Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên nguyễn lê minh nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT

Họ và tên sinh viên: Midxayvong Buaxomphou
Mã số sinh viên:

1723402010207

Lớp:

D17KT01

Ngành:

KẾ TOÁN

GVHD:

ThS. Nguyễn Vương Thành Long

Bình Dương, tháng 11 năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một
Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật” được sử dụng số liệu trung thực, số liệu được


công ty thực tập cung cấp. Cơ sở lý thuyết được lấy từ các quyển sách đã được cơng
bố quyền tác giả và có dẫn chứng tài liệu tham khảo rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu
trong báo cáo do em tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù
hợp với thực tiễn của Công ty. Được thực hiện dưới sự hướng dẫn của THS.
NGUYỄN VƯƠNG THÀNH LONG.
Tôi xin cam đoan những lời trên là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm về đề
tài này của mình.

Sinh viên thực hiện
Midxayvong Buaxomphou


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập ở trường Đại Học Thủ Dầu Một và khoảng thời
gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật
là quá trình kết hợp lý thuyết được học ở trường và môi trường thực tế đã giúp cho
em nắm vững hơn những kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết thêm
những kinh nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài xã hội. Đến nay, em đã hoàn
thành bài báo cáo tốt nghiệp này với chuyên đề “Kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng
ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật”.
Bài báo cáo hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân , trong thời gian qua, em
cịn được sự giúp đỡ tận tình từ phía Cơ ở nhà trường và anh chị trong công ty. Em
xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc đến quý Thầy Nguyễn Vương Thành Long đã
trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài báo cáo tốt nghiệp. Em xin cảm ơn Giám
Đốc, các anh chị trong cơng ty đã nhiệt tình cung cấp các chứng từ cần thiết để em
hoàn thành bài báo cáo.
Mặc dù em đã cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian và kiến thức cịn hạn chế
nên em khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của cô
để bài báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin chúc toàn thể các thầy cô Trường Đại Học Thủ Dầu Một và

các anh chị trong Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật lời chúc
sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong thời gian tới.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên thực tập
Midxayvong Buaxomphou


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài .................................................................................................................. 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................. 1

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ....................................................................... 2

5.

Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................................. 2


6.

Kết cấu của đề tài ................................................................................................................. 2

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT................................................................................. 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê
Minh Nhật ......................................................................................................................................... 3
1.1.1.

Giới thiệu sơ lược về công ty ....................................................................................... 3

1.1.2.

Quá trình phát triển của cơng ty ................................................................................ 3

1.1.3.

Đặc điểm, quy trình kinh doanh ................................................................................. 4

1.2. Tổ chức bộ máy của công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật .................... 5
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................................... 5
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban. ............................................... 5
1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty........................................................................................ 6
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ......................................................................... 6
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận ........................................................................ 6
1.4.

Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ............................................................................... 8


1.4.1. Chế độ kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng ................................................................. 8
1.4.2. Chính sách kế tốn ............................................................................................................. 8
1.4.3. Hình thức ghi sổ Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật ................ 8
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT ................................... 1
2.1. Nội dung ..................................................................................................................................... 1
2.2. Nguyên tắc kế toán .................................................................................................................... 1
2.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................................................... 3
2.3.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng ..................... 3
2.3.2. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ kế toán...................................................................... 4
2.4. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế tốn của Cơng ty ................................................................ 6
2.4.1. Chứng từ kế tốn của cơng ty ........................................................................................... 6
2.4.2. Sổ sách kế tốn của công ty ............................................................................................... 6
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh
Nhật ................................................................................................................................................... 6

i


2.5.1. Chứng từ thực tế ................................................................................................................ 6
2.5.2. Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng ...................................................................................... 20
2.5.3. Báo cáo tài chính .............................................................................................................. 26
2.6. Phân tích biến động của tài khoản tiền gửi ngân hàng ........................................................ 32
2.6.1. Phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang ......................................... 32
2.6.2. Phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc ............................................. 33
2.7. Phân tích báo cáo tài chính .................................................................................................... 35
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ....................................................................................... 35
2.7.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang .................................................. 35
2.7.1.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc ...................................................... 38
2.7.1.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ........................................... 39

