Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

kế hoạch thực hiện hiệm vụ năm học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.95 KB, 34 trang )

PHÒNG GD&ĐT

TRƯÒNG THCS
Số: 15 /KH - THCSVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………., ngày 22 tháng 9 năm 2021

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2021-2022
Căn cứ Quyết định số 14794/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh về
việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 30/8/2021 của Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 ứng phó với dịch
COVID-19;
Căn cứ văn bản số 916/PGD ĐT – GDTrH ngày 14/9/2021 của Phòng
GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục cấp THCS năm học
2021-2022;
Căn cứ tình hình thực tế, trường THCS xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ năm học 2021 - 2022 như sau:
PHẦN I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 - 2021
1. Thực hiện quy mô trường lớp.
- Tổng số lớp: 07; tổng số học sinh: 187; Trong đó nam: 115; nữ: 72;
- Dân tộc: 170; nữ dân tộc: 66 ;
- Học sinh hưởng chế độ bán trú: 58;
- Học sinh con hộ nghèo: 30; cận nghèo: 10
- Học sinh mồ cơi: 6; Học sinh có hồn cảnh đặc biệt khó khăn: 4
2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.


- Tổng số CBQL, GV, NV: 18 ( Quản lý: 02. Giáo viên: 12; Nhân viên: 04;
Biên chế : 17, HĐ ngồi biên chế: 01)
- Giới tính: Nữ : 13; Nam: 05; Dân tộc: 15, nữ dân tộc: 12
- Trình độ chun mơn: Đại học : 12 (QL: 2; GV: 8; NV: 2); Cao đẳng : 6
(GV: 4; NV: 2);
- Đảng viên : 14.
- Tổ chuyên môn: 02 (Tổ KHXH và Tổ KHTN); Tổ Văn phòng: 01
3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ.
Nội bộ đoàn kết, cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường gương mẫu, chấp
hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Cán
bộ giáo viên, nhân viên thực hiện tốt quy chế chuyên môn của ngành, nội quy cơ
quan. Khơng có cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm kỷ luật lao động, Luật Giao
thông đường bộ và các tệ nạn xã hội.


Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua. Thực hiện tốt quy
chế dân chủ trong trường học, mọi kế hoạch đều được bàn bạc, thống nhất thực
hiện, các hoạt động của trường được công khai và có kế hoạch thực hiện cụ thể,
khoa học.
Nghiêm túc thực hiện chỉ thị nhiệm vụ năm học, thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu
kế hoạch đề ra. Tích cực đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học,
kiểm tra đánh giá, có nhiều biện pháp tích cực để thực hiện nhiệm vụ năm học.
Chất lượng hai mặt giáo dục đươc giữ vững, chất lượng mũi nhọn có nhiều
chuyển biến. Công tác phụ đạo học sinh yếu, ôn tập thi THPT cho HS lớp 9 đã có
sự đầu tư và đạt được hiệu quả nhất định, 97% học sinh dự thi thi đỗ vào lớp 10
THPT.
Triển khai thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, viên
chức, người lao động và học sinh đầy đủ, kịp thời.
Tham gia thực hiện đầy đủ các cuộc vận động ủng hộ, các công tác từ thiện
do các cấp phát động như góp tiền mua tặng cho học sinh của trường 2 áo ấm mùa

đông; ủng hộ các loại quỹ gồm: quỹ xây dựng nông thôn mới, qũy nhân đạo từ
thiện, quỹ đền ơn đáp nghĩa, quỹ khuyến học...
Khn viên nhà trường ln được giữ gìn sạch, đẹp, đạt trường học an tồn,
phịng chống tại nạn thương tích.
Việc UDCNTT trong quản lý, dạy - học đã được chú trọng thông qua việc sử
dụng các phần mềm quản lý và dạy học, nhiều CB, GV, NV tích cực ứng dụng
CNTT trong dạy học và quản lý.
Khơng có tình trạng dạy thêm sai qui định trong và ngoài nhà trường.
Kết quả đạt được kết quả cụ thể sau :
- Chất lượng giáo dục:
Tổng số
HS
184/187
được đánh
giá, xếp
loại

Hạnh kiểm (Số lượng - Tỉ lệ %)
Tốt
Khá
TB
163/184 =
88,6%

19/184=
10,3%

2/184=
1,1%


Học lực (Số lượng - Tỉ lệ %)
Giỏi
Khá
TB
Yếu
21/184 =
11,4%

62/184 =
33,7%

93/184 =
50,5%

8/184 =
4,3%

- Chất lượng mũi nhọn, thi vào lớp 10:
TT

Nội dung

1

Thi HSG

2
3

Số lượng giải

Cấp trường

Cấp huyện

Cấp tỉnh

18

19

10

Giải HKPĐ

25, giải nhất toàn
đoàn

4 giải cá nhân

Thi vào lớp 10

Đỗ vào các trường cấp 3 là: 44/45 = 97,8%

* Các giải phong trào:


- Cuộc thi thiếu nhi hát Quốc ca tại địa chỉ đỏ đạt giải ba cấp huyện.
- Đạt giải ba Hội thi “Nghi thức đội-Chỉ huy đội giỏi cấp huyện”, giải Chỉ huy
đội giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
- Giải nhất cuộc thi văn nghệ chào mừng ngày 30/4 do UBND xã Vân Tùng tổ

chức.
Giải nhất HKPĐ; Giải ba cuộc thi kể chuyện Bác Hồ
* Danh hiệu thi đua của cán bộ, giáo viên: Chiến sỹ thi đua cơ sở: 02; Lao
động tiên tiến: 14
* Danh hiệu Liên đội: Đạt Liên đội mạnh cấp tỉnh.
* Danh hiệu Cơng đồn: Đạt Cơng đoàn vững mạnh.
* Danh hiệu trường: Đạt Danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến, đề nghị tập
thể LĐXS, UBND tỉnh Bắc Kạn tặng cờ thi đua.
4. Tồn tại, hạn chế
Công tác chỉ đạo của ban giám hiệu đôi lúc chưa sát sao, quyết liệt. Một số kế
hoạch nhiệm vụ chưa khoa học và chưa đem lại hiệu quả cao. Chưa chỉ đạo giáo
viên thực hiện tốt công tác phối hợp để duy trì sĩ số học sinh (có 01 HS lớp 9 bỏ
học giữa chừng)
Một số ít giáo viên còn lúng túng trong sử dụng các phần mềm dạy học nên
cơng tác dạy học trực tuyến chưa có hiệu quả. Một số ít giáo viên chưa khéo léo
trong ứng xử với học sinh, chưa thường xuyên phối hợp với phụ huynh trong công
tác giáo dục học sinh. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở một số GV chưa có sự
đầu tư và thiếu tính hệ thống, vì vậy kết quả HSG bộ môn chưa cao.
Một số cán bộ, giáo viên, nhân viên chưa chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong
thực hiện nhiệm vụ, đôi khi chưa thực hiện nghiêm quy chế làm việc.
Vẫn cịn một số ít học sinh chưa thực hiện nghiêm túc nội quy của trường, đã
được nhắc nhở nhưng tiến bộ còn chậm. Một số học sinh chưa thật sự tích cực
trong học tập, tham gia các hoạt động, giáo dục kỹ năng sống. Khả năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn của học sinh chưa cao.
PHẦN II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021-2022
I. Đặc điểm tình hình
1. Quy mơ trường lớp, học sinh
Tổng số lớp: 07; tổng số học sinh: 185 (Trong đó nam: 115; nữ: 70)
Dân tộc: 169; nữ dân tộc: 64 ;
Học sinh hưởng chế độ bán trú: 0; HS thuộc vùng 135: 54

Học sinh con hộ nghèo: 22; cận nghèo: 14
Học sinh mồ cơi: 6; Học sinh có hồn cảnh đặc biệt khó khăn: 5
2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
- Tổng số CBQL, GV, NV: 18 ( Quản lý: 02. Giáo viên: 12; Nhân viên: 04;
Biên chế : 17, HĐ ngoài biên chế: 01)


