Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trong phản ứng hóa học nguyên nhân nào làm cho chất bị biến đổi ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thí nghiệm: Các bước tiến hành thí nghiệm. Kết quả ghi nhận. B1 + Xác định chỉ số của kim cân khi + Kim cân chỉ số 0 không có vật B2 + Đặt 2 cốc đựng dd Bari clorua và dd Natri sunfat lên cân, đọc chỉ số. + Kim cân chỉ số. B3 + Đổ cốc đựng dd Bari clorua vào + Có chất rắn không tan dd Natri sunfat , nêu hiện tượng màu trắng xuất hiện xảy ra B4 +Cân lại 2 cốc sau khi đổ cốc đựng dd Bari clorua vào dd Natri sunfat , đọc chỉ số. + Kim cân chỉ số.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hai nhµ khoa häc L«m«n«xèp ( ngêi Nga ) vµ Lavoađiê ( ngời Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm đợc cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lợng ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Quan sát vào sơ đồ phản ứng giữa khí Oxi và khí Hidro ở trên hãy cho biết: a) Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng có thay đổi không? b) Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D là hai chất sản phẩm. Gọi mA , mB , mC , mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức về khối lượng: mA + mB = mC + mD => mA = mC + mD - mB.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập 1: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam và Natri Clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.. Giải Phương trình chữ: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:. mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua Hoặc:. m. BaCl2. +. m. Na2SO4. => mBaCl. = m 2. => mBaCl => mBaCl. 2. BaSO4. = mBaSO 4 = 23,3. + m. NaCl. + mNaCl - mNa SO 2 4 + 11,7 – 14,2. = 20,8 gam.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> PHƯƠNG PHÁP Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau: Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm .
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vui để học: Tìm Huy Chương Vàng. 1 1 1/ LOMONOSOV. 22 2/ AVOGAĐRO. 3 SCHILLER. 4 3/ MARI QUYRI.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài theo nội dung đã ghi. Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54. Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố..
<span class='text_page_counter'>(11)</span>
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập:Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê (Mg) trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit (MgO). Biết rằng, Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi (O2) trong không khí. a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .. Bài làm Phương trình chữ : Magiê + khí Oxi. Magiê Oxit. a) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + mO = mMgO 2. b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng là: mO = mMgO - mMg 2.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập: Khi phân hủy 18 gam đường thu được 10,8 gam nước. Khối lượng cacbon thu được trong phản ứng này là A.7,2g. B .28,8g. C.8,8g. D. 11,0g.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập: Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí (có khí oxi) sau một thời gian khối lượng miếng đồng thay đổi như thế nào? ̉̉ ̉đ̉̉ ă.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập:Một lưỡi dao để ngoài trời sau một thời gian bị gỉ. Khối lượng lưỡi dao bị gỉ so với khối lượng lưỡi dao trước khi gỉ là:. Nhỏ hơn. BBằng. C.Lớn hơn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Khi đổ dung dịch bari clorua vào cốc chứa dung dịch natri sunfat thì có hai chất mới sinh ra là Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên ?. Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat. Bari sunfat + Natri clorua.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chúc mừng bạn đã tìm được huy chương.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chúc bạn may mắn lần sau.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chúc bạn may mắn lần sau.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chúc bạn may mắn lần sau.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>