2.7.1.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều dọc................................................ 42
2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 43
2.7.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang ........................................... 43
2.7.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc ................................................ 47
2.7.3. Phân tích các chỉ sổ tài chính .......................................................................................... 50
2.7.3.1. Chỉ sổ thanh toán hiện hành ............................................................................................. 50
2.7.3.2. Chỉ sổ thanh toán nhanh.................................................................................................... 50
2.7.3.3. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA)................................................................................... 51
2.7.3.4. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) .................................................................... 52
2.7.3.5. Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ................................................................. 53
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP..................................................................................... 55
3.1. Nhận xét ................................................................................................................................... 55
3.1.1. Về thông tin chung của Công ty ...................................................................................... 55
3.1.2. Về cơ cấu tổ chức Cơng ty ............................................................................................... 55
3.1.3. Về bộ máy kế tốn của Cơng ty....................................................................................... 56
3.1.4. Về cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Công ty ...................................................... 57
3.1.5. Về việc ghi số .................................................................................................................... 57
3.2. Giải pháp.................................................................................................................................. 57
3.2.1. Về thông tin chung của Công ty ...................................................................................... 57
3.2.2. Về cơ cấu tổ chức Cơng ty ............................................................................................... 58
3.2.3. Về bộ máy kế tốn của Cơng ty....................................................................................... 58
3.2.4. Về cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Công ty ...................................................... 58
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 61

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


TỪ VIẾT TẮT

DỊCH NGHĨA

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

WTO

World Trade Organization

TT

Thơng tư

BTC

Bộ tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

SDĐK


Số dư đầu kỳ

TSCĐ

Tài sản cố định

SX

Sản xuất

TM

Thuong mại

DV

Dịch vụ

MTV

Một Thành Viên

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

ROA

Tỷ số lợi nhuận trên tài sản


ROE

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

ROS

Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
SỐ HIỆU

TÊN

1.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty

1.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

1.3

Sơ đồ ghi sổ trên máy vi tính

1.4


Phương pháp hạch tốn tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam

1.5

Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ

2.3

Chứng từ giáo dịch ( Nghiệp vụ 1 )

2.4

Hóa đơn GTGT số 0000355 ( Nghiệp vụ 2 )

2.5

Lệnh thanh tốn lệnh có Tháng 11

2.6

Lệnh thanh tốn lệnh có Tháng 11

2.7

Hóa đơn GTGT số 0004850 ( Nghiệp vụ 4 )

2.8

Ủy Nhiệm Chi số 5507OTT191031808


2.9

Chứng từ giáo dịch (Nghiệp vụ 4)

2.10

Lệnh thanh tốn lệnh có Tháng 12

2.11

Sổ phụ tài khoản ngân hàng

2.12

Sổ phụ tài khoản ngân hàng

2.13

Sổ phụ tài khoản ngân hàng

2.14

Bảng cân đối kế toán năm 2019

2.15

Bảng cân đối kế toán năm 2019

2.16


Bảng cân đối kế toán năm 2019

2.17

Bảng cân đối kế toán năm 2019

2.18

Bảng cân đối kế toán năm 2019

2.19

Bảng cân đối kế toán năm 2019

2.20

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019

2.21

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019

iv


2.22

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019

2.23


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019

2.24

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
SỐ HIỆU

TÊN

1.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty

1.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

1.3

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn sổ Nhật kí chung

1.4

Phương pháp hạch tốn tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam


1.5

Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ

2.1

Hóa đơn GTGT số 0004764 ( Nghiệp vụ 1 )

2.2

Ủy Nhiệm Chi số 5507OTT191027836

2.3

Chứng từ giáo dịch ( Nghiệp vụ 1 )

2.4

Hóa đơn GTGT số 0000355 ( Nghiệp vụ 2 )