- Giới tính: Nữ : 13; Nam: 05
- Dân tộc: 15, nữ dân tộc: 12
- Trình độ chun mơn: đại học : 12 (QL: 2; GV: 8; NV: 2); Cao đẳng : 6
(GV: 4; NV: 2);
- Đảng viên : 14.
- Tổ chuyên môn: 02 (Tổ KHXH và Tổ KHTN); Tổ Văn phòng: 01
3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
Phòng học: 9 (phòng học kiên cố: 9, phòng bán kiên cố: 0).
Phịng học bộ mơn: 06 phịng (01 phịng Hóa, 01 phịng lý, 01 phịng sinh +
cơng nghệ, 01 phòng tin học, 01 phòng tiếng anh, 01 phòng máy chiếu)
Phòng chức năng: 10 phòng (01 phòng họp, 02 phòng làm việc của BGH, 02
phòng làm việc của tổ CM, 01 phòng y tế, 01 phòng truyền thống + đội, 01 phịng
thư viện, 01 hành chính, 01 phịng chuẩn bị đồ dùng dạy học).
Thiết bị dạy học: 04 bộ
Máy vi tính phục vụ cơng tác quản lý: 07 bộ; Máy tính phục vụ cơng tác dạy
học: 27
Tăng âm, loa: 02 bộ; Đài caset: 02 cái; ti vi: 02 cái; Máy chiếu: 03 cái
II. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN
1. Thuận lợi.
Được sự quan tâm chỉ đạo, tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo, chính quyền
địa phương, đặc biệt được sự chỉ đạo sát sao về chun mơn của Phịng GD&ĐT
huyện.
Trong quản lý, chỉ đạo công tác chuyên môn đơn vị đã tích lũy được một số

kinh nghiệm có hiệu quả.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, nhiệt tình, có trình độ đạt chuẩn; nhiều giáo
viên có nghiệp vụ sư phạm, tay nghề khá vững vàng.
Học sinh đa số ngoan, có nề nếp học tập, rèn luyện và ý thức tự học, phụ
huynh quan tâm và tạo điều kiện cho con em học tập.
Tập thể đơn vị có truyền thống đồn kết, nhất trí, các tổ chức chính trị, đồn
thể trong nhà trường có sự phối hợp tốt trong thực hiện nhiệm vụ.
Trường lớp đã được đầu tư xây dựng khang trang, sạch đẹp. Có đủ các phịng
học, phịng chức năng, thiết bị dạy học đáp ứng nhu cầu dạy học của nhà trường.
Trường đã đạt chuẩn quốc gia cấp độ I năm 2019;
2. Khó khăn
Biên chế giáo viên chưa đủ về số lượng nên khó khăn trong việc sắp xếp,
phân cơng nhiệm vụ và chất lượng giáo dục trong các nhà trường;
Một số giáo viên chưa đầu tư nhiều cho việc tự bồi dưỡng chuyên môn để
nâng cao tay nghề; một số ít giáo viên trình độ ngoại ngữ, tin học cịn hạn chế, việc
ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong công tác dạy học chưa thật sự thành thạo;
Đa số học sinh là người dân tộc thiểu số, 25% HS ở vùng có điều kiện kinh tế
xã hội khó khăn, việc tiếp thu kiến thức cũng như trong sinh hoạt tập thể còn nhiều


hạn chế, chất lượng đầu chưa đồng đều nên ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục
chung đặc biệt là chất lượng mũi nhọn.
Một bộ phận học sinh chưa thật sự chăm ngoan, chưa chủ động trong các hoạt
động học tập.
Một số học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, bố mẹ đi làm ăn xa chưa
quan tâm đến việc học của con nên khó khăn trong cơng tác phối hợp giáo dục.
Sân tập thể dục chưa đảm bảo nên ảnh hưởng nhiều đến giờ học của các lớp.
Một số thiết bị dạy học được trang bị từ lâu đã hỏng và phịng học bộ mơn chưa
được trang bị hệ thống thiết bị dạy học đồng bộ nên cịn khó khăn trong quá trình
sử dụng.


III. NHIỆM VỤ CHUNG.
1. Bảo đảm an toàn trường học, chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình,
kế hoạch năm học để ứng phó với diễn biến khó lường của dịch Covid-19.
2. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng ban hành kèm theo
Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
(Chương trình GDPT 2018) đối với lớp 6, tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục
phổ thơng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006
của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2006) đối với các lớp từ lớp 7 đến
lớp 9; Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ GDĐT về việc
hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS, THPT ứng phó với dịch
Covid-19 năm học 2021-2022 bảo đảm hồn thành chương trình năm học đáp ứng
u cầu về chất lượng giáo dục trong tình huống diễn biến phức tạp của dịch
Covid-19.
3. Tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo chất lượng giáo dục; chú trọng phát
triển mạng lưới trường, lớp, đội ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học;
duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở (PCGD THCS).
4. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lí giáo dục; thực hiện quản trị
trường học dân chủ, kỉ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong các
trường học có cấp THCS.
IV. CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Đối với học sinh:
1.1. Chất lượng đại trà
Khối 6
Khối 7,8,9
(60/60 HS được đánh giá, XL)
(136/139 HS được đánh giá XL)
Kết quả rèn luyện

Kết quả học tập


Hạnh kiểm

Học lực

Đạt trở
lên

Khá, Tốt

Đạt trở
lên

Khá,
Tốt

Khá trở
lên

Tốt

TB trở
lên

Khá, Giỏi

60/60 =

56/60 =


55/60 =

20/60 =

132/136

120/136

130/136

60/136 =


100%

93,3%;

91,7%

33,3%

= 97,05%

= 88,23%

= 95,6%

44,12%

2.2. Chất lượng mũi nhọn, thi chuyển cấp:

+ Cấp huyện: Đạt 15 giải trở lên trên tổng số học sinh dự thi.
+ Cấp tỉnh: Đạt 8 giải trở lên trên tổng số học sinh dự thi.
- Học sinh tốt nghiệp THCS: 100%.
- Học sinh đỗ lớp 10 công lập: 95% trên tổng số hs dự thi.
2. Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên:
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên được đánh giá viên chức từ Hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên.
- 100% cán bộ quản lý và giáo viên được đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp
từ Khá trở lên.
- 100% CB,GV,NV tham gia đầy đủ các cuộc thi do ngành tổ chức.
- Danh hiệu thi đua: CSTĐCS: 02; LĐTT: 16
3. Đối với tập thể:
- Tập thể trường đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, nhận cờ thi đua của
UBND tỉnh tặng đơn vị dẫn đầu khối thi đua bậc THCS.
- Cơng đồn đạt cơng đồn hồn thành xuất sắc nhiệm vụ, được liên đoàn lao
động tặng giấy khen.
- Liên đội mạnh xuất sắc cấp tỉnh.
V. NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU.
1. Tăng cường các biện pháp phòng, chống Covid-19 trong trường học
Triển khai kịp thời, đầy đủ các văn bản về cơng tác phịng, chống dịch co-vid
của các cấp tới toàn thể CB, GV, NV và HS của trường. Tăng cường tuyên truyền các
biện pháp phòng chống dịch cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lí; thực
hiện nghiêm quy định về phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học.
Bộ phận y tế xây dựng phương án triển khai thực hiện hiệu quả các biện pháp
bảo đảm an toàn trước tình hình dịch Covid-19 có diễn biến phức tạp; phương án bảo
đảm sức khỏe cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lí; kế hoạch thực
hiện vệ sinh, tẩy trùng trường, lớp học.
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, vệ sinh môi trường trong trường;
thường xuyên rà soát, bổ sung kịp thời các vật dụng cần thiết để bảo đảm an toàn
khi học sinh đến trường học tập.

GVCN, GVBM thường xuyên thăm nắm thông tin từ HS để kịp thời phát hiện
sớm các trường hợp có biểu hiện nghi ngờ mắc Covid-19 trong trường học, báo
cáo bộ phận phụ trách để kịp thời báo cáo với cơ quan Y tế tại địa phương thực
hiện phương án xử lí theo quy định.
2. Thực hiện quy mô lớp, học sinh; đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên
1.1. Nhiệm vụ.


