Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.69 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS QUẢNG HÒA TỔ CHUYÊN BIỆT. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do- Hạnh phúc. BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015 A. BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015. I. ĐÁNH GIÁ CHUNG:. 1. Tình hình đội ngũ : - Tổng số giáo viên trong tổ : 14 đ/c Nữ : 11 đ/c chiếm tỷ lệ : 78,6 % - Trình độ đào tạo : - ĐH : 10 đ/c chiếm tỷ lệ : 71,4 % - CĐ : 4 đ/c chiếm tỷ lệ : 28,6 % - Danh hiệu đăng ký thi đua cuối năm : +Tổ Chuyên môn : Tổ lao động tiên tiến + Giáo viên: - CSTĐ : 01đ/c - LĐTT: 13 đ/c. * Nhận xét chung: + Ưu điểm: - Trong học kỳ qua hầu hết giáo viên trong tổ có năng lực chuyên môn đồng đều , được đào tạo chính quy , có năng lực chuyên môn vững chắc, nhiệt tình trong công tác. - Về năng lực sư phạm hầu hết GV trong tổ có thâm niên công tác nhiều năm giảng dạy trực tiếp trên lớp , nên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và xử lý tốt tình huống sư phạm. + Tồn tại: Một số giáo viên trẻ giảng dạy thay thế giáo viên nghĩ sinh kinh nghiệm còn ít nên vẫn còn mắc lỗi trong quá trình thực hiện quy chế chuyên môn. 2. Tình hình CSVC - Thiết bị dạy học : 1. Ưu điểm : Nhà trường đảm bảo CSVC và thiết bị dạy học cho các khối lớp , có đủ phòng học cho các lớp ở các buổi chính khoá . 2. Tồn tại : Phương tiện dạy học một số môn còn thiếu nên phần nào đó cũng gây khó khăn cho giáo viên khi lên lớp. 3.Tình hình học sinh các lớp chủ nhiệm thuộc tổ : TT. 1 2 3 4 5 6 7. Lớp. 63 64 71 81 84 92 93. TSHS đầu năm. TSHS cuối HKI. Số hs bỏ học. TS. Nữ. TS. Nữ. TS. 44 39 38 39 39 33 29. 26 18 16 26 23 11 17. 44 39 38 39 39 33 29. 26 18 16 26 23 11 17. 0 0 0 0 1 0 0. Nữ. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Đánh giá chung: Nhìn chung trong học kỳ qua tỷ lệ học sinh các lớp thuộc tổ quản lý đã duy trì tốt công tác số lượng học sinh. Tỷ lệ học sinh bỏ học trong học kỳ I năm học 2014-2015 so với các năm học trước giảm sút. II. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ TRONG HỌC KỲ I :. 1. Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. - Tổ thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung và hưởng ứng chủ đề năm học ứng dụng CNTT và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. - Trong tổ không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo. - Nhiều giáo viên đã hưởng ứng chủ đề năm học, tích cực sử dụng công nghệ thông tin vào các giờ dạy đạt hiệu quả cao như các giờ Sinh, Hoá ở phòng học bộ môn. 2. Công tác giáo dục đạo đức - hạnh kiểm cho học sinh : a. Công tác giáo dục đạo đức - hạnh kiểm cho học sinh . Giáo viên chủ nhiệm thường xuyên bám sát hoạt động lớp chủ nhiệm để kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những trường hợp nghĩ học, bỏ tiết do vậy đa số các em đều đi vào nề nếp, nên không có hiện tượng bỏ tiết, bỏ học không lý do, có biện pháp giúp đỡ động viên uốn nắn kịp thời những hành vi sai phạm và khuyến khích tuyên dương các hành vi đạo đức tốt ở học sinh . b. Tồn tại : Nề nếp lớp chủ nhiệm chưa được duy trì đảm bảo , dẫn đến hiệu quả thi đua còn thấp như lớp 92,93, đặc biệt GVCN cần tăng cường bám lớp nhằm phát hiện kịp thời những sai sót , động viên giúp đỡ các em nhằm giúp công tác duy trì số lượng học sinh tốt hơn . c. Kết quả hạnh kiểm các lớp của tổ trong học kỳ I : TT. Lớp. 1 63 2 64 3 71 4 81 5 84 6 92 7 93 Cộng. TSHS. 44 39 38 39 39 33 29 261. TỐT TS. TL. 31 21 24 37 24 22 14 173. 