Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

KHBD mĩ thuật 8 CV 5512 năm học 20212022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.09 KB, 195 trang )

PHÒNG GD&ĐT HÀ TÂY
TRƯỜNG TH&THCS HÀ TÂY
………….0O0………….

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: LÊ TIẾN

BỘ MÔN: MĨ THUẬT 8
TỔ: NGHỆ THUẬT

NĂM HỌC: 2021-2022

Trường TH&THCS LTK TPST
Tổ: NGHỆ THUẬT

Họ và tên giáo viên:
LÊ TIẾN


Ngày: ....................................................
TÊN BÀI DẠY: :
BÀI 1 VẼ TRANG TRÍ:

TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
Môn học/Hoạt động giáo dục: Mỹ Thuật ; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách thực hiện bài vẽ trang trí
Qua bài học , HS sẽ biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết
- HS vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cơ bản .


- Hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỉ lệ ở mẫu.
- HS hiểu ý nghĩa và hình thức trang trí quạt giấy
- HS biết cách trang trí phù hợp với hình dáng của mỗi cái quạt giấy.
- Trang trí được quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do.
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ
+ Xác định nội dung chủ đề
+ Quan sát, nhận biết và phân tích yếu tố đường nét, hình ảnh, màu sắc….đặc
điểm của mẫu
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
+ Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập sáng tạo
+ Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề tạo hình, phân cơng
cơng việc, lập kế hoạch thực hiện.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
+ Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
+ Ghi nhận cảm xúc và chia sẻ cảm nhận thẩm mĩ về sản sản phẩm.
* Năng lực chung:


- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Phát triển năng lực nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với bạn bè, thầy
cơ, kĩ năng thuyết trình, độc lập, sáng tạo và làm việc theo nhóm.
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ HS lập kế hoạch và thực hiện cách học.
+ Học sinh tự hoàn thiện sản phẩm chủ động, sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ HS có thể giải quyết một số tình huống trong q trình làm việc. Sử dụng vật
liệu, cơng cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm mĩ thuật từ vật tái chế
và giữ an toàn trong thực hành, sáng tạo.

3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm:
+ HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện
đầy đủ các bài tập. Có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Chăm chỉ:
+ HS hồn thành sản phẩm về họa tiết
- Trung thực:
+ HS đưa ra những đánh giá, nhận xét chân thực với cảm nhận của mình.
- Nhân ái:
+ Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình
thương u, ...
- u nước:
+ Hiểu được ý nghĩa và các giá trị truyền thống trong các cách tạo họa tiết
+ Biết yêu quê hướng đất nước, giữ gìn và phát huy truyền thống, văn hóa dân
tộc.
I-MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Phẩm chất, năng lực

YCCĐ

(STT của
YCCĐ)

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực quan sát và

- Xác định nội dung chủ đề

(1)



nhận thức thẩm mĩ

- Quan sát, nhận biết và phân tích yếu
tố đường nét, hình khối, mảng
màu…của mẫu vật

(2)

Năng lực sáng tạo và
ứng dụng thẩm mĩ

-

Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy
độc lập trong sáng tạo họa tiết, kiểu
dáng

(3)

Năng lực phân tích và
đánh giá thẩm mĩ

- Đề xuất đánh giá và lựa chọn giải
pháp giải quyết vấn đề

(4)

- Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên
sản phẩm


(5)

Ghi nhận những cảm xúc và chia sẻ
cảm nhận thẩm mĩ về sản phẩm

(6)

-

NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực giao tiếp và
hợp tác

- Hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm
- Diễn tả và giao lưu thẩm mĩ

(7)

Năng lực tự chủ và tự
học

- Lập kế hoạch và thực hiện cách học
- Tự hoàn thiện sản phẩm

(8)

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực


-

Đưa ra những đánh giá, nhận xét
chân thực với cảm nhận của mình

Trách nhiệm

- Tham gia chủ động và tích cực các
hoạt động học tập cá nhân và thực
hiện đầy đủ các bài tập.

