Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Công tác NVL tiền lương, giá thành, thành phẩm và XĐKQ kinh doanh (BCTH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.95 KB, 125 trang )

Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
Báo cáo thực tập
Chơng I: Tổng quan về công ty TNHH in 268
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH in 268
1.1.1. Tên công ty
a. Tên công ty: Công ty TNHH in 268
Tên giao dịch: 268 Print Company, Limited
Tên viết tắt: 268 Co, LTD
b. Địa chỉ trụ sở chính P201 B5 Nghĩa Tân, phờng Nghĩa Tân, quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội
c. Điện thoại: (04) 7552017
d. Tên giám đốc : Lê Đức Lợng
e. Mã số thuế: 0101615916
f. Nơi mở tài khoản: Ngân Hàng TMCP Hàng Hải Chi nhánh Đống Đa
031.01010224879
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH in 268 đợc ra đời từ đầu năm 2006 theo quyết định số
0102012770 ngày 21/2/2005 cho đến nay. Tuy mới thành lập đợc một thời gian
ngắn, nhng công ty đã có đợc những đóng góp to lớn vào công cuộc phát triển
kinh tế.
Trong thời gian đầu khi mới bớc vào ngành nghề, tuy còn gặp nhiều khó
khăn trong việc tìm đợc khách hàng, tìm đợc nguồn NVL phù hợp với quá trình
sản xuất, nhng công ty đã khắc phục đợc. Công ty đã tìm đợc bạn hàng tôt, công
ty luôn giữ chữ tín với khách hàng bằng việc đáp ứng nhu cầu về quy cách, mẫu
mã, số lợng, cũng nh chất lợng của từng sản phẩm.
Nguyễn Thị Phơng 1
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
Bằng việc áp dụng những tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nên
năng lực sản xuất của công ty dần tăng lên đáp ứng đợc tất cả sản phẩm cao cấp,
có uy tín lớn với khách hàng.
Công ty đã trở thành một doanh nghiệp có uy tín trong ngành in, để có đợc


những thành quả to lớn này là sự đóng góp và sự phấn đấu của toàn bộ CBCNV
trong toàn công ty, đã đa công ty TNHH in 268 thành công và có uy tín trên thị
trờng.
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH in 268
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Mỗi một doanh nghiệp kinh doanh một ngành nghề khác nhau, mỗi ngành nghề
đó lại mang những đặc thù riêng biệt.
Đối với ngành may mặc sản phẩm của họ là những bộ quần áo, đối với ngành
điện tử sản phẩm của họ lại là những thiết bị máy móc, đồ dùng dân dụng... Đối với
ngành in thì sản phẩm của họ lại là những bản viết, vẽ minh họa, in ấn tài liệu, sách
báo, các loại thẻ, card, tem th, bao bì, nhãn hiệu... Có thể nhấn mạnh rằng chức năng và
nhiệm vụ chủ chốt của công ty in là in ấn sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
1.2.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Hiện nay những ngành nghề kinh doanh chủ chốt mà công ty đã có đăng ký trớc
pháp luật:
- Chế bản, in và dịch gia công sau in;
- Sản xuất giấy văn phòng phẩm (phong bì, giấy viết, giấy thấm, giấy in,
giấy tập)
- Mua bán phơng tiện vận tải, vật t ngành in
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
Với những ngành nghề kinh doanh đa dạng này công ty đang từng bớc để hoàn
thiện mình để đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng.
Nguyễn Thị Phơng 2
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
1.2.3. Sơ đồ quy trình sản xuất
Sơ đồ I-1: Sơ đồ quy trình công nghệ của công ty TNHH in 268
- Sắp chữ vi tính, tách mầu điện tử: từ những trang bản thảo của khách hàng
bộ phận vi tính sẽ đánh máy vi tính, sắp xếp, trình bày và lựa chọn mầu
sắc theo yêu cầu của khách hàng.
- Lập maket: trên cơ sở những trang đánh máy, bộ phận lập market sẽ tiến

hành bố trí các trang in, phụ bản và các chế độ trình bày khác.
- Bình bản: từ các market tài liệu, bộ phận bình bản tài liệu, làm nhiệm vụ
sắp xếp, bố trí tất cả các loại chữ, hình ảnh (dán khuôn) trên các đế phim
bằng mica theo từng trang in.
- Chế bản khuôn in: trên cơ sở các bản đế phim đợc bình bản xong, bộ phận
chế bản sẽ làm nhiệm vụ chế bản vào bản kẽm hoặc bản nhôm bằng cách
phơi bản và hiện lên bản kẽm hoặc bản nhôm.
Nguyễn Thị Phơng 3
Sắp chữ vi tính, tách màu
điện tử (thiết kế tạo mẫu)
Lập maket
Bình bản
Chế bản khuôn in
In Hoàn thiện sản
phẩm
Giấy + VL khác
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
- In: khi nhận đợc các bản kẽm hoặc bản nhôm do bộ phận chế bản chuyển
sang, lúc này bộ phận in offset sẽ tiến hành lên khuôn in và in hàng loạt
theo các chế bản khuôn in đó.
- Hoàn thiện sản phẩm: khi nhận đợc các trang in của nhà máy in chuyển
sang, bộ phận thành phẩm sẽ tiến hành gấp trang in thành trang, thành các
tay sách và đóng thành quyển, xén gọn ngay ngắn sau đó đóng bìa cho
đẹp, cuối cùng kiểm tra, đóng gói sản phẩm để xuất giao cho khách hàng.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Cùng với quá trình phát triển, công ty TNHH in 268 không ngừng hoàn thiện tổ
chức quản lý của mình. Cho đến nay công ty tổ chức bộ máy quản lý theo một hệ thống
chặt chẽ, bao gồm: 1 giám đốc, 2 phó giám đốc, 4 phòng ban, và 2 tổ trực thuộc.
Sơ đồ II-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty in 268

