CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP KỸ THUẬT
Họ và tên
: Lâm Hoàng Gia
Lớp
: Kinh tế xây dựng 1 K58
Mã số sinh viên : 5854011029
Đơn vị thực tập
: Công Ty Cổ Phần Thi Công Xây Dựng Đại Thịnh
Thời gian thực tập : 15/6/2020 đến ngày 15/7/2020
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
. TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm
Xác nhận của đơn vị thực tập
1
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của thế giới và quá trình hội nhập kinh tế Quốc tế. Đất nước ta
đang trên con đường phát triển với mục tiêu Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước.
Để làm được điều đó, vai trị của kết cấu hạ tầng xã hội là rất lớn. Kết cấu hạ tầng có
hồn thiện thì mới thúc đẩy nền kinh tế phát triển và bền vững. Vì thế kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội, cần được ưu tiên đầu tư phát triển tốc độ nhanh, bền vững nhằm tạo tiền
đề cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phịng, an ninh, phục vụ sự nghiệp Cơng
nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước.
Trường Đại học Giao thơng Vận tải là trung tâm giảng dạy, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực Giao thông Vận tải của cả nước. Trường đã và
đang đào tạo những kĩ sư hàng đầu trong lĩnh vực Giao thông Vận tải. Các kỹ sư trưởng
thành từ Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải không chỉ chuyên cần trau dồi kiến thức,
mà còn được nhà trường tạo điều kiện tiếp xúc thực tế, tiếp cận với các cơng nghệ mới, từ
đó vận dụng được các lý thuyết đã học vào thực tiễn.
Các thầy cô bộ môn Kinh Tế Xây Dựng -Khoa Vận Tải Kinh Tế -Trường Đại Học Giao
Thông Vận Tải – Phân Hiệu tại Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
tốt nhất cho chúng em đi thực tập
Được sự phân công và hướng dẫn của Cơ- Trịnh Thị Trang– Khoa Vận Tải Kinh Tế,
nhóm thực tập chuyên ngành Kinh Tế Xây Dựng, lớp Kinh Tế Xây Dựng Cơng trình giao
thơng 1 - K58 đã tham gia và hồn thành tốt kì thực tập kỹ thuật, thu được những kiến
thức và kĩ năng thực tế, phục vụ cho học tập trong nhà trường và công việc trong tương
lai. Những vấn đề thu hoạch được trong đợt thực tập vừa qua em xin trình bày trong báo
cáo dưới đây.
2
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn quí thầy cô – Khoa vận tải kinh tế. Cảm ơn Cơ
Trịnh Thị Trang, đã hướng dẫn tận tình và tạo điều kiện cho chúng em đi thực tế trong
lĩnh vực chun mơn xây dựng cầu đường. Từ đó tạo điều kiện cho chúng em củng cố
những kiến thức đã học thông qua các hoạt động thực tiễn tại nơi thức tập. Đây là hành
trang để em làm bài báo cáo thực tập kỹ thuật của mình và có thể hồn thành tốt nhiệm
vụ học tập và rèn luyện của mình trong năm sau.
Chúng em xin chân thành cảm ơn anh Trần Thái Nguyên – TGĐ, Anh Hải Trưởng
ban quản lý dự án, cảm ơn anh Nam tư vấn giám sát, anh An cán bộ kỹ thuật cơng trình
và các chú các anh trong tổ thi công đã trực tiếp hướng dẫn em tại cơng trường, tận tình
hướng dẫn chúng em những kiến thức thực tế trong công tác khảo sát, thiết kế, thi cơng
các cơng trình cầu đường, và tạo điều kiện cho em tham gia một số công việc nhỏ trong
thời gian thực tập vừa qua, để em có thể hồn thành bài báo cáo của mình.
Với khoảng thời gian làm thực tập kỹ thuật, chính là điều kiện rất tốt để em được
kiểm tra, củng cố lại những kiến thức đã thu thập được đồng thời bổ sung thêm những
kiến thức mới nhằm hoàn thiện cơ sở lý thuyết được tiếp thu từ các thầy cô giáo trong
suốt 3 năm học vừa qua.
Mặc dù đã được chuẩn bị và hết sức cố gắng nhưng do thời gian có hạn và kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế nên báo cáo của chúng em khơng tránh khỏi sai sót, những
suy nghĩ chủ quan, em kính mong nhận được sự góp ý thẳng thắn và chân thành của quý
thầy cô bộ môn, để giúp chúng em hiểu rõ hơn các vấn đề kỹ thuật, trong ngành cầu
đường và hoàn thiện kiến thức chuyên môn để sau này khi ra trường chúng em sẽ đem
kiến thức, sức trẻ góp phần xây dựng đất nước ngày càng phát triển và giàu đẹp. Chúng
em xin chân thành cảm ơn
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1. Giới thiệu chung
-
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Thi Công Xây dựng Đại Thịnh
-
Địa chỉ: 35/52 đường 297 Phường Phước Long B Quận 9 TP HCM
-
Mã số thuế: 0315010107
-
Điện thoại: 0909667066
-
Đại diện pháp luật: Ông Trần Thái Nguyên
-
Chức vụ: Tổng Giám đốc.