(9)
(10)

II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Học sinh:
-Tìm hiểu và sưu tầm một số hình ảnh minh họa
-Giấy vẽ, bút màu và các loại phương tiện, nguyên vật liệu khác….
Giáo viên:
-Hình ảnh minh họa trực quan
-Máy chiếu ( nếu có)
Nội dung minh họa: tranh , ảnh
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1. Khám phá kiến thức ( 5’)-Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
a)Mục tiêu:


-HS nhận biết được sự phong phú của cách tạo dáng, các họa tiết và cách sắp
xếp bố cục
-Khơi gợi ý tưởng để kế hoạch thực hiện ghép kiến thức thành sơ đồ tư duy

b) Nội dung hoạt động
- GVgiới thiệu mẫu và yêu cầu HS quan sát và nhận xét – Trang trí quạt giấy
- HS quan sát và nhận xét mẫu theo vị trí của mình.
- Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính thể hiện
đủ 3 ý chính của nhiệm vụ học tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý,
Hoạt động nhóm, tìm hiểu kiến thức
Hệ thống câu hỏi
- GV giới thiệu hình minh hoạ để HS thấy đây là loại bài trang trí ứng dụng, các
đồ vật ngồi chức năng sử dụng cịn có thêm chức năng trang trí.
? Em có nhận xét gì về những cái quạt trên?
? Nội dung các hoạ tiết?
? Màu sắc của chúng thế nào?
? Ứng dụng?
- HS quan sát lắng nghe.
-c)

Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: HS quan sát và nêu ý kiến
d)Tổ chức hoạt động:
-GV bàn giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìm hiểu
- Có quạt to, có quạt nhỏ
- Cách trang trí khác nhau ( Có quạt trang trí các hoạ tiết đối xứng, có hoạ tiết
khơng )
- Tranh phong cảnh, tranh dân gian, tranh đề tài, trang trí đường diềm...
- Màu sắc phong phú, đẹp mắt ( có quạt màu nhẹ nhàng, có quạt màu sặc sỡ, có
quạt chỉ vẽ mực nho khơng tơ màu)
- Quạt mát, trang trí trên tường, sử dụng trên sân khấu...
Hoạt động 2. Tìm hiểu và hướng dẫn cách tạo dáng và trang trí quạt giấy
a) Mục tiêu:
-Thực hiện trình bày sản phẩm

-HS tư duy và thể hiện các nội dung kiến thức đã liệt kê ở hoạt động trước (hồ
sơ học tập) với nhiều hình thức khác nhau.
b) Nội dung hoạt động


HS dùng sơ đồ tư duy để:
+ Liệt kê những góc độ dược sắp xếp của các họa tiết
+ Các bước thực hiện
+ Phân công nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận theo nhóm về bài thuyết trình các em sẽ thể hiện, các bước thực
hiện và phân công nhiệm vụ (theo khả năng và sở thích của mỗi thành viên)
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính: Bản
thiết kế trên khổ A4 và hồ sơ học tập đã thể hiện đủ 3 ý chính của nhiệm vụ
học tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý, cách thể hiện về màu sắc, hình ảnh,
đường nét.
- HS vẽ các nội dung kiến thức theo ý tưởng đã liệt kê.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập, thể hiện ý tưởng , trao đổi và thể hiện được
nhiều thể loại khác nhau
Hệ thống câu hỏi kiến thức cơ bản
- GV lưu ý với HS: hoạ tiết là những hình ảnh điển hình trong thiên nhiên về vẻ
đẹp, màu sắc, sự độc đáo. Do đó phải lựa chọn hình ảnh để sáng tạo hoạ tiết.
- GV treo hình minh hoạ cách tạo dáng và trang trí lọ hoa lên bảng.
- Tạo dáng cho lọ có mấy bước?
- Trang trí cho lọ có mấy bước?
(GV có thể kết hợp vẽ minh hoạ, hoặc cho hs quan sát các mẫu hình trong SGK
về các kiểu dáng để HS nhận xét và định hướng cho mình)
* Tạo dáng
? Khi quạt căng hết cỡ sẽ có hình dáng như thế nào?

GV thị phạm trên bảng.
B1. Vẽ 2 nửa đường tròn đồng tâm. H.1a
B2: Tạo dáng theo ý thích H.1b ( Có thể mở hết hoặc mở một ít).
Chú ý: Quạt có 2 phần: - Phần giấy bồi ; - Phần nan quạt
* Trang trí.
- Tìm bố cục
- Tìm hoạ tiết.
- Vẽ màu.


GV lưu ý cho HS phần trang trí giống các bài trang trí bình thường đã học
c) Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: Bài phác thảo các dáng quạt giấy và họa tiết
- Sản phẩm học tập dự kiến: ngân hàng hình ảnh.
d) Tổ chức hoạt động:
-Giáo viên thị phạm
-GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìnm hiểu và thực hiện
- Câu hỏi, trực quan.