Ghi chú: : Mối quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ cộng tác phối hợp
1.3.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: là ngời đứng đầu và có quyền cao nhất trong công ty, giám đốc
có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh,
Nguyễn Thị Phơng 4

PGĐ Chính trị
Tổ bảo
vệ
PGĐ Kế hoạch
sản xuất
Phòng
kế
hoạch
Tổ cơ
điện
Phòng
HC-TC
Phòng
tài chính
Phòng
vật t
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
là ngời chỉ đạo trực tiếp công tác tài chính kế toán, hành chính tổ
chức...của công ty trên cơ sở chấp hành đúng đắn nguyên tắc, chủ trơng,
chính sách và chế độ của công ty.
- Phó giám đốc phụ trách kế hoạch sản xuất kinh doanh: là những ngời giúp
giám đốc điều hành trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh, có nhiệm vụ
theo dõi, chỉ đạo, giám sát mọi hoạt động của phòng kế hoạch sản xuất, và

các phân xởng sản xuất, có trách nhiệm báo cáo mọi vấn đề liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh với giám đốc.
- Phòng kế hoạch sản xuất: có chức năng nhiệm vụ cụ thể là tìm kiếm thị tr-
ờng, giao dịch trực tiếp với khách hàng, ký kết các hợp đồng, xác định giá
thanh toán của các hợp đồng, lập kế hoạch sản xuất, lập những định mức
kỹ thuật và kiểm tra chất lợng sản phẩm. Phòng KHSX luôn có cán bộ kỹ
thuật chịu trách nhiệm theo dõi trực tiếp từng phân xởng theo chuyên môn
của mình.
- Phòng tài chính: làm tham mu cho ban giám đốc về mặt quản lý tổ chức
của công ty, thực hiện công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ của
nhà nớc, thúc đẩy kinh doanh tiết kiệm có lãi.
- Phòng vật t: có chức năng tìm kiếm nguồn vật t, mua đảm bảo cung cấp
đầy đủ các loại NVL cho quá trình sản xuất. Phòng vật t cũng là nơi chịu
trách nhiệm phát triển sản phẩm, các nhà xuất bản và các khách hàng
khác.
- Phòng hành chính tổ chức: có trách nhiệm thực hiện, chỉ đạo công tác
hành chính, phòng hành chính cũng là nơi quản lý nguồn nhân lực, sử
dụng nhân lực có hiệu quả nhất, chịu trách nhiệm tính và quản lý quỹ lơng
và các khoản khác cho CNV, làm tham mu giúp việc cho GĐ.
1.3.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
Nguyễn Thị Phơng 5

PGĐ KHSX
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
Sơ đồ III-1: Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty TNHH in 268
Toàn bộ khu vực sản xuất của nhà máy đợc chia làm 4 phân xởng, đợc bố trí sắp đặt
theo dây truyền công nghệ khép kín, có liên quan chặt chẽ với nhau, bao gồm:
+ Phân xởng chế bản
+ Phân xởng máy in
+ Phân xởng hoàn thiện sản phẩm

+ Phân xởng tái sản xuất sản phẩm
- Phân xởng chế bản: thực hiện công việc đầu tiên của một sản phẩm in, đó
là sắp chữ vi tính và tách mầu điện tử. Sau khi việc thực hiện sắp xếp vi
tính và tách mầu điện tử, công nhân phân xởng chế bản sẽ tiến hành lập
maket và bình bản.
- Phân xởng máy in: có nhiệm vụ kết hợp bản in với giấy, mực để tạo ra các
trang in theo yêu cầu kỹ thuật. Phân xởng máy in đợc chia thành 3 tổ: tổ
phơi bản, tổ máy 1, tổ máy 2.
- Phân xởng hoàn thiện sản phẩm: bao gồm 4 tổ: tổ sách 1, tổ sách 2, tổ
sách 3, tổ kiểm tra chất lợng sản phẩm, có nhiệm vụ xén gấp, đóng sách,
kiểm tra chất lợng để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
- Phân xởng tái sản xuất: có nhiệm vụ sản xuất các bản điazô trên cơ sở sử
dụng các đế khuôn cũ nhờ đó mà các bản điazô có thể sử dụng thêm đợc
2 hoặc 3 lần nữa, nh vậy sẽ tiết kiệm đợc chi phí vì không phải mua mới.
Nguyễn Thị Phơng 6
Phòng KHSX
PX tái sản xuất
SP
PX Hoàn thiện
SP
PX Máy inPX Chế bản
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
- Các phân xởng đều chịu sự giám sát của phó giám đốc phụ trách về kế
hoạch sản xuất và phòng kế hoạch sản xuấtthông qua các quản đốc phân
xởng.
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH in 268
1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ IV 1 : Sơ đồ bộ máy kế toán
1.4.2. Nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
- Kế toán trởng của công ty kiêm luôn chức vụ trởng phòng tài chính có