Rà soát quy hoạch mạng lưới trường, lớp, đảm bảo duy trì số lớp, sĩ số học
sinh trên lớp.
Thực hiện tốt công tác tuyển sinh đầu cấp, vận động học sinh ra lớp, hạn chế
tình trạng bỏ học giữa chừng.
Đảm bảo tỷ lệ giáo viên trên lớp để thực hiện nhiệm vụ năm học. Có đủ giáo
viên theo cơ cấu bộ môn, phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực sở trường và
chun mơn đào tạo. Có đủ nhân viên thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu
Tuyển sinh đầu cấp: 100%.
Duy trì sĩ số: 99,5%
1.3. Biện pháp thực hiện
Tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục phù hợp với tình hình thực
tế của trường và địa phương.
Thực hiện tốt cơng tác phối hợp trong giáo dục học sinh, vận động học sinh ra
lớp. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, các sân chơi bổ ích để thu hút học sinh,
góp phần giảm tỉ lệ học sinh bỏ học
Tham mưu với cơ quan có thẩm quyền bổ sung đủ biên chế theo cơ cấu bộ
mơn, kịp thời gian năm học.
Rà sốt đội ngũ sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế nâng
cao hiệu quả hoạt động cơng vụ trong hệ thống chính trị giai đoạn 2016-2021.
3. Về cơng tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức lối sống cho đội ngũ
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

2.1. Nhiệm vụ.
Thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức lối sống để nâng cao
ý thức trách nhiệm cho đội ngũ CBQL, GV, NV nhất là trách nhiệm người đứng
đầu trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho đội ngũ CBQL, GV, NV, HS
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị
về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
trong đội ngũ cán bộ, giáo viên nhân viên và học sinh.
Giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, KNS, văn hóa ứng xử cho học sinh. Xây
dựng mơi trường giáo dục an tồn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học
đường.
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt các quy định trong Bộ quy tắc ứng xử theo
Thông tư số 06/2021/TT-BGDĐT ngày 12/04/2021 của Bộ GDĐT.
Triển khai thực hiện hiệu quả công tác tư vấn tâm lí cho học sinh theo Thơng
tư số 31/2017/TT-BGDĐT ngày 17/12/2017 của Bộ GDĐT.
2.2. Mục tiêu


100% CB, GV, NV có tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức
nhà giáo, văn hóa cơng sở; khơng vi phạm Luật giao thông đường bộ và các tệ nạn
xã hội.
100% CB, GV, NV thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, nội quy, quy
chế của đơn vị.
100% cán bộ giáo viên đăng ký việc làm cụ thể về học tập và làm theo Bác
100% học sinh thực hiện tốt văn hố ứng xử, nội quy học sinh.
97,5% học sinh có hạnh kiểm khá trở lên, khơng có HS vi phạm pháp luật,
Luật Giao thông đường bộ và các tệ nạn xã hội.
2.3. Biện pháp thực hiện
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho đội ngũ CBQL,

GV, NV, HS trong các buổi họp hội đồng và lễ chào cờ đầu tuần.
Hàng tháng tổ chuyên môn phân công giáo viên kể chuyện về tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh trong giờ chào cờ.
Tuyên truyền, giáo dục cho học sinh nhận thức đúng về tổ chức Đảng, Đoàn
thanh niên, Đội thiếu niên, truyền thống dân tộc, truyền thống địa phương…
thường xuyên rèn luyện phẩm chất đạo đức, có nhân cách lối sống phù hợp, thực
hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, thực hiện tốt văn hoá ứng xử, nội qui học sinh. Giáo
dục ý thức tự quản, tham gia công tác xã hội từ thiện, đền ơn đáp nghĩa, uống nước
nhớ nguồn.
Rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh thông qua lồng ghép trong các môn
học như: Ngữ văn, giáo dục công dân. . . và các hoạt động giáo dục: Sinh hoạt lớp,
Sinh hoạt đội, chào cờ. . . Khơng để xảy ra tình trạng bạo lực học đường.
Tổ chức ít nhất 01 buổi tuyên truyền giáo dục pháp luật/học kỳ.
Cụ thể hoá bộ quy tắc tắc ứng xử và treo tại nơi công cộng để dễ theo dõi và
thực hiện.
Thành lập tổ tư vấn tâm lý, cử GV tham gia lớp bồi dưỡng tư vấn tâm lý do
cấp trên tổ chức, triển khai thực hiện hiệu quả cơng tác tư vấn tâm lí cho học sinh
theo Thơng tư số 31/2017/TT-BGDĐT ngày 17/12/2017 của Bộ GDĐT.
4. Công tác giảng dạy và học tập
4.1. Thực hiện xây dựng Kế hoạch giáo dục
4.1.1. Nhiệm vụ.
Thực hiện xây dựng KHDG theo các văn bản hướng dẫn (công văn số
777/PGDĐT ngày 03/8/2021 của Phịng GDĐT v/v triển khai thực hiện chương
trình GDTrH năm học 2021-2022, cơng văn số 948/PGDĐT-THCS ngày
20/9/2021 của Phịng GDĐT về hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT cấp
THCS ứng phó với dịch covid-19 năm học 2021-2022)


Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch giáo dục môn học đảm bảo
nội dung theo các văn bản hướng dẫn và mẫu tham khảo của Sở GD&ĐT Bắc Kạn.

Thực hiện nghiêm túc các kế hoạch giáo dục đã được phê duyệt, trong quá
trình thực hiện cần linh hoạt điều chỉnh phù hợp với điều kiện của trường, tình hình
thực tế của học sinh.
4.1.2. Mục tiêu
100% giáo viên xây dựng KHGD đảm bảo đúng mẫu, đúng yêu cầu và được
phê duyệt trước khi thực hiện.
4.1.3. Biện pháp thực hiện
* Đối với kế hoạch giáo dục môn học.
Căn cứ văn bản hướng dẫn, giáo viên bộ môn xây dựng kế hoạch giáo dục
môn học, hoạt động giáo dục bảo đảm yêu cầu thực hiện các nội dung cốt lõi, làm
cơ sở để chủ động, linh hoạt trong tổ chức thực hiện các nội dung cịn lại phù hợp
với tình hình phịng, chống dịch Covid-19 tại đơn vị. Kế hoạch giáo dục của từng
cá nhân, KHGD của nhà trường phải xác định được các hoạt động và giải pháp cụ
thể để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng mũi nhọn và chất lượng
học sinh tham gia thi tuyển sinh THPT so với năm học trước, so với chất lượng
chung của huyện, của tỉnh; các chỉ tiêu, giải pháp cụ thể để huy động học sinh đến
trường và duy trì sĩ số học sinh.
Thực hiện dạy học trực tiếp khi tình hình dịch bệnh được kiểm sốt, thực hiện
dạy học trực tuyến theo phương án dạy học trực tuyến khi có dịch bệnh xảy ra.
Thực hiện hiệu quả, chất lượng các hình thức, phương pháp dạy học và kiểm tra,
đánh giá trực tiếp và trực tuyến, bảo đảm hồn thành chương trình năm học trong
các tình huống diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.
Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả Kế hoạch số 458/KH-PGDĐT ngày
21/6/2019 của Phòng GDĐT về triển khai thực hiện Đề án dạy học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân ngành GD&ĐT huyện Ngân Sơn giai đoạn
2017-2025; Các Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học ngoại ngữ năm
2021, 2022 của UBND huyện (Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 26/3/2021, Kế
hoạch số 104/KH-UBND ngày 18/5/2021). Tiếp tục triển khai có hiệu quả phong
trào học tiếng Anh, xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ
theo các tài liệu và văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GDĐT.

a) Đối với lớp 6 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thơng 2018
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các
văn bản hướng dẫn; Xây dựng kế hoạch dạy học bám sát yêu cầu cần đạt theo
Chương trình GDPT 2018 để tổ chức dạy học phù hợp với tình hình phịng, chống
dịch Covid-19 tại địa phương.
- Tổ chức dạy học mơn Lịch sử và Địa lí, mơn Nghệ thuật: bố trí dạy học