-
Ngày cấp giấy phép: 23/12/2019 - Ngày hoạt động: 23/12/2019
-
Cơ quan quản lí: Chi cục thuế Quận 9.
-
Đăng kí kinh doanh: số 0315010107 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ
Chí Minh cấp ngày 24 tháng 04 năm 2012 và thay đổi lần thứ 5 ngày 23 tháng 12
năm 2019
2. Ngành nghề kinh doanh
STT Ngành nghề kinh doanh:
1. Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác F42900 ( Ngành Chính )
2. Chuẩn bị mặt bằng F43120
3. Bn bán đồ dùng khác cho gia đình G4649
4. Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ F4210
4
3. Sơ đồ tổ chức
-
TỔNG GIÁM ĐỐC
-
CÁC PHỊNG:
+ Phịng tài chính kế tốn
+ Phịng kỹ thuật
+ Phịng vật tư
-
CÁC ĐỘI:
+ Đội thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật dân dụng
+ Đội thi công xây dựng cầu đường
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỊNG TCKT
PHỊNG KỸ THUẬT
PHỊNG VẬT TƯ
ĐỘI THI CƠNG XDCĐ
ĐỘI THI CƠNG XDDD
- Máy Móc thiết bị
Máy Móc thiết
STT
1
2
3
bị
Xe đào 0.7 m3
Xe đào 0.5 m3
Xe ben
Số
Đơn Vị
Máy
Máy
Máy
5
Lượng
2
1
2
4
5
6
Xe Ban
ủi D5
Xe Lu
Chiếc
Chiếc
Chiếc
2
2
3
- Nhân Công
STT
1
2
Nhân sự
Đơn vị Thực tế
Ban Chỉ Huy
Người
5
Nhân Cơng
Người
25
Cơng nhân lái
3
máy
Người
8
4.Một số cơng trình tiêu biểu mà cơng ty đã thực hiện
TT
1
2
TÊN CƠNG TRÌNH
Thi Cơng trường mầm non quốc tế FREE LAND
Thi Công hạ tầng kỹ thuật khu A1, Khu dân cư
King bay
GIÁ
TRỊ
10 tỷ
70 tỷ
3
Thi công Nhà máy sản xuất Phân Đạm
50 tỷ
4
Thi Công Xây dựng bờ kè Khu dân cư King Bay
20 tỷ
5
Thi Công Hạ tầng kỹ thuật Khu D, Khu dân cư
King Bay
80 tỷ
CHƯƠNG 2: KHÁI QT VỀ CƠNG TRÌNH
I. Giới thiệu về cơng trình
Cơng trình : Đầu Tư Xây Dựng Hạ tầng Kỹ Thuật Phân Khu D thuộc KDC 125ha theo
quy hoạch tại xã Long Tân
Địa điểm : Xã Long Tân – Huyện Nhơn Trạch – Đồng Nai
6
Khu đất dự án nằm tại xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch,tỉnh Đồng Nai.Phạm vi khu
đất như sau:
* Phía Bắc: giáp sơng Đồng Nai.
* Phía Nam: Giáp dự án khu dân cư công ty cố phần lắp máy điện nước xây dựng
* Phía Đơng: giáp dự án cơng ty kinh doanh nhà thế kỉ.
* Phía Tây: giáp đường vành đai 3 nối Quận 9 với Huyện Nhơn Trạch
1. Cơ quan chủ đầu tư:
Công ty Cổ Phần FREE LAND
- Địa chỉ: Căn hộ số L636OT01, Tầng 36, Tòa L6 Vinhomes Golden River,
Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028 363664482
2. Cơ quan Tư Vấn
Công ty TNHH Tư vấn Kiểm định Xây dựng Mai Khôi
- Địa chỉ liên lạc: 18/2C Đường Nguyễn Bình, ấp 1, Xã Phú Xuân, Huyện
Nhà Bè, TP HCM
- Điện thoại: 08-37305648
II. Sự cần thiết để đầu tư và mục tiêu đầu tư
1. Hiện trạng Hạ tầng Kỹ Thuật, Khu Dân cư trong khu vực:
- Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, Khu Dân cư ở Huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai
trong thời gian gần đây đã và đang dần được cải thiện. Tỉnh Đồng Nai và Huyện Nhơn
trạch đã có quy hoạch Khu Dân cư cao cấp .Tuy nhiên Khu Dân cư do từ trước đến
nay chưa được quy hoạch một cách hoàn chỉnh, cùng với việc ngân sách đầu tư cho
các cơng trình trong khu vực còn hạn chế nên chưa phát huy được hiệu quả đầu tư.
- Tóm lại, trong nhiều năm nay, Khu dân cư trên địa bàn Huyện tuy có phát triển,
nhưng do điều kiện nguồn vốn có hạn chế, nên chưa đồng đều, rất cần được đầu tư.
7
2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
- Hiện trạng giao thơng : Khu vực dự án chỉ có các đường đất, đường bờ ruộng
rộng 2-6 ha
- Cấp thoát nước : Hiện trong khu vực chưa có hệ thống cung cấp nước sạch , chủ
yếu người dân sử dụng nước tự nhiên từ các giếng đào, sông rạch hoặc mua nước
sạch từ các ghe , tàu
- Cấp điện : Nguồn cấp điện chính trong khu vực được lấy từ trạm biến áp khu
công nghiệp nhơn trạch 2 .Hiện tuyến đường điện hạ thế chạy dọc theo con đường
đất gần ranh dự án khu A2 về phía nam
- Khu vực bảo vệ không ngập do triều cao nhờ vào hệ thống đê bao ven sông rạch.
