Tải bản đầy đủ (.docx) (202 trang)

Ôn thi môn lý luận chung về nhà nước và pháp luật 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.98 KB, 202 trang )

ÔN TẬP MÔN LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT 2021
( ĐỀ THI + VẤN ĐÁP + TRẮC NGHIỆM + LÝ THUYẾT + NHẬN ĐỊNH
CÓ HƯỚNG DẪN)

A. ĐỀ THI
ĐỀ THI
MÔN LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Câu 1 (3,5 điểm): Phân tích khái niệm hình thức cấu trúc nhà nước. Trình bày
mối quan hệ giữa chính quyền trung ương với chính quyền địa phương ở Việt Nam hiện
nay.
Câu 2 (3 điểm): Phân tích tính chủ quan và tính khách quan của pháp luật. Theo
anh (chị), làm thế nào để ngăn ngừa hiện tượng duy ý chí trong xây dựng pháp luật?
Câu 3 (3,5 điểm): Phân tích khái niệm văn bản qui phạm pháp luật, cho ví dụ.
Trình bày ưu thế của văn bản quy phạm pháp luật so với các loại nguồn khác của pháp
luật.
ĐÁP ÁN

YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG
ĐIỂ
U
M
- Nêu được định nghĩa hình thức cấu trúc nhà
0,5
nước
- Phân tích được bản chất của hình thức cấu trúc
0,5
nhà nước: mối quan hệ giữa chính quyền trung ương với
chính quyền địa phương; dựa vào yếu tố này phân chia 2
Câu loại cấu trúc nhà nước cơ bản.
1:
- Nêu và phân tích được cấu trúc đơn nhất: chủ


1,0
3,5đ quyền quốc gia do chính quyền trung ương nắm giữ, địa
phương khơng có chủ quyền; quan hệ giữa trung ương
với địa phương là quan hệ giữa cấp trên với cấp dưới; 1
hệ thống chính quyền, 1 hệ thống pháp luật. Lưu ý yếu tố
liên bang trong NNĐN.
- Nêu và phân tích được cấu trúc liên bang: chủ
1,0
quyền quốc gia vừa do chính quyền trung ương, vừa do
chính quyền các thành viên LB nắm giữ; quan hệ giữa
CQLB với CQ thành viên LB không phải là quan hệ giữa
cấp trên với cấp dưới, nếu xẩy ra tranh chấp được giải
quyết bằng con đường tịa án; nhiều hệ thống chính
quyền, nhiều hệ thống pháp luật. Lưu ý yếu tố đơn nhất
trong NNLB.
- Nêu và phân tích được quan hệ giữa chính quyền
0,5
trung ương với chính quyền địa phương ở Việt Nam hiện
nay: trung ương tập quyền; địa phương phụ thuộc vào
trung ương; thực hiện việc phân cấp, phân quyền, ủy


Câu
2:


Câu
3:
3,5đ


quyền.
- Nêu được định nghĩa pháp luật
- Giải thích được tính chủ quan của pháp luật: do
con người (nhà nước) tạo ra, thể hiện ý chí của con
người, phục vụ nhu cầu, mục đích của người tạo ra nó.
- Biểu hiện của tính chủ quan của pháp luật: hình
thức của PL; nội dung của PL (PL qui định về cái gì, qui
định như thế nào) đều thể hiện ý chí nhà nước.
- Giải thích tính khách quan của pháp luât: PL sinh
ra để điều chỉnh QHXH, cho nên pháp luật phải phù hợp
với thực tiễn, nếu khơng nó khơng thể điều chỉnh được.
Chính vì vậy, pháp luật khơng hồn tồn phụ thuộc vào ý
chí của nhà nước, mà cịn phụ thuộc vào điều kiện khách
quan của xã hội; nội dung ý chí nhà nước bị qui định bởi
điều kiện thực tiễn của xã hội, khơng thể thốt ra khỏi
đời sống hiện thực.
- Biểu hiện tính khách quan của pháp luật: pháp
luật sinh ra từ đời sống; phụ thuộc vào đời sống, đi sau
đời sống, phản ánh đời sống hiện thực; nội dung của
pháp luật do điều kiện thực tiễn qui định, khi đời sống
thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của pháp luật.
- Khẳng định: hiện tượng duy ý chí trong xây dựng
pháp luật (sự áp đặt ý chí chủ quan của nhà làm luật) làm
cho pháp luật không phù hợp thực tiễn, khơng đáp ứng
được những địi hỏi của thực tiễn, tác động tiêu cực đến
đời sống.
- Biện pháp: nghiên cứu toàn diện, sâu sắc thực
tiễn; tham khảo kinh nghiệm của lịch sử dân tộc, của các
nước; dựa vào thành tựu khoa học; đảm bảo dân chủ,
công khai, có cơ chế trưng cầu ý dân, cơ chế góp ý, phản

biện, giải trình; đảm bảo đồng thuận xã hội; coi trọng
văn bản luật, hạn chế văn bản dưới luật, nhất là văn bản
do cá nhân nhà chức trách ban hành…
- Nêu được định nghĩa văn bản qui phạm pháp
luật, cho ví dụ đúng
- Nêu và phân tích được các đặc điểm của văn bản
qui phạm pháp luật:
+ Do chủ thể có thẩm quyền ban hành
+ Chứa đựng qui tắc xử sự chung
+ Được thực hiện nhiều lần
+ Tên gọi, nội dung, hình thức, thủ tục ban hành
do pháp luật qui định
- Ưu thế của VBQPPL so với các nguồn pháp luật