chức năng tổ chức, kiểm tra công tác kế toán của công ty. Với chức năng
này, kế toán trởng là ngời giúp việc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán tài
chính cho giám đốc điều hành.
- Kế toán tài sản cố định : phản ánh chi tiết và tổng hợp một cách chính
xác, kịp thời số lợng giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và hiện
trạng TSCĐ trong phạm vi toàn công ty .Cũng nh từng bộ phận sử dụng
TSCĐ tính toán và phân bổ đầy đủ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ
quy định .Tính toán, phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng
Nguyễn Thị Phơng 7
Kế toán trởng
Kế
toán
tài sản
cố
định
Kế
toán
NVL&
CCDC
Kế
toán
Tiền l-
ơng
Kế
toán
TM,
TGNH
Kế
toán

tiêu
thụ
XĐKQ
Kế
toán
gía
thành
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
trang bị thêm, đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên
giá TSCĐ cũng nh tình hình thanh lý, nhợng bán TSCĐ .
- Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng : theo dõi các khoản công
nợ phải thu và phải trả đối với khách hàng và thanh toán các khoản công
nợ.Theo dõi các khoản phải trảvà tình hình thanh toán các khoản phải trả
công nhân viên.
- Kế toán NVL, CCDC có nhiệm vụ: theo dõi giám sát tình hình nhập
xuất, tồn và sử dụng NVL, CCDC tính toán và phản ánh chính xác số l-
ợng và giá trị NVL,CCDC tồn kho, đối chiếu số tồn trên sổ sách với số
tồn thực tế trong kho, lập các chứng từ báo cáo liên quan đến NVL,
CCDC ...
- Nhân viên kế toán tiền mặt , tiền gửi ngân hàng, tiền vay, thanh toán với
ngân sách với nhà cung cấp có nhiệm vụ sau :
+ Hàng ngày theo dõi và phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, viết
các phiếu thu, chi sau khi có đầy đủ chứng từ hợp lệ .
+ Phản ánh tình hình tăng ,giảm và số d tiền gửi ngân hàng , hàng ngày tiến hành
theo dõi và phản ánh vào sổ sách có liên quan sau khi nhận đợc giấy báo nợ giấy báo
có của ngân hàng.
+ Phản ánh chi tiết từng khoản vay từng lần vay với từng đối tợng cho vay ,
phản ánh tình hình trả nợ vốn và lãi theo quy định trong khế ớc vay.
+Tính, kê khai đúng các khoản thuế, các khoản phải nộp kháccho nhà nớc theo
đúng chế độ quy định.

+Theo dõi tình hình thnah toán với nhà cung cấp, mở sổ theo dõi chi tiết công
nợ đối với từng nhà cung cấp.
+Thủ quỹ :do đặc điểm của bộ máy kế toán , nhân viên kế toán vật t kiêm chức
năng một thủ quỹ, quản lý tiền mặt của công ty , thủ quỹ có nhiệm vụ thu chi tiền mặt
theo các phiếu chi sau khi có đầy đủ chứng từ hợp lệ.
- Kế toán tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh :
+ Tiến hành tổng hợp doanh thu bán hàng, hàng tháng quý , từ đó xác định lợi
nhuận từng đơn đặt hàng.
Nguyễn Thị Phơng 8
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
+ Theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng, mở sổ theo dõi chi tiết công nợ
đến từng khách hàng.
- Kế toán giá thành, thành phẩm :
+ Tập hợp và phân bổ chính xác kịp thời các loại chi phí sản xuất theo từng đơn
đặt hàng, xác định chi phí sản xuất dở dang của những đơn đặt hàng cha hoàn
thànhtrong kỳ kế toán.
+ Tính toán chính xác giá thành của sản phẩm hoàn thành .
1.4.3. Hệ thống tài khoản tại công ty TNHH in 268
Cấp Hiệu Tài Khoản
Cấp I Cấp II Cấp III
Tên Tài Khoản
Nguyễn Thị Phơng 9
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
111
112
131
133
138
141
144

152
153
154
161
211
214
241
244
311
331
333
334
335
1521
1522
1523
1524
1525
1611
1612
3331
3334
3338
3353
33341
33342
33381
33382