đồng thời các phân mơn Lịch sử, Địa lí (đối với mơn Lịch sử và Địa lí), các nội
dung Âm nhạc, Mĩ thuật (đối với môn Nghệ thuật) bảo đảm tương đương về thời
lượng trong từng học kì (mỗi phân môn/nội dung đều phải dạy đủ thời lượng 50-50
trong từng học kỳ)
- Tổ chức dạy học môn KHTN: tổ chức dạy học đồng thời các chủ đề trong
từng học kỳ, đảm bảo tính khoa học, sự phạm, phù hợp với nội dung môn học.
- Tổ chức dạy học môn Tin học theo Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6.
- Các tổ chuyên môn tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu
bài học, tổ chức các chuyên đề trao đổi về tổ chức dạy học theo Chương trình
GDPT 2018; đánh giá, rút kinh nghiệm để kịp thời điều chỉnh kế hoạch dạy học
phù hợp với thực tế tại tại đơn vị.
b) Đối với các lớp thực hiện theo Chương trình GDPT 2006
Xây dựng, hồn thiện kế hoạch giáo dục mơn học, KKHGD của nhà trường
phù hợp với tình hình dịch Covid-19 tại địa phương theo các văn bản hướng dẫn.
Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục (đặc biệt là lớp
9) cần tăng cường các nội dung bổ trợ theo Chương trình GDPT 2018, chuẩn bị
cho học sinh học theo Chương trình GDPT 2018 ở cấp THPT.
* Đối với kế hoạch giáo dục tổ chuyên môn, nhà trường
- Căn cứ kế hoạch giáo dục các môn học, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch
giáo dục của tổ.
Căn cứ kế hoạch giáo dục của tổ, bộ phận chuyên môn của trường xây dựng
kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng của

trường, đảm bảo các nội dung theo văn bản hướng dẫn và mẫu của Sở GD, trong
đó xác định rõ thời lượng chương trình dạy học bắt buộc, các chủ đề tích hợp nội mơn,
liên mơn; các hoạt động giáo dục khác, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, phát triển
năng lực (ngoại khoá, CLB, HKPĐ, thi văn nghệ, vẽ tranh, trò chơi dân gian cấp
trường, thi STKHKT, VDKTLM, …)
Xây dựng kế hoạch dạy học đảm bảo khung chương trình mơn học của nhà
trường, theo khung thời gian 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17
tuần), đảm bảo thời gian kết thúc học kỳ I, kết thúc năm học theo khung kế hoạch
thời gian năm học của tỉnh, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ơn tập, thí
nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra định kỳ.
* Các vấn đề lưu ý khi thực hiện
Các kế hoạch giáo dục môn học và kế hoạch bài dạy thực hiện theo mẫu
thống nhất của Sở GD&ĐT Bắc Kạn.
Kế hoạch GD của giáo viên phải được tổ chun mơn phê duyệt, báo cáo
BGH và Phịng giáo dục trước khi thực hiện và là căn cứ để kiểm tra, giám sát,
nhận xét, góp ý trong q trình thực hiện.


- Trong quá trình thực hiện căn cứ điều kiện thực tế về cơ sở vật chất, về yêu
cầu bộ môn, về mức độ nhận thức của học sinh, về tình hình dịch bệnh giáo viên bộ
mơn điều chỉnh kế hoạch giáo dục mơn học phù hợp với tình hình thực tế. Cuối
tháng, cuối kỳ tổ chuyên môn cần rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục để
có sự điều chỉnh phù hợp.
4.2. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
4.2.1. Nhiệm vụ.
Thực hiện đổi mới phương pháp hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát
huy phẩm chất, năng lực học sinh.
4.2.2. Mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu
- 100% giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức
dạy học.

- Mỗi giáo viên đăng ký ít nhất 01 tiết dạy (thao giảng) thực hiện đổi mới
phương pháp dạy học, hình thức dạy học ngay từ đầu năm học.
- 100% giáo viên bộ môn soạn bài theo định hướng phát triển năng lực học
sinh và mỗi học kỳ mời đồng nghiệp lên dự ít nhất 01 tiết dạy theo định hướng
phát triển năng lực học sinh đồng thời đưa bài soạn trang web của trường.
4.2.2. Giải pháp thực hiện
Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp
dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm
phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; mỗi bài học
được xây dựng thành các hoạt động học, chú trọng đến các nội dung cốt lõi để tổ
chức dạy học trực tuyến, dạy học trực tiếp hoặc phối hợp giữa dạy học trực tiếp
hoặc trực tuyến, đảm bảo linh hoạt, phù hợp và hiệu quả. Thực hiện đa dạng hóa
các hình thức dạy học, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Ngoài thực hiện
các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học
sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường và cộng đồng. Chú trọng việc hướng dẫn
học trực tuyến; ưu tiên dạy học trực tuyến theo thời gian thực, chủ yếu tổ chức cho
học sinh thuyết trình, thảo luận, báo cáo sản phẩm, kết quả học tập; dành nhiều
thời gian học trực tiếp trên lớp cho việc luyện tập, thực hành, thí nghiệm.
Khuyến khích tổ chức các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao phù
hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh trung học
cơ sở; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy hứng thú học tập, bổ sung hiểu
biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới. Tiếp
tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số
73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Cơng văn số 1459/SGDĐT-CTrTT ngày 06/9/2017 của Sở
GDĐT về việc chăm sóc, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử-văn hóa danh
lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.


Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lí

giáo dục theo lộ trình, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lí q trình dạy học và quản trị nhà trường.
Đối với môn Ngữ văn tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số
284/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 26/02/2021 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn
tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn cấp THCS.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới phân tích, đánh giá giờ dạy theo tinh thần Công
văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT và Cơng văn số
517/PGDĐT-GDTrH ngày 10/7/2015 của Phịng GDĐT về việc hướng dẫn xây
dựng kế hoạch dạy học và đánh giá xếp loại giờ dạy của giáo viên.
- Tiếp tục quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp khoa học - cơng nghệ - kĩ
thuật - tốn (Science - Technology - Engineering - Mathematic: STEM) trong việc
thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng ở những mơn học liên quan. Thực hiện
ít nhất 01 bài dạy STEM trong năm học.
- Thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số
73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Tuyên truyền, giáo dục về việc chăm sóc, bảo vệ và phát huy
giá trị di tích lịch sử-văn hóa danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Các giáo viên tăng cường tự nghiên cứu, và bồi dưỡng về các phương pháp
dạy học, kỹ thuật dạy học tích cực. theo bộ tài liệu “ Chuyên đè bồi dưỡng giáo
viên về đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra đánh giá theo định
hướng phát triển năng lực học sinh cấp THCS” do Sở GD&ĐT biên soạn.
- Các tổ chuyên môn tăng cường tổ chức chuyên đề, sinh hoạt nhóm để trao
đổi, thảo luận về phương pháp dạy học, kỹ thuật dạy học tích cực đặc biệt là tích
cực áp dụng những ưu điểm của phương pháp dạy học theo mơ hình trường học
mới đã thực hiện trong các năm học trước vào các lớp truyền thống để tiếp tục đổi
mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn
phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kỹ năng của HS.
4.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá
4.3.1. Nhiệm vụ.

Thực hiện nghiêm việc đánh giá học sinh THCS theo Thông tư số
58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011; Thông tư số 26/2021/TT-BGDĐT ngày
26/8/2021; Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021; Thực hiện đổi mới
kiểm tra đánh giá học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt
động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của
học sinh.
4.3.2. Mục tiêu
- 100% giáo viên thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá.


- 100% giáo viên xây dựng đề kiểm tra định kỳ theo đúng quy định (có ma
trận, đặc tả đề/có tiêu chí đánh giá, cấu trúc đề theo đúng yêu cầu bộ môn) và lưu
ngân hàng đề của tổ chuyên mơn, trong đó chú trọng bổ sung các câu hỏi có nội
dung đánh giá định hướng phát triển năng lực học sinh ở các mơn học. Tổ chun
mơn quản lí và lưu trữ tốt ngân hàng đề để dùng cho việc học tập và tổ chức kiểm
tra đánh giá có hiệu quả.
4.3.3. Biện pháp thực hiện
+ Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS theo quy định
của Bộ GDĐT. Nhà trường, tổ/nhóm chun mơn xây dựng kế hoạch kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn
học, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm
chất của học sinh. Không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức
độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thơng; không kiểm tra, đánh giá đối với
các nội dung phải thực hiện tinh giản và các nội dung hướng dẫn học sinh tự học
ở nhà theo hướng dẫn của Bộ GDĐT trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19.
+ Thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến bằng các hình
thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh
giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu
khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết
trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ Việc kiểm tra, đánh giá định kì, gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra,
đánh giá cuối kì, được thực hiện thơng qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy
tính), bài thực hành, dự án học tập.
+ Thời gian làm bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đối với mơn học
có từ 70 tiết/năm học trở xuống là 45 phút, đối với môn học có trên 70 tiết/năm học
từ là 90 phút
+ Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số,
đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận, đặc tả của đề kiểm tra, đáp ứng theo
yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ
thơng.
+ Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng nhận xét,
bài thực hành, dự án học tập, phải có hướng dẫn và tiêu chí đánh giá theo yêu cầu
cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thơng trước
khi thực hiện.
+ Căn cứ vào mức độ cần đạt của chương trình mơn học, hoạt động giáo dục,
mức độ phát triển năng lực của học sinh, GV xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo
4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra, đánh giá đảm bảo sự phù hợp với đối


tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng,
vận dụng cao; có hướng dẫn cụ thể trước khi tổ chức thực hiện.
+ Các đề kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ của tất các các môn được gửi đến tổ
chuyên môn để lưu vào ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá. Đối với
các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện
việc kiểm tra, đánh giá định kì thơng qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với
đặc thù môn học, hoạt động giáo dục.
b) Đối với một số môn học, hoạt động giáo dục lớp 6:
- Môn Lịch sử và Địa lí bao gồm 02 phân mơn Lịch sử và Địa lí, mỗi phân
mơn chọn 02 điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong một học kì; bài kiểm
tra, đánh giá định kì gồm nội dung của 02 phân môn theo tỉ lệ tương đương về

nội dung dạy học của 02 phân mơn tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.
- Môn Nghệ thuật bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật, mỗi nội dung
chọn 01 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong từng học kì; khuyến
khích thực hiện kiểm tra, đánh giá định kì thơng qua bài thực hành, dự án học tập.
Bài kiểm tra, đánh giá định kì bao gồm 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực
hiện riêng theo từng nội dung tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét; kết
quả bài kiểm tra, đánh giá định kì được đánh giá mức Đạt khi cả 2 nội dung Âm
nhạc, Mĩ thuật được đánh giá mức Đạt.
- Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục địa
phương: giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện kiểm tra,
đánh giá thường xuyên đối với nội dung đó; khuyến khích kiểm tra, đánh giá
định kỳ thông qua bài thực hành, dự án học tập.
Giáo viên được phân cơng chủ trì, thống nhất lấy điểm có nhiệm vụ chủ trì,
thống nhất với các giáo viên cịn lại cùng dạy bộ mơn được phân cơng để quyết
định việc chọn 02 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì, tổ
chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ theo quy định và cập nhật điểm lên
hệ thống, ký học bạ theo quy định.
c) Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh
giá thường xuyên và đánh giá định kì. Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì (trên
giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận, đặc tả của
đề kiểm tra cần phối hợp theo tỉ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự
luận. Các đề kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ của tất các các môn được gửi đến tổ
chuyên môn để lưu vào ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá. Đối với
các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện
việc kiểm tra, đánh giá định kì thơng qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với
đặc thù môn học, hoạt động giáo dục.


GVBM xây dựng ngân hàng đề kiểm tra bộ môn, thực hiện cập nhật lên ngân
hàng câu hỏi của trường để chuẩn bị tốt các điều kiện thực hiện kiểm tra, đánh giá

theo hình thức trực tuyến (khi dịch Covid-19 diễn biến phức tạp), bảo đảm chất
lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng
lực của học sinh.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thơng tin trong đổi mới hình thức, phương
pháp kiểm tra, đánh giá; chuẩn bị tốt các điều kiện để từng bước triển khai các hoạt
động kiểm tra, đánh giá, thi trực tuyến, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
4.4. Tổ chức dạy học môn tiếng Anh
4.4.1. Nhiệm vụ
- Thực hiện chương trình tiếng anh 10 năm về dạy học ngoại ngữ trong chương
trình THCS đối với khối 6, 7,8
- Thực hiện chương trình tiếng anh 7 năm về dạy học ngoại ngữ trong chương
trình THCS đối với khối 9.
- Phát động phong trào “giáo viên và học sinh cùng học tiếng Anh” thông qua
việc tổ chức các chuyên đề học tiếng anh. Thực hiện sử dụng tiếng Anh trong giao
tiếp thông thường bao gồm: chào hỏi khi giáo viên ra, vào lớp; chào hỏi hàng ngày
trong nhà trường bằng tiếng anh.
4.4.2. Mục tiêu.
100% học sinh có ý thức rèn luyện các kỹ năng nghe-nói-đọc-viết.
100% giáo viên thực hiện nghiêm túc phong trào “giáo viên và học sinh cùng
học tiếng Anh”
44.3. Giải pháp thực hiện:
- Thực hiện nghiêm túc đổi mới kiểm tra đánh giá định hướng phát triển năng
lực học sinh môn tiếng Anh theo hướng dẫn tại công văn số 5333/BGD&ĐT-GDTrH
ngày 29/9/2014 của Bộ GD&ĐT; công văn số 965/SGD ĐT – GDTrH ngày
7/6/2016 của Sở GD&ĐT Bắc Kạn về việc triển khai định dạng đề thi đánh giá năng
lực sử dụng tiếng anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam,
trong đó cần lưu ý:
+ Kiểm tra, đánh giá thường xuyên cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong q
trình dạy học để đảm bảo chất lượng;
+ Bài kiểm tra cuối kỳ, cuối năm học cần phải kiểm tra cả 04 kỹ năng đọc,

nghe, nói, viết
+ Đối với đánh giá thường xuyên và định kỳ trên lớp, giáo viên xây dựng bài
kiểm tra theo định hướng của định dạng đề thi;
+ Bài kiểm tra định kỳ từ 1 tiết (45 phút) trở lên phải có ít nhất 3 kỹ năng gồm
nghe, đọc và viết;
+ Bài kiểm tra thường xuyên (tối đa 15 phút) được xây dựng trên định hướng
của bài kiểm tra định kỳ căn cứ vào yêu cầu và điều kiện thực tế.


- Giáo viên bộ môn tiếng anh lập kế hoạch thực hiện chuyên đề giáo viên “giáo
viên và học sinh cùng học tiếng Anh” và triển khai thực hiện có hiệu quả.
4.5. Thực hiện chương trình giáo dục địa phương. Cơng tác GDQP và
AN; tích hợp nội dung trong các môn học; giáo dục hướng nghiệp và phân
luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS, trường học gắn với thực tiễn.
4.5.1. Nhiệm vụ
- Thực hiện lồng ghép GDQP-AN trong các môn học: Ngữ văn, Địa lý,
GDCD, Âm nhạc, Mỹ thuật; nội dung giáo dục địa phương trong các môn học:
Ngữ văn, Lịch sử. Chương trình giáo dục địa phương đối với khối 6
Tích hợp hợp lý các nội dung trong các môn học theo các văn bản quy định,
không gây quá tải cho học sinh.
- Thực hiện giáo dục tư vấn hướng nghiệp đối với học sinh khối 9.
- Thực hiện dạy học dân ca địa phương vào môn âm nhạc.
4.5.2. Mục tiêu, chỉ tiêu
+ 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc các nội dung lồng ghép, tích hợp trong
giảng dạy bộ môn
+ 47/47 HS khối 9 được học hướng nghiệp, được tư vấn nghề do nhà trường
và các cơ sở đào tạo nghề tư vấn.
+ 80% - 90% học sinh tiếp tục học lên THPT.
+ 10% - 20% HS tốt nghiệp THCS tham gia học nghề.
4.5.2. Giải pháp:

- Thực hiện nghiêm túc nội dung giảng dạy lồng ghép giáo dục QP-AN trong
các mơn học Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, Ngữ Văn, Âm nhạc, Mỹ thuật
- Thực hiện nghiêm túc việc tích hợp các nội dung về giáo dục đạo đức, lối
sống; học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; giáo dục
pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ
quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi
khí hậu, phịng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thơng, giáo dục
quốc phịng an ninh trong các mơn học gồm: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục
cơng dân, Sinh học, Vật lý. Lưu ý trong q trình tích hợp cần cập nhật các số liệu
thống kê mới nhất, nội dung học tập cần gắn với thời sự quê hương, đất nước.
- Giáo viên chú trọng việc sử dụng cuốn sách Lịch sử Đảng bộ huyện Ngân
Sơn trong dạy học lịch sử địa phương.
- Giáo viên bộ môn Âm nhạc lập kế hoạch dạy học dân ca địa phương vào
mơn âm nhạc. Thành lập CLB văn hóa, văn nghệ, thể thao dân gian nhằm tăng
cường giao lưu, hợp tác thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện KNS và bảo
tồn các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, địa phương.


- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân
luồng học sinh sau THCS và sau THPT theo Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày
22/10/2018 của Ủy ban nhân dân huyện về triển khai thực hiện Quyết định số
1085/QĐ-UBND ngày 27/6/2018 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện
Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục
phổ thông giai đoạn 2018-2025”, trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương
pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm
nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục
hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh phổ thông, làm tốt các nội dung sau
+ Phối hợp với Trung tâm GDTX, GDNN huyện, trường Cao đẳng nghề
DTNT Bắc Kạn hỗ trợ tư vấn hướng nghiệp cho học sinh, cho phụ huynh, đáp ứng

mục tiêu phân luồng HS sau THCS.
+ Tăng cường quản lí đối với giáo dục nghề phổ thông, hướng nghiệp, định
hướng phân luồng học sinh. Thực hiện tốt việc rà sốt, thống kê tình hình học sinh
của trường sau tốt nghiệp THCS (học tiếp THPT, GDTX, học nghề hoặc tham gia
lao động sản xuất).
+ Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau THCS theo học các
chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của
học sinh; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường trung học; tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kĩ năng về lựa chọn nghề nghiệp,
khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của học sinh trung
học. Tăng cường triển khai, thực hiện Kế hoạch "Hỗ trợ học sinh khởi nghiệp của
ngành giáo dục huyện Ngân Sơn năm 2021" theo hướng dẫn tại Kế hoạch số
543/KH-PGDĐT ngày 01/6/2021 của Phịng GDĐT.
- Tiếp tục duy trì triển khai mơ hình giáo dục trường học gắn với thực tiễn theo
hướng dẫn tại công văn số 734/PGDĐT-THCS ngày 07/9/2021 của của Phịng
GDĐT về việc tiếp tục duy trì và triển khai mơ hình giáo dục trường học gắn với
thực tiễn.
4.6. Các hoạt động giáo dục NGLL, ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo,
giáo dục STEM
4.6.1. Nhiệm vụ.
Thực hiện các hoạt động NGLL đối với khối 7,8,9;. Đổi mới hoạt động NGLL
sang hình thức trải nghiệm sáng tạo.
Triển khai hoạt động giáo dục STEM ở tất cả các khối lớp.
4.6.2. Mục tiêu
Thực hiện ít nhất 02 chương trình ngoại khố, trải nghiệm sáng tạo/năm học
Trong năm tổ chức ít nhất 01 buổi ngoại khóa tuyên truyền giáo dục về pháp
luật cho học sinh và các buổi ngoại khóa khác theo chỉ đạo của cấp trên.


Tổ chức dạy học trải nghiệm sáng tạo 01 tiết/năm đối với các mơn học Tốn,

Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, GDCD ở các khối lớp.
Mỗi tổ chuyên mơn xây dựng và thực hiện được ít nhất 01 chủ đề đối với dạy
học STEM cho các môn học.
4.6.3. Nhiệm vụ, giải pháp
- Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chuyển sang tổ chức các hoạt
động trải nghiệm, sáng tạo.
- Tổ chức các hoạt động Văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao nhân kỷ niệm
các ngày lễ lớn trong năm học để thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần
phát triển năng lực học sinh.
Đổi mới nội dung buổi sinh hoạt đầu tuần, sinh hoạt lớp theo hướng tích hợp
tổ chức các hoạt động giáo dục KNS, giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục pháp
luật; sinh hoạt câu lạc bộ, văn hóa văn nghệ....Các lớp chuẩn bị chương trình văn
nghệ, tiểu phẩm… tuyên truyền hoạt động giáo dục KNS, giáo dục đạo đức, lối
sống, giáo dục pháp luật... để tuyên truyền trong giờ chào cờ theo kế hoạch của
liên đội.
Các tổ, bộ phận trong trường cần xây dựng kế hoạch tổ chức các buổi ngoại
khoá, hoạt động trải nghiệm ngay trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ và chủ động
thực hiện hoàn thành kế hoạch đẫ đề ra.
Đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM theo hướng dẫn của Phòng GDĐT tại
Cơng văn số 716/PGDĐT-THCS ngày 01/9/2021 của Phịng GDĐT, Cơng văn số
381/PGDĐT-THCS ngày 22/4/2021 của Phịng GDĐT về việc triển khai thực hiện
thông báo số 388/TB-BGDĐT ngày 13/4/2021 của Bộ GDĐT, bảo đảm chất lượng,
hiệu quả khi triển khai thực hiện, khơng gây hình thức, q tải đối với giáo viên và
học sinh.
4.7. Nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật
4.7.1. Nhiệm vụ.
Thực hiện giáo dục học sinh khuyết tật học hoà nhập đối với các em HS lớp 7b,
8a, 9b.
Xây dựng và phê duyệt kế hoạch giáo dục học sinh khuyết tật.
4.7.2. Mục tiêu

- 100% GVCN, GVBM xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân phù hợp với đối
tượng học sinh khuyết tật
- Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đúng quy định. Hỗ trợ, động viên người
học. Tổ chức đánh giá, xếp loại học sinh theo các văn bản hướng dẫn và phù hợp với
mức độ khuyết tật.
4.7.3. Giải pháp
- Thực hiện nội dung dạy học theo chương trình và SGK chung do Bộ GDĐT
quy định. Chú trọng giáo dục các kỹ năng xã hội cho học sinh như: giáo dục học


sinh biết ứng xử với bạn bè, gia đình, hịa đồng với bạn bè, biết tự chăm sóc bản
thân, tham gia các hoạt động khác ở mức đơn giản.
- GVCN, GVBM thường xuyên khảo sát khả năng, nhu cầu học tập học sinh
để giảm nhẹ yêu cầu học cho học sinh.
- GVCN tạo nhóm học sinh thân thiện “Vịng tay bè bạn” để giúp đỡ, hỗ trợ,
chia sẻ với học sinh khuyết tật trong học tập, các hoạt động giáo dục và trong sinh
hoạt.
- GVBM thực hiện giảng dạy cần linh hoạt, sáng tạo trong từng tiết dạy phù
hợp với từng dạng tật và mức độ khuyết tật của học sinh.
- Đánh giá HS khuyết tật theo đúng quy định tại Thông tư 32/TT-BGD ngày
26/8/2021 và Thông tư 26/TT-BGD ngày 15/9/2021.
- Thực hiện đúng, kịp thời các chế độ đối với học sinh khuyết tật và giáo viên
giảng dạy lớp có HS khuyết tật.
4.8. Cơng tác phụ đạo, bồi dưỡng học sinh, ôn tập lớp 9
4.8.1. Nhiệm vụ.
- Phụ đạo học sinh yếu: Học sinh khối 6, 7, 8, 9 có học lực yếu bộ mơn, tập
trung thực hiện phụ đạo mơn Tốn, Văn, Ngoại ngữ.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi: Đối với khối 9: bồi dưỡng các mơn: Tốn, Lý, Hoá,
Sinh, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh. Đối với lớp 6, 7, 8: bồi dưỡng các mơn: Tốn, Văn,
Tiếng Anh; Đối với mơn Thể dục: các em học sinh có năng khiếu tại các lớp.

- Tổ chức ôn thi vào lớp 10 cho học sinh lớp 9 ngày từ đầu năm học (3 mơn
Tốn, Văn, Ngoại ngữ)
4.8.2. Mục tiêu.
Học sinh giỏi cấp huyện: 15, cấp tỉnh: 8. Giải HKPĐ cấp huyện: 20 giải
95,6 % học sinh có học lực từ TB trở lên, trong đó có ít nhất 40% HS xếp loại
học lực khá, giỏi.
100% học sinh tham gia tốt các buổi phụ đạo, bồi dưỡng và ôn tập lớp 9
Phấn đấu các mơn học đều có học sinh giỏi bộ mơn và đạt HSG bộ mơn cấp
huyện nếu có tổ chức thi. Giảm tỉ lệ học sinh yếu bộ môn xuống dưới 5%.
4.8.3. Giải pháp thực hiện.
Tập trung nguồn lực cho công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Phân công giáo
viên bồi dưỡng hợp lý, phù hợp với năng lực.
Thành lập đội tuyển trên cơ sở năng khiếu, sở trường của cả học sinh và giáo
viên. Giáo viên thực hiện tốt công tác định hướng, lựa chọn môn thi của học sinh.
Tổ chức tốt kỳ thi chọn học sinh giỏi, Hội khoẻ phù đổng cấp trường. Lập
danh sách, chuẩn bị đủ hồ sơ cho đội tuyển thi HSG, tham gia HKPĐ các cấp.
- Ban giám hiệu phân công giáo viên giảng dạy, kiểm tra việc chuẩn bị
CSVC phục vụ việc phụ đạo, bồi dưỡng; Kiểm tra, giám sát việc soạn bài, lên


lớp của giáo viên. Động viên, khuyến khích giáo viên, học sinh thực hiện tốt, đạt
kết quả trong quá trình phụ đạo, bồi dưỡng.
- Tổ chuyên môn: Thực hiện đôn đốc, kiểm tra hồ sơ bài soạn, dự giờ,
đánh giá mức độ tiến bộ của học sinh. Báo cáo định kỳ về công tác phụ đạo, bồi
dưỡng cho Ban giám hiệu.
- GV chủ nhiệm: Nắm rõ danh sách học sinh tham gia phụ đạo, bồi dưỡng của
lớp. Triển khai lịch phụ đạo, bồi dưỡng hàng tuần đến lớp chủ nhiệm; đôn đốc, động
viên học sinh tham gia học. Phối hợp với giáo viên bộ môn kiểm tra sĩ số, nền nếp, thái
độ học tập của học sinh; phối hợp với phụ huynh học sinh nhắc nhở, động viên học sinh
thực hiện tốt việc phụ đạo, bồi dưỡng.