0,5
0,5
0,5
0,5

0,5

0,5

0,5

0,75
0,75
0,25
0,25
1



khác:
+ Kể tên được các nguồn khác của pháp luật:
TQP,TLP…
+ Nêu và phân tích được ưu thế của VBQPPL so
với các nguồn pháp luật khác:
 Đảm bảo tính xác định về hình thức của pháp luật
một cách đầy đủ nhất: Có tên gọi cụ thể; thể hiện
thành từng điều, khoản, trong đó xác định rõ đối
tượng, phạm vi điều chỉnh, cách xử sự cho chủ thể và
hậu quả mà họ phải gánh chịu nếu làm trái điều đó;
lời văn rõ ràng, chính xác, đảm bảo nhận thức và
thực hiện thống nhất; đảm bảo tính thống nhất, đồng
bộ của hệ thống pháp luật.
 Có khả năng bao quát khá rộng lớn đối tượng điều
chỉnh trong một văn bản.
 Được xây dựng theo một qui trình chặt chẽ, đảm bảo
tính khoa học; dễ chỉnh sửa, bổ sung…
 Dễ truyền bá, dễ tiếp cận, dễ thực hiện.


ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Câu 1 (3,5 điểm): Phân tích khái niệm cơ quan nhà nước. Phân biệt cơ quan nhà
nước với bộ phận khác của nhà nước.
Câu 2 (3 điểm): Tại sao cần phải kết hợp giữa pháp luật với các công cụ khác
trong điều chỉnh quan hệ xã hội?
Câu 3 (3,5 điểm): Phân tích ý nghĩa của từng yếu tố trong cấu thành vi phạm
pháp luật đối với việc truy cứu trách nhiệm pháp lý.

ĐÁP ÁN
CÂU
YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG
ĐIỂM
Nêu được định nghĩa cơ quan nhà nước, cho ví dụ đúng
0,5
Nêu và phân tích các đặc điểm của cơ quan nhà nước:
- Là bộ phận cơ bản, then chốt của nhà nước, có biên chế
0,5
Câu 1:
xác định,
3,5đ
- Do nhà nước thành lập, tổ chức và hoạt động theo qui
0,5
định của pháp luật,
- Được nhà nước trao cho quyền năng nhất định, có thẩm
0,5
quyền độc lập, tự chịu trách nhiệm,
- Nhân danh nhà nước thực hiện quyền lực nhà nước.
0,5
Phân biệt cơ quan nhà nước với bộ phận khác của nhà
1,0
nước:
- Cho ví dụ đúng về bộ phận khác của nhà nước (bộ phận
tham mưu, giúp việc cơ quan nhà nước; các đơn vị sự
nghiệp công lập…).
- Dựa vào đặc điểm của cơ quan nhà nước để phân biệt,
trong đó chú trọng: (i) cơ quan nhà nước là bộ phận cơ
bản, then chốt của nhà nước; (ii) cơ quan nhà nước nhân
danh nhà nước thực hiện quyền lực nhà nước.

Nêu được định nghĩa điều chỉnh quan hệ xã hội,
1
định nghĩa pháp luật, kể tên được các công cụ khác để
điều chỉnh QHXH: ĐĐ, PTTQ, TĐTG…
- Nêu và phân tích được các lý do:
+ Tính chất đa dạng, phức tạp, đan xen chằng chịt của
0,75
QHXH; nhiều trường hợp, chủ thể tham gia vào quan hệ xã hội
với nhiều vai trò khác nhau, khi đó QHXH cần được sự điều
Câu 2:
chỉnh của nhiều cơng cụ khác nhau.
0,75

+ Tính khơng tuyệt đối của pháp luật và các công cụ điều
chỉnh khác: mỗi công cụ vừa có ưu điểm, vừa có hạn chế; mỗi
0,5
cơng cụ có sự phù hợp với những QHXH nhất định.
+ Cơ sở của sự kết hợp: đạo đức là gốc của pháp luật và


Câu 3:
3,5đ

các công cụ khác; pháp luật là chuẩn của đạo đức và các công
cụ khác. Khi kết hợp, chúng phát huy điểm mạnh, khắc phục
hạn chế của nhau, hỗ trợ, bổ sung cho nhau, tạo ra sự điều chỉnh
mạnh mẽ nhất đối với QHXH.
Định nghĩa truy cứu TNPL
Nêu khái quát các yếu tố cấu thành vi phạm pháp
luật