Tiền mặt

Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT đợc khấu trừ
Phải thu khác
Tạm ứng
Cầm cố, ký cợc , ký quỹ ngân hàng
Nguyên vật liệu
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
Nhiên liệu
Phụ tùng thay thế
Phế liệu thu hồi
Công cụ dụng cụ
Chí phí SX kinh doanh dở dang
Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm nay
Chi sự nghiệp năm trớc
TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Xây dựng cơ bản dở dang
Ký cợc, ký quỹ dài hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả ngời bán
Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
Thuế GTGT phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp năm trớc
Thuế thu nhập doanh nghiệp năm nay
Các loại thuế khác
Thuế thu nhập cá nhân

Thuế môn bài
Phải trả công nhân viên
Chi phí phải trả
Quỹ dự phòng mất việc làm
Cấp Hiệu Tài Khoản
Cấp I Cấp II Cấp III
Tên Tài Khoản
336
3361
Phải thu phải trả nội bộ
Thuế thu nhập cá nhân
Nguyễn Thị Phơng 10
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
338
344
411
414
415
421
431
441
511
515
532
621
622
627
632
635
641

642
711
811
911
009
3381
3382
3383
3384
3388
4151
4211
4212
4313
6211
6212
Phải trả phải nộp khác
Tài sản thiếu chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả phải nộp khác
Nhận ký cợc, ký quỹ dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu t phát triển
Quỹ dự trữ
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận cha phân phối
Lợi nhuận năm trớc
Lợi nhuận năm nay

Quỹ khen thởng phúc lợi
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Nguồn vốn đầu t XDCB
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Giảm giá hàng bán
Chi phí NVL trực tiếp
Giấy
Nguyên vật liệu khác
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác
Chi phí khác
Xác đinh kết qủa kinh doanh
Tài khoản ngọai bảng
Nguồn vốn khấu hao bản


1.4.4. Danh mục chứng từ
STT Tên Chứng Từ Số Hiệu
Nguyễn Thị Phơng 11
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lơng
Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội
Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm y tế
Bảng thanh toán tiền thởng
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc HH
Phiếu báo làm thêm giờ

Hợp đồng giao khoán
Biên bản điều tra tai nạn lao động
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất khẩu kiêm vận chuyển nội bộ
Biên bản kiểm nghiệm
Thẻ kho
Phiếu bóa vật t còn lai cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật t
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị tạm ứng
Bảng kiểm kê quỹ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ SCL hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
BC- 01
BT- 02
VT- 03
VT- 04
VT- 05
VT- 06
VT- 07
VT- 08
VT- 09
PN- 01

PX- 02
PXK- 03
BBKN- 01
TK- 02
VT- 07
VT- 08
HĐ- 01
PT- 01
PC- 02
LĐTL- 01
LĐTL- 02
LĐTL- 03
LĐTL- 04
LĐTL- 05
LĐTL- 06
LĐTL- 07
LĐTL- 08
1.4.5. Hình thức ghi sổ kế toán (sơ đồ)
- Công tác kế toán hiện nay tại công ty TNHH in 268 đợc thực hiện trên
phần mềm Fast acounting R.2001.Bên cạnh đó kế toán còn sử dụng phần
Nguyễn Thị Phơng 12
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
mềm khác nh , (Microsoft Excel, word...) để lập báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn , báo cáo thuế, tổng hợp số liệu trích khấu hao TSCĐ...
Hình thức sổ kế toán đựoc sử dụng Nhật ký chung , đây là hình thức sổ kế
toán phù hợp với đặc điểm , tính chất quy mô sản xuất và phạm vi hoạt động của công
ty.
Sơ đồ V-1: Sơ đồ kế toán hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
: ghi hàng ngày

: ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ
: quan hệ đối chiếu
- Trình tự hạch toán kế toán :hàng ngày , các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh thể hiện trên các chứng từ gốc đều đợc kế toán phân loại và đinh
khoản vào máy theo mối quan hệ đối ứng. Theo đó máy tự động vào sổ
nhật ký chung, vào các sổ chi tiết sau đó từ sổ nhật ký chung vào sổ chi
tiết với các tài khoản chi tiết.
Nguyễn Thị Phơng 13
Chứng Từ ghi sổ
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
Cuối tháng căn cứ vào tài liệu trên các sổ tài khoản máy lập bảng cân đối số
phát sinh và căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán dựa vòa số d cuối
kỳ của tài khoản liên quan , riêng đối với tài khoản công nợ TK131, TK331... cần dựa
vào số tổng hợp chi tiết bên nợ , bên có ở bảng tổng hợp chi tiết để ghi vào phần tài
sản và lập báo cáo tài chính.
- Chế độ kế toán : Công ty TNHH in 268 thực hiện chế độ kế toán do nhà
nứơc ban hành.
1.Tổ chức vân dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất (ban hành theo
quyết định số1141_TC/QĐHT ngày1/11/1995 của bộ tài chính) bao gồm :
+ Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc
+ Hệ thống chứng từ kế toán hớng dẫn