-

Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu:
HS vận dụng tư duy độc lập trong sáng tạo sản phẩm 2D
b)Nội dung hoạt động.
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ HS tạo sản phẩm ( hoạt động nhóm theo từng mẫu sắp xếp)
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng và HS tự nhận xét lẫn nhau
theo các ý chính: bố cục, màu sắc sản phẩm.
+ GV bổ sung và góp ý cho cách thể hiện sản phẩm của từng nhóm.
c) Sản phẩm học tập.
Sản phẩm học tập dự kiến: Bài thực hành tạo dáng và trang trí quạt giấy trên
khổ giấy A4
d) Tổ chức hoạt động
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV yêu cầu HS tạo sản phẩm bài học sinh động
Hoạt động 4. Vận dụng- Trưng bày và báo cáo sản phẩm ( 5’)
a)Mục tiêu:
-Yêu quý truyền thống dân tộc- biết trân trọng những sản phâm của chính mình
và thêm yêu quý các họa tiết cô của dân tộc
- Phân tích các góc độ, các cách trinh bày bài vẽ tạo dáng và trang trí quạt giấy
b) Nội dung hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS thực hiện thuyết trình dự án hồ sơ học tập nhóm và vận dụng những bài học
thực tế trong cuộc sống
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét.
Sau đó bổ sung góp ý.
- GV có thể chỉ ra trên bài của một số HS những chỗ hợp lí và chưa hợp lí và rút


kinh nghiệm về cách vẽ hình qua một bài cụ thể.
Hệ thống câu hỏi:
- Các bài vẽ đạt về bố cục, cách vẽ hình, màu sắc?
- Em có nhận xét gì về cách trình bày bài vẽ?
c) Sản phẩm học tập
- Báo cáo sản phẩm đã thực hiện
- Bài vẽ thực hành -thuyết trình

d) Tổ chức hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Sưu tầm, tìm hiểu bài vẽ theo mẫu Lọ hoa và quả theo nhiều cách khác nhau.

TÊN BÀI DẠY:
Bài 2-Thường thức mỹ thuật

SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÊ
( Thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Mỹ Thuật ; Lớp: 8


Thời gian thực hiện: 1
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được sơ lược về MT thời Lê ( Thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII)
- Lập được sơ đồ tư duy có sắp xếp bố cục và thiết kế đẹp mắt.
-Thuyết trình về MT thời Lê
- HS hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lê, thời kỳ hưng thịnh của mĩ thuật
Việt Nam
- Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS.
- HS có nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng và
yêu quý các di tích lịch sử, văn hoá của quê hương
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ
+ Xác định nội dung chủ đề
+ Quan sát, nhận biết và phân tích yếu tố đường nét, hình ảnh, màu sắc….đặc
điểm túi xách.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:

+ Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập sáng tạo
+ Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề tạo hình, phân cơng
cơng việc, lập kế hoạch thực hiện.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
+ Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
+ Ghi nhận cảm xúc và chia sẻ cảm nhận thẩm mĩ về sản sản phẩm.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Phát triển năng lực nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với bạn bè, thầy
cơ, kĩ năng thuyết trình, độc lập, sáng tạo và làm việc theo nhóm.
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ HS lập kế hoạch và thực hiện cách học.


+ Học sinh tự hoàn thiện sản phẩm chủ động, sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ HS có thể giải quyết một số tình huống trong quá trình làm việc. Sử dụng vật
liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm mĩ thuật từ vật tái chế
và giữ an toàn trong thực hành, sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm:
+ HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện
đầy đủ các bài tập. Có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Chăm chỉ:
+ HS hoàn thành sản phẩm
- Trung thực:
+ HS đưa ra những đánh giá, nhận xét chân thực với cảm nhận của mình.
- Nhân ái:
+ Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình
thương yêu, ...

- Yêu nước:
+ Hiểu được ý nghĩa và các giá trị truyền thống trong các cơng trình MT thời
Trần
+ Biết yêu quê hướng đất nước, giữ gìn và phát huy truyền thống, văn hóa dân
tộc.
Phẩm chất, năng lực

YCCĐ

(STT của
YCCĐ)

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực quan sát và
nhận thức thẩm mĩ

- Xác định nội dung chủ đề

Năng lực sáng tạo và
ứng dụng thẩm mĩ

- Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy
độc lập trong sáng tạo

(3)

- Đề xuất đánh giá và lựa chọn giải
pháp giải quyết vấn đề

(4)


-

Quan sát, nhận biết và phân tích yếu
tố đường nét, hình khối, mảng
màu…của họa tiết cổ đại

(1)
(2)


Năng lực phân tích và
đánh giá thẩm mĩ

- Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên
sản phẩm

(5)

- Ghi nhận những cảm xúc và chia sẻ
cảm nhận thẩm mĩ về sản phẩm

(6)

Năng lực giao tiếp và
hợp tác

- Hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm
- Diễn tả và giao lưu thẩm mĩ


(7)

Năng lực tự chủ và tự
học

- Lập kế hoạch và thực hiện cách học
- Tự hoàn thiện sản phẩm

(8)

NĂNG LỰC CHUNG

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực

- Đưa ra những đánh giá, nhận xét
chân thực với cảm nhận của mình

Trách nhiệm

-

Tham gia chủ động và tích cực các
hoạt động học tập cá nhân và thực
hiện đầy đủ các bài tập.