- Nêu và phân tích ý nghĩa của các yếu tố trong mặt khách
quan:
+ Hành vi trái pháp luật: Không được truy cứu TNPL nếu
khơng có hành vi trái pháp luật; cách thức thực hiện hành vi là
căn cứ để áp dụng biện pháp cưỡng chế cho phù hợp; trong một
số trường hợp là căn cứ để xác định TNPL cụ thể cần truy cứu.
+ Hậu quả: Để áp dụng biện pháp cưỡng chế cho phù
hợp; một số trường hợp, là căn cứ để xác định loại TNPL cần
truy cứu.
+ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và
hậu quả là căn cứ để truy cứu trách nhiệm pháp lý đúng chủ thể
đã gây ra hậu quả.
+ Thời gian, địa điểm, công cụ phương tiện: Để áp dụng
biện pháp cưỡng chế cho phù hợp.
- Nêu và phân tích ý nghĩa của các yếu tố trong mặt chủ
quan
+ Lỗi: Không được truy cứu TNPL đối với hành vi khơng
có lỗi; nhiều trường hợp, hình thức lỗi là căn cứ để xác định
trách nhiệm pháp lý cụ thể cần truy cứu; hình thức lỗi cũng là
căn cứ áp dụng biện pháp cưỡng chế cho phù hợp…
+ Động cơ, mục đích: Để áp dụng biện pháp cưỡng chế
cho phù hợp.
- Nêu và phân tích ý nghĩa của chủ thể:
+ Độ tuổi (ở thời điểm thực hiện hành vi): Nếu chưa đủ
tuổi chịu TNPL thì khơng được tiến hành truy cứu TNPL, nếu
đang truy cứu phải hủy bỏ.
+ Khả năng nhận thức và điều khiển hành vi:
 Ở thời điểm thực hiện hành vi: Nếu chủ thể khơng có khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi thì khơng
được truy cứu, nếu đang truy cứu phải hủy bỏ.

 Ở thời điểm truy cứu TNPL: Nếu chủ thể khơng có khả năng
nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi, việc truy cứu
có thể phải tạm dừng hoặc hủy bỏ.

0,5
0,5
0,75

0,75

0,5


+ Nhân thân chủ thể: là căn cứ để lựa chọn biện pháp
cưỡng chế cho phù hợp…
Nêu và phân tích ý nghĩa của khách thể: chỉ truy
cứu TNPL đối với hành vi xâm hại những QHXH được
pháp luật bảo vệ; nhiều trường hợp, khách thể là căn cứ
để xác định loại TNPL cần truy cứu…

0,5


ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN LỚP CLC
MÔN LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày sự hiểu biết của anh (chị) về nhà nước dân chủ.
Theo anh (chị), làm thế nào để một nhà nước dân chủ thực sự và rộng rãi?
Câu 2 (3,5 điểm): Phân tích ý nghĩa của từng bộ phận trong cơ cấu của qui phạm
pháp luật. Tại sao trên thực tế, bộ phận chế tài thường không cố định?
Câu 3 (3,5 điểm): Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật, cho ví dụ về một quan

hệ pháp luật cụ thể mà anh (chị) tham gia hàng ngày. Việc một quan hệ xã hội được
pháp luật điều chỉnh có ý nghĩa gì đối với sự vận động và phát triển của nó?
ĐÁP ÁN
CÂU
YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG
ĐIỂ
M
0,5
Nêu được cách hiểu về nhà nước dân chủ: là nhà nước
dân là chủ và dân làm chủ
- Nêu và phân tích được các biểu hiện của nhà nước dân chủ:
+ Nhân dân thành lập nên nhà nước thông qua bầu cử; nhà
0,5
nước là đại diện của nhân dân, nhận quyền lực từ nhân dân, theo sự
ủy quyền của nhân dân.
0,5
+ Nhân dân tham gia làm việc trong bộ máy nhà nước; phản
biện, góp ý cho nhà nước; kiểm tra, giám sát hoạt động của nhà
Câu 1: nước, miễn nhiệm, bãi nhiệm những người do nhân dân bầu ra
0,25

nhưng khơng cịn tín nhiệm đối với họ…
+ Các quyền tự do nhân chủ của nhân dân được thừa nhận, tôn
0,25
trọng, bảo đảm, bảo vệ.
+ Những vấn đề quan trọng của đất nước phải do nhân dân
trực tiếp quyết định, khi đó nhà nước phải phục tùng quyết định của 0,5
nhân dân.
+ Nhà nước là người phục vụ nhân dân.
Nêu và phân tích được các biện pháp để làm cho nhà

nước dân chủ thực sự và rộng rãi: cơng khai hóa; có cơ chế
giải trình và xác định trách nhiệm của người thực thi công
quyền; tự do ngôn luận; tự do bầu cử, ứng cử; thực hiện trưng
cầu ý dân…
Nêu được định nghĩa qui phạm pháp luật, kể tên được
các bộ phận của quy phạm pháp luật.
Nêu được định nghĩa, trình bày được nội dung bộ phận
giả định.
Nêu và phân tích được ý nghĩa của bộ phận giả định: là
tiền đề của các bộ phận khác trong QPPL, khơng có bộ phận

0,5

0,5
0,25
0,5


Câu 2:
3,5

Câu 3:
3,5đ

giả định, QPPL trở nên vô hướng; bộ phận giả định khơng
tồn diện sẽ dẫn tới bỏ lọt đối tượng điều chỉnh…
Nêu được định nghĩa, trình bày được nội dung bộ phận
qui định.
Nêu và phân tích được ý nghĩa của bộ phận qui định: là
trung tâm của quy phạm; khơng có bộ phận qui định, qui