3. Hiện trạng sử dụng đất
- Trong phạm vi khu đất thiết kế có 1 số hộ dân cư
+ Hiện trạng kiến trúc nhà ở : Công trình nhà ở hiện hữu nằm trong khu dự án:
Chủ yếu nhà tạm và nhà cấp IV ( 10 Căn hộ nhà cấp IV) , 1 Nhà cấp II và 40
Chịi chăn ni tạm.
+ Hiện trạng cơng trình cơng cộng , tín ngưỡng :trong khu D hiện khơng có
cơng trình cơng cộng hay tính ngưỡng
4. Sự cần thiết phải đầu tư:
4.1. Về mặt môi trường:
-
Cải tạo vệ sinh môi trường đặc biệt là giải quyết vấn đề thoát nước, tăng vẻ
đẹp mỹ quan khu vực
4.2. Về mặt giao thông:
- Tạo điều kiện giao lưu kinh tế và đi lại thuận lợi, đảm bảo an tồn giao
thơng trong khu vực. Việc đi lại của nhân dân trong khu dân cư và các phương
tiện giao thơng được dễ dàng, an tồn, phát triển cơ sở hạ tầng trong khu vực
8
4.3. Ảnh hưởng của dự án đối với đời sống dân cư trong khi xây dựng cơng
trình:
-
Xung quanh dự án chỉ có nhà cửa, khơng có các cơng trình kiến trúc
quan trọng. Dự án được thiết kế bám theo hiện trạng nên khơng ảnh hưởng đến
các cơng trình xây dựng của người dân. Do đó, việc xây dựng khu đơ thị 125ha
thuận lợi, khơng gặp khó khăn.
4.4 Ảnh hưởng của dự án đối với các cơng trình lân cận:
- Dự án được thiết kế trên cơ sở hạn chế tối đa xâm phạm đến nhà dân
IV.Điều kiện tự nhiên
1. Điều kiện địa hình
1.1 Địa hình
- Khu vực dự án chủ yếu là vùng trồng lúa ( Chiếm 73.1% tổng diện tích dự án)
và trồng cây lâu năm ( Chiếm 12,5% tổng diện tích dự án ). Địa hình bằng phẳng
có cao độ trung bình + 0,55m. Trong khu vực có vài con rạch chạy qua
1.2 Địa chất
- Qua kết quả khoan khảo sát 08 hố khoan của toàn dự án 125 Ha( trong đó có
hố khoan HK.05, HK.06, và HK.09 nằm trong khu D), Thí nghiệm hiện trường
và tổng hợp kết quả phân tích các tính chất cơ lý trong phịng thí nghiệm, Với
Mục đích phục vụ cho xây dựng, nền cơng trình có thể chia qua các lớp đất như
sau ( theo thứ tự từ trên xuống ) :
+ Lớp 1 : Đất sét dẻo - Bụi rất dẻo ( CH) – ( MH), Lẫn hữu cơ , xám xanh,
trạng thái chảy lớp này bắt gặp tất cả 04 Hố Khoan, phân bố từ mặt đất hiện
hữu trở xuống . Các thông tin về đáy lớp , bề dày lớp , giá trị SPT ( N30)
Trong các hố khoan được trình bày trong bảng dưới đây .
Bảng Thơng Tin của Lớp ( 1)
9
STT Tên Hố
Khoang
1
HK1
2
HK2
3
HK4
4
HK5
Độ sâu đáy lớp ( m)
Bề dày lớp ( m)
4.8
6.5
2.5
2.5
SPT
4.8
6.5
2.5
2.5
0
0
0
0
Thành Phần chủ yếu của lớp là sét, bụi lẫn hữu cơ. Đất có màu xám
xanh,Trạng thái chảy
Áp lực tính tốn quy ước của đất Ro = 60 kPA
Lớp 2 : Đất cát lẫn bụi ( SM) . Xám vàng , kết cấu rất rời rạc đến rời rạc
Lớp này bắt gặp trong 4 hố khoan ( HK 1, HK2, HK4, HK5 ) , Phân bố lớp
dưới (1) Các thông tin về đáy lớp, bề dày lớp , giá trị SPT( N30) Trong các
hố khoan được trình bày bảng dưới đây:
ST
T
Tên
Hố
Khoan
Bề dày
lớp
(m)
SPT
HK1
Độ sâu
đáy
lớp
(M)
Cxđ
1
>15.2
5 -8
2
3
4
HK 2
HK3
HK4
18.5
16
9.2
12
13.5
6.7
5 -8
3-10
5-8
Thần phần Chủ yếu của lớp là cát. Đất có màu xám vàng, xám nâu kết cấu rất
rời rạc đến rời rạc. áp lực tính tốn quy ước của đất RO= 75KPA
Lớp 3 : Đất sét rất dẻo – bụi rất dẻo ( CH ) - ( MH ) , đôi chỗ xen kẹp cát mịn,
xám xanh, chảy đến chảy dẻo. Lớp này bắt gặp trong 3 hố khoan 9( HK2,
10
HK4, HK5), Phân Bố dưới lớp ( 2). Các thông tin về đáy lớp , bề dày lớp , giá
trị SPT ( N30) Trong hố khoan được trình bày bảngdưới đây
Bảng thông tin lớp 3
STT
Tên
Hố
Khoan
1
HK1
2
3
4
HK 2
HK3
HK4
Độ sâu
đáy
lớp
(M)
Cx
đ
18.5
16
9.2
Bề dày
lớp
(m)
SPT
>15.2
5 -8
12
13.5
6.7
5 -8
3-10
4-5
Thành phần chủ yếu của lớp là sét , bụi , xen kẹp các lớp cát mịn. Đất có màu
xám xanh, trạng thái chảy đến chảy dẻo.