2.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ(ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐTT gnày23/12/1996 và quyết định
số144/2110/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của bộ tài chính)
3.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán nhật ký chung
4.Tổ chức lập báo cáo kế toán :
+ Về niên độ kế toán , từ ngày01/010 đến ngày 31/12 hàng năm
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng
+ Phơng pháp (PP) kế toán TSCĐ : theo nguyên gía và giá trị còn lại của TSCĐ
+ Phơng pháp khấu hao TSCĐ : khấu hao theo PP đờng thẳng
+ Phơng pháp kế toán hàng tồn kho : PP kê khai thờng xuyên trị giáNVL,CCDC,
đợc tính theo PP đơn giá bình quân cho từng ngày nhập.
1.4.6. Phơng pháp tình thuế GTGT
Công ty TNHH in 268 tính thuế GTGT theo phơng pháp khầu trừ
- Đặc điểm của phơng pháp này : các doanh nghiệp khi mua cũng nh khi
bán phải sử dụng hóa đơn GTGT.
- Đặc điểm cuả hóa đơn GTGT: số tiền ghi trên hóa đơn phải ghi thành 3
dòng
+ dòng 1: ghi giá mua (bán) không kể VAT
+dòng 2: phần thuế GTGT = gía mua(bán) không có VAT * thuế suất
Nguyễn Thị Phơng 14
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
+dòng 3:giá thanh toán
Giá thanh toán = giá mua(bán) không VAT + giá mua (bán) không VAT * thuế suất
Giá mua (bán) không VAT = giá thanh toán
1 + thuế suất
Thuế VAT phải nộp = thuế VAT đầu ra thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Chơng II: Công tác kế toán tại công ty TNHH in 268
2.1. Kế toán nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC)
2.1.1. Đặc điểm NVL, CCDC taị công ty TNHH in 268
Xuất phát từ những đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty là sản xuất theo đơn

đặt hàng, nên chủng loại sản phẩm rất phong phú nh các tờ rơi , tạp chí ,
catalogue,... mà mỗi đơn đặt hàng đòi hỏi về quy cách , mẫu mã sản phẩm khác
nhau .
Nguyễn Thị Phơng 15
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
Hiện nay, các loại nguyên vật liệu cho công nghệ in ở công ty đều sẵn có
trên htị trờng , giá cả ít biến động . Bên cạnh đó do cơ chế cạnh tranh của thị trờng
là một điều kiện thuận lợi cho công ty không cần phải dự trữ nhiều vật liệu ở trong
kho , số lợng dự trữ trong kho chỉ vừa đảm bỏa cho nhu cầu sản xuất của công ty
tránh đợc tình trạng ứ đọng vốn và có thể sử dụng vốn một cách linh hoạt hơn .
Nguồn cung ứng vật liệu mua ngoài của công ty chủ yếu từ các đơn vị có
quan hệ mua bán lâu dài với công ty , các cơ sở vật t nghành in ..
Ngoài ra vật liệu có thể đợc bộ phận vật t mua từ thị tất cả vật t mua về đợc
thanh toán ngay bằng tiền mặt , ngân phiếu,... hoặc nợ mà cha thanh toán.
Mỗi loại vật liệu do có tính chất lý học, hóa học riêng biệt, nên dự trữ bảo
quản trong kho của công ty đợc sắp sếp theo từng kho riêng.
Việc tổ chức, tình hình xuất nhập vật t là rất phức tạp đòi hỏi kế toán
nguyên vật liệu phải có trình độ kỹ năng , nghiệp vụ hơn thế nữa phải có tinh thần
trách nhiệm cao và nhiệt tình với công việc . Do đặc điểm tính chất công việc sản
xuất mà vật t sử dụng của công ty là các loại mực, giấy,..., nghành in nên công ty rất
quan tâm đến hệ thống kho tàng đủ tiêu chuẩn quy định để đảm bảo cho việc quản lý
vật t.
Để quản lý tốt khối lợng và chủng loại vật t . Công ty phải thực hiện đồng bộ
nhiều biện pháp quản lý tốt ở tất cả các khâu điều này góp phần quan trọng cho việc
cung cấp nguyên vật liệu đầy đủ và đúng chất lợng , trong quá trình sản xuất từ đó
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất hoạt động liên tục , trong đó công tác kế toán là
biện pháp quan trọng và không thể thiếu đợc.
2.1.2. Phân loại NVL, CCDC tại công ty
Phân loại NVL :
Nhìn chung NVL ở công ty rất phong phú đa dạng có nhiều chủng loại , quy cánh,