2.5

Lệnh thanh tốn lệnh có Tháng 11

2.6

Lệnh thanh tốn lệnh có Tháng 11

2.7


Hóa đơn GTGT số 0004850 ( Nghiệp vụ 4 )

2.8

Ủy Nhiệm Chi số 5507OTT191031808

2.9

Chứng từ giáo dịch (Nghiệp vụ 4)

2.10

Lệnh thanh tốn lệnh có Tháng 12

2.11

Sổ phụ tài khoản ngân hàng

2.12

Sổ phụ tài khoản ngân hàng

2.13

Sổ phụ tài khoản ngân hàng

2.14

Bảng cân đối kế toán năm 2019


2.15

Bảng cân đối kế toán năm 2019

2.16

Bảng cân đối kế toán năm 2019

2.17

Bảng cân đối kế toán năm 2019

2.18

Bảng cân đối kế toán năm 2019

2.19

Bảng cân đối kế toán năm 2019

vi


2.20

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019

2.21


Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019

2.22

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019

2.23

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019

2.24

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019

vii


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài

1.

Trong điều kiện nền kinh tế đất nước ngày càng phát triển. Sau khi gia nhập WTO,
sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt chỉ có doanh nghiệp nào nắm
được thời cơ, tự mình vươn lên mới có thể phát triển nhanh chóng. Vì vậy mà doanh
nghiệp nào muốn tồn tại và khẳng định vị trí của mình cần phải năng động trong tổ
chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần phải làm tốt
công tác kế tốn tiền gửi ngân hàng nhằm ổn định tình hình tài chính của cơng ty.
Tiền gửi ngân hàng là một trong các khoản mục quan trọng của một doanh nghiệp,
thể hiện chính xác khả năng thanh tốn và phản ảnh kết quả hoạt động kinh doanh.

Tuy nhiên, đây lại là những khoản mục nhạy cảm, dễ bị gian lận, chiếm dụng hoặc
cố tình bị làm sai lệch nhằm thể hiện tình hình tài chính khả quan trái với thực tế của
doanh nghiệp.
Hằng ngày tại doanh nghiệp ln ln có các dịch vụ thu chi xen kẽ lẫn nhau, các
khoản phải thu là để có vốn bằng tiền chi là thực hiện các hợp đồng sản xuất kinh
doanh và từ đó các nguồn thu để đáp ứng các nhu cầu về khoản chi. Dòng lưu chuyển
tiền tệ xảy ra liên tục khơng ngừng, bất cư ngành nghề nào thì tiền gửi ngân hàng vẫn
là thứ tài sản thiết yếu.
Nhận thức được vai trị của cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng, trong q trình
thực tập tại cơng ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật, được sự giúp đỡ
của các anh chị trong phịng kế tốn và sự hướng dẫn tận tình của Th.S Nguyễn Vương
Thành Long em chọn đề tài: “ Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty TNHH
Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật ” cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
-

Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH

Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật.
-

Phân tích thực trạng cơng tác tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành

Viên Nguyễn Lê Minh Nhật.
-

Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính


nói chung.
-

Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm về cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng.

1


-

Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung và cơng kế tốn

kế tốn tiền gửi ngân hàng ở công ty.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.

3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty TNHH Một
Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật.
3.2 . Phạm vi nghiên cứu.
-

Thời gian: từ ngày 17/08/2020 đến ngày 11/10/2020.

-

Khơng gian: Tìm hiểu về là kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty TNHH Một

Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật.

Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu

4.
-

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phỏng vấn giám đốc cơng ty, các anh, chị

kế tốn trong cơng ty.
-

Tham khảo tài liệu: giáo trình kế tốn và các quy định về chế độ kế toán hiện

hành.
5.

Phương pháp quan sát: quan sát trình tự cơng việc của các kế toán viên
Ý nghĩa của đề tài
Dựa vào bài phân tích đánh giá tình hình thực tế kế tốn kế toán tiền gửi ngân

hàng, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu từ đó định hướng giải quyết chúng một cách
triệt để đưa công ty ngày càng phát triển và vững mạnh.
6.

Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH
NHẬT

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP

2


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN LÊ MINH NHẬT
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Một Thành Viên

Nguyễn Lê Minh Nhật
1.1.1.

Giới thiệu sơ lược về công ty

-

Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật

-

Mã số thuế: 3702326706

-

Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Thành phố Thủ Dầu Một

-


Địa chỉ: Số 505/18, Huỳnh Thị Hiếu, khu phố 6, Phuờng Tân An, Thành phố
Thủ Dầu Một, Bình Dương

-

Điện thoại: 0949610671

-

Đại diện pháp luật: Đoàn Thị Kim Tuyền

-

Ngày cấp giấy phép: 29/12/2014

-

Ngày bắt đầu hoạt động: 24/12/2014

-

Năm tài chính: 2014

-

Năm tài chính: của cơng ty bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm

-


Số lao động: 10

-

Ngành nghề kinh doanh: Vận tải hang hóa bằng đường bộ (Ngành chính) –
dịch vụ vận tải đường bộ, xuất nhập khẩu các mặt hang Công ty kinh doanh.

1.1.2.

Q trình phát triển của cơng ty

Cơng ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật là Vận tải bằng đường
bộ là hình thức vận tải phổ biến và thơng dụng nhất trong các loại hình vận tải.
Đay là phương thức vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện di chuyển trên
đường bộ như ô tô, xe khách, xe tải, xe bồn, xe fooc, xe container, rơ moóc, sơ mi
rơ mc kéo theo ơ tơ (Hiện nay, cơng ty đang vận chuyển bằng xe tải)
Cơ sở dữ liệu Thơng tin doanh nghiệp là website cung cấp tồn bộ các thông
tin liên quan đến doanh nghiệp, là nơi chia sẻ giao thương và kết nối các doanh
nghiệp.

3


Được xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu từ đầu năm 2015, đến tháng 11 năm
2015 cơ sở dữ liệu về thơng tin doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.
Giải pháp của tổn thất điện năng nhằm cung cấp đến tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp công cụ tra cứu, tìm kiếm hữu ích và là mơi trường chia sẻ, giao thương
giữa các doanh nghiệp.
-


Sử dụng công nghệ hiện đại để tổ chức lại cơ sở dữ liệu doanh nghiệp trên cả

nước
-

Cập nhật nhanh chóng, chính xác & kịp thời

-

Kết nối cộng đồng doanh nghiệp việt nam
+ Tìm kiếm nhanh chóng, chính xác thơng tin doanh nghiệp
+ Tìm kiếm cơ hội giao thương, nhà cung cấp dịch vụ

1.1.3.
-

Đặc điểm, quy trình kinh doanh

Tiếp nhận về thơng tin khách hàng: khi khách hàng gọi điện hoặc gọi thông

tin qua Email đến chúng tôi, đều được nhân viên của công ty sẽ cung cấp đầy đủ
những thông tin yêu cầu. Công ty sẽ tiếp nhận thông tin và liên hệ để trao đổi
những thông tin cần thiết.
-

Báo giá vận chuyển: Sau khi tiếp nhận được đầy đủ thông tin, Nhân viên kinh

doanh sẽ thông báo với giám đốc để đưa ra bảng báo giá dựa theo trọng lượng,
kích thước, địa chỉ giao nhận hang hóa, thời gian giao hang theo yêu cầu của chủ
hàng để tính giá cước vận chuyển. Sau khi hai bên thống nhất về giá cước vận

chuyển sẽ lập ra một bản hợp đồng vận chuyển hàng hóa để cam kết ngày nhận
hàng và giao hàng.
-

Điều xe để lấy hàng hóa: Cơng ty sẽ điều xe tải, đến tận nơi khách hàng có

nhu cầu, sau đó hai bên sẽ ký kết về biên bản bào giao hàng hóa sang nơi nhận.
-

Vận chuyển và giao hàng tận nơi: Tài xế sẽ chuyên chở hàng hóa tơi nơi theo

đúng nhu cầu của đơn hàng đã định sẵn. Hai bên ký kết về biên bảo giao nhận hàng
hóa và tiến hành rỡ hàng hóa. Cuối cùng là kết thúc hợp đồng và thanh tốn tiền
cước phí vận chuyển của lơ hàng đó. Khách hàng có thể lựa chọn phương thức chi
trả tiền mặt hoặc qua chuyển khoản.