phạm pháp luật không tồn tại; bộ phận qui định không rõ ràng
sẽ khó thực hiện hoặc dễ bị lợi dụng, “lách luật”…
Nêu được định nghĩa, trình bày được nội dung bộ phận
chế tài.
Nêu và phân tích được ý nghĩa của bộ phận chế tài: là
phần bảo đảm cho bộ phận quy định của quy phạm được thực
hiện nghiêm chỉnh; chế tài quá nhẹ sẽ khơng có tác dụng,
thậm chí có thể dẫn đến hiện tượng nhờn pháp luật; chế tài
quá nặng làm cho pháp luật trở thành hà khắc, có thể dẫn đến
hiện tượng chống đối…
Giải thích được lý do bộ phận chế tài thường không cố
định: hành vi vi phạm vô cùng đa dạng, phong phú, phức tạp,
vì vậy rất khó có thể cố định hóa bộ phận chế tài; việc thể hiện
bộ phận chế tài không cố định đảm bảo tính linh hoạt, cơng
bằng trong áp dụng pháp luật…
Định nghĩa được quan hệ pháp luật,
Cho ví dụ đúng
- Nêu và phân tích được đặc điểm: Quan hệ pháp luật là QHXH
có ý chí (ý chí là yếu tố nổi bật chi phối hành vi các chủ thể):
+ Ý chí nhà nước:
+ Ý chí chủ thể QHPL:

0,25
0,5

0,25
0,5

0,75


0,5
0,5

0,5
0,5

- Nêu và phân tích được đặc điểm: Trong quan hệ pháp luật, các
bên chủ thể có quyền, nghĩa vụ pháp lý:
+ Quyền, nghĩa vụ do pháp luật qui định hoặc do các chủ thể
0,5
tự xác định nhưng được nhà nước thừa nhận (không trái pháp luật và
đạo đức xã hội);
0,5
+ Được nhà nước bảo đảm thực hiện.
- Nêu và phân tích được được ý nghĩa của việc điều chỉnh bằng
pháp luật đối với sự vận động và phát triển của quan hệ xã
hội:
+ Đối với QHXH có ích cho xã hội: được nhà nước và xã hội
0,5
nâng đỡ, bảo đảm, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển…
+ Đối với QHXH có hại cho xã hội: bị nhà nước và xã hội ngăn


chặn, giảm thiểu, tiến tới xóa bỏ khỏi đời sống xã hội…
Đề thi mẫu
Sinh viên không được sử dụng tài liệu
I. Nhận định: trả lời đúng hoặc sai, giải thích tại sao (5 điểm)
1. Người có năng lực pháp luật có thể tham gia mọi quan hệ pháp luật
2. Áp dụng pháp luật chỉ được thực hiện bởi các chủ thể mang quyền lực nhà
nước.

3. Giả định là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên các biện pháp gây hậu quả
bất lợi đối với chủ thể không thực hiện đúng phân quy định của quy phạm.
4. Mọi nhà nước xuất hiện đều do đấu tranh giai cấp.
5. Trong chính thể quân chủ tuyệt đối, quyền lực của nhà vua mang tính tối | cao
và vơ hạn.
II.Tự luận (5 điểm)
1. Phân biệt chính thể quân chủ và chính thể cộng hịa?
2. Trình bày cấu thành vi phạm phạm pháp luật.
Đề thi mẫu
Thời gian làm bài: 75 phút
Sinh viên không sử dụng tài liệu khi làm bài thi và phải ghi mã đề vào bài làm
Phần I: Sinh viên lựa chọn 01 câu trả lời đúng nhất trong mỗi nhận định sau
đây: (4 điểm)
Câu 1: Cách thức thể hiện theo cơ cấu ba bộ phận của quy phạm pháp luật
chịu ảnh hưởng của:
A. Mục đích điều chỉnh của quy phạm.
B. Cơ cấu của điều luật chửa quy phạm.
C. Cơ cấu của quy phạm pháp luật,
D. Nội dung của quy phạm pháp luật.
Câu 2: Thiên tai gây hậu quả cho con người luôn là:


A. Vi phạm pháp luật
B. Hành vi pháp lý
C. Sự biến pháp lý
D. Các đáp án đều sai
Câu 3: Dấu hiệu của vi phạm pháp luật không là:
A. Năng lực trách nhiệm pháp lý
B. Hành vi trái pháp luật
C. Thiệt hại đã xảy ra cho xã hội

D. Có 1ỗi
Câu 4: Loại quy phạm nào đòi hỏi thực hiện hành vi dưới dạng không hành
động:
A. Quy phạm trao quyền
B. Quy phạm định nghĩa
C. Quy phạm cấm
D. Quy phạm bắt buộc
Câu 5: Khái niệm bản chất của pháp luật là:
A. ý chí của giai cấp bị trị được đề lên thành luật.
B. yếu tố quyết định xu hướng phát triển cơ bản.
C. sự thể hiện qua giá trị xã hội của pháp luật.
D. ý chí của giai cấp thống trị được đề lên thành luật.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không là hình thức thực hiện pháp luật:
A. Chủ thể kìm chế không thực hiện hành vi cấm.
B. Chủ thể thực hiện nghĩa vụ bằng hành động tích cực.
C. Chủ thể thực hiện hành vi pháp luật cấm.
D. Chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình.
Câu 7: Điều kiện để có sự tồn tại của pháp quyền trong xã hội là:
A. Tồn tại một hệ thống pháp luật hình sự .
B. Pháp luật mang tính, khách quan, cơng bằng
C. Mọi chủ thể phải tuân thủ pháp luật triệt để.
D. Nhà nước phải triệt để tuân thủ pháp luật
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không là yếu tố thuộc hệ thống của pháp luật:
A. Chế định pháp luật
B. Ngành luật
C. Luật và Bộ luật
D. Quy phạm pháp luật
Câu 9: Quan hệ pháp luật là quan hệ:
A. xã hội được pháp luật điều chỉnh