*Lớp 4 : Đất sét ít dẻo ( CL) Xám xanh, nâu vàng , trạng thái dẻo mềm đến
dẻo cứng .
Lớp bắt gặp tại vị trí khoan HK 2, Phân bố lớp dưới (3). Độ sâu phân bố của
lớp bắt gặp trong các hố khoan như sau :
HK2 : Phân bố từ 23.2 m – 25.3m . Bề Dày là 2.1m
Thành phần chủ yếu lớp là sét , màu xám xanh, nâu vàng , trạng thái dẻo mềm
đến dẻo cứng
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 7 búa đến 8 búa. Giá trị trung bình
N30 = 8 Búa .Áp lực tính tốn quy ước của đất Ro = 150 kPA
Lớp 5: Đất cát lẫn bụi ( SM) , Vàng , Xám trắng , kết cấu chặt vừa
Lớp bắt gặp tại vị trí khoan HK2, phân bố dưới lớp (4), độ sâu phân bố của
lớp đất gặp trong các hố khoan như sau :
11
HK2 : Phân bố từ 25.3m – Chưa xác định đáy lớp do kết thúc khoan tại 40.0 m
. Bề dày chưa xác định > 14.7m
Thành phần chủ yếu của lớp là cát , màu vàng ,, xám trắng, kết cấu chặt vừa
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 Thay đổi từ 12 búa đến 15 búa . giá trị trung bình
N20 =13 Búa
Các chỉ tiêu chi tiết xin xem hồ sơ “ Báo cáo kết quả khoang khảo sát xây
dựng “ do CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỔNG
HỢP H.A.I Lập tháng 8 năm 2016
2. Điều kiện khí tượng
2.1 Khí hậu:
- Khu vực xây dựng thuộc huyện Nhơn Trạch nằm trong khu vực nhiệt đới gió
mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Đông Nam Bộ. Chia thành 2
mủa rõ rệt.- Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 thường đến sớm hơn miền
Tây và Nam Bộ.
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau.
2.2. Nhiệt độ khơng khí
- Nhiệt độ tương đối cao, nhưng chênh lệch trung bình giữa các tháng ít. Kết quả
quan trắc thời kì 1978-1980 và 1986-1990 như sau:
+ Nhiệt độ trung bình năm là 26.7 độ C
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm là 32.5 độ C
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm là 23 độ C
+ Nhiệt độ tối cao tuyệt đối (tháng 4 năm 1980) là 38.5 độ C
+ Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối (tháng 1 năm 1962) là 13.6 độ C
2.3 Độ ẩm khơng khí :
- Độ ẩm khơng khí nhìn chung khá cao
- Trung bình năm là 78.9%
- Vào mùa mưa thường là 80%-90%
- Vào mùa khô hạ thấp không đáng kể 70% - 80%
- ẩm nhất vào khoảng tháng 8 -10 trên 90%
12
2.4. Lượng mưa
- Lượng nước vào mùa mưa chếm 85% hàng năm. Trung bình từ 1600 – 1800
mm/ năm. Thường xảy ra cơn mưa chóng tạnh. Trong khoảng tháng 5 đến tháng
11, hàng tháng có khoảng 19 ngày mưa với lưu lượng trung bình trên
100 mm/ ngày, cá biệt đạt 156,9 mm/ ngày ( 11/1978)
2.5. Nắng
- Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 5.4 giờ / ngày
vào mùa khô là trên 8 giờ.
2.6 . Gió:
+ Hướng gió chính thay đổi , theo mùa
- Vào mùa khơ, gió từ hướng Bắc chuyển dần sang Đơng, Đơng Nam, Nam.
- Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây – Nam và Tây
- Tần suất lặng gió trung bình hàng năm 26%, lớn nhất là tháng 8 ( 33.5%) ,
-
Nhỏ nhất là tháng 4 ( 14,1 %) .
Tốc độ gió trung bình 1,4 – 1,7 m/s. Hầu như khơng có gió bão ; gió giật và
gió xoáy thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa ( Tháng 9)
2.7. Thủy Văn:
-
Khu đô thị Nhơn trạch chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của chế độ bán nhật triều,
các hệ thống sông rạch thuộc các xã dọc sông đồng nai, chịu ảnh hưởng của
chế độ bán nhật triều không đều biển đông. Mức triều cao nhất của sông đồng
-
nai là 1,58 m và thấp nhất là - 2,48 m ( Theo hệ thống cao độ quốc gia )
Khi chưa có nhà máy thủy điện trị an, vào mùa mưa kiệt, lưu lượng xuống
còn khoảng 50 m3/s, nước mặn xâm nhập sâu đến trạm bơm hóa an ( 397
-
mg/l)
Sau khi có thủy điện trị an. Biên độ mặn đã đầy lui về hạ lưu.