kích cỡ, đơn vị tính khác nhau , nên việc phân loại vật liệu ở công ty dựa trên chức
năng của vật liệu đối với quá trình sản xuất kinh doanh , công ty có các loại vật liệu
sau.
- Vật liệu chính: là đối tợng lao động chủ yếu hình thành sản phẩm mới
gồm:
Nguyễn Thị Phơng 16
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
+ Giấy: công ty sử dụng rất nhiều loại giấy có các định lợng khác nhau
nhu giấy couche 150g/m
2
, giấy bãi bằng 58g/m
2
, giấy đài loan 60g/m
2
...
+ Kẽm: có nhiều khổ khác nhau, độ dầy khác nhau phù hợp với từng bài
in, máy in nh:
+ Mực in: có nhiều màu khác nhau nh xanh, đỏ, trắng, vàng do nhiều nớc
sản xuất nh Anh, Nhật, Trung Quốc.
- Vật liệu phụ: là vật liệu có tác dụng làm tăng chất lợng sản phẩm và tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất nh: giẻ, keo dán, lô nớc, cao su, xà phòng,
ghim đóng sách...
- Phụ tùng thay thế: là các phụ tùng, chi tiết dễ thay thế, sửa chữa, máy móc
thiết bị sản xuất nh: vòng bi, dao xén...
- Phế liệu thu hồi: là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất sản
phẩm nh: giấy xớc ở bên ngoài, các lô giấy cuộn, lõi của lô giấy, giấy bỏ,
các tờ in hòng...
Do vật liệu của công ty rất đa dạng nên công ty đã phân loại vật t theo tính
chất, quy cách, phẩm chất của vật liệu trên cơ sở xây dựng bảng danh mục nhằm tiện
theo dõi cho công tác kế toán NVL của công ty.

Đánh giá NVL: là việc xác định đúng giá trị của NVL ở những thời điểm nhất
định theo các nguyên tắc quy định. Công tác đánh giá NVL là một khâu rất quan
trọng trong việc tổ chức kế toán NVL. Lựa chọn phơng pháp nào để tính trị giá
vốn thực tế sẽ có tác dụng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh trong việc sử
dụng hạch toán NVL. Theo nguyên tắc thì việc đánh giá NVL phải đảm bảo đợc
các nguyên tắc: giá gốc, nhất quán... song để thuận tiện cho công tác kế toán
NVL còn có thể đánh giá NVL theo gía hạch toán.
2.1.3. Phơng pháp tính giá NVL, CCDC
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho ở công ty in 268
- Phơng pháp kê khai thờng xuyên :
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi thờng xuyên liên tục
và có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho vật t hàng trên sổ kế toán. Theo ph-
Nguyễn Thị Phơng 17
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
ơng pháp này , trên các tài khoản hàng tồn kho không chỉ theo dõi số hiện có mà cả
tình hình biến động tăng , giảm , vật t trong kỳ.
Phơng pháp kê klhai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến độ tăng giảm hàng tồn kho một cách thờng xuyên , liên tục trên các
tài khoản hàng tồn kho . Với đọ chính xác cao , cung cấp thông tin về hàng tồn kho
một cách kịp thời cập nhật nên nó đợc sử dụng phổ biến ở nớc ta . Tuy nhiên với những
công ty có nhiều chủng loại vật t , hàng hóa giá trị thấp , thờng xuyên xuất dùng , xuất
bán mà áp dụng phơng pháp này sẽ tốn rất nhiều công sức .
- Tài khoản sử dụng :
+ TK152 :NVL :Tài khoản nàyđợc dùng theo dõi giá trị hiện có tình hình
biến động của NVL theo giá thực tế .Có thể mở chi tiết cho từng loại , nhóm , thông th-
ờng doanh nghiệp chi tiết TK này thành các TK cấp 2 tùy theo vai trò công dụng của
NVL .
+ TK 151 : Hàng đi đờng dùng theo dõi các loại NVL ,CCDC ,hàng
hóa ...mà doanh nghiệp đã mua hay chấp nhận mua độc quyền sở hữu nhng cuối tháng
cha nhập kho . Ngoài ra việc hạch toán NVL còn liên quan đến các

TK131,TK111,TK112,TK 141...
Nguyễn Thị Phơng 18
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
Phơng pháp tính giá NVL ,CCDC :
- Tính giá NVL nhập kho :
NVL của công ty chủ yếu là mua ngoài nhập kho việc vận chuyển hàng mua
về có thể do công ty tự vận chuyển hoặc do ngời bán chịu chi phí này không đợc cộng
vào giá mua mà đợc kế toán hạch toán vào chi phí khác . Do vậy trị giá vốn thực tế của
NVL mua ngoài chính là gía mua .
Ví dụ : Theo hóa đơn số 0024756 ngày 12/03/2006 công ty mua của công ty
hng hải 2.750 kg giấy bãi bằng 58g/m2 , kích thớc 720, giá mua thực tế ở cột cộng tiền
hàng là 29.425.000 (đồng) đây chính là trị giá vốn thực tế của số giấy mà công ty mua
về . Kế toán NVL sẽ căn cứ vào số liệu này ghi vào cột thành tiền của sổ chi tiết vật liệu
, sau đó ghi nhật ký chung và vào sổ cái TK152 .
- Tính giá vật liệu xuất kho :
Hầu hết NVL nhập kho của công ty là do mua ngoài , ở nhiều thời điểm khác nhau .
Công ty lựa chọn phơng pháp xác định trị giá vốn của NVL xuất kho theo phơng pháp
bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Nghĩa là trị giá vốn thực tế của vật t xuất kho
đợc căn cứ vào số lợng vật t thực tế xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền theo công
thức sau :
Trị giá vốn thực tế = Số lợng vật t xuất kho * đơn giá bình quân gia quyền
Vật t xuất kho
Giá bình quân Đơn Trị giá vốn thực tế vật t Đơn giá bình quân
gia quyền tồn đầu kỳ + gia quyền
Số lợng vật t tồn đầu kỳ + số lợng vật t nhập trong kỳ
Trong tháng : Việc thanh toán giá bình quân NVL xuất kho và giá trị xuất kho do máy
tính thực hiện thông qua số liệu trên các sổ chi tiết TK 152 đợc mở chi tiết cho từng
loại NVL .
Ví dụ : Theo phiếu xuất kho số158 ngày 19/03/2006 xuất kho cho anh tuấn xởng I :
750 kg giấy bãi bằng 58g/m2 để in tờ gấp với đơn giá bình quân xuất kho là 10700đ/kg