(9)
(10)

II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:
- Tranh minh họa trong ĐDDH về một số cơng trình kiến trúc MT thời Lê
( Thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII)
- Sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đến MT thời Lê ( Thế kỷ XV đến
thế kỷ XVIII) đã in trong sách, báo, tạp chí.
2. Học sinh:

- Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1. Khám phá kiến thức ( 5’)
a)Mục tiêu:
-HS nhận biết được sự phong phú về MT thời Lê, bối cảnh XH
-Khơi gợi ý tưởng để kế hoạch thực hiện ghép kiến thức thành sơ đồ tư duy
b) Nội dung hoạt động
- Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính thể hiện
đủ 3 ý chính của nhiệm vụ học tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý,
- GV nhắc lại một số thành tựu của MT thời Lý
- Tới đầu thế kỷ 13 triều Lý thoái trào, nhà Trần thay thế tiếp tục những chính
sách tiến bộ của nhà Lý, chấn chỉnh củng cố chính quyền.


- Bối cảnh lịch sử ở thời Trần có những nét gì nổi bật?
-Nhà Lê chiến thắng quân xâm lược nào?
- Nhà Lê kế thừa triều đại nào?
-Kinh tế chủ yếu là gì?
-Xã hội có thay đổi gì?
c) Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: Sơ đồ tư duy về bối cảnh XH thời Lê
d)Tổ chức hoạt động:

-GV bàn giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìm hiểu
Hoạt động 2. Tìm hiểu vài nét khái quát về MT thời Lê ( Thế kỷ XV đến
thế kỷ XVIII)
a) Mục tiêu:
-Thực hiện trình bày sản phẩm thuyết trình bằng sơ đồ tư duy hoặc bài thuyết
trình
-HS tư duy và thể hiện các nội dung kiến thức đã liệt kê ở hoạt động trước (hồ
sơ học tập) với nhiều hình thức khác nhau.
b) Nội dung hoạt động
HS dùng sơ đồ tư duy để:
+ Liệt kê những loại nét khái quát về MT thời Lê ( Thế kỷ XV đến thế kỷ
XVIII)
+ Các bước thực hiện
+ Phân công nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận theo nhóm về bài thuyết trình các em sẽ thể hiện, các bước thực
hiện và phân công nhiệm vụ (theo khả năng và sở thích của mỗi thành viên)
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính: Bản
thiết kế trên khổ A3 và hồ sơ học tập đã thể hiện đủ 3 ý chính của nhiệm vụ học
tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý, cách thể hiện về màu sắc, hình ảnh, đường
nét.
- HS vẽ các nội dung kiến thức theo ý tưởng đã liệt kê.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập, thể hiện ý tưởng , trao đổi và thể hiện được
nhiều thể loại khác nhau
Hệ thống câu hỏi kiến thức cơ bản
? Trình bày vài nét về bối cảnh ra đời của MT thời Lê?
- Thành tựu kiến trúc cung đình thời Lê?



- Kể tên một số cơng trình kiến trúc?
- Kiến trúc Nho giáo có đặc điểm gì?
Tại sao nói MT thời Lê là sự nối tiếp của MT thời Lý- Trần?
- Điêu khắc thời Trần được thể hiện trên những chất liệu gì?
- Đặc điểm về nghệ thuật điêu khắc của thời Lê?
- Đặc điểm về chạm khắc trang trí?
-Hãy kể tên 1 số tác phẩm chạm khắc trang trí thời Lê?
-Nhận xét gì về gốm thời Lê?
c) Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: Bản thiết kế dự kiến trên khổ A4 hoặc hồ sơ học
tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: ngân hàng hình ảnh.
d) Tổ chức hoạt động:
-Giáo viên thị phạm
-GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìm hiểu ý tưởng
- Câu hỏi, trực quan.
Hoạt động 3. Luyện tập-Thuyết trình( 25’)
a) Mục tiêu:
HS vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập trong sáng tạo sản phẩm 2D (vẽ,
cắt, xé dán, đồ hoạ dưới dạng tranh in)
b)Nội dung hoạt động.
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu nhóm HS: thực hiện bài
thuyết trình- sơ đồ tư duy được rang trí bằng cách lựa chọn từ ngân hàng hình
ảnh và cắt, xé dán, in,… để tạo sản phẩm trang trí 2D.
-- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ HS tạo sản phẩm ( hoạt động nhóm )
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- + GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng và HS tự nhận xét lẫn nhau
theo các ý chính: bố cục, màu sắc sản phẩm.