4


1.2. Tổ chức bộ máy của công ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty

GIÁM ĐỐC

PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG KẾ
TỐN


BỘ PHẬN
TÀI XẾ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty
(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban.
-

Giám Đốc:
+ Là người đứng đầu công ty, đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của tồn thể
cơng ty trước các cấp ban nghành và trước pháp luật.
+ Quyết định những vấn đề quan trọng, đưa ra định hướng phát triển kinh
doanh, điều hành và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của công ty.
+ Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm những chức vụ của cơng ty. Kiểm tra, đơn
đốc các phịng ban hoàn thành nhiệm vụ và kế hoạch được giao. Đồng thời cũng
là người xây dựng cơ chế lương, khen thưởng.
Hiện nay, bộ phận quản lý doanh nghiệp của công ty chỉ có 1 tổng giám đốc
điều hành tồn bộ cơng ty.

-

Phịng Kế Tốn:
+ chịu trách nhiệm quản lý, cân đối và cung cấp nguồn nhân lực cho doanh
nghiệp, trực tiếp tuyển dụng công nhân viên cho doanh nghiệp khi cần thiết.

-

Phòng Kinh Doanh:
+ Hoạch định kế hoạch kinh doanh mỗi quý cho công ty. Quản lý và phát triển
kênh bán hàng của cơng ty.

+ Tìm kiếm các nguồn hàng chất lượng để cung cấp cho khách hàng. Song song
đó là tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới và chăm sóc tốt những khách hàng
5


cũ. Đưa ra nhiều chính sách chăm sóc khách hàng. Phụ trách toàn bộ các hoạt
động mua bán với khách hàng và đối tác cung cấp.
-

Bộ phận tài xế:
+ Quản lý, vận hành, bảo quản phương tiện vận tải được giao vận hành luôn
trong trạng thái kỹ thuật tốt nhất phục vụ, đáp ứng mọi yêu cầu của lãnh đạo,
bộ máy quản lý công ty và các đơn vị làm việc có hiệu quả.
+ Thường xuyên kiểm tra trạng thái, tình hình làm việc của phương tiện, kịp
thời đề xuất sửa chữa các hư hỏng; định kỳ đề xuất bảo dưỡng, vào cấp kỹ thuật
hoặc sửa chữa lớn phương tiện.

1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ
TỐN
CƠNG
NỢ

KẾ
TỐN
KHO


KẾ
TỐN
BÁN
HÀNG

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
(Nguồn: Cơng ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật)
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận
-

Kế tốn trưởng:
+ Trực tiếp điều hành cơng tác kế tốn tài chính của cơng ty. Kế tốn trưởng có
quyền u cầu các kế tốn có liên quan chuyển đầy đủ những chứng từ cần thiết
khi có việc cần. Hợp đồng chứng từ tài liệu có liên quan về vấn đề thu, chi…
đều phải có chữ ký của kế tốn trưởng. Tham mưu cho ban giám đốc về tình
hình tài chính của cơng ty.

6


+ Có trách nhiệm quản lý chung, trơng coi (kiểm sốt) mọi hoạt động có liên
quan đến lĩnh vực tài chính, kế tốn. Phải nắm được tồn bộ tình hình tài chính
của cơng ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế
hoạch tài chính của cơng ty.
+ Có quyền từ chối các chứng từ, hợp đồng nếu xét thấy không hợp lý, không
phù hợp với chính sách chế độ quy định.
+ Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh cho các kế tốn có liên quan để việc hạch tốn được chính xác hơn.
+ Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tài chính đã xây dựng.

