Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Bài thuyết trình: QUẢN LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 37 trang )

LOGO

MÔN HỌC:
CÔNG TÁC VĂN THƯ LƯU TRỮ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP


ĐỀ TÀI :
QUẢN LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP


NHĨM 3:

 Thành viên trong nhóm:
- Nguyễn Thị Tú Khâm
- Nguyễn Thị Ngà

(1356130020)
(1356130029)

- Phạm Thị Như Ngà

(1356130030)

- Lê Thị Thanh Nguyên

(1356130035)

- Hồ Thị Nhàn


(1356130037)

- Đặng Thị Quí

(1356130042)

- Phan Vũ Phương Quỳnh

(1356130044)

- Huỳnh Thị Kim Thoa

(1356130052)

- Vi Thị Lụa
- Nguyễn Bảo Mai Trâm

(1356130077)
(1356040093)


I. Một số khái niệm cơ bản:

Hồ sơ là một tập tài liệu có liên quan

Hồ sơ kế tốn là một tập tài liệu kế

với nhau về một vấn đề, một sự việc,

tốn, hình thành trong q trình hoạt


một đối tượng cụ thể hoặc có đặc

động của các cơ quan, tổ chức. Trong

điểm chung, hình thành trong q

đó, “Tài liệu kế tốn là chứng từ kế

trình theo dõi, giải quyết cơng việc

tốn, sổ kế tốn, báo cáo tài chính, báo

thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ

cáo kế toán quản trị,báo cáo kiểm

của cơ quan, tổ chức, cá nhân

toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài

(Khoản 10 Điều 2 Luật Lưu trữ
2011).

Khái niệm

liệu khác có liên quan đến kế tốn
(Khoản 8 Điều 4 Luật Kế toán 2003).



II.Cơ sở pháp lý lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán trong các doanh nghiệp

Luật Kế toán 2003: Điều 40.

Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh: Điều 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34.

Chế độ lưu trữ tài liệu kế toán (Ban hành theo Quyết định số ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Điều 1, 2, 3, 4, 5, 7,
9, 10, 12, 13, 14, 15, 16, 17.

Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động
của các cơ quan, tổ chức (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BNV
ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ): Mục 5.


III. Các loại hồ sơ, tài liệu kế toán trong
các doanh nghiệp.

Chứng từ kế toán

1

Sổ kế toán

2

Báo cáo kế toán

3


Các hồ sơ,tài liệu khác có liên quan đến kế tốn

4


1.Chứng từ kế tốn.

Một số loại hóa đơn


Hóa đơn giá trị gia tăng


Hóa đơn bán lẻ



2.Sổ kế toán

Sổ kế
toán chi
tiết


Bảng cân
đối tài
khoản
(Kế toán
thuế)



Thẻ kho


3.Báo cáo kế tốn.

Báo cáo
tài chính


Báo cáo
tài chính
tóm tắt
năm


4.Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến kế toán
-- Các loại hợp đồng, Quyết định bổ sung vốn từ lợi nhuận, phân phối các quỹ từ lợi nhuận, Quyết định
miễn giảm thuế,…
- Các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh tế; đến vốn, quỹ, lợi; thu, chi ngân sách, sử dụng vốn, nghĩa vụ
thuế với Nhà nước; kiểm kê, định giá tài sản; liên quan đến kiểm tra, kiểm tốn, thanh tra,tài liệu về
chương trình kế tốn trên máy vi tính, tài liệu liên quan đến tiêu huỷ tài liệu kế toán


IV.HỒN THIỆN HỒ SƠ KẾ TỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

1

Hồn thiện
chứng

từ kế tốn

2

Hồn thiện
sổ kế tốn

3

Hồn thiện
báo cáo kế
tốn


V.PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI HỒ SƠ, TÀI LIỆU KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

1

2

3

Phân loại chứng

Phân loại sổ sách

Phân loại báo cáo

từ kế toán


kế toán

kế toán


1.Phân loại chứng từ kế toán



Phân loại theo yêu cầu quản lý chứng từ của nhà nước:

+ Chứng từ bắt buộc.
+ Chứng từ hướng dẫn.


Chứng từ bắt buộc

Hóa đơn giá
trị gia tăng


- Phân loại theo trình tự lập hay mức độ phản ánh của chứng từ:
+ Chứng từ ban đầu
+Chứng từ tổng hợp


Chứng từ ban đầu.

Phiếu thu



Chứng từ ban đầu

Phiếu chi


- Phân loại theo công dụng:
+ Chứng từ mệnh lệnh
+ Chứng từ chấp hành
+ Chứng từ thủ tục
+ Chứng từ liên hợp


Chứng từ chấp hành

Phiếu
nhập kho


×