70,5 53,9 63,2 94,9 61,5 66,7 48,3 66,3. KHÁ TS TL. 12 18 14 2 15 8 11 80. 27,2 46,1 36,8 5,1 38,5 24,2 37,9 30,6. T. BÌNH TS TL. 1. 2,3. 3 4 8. 9,1 13,8 3,1. TÓT- KHÁ TS TL. 43 39 38 39 39 30 25 253. 97,7 100,0 100,0 100,0 100,0 90,9 86,2 96,9. 3. Tình hình hoạt động của tổ : a. Về giáo viên: - Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực chủ động của học sinh, chú trọng khâu thực hành của các môn . Đồng thời các giáo viên cũng hết sức coi trọng việc hướng dẫn học sinh phương pháp học đặc biệt là phương pháp tự học phù hợp với từng bộ môn. - Tham gia tích cực các đợt sinh hoạt chuyên môn để kịp thời nắm bắt những đổi mới phương pháp giảng dạy trong chương trình..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thống nhất việc chỉ đạo hoạt động dạy và học từ tổ chuyên môn đặc biệt chú trọng các lớp đầu cấp và cuối cấp. b. Về học sinh: - Học sinh tích cực tham gia sinh hoạt câu lạc bộ học tập dưới cờ và kế hoạch sinh hoạt câu lạc bộ học tập ở lớp. Giải bài tập 15’ đầu giờ có chú trọng. Các lớp đều có tổ chức việc học tổ, nhóm hàng tuần để bạn khá kèm bạn yếu giúp nhau trong học tập. * Đánh giá chung: + Ưu điểm: - Đa số thực hiện tốt việc giảng dạy,theo phương pháp đổi mới phát huy được tính độc lập sáng tạo của học sinh. + Khuyết điểm: - Chưa đi sâu giúp đỡ học sinh yếu. - Chưa khai thác hết các đồ dùng dạy học hiện có và phát huy hiệu quả hơn nữa trong cách sử dụng và áp dụng các chuyên đề của từng tháng trong giờ dạy chưa triệt để. - Thông tin hai chiều ở một số thành viên trong tổ còn chậm, nhắc nhở nhiều lần. - Một số học sinh chưa xác định được động cơ đúng đắn trong học tập nên còn chay lười, ít phát biểu, nhếch nhác trong việc ghi chép bài và học bài. c. Về kết quả chất lượng học tập các lớp chủ nhiệm của tổ: TT Lớp. TSHS. 1 63 2 64 3 71 4 81 5 84 6 92 7 93 Cộng. 44 39 38 39 39 33 29 261. GIỎI SL TL. KHÁ SL TL. T . BÌNH SL TL. 8 4 10 7 3 0 1 33. 15 14 12 30 16 18 14 119. 18 18 14 2 18 10 12 92. 18,2 10,3 26,3 18,0 7,7 0 3,5 12,6. 34,1 35,9 31,6 76,9 41,3 54,6 48,3 45,6. 40,9 46,2 36,8 5,1 46,2 30,2 41,4 35,3. YẾU SL TL. 3 3 2 2 5 2 17. 6,8 6,8 5,3. TB trở lên SL TL. 41 36 36 39 5,1 37 15,2 28 6,9 27 6,5 244. 93,2 92,3 94,7 100 94,9 84,8 93,1 93,5. * Đánh giá chung: + Ưu điểm: - Nhìn chung đa số các em đều có ý thức học tập, đặc biệt ở các em nữ chiếm tỉ lệ khá giỏi cao và tích cực với phong trào học tập và hoạt động đội. + Khuyết điểm: - Ở một số các em nam ý thức học tập, đạo đức còn chưa xác định nên trong quá trình học tập kết quả đạt chưa cao ở học sinh yếu, TB còn nhiều . - Đa số đều ở các em nam tham gia các hoạt động của lớp, trường các em cũng còn rất thụ động, không nhanh nhẹn 4. Kết quả hoạt động của tổ chuyên môn trong học kỳ I: - Tổ chuyên môn có kế hoạch cụ thể ở từng tuần và tháng và đã sinh hoạt theo lịch khép kín định kì 2 tuần/1lần. Đặc biệt quan tâm dành thời gian cho hoạt động nhóm để trao đổi thảo luận tháo gỡ những vướng mắc trong nhóm chuyên môn. a. Thực hiện quy chế chuyên môn: * Kết quả:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên trong tổ đã thực hiện nghiêm túc PPCT - Lên sổ báo giảng kịp thời, đúng quy định. - Soạn bài đảm bảo yêu cầu bộ môn và theo quy định của chuyên môn. - Chấm chữa bài nghiêm túc, vào điểm, tính điểm chính xác. - Ra vào lớp đúng giờ, dạy học nghiêm túc, hiệu quả. - Sử dụng TBDH đúng yêu cầu bộ môn và có hiệu quả cao. Đặc biệt là các tiết dạy ở phòng học bộ môn Sinh, Hoá. - Giáo viên đã từng bước đổi mới PPDH, phương pháp ra đề kiểm tra theo yêu cầu từng môn học. * Hạn chế: - Một số giáo