B. giữa con người với con người C. giữa các thành viên trong xã hội
D. giữa các giai cấp
Câu 10: Chủ thể của pháp điển hóa pháp luật là
A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Tổ chức chính trị
C. Pháp nhân có trách nhiệm
D. Cá nhân có quyền lực
Phần II- Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? (4 điểm) /
1. Pháp luật có thể tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
2. Tính giai cấp khơng chỉ có trong quy phạm pháp luật.
3. Đối tượng điều chỉnh của pháp luật là hành vi của các chủ thể.
4. Pháp luật có thể là phương tiện điều chỉnh xã hội hiệu quả hơn so với quy
phạm xã hội khác,
Phần III: 2 điểm). /
Nhận xét quan điểm cho rằng: "pháp luật là một trong những hình thức thể hiện ý
chí của giai cấp thống trị.”
Đề thi mẫu
Thời gian làm bài: 75 phút
Sinh viên không sử dụng tài liệu khi làm bài thi và phải ghi mã để vào bài làm
Phần I: Sinh viên lựa chọn 01 câu trả lời đúng nhất trong mỗi nhận định sau
đây: (4 điểm)
Câu 1: Loại quy phạm nào ngăn ngừa hành vi hành động nguy hiểm cho xã
hội:
A. Quy phạm bắt buộc
B. Quy phạm cấm
|C, Quy phạm trao quyền
D. Quy phạm định nghĩa
Câu 2: Lựa chọn nhận định không phù hợp với khái niệm pháp luật
A. Pháp luật có mối liên hệ với quy phạm xã hội

B. Tính quy phạm phổ biến là thuộc tính của pháp luật
C. Điều chỉnh là một chức năng của pháp luật
D. Bản chất pháp luật chi là ý chí giai cấp thống trị
Câu 3: Hoạt động xây dựng pháp luật hợp pháp của cơ quan nhà nước có
thể là:
A. Vi phạm pháp luật.


B. Ban hành văn bản áp dụng.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Một hình thức thực hiện pháp luật.
Câu 4: Quan hệ pháp luật hình thành do ý chí của:
A. cá nhân và pháp nhân
B. nhà nước và các bện
C. các pháp nhân
D. các tổ chức xã hội
Câu 5: Tuân thủ ngun tắc pháp quyền có nghĩa cơng dân được làm:
A. những gì luật khơng cho phép
B. tất cả những gì pháp luật cho phép
C. những gì pháp luật bắt buộc
D. những gì pháp luật khơng cấm
Câu 6: Quy phạm là một thành tổ nhỏ nhất của hệ thống pháp luật vì:
A. Bộ phận độc lập và thực hiện một chức năng của hệ thống pháp luật
B. Thực hiện chức năng điều chỉnh của hệ thống pháp luật
C Là một thành phần trong hệ thống pháp luật và không thể chia cắt
D. Là một bộ phận độc lập trong hệ thống pháp luật
Câu 7: Sự kiện pháp lý nào dẫn đến trách nhiệm pháp lý:
A. thực hiện cưỡng chế
B. áp dụng pháp luật
C. vi phạm pháp luật.

D. áp dụng chế tài
Câu 8: Nội dung nào thể hiện tính tích cực của nhận thức về hậu quả:
A. Lỗi vô ý do cầu thủ
B. Lỗi vơ ý vì q tự tin
C. Cố ý gián tiếp
D. Lỗi có ý trực tiếp
Câu 9: Loại quy phạm vào thường khơng có bộ phận chế tài:
A. quy phạm định nghĩa.
|B. quy phạm bắt buộc.


C. quy phạm cấm.
D. quy phạm bảo vệ.
Câu 10: Sự khác nhau giữa tập hợp hóa và pháp điển hóa ở nội dung nào:
A. Kết quả của hoạt động
B. Sắp xếp theo một tiêu chí nhất định.
C. Sắp xếp theo nhiều tiêu chí
D. Do một loại chủ thể thực hiện
Phần II- Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? (4 điểm) /
1/Bổn giai đoạn của quá trình áp dụng pháp luật phải thực hiện theo một trật tự
nhất định.
2/ Pháp quyền chính là pháp luật.
3/ Một quy phạm pháp luật có thể nằm trong một điều luật.
4/ Hệ thống pháp luật hoàn thiện là cơ sở cho việc củng cố và tăng cường pháp
chế,
Phần III: (2 điểm)
Tại sao nói cơ sở phân định các ngành luật là các quan hệ xã hội ?
Đề thi mẫu
Thời gian làm bài: 75 phút
Sinh viên không sử dụng tài liệu khi làm bài thi và phải ghi mã để vào bài làm

Phần I: Sinh viên lựa chọn 01 câu trả lời đúng nhất trong mỗi nhận định sau
đây: (4 điểm)
Câu 1: Tòa án cần phải độc lập và tuân theo pháp luật vì tịa án:
A. bảo vệ pháp luật.
B. là cơ quan nhà nước.
C. đại diện cho nhân dân.
| D. bảo vệ quyền, lợi ích của nhân dân.
Câu 2: Nội dung phù hợp với cơ quan đại diện và lập pháp:
A. Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện.
B. Cơ quan lập pháp và cơ quan đại diện là một