Căn cứ chứng từ trên , kấe toán tiến hành tính trị giá vốn thực tế giấy bãi bằng
58kg/m2 xuất kho .
Trị giá vốn thực tế của 750kg giấy bãi bằng = 750 *10700=8.025.000(đồng)
Nguyễn Thị Phơng 19
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
2.1.4. Chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng tại công ty TNHH in 268
Chứng từ kế toán sử dụng :
- Phiếu nhập kho (01- VT)
- Phiếu xuất kho (02- VT)
- Hóa đơn GTGT (01- GTGT- 311)
- Thẻ kho (06 - VT)
- Biên bản kiểm nghiệm (05 - VT)
Tài khoản kế toán sử dụng :
- TK 152 : Nguyên vật liệu
+ TK 1521 : Vật liệu chính
+ TK 1522 : Vật liệu phụ
+ TK 1523 : Nhiên liệu
+ TK 1524 : Phụ tùng thay thế
+ TK 1525 : Phế liệu thu hồi
- TK 151 : Hàng mua đi đờng
+ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVL TT)
+ TK 6211 : Giấy
+ TK 6212 : Vật liệu khác
- TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627 : chi phí sản xuất chung
- TK 641 : Chi phí bán hàng
- TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2.1.5. Phơng pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC tại công ty TNHH in 268
Tại công ty TNHH in 268 là một doanh nghiệp in nên chi phí NVL chiếm

tỷ trọng khá lớn (60% - 70%) trong giá thành sản phẩm , do vậy yêu cầu đặt ra với kế
toán NVL phải tổ chức kế toán chi tiết NVL nhằm mục đích theo dõi tình hình nhập
xuất tồn kho từng thứ từng loại vật t về số lợng và ở phòng kế toán còn theo dõi
cả về mặt giá trị . Mặt khác , công ty do đặc điểm của công việc sản xuất mà vật t sử
dụng rất phong phú, đa dạng , công việc nhập xuất NVL diễn ra hàng ngày nên
Nguyễn Thị Phơng 20
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
nhiệm vụ của kế toán chi tiêt NVL là công việc tất quan trọng đòi hỏi ở mức độ chi
tiết , tỷ mỷ và không thể thiếu đợc .
Công ty lựa chọn phơng pháp kế toán chi tiết NVL theo phơng pháp ghi thẻ
song song nên việc hạch toán chi tiết NVL đợc tiến hành chi tiết đồng thời tai bộ phận
kế toán và ở kho , ở kho thủ kho chỉ theo dõi về mặt số lợng còn ở phòng kế toán , kế
toán NVL theo dõi về mặt số lợng và giá trị vật t.
- Tại kho : thủ kho và một số nhân viên liên quan có trách nhiệm bỏa quản
toàn vẹn số lợng , chất lợng NVL và nắm vững tại bất cứ thời điểm nào
trong kho về số lợng chất lọng , chủng loại của vật liệu để sẵn sàng xuất
kho cho từng phân xởng khi có yêu cầu sản xuất.
- Tại kho việc hạch toán chi tiết đợc tiến hành chi tiết trên thẻ kho ,hàng
ngày khi có nghiệp vụ nhập xuất vật t thực tế phát sinh , thủ kho thực
hiện việc nhập xuất vật t và ghi số lợng thực tế nhập xuất vào chứng
từ .Căn cứ vào các chứng từ nhập - xuất kho phát sinh thủ kho tiến hành
phân loại theo số lợng và cuối ngày thủ kho tính ra số lợng tồn kho của
từng loại vật t để ghi vào cột tồn của thẻ kho .
- Mục đích của việc ghi theo thẻ kho dùng cho thủ kho để theo dõi số lợng
nhập xuất tồn kho của từng loại NVL ở trong kho làm căn cứ xác
định trách nhiệm vật t của thủ kho .
- Thẻ kho do phòng kế toán lập lần đàu và ghi các chỉ tiêu nh : tên, ký hiệu,
quy các, đơn vị tính , mã vật t ...Sau đó giao cho thủ kho để ghi hàng
ngày .Thẻ kho đợc đóng thành quyển , hoặc để tờ rơi , ở công ty đợc đóng
thành quyển và mỗi thứ NVL đợc theo dõi trên một thẻ riêng , mỗi kho

một sổ riêng , mỗi năm lập lại một lần sổ mới.
Sơ đồ I 2 :Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo ph ơng pháp thẻ song song
Nguyễn Thị Phơng 21
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
2.1.6. Nghiệp vụ kế toán phát sinh
1. Ngày 01/03/2006 mua nguyên vật liệu của công ty vũ quỳnh, phiếu nhập
kho số 19, ( hóa đơn 93139 ).
Loại NVL Đơn vị
tính
Số lợng hóa
đơn
Số lợng thực
nhập
Đơn giá ( cha VAT
10% )
1, Giấy duplex
2, Giấy couches
(230kg/m2)
Kg
Kg
650
680
650
680
8.000
10.600
2. Ngày 13/03/2006 (hóa đơn 36983) mua mực của công ty TNHH an
thành. Phiếu nhập kho số 20.
Loại NVL Đơn vị
tính