- + GV bổ sung và góp ý cho cách thể hiện sản phẩm của từng nhóm.
- Các loại hình NT: - Kiến trúc
- Điêu khắc
- Chạm khắc


- Đồ gốm
1. Kiến trúc:
a, Kiến trúc cung đình
( HS đọc)
- Kinh thành Thăng Long. Tu sửa và xây dựng nhiều cơng trình kiến trúc to lớn
như: Kính Thiên, Cần Thánh...
- Kiến trúc Lam Kinh...
b, Kiến trúc tôn giáo.
- Thời kỳ đầu: Đề cao nho giáo nên những miếu thờ Khổng Tử, trường dạy Nho
học ra đời nhiều.
- Từ những năm 1593 - 1788 nhà Lê cho tu sửa và xây mới nhiều ngôi chùa.
2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí.
( HS đọc ).
- Điêu khắc và trang trí ln gắn với những cơng trình kiến trúc.
- Đó là những bức tượng và phù điêu, hoa văn trên cột, kèo của đình, chùa....
- Gỗ, đá dùng để thờ cúng.
a, Điêu khắc:
- Các pho tượng được tạc gần với nghệ thuật dân gian...
VD: Tượng rồng, lân...
Có nhiều tượng bằng gỗ như tượng phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay.
b, Chạm khắc trang trí.
- Chạm khắc chủ yếu để trang trí làm cho các cơng trình kiến trúc đẹp hơn.
- Có nhiều bức chạm khắc ở đình làng như: Đánh cờ, chèo thuyền...
3. Gốm.

( HS đọc ).
- Chế tạo được nhiều loại gốm quý hiếm như: Gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa
nâu giản dị.


- Phát triển gốm hoa lam phủ men trắng vẽ trang trí men xanh
- - Hoạ tiết thường là: mây, sóng, nước... mang đậm chất dân gian.
c) Sản phẩm học tập.
- Sản phẩm học tập dự kiến: Bản thiết kế sơ đồ tư duy trên khổ giấy A0, hồ sơ
học tập
- d) Tổ chức hoạt động
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV yêu cầu nhóm HS: thực hiện bài thuyết trình- sơ đồ tư duy bằng cách lựa
chọn từ ngân hàng hình ảnh và cắt, xé dán, in,… để tạo sản phẩm bài học sinh
động
Hoạt động 4. Vận dụng- Trưng bày và báo cáo sản phẩm ( 5’)
a)Mục tiêu:
-Yêu quý truyền thống dân tộc
- Phân tích các thành tựu của Mĩ Thuật Viêt Nam thời Lê
b) Nội dung hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS thực hiện thuyết trình dự án hồ sơ học tập nhóm và vận dụng những bài học
thực tế trong cuộc sống
c) Sản phẩm học tập
- Báo cáo sản phẩm đã thực hiện
- Bài thuyết trình- sơ đồ tư duy
? Đặc điểm của kiến trúc thời Lê?
? Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc đã phát triển như thế nào?
? Đặc điểm của gốm thời Lê?
GV tổng hợp và tóm tắt một vài đặc điểm chính.

d) Tổ chức hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Sưu tầm, tìm hiểu một số cơng trình Mĩ Thuật thời Lê theo nhiều cách khác
nhau.