- GV lên lớp: rà soát, phân loại học sinh, lập danh sách học sinh phụ đạo, bồi
dưỡng của bộ môn. Xây dựng chương trình, kế hoạch bài dạy phụ đạo, bồi dưỡng
phù hợp đối tượng học sinh, lên lớp với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Chủ
động bố trí thêm thời gian cho công tác phụ đạo, bồi dưỡng để đảm bảo chất lượng
bộ mơn, có hiệu quả trong cơng tác bồi dưỡng.
- Học sinh đi học đúng giờ, đúng lịch, học bài và làm bài đầy đủ.
5. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục trung học
5.1. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục
- Điều kiện thực tế của nhà trường: Năm học 2021-2022 nhà trường có 02
cán bộ quản lý, 13 giáo viên, 04 nhân viên, 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đều
đạt chuẩn về trình độ đào tạo. Cịn thiếu 01 giáo viên theo biên chế được giao do
không có nguồn GV. 100% CBQL, GV được đánh giá chuẩn ở mức khá trở lên.
- Biện pháp thực hiện:
+ Thực hiện quản lí, đánh giá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên; chuẩn hiệu trưởng.
+ Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục đáp ứng
yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018.
+ Tham gia tập huấn giáo viên và cán bộ quản lí cơ sở GDPT cốt cán và đại
trà các mô đun trong năm 2021 theo Kế hoạch cấp trên về bồi dưỡng cán bộ quản lí,
giáo viên phổ thơng thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
Tiếp tục triển khai bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên đại trà theo phương thức
bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi
dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chun mơn trong trường và
cụm trường.
+ Chỉ đạo đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Tham gia đầy đủ và có chất
lượng các buổi tập huấn, sinh hoạt chuyên môn do trường và các cấp quản lí tổ
chức; chủ động trao đổi các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện CT GDPT;


thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định

hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; tích cực tự làm thiết bị dạy học và
xây dựng học liệu điện tử của môn học, hoạt động giáo dục theo phân công của
tổ/nhóm chun mơn trong thực hiện CT GDPT; tiếp tục truyền thông tới cha mẹ
học sinh và xã hội về đổi mới CT, SGK GDPT để cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ
hơn về việc đổi mới CT GDPT nói riêng và đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và
đào tạo nói chung.
+ Cử giáo viên tham gia tập huấn về sách giáo khoa mới, bảo đảm tập huấn
cho 100% giáo viên dạy học theo Chương trình GDPT 2018. Tham gia tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao năng lực tổ chức dạy học trực tuyến cho cán bộ quản lí, giáo viên
cốt cán do cấp có thẩm quyền triển khai.
+ Các giáo viên tham gia đầy đủ lớp tập huấn cho cán bộ quản lí, giáo viên làm
cơng tác tư vấn tâm lí cho học sinh trung học. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
của một số môn học hiện tại để tiến tới mỗi giáo viên có thể đảm nhiệm dạy học
tồn bộ mơn Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí theo Chương trình GDPT 2018.
+ Bảo đảm hệ thống quản lí học tập (LMS) và cấp tài khoản cho tất cả giáo
viên, cán bộ quản lí để thực hiện các nội dung tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ
quản lí cốt cán và đại trà triển khai Chương trình GDPT 2018 và tổ chức thực hiện
các chương trình thường xuyên theo quy định của Bộ GDĐT.
5.2. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu
Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, học liệu để thực
hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học theo hướng dẫn tại Công văn số 779/PGDĐT
ngày 04/8/2021 của Phịng GDĐT về việc rà sốt đảm bảo cơ sở vật chất, trang
thiết bị thực hiện chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025; Công văn
số 780/PGDĐT ngày 04/8/2021 về việc chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị trường học
năm học 2021-2022; đầu tư và tận dụng tối đa cơ sở vật chất của nhà trường để tổ
chức dạy học nhiều hơn 06 buổi/tuần, bảo đảm chủ động, linh hoạt trong bối cảnh ứng
phó với tình hình dịch Covid-19 có diễn biến phức tạp.
Bảo đảm phịng học và phòng chức năng phù hợp với các thiết bị dạy học
theo chương trình giáo dục trung học; tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật
để bảo đảm chất lượng việc dạy học và kiểm tra, đánh giá trực tuyến; khai thác và

sử dụng có hiệu quả thiết bị, đồ dùng dạy học, không để thiết bị dạy học được
trang bị đến trường nhưng không được đưa ra lớp để sử dụng; tăng cường kiểm tra,
giám sát tần suất sử dụng thiết bị và đồ dùng học tập trong quá trình dạy học.
Phát triển kho video bài dạy minh họa, kho học liệu điện tử. Giáo viên giỏi
các môn học khi được lựa chọn sẽ tham gia xây dựng các video bài giảng hỗ trợ
dạy học trực tuyến, dạy học trên truyền hình theo hướng dẫn của cấp trên; đồng


thời sử dụng để hỗ trợ trực tiếp học sinh học tập trong trường hợp học sinh khơng
có điều kiện tiếp cận học trực tuyến, học trên truyền hình.
Tham gia hiệu quả việc góp ý sách giáo khoa theo hướng dẫn của cấp có thẩm
quyền; tổ chức lựa chọn, tham gia tập huấn sử dụng sách giáo khoa theo Chương
trình GDPT 2018 chuẩn bị cho các năm học tiếp theo, bảo đảm kịp thời, chất
lượng, đúng quy định.
6. Công tác giáo dục thể chất, y tế học đường.
6.1. Nhiệm vụ
Thực hiện công tác giáo dục thể chất, y tế trường học theo các văn bản
hướng dẫn
6.2. Mục tiêu
- 100% học sinh được tham gia các hoạt động giáo dục thể chất và y tế học
đường trong năm học.
- Phối hợp với Trung tâm y tế tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh ít
nhất 01 đợt/năm.
6.3. Nhiệm vụ, giải pháp
* Công tác giáo dục thể chất
- Giáo dục học sinh ý thức về tập thể dục và tự rèn luyện thân thể để có sức
khoẻ tốt phục vụ cho học tập. Hướng dẫn học sinh ôn luyện bài thể dục giữa giờ và
bài thể dục chống mệt mỏi và võ cổ truyền theo quy định. Duy trì nền nếp thực hiện
các bài thể dục nói trên, vận dụng vào tập luyện thường xuyên trong suốt năm học.
- Đẩy mạnh các hoạt động thể dục thể thao nhằm tăng cường sức khỏe phát

triển thể lực toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản và hình thành
cho học sinh thói quen tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên tổ chức tốt Hội
khoẻ phù đổng cấp trường, tham gia thi giải các cấp.
- Triển khai thực hiện Thông báo kết luận số 158/TB-BGDĐT ngày 04/3/2019
của Bộ trưởng Bộ GDĐT tại Hội nghị nâng cao chất lượng giáo dục thể chất và thể
thao trường học trong ngành Giáo dục; tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học
sinh trung học theo quy định của Quyết định số 53/2008/QĐ- BGDĐT ngày
18/9/2008 của Bộ GDĐT. Lập hồ sơ và lưu kết quả đánh giá, xếp loại sau khi kiểm
tra, tổng hợp và báo cáo phòng GD&ĐT vào cuối năm học.
* Y tế học đường
- Chỉ đạo phụ trách y tế lập kế hoạch hoạt động trong năm học. Thực hiện
nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp trên. Đảm bảo
- Làm tốt công tác tuyên truyền vệ sinh an tồn thực phẩm, phịng chống ma
t, phịng chống các dịch bệnh, thường xuyên tuyên truyền các biện pháp ngăn
chặn dịch bệnh lây lan.
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống nước, nhà vệ sinh, đảm bảo sạch sẽ, an toàn.