+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về số liệu báo cáo quyết toán
thuế, báo cáo tài chính theo quy định, đơn đốc nộp thuế vào ngân sách nhà nước
số tiền thuế phát sinh trong kỳ hạch toán.
+ Báo cáo thuế, làm sổ sách kế tốn, Chấm cơng, tính lương nhân viên các bộ
phận quản lý, quản lý thu chi chung của doanh nghiệp.
-

Kế tốn kho:
+ Ghi chép và phản ánh đầy đủ tình hình tại phân xưởng một cách kịp thời và
chính xác của từng loại hàng hóa hoặc ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo
dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho.
+ Theo dõi tình hình biến động Nhập – xuất của vật tư, hàng hóa. kiểm kê và
quản lý tài sản trong kho.

-

Kế tốn cơng nợ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách hàng.
Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu,
chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và địi các
khoản nợ chưa thanh tốn.
+ Phân tích tình hình cơng nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện cơng nợ, tính tuổi nợ.
+ Kiểm tra cơng nợ phải thu, phải trả của công ty.
+ Thực hiện các nhiệm vụ do kế tốn trưởng phân cơng.
+ Thực hiện lưu trữ các chứng từ , sổ sách, các cơng văn qui định có liên quan
vào hồ sơ nghiệp vụ.

7



-

Kế tốn bán hàng:
+ Lập Hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số lượng hàng bán được để lập
các Báo cáo về tình hình bán hàng, Tình hình tăng giảm của hàng hóa theo yêu
cầu quản lý doanh nghiệp.
+ Kế toán bán hàng kiêm phần hành kế toán lương.

1.4.

Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty

1.4.1. Chế độ kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng
-

Chế độ kế tốn áp dụng: theo Thơng tư số: 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014

-

Hình thức kế tốn áp dụng: dựa theo đặc điểm hoạt động tại cơng ty tổ chức
bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung, ghi sổ trên máy vi tính theo hình
thức kế tốn Nhật ký chung.

1.4.2. Chính sách kế toán
-

Kỳ kế toán: Niên độ kế toán áp dụng tại Công ty theo năm dương lịch. Ngày
bắt đầu là ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.


-

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : tiền Việt Nam, kí hiệu “đ”, kí hiệu
quốc tế “VND”

-

Phương pháp kê khai thuế GTGT: khấu trừ.

-

Phương pháp tính khấu hao: đường thẳng.

1.4.3. Hình thức ghi sổ Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh
Nhật
-

Hình thức ghi sổ Cơng ty đang thực hiện là hình thức sổ kế tốn áp dụng
Nhật ký chung.

8


-

Trình tự ghi sổ:
Chứng từ kế tốn

Sổ nhật ký chung


Sổ thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính
Sơ đồ: 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn sổ Nhật kí chung
(Nguồn: Cơng ty TNHH Một Thành Viên Nguyễn Lê Minh Nhật)
-

Ghi chú:
+ Ghi hàng ngày:
+ Ghi cuối tháng:
+ Quân hệ đối chiếu, kiểm tra:

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
-

Sổ nhật ký chung

-


Sổ Cái

-

Các Sổ, thẻ kế toán chi tiết

9


Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh và sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh trên
sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại
trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Kỳ kế tốn tính cho cơng tác quản lý của ban giám đốc là tháng, tính cho cơ
quan thuế là năm. Vì vậy vào cuối tháng, kế tốn có nhiệm vụ khóa sổ, kết chuyển
tài khoản và báo cáo. Các báo cáo năm bao gồm: Bảng cân đối số phát sinh, Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
và Thuyết minh báo cáo tài chính.
Sau khi đã nắm được các thơng tin chung về Cơng ty, ta đi vào tìm hiểu thực
trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Thông qua

việc minh họa bằng các nghiệp vụ cụ thể trong kỳ kế tốn, em xin trình bày q trình
thực tế từ các chứng từ gốc kế toán phản ánh nghiệo vụ phát sinh lên sổ sách và các
báo cáo. Để thống nhất và dễ so sánh em chọn các nghiệp vụ phát sinh tring thánh
01 năm 2018.