C. Cơ quan đại diện là cơ quan lập pháp.
D. Cơ quan lập pháp không là cơ quan đại diện.
Câu 3: Nội dung nào không phù hợp với chế độ quân chủ đại nghị.
A. bổ nhiệm các bộ trưởng.
B. bầu cử tổng thống.
C. bầu cử nghị viện.
D. cha truyền, con nối.
Câu 4: Nhà nước định ra và thu các khỏan thuế dưới dạng bắt buộc và nhà
nước:
A. thực hiện chức năng quản lý.
B. khơng tự đảm bảo nguồn tài chính. -C. cố chủ quyền quốc gia.
D. thực hiện quyền lực cơng cộng.
Câu 5: Quy trình hoạt động của nhà nước hợp lý là:
A. Xác định nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, xác định chức năng
B. Xác định nhiệm vụ, xác định chức năng, tổ chức bộ máy
C. Tổ chức bộ máy, xác định chức năng, đặt ra nhiệm vụ
D. Xác định chức năng, xác định nhiệm vụ, tổ chức bộ máy
Câu 6: Nhà nước xã hội chủ nghĩa luôn là:

A chính thể quần chủ.
B, lưỡng thể.
C. nhà nước đơn nhất,
D, chính thể cộng hịa.


Câu 7: Mức độ thể hiện tính giai cấp của các nhà nước tùy thuộc vào:
Á. Mức độ mâu thuẫn giai cấp.
B. Phương pháp thực hiện chức năng
C. Hình thức cấu trúc nhà nước
D. Bộ máy nhà nước
Câu 8: Nội dung nào khơng là đặc điểm của hình thức chính thể cộng hoà
tổng thống:
A. Cơ quan lập pháp được nhân dân bầu ra.
B. Nguyên thủ quốc gia đứng đầu hành pháp.
C. Thủ tướng phải thuộc đảng đa số trong nghị viện.
D. Tổng thông được nhân dân bầu ra.
Câu 9: Nguyên tắc thể hiện tập trung bản chất giai cấp của Nhà nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
A. Đảng cộng sản lãnh đạo
B. Tập trung dân chủ
C. Đoàn kết dân tộc
D. Tập quyền xã hội chủ nghĩa
Câu 10: Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu:
A. bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
B. quản lý các cơng việc chung của xã hội.
C. bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị và bị
D. thể hiện ý chí các giai cấp trong xã hội.
Phần II - Nhận định sau đây đúng hay ? Giải thích ngắn gọn tại sao? (4
điểm)



1/ Xã hội có giai cấp là xã hội chưa có nhà nước.
2/ Cơ quan lập pháp khơng thể là cơ quan đại diện.
3/ Bộ máy nhà nước có tính hệ thống chặt chẽ.
4/ Nhà nước xã hội chủ nghĩa khơng cịn chức năng bảo vệ lợi ích giai cấp thống
trị.
Phần III- (2 điểm)
Theo anh (chị) mối quan hệ giữa Chính phủ và Nghị viện (Quốc hội) nên là kìm
chế - đối trọng hay kiểm tra - giám sát?,
Đề thi mẫu
Thời gian làm bài: 75 phút
Sinh viên không sử dụng tài liệu khi làm bài thi và phải ghi mã để vào bài
làm
Phần I: Sinh viên lựa chọn 01 câu trả lời đúng nhất trong mỗi nhận định sau
đây: (4 điểm)
1. Mức độ thể hiện tinh giai cấp của các nhà nước tùy thuộc vào:
a) Hình thức chính thể của nhà nước
c) Phương pháp thực hiện chức năng nhà nước
b) Mức độ mâu thuẫn giữa các giai cấp
d) Hoạt động của bộ máy nhà nước
2. Hình thức chính thể mà nhân dân không tham gia thành lập cơ quan nhà
nước:
a) Quân chủ lập hiến
b) Quân chủ chuyên chế
c) Quân chủ đại nghị


d) Quân chủ hạn chế
3. Chính phủ là cơ quan:

a) Do cơ quan lập pháp thành lập
b) Phải chịu trách nhiệm trước cơ quan lập pháp.
c) Thực hiện pháp luật của cơ quan lập pháp,
d) Bị bất tín nhiệm và giải tán bởi cơ quan lập pháp
4. Chức năng của nhà nước là:
a) Những biện pháp được sử dụng nhằm thực hiện các hoạt động của nhà nước
b) Những vấn đề cấp bách trước mắt mà nhà nước cần giải quyết.
c) Những hoạt động cơ bản trong nội bộ đất nước
d) Những mặt hoạt động cơ bản nhằm thực hiện nhiệm vụ của nhà nước,
5. Theo học thuyết Mác-Lênin, sự ra đời của nhà nước:
a) Không phải là sản phẩm tất yếu của những mâu thuẫn giai cấp
b) Là phạm trù lịch sử, có q trình phát sinh, phát triển và tiêu vong.
c) Là sản phẩm của xã hội loài người tồn tại vĩnh cửu và bất biến
d) Xuất hiện do mong muốn chủ quan của con người
6. Nguồn gốc của quyền lực nhà nước giúp phân định hình thức chính thể:
a) Qn chủ và cộng hịa
b) Cộng hịa đại nghị và Cộng hòa tổng thống,
c) Quân chủ đại nghị và công hỏa đại nghị
d) Quân chủ hạn chế và quân chủ tuyệt đối
7. Nguyên tắc của bộ máy nhà nước:
a) Xác định tính chặt chẽ của cơ quan nhà nước


b) Là cơ sở cho việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước,
c) Đảm bảo tính tập trung trong bộ máy nhà nước,
8. Chức năng của nhà nước là:
a) Những biện pháp được sử dụng nhằm thực hiện các hoạt động của nhà nước.
b) Những vấn đề cấp bách trước mắt mà nhà nước cần giải quyết.
c) Những hoạt động cơ bản trong nội bộ đất nước.
d) Những mặt hoạt động cơ bản nhằm thực hiện nhiệm vụ của nhà nước.