7. Cơng tác đảm bảo an tồn, an ninh trường học
7.1. Nhiệm vụ
Thực hiện đảm bảo cơng tác an tồn, an ninh trường học, khơng để xảy ra tình
trạng bạo lực học đường.
7.2. Mục tiêu
100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện tốt công tác đảm bảo an
toàn, an ninh trường học.
Nhà trường đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” do BCĐ phòng chống tội
phạm, tệ nạn xã hội và phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ huyện bình xét.
7.3. Nhiệm vụ, giải pháp
- Triển khai tuyên truyền, giáo dục, phổ biến giáo dục pháp
luật cho học sinh vào các giờ sinh hoạt chào cờ đầu tuần, giờ sinh

hoạt 15’ đầu giờ, sinh hoạt lớp, các hoạt động ngoại khóa…
- Tiếp tục phối hợp thực hiện tốt “Cổng trường ATGT” và duy
trì thường xuyên suốt năm học. Triển khai giữ gìn trật tự an ninh
trong khuôn viên nhà trường.
- Tổ chức tốt công tác bảo vệ, bảo vệ nhằm đảm bảo an ninh,
trật tự trường học và sẵn sàng phối hợp xử lý khi có vụ việc xảy ra
liên quan đến nhà trường.
- Tăng cường các biện pháp phối hợp với cơng an xã, đồn thể tại địa phương,
ban đại diện cha mẹ học sinh và gia đình học sinh để thực hiện tốt cơng tác đảm bảo
an toàn, an ninh trường học.
- Xây dựng phương án đảm bảo an tồn cho học sinh.
8. Cơng tác kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia
8.1. Nhiệm vụ
Thực hiện công tác kiểm định chất lượng, xây dựng trường chuẩn quốc gia
theo các văn bản hướng dẫn
8.2. Mục tiêu
Củng cố và giữ vững chất lượng kiểm định cấp độ 2, trường chuẩn quốc gia
mức độ 1.
Rà soát các tiêu chí chuẩn bị nâng chuẩn theo kế hoạch
8.3. Nhiệm vụ, giải pháp
- Thực hiện thường xuyên việc tự đánh giá - kiểm định chất lượng trong nhà
trường theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên. Phân công cán bộ, giáo viên phụ
trách các tiêu chuẩn đánh giá; các nhóm trưởng có trách nhiệm điều hành các thành
viên trong nhóm lưu giữ, thu thập minh chứng để hồn chỉnh hồ sơ kiểm định chất
lượng nhà trường.


- Chú trọng duy trì kết quả trường chuẩn quốc gia, thường xuyên tu bổ, nâng
cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất, khai thác hiệu quả thiết bị dạy học, tiếp tục thực
hiện tốt các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện.

Rà sốt và củng cố các tiêu chí đã đạt được để nâng dần kết quả đạt chuẩn của
trường.
9. Công tác phổ cập giáo dục
9.1. Nhiệm vụ.
Tổ chức điều tra và cập nhật số liệu theo sự phân công
Phụ trách công tác đầu mối PCGD của xã. Tham mưu củng cố, kiện toàn Ban
chỉ đạo PCGD. Hoàn thành các báo cáo và hồ sơ lưu theo quy định.
9.2. Mục tiêu.
Giữ vững xã đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2.
9.3. Biện pháp
- Phân công cán bộ, giáo viên đi điều tra ở các thôn phụ trách, cập nhập dữ
liệu kịp thời, chính xác trên hệ thống thơng tin điện tử quản lý PCGD, XMC của
Bộ GD&ĐT; thực hiện tốt việc quản lý và lưu trữ hồ sơ phổ cập giáo dục.
- Thực hiện tốt công tác duy trì sĩ số, quan tâm sâu sát, kịp thời tìm nguyên
nhân và có những biện pháp giúp đỡ. Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội để giáo dục học sinh. Quan tâm đến các em học sinh thuộc diện chính
sách, học sinh có hồn cảnh khó khăn, tạo điều kiện cho các em tham gia học tập.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, tăng cường cơng tác xã hội hóa
giáo dục. Căn cứ vào kết quả đạt được qua điều tra của năm trước và số học sinh
trong độ tuổi phổ cập đang học ở THCS, xây dựng chỉ tiêu cụ thể thực hiện trong
năm học tiếp theo. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, hạn chế
tối đa số học sinh bỏ học và lưu ban. Tuyên truyền, vận động toàn dân đưa trẻ đến
trường đúng độ tuổi, huy động 100% số học sinh hồn thành chương trình Tiểu học
vào lớp 6.
10. Tăng cường áp dụng CNTT trong dạy học và quản lý, nâng cao chất
lượng dạy học qua internet.
10.1. Nhiệm vụ
Tiếp tục sử dụng hồ sơ điện tử và các tiện ích khác trên hệ thống Vnedu.
Sử dụng các phần mềm phục vụ công tác và quản lý bao gồm: phần mềm kế
toán, quản lý tài sản, PCGD, CSDL ngành.

Khai thác các phần mềm dạy học và dữ liệu trên Internet để phục vụ công tác
giảng dạy.
10.2. Mục tiêu.
100% giáo viên sử dụng nghiêm túc các quy định về sử dụng hồ sơ điện tử
trong quản lý hồ sơ của trường.


Giáo viên, nhân viên được phân công phụ trách các phần mềm thực hiện
nghiêm túc việc cập nhật, báo cáo số liệu theo quy định của cấp trên.
100% giáo viên đăng ký soạn giáo án trên máy tính. Trong năm học ít nhất
mỗi giáo viên thực hiện 02 tiết dạy có ƯDCNTT.
10.3. Biện pháp thực hiện.
+ Triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản về hướng dẫn dạy học trực tuyến
cho đội ngũ. Tổ chức tập huấn cho đội ngũ sử dụng Zoom, và team office 365 …
để soạn giảng cũng như hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
+ Giáo viên giảng dạy bộ môn tin học dành thời lượng phù hợp để hướng dẫn
học sinh cách tải các phần mềm và cách tham gia các lớp học trực tuyến, khuyến
khích giáo viên hướng dẫn học sinh học thơng qua internet.
+ Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc dạy học qua internet, trên
truyền hình đối với giáo dục trung học theo hướng dẫn tại Công văn số
1061/BGDĐT-GDTrH ngày 25/3/2020 của Bộ GDĐT, Công văn số 105/CVGDĐT ngày 19/3/2020, Công văn số 148/CV-GDĐT ngày 10/4/2020 của Phịng
GD&ĐT, cơng văn 278/PGDĐT ngày 09/04/2021 về việc giới thiệu trang web học
trực tuyến miễn phí.
+ Nhà trường tiếp tục hướng dẫn giáo viên dạy học qua internet xây dựng
các bài học điện tử để giao cho học sinh thực hiện các hoạt động phù hợp trên môi
trường mạng, ưu tiên các nội dung học sinh có thể tự học, tự nghiên cứu như: đọc
sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, xem video, thí nghiệm mơ phỏng để trả lời các
câu hỏi, bài tập được giao. Thời gian quy định cho mỗi bài học phải bảo đảm sự
phù hợp để học sinh tự truy cập vào bài học, thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới
sự với sự theo dõi, giám sát, hỗ trợ, đánh giá của giáo viên.

- Giáo viên, học sinh khai thác kho bài giảng e-learning của Bộ GDĐT tại địa
chỉ nhằm đổi mới nội dung, phương pháp dạy học;
tiếp tục khuyến khích giáo viên tham gia xây dựng bài giảng e-learning để đóng
góp vào kho bài giảng của Trường, Phòng, Sở và Bộ GDĐT.
- Giáo viên chủ động tích hợp CNTT vào từng mơn học để nâng cao hiệu quả
bài giảng, sử dụng phần mềm trình chiếu, kết hợp các phần mềm mơ phỏng, thí
nghiệm ảo và phần mềm dạy học. Không lạm dụng hoặc ứng dụng CNTT một cách
miễn cưỡng.
- Tăng cường sử dụng trang “Trường học kết nối” của Bộ GD&ĐT phục vụ
trao đổi chuyên môn, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường. Sử
dụng các mơ hình học kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến
nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như tăng cường sự công bằng trong việc
tiếp cận các dịch vụ giáo dục chất lượng cao.
- Mỗi giáo viên trong 1 học kỳ lựa chọn xây dựng ít nhất 01 bài học điện
tử để giao cho học sinh thực hiện các hoạt động phù hợp trên môi trường mạng, ưu


×