếng ở cột A với cột B để tạo thành từ ghép: - 1HS đọc và nêu yêu cầu A B Từ ghép M: học lỏm phí ............................................................................................................. học hỏi ............................................................................................................. dân ............................................................................................................. đạo ............................................................................................................. nhân hành ............................................................................................................. tập ............................................................................................................. hậu ............................................................................................................. khẩu ............................................................................................................. - YC cả lớp tự làm vở. - Chữa bài. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. Bài tập 2: Hãy điền vào chỗ trống tiếng cần thiết để tạo thành từ láy : -.......... ngọt - .............. xao - tim .......... - đèm ............ - mịt .......... - ............. xắn - YC cả lớp tự làm vở.. - 1HS làm bảng lớp. - Lần lượt nêu. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu - 2 HS làm bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chữa bài. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. Bài tập 2: Đặt câu với từng từ dưới đây: - thầm thì: - chầm chậm: - thương mến: - ghi nhớ: - YC cả lớp tự làm vở. - Chữa bài. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. C. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét và đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn phần lý thuyết.. - Lần lượt nêu. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu - 4HS làm bảng lớp.. - Lần lượt nêu. Nhận xét, sửa sai(nếu có). - Lắng nghe và thực hiện.. Thø ba ngµy 06 th¸ng 10 n¨m 2015 Tiết 1: Toán. TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I- MỤC TIÊU : - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ can dầu Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1-Ổn định: 2-Bài cũ: Luyện tập -Gọi HS lên bảng làm bài tập. 4 giờ = … phút 1/4 giờ = … phút 8 phút = … giây 1/2 phút = … giây GV nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Tìm số trung bình cộng Hoạt động1: Giới thiệu số trung bình cộng & cách tìm số trung bình cộng GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán. - Đề toán cho biết có mấy can dầu? - Gạch dưới các yếu tố đề bài cho GV chỉ vào minh hoạ - Có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Nếu rót đều số lít dầu ấy vào hai can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - GV yêu cầu HS trình bày bài giải và giải. HS hát 2 Hs làm bài . 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây. 1/4 giờ = 15 phút 1/2 phút = 30 giây. - HS theo dõi, nhắc lại đầu bài - HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. - Hai can dầu - HS gạch & nêu - HS theo dõi - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu - ….Mỗi can có: 10 : 2 = 5 lít dầu Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vào vở. Số lít dầu cả hai can có là: 4 + 6 = 10 ( lít ) Trung bình mỗi can có số lít dầu là: 10 : 2 = 5 ( lít ) Đáp số: 5 lít dầu - GV nêu nhận xét: Can thứ nhất có 6 lít dầu, - Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 & can thứ hai có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung 4. bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số nào? -b.GV cho HS nêu cách tính số trung bình - Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 & cộng của hai số 6 và 4 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2. GV viết (6 + 4) : 2 = 5 - HS thay lời giải - Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như thế nào? GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 2 ( 2 ở đây là số các số hạng ) - Vài HS nhắc lại GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng Tương tự: Bài toán 2 - HS đọc yêu cầu -Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Số HS của ba lớp lần lượt là: 25 HS; 27 - Bài toán cho biết những gì? HS; 32 HS. - Bài toán hỏi gì? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS? - Em hiểu câu hỏi của bài tập như thế nào? - Nếu chia đều số HS cho 3 lớp thì mỗi lớp - Cho HS làm bài vào nhóm có bao nhiêu HS? Trung bình mỗi lớp có số HS là: ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28 ( học sinh ) - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta Đáp số: 28 học sinh làm như thế nào? - Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 3 ( 3 ở đây tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3 là số các số hạng ) HS theo dõi GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng HS tính & nêu kết quả: của bốn số: 12, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm ( 12+ 10 + 16 + 14 ) : 4 = 13 tương tự như trên. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng Vài HS nhắc lại Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: ( a ,b ,c ) - HS đọc yêu cầu Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách tìm số HS làm bài theo nhóm bàn ( ba nhóm làm TBC của nhiều số. cùng một câu ) và HS nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số. a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b) Số trung bình cộng của 36; 42 và 57 là: ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c) Số trung bình cộng của 34; 43; 52 và 39 là: ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS đọc đề bài Bài tập 2: - Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, - Bài toán cho biết gì? Thịnh lần lượt là: 36 kg; 38 kg; 40 kg; 34 kg. - Tính số kg trung bình của mỗi bạn. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? - Tính tổng số kg của 4 em sau đó lấy tổng - Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng bao số kg đó chia cho 4 nhiêu kg ta làm thế nào? HS làm bài vào vở Bài giải Trung bình mỗi bạn cân nặng là: ( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 (kg ) Đáp số: 37 kg GV chấm, chữa bài. Hs tự suy nghĩ làm . Bài tập 2 ( d ) Dành hs khá giỏi D ) Số trung bình cộng của 20; 30; 37; 65 và 73 là: ( 20 + 30 + 37 + 65+ 73 ) : 5 = 45 Gv theo dõi, nhận xét cá nhân . - HS làm trình bày kết quả . Bài tập 3: Dành hs khá giỏi Số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 9 là: (1+2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8+ 9) : 9 = 5 Đáp số : 5 GV nhận xét, tuyên dương - HS thực hiện theo yêu cầu - Lưu ý: Tính TBC của một dãy số cách 4.Củng cố; đều ta lấy số đầu + số cuối rồi : 2 -HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. TiÕt 2: LuyÖn tõ vµ c©u. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực – Tự trọng ( BT4 ) tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung trực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2 ) nắm được nghĩa từ “ tự trọng “ (BT 3) . II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,3,4 - Từ điển học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1- Ổn định: 2- Bài cũ: - Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? GV nhận xét. 3- Bài mới - Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Tìm 1, 2 từ gần nghĩa và 1, 2 từ trái nghĩa với từ trung thực. - GV cho HS làm bài theo nhóm vào phiếu học tập. GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng Bài tập 2: Gọi Hs đọc yêu cầu BT - HS làm vở BT ……. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được (gợi ý chọn các từ thật lòng, thẳng thắn, chân thật,…) Điêu ngoa, gian dối, xảo trá,… - GV lưu ý HS trình bày câu đúng ngữ pháp. GV chấm, chữa bài Bài tập 3: Dòng nào dưới nay nêu đúng nghĩa của từ tự trọng . GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài tập 4: - Trong số các thành ngữ dưới đây thành ngữ nào nói về tính trung thực ,thành ngữ nào nói về tính tự trọng ?. HS hát - HS trả lời. - HS theo dõi, nhắc lại đầu bài - HS đọc đề - HS các nhóm làm bài: Đọc một câu mẫu. Từ gần nghĩa Từ trái nghĩa Thẳng thắn, ngay Dối trá, gian lận, thẳng, thật thà, gian dối, lừu đảo, thành thật, chính lừu lọc, lưu manh, trực, thật tâm, bộc gian manh, gian trực, thật lòng, xảo, lừa bịp, gian thẳng tính, thẳng ngoạn, xảo trá, ruột, thật tình, ngay điêu ngoa, … thật,… - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đặt câu vào vở, Ví dụ: Bạn Nga là một cô bé chân thật. Chị Ngọc hàng xóm nhà em rất điêu ngoa.. - Đọc đề bài Thảo luận nhóm 2. Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - HS đọc yêu cầu Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài a) Thẳng như ruột ngựa :Người có lòng ngay thẳng như ruột của ngựa b) Giấy rách………. : Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm giá của mình. c) Thuốc đắng ……. : Lời góp ý thẳng ,khi nghe nhưng giúp ta sữa chữa khuyết điểm. d) Cây ngay ……….. : Người ngay thẳng không sợ bị kẻ xấu làm hại. e) Đói sạch ………….. : Dù đói khổ vẫn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV nhận xét, chốt nội dung đúng. 4-Củng cố: 5. Dặn dò :. sống trong sạch , lương thiện. HS trình bày: a, c, d: nói về tính trung thực b, e : nói về lòng tự trọng. - Hs tự trả lời - Lắng nghe.. Tiết 3: Khoa học. SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I- MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu ích lợi của muối I-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ,) tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao ) . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 20,21 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. 1-Ổn định: 2-Bài cũ: GV nêu câu hỏi: - Tại sao ta nên ăn cá? - Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? 3- Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Trò chơi “Thi kể tên các thức ăn cung cấp nhiều chất béo” - GV chia lớp thành hai đội - GV tổ chức cho hai đội lần lượt thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. HS hát -HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.. - HS theo dõi, nhắc lại đầu bài. - Mỗi đội cử ra hai đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước - HS lần lượt trình bày + Các món ăn rán bằng dầu hoặc mỡ: các loại thịt rán, cá rán, bánh rán, … + Các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ: chân giò luộc, canh sườn, lòng, .. + Các muối vừng, lạc, … - HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em lập ra qua trò - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo chơi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> động vật và chất béo thực vật ?. GV nhận xét, giảng thêm: Sử dụng cả mỡ lợn và dầu thực vật kể trên để khẩu phần ăn có cả axít no và không no. Ngoài thịt mỡ, trong óc và các phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch , cần ăn hạn chế những thức ăn này. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối Iốt và tác hại của ăn mặn. - GV yêu cầu HS: - Nêu ích lợi của muối i-ốt. - Cho hs thảo luận: + Làm thế nào bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? - Để có một sức khỏe tốt trong việc ăn uống chúng ta cần chú ý điều gì ?. 4-Củng cố, - Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?. + HS trình bày: - Các thức ăn vừa chứa nhiều chất béo động vật vừa chứa nhiều chất béo thực vật: đậu kho thịt, lẫu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh chua, … - Vì trong chất béo động vật có chứa axít béo no, khó tiêu. Trong chất béo thực vật chứa nhiều axít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. - HS theo dõi - Khi thiếu I-ốt, tuyến giáp hoạt động mạnh vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây ra nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ. - Ăn muối có bổ sung I-ốt. - Vì ăn mặn dễ gây ra bệnh huyết áp cao. - Phải biết ăn có mức độ các chất béo và ăn hạn chế muối trong bữa ăn hàng ngày. - Vì trong chất béo động vật có chứa axít béo no, khó tiêu. Trong chất béo thực vật chứa nhiều axít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. - Phòng chống bướu cổ.. - Muối I-ốt có ích lợi thế nào? 5. Dặn dò: -Về học bài, chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học. Thø tư ngµy 07 th¸ng 10 n¨m 2015 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1-Ổn định: HS hát 2-Bài cũ: Tìm số trung bình cộng GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập tiết - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trước. a. Số trung bình cộng của 42 và 52 b) Số trung bình cộng của 36; 42 và 57 GV nhận xét Nhận xét chung tuyên dương. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: * Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, GV ghi bảng. a) 96, 121 và 143 b) 35; 12; 24; 21 và 43 - Cho HS làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 2: Yêu cầu hs đọc đề bài. - Bài toán đã cho ta biết gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? - Gv tóm tắt bài toán lên bảng. + Muốn tính trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm bao nhiêu người trước hết ta cần tìm gì? - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ. nháp.. HS nhắc lại đầu bài - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 2 hs làm bảng phụ - HS nhận xét bài. - 2HS đọc đề yêu cầu bài tập. - HS trả lời - HS theo dõi - Tìm tổng số người tăng thêm trong 3 năm. - HS nhắc lại. - HS làm bài vào vở.. Bài giải Trung bình mỗi năm dân số của xã đó tăng thêm là: - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. ( 96 + 82 + 71 ) : 3 =83 ( người ) - GV nhận xét Đáp số: 83 người Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Bài toán cho ta biết gì? - 1HS đọc yêu cầu - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - GV tóm tắt bài toán lên bảng. HS giải bài vào vở. - Muốn biết trung bình số đo chiều cao của Bài giải mỗi bạn là bao nhiêu ta phải làm thế nào? GV Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là: yêu cầu HS làm vào vở (138+132+130+136+134): 5 = 134(cm ) - GV thu vở chấm, nhận xét . Đáp số: 134 cm - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét chung. - HS đọc đề và tự giải . Bài tập 4(Dành HS khá, giỏi). Bài giải Số tạ thực phẩm 5 ôtô đầu chuyển được là: 36 x 5 = 180 ( tạ ) Số tạ thực phẩm 4 ôtô sau chuyển được là:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 45 x 4 = 180 ( tạ ) Trung bình mỗi ô tô chuyển được số tấn Gv nhận xét tuyên dương . thực phẩm là: ( 180 + 180 ) : 9 = 40 ( tạ ) 40 tạ = 4 tấn Đáp số: 4 tấn thực phẩm - Kết quả của bài này bằng bao nhiêu? Vì sao - HS trả lời cá nhân. em có được kết quả đó? HS tự suy nghĩ làm bài . - GV nhận xét tuyên dương a) Số kia là : 6 Bài tập 5 : (Dành HS khá giỏi ) b) Số kia là: 26 GV nhận xét cá nhân, tuyên dương. - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. 4-Củng cố,: 5. Dặn dò :- Chuẩn bị bài: Biểu đồ.. - HS lắng nghe.. TiÕt 2: KÓ chuyÖn. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý(SGK ), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II – ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm được): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). - Bảng lớp viết Đề bài. Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Ổn định: 2-Bài cũ: Một nhà thơ chân chính - HS lên kể chuyện và nêu nghĩa của câu chuyện. GV nhận xét 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu hs đọc đề và gạch dưới từ quan trọng. - Yêu cầu hs đọc các gợi ý.. HS hát - 2 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa.. - HS theo dõi, nhắc lại đầu bài - Đọc yêu cầu và gạch dưới các từ quan trọng: Đề: Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực. - Đọc các gợi ý: + Nêu một số biểu hiện của tính trung thực..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Tìm truyện về tính trung thực ở đâu? - Tính trung thực biểu hiện như thế nào? + Kể chuyện. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Lấy ví dụ 1 truyện về tính trung thực mà em - Không vì của cải hay tình cảm riêng mà biết. Em được đọc hay nghe ở đâu? làm trái lẽ công bằng. - HS tự giới thiệu. Em được đọc hoặc nghe - GV giáo dục HS ham đọc sách báo. trên ti vi, sách báo, người thân, thầy cô kể, .. - Dán bảng dàn ý bài kể chuyện. -Giới thiệu câu chuyện sắp kể. - Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS theo dõi kể. - HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ *Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao kể đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu - GV nêu các tiêu chí đánh giá: chuyện. + Nội dung câu chuyện đúng chủ điểm: 4 - HS đọc: điểm + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp cử chỉ, điệu bộ: 3điểm + Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện: 1 điểm + Trả lời được câu hỏi chất vấn của bạn: 1điểm - Cho HS thi đua kể chuyện trước lớp. - Thi kể chuyện, trả lời để nêu ý nghĩa - GV ghi bảng tên truyện, người kể. chuyện. - Cho HS đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. - Chốt lại các ý cho hs bình chọn bạn kể tốt. 4.Củng cố - HS đặt câu hỏi và chất vấn, trả lời lẫn 5. Dặn dò: nhau. - HS theo dõi Tiết 3: Lịch sử. NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I- MỤC TIÊU: - HS biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938 . Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý ,đi lao dịch ,bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ) : + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý . + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta , bắt dân ta phải học chữ Hán sống theo phong tục của người Hán . - HS khá, giỏi: nhân dân ta không chịu làm nô lệ, liên tục đúng lên khởi nghĩa đành đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nước Âu Lạc - Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Làm việc nhóm đôi. - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?. - GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ.. HS hát - …xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ. -HS trả lời - HS khác nhận xét - Lắng nghe. HS làm việc nhóm đôi. - Năm 179 TCN, Triệu Đà thôn tính nuớc ta: + Chúng chia nước ta thành quận, huyện do chính quyền người Hán cai trị + Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng. + Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ và sống theo pháp luật của người Hán. - HS làm việc với Bảng thống kê T- gian Trước năm Từ năm 179 179 TCN TCN đến năm 938 SCN Các mặt Chủ quyền Là một nước Trở thành độc lập quận, huyện của phong kiến phương Bắc Kinh tế. Độc lập và tự chủ. Bị phụ thuộc, phải cống nạp. Văn hoá. Có phong tục tập quán riêng. Phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ bản sắc dân tộc. - HS theo dõi - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa . - HS báo cáo kết quả làm việc của mình ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hóa . Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống) - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Từ năm 179 TCN – 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào? - Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc cho đất nước ta? - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? ( dành cho hS khá, giỏi) 4. Củng cố: 5.Dặn do:. Họ và tên:……………………………… Lớp: Bốn4 Môn: Lịch sử Phiếu học tập Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa. Thời gian Cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lí Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng. - 9 cuộc khởi nghĩa lớn. Khởi nghĩa Hai Bà trưng - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng. - Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. - HS nhắc lại nội dung bài học - HS cảm nhận.. Tiết 4 : Tập đọc. GÀ TRỐNG VÀ CÁO I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.(Trả lời được các CH, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi. - Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp thơ, nhấn giọng đúng ở đoạn: - HS đọc theo nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật.. HS hát - HS nối tiếp nhau đọc truyện Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.. HS nhắc lại đầu bài.. Đoạn 1: Sáu dòng đầu. Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. Đoạn 3: Bốn dòng cuối. Nhác trông / vắt vẻo trên cành Anh chàng Gà Trống / tinh nhanh lõi đời Cáo kia, đon đả ngỏ lời “ Kìa anh bạn quý / xin mời xuống đây” Gà rằng: “ Xin được ghi ơn trong lòng” Hoà bình / gà cáo sống chung Mừng này / còn có tin mừng nào hơn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài. (Học sinh đọc 2 lượt). - Học sinh đọc. c. Tìm hiểu bài: - Một, hai HS đọc bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn và trả lời câu - HS đọc đoạn 1 hỏi: + Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dười gốc cây. + Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? - Cáo đon đã mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống đểCáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ? - Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất, ăn thịt - Ý đoạn 1 nói lên điều gì? Ý đoạn 1: Âm mưu của cáo. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2 - Vì sao Gà Trống nghe lời Cáo? - Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà. - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để - Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó làm gì ? săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian. - Gà là con vật như thế nào? So đo, tinh toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Ý 2 nói lên điều gì ? + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói? + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? + Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?. - Theo em tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? - Ý đoạn 3 nói lên điều gì? - Nội dung bài nói lên điều gì?. Ý đoạn 2: Sự thông minh của Gà - HS đọc đoạn 3 - Cáo khiếp sợ hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. - Gà khoái chí cười vì Cáo chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa phải phát khiếp - Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm Cáo phải khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy. - Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. Ý đoạn 3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo Nội dung chính: Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngon ngọt. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. Từng cặp HS luyện đọc - Một vài HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc thuộc lòng. Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn một và đoạn hai trong bài. GV nhận xét. 4. Củng cố, 5. Dặn dò: Thø năm ngµy 08 th¸ng 10 n¨m 2015 Tiết 2: Toán. BIỂU ĐỒ I - MỤC TIÊU : - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh . - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định: 2-Bài cũ: Luyện tập - Gọi HS lên bảng làm bài tập. a) 96, 121 và 143 b) 35; 12; 24; 21 và 43 - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? GV nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: GV treo biểu đồ các con của 5 gia. HS hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đình. -GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của 5 gia đình. GV hỏi: - Biểu đồ có mấy cột? - Cột bên trái cho biết gì? - Cột bên phải cho biết cái gì?. -Quan sát. - 2 cột - …cho biết tên của các gia đình - Số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. - Biểu đồ cho biết về các con của những gia -… gia đình cô Mai, gđ cô Lan, gđ cô đình nào? Hồng, gđ cô Đào, gđ cô Cúc. - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. - HS đọc Biểu đồ nhóm đôi + Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) của GV. & trả lời câu hỏi: - Hàng đầu cho biết về gia đình ai? - Gia đình cô Mai - Gia đình này có mấy người con? là trai hay - 2 con , 2 con đều là gái . gái?... Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ. -… các môn thể thao khối 4 tham gia. - Gv hỏi: Biểu đồ biểu diễn nội dung gì? biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ và làm phiếu học -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời câu tập. hỏi: + GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS lên bảng trình bày. - Gọi hs trình bày. - GV tổng kết lại thông tin Bài tập 2a,b - HS theo dõi - HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS làm vào vở HS làm bài vào vở Lưu ý : Bài giải - HS về đơn vị khi trả lời. a)Số thóc bác Hà thu năm 2002 được là: - Các em tính sồ thóc của từng năm thì sẽ trả 10 x 5 tạ= 50 ( tạ ) lời được các câu hỏi khác của bài. Đổi 50 tạ = 5 tấn - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu b)Số thóc bác Hà thu năm 2000 được là: - GV chấm, chữa bài 10 x 4 = 40 ( tạ) Bài 2c ( Dành HS khágiỏi ) Đổi 40 tạ = 4 tấn - Gv theo dõi Số thóc năm 2002 nhiều hơn trong năm 2000 là: 5 – 4 = 1( tấn) c) Số thóc bác Hà thu năm 2001 là: 10 x 3 = 30 ( tạ ) GV nhận xét –tuyên dương . Đổi 30 tạ= 3 tấn 4-Củng cố: Số thóc cả 3 năm bác Hà thu được là:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - YCHS nêu ND bài học Gv giáo dục HS yêu thích môn học. 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt) - Nhận xét tiết học.. 5 + 4 + 3 = 12 ( tấn) Năm thu hoạch được nhiều thóc nhất là năm 2002 Năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001 HS lắng nghe. Tiết 3: Tập làm văn. VIẾT THƯ ( KIỂM TRA VIẾT ) I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết được một lá thư thăm hỏi,chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư,phần chính,phần cuối thư.) II.CHUẨN BỊ: - 1 phong bì - tem. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1-Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV nhận xét 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Viết thư ( Kiểm tra viết ) HS theo dõi, nhắc lại đầu bài Hoạt động1: Hướng dẫn viết thư - GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ của bài tập - HS nhắc yêu cầu viết thư. làm văn Viết thư tiết trước. - Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư (ghi nhớ viết thư) - Cho HS đọc 4 đề bài gợi ý trong SGK - HS đọc 4 đề bài gợi ý trong SGK - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn - Viết thư cho người thân ở xa viết thơ. - Phân tích yêu cầu đề bài - Gạch chân yêu cầu GV hướng dẫn HS viết thư: Phần đầu thư: - Xác định người nhận thư. - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Tin cần báo. - Chào hỏi người nhận thư. - HS theo dõi Phần chính: - Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể viết - HS chọn 1 đề bài để viết thư cho nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Phần cuối thư: Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong - HS thực hiện theo yêu cầu. phong bì của GV. Hoạt động 2: GV nhận xét một số bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4-Củng cố: - HS theo dõi GV giáo dục HS viết thư cho người khác đúng cách xưng hô và lễ phép GV giới thiệu loại thư: viết thư điện tử. 5.Dặn dò - Chuẩn bị: Luyện tập phát triển câu chuyện. - Nhận xét tiết học. TiÕt 4: LuyÖn tõ vµ c©u. DANH TỪ I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng,.) - HS nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu ( BT mục III ) - ĐCND: Không học Dt chỉ khái niệm, đơn vị. Chỉ làm Bt 1, 2 ở phần nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh tư chỉ khái niệm, đơn vị. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Ổn định: 2-Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng - Yêu cầu HS tìm từ cùng nghĩa với Trung thực, từ trái nghĩa với Trung thực. GV nhận xét. 3-Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Danh từ Hoạt động 2: Nhận xét Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc bài Cho HS thảo luận theo 4 nhóm GV tổ chức cho HS trình bày kết quả GV gạch chân các từ chỉ sự vật mà HS nêu đúng:. HS hát. 2HS tìm ghi bảng.. - HS theo dõi, nhắc lại đầu bài. HS đọc nội dung bài tập HS thảo luận yêu cầu bài tập theo 4 nhóm HS trình bày kết quả. truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân Bài tập 2: trời, ông cha GV phát phiếu giao việc cho HS giải quyết - HS đọc nội dung bài tập yêu cầu bài tập trong nhóm - HS giải quyết yêu cầu bài tập trong nhóm GV nhận xét, chốt nội dung đúng HS trình bày kết quả - Từ chỉ người: ông cha, cha ông - Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. - Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. + Danh từ là từ chỉ người, sự vật, khái niệm,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 3: Ghi nhớ Từ BT 1, 2 giáo viên hỏi HS: Thế nào là danh từ? - Danh từ chỉ người là gì? 4-Củng cố: 5. Dặn dò. hiện tượng, đơn vị, … + Là những từ dùng để chỉ người - HS đọc ghi nhớ trong SGK HS trả lời .. TiÕt 5 : §Þa lý. TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : Vùng đồi núi đỉnh tròn ,sườn thoải , xếp cạnh nhau như bát úp . - Nêu được một số hoạt động sản xuất chử yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du . + Trồng rừng được đẩy mạnh . - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ :che phủ đồi ,ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi . - HS khá giỏi : nêu được quy trình chế biến chè . II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định: HS hát 2-Bài cũ: - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? - HS trả lời Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm - HS khác nhận xét những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? GV nhận xét 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Trung du Bắc Bộ - HS theo dõi, nhắc lại đầu bài Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng GV yêu cầu: trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng - Vùng đồi. bằng? - Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, - Vùng trung du đỉnh tròn, sườn thoải, sườn, cách sắp xếp các đồi)? các đồi xếp nối liền nhau. - Hãy so sánh các đặc điểm đó với Hoàng Liên - Dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi Sơn. nhọn hơn, sườn dốc hơn so với đỉnh tròn, sườn thoải của vùng trung du. - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV yêu cầu HS chỉ trên BĐHC VN các tỉnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> của vùng trung du.. - HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh - GV bổ sung: Ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Phúc… Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác của các - HS theo dõi tỉnh như Thái Nguyên. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bàn. GV yêu cầu, hướng dẫn - HS thảo luận trong nhóm theo các câu - Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ. hỏi gợi ý. - Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên Đại diện nhóm HS trình bày: Cây ăn quả, trên bản đồ hành chính Việt Nam? cây công nghiệp, cọ,… - Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng và - HS quan sát chỉ vị trí trên bản đồ ĐLTNVN - Mỗi cây trồng đó thuộc cây công nghiệp hay - HS lên bảng vừa nói vừa chỉ trên bản cây ăn quả? đồ: tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang - Chè trồng ở Thái Nguyên là cây công - Quan sát hình 2 nêu quy trình chế biến chè ? nghiệp, vải thiều trồng ở Bắc Giang là ( Dành HS khá giỏi ) cây ăn quả. 1. hái chè 2. phân loại chè Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 3. vò sấy chè GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc 4. các sản phẩm chè. - Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị HS quan sát. trọc hoàn toàn? - Hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây ra hậu quả - Hiện tượng khai thác gỗ bừa bãi, làm như thế nào? đất trống, đồi trọc. - Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây - Gây lũ lụt, đất đai cằn cõi, kéo theo sự đã làm gì? thiệt hại lớn về người và của - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích - Cần trồng rừng, không khai phá đất đai trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần bừa bãi,… đây. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung - HS quan sát, trả lời: Diện tích rừng du Bắc Bộ. trồng mới đang tăng lên. GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý - Phủ xanh đất trống, đồi trọc, thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng. 4- Củng cố: - HS suy nghĩ trả lời . - GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tây Nguyên - Lắng nghe. Tiết 7: Khoa học:. ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I- MỤC TIÊU: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín , sử dụng thực phẩm sạch và an toàn ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nêu được : + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( Giữ được chất dinh dưỡng được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vê sinh; không bị nhiểm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người ). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi ,sạch ,có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 22,23 SGK. - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả (tươi và héo ); một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1-Ổn định: HS hát 2-Bài cũ: - Nếu thiếu I-ốt chúng ta sẽ như thế nào? - Hãy nêu vài loại chất béo động vật và vài loại - HS trả lời chất béo thực vật? - HS khác nhận xét GV nhận xét 3–Bài mới Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín -HS nêu *KNS: Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau và quả chín. - Xem lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Rau và quả - HS lắng nghe chín được khuyên dùng với lượng thế nào? - Xem lại tháp dinh dưỡng. - Hàng ngày em thường ăn các loại rau quả nào? - Rau và quả chín đều cần được ăn đủ . - Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả. - HS kể . *Kết luận: - Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả cón giúp chống táo bón. *Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn - Yêu cầu nhóm 2 hs cùng trả lời câu hỏi thứ nhất: “Theo bạn, thế nào là thực phẩm an toàn và sạch?”. Gợi ý cho hs mục “Bạn cần biết” và hình 3,4 trang 23 SGK. - Yêu cầu hs trình bày ý kiến.. - Ăn rau và quả chín hằng ngày để chống táo bón. Để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể, da đẹp, ngon miệng. - Nhắc lại.. - Trả lời trong nhóm + Thực phẩm được coi là an toàn và sạch cần được nuôi trồng theo qui trình hợp vệ sinh (Vd :hình 3).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không ôi thiu. GV nhận xét, chốt lại nội dung đúng. + Không nhiễm hoá chất. Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ + Không gây ngộ độc hoặc gây tác hại sinh, an toàn thực phẩm lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng. *KNS:Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực + Đối với gia súc, gia cầm cần được phẩm sạch và an toàn. kiểm dịch. -Tổ chức cho HS chơi TC: Đi chợ - HS theo dõi *Nhóm 1: Thảo luận về: - Cách chọn thức ăn tươi, sạch. HS thành lập nhóm, tham gia chơi TC -Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, - Cách nhận ra thức ăn ôi thiu. vàng ,… - Rau mềm và nhũn, có màu hơi vàng là * Nhóm 2: Thảo luận về: rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ là thịt đã ôi - Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được thiu . đóng gói - Chú ý đến hạn sử dụng,không dùng * Nhóm 3:Thảo luận về: nhũng loại hộp bị thủng phồng, hàn gỉ . - Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn? - Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn . - Nấu chín thức ăn chín có lợi gì ? - Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon GV nhận xét, chốt nội dung đúng. miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh . 4-Củng cố,: - Đại diện nhóm trình bày. GDMT : có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm để có một sức khỏe tốt ,cần rau và quả - HS nêu. chín để đảm bảo cho sức khỏe . 5. Dặn dò Thø sáu ngµy 9 th¸ng 10 n¨m 2015 Tiết 1: Toán. BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO ) I - MỤC TIÊU : - Bước đầu biết về biểu đồ cột . - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1-Ổn định:. HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2-Bài cũ: Biểu đồ 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Biểu đồ ( tiếp theo ) Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột - GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được - Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột) - Biểu đồ có mấy cột? - Hàng dưới ghi tên gì? - Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? - Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? - Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt ở những thôn nào? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” và chỉ trên biểu đồ. - Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. - Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. - Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. - Cột cao hơn sẽ biểu thị số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? - Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? - Thôn nào diệt được ít chuột nhất? - Cả bốn thôn diệt được tất cả bao nhiêu con chuột? - Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? - Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột? - Có mấy thôn diệt được hơn 2000 con chuột? Đó là những thôn nào? *Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV tổ chức cho HS làm bài và trình bày kết quả HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK. - Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu hiện nội dung gì?. 2 HS lên bảng làm bài - HS quan sát, theo dõi - Quan sát - 4 cột - Tên của 4 thôn - Số con chuột đã diệt - Số con chuột được biểu hiện ở mỗi cột đó. - 4 thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng. - HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV - Thôn Đông: 2000 con chuột Thôn Đoài: 2200 con chuột Thôn Trung: 1600 con chuột Thôn Thượng:2750 con chuột - Nhiều hơn - Thôn Thượng - Thôn Trung - 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 (con chuột ) - 2200 – 2000 = 200 ( con chuột ) - 2750 – 1600 = 1150 ( con chuột ) - 2 thôn: thôn Đoài, thôn Thượng. - HS đọc yêu cầu - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và 5 đã trồng. - 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Có những lớp nào tham gia? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.. HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả - Lớp 4A: 35 cây. 4B: 28 cây. 5A: 45 cây. 5B: 40 cây. 5C: 23 cây. - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây. Đó - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia? Đó là là lớp 5A, 5B, 5C những lớp nào? - 3 lớp:4A; 5A; 5B. - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Là - 5A trồng được nhiều cây nhất. những lớp nào? - 5C trồng được ít cây nhất. - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp nào trồng được ít cây nhất? - HS đọc yêu cầu GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng Năm 2001-2002: 4 lớp Bài tập 2a. Năm 2002-2003: 3 lớp - HS làm bài vào vở Năm 2003-2004: 6 lớp - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường Năm 2004-2005: 4 lớp Tiểu học Hoà Bình trong các năm học - Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? đồ rồi trả lời câu hỏi. - Lớp một của năm 2001-2002 - Cột đầu tiên biểu diễn gì? - Điền 4 vì đỉnh cột ghi số lớp Một năm - Trên cột này có chỗ trống, em điền gì vào 2001-2002 là 4 lớp đó? HS làm bài vào vở - Tương tự HS làm bài còn lại GV thu vở chấm – nhận xét - HS tự suy nghĩ làm bài rồi nêu kết quả . Bài tập 2b ( dành HS khá giỏi ) Bài giải. - Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp) - Số học sinh lớp Một của năm học 20032004 là: GV theo dõi 35 x 3 = 105 ( học sinh ) - Số HS lớp Một của năm học 2004- 2005 là : 32 x 4 = 128( học sinh) Số HS lớp Một của năm học 2002- 2003 ít hơn số HS lớp Một của năm học 2004- 2005: GV nhận xét tuyên dương 128 – 105 = 23 ( học sinh) 4. Củng cố: Đáp số: 3 lớp 5.Dặn dò 105học sinh 23 học sinh. TiÕt 3: TËp lµm v¨n.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hs có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. 1-Ổn định: 2-Bài cũ: Viết thư ( Kiểm tra viết ) - Gv nhận xét bài kiểm tra của HS 3-Bài mới : - Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện * HD tìm hiểu VD : Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc lại truyện : “ Những hạt thóc giống” . - YC thảo luận nhóm : trình bày các sự việc . - GV theo dõi giúp đỡ ( nếu cần ). - GV nhận xét, chốt nội dung đúng. - GV hướng dẫn để HS nêu: Bài 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chổ kết thúc đoạn văn ? - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? Bài 3 : - GV YC HS thảo luận cặp đôi - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến.. HS hát -Lắng nghe.. - 1HS đọc HS đọc lại truyện : “ Những hạt thóc giống”. HS thảo luận trong nhóm, trình bày: - Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để nối ngôi, ông nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho .(kể trong đoạn 1). - Sự việc 2: Chú bé Chôm chăm sóc mà thốc vẫn chẳng nảy mầm ,dám tâu bệ hạsự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người (kể trong đoạn 2). - Sự việc 3: Nhà vua khen Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm(đoạn 3) + Sự việc 1: đoạn 1 ( 3 dòng đầu ) + Sự việc 2: đoạn 2 ( 10 dòng tiếp ) + sự việc 3: đoạn 3 ( Còn lại ) - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô. - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. - Kết thúc lời thoại cũng xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. - HS đọc yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS trình bày: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * HD rút ghi nhớ . * Luyện tập : - Câu chuyện kể lại chuyện gì ? - Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh đoạn nào còn thiếu? - Đoạn 3 còn thiếu phần nào ? - Đoạn 1 kể lại sự việc gì? - Đoạn 2 kể lại sự việc gì? - Theo em ,phần thân đoạn kể lại chuyện gì ? - GV yêu cầu HS làm bài .. GV nhận xét. 4-Củng cố: YC 1 HS đọc lại ghi nhớ . GV giáo dục HS biết trung thực, thật thà 5.Dặn dò. nòng cốt của truyện. - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc nội dung yêu cầu - Về một em bé vừa hiếu thảo vừa trung thực, thật thà. - Đoạn 1 và 2: đã viết hoàn chỉnh - Đoạn 3: còn thiếu - Về cuộc sống và tình cảnh của hai mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm - Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc - Kể sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền + HS làm bài vào vở VD: Cô bé nhặt tay nải lên và thấy nặng. Cô mở ra thì toàn thấy những đồng bạc lấp lánh. Ngửng lên, cô thấy phía xa có bóng một bà cụ đang đi chầm chậm. Cô đoán là bà bị đánh rơi túi này và bà chắc đang buồn lắm. Nghĩ vậy, cô chạy thật nhanh đuổi theo bà, vừa chạy vừa gọi: - Bà ơi! Bà đợi cháu với! Bà đánh rơi tay nải rồi! Bà cụ dừng lại. Cô bé tới nơi, hổn hển nói: “ Bà ơi! Túi này của bà phải không ạ?” - Một vài HS đọc bài của mình HS nêu lại ghi nhớ Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 4: Sinh hoạt lớp. SƠ KẾT TUẦN 5 I. MỤC TIÊU - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Nội dung sinh hoạt: - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. - Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp. - Các tổ sinh hoạt theo tổ. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần : * Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình. * GV đánh giá chung: a.Ưu điểm: - Đã ổn định được nề nếp lớp. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: Trương Linh, Phương, Hoàng, Phong... b. Khuyết điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài : Thành Nam, Đạt,Trần Linh - 1 số em còn thiếu vở bài tập: Huy, Nam, Đạt. 4. Kế hoạch tuần tới:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Ở nhà luyện đọc thật nhiều, viết bài, làm bài đầy đủ - Đóng góp các khoản đúng quy định..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×