viên còn lên lịch báo giảng chậm ở một số tuần. - Một số giáo viên còn vào điểm sổ lớn chậm. - Chấp hành giờ giấc một số đ/c chưa đảm bảo, còn vắng một số buổi giao ban hội họp. - Một số đ/c chưa chấp hành nghiêm túc trong công tác dự giờ thăm lớp, còn vắng hoặc chậm một số buổi. * Nguyên nhân: - Do chủ quan của giáo viên cũng như việc chấp hành quy chế chuyên môn chưa thật sự nghiêm túc dẫn đến còn sai sót và vi phạm. b. Kết quả chất lượng các môn trong tổ học kỳ I. * Chất lượng các môn văn hoá: - Hầu hết các môn đã cập được “Khoán chất lượng” đạt chỉ tiêu, kế hoạch đề ra, sát thực tiễn. Kết quả cụ thể có ở báo cáo chất lượng bộ môn cuối kỳ: * Chất lượng học sinh giỏi: - Trong tổ có học sinh tham gia kỳ thi học sinh lớp 9 cấp thị xã đạt giải cao. Cụ thể có 2 em đạt đội tuyển môn Sinh học, Môn Olympic Tiếng anh đạt một giải khuyến khích. c.Công tác xây dựng đội ngủ - kiểm tra nội bộ. + Nhìn chung các thành viên được kiểm tra đều thực hiện tốt quy chế chuyên môn và các hoạt động khác. * Kết quả: - Đã tiến hành kiểm tra chuyên đề, toàn diện trong học kỳ I được 10/14 đ/c. Tất cả 10 đ/c đều xếp loại tốt. - Kiểm tra hồ sơ cá nhân lượt 1 được 12/14 đ/c đều xếp loại tốt. . * Hạn chế: - Một số giáo viên vào điểm sổ lớn còn chậm. + Công tác xây dựng đội ngũ: - Đã thực hiện tốt việc xây dựng nề nếp kỹ cương ở tổ các thành viên đều có ý thức trách nhiệm tự giác của mình trong giảng dạy, trong giúp đỡ đồng nghiệp phát huy cao tính dân chủ . - Công việc giảng dạy các thành viên đều chú trọng và thường xuyên họp nhóm để trao đổi vận dụng các phương pháp giảng dạy mới. c.Công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Công tác bồi dưỡng học sinh đại trà, yếu kém đúng lịch của chuyên môn, đạt kết quả cao so với năm học trước. - Giáo viên trong tổ luôn có ý thức tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ sư phạm * Hạn chế: - Một số giáo viên còn dự giờ thăm lớp ít hoặc dự giờ không rút kinh nghiệm cho đồng nghiệp. - Kết quả HSG các môn trong tổ cha đạt chỉ tiêu đề ra. * Nguyên nhân: - Một số ít giáo viên chưa chú trọng công việc dự giờ, thăm lớp đặc biệt là rút kinh nghiệm giờ dạy cho đồng nghiệp. - Học sinh chưa tích cực học tập cũng như trong việc bồi dưỡng. 5. Hoạt động ngoài giờ lên lớp - Đội TNTP: a. Giáo dục ngoài giờ lên lớp: - Tất cả giáo viên chủ nhiệm trong tổ đều thực hiện tốt kế hoạch hoạt động ngoài giờ như đã tổ chức sinh hoạt ngoại khoá trong nhà trường. Tham gia hội khoẻ phù đổng cấp trường và tiến hành dự thi cấp huyện. b. Hoạt động Đội TNTP: - Tất cả các lớp đều duy trì nề nếp sinh hoạt Đội, tham gia phong trào đền ơn đáp nghĩa, giúp đỡ bạn nghèo. Tham gia đóng góp xây dựng công trình măng non cấp chi đội đảm bảo tốt. - Đã duy trì tốt việc đọc và làm theo báo đội. Đã tổ chức các hoạt động chủ điểm nhằm nâng cao nhận thức của các em đạt hiệu quả. 6. Công tác quản lý tổ chuyên môn: - Đã chỉ đạo kịp thời các hoạt động của tổ chuyên môn từ cấp trường xuống cấp tổ chỉ đạo các nhóm hoạt động trao đổi trước khi tiến hành kiểm tra định kỳ. - Xây dựng kế hoạch hoạt động khép kín của tổ và nề nếp duy trì việc thảo luận chuyên đề hàng tháng có đánh giá rút kinh nghiện và phân công cho từng thành viên có trách nhiệm. - Kịp thời kiểm tra những sai sót trong quy chế hồ sơ, phân công trong tổ giúp các danh hiệu thi đua đạt hiệu quả đặc biệt trong nghiên cứu đề tài sáng kiến kinh nghiệm. Trên đây là một số báo cáo mà tổ chuyên môn đã thực hiện được mong nhà trường và chuyên môn góp ý nhằm giúp cho tổ đạt kết quả tốt hơn ở kỳ II