Sông Đồng Nai là nguồn nước mặt lớn duy nhất để cấp nước ngọt trong jhu
vực TP Hồ Chí Minh, Tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà rịa vũng tàu, Do vậy,
việc khai thác nguồn nước ngọt này cần được tính tốn thận trọng cùng với
việc Phục hồi rừng đầu nguồn để đảm bảo tính bền vững của môi trường sinh
13
thái . Nhiều dự báo đều cho rằng các điểm lấy nước thượng nguồn sông đồng
-
nai là đáng tin cậy hơn hạ nguồn.
Nước ngầm : Kết quả của 8 Hố khoang với chiều sâu khoan tới 40 m cho thấy
mực nước ngầm nằm cách mặt đất khoảng 0,3m – 0,4 m hoặc bị ngập
Kết quả phân tích thành phần hóa nước toàn phần :
Đã tiến hành lấy 2 mẫu nước trong hố khoan HK4 và HK9 để phân tích. Kết
quả thí nghiệm phân tích nước dưới đất cho thấy ( Theo TCVN 3994 : 1985)
Nước khơng tính ăn mịn với bê tông
Kết luận:
- Nền đất ở khu vực Đồng Nai có chế độ thủy nhiệt bất lợi, nhưng đối với việc
thiết kế, thi công và khai thác xây dựng trong khu vực đã quen thuộc, sẽ khơng có
khó khăn. Đặc biệt nên sắp xếp thi công hợp lý, tránh kéo dài trong mùa mưa.
- Nói chung, thời tiết, khí hậu của khu vực này tương đối thuận lợi cho công tác
thi công.
5. Điều kiện xây dựng:
5.1. Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu:
- Nguồn nguyên vật liệu phần lớn được cung cấp tại các mỏ khai thác ở tỉnh Đồng
Nai, Bình Dương như cát, đá. . . Cịn lại các vật liệu khác được cung cấp bởi các
đại lý, nhà cung cấp tại thành phố Hồ Chí Minh, Tỉnh Đồng Nai. Nói chung hầu
hết các loại vật liệu sử dụng đều phổ biến và giá thành hợp lý, cung cấp dễ dàng,
nhanh chóng rất thuận tiện cho việc thi cơng cơng trình.
5.2. Điều kiện về giải phóng mặt bằng:
- Tuyến được thiết kế trên cơ sở bám theo hiện trạng, hạn chế xâm phạm đến
các đất công như các công trình kiến trúc của dân cư hai bên đường nên rất thuận
lợi cho cơng tác giải phóng mặt bằng.
KẾT LUẬN :
Từ các yếu tố đã phân tích ở trên cho thấy việc xây dựng khu dân cư 125ha Long
Tân hết sức cần thiết cho việc phát triển của Xã Long Tân Huyện Nhơn trạch tỉnh
Đồng Nai
14
15
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT XÂY DỰNG
I. Phạm vi cơng trình
- Dự án
: Đầu tư xây dựng phân khu D thuộc khu dân cư 125ha theo quy hoạch tại
xã Long Tân
- Cơng trình : Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phân khu D
- Hạng mục : Hệ thống đường giao thông
- Địa điểm : Xã Long Tân – Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng Nai
II. Giải pháp thiết kế hệ thống đường giao thông:
1. Sự phù hợp với thiết kế cơ sở đã được phê duyệt :
- Tổng mặt bằng hệ thống giao thông trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được thiết
kế phù hợp với hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt
2. Phân loại mặt đường:
- Toàn bộ các tuyến đường trong dự án được thiết kế là đường phố với 3 lọai
đường
như sau :
+ Đường chính khu vực : Gồm đường N10, N10B, đường quay vòng xuyến
+ Đường Khu vực : Gồm đường N1, N11
+ Đường phân khu vực : Gồm đường N6, D3, D8, D13
+ Đường Nhóm nhà ở gồm 7 tuyến đường : D4, D6, D10, D12 N2, N5
3. Cấp Kỹ Thuật
+ Đường Chính khu vực : Cấp 50 ( Tốc độ thiết kế 50 km/h)
+ Đường Khu vực
+ Đường Nhóm nhà ở
: Cấp 40 ( Tốc độ thiết kế 40 km/h)
: Cấp 20 ( Tốc độ thiết kế 20 km/h)
16
4. Tải trọng thiết kế
+ Nền mặt đường : Đường được tính tốn thiết kế với tải trọng trục 10 tấn/ trục
Mơ đuyn đàn hồi tối thiểu u cầu :
• Đối với đường cấp khu vực
+ Eyc = 155 Mpa ( Chưa tính tới hệ số tin cậy )
• Đối với đường cấp nội bộ ( Đường nhóm nhà ở ) :