TÊN BÀI DẠY:
Bài 3-Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ

( Thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Mỹ Thuật ; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được các cơng trình tiêu biểu của MT thời Lê ( Thế kỷ XV đến thế kỷ
XVIII)


- Lập được sơ đồ tư duy có sắp xếp bố cục và thiết kế đẹp mắt.
-Thuyết trình về MT thời Lê
- HS hiểu biết thêm 1 số cơng trình mĩ thuật thời Lê.
- HS biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để lại
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ
+ Xác định nội dung chủ đề
+ Quan sát, nhận biết và phân tích yếu tố đường nét, hình ảnh, màu sắc….đặc
điểm túi xách.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:

+ Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập sáng tạo
+ Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề tạo hình, phân cơng
cơng việc, lập kế hoạch thực hiện.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
+ Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
+ Ghi nhận cảm xúc và chia sẻ cảm nhận thẩm mĩ về sản sản phẩm.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Phát triển năng lực nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với bạn bè, thầy
cô, kĩ năng thuyết trình, độc lập, sáng tạo và làm việc theo nhóm.
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ HS lập kế hoạch và thực hiện cách học.
+ Học sinh tự hoàn thiện sản phẩm chủ động, sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ HS có thể giải quyết một số tình huống trong quá trình làm việc. Sử dụng vật
liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm mĩ thuật từ vật tái chế
và giữ an toàn trong thực hành, sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm:


+ HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện
đầy đủ các bài tập. Có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Chăm chỉ:
+ HS hoàn thành sản phẩm về họa tiết cổ ( nếu có )
- Trung thực:
+ HS đưa ra những đánh giá, nhận xét chân thực với cảm nhận của mình.
- Nhân ái:
+ Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình
thương u, ...

- u nước:
+ Hiểu được ý nghĩa và các giá trị truyền thống trong các cơng trình MT thời Lê
+ Biết u q hương đất nước, giữ gìn và phát huy truyền thống, văn hóa dân
tộc.
Phẩm chất, năng lực

YCCĐ

(STT của
YCCĐ)

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực quan sát và
nhận thức thẩm mĩ

- Xác định nội dung chủ đề

Năng lực sáng tạo và
ứng dụng thẩm mĩ

- Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy
độc lập trong sáng tạo họa tiết

(3)

- Đề xuất đánh giá và lựa chọn giải
pháp giải quyết vấn đề

(4)


- Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên
sản phẩm

(5)

- Ghi nhận những cảm xúc và chia sẻ
cảm nhận thẩm mĩ về sản phẩm

(6)

Năng lực giao tiếp và
hợp tác

- Hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm
- Diễn tả và giao lưu thẩm mĩ

(7)

Năng lực tự chủ và tự

- Lập kế hoạch và thực hiện cách học

(8)

Năng lực phân tích và
đánh giá thẩm mĩ

-

Quan sát, nhận biết và phân tích yếu

tố đường nét, hình khối, mảng
màu…của họa tiết cổ đại

(1)
(2)

NĂNG LỰC CHUNG


học

- Tự hoàn thiện sản phẩm

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực

- Đưa ra những đánh giá, nhận xét
chân thực với cảm nhận của mình

Trách nhiệm

-

Tham gia chủ động và tích cực các
hoạt động học tập cá nhân và thực
hiện đầy đủ các bài tập.

(9)
(10)


II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa trong ĐDDH về một số công trình kiến trúc tác phẩm MT
thời Lê
- Sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đến MT thời Lê đã in trong sách,
báo, tạp chí.
2. Học sinh: - Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học
II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Học sinh:
-Tìm hiểu và sưu tầm một số hình ảnh minh họa
-Giấy vẽ, bút màu và các loại phương tiện, nguyên vật liệu khác….
Giáo viên:
-Hình ảnh minh họa trực quan
-Máy chiếu ( nếu có)
Nội dung minh họa: tranh , ảnh
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1. Khám phá kiến thức ( 5’)- Tham quan danh lam thắng cảnh
a)Mục tiêu:
-HS nhận biết được sự phong phú của các cơng trình MT thời Lê, bối cảnh XH
-Khơi gợi ý tưởng để kế hoạch thực hiện ghép kiến thức thành sơ đồ tư duy
b) Nội dung hoạt động
- Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính thể hiện
đủ 3 ý chính của nhiệm vụ học tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý,
Hoạt động nhóm, tìm hiểu kiến thức
Tổ 1 *Chùa Keo
Tổ 2 *Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay - Chùa Bút Tháp - Bắc
Ninh


Tổ 3 *Hình tượng con rồng trên bia đá

Tổ 4 *Hướng dẫn viên du lịch ( đóng vai)
Hệ thống câu hỏi
-c)

Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: Thuyết trình- sơ đồ tư duy về các cơng trình MT
thời Lê
d)Tổ chức hoạt động:
-GV bàn giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìm hiểu
Hoạt động 2. Một số cơng trình tiêu biểu của MT thời Lê
2.1Tìm hiểu về chùa Keo
a) Mục tiêu:
-Thực hiện trình bày sản phẩm thuyết trình bằng sơ đồ tư duy hoặc bài thuyết
trình
-HS tư duy và thể hiện các nội dung kiến thức đã liệt kê ở hoạt động trước (hồ
sơ học tập) với nhiều hình thức khác nhau.
b) Nội dung hoạt động
HS dùng sơ đồ tư duy để:
+ Liệt kê những loại nét khái quát về điêu khắc và chạm khắc trang trí của Chùa
Keo
+ Các bước thực hiện
+ Phân công nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận theo nhóm về bài thuyết trình các em sẽ thể hiện, các bước thực
hiện và phân công nhiệm vụ (theo khả năng và sở thích của mỗi thành viên)
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính: Bản
thiết kế trên khổ A3 và hồ sơ học tập đã thể hiện đủ 3 ý chính của nhiệm vụ học
tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý, cách thể hiện về màu sắc, hình ảnh, đường
nét.

- HS vẽ các nội dung kiến thức theo ý tưởng đã liệt kê.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập, thể hiện ý tưởng , trao đổi và thể hiện được
nhiều thể loại khác nhau
Hệ thống câu hỏi kiến thức cơ bản
GV u cầu HS tìm hiểu thơng tin, quan sát hình 1 trong SGK.
? Nêu một vài nét về Chùa Keo ?
? Chùa Keo nằm ở tỉnh nào ?


Dựa vào ý trả lời của học sinh giáo viên chỉnh, sửa và bổ sung.
* Chùa Keo
- Chùa Keo là 1 cơng trình điển hình của nghệ thuật kiến trúc phật giáo ở Việt
nam.
- Chùa Keo (tên chữ là Thần Quang Tự) ở xã Duy Nhất - Vũ Thư - Thái Bình là
một cơng trình có quy mơ lớn và gắn liền với tên tuổi các nhà sư Từ Đạo Hạnh
và Dương Không Lộ.
- Chùa được xây dựng từ thời Lý (1061) bên cạnh biển ( năm 1611 do bị lụt
chùa chuyển về vị trí như ngày nay. Năm 1630 chùa được xây dựng lại và được
trùng tu vào những năm 1687. 1707, 1957 )
- Theo địa bàn và văn bia của chùa tổng diện tích là 28 mẫu với 21 cơng trình và
154 gian tương đương 58.000 m2. Hiện nay chùa cịn 17 cơng trình và 128 gian.
- Chùa được xây dựng theo thứ tự các cơng trình nối tiếp nhau theo đường trục
- Xung quanh chùa có tường bao quanh
- Gác chng chùa Keo điển hình cho nghệ thuật kiến trúc gỗ cao tầng (4 tầng
cao 12 m)
- Gác chng chùa Keo xứng đáng là cơng trình kiến trúc nổi tiếng của nghệ
thuật cổ Việt nam
c) Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: Bản thiết kế dự kiến trên khổ A4 hoặc hồ sơ học
tập

- Sản phẩm học tập dự kiến: ngân hàng hình ảnh.
d) Tổ chức hoạt động:
-Giáo viên thị phạm
-GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìm hiểu ý tưởng
- Câu hỏi, trực quan.
2.2. Tìm hiểu về Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay - Chùa Bút
Tháp - Bắc Ninh
? Tượng thường được thờ ở đâu? ( Các chùa ở Việt Nam )
? Nêu một vài nét nổi bật về pho tượng ?
Hệ thống kiến thức cơ bản:
- Tượng được làm từ năm 1656, được làm bằng gỗ phủ sơn, tĩnh toạ trên toà


sen, cao 3,7 m với 42 cánh tay lớn và 952 cánh tay nhỏ.
- Các cánh tay lớn: 1 đôi đặt trước bụng, 1 đơi chắp trước ngực cịn 38 cánh tay
đưa lên như đố hoa sen đang nở.
- Phía trên đầu lắp ghép 11 mặt người chia thành 4 tầng trên cùng là tượng
Adiđà nhỏ
- Cánh tay nhỏ tạo thành vịng hào quang toả sáng
KL: Pho tượng có tính tượng trưng cao được lồng ghép hàng nghìn chi tiết mà
vẫn mạch lạc về bbố cục, hài hồ về hình khối và đường nét.
2.3. Tìm hiểu về hình tượng con Rồng trên bia đá:
- Thời Lê có nhiều chạm khắc hình rồng trên đá.
* Rồng thời Lý: Dáng dấp hiền hịa, mềm mại ln có hình chữ S, uốn lượn
nhịp nhàng theo kiểu thắt túi từ to --> nhỏ dần về sau.
* Rồng thời Trần: Cấu tạo thân hình mập mạp, uốn lượn theo nhịp điệu thắt túi
nhưng có dỗng ra đôi chút so với rồng thời Lý.
* Rồng thời Lê: có bố cục chặt chẽ, hình mẫu chọn vẹn và linh hoạt về đường
nét.
- Hình rồng thời Lê dù kề thừa tinh hoa của thời Lý - Trần hay mang nét gần với