II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG HỌC KỲ II : - Phát huy những thuận lợi, ưu điểm và kết quả đạt được trong học kỳ vừa qua. - Khắc phục những khó khăn và tồn tại đã nêu trên để phấn đấu trong học kỳ II nhất là giữ vững thành tích đạt được như trong học kỳ I và có thể phấn đấu thành tích cao hơn nữa về mọi mặt. Cụ thể: 1. Nội dung: - Đảm bảo duy trì sĩ số học sinh. - Đẩy mạnh Công Ngệ thông tin áp dụng trong giảng dạy ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tổ chức các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học chú ý đến các lớp đầu cấp, cuối cấp để giúp đỡ và rút kinh nghiệm nhắm nâng cao chất lượng học sinh. - Tập trung nâng cao chất lượng học sinh giỏi có kế hoạch đầu tư ở bộ môn giảm học sinh yếu kém . - Tăng cường sử dụng giáo án điện tử để giảng dạy. - Phát huy việc sử dụng ĐDDH hiện có trong giảng dạy tránh dạy chay. - Làm thêm đồ dùng ĐDDH mới để phục vụ cho tiết dạy. - Tăng cường thực hiện các chuyên đề có rút kinh nghiệm. - Tập trung sinh hoạt nhóm trao đổi thảo luận trong giảng dạy. - Có kế hoạch làm đề cương ôn tập ngay từ đầu học kỳ ở từng bộ môn. 2. Đối với lớp chủ nhiệm: - Duy trì nề nếp lớp chủ nhiệm ,tổ chức tốt việc tham gia văn nghệ chào xuân 2014. - Tích cực tham gia tiếng hát dân ca do liên đội tổ chức . - Tổ chức các hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ học tập phong phú nhằm nâng cao chất lượng giáo dục hai mặt. - Động viên nhắc nhỡ việc hoàn thành các khoản thu nộp đạt tỷ lệ 100%. - Tổ chức đôi bạn học tập học tổ nhóm phấn đấu đạt tỷ lệ lên lớp cuối năm 99% không có học sinh vi phạm nội quy đạo đức. - Thường xuyên nhắc nhở các em bảo vệ CSVC nhà trường . 3. Biện pháp: - Phối hợp với đoàn thể, gia đình, xã hội., địa phương để duy trì tốt sĩ số học sinh cuối năm. - Tăng cường thực hiện các chuyên đề có sự phân công trách nhiệm, lên văn bản và cùng thảo luận thực hiện. - Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy tìm tòi học hỏi qua tư liệu và giáo viên trong cụm. - Tích cực dự giờ các để rút kinh nghiệm. - Tập trung công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém để nâng cao chất lượng học sinh. Qu¶ng Hoµ, ngày 12 tháng 01 năm 2015 TTCM. Nguyễn Thái Hợp.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THCS QUẢNG HÒA TỔ CHUYÊN BIỆT. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do- Hạnh phúc. KẾT QUẢ XẾP LOẠI THI ĐUA TRONG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015 1. DANH HIỆU THI ĐUA CÁ NHÂN. tt. hä tªn. chøc vô. TĐCM. NLCM. NLSP. DHTĐ HK I. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14. Trần Thị Luyên NguyÔn ThÞ T. Nh©m NguyÔn ThÞ Lý §oµn ThÞ Thanh Hång Hoµng ThÞ Quúnh Mai NguyÔn Th¸i Hîp NguyÔn §øc Minh Ph¹m Lan Oanh Ph¹m Duy ThiÖn NguyÔn ThÞ Th¶o Phan ThÞ Hång Hµ NguyÔn B×nh D¬ng Phạm ThÞ Phương Linh NguyÔn ThÞ Long. Gi¸o viªn Gi¸o viªn Gi¸o viªn TP CM Gi¸o viªn TTCM Gi¸o viªn Gi¸o viªn Gi¸o viªn Gi¸o viªn Gi¸o viªn Gi¸o viªn Gi¸o viªn Gi¸o viªn. §H Sinh C§ TD C§ Nh¹c- Sö §H Anh C§ Nh¹c- Sö ĐH Sinh §H TD §H Anh ĐH Hóa C§ Hãa Sinh §H MThuËt §H Anh ĐH Anh §H TD. Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Khá. Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt. L§TT L§TT L§TT L§TT L§TT L§TT L§TT L§TT L§TT L§TT L§TT L§TT L§TT L§TT. 2. DANH HIỆU LỚP TIÊN TIẾN.. - Lớp 63, 64,71,81 . 3. DANH HIỆU THI ĐUA TỔ.. + Tổ chuyờn mụn: Lao động tiên tiến. + Tæ c«ng ®oµn: Tæ c«ng ®oµn v÷ng m¹nh. Qu¶ng Hoµ, ngày 12 tháng 01 năm 2015 TTCM. Nguyễn Thái Hợp.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>