9. Nguồn gốc của quyền lực nhà nước giúp phân định hình thức chính thể:
a) Qn chủ và cộng hòa
b) Cộng hòa đại nghị và cộng hòa tổng thống
c) Qn chủ đại nghị và cơng hịa đại nghị
d) Quân chủ hạn chế và quân chủ tuyệt đối
10. Trong mối quan hệ giữa bộ máy nhà nước và chức năng nhà nước:
a) Bộ máy nhà nước hình thành trước khi xuất hiện chức năng của nhà nước.
b) Bộ máy nhà nước thay đổi khi chức năng nhà nước thay đổi.
c) Bộ máy nhà nước là cơ sở khách quan hình thành các chức năng của nhà nước.
d) Bộ máy nhà nước quyết định việc hình thành các chức năng của nhà nước.
PHẦN II (4,0 điểm): Nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích tại sao?
1. Quyền lực của người đứng đầu nhà nước trong chính thể quân chủ không thể bị
giới hạn.
2. Bộ máy nhà nước ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định chức năng của nhà
nước.
3. Đặc trưng của hình thức chính thể đại nghị là chính phủ khơng phải chịu trách nhiệm trước nghị viện.


4. Nhà nước không tạo ra của cải vật chất và tách biệt khỏi xã hội cho nên nhà
nước phải thu các khoản thuế một cách bắt buộc,
PHẦN III (2,0 điểm)
Phân biệt hình thức chính thể cộng hịa hỗn hợp (lưỡng tính) và cộng hịa tổng
thống.
 Đề thi
 Thời gian làm bài: 90 phút
 Môn: Lý luận nhà nước và pháp luật.
 Sinh viên không được sử dụng tài liệu
Trắc nghiệm – 3 điểm
Chọn một đáp án đúng nhất và làm bài vào tờ giấy thi
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin thì Nhà nước không

phải là hiện tượng bất biến nghĩa là:
A – Nhà nước sẽ tiêu vong
B – Nhà nước không thay đổi
C – Nhà nước luôn vận động và phát triển theo sự thay đổi của điều kiện kinh tế –
xã hội
D – Nhà nước không tồn tại mãi mãi
Câu 2: Chức năng nhà nước mang tính chủ quan vì chức năng của nhà
nước:
A – Do điều kiện kinh tế xã hội quy định
B – Xuất phát từ bản chất nhà nước
C – Quyết định ý chí của giai cấp cầm quyền
D – Tất cả đều sai


Câu 3: Đặc trưng cơ bản của cơ quan nhà nước là:
A – Được thành lập trên cơ sở pháp luật
B – Thực hiện quyền lực theo thẩm quyền luật định
C – Bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước
D – Tất cả đều đúng
Câu 4: Nguyên tắc tập quyền trong tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước
XHCN phản ánh:
A – Bản chất dân chủ của nhà nước XHCN
B – Sự thống nhất về mặt tư tưởng của sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước
C – Để cao dân chủ trực tiếp trong tổ chức và bộ máy nhà nước
D – Tính khoa học tuyệt đối trong tổ chức và bộ máy nhà nước
Câu 5: Nhà nước có quyền lực cơng cộng đặc biệt nghĩa là
A – Quyền lực nhà nước là loại quyền lực duy nhất trong xã hội
B – Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng áp đặt ý chí đối với toàn xã hội
C – Nhà nước chỉ bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị
D – Tất cả đều đúng

Câu 6: Vai trò của bộ phận quy định trong quy phạm pháp luật là:
A – Mơ hình hóa ý chí của chủ thể tham gia quan hệ pháp luật
B – Bảo đảm tính hợp lý của quy phạm pháp luật
C – Xác định phạm vi tác động của quy phạm pháp luật
D – Tất cả đều sai
Câu 7: Quy phạm pháp luật cấm thường thiếu:
A – Bộ phận giả định


B – Bộ phận chế tài
C – Bộ phận quy định
D – Có thể một trong ba bộ phận trên
Câu 8: Giải thích pháp luật thơng thường xuất hiện ở:
A – Hoạt động xây dựng dự thảo luật
B – Hoạt động sửa đổi luật
C – Hoạt động áp dụng pháp luật
D – Tất cả a,b,c
Câu 9: Quan hệ pháp luật khơng thể hình thành nếu thiếu:
A – Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật
B – Quy phạm pháp luật
C – Sự kiện pháp lý
D – Tất cả a,b,c
Câu 10: Khách thể của quan hệ pháp luật là yếu tố:
A – Phản ánh lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà các bên tham gia quan hệ pháp
luật mong muốn đạt được
B – Do pháp luật quy định trong các văn bản pháp luật
C – Cả A và B
D – Tất cả đáp án đều sai
Phần II – Nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích ngắn gọn tại sao (4
điểm)

1 – Chức năng nhà nước quy định bản chất nhà nước.
2 – Áp dụng tương tự pháp luật là hoạt động nhằm khắc phục lỗ hổng của pháp
luật.