Số lợng hóa
đơn
Số lợng thực
nhập
Đơn giá ( cha VAT
10% )
1, Mực đen đức
2, Mực xanh H.kông
3, Mực đỏ nhật
Kg
Kg
Kg
20
15
15
20
15
15
28.000
26.000
27.000
3. Ngày 14/03/2006 (hóa đơn 27884) mua nguyên vật liệu của công ty
TNHH hùng cờng công ty đã trả bằng tiền mặt . Phiếu nhập kho số 21.
Loại NVL Đơn vị
tính
Số lợng hóa
đơn
Số lợng thực
nhập
Đơn giá ( cha VAT

10% )
Nguyễn Thị Phơng 22
Thẻ kho
Phòng nhập
Phòng xuất
Bảng tổng
hợp,N-X- T
Kế toán tổng
hợp
Sổ chi tiết
NVL
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
1, Giấy duplex
2, Giấy couches
230kg/m2
Kg
Kg
450
400
450
400
8.000
10.600
4. Ngày 15/03/2006 xuất kho nguyên vật liệu sản xuất catalogue .Phiếu
xuất kho số 15.
Loại NVL Đơn vị
tính
Số lợng hóa
đơn
Số lợng thực

nhập
Đơn giá ( cha VAT
10% )
1, Giấy duplex
2, Giấy couches
230kg/m2
Kg
Kg
680
600
680
600
8.000
10.600
5. Ngày 15/03/2006 xuất nguyên vật liệu để sản xuất catalogue phiếu xuất
kho số 16.
Loại NVL Đơn vị
tính
Số lợng hóa
đơn
Số lợng thực
nhập
Đơn giá ( cha VAT
10% )
1, Mực đen đức
2, Mực xanh H.kông
3, Mực đỏ nhật
Kg
Kg
Kg

15
10
10
15
10
10
28.000
26.000
27.000
Định khoản :
1. Nợ TK 152 : 12.408.000
giấy duplex : 650 * 8.000 = 5.200.000
giấy couches : 680 *10.600 =7.208.000
Nợ TK 133 : 1.240.800
Có 331 : 13.648.800
2. Nợ TK 152 : 1.355.000
mực đen đức : 20 * 28.000 = 560.000
mực xanh H.kông : 15 *26.000 = 390.000
mực đỏ nhật : 15 *27.000 = 405.000
Nợ TK 133 : 135.500
Nguyễn Thị Phơng 23
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
Có TK 331 : 1.490.500
3. Nợ TK 152 : 7.840.000
giấy duplex : 450 * 8.000 = 5.200.000
giấy couches : 400 * 10.600 =7.208.000
Nợ TK 133 : 784.000
Có 111 : 8.624.000
4. Nợ TK 621 : 11.800.000
giấy duplex : 680 * 8.000 = 5.440.000

giấy couches : 600 *10.600 = 6.360.000
Có TK 152 : 11.800.000

5. Nợ TK 621 : 950.000
mực đen đức : 15 * 28.000 = 420.000
mực xanh H.kông : 10 *26.000 = 260.000
mực đỏ nhật : 10 *27.000 = 270.000
Có TK 152 : 950.000
2.1.7. Lập chứng từ :
Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Nguyễn Thị Phơng 24
Báo cáo thực tập Khoa Kinh Tế
( Liên 2 : Giao cho khách hàng )
Ngày 01 tháng 03 năm 2006
Số : 93139
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Vũ Quỳnh
Địa chỉ : 66 Yên Hòa , Cầu Giấy Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại :
Họ tên là ngời mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH in 268
Số tài khoản : 03101010224879
Hình thức thanh toán : tiền mặt MS : 01016155916
STT Tên hàng ,hóa dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1.
2.
...
Giấy couches 230g/m2

Giấy duplex
...
Kg
Kg
680
650
10.600
8.000
7.208.000
5.200.000
Cộng tiền hàng 12.408.000
Thếu suất thuế GTGT . Tiền thuế GTGT 1.240.800
Tổng cộng tiền thanh toán 13.648.800
Số tiền viết bằng chữ : Mời ba triệu sáu trăm bốn mơi tám nghìn tám trăm đồng
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Hóa đơn
Giá trị gia tăng
( Liên 2 : Giao cho khách hàng )
Ngày 13 tháng 03 năm 2006
Số : 36983
Nguyễn Thị Phơng 25

×