+ Eyc = 120 Mpa ( Chưa tính hệ số tin cậy )
5. Các chỉ tiêu kỹ thuật tuyến đường
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật tuyến đường
STT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị Yếu tố kỹ thuật
Cấp Cấp
1
2
3
4
5
6
Cấp kỹ thuật
Vận tốc tính tốn Vtt
Mơ đuyn đàn hồi tối thiểu u cầu
Tầm nhìn dừng xe
Tầm nhìn vượt xe
Bán kính cong nằm tối thiểu Rtt
Bán kính cong nằm tối thiểu giới hạn R
7
8
9
10
11
min
Bán kính khơng cần bố trí siêu cao
Độ dốc siêu cao lớn nhất Isc
Độ dốc dọc lớn nhất
Bán Kính cong đứng lồi tối thiểu
+ Tối thiểu giới hạn
+ Tối thiểu thơng thường
Bán Kính cong lồi Lõm tối thiểu
+ Tối thiểu giới hạn
+ Tối thiểu thông thường
Độ dốc ngang mặt đường
Độ dốc ngang vỉa hè
12
13
14
17
Cấp
Km/h
Mpa
m
m
m
20
20
120
20
100
50
40
40
155
40
200
75
50
50
155
55
275
100
m
m
%
%
15
250
6
6
60
600
6
6
80
1000
6
m
m
100
200
450
700
800
1200
m
m
%
%
100
200
2
-2
450
700
2
-2
700
1000
2
-2
6. Mặt bằng tuyến đường xây dựng:
- Mặt bằng tuyến đường đã xây dựng giữ nguyên theo quy hoạch chi tiết đã được
Phê duyệt
Bảng tổng hợp kích thước các tuyến đường thiết kế
STT Tên đường
Mặt cắt Chiều
ngang
dài
Lộ
Chiều rộng (m)
giới
Vỉa
Mặt
(m)
hè
đườn
Giải
trái
g
cách giữa
phân vỉa hè
phải
Đường phân cấp
A
khu vực
Đường chính khu
924.82
I
vực
Đường N10 ( Nửa
388.06
1
đường )
1-1
Đường N10b( Nửa (2.1-
149.78 13.0
5.0
7.0
1.0
2
đường )
2.1)
Đường quanh vòng
136.18 13.0
5.0
7.0
1.0
3
II
1
xuyến
Đường Khu vực
Đường N1
Đường N11
102.1 35.0
536.76
403.54 22.0
5.0
25.0
5.0
4.0
14.0
4.0
2
B
( Nửa đường )
(3-3)
Đường cấp Nội Bộ
Đường phân khu
133.22 22.0
4428.9
4.0
14.0
4.0
I
1
vực
Đường N6
( 4-4)
Đường D3 ( Nửa
1976.6
350.95 18.5
4.0
10.5
4.0
2
3
4
đường )
( 4-4)
Đường D8
( 4-4)
Đường D13
( 4-4)
Đường Nhóm
599.32 9.25
521.93 18.5
504.36 18.5
4.0
4.0
4.0
5.25
10.5
10.5
4.0
4.0
II
Nhà ở
2452.4
( 6-6)
(3-3)
18
5.0
1
Đường N2
2
Đường N5
3
Đường N8
4
Đường D4
5
Đường D6
6
Đường D10
7
Đường D12
Tổng cộng
- Tọa độ tim
(6-6)
(6-6)
(6-6)
(6-6)
(6-6)
(6-6)
(6-6)
364.22 14.0 4.0
108.43 14.0 4.0
350.95 14.0 4.0
739.52 14.0 4.0
306.3 14.0 4.0
159.35 14.0 4.0
423.6 14.0 4.0
5353.8
đường trong TKBVTC Trùng với
6.0
6.0
6.0
6.0
6.0
6.0
6.0
4.0
4.0
4.0
4.0
4.0
4.0
4.0
tọa độ tim đường trong hồ sơ
TKCS và quy hoạch 1/500 đã được duyệt và thiết kế cơ sở được duyệt
7. Kết nối giao thơng nội bộ bên ngồi:
+ Kết nối giao thơng nội bộ với bề ngồi hồn tồn giữ nguyên sự kết nối trong hồ
sơ quy hoạch 1/500 đã duyệt
+ Hệ thống giao thông trong khu thiết kế được liên kết chính với bề ngồi thơng qua
4 tuyến đường giao thơng chính chạy dọc ranh phía tây nam là đường vành đai 3 TP
HCM và chạy dọc ranh phía đông nam là tuyến N10, N10b, N11. Quy mô của các
tuyến đường như sau :
a./ Đường vành đai 3 TPHCM ( Quận 9 – Nhơn trạch )
Đây là Tuyến đường trục chính đơ thị quan trọng nhất kết nối Tp. HCM với đô thị
Nhơn Trạch. Giao thông nội bộ của khu thiết kế kết nối các tuyến đường này thông
qua đường song hành
b./Đường chạy dọc ranh Phía Đơng Nam (N10, N10b, N11):
Tuyến đường N10, N10b, N11, Chạy từ đường vành đai 3 tới xã Phú Hội và chạy
dọc ranh phía đông nam của khu thiết kế .
Đây là các tuyến đường chính Khu vực và đường Khu vực kết nối giao thông nội bộ
của khu thiết kế kết nối vào đường vành đai 3 và kết nối giao thông các khu vực
lân cận
8. Trắc dọc tuyến đường
19
- Độ dốc dọc đường bám theo cao độ san nền hồn thiện . Độ dốc dọc thốt nước
mưa mặt đường có độc dốc dọc tim đường >= 0.3% đảm bảo thoát nước.