mẫu nước ngoài. Song qua bàn tay của nghệ nhân nó đã được Việt nam hố cho
phù hợp với truyền thống văn hoá dân tộc.
? Em thấy rồng thời Lý, thời Trần, thời Lê có điểm gì giống và khác nhau.
? Tượng thường được thờ ở đâu? ( Các chùa ở Việt Nam )
? Nêu một vài nét nổi bật về pho tượng ?
? Em thấy rồng thời Lý, thời Trần, thời Lê có điểm gì giống và khác nhau.
Hoạt động 3. Luyện tập-Thuyết trình( 25’)
a) Mục tiêu:
HS vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập trong sáng tạo sản phẩm 2D (vẽ,
cắt, xé dán, đồ hoạ dưới dạng tranh in)
b)Nội dung hoạt động.
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu nhóm HS: thực hiện bài
thuyết trình- sơ đồ tư duy được rang trí bằng cách lựa chọn từ ngân hàng hình
ảnh và cắt, xé dán, in,… để tạo sản phẩm trang trí 2D.
-- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.


-

+ HS tạo sản phẩm ( hoạt động nhóm )
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng và HS tự nhận xét lẫn nhau
theo các ý chính: bố cục, màu sắc sản phẩm.
+ GV bổ sung và góp ý cho cách thể hiện sản phẩm của từng nhóm.
c) Sản phẩm học tập.
Sản phẩm học tập dự kiến: Bản thiết kế sơ đồ tư duy trên khổ giấy A0, hồ sơ
học tập
d) Tổ chức hoạt động
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

-GV yêu cầu nhóm HS: thực hiện bài thuyết trình- sơ đồ tư duy bằng cách lựa
chọn từ ngân hàng hình ảnh và cắt, xé dán, in,… để tạo sản phẩm bài học sinh
động
Hoạt động 4. Vận dụng- Trưng bày và báo cáo sản phẩm ( 5’)
a)Mục tiêu:
-Yêu quý truyền thống dân tộc
- Phân tích các thành tựu của Mĩ Thuật Viêt Nam thời Lê
b) Nội dung hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS thực hiện thuyết trình dự án hồ sơ học tập nhóm và vận dụng những bài học
thực tế trong cuộc sống
Hệ thống câu hỏi:
- Các cơng trình kiến trúc thời Lê có đặc điểm gì?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật điêu khắc và trang trí thời Lê?
c) Sản phẩm học tập
- Báo cáo sản phẩm đã thực hiện
- Bài thuyết trình- sơ đồ tư duy
d) Tổ chức hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Sưu tầm, tìm hiểu bài vẽ trang trí- Tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo nhiều
cách khác nhau.


TÊN BÀI DẠY:
BÀI 4: VẼ TRANG TRÍ:

TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Mỹ Thuật ; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Hiểu được cách thực hiện bài vẽ trang trí
Qua bài học , HS sẽ biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết
- HS vẽ được hình dạng cơ bản .
- Hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỉ lệ ở mẫu.
- HS hiểu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
- HS biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
- Taọ dáng và trang trí được 1 chậu cảnh theo ý thích


2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ
+ Xác định nội dung chủ đề
+ Quan sát, nhận biết và phân tích yếu tố đường nét, hình ảnh, màu sắc….đặc
điểm của mẫu
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
+ Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập sáng tạo
+ Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề tạo hình, phân cơng
cơng việc, lập kế hoạch thực hiện.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
+ Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
+ Ghi nhận cảm xúc và chia sẻ cảm nhận thẩm mĩ về sản sản phẩm.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Phát triển năng lực nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với bạn bè, thầy
cô, kĩ năng thuyết trình, độc lập, sáng tạo và làm việc theo nhóm.
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ HS lập kế hoạch và thực hiện cách học.
+ Học sinh tự hoàn thiện sản phẩm chủ động, sáng tạo.

- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ HS có thể giải quyết một số tình huống trong quá trình làm việc. Sử dụng vật
liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm mĩ thuật từ vật tái chế
và giữ an toàn trong thực hành, sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm:
+ HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện
đầy đủ các bài tập. Có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Chăm chỉ:
+ HS hồn thành sản phẩm
- Trung thực:


×