3 – Chủ thể khơng có năng lực trách nhiệm pháp lý thì khơng thể trở thành chủ
thể của vi phạm pháp luật.
4 – Vi phạm pháp luật có thể là một loại sự kiện pháp lý
Tự luận – 3 điểm
1 – Phân tích nguyên tắc phân quyền trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước tư sản.
2 – Chọn một trong hai câu sau:
 Tại sao nói áp dụng pháp luật mang tính sáng tạo?
 Trình bày vấn đề hiệu lực thời gian của văn bản quy phạm pháp luật?

Đề thi
Trắc nghiệm – 4 điểm
Chọn một đáp án đúng nhất và làm bài vào tờ giấy thi
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng với tính chất của cơ quan đại diện và
lập pháp
A – Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện.
B – Cơ quan lập pháp không là cơ quan đại diện.
C – Cơ quan lập pháp và cơ quan đại diện là một.
D – Cơ quan đại diện là cơ quan lập pháp.
Câu 2: Cơ quan nhà nước nào thích hợp với chức năng bảo vệ pháp luật:
A – Tịa án
B – Chính phủ
C – Quốc hội



D – Nguyên thủ quốc gia
Câu 3: Nhà nước liên minh là:
A – Một loại của hình thức cấu trúc nhà nước.
B – Sự liên kết giữa các nhà nước.
C – Một dạng đặc biệt của nhà nước liên bang.
D – Liên minh giữa các cơ quan nhà nước.
Câu 4: Nội dung nào không phải là đặc điểm của quyền lực trong xã hội thị
tộc:
A – Quyền lực có mục đích vì tồn thể xã hội
B – Quyền lực thực hiện một cách dân chủ
C – Quyền lực có tính giai cấp
D – Quyền lực do cư dân tự tổ chức và thực hiện
Câu 5: Chọn nội dung không đúng với cách thức hình thành nhà nước theo
quan điểm Marxit:
A – Sự thỏa thuận giữa các công dân trong xã hội
B – Thông qua các hoạt động xây dựng, bảo vệ các cơng trình trị thủy.
C – Thơng qua các cuộc chiến tranh xâm lược, cai trị.
D – Thông qua quá trình hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp.
Câu 6: Mức độ thể hiện tính giai cấp của nhà nước tùy thuộc vào:
A – Hình thức cấu trúc nhà nước
B – Bộ máy nhà nước
C – Phương pháp thực hiện chức năng nhà nước
D – Mức độ mâu thuẫn giai cấp


Câu 7: Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì:
A – Khơng thể hiện bản chất của giai cấp bị trị
B – Thể hiện bản chất giai cấp bị bóc lột
C – Khơng thể hiện bản chất giai cấp
D – Thể hiện bản chất giai cấp thống trị

Câu 8: Chức năng của nhà nước là những mặt (phương diện) hoạt động:
A – Của nhà nước nhằm điều hịa lợi ích giai cấp và duy trì trật tự xã hội.
B – Của nhà nước nhằm duy trì sự thống trị về giai cấp.
C – Cơ bản của nhà nước mang tính thường xuyên, liên tục và ổn định.
D – Cơ bản của nhà nước nhằm đáp ứng các nhu cầu xã hội.
Câu 9: Thu thuế dưới dạng bắt buộc là việc:
A – Nhà nước buộc các chủ thể trong xã hội phải đóng góp tài chính.
B – Dùng vũ lực đối với các cá nhân tổ chức trong việc thu thuế.
C – Các tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng thuế cho nhà nước.
D – Nhà nước kêu gọi các cá nhân tổ chức đóng góp tài chính.
Câu 10: Nội dung nào khơng phổ biến với việc hình thành nguyên thủ quốc
gia:
A – Được bổ nhiệm
B – Do nhân dân bầu ra
C – Thế tập (cha truyền, con nối)
D – Do Quốc hội bầu ra
Nhận định và giải thích – 4 điểm


1 – Thẩm quyền là một trong những yếu tố căn bản để phân biệt cơ quan nhà
nước với tổ chức xã hội.
2 – Đặc trưng của chế độ đại nghị là nghị viện không thể thành lập và giải tán
Chính phủ.
3 – Nhà nước tư bản chủ nghĩa khơng còn là nhà nước nguyên nghĩa mà chỉ là
nhà nước nửa nhà nước.
4 – Nhà nước quản lý ít nhất là tốt nhất.
Tự luận – 2 điểm
Chứng minh rằng, khi chức năng của nhà nước có thay đổi thì bộ máy có thể thay
đổi?
 Đề thi

 Thời gian làm bài: 90 phút
 Đề thi môn: Lý luận nhà nước và pháp luật.
 Sinh viên không được sử dụng tài liệu
Trắc nghiệm – 4 điểm
Chọn một đáp án đúng nhất và làm bài vào tờ giấy thi
Câu 1: Giai đoạn nào cần phải làm sáng tỏ nội dung của quy phạm pháp luật
A – Phân tích tình tiết của vụ việc
B – Ra văn bản áp dụng pháp luật
C – Tổ chức thực hiện văn bản áp dụng pháp luật
D – Lựa chọn quy phạm pháp luật để áp dụng
Câu 2: Việc pháp luật đưa ra khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi xử sự thể
hiện:
A – Tính xác định chặt chẽ về hình thức


×