- cao độ khống chế thiết kế đường đỏ là cao độ thiết kế tại giao tim đường của các
giao thông và các điểm mốc thay đổi độ dốc trên tuyến .
9. Trắc ngang Tuyến đường
- Mặt đường được thiết kế 2 mái. Độ dốc ngang mặt đường in = 2%. Riêng các đoạn
đường nằm trong đường cong có bán kính nhỏ thì dốc ngang mặt đường 1 Mái in =
isc% =2%
- Vỉa hè được thiết kế dốc từ phía đường đỏ về phía mặt đường với độ dốc ngang :
ivh = -2%
- Chênh cao giữa mặt đường và vỉa hè tại vị trí bó vỉa là 0.15 m
- Ta luy nền đắp : ½ , nền đào : ½
10. Kết cấu mặt đường
Mặt đường được chia làm 2 giai đoạn :
- Giai đoạn 1 ( Giai đoạn đầu ) : Làm mặt đường láng nhựa
- Giai đoạn 2( Hồn thiện ): Làm mặt đường bê tơng nhựa
11. Kết cấu mặt đường hoàn thiện
Gồm 2 loại kết cấu mặt đường :
a./ Loại 1: Dùng cho các cấp đường khu vực ( Đường chính khu vực và Đường
khu vực ) :
-
Loại tầng mặt đường : Mặt đường cấp cao A1
Lưu Lượng xe tối thiểu 50 xe/ng.đêm/làn
Mô đuyn đàn hồi yêu cầu : Eyc = 170,5 Mpa( 155 Mpa x1,10)
Mô đuyn đàn hồi nền cát : E0 = 40 Mpa;
Độ tin cậy : 90%
Tải trọng trục tính tốn tiêu chuẩn : 100 Kn
Đường Kính vệt bánh xe tính tốn : 33 cm
áp lực tính tốn lên mặt đường : 0,6 Mpa
Kết cấu mặt đường hoàn thiện bao gồm :
- Lớp bê tông nhựa chặt ( BTNC 12.5) dày 4 cm
20
-
( Tưới nhựa dính bám TC 0,5 kg /m2)
Lớp bê tông nhựa chặt ( BTNC 19 ) dày 5 cm
( Tưới nhựa lót trên đá dăm , TC 1,0 kg/ m2)
Lớp cấp phối đá dăm loại I ( D max > 25), dày 16 cm, lu lèn chặt K = 0.98
Lớp cấp phối đá dăm loại I ( D max > 37.5) dày 34 cm , lu lèn chặt
K =0.98
Nền đường:
- ( Trải vải địa kỹ thuật 1 lớp ngăn cách giữa lớp đá và lớp cát)
- Lớp cát nền lu lèn chặt K = 0.98
Ghi chú : các lớp nằm trong dấu ngoặc () khơng tính tốn vào lớp kết cấu
chịu lực
b./ Loại 2 : Dùng cho các đường phố cấp nội bộ ( Đường phân khu vực, đường
Nhóm nhà ở )
- Loại tầng mặt đường : mặt đường cấp cao A1
- Mô đuyn đàn hồi yêu cầu : Eyc = 132 Mpa ( 120 Mpa x 1,1)
- Mô đuyn đàn hối nền cát : E0 = 40 Mpa
- Độ tin cậy : 90%
- Đường kính vệt bánh tính tốn tiêu chuẩn : 100 kN
- áp lực tính tốn lên mặt đường : 0.6 Mpa
Kết cấu mặt đường hoàn thiện bao gồm :
- Lớp bê tông nhựa chặt ( BTNC 12.5) dày 4 cm
- ( Tưới nhựa dính bám TC 0,5 kg /m2)
- Lớp bê tông nhựa chặt ( BTNC 19 ) dày 5 cm
- ( Tưới nhựa lót trên đá dăm , TC 1,0 kg/ m2)
- Lớp cấp phối đá dăm loại I ( D max > 25), dày 16 cm, lu lèn chặt K = 0.98
- Lớp cấp phối đá dăm loại I ( D max > 37.5) dày 34 cm , lu lèn chặt K =0.98
Nền đường:
- ( Trải vải địa kỹ thuật 1 lớp ngăn cách giữa lớp đá và lớp cát)
- Lớp cát nền lu lèn chặt K = 0.98
Ghi chú : các lớp nằm trong dấu ngoặc () khơng tính tốn vào lớp kết cấu chịu
lực
21
BẢN THỐNG KÊ MÔ ĐUYN ĐÀN HỒI CÁC LỚP KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG
STT
Kết cấu
mặt
đường
Mô đuyn
đàn hồi
E0 trên
mặt nền
cát ( Mpa)
40
Mô đuyn
đàn hồi
Ech trên
mặt lớp
CP . Đá
lọai
I_
Dmax >
37.5( Mpa
)
114.95
Mô
đuyn đàn
hồi Ech
trên mặt
lớp
CP.