10


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NGUYỄN
LÊ MINH NHẬT
2.1. Nội dung
Tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước
hoặc các cơng ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng bạc đá
quý...
Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng các khoản tiền gửi
tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
Tiền gửi tại ngân hàng toàn bộ là tiền Việt Nam đồng (VND), ngoại tệ do công
ty không kinh doanh xuất nhập khẩu. Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền gửi không
kỳ hạn dùng để thanh toán các khoản phải trả lớn mà tiền mặt tại quỹ khơng đủ để
thanh tốn hoặc dùng để thanh toán các khoản phải trả gấp mà không thể dùng tiền
mặt để trả hoặc dùng để trả lãi vay,… Các khoản phải dùng tiền gửi ngân hàng để trả
thì kế tốn sẽ chuyển cho Giám đốc, Giám đốc sẽ là người trực tiếp dùng tiền gửi
ngân hàng để thanh toán.
2.2. Nguyên tắc kế toán
Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng mà công ty đang tuân thủ theo thông
tư 200/2014/TT-BTC, gồm những nguyên tắc:
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của cơng ty. Căn cứ để hạch tốn trên
tài khoản 1121 – tiền gửi ngân hàng là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của

ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển
khoản, séc bảo chi,..)
Phải tổ chức hạch toán chi tiết sổ tiền gửi theo từng tài khoản ở từng ngân hàng
để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.

1


Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch
toán trên Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản
sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc
chuyển khoản, séc bảo chi,…).
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thơng báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp
thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ theo
số liệu của ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu
có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1381) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn
số liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3381)
(nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm
tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo
Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ nhiệm
chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
Kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh
lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên
chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu,
xác minh và xử lý kịp thời.

Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở từng ngân hàng
để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân
hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.

2


2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản mà Công ty đang sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng”, có
2 tài khoản cấp 2:
-

Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện

đang gửi tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
-

Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi

tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán.
2.3.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân
hàng

Nợ

TK 112




SDĐK: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại
còn đầu kỳ, các khoản tiền Việt

tệ rút ra từ ngân hàng
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do

Nam, ngoại tệ gửi vào ngân hàng
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ
gửi vào ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư tiền gửi ngân hàng là

đánh giá lại số dư tiền gửi ngân
hàng là ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so
với tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam,
ngoại tệ hiện còn gửi tại ngân hàng
tại thời điểm báo cáo.

Bảng 1.1: Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng

3


2.3.2. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ kế toán

-

Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam

111

112 – Tiền gửi ngân hàng (1121)
Gửi tiền mặt vào ngân hàng

121, 128, 228
Thu hồi các khoản đầu tư
515

111

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
121, 128, 228
Các khoản đầu tư bằng tiền gửi

635

128, 141, 131
136, 138
Thu nợ phải thu, các khoản tạm
ứng , cho vay.

211, 217, 241
Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi đầu tư XDCB, SCL
133
152, 153, 154

156, 611,…

Mua vật tư, hàng hóa, cơng cụ, dụng cụ
336
Đơn vị cấp dưới nhận vốn từ đơn vị
331, 333, 336
cấp trên ( trường hợp ghi nhận là nợ
338, 341
phải trả ).
Thanh toán các khoản nợ phải trả, nợ vay

411

133
154, 635, 642, 811
Nhận vốn góp của các chủ sở hữu
Đơn vị cấp dưới nhận vốn góp từ
đơn vị cấp trên ( trường hợp ghi
nhận là vốn chủ sở hữu)

Chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí hoạt
động khác .
411, 421, 418
511, 515, 711
353, 356
Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền Trả lại vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho
gửi.
các bên góp vốn, chi các quỹ
521
Thanh toác các khoản chiết khấu thương

mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại
3331
3331
Thuế GTGT

Thuế GTGT

338
Nhận tiền của các bên trong hợp đồng
BCC không thành lập pháp nhân.

Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam
4


×