Đá dăm
loại
I_
Dmax
>25
150.07
1
Kết cấu
mặt
đường
loại 1
2
Kết cấu
mặt
đường
loại 2
40
77.08
121.68
III. Trình tự thi cơng
1./Trình tự thi cơng
-
Giải phóng mặt bằng ,chuẩn bị mặt bằng thi cơng.
Thi cơng hệ thống thốt nước.
Thi cơng nền hạ.
Thi công các lớp kết cấu mặt đường
Thi công hạng mục vạch sơn,biển báo
Cơng tác hồn thiện.
2. Biện pháp thi cơng nền đường mặt đường:
2.1. Các bước thi công nền đường mặt đường chính:
-
Bước 1 : Đào đất hữu cơ nền đường
Bước 2 : Kiểm tra cao độ hiện trạng
Bước 3 : Tạo Khuôn đường , định vị tim đường
Bước 4 : Đắp cát nền đường ( dày 30 - 50 cm)
22
-
Bước 5 : Lu lèn nền đường K = 0.98, Kiểm tra cao độ nền đường
Bước 6 : trải vải địa kỹ thuật ( 1 lớp )
Bước 7: rải cấp phối đá dăm loại 1( Dmax >= 37,5 – dày từ 18 –
-
Bước 8 : Lu lèn mặt đường K= 0.98
Bước 9 : Kiểm tra cao độ mặt đường
Bước 10: rải cấp phối đá dăm loại 1 ( Dmax >= 25– dày từ 16-18
-
Bước 11 : Lu lèn mặt đường K=0.98
Bước 12 : Kiểm tra cao độ mặt đường hoàn thiện
34cm)
cm)
2.2. Triển khai các bước thi công nền đường, mặt đường :
a. Thi công nền đường
- Thi công nền đường theo qui trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu
TCN 02 – 71, TCVN 4447-87 và 22TCN248-98.
- Cát đắp được vận chuyển đến cơng trình bằng ơ tơ tải, sau đó được đổ
thành từng đống theo khối lượng đã được tính tính trước, dung xe ban
san cát đến cao độ yêu cầu, rồi tiến hành lu lèn nền cát (K98) dưới sự
giám sát của kỹ thuật hiện trường
Lu lèn nền cát
23
- Vật liệu vận chuyển đến công trường phải được kiểm tra chất
lượng trước thi tiến hành thi công.
b. Thi công mặt đường
- Thi công lớp cấp phối đá dăm:
- Cấp phối đá dăm được vận chuyển đến địa điểm thi cơng và bố trí hợp
lý ở phạm vi nền đường, không làm trở ngại cho các công tác khác.
Vận chuyển và bố trí đá dăm
-
Cần kiểm tra chất lượng vật liệu trước khi tiến hành thi công trải
cán.
+ Tiến hành thi công trải cán mặt đường cấp phối đá dăm theo tiêu
chuẩn 22TCN 334-06. Nên thi công theo từng cơng đoạn, hồn thiện
theo từng hạng mục cơng trình để vừa thi cơng, vừa đảm bảo giao
thơng. Trong q trình thi công lớp cấp phối đá dăm cần lưu ý:
+ Phải kiểm tra các chỉ tiêu của cấp phối theo đúng qui định
trước khi thi công. Khi vận chuyển không được dùng thủ công
xúc vật liệu lên xe mà phải dùng máy xúc gầu ngoạm hoặc máy
xúc gầu bánh lốp.
+ Độ ẩm của cấp phối khi chuyên chở, tập kết, rải và lu lèn
phải bằng độ ẩm tối thuận Wo ( ±2%). Nếu độ ẩm không đạt
phải vừa rải vừa tưới thêm nước. Bề dày thi công từng lớp phải
phù hợp với năng lực thi công của thiết bị lu lèn.
+ Trong quá trình rải đá dăm, nếu phát hiện có hiện tượng phân
tầng thì phải xúc đi thay bằng cấp phối mới. Nếu thi cơng thành
nhiều lớp thì phải tưới ẩm mặt lớp dưới trước khi thi công lớp
bên trên. Nếu thi công thành từng vệt trên bề rộng mặt đường
24
thì phải xắn thẳng đứng vách thành của vệt rải trước để đảm
bảo chất lượng lu lèn tại vị trí tiếp xúc giữa hai vệt.
+ Trình tự lu lèn, số lần lu và tưới nước trong quá trình lu thực
hiện theo đúng hướng dẫn của qui trình 22TCN 334-06.
Rải và lu lèn đá dăm
-
Tiến hành kiểm tra nghiệm thu lớp CP vừa mới thi công xong mới
thi công các lớp tiếp theo. Sau khi thi công, lớp cấp phối đá dăm
phải đạt các yêu cầu sau:
+ Độ chặt sau lu lèn đạt K ≥ 0,98.
+ Các yêu cầu về kính thước hình học, độ bằng phẳng, độ dốc mui
luyện… đạt các yêu cầu theo qui định của tiêu chuẩn.
2.3. Kiểm tra , nghiệm thu
- Quá trình kiểm tra nghiệm thu đường theo các nội dung sau :
+ Kiểm tra cao độ, kích thước phù hợp với hồ sơ thiết kế và được
sự đồng ý của tư vấn giám sát bằng văn bản mới được phép thi công
việc tiếp theo
+ Đảm bảo đúng tim đường , đúng cao độ và độ dốc thiết kế
25