Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.59 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NGHĨA TỔ KHỐI 4. NĂM HỌC: 2015-2016. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 THỨ NGÀY. HAI 28/12. BA 29/12. TƯ 30/12. NĂM 31/1. SÁU 1/1. TIẾT LL. TIẾT PPCT. MÔN HỌC. TÊN BÀI DẠY. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. 17 33 81 17 17 33 17 82 33 17 83 33 17 17 17 34 84 33 34 17 85 34 34 34 17. Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Thể dục Chính tả Toán LT& Câu Mĩ thuật Toán Khoa học Kể chuyện Điạ lý Kĩ thuật Tập đọc Toán Tập làm văn Khoa học Âm nhạc Toán LT& Câu Thể dục Tập làm văn Sinh hoạt. Chào cờ tuần 17 Rất nhiều mặt trăng Luyện tập Ôn tập Yêu lao động (t2) (GV chuyên) Mùa đông trên rẻo cao Luyện tập chung Câu kể Ai là gì? Vẽ trang trí : Trang trí hình vuông Dấu hiệu chia hết cho 2 Ôn tập và kiểm tra HKI Một phát minh nho nhỏ Ôn tập và kiểm tra cuối HKI Cắt, khâu,…sản phẩm tự chọn Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo) Dấu hiệu chia hết cho 5 Đoạn văn ….. miêu tả đồ vật Ôn tập và kiểm tra HKI (tiếp theo) Ôn tập 2 bài hát - TĐN Luyện tập Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (GV chuyên) Luyện tập XD đoạn văn miêu tả đồ vật Sinh hoạt tuần 17. Phú Nghĩa, ngày. BGH KÍ DUYỆT. …………………………………... tháng. GHI CHÚ. GDKNS ,ĐC. năm 2015. TỔ TRƯỞNG. …………………………………….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2015 Tiết 2: Tập đọc Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ( trả lời được cacù câu hỏi sgk). - HS yêu thích các tính cách ngây thơ của trẻ con. II.Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc Sách vở, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2 .Bài cũ: 4’ - Gọi HS lên đọc bài: Trong quán ăn “Ba cá bống” + Chú bé người gỗ đã làm cách nào để biết bí mật về kho báu? - Nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS khá, giỏi đọc mẫu toàn bài. - GV nhắc HS khi đọc bài này cần đọc với giọng nhẹ nhàng chạm rãi. + Bài được chia làm mấy đoạn?. - Tổ chức cho HS luyện đọc từng đoạn. Khi HS đọc, GV chú ý sửa các lỗi sai. - Nêu từ khó và cho HS giải nghĩa ( lần 2). Và cho HS đọc các từ chú giải. - Cho HS đọc lại các từ sai đã ghi trên bảng. - Treo bảng phụ có các câu cần hướng dẫn đọc ngắt hơi và nhấn giọng, tổ chức. Hoạt động trò - 2HS thực hiện + Chú chui vào cái bình trên bàn đợi cho hai gã cướp uống say và doạ cho chúng nói ra sự thật. - Nhắc lại tựa bài - 1HS đọc mẫu toàn bài . - Lắng nghe và xác định. + Bài được chia 3 đoạn. . Đoạn 1: Từ đầu … nà vua. . Đoạn 2: Tiếp theo … bằng vàng. . Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn (2 lần). - Giải nghĩa từ: “thợ kim hoàn” người thợ bạc. - Luyện phát âm đúng theo yêu cầu. - Luyện đọc theo yêu cầu. - Luyện đọc từng đoạn theo cặp. - 1HS đọc toàn bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cho HS luyện đọc. - Chia nhóm cho HS luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Công chúa bị gì? Công chúa có ước nguyện thế nào? + Nhà vua đã làm gì trước ước nguyện của công chúa.. - Theo dõi, đọc thầm.. - HS đọc thầm bài và trả lời: + Công chúa bị ốm nặng. Cô muốn có một mặt trăng. + Nhà vua mời các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. + Các vị đại thần và nhà khoa học nói rằng không thể thực hiện được ước + Trước yêu cầu đó, các vị đại thần và nguyện của công chúa vì mặt trăng rất to nhà khoa học có ý kiến thế nào? và ở xa.. * Tìm hiểu đoạn 2: + Nhà vua buồn và tâm sự với ai? + Chú hề đã nói thế nào? + Công chúa đã suy nghĩ về mặt trăng như thế nào? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và nhà khoa học? + Sau khi biết suy nghĩ của công chúa, chú hề đã làm gì? + Thái độ công chúa thế nào khi nhận món quà? - Nội dung đoạn 3 nói điều gì? + Qua bài, em thấy suy nghĩ của công chúa như thế nào? - Nội dùng bài này nói lên điều gì?. - Đọc thầm đoạn 2 + Nhà vua đã tâm sự với chú hề của người. + Chú bảo phải xem suy nghĩ của công chúa về mặt trăng như thế nào đã. + Mặt trăng to hơn móng tay cô một chút. Nó treo trên cành cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn và đã đúng. - Đọc thầm đoạn 3: + Đến nhờ người thợ kim hoàn làm cho một mặt trăng bằng vàng và cho vào sợi dây bằng vàng cho công chúa có thể đeo vào cổ. + Công chúa vui sướng ra khỏi giường bệnh và chạy tung tăng khắp vườn. + Công chúa còn nhỏ nên suy nghĩ rất ngộ nghĩnh. *Nội dung: Chú hề rất thông minh đã hiểu được suy nghĩ của công chúa bé nhỏ. - 1HS đọc - Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn.. - Cho HS đọc lại nội dung bài. *Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm - Treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc - Thi đọc diễn cảm trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> diễn cảm, HD và cho HS luyện đọc diễn - Nhận xét bạn đọc bài. cảm (đoạn 2). - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây - Nhận xét và xác định các từ HS đã nhấn thơ. giọng. - Nghe về thực hiện 4 .Củng cố : 3’ + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò. 1’ Chuẩn bị bài: “Rất nhiều mặt trăng (tt)” Tiết 3: Toán Tiết 3: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thực hiện phép chia cho số có hai ,ba chữ. - Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập. - Tính chính xác, khoa học II.Đồ dùng dạy-học: Bảng nhóm Bảng con, đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Nêu phép tính cho HS làm bài vào bảng - Nhận xét chung. 3. Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: Bài 1a: - Cho HS làm bài vào bảng con.. Hoạt động trò - Thực hiện phép tính 18510 : 153. - Nhắc lại tựa bài. - 1HS đọc yêu cầu bài - Thực hiện bài vào bảng con. 54322 346 106141 413 1972 157 2354 257 2422 2891 000 000 - Nhận xét và sửa sai (nếu có). - 1HS đọc đề bài - Đọc bài và làm bài vào vở. Bài 2: Bài giải: - Gọi HS đọc đề bài, HD và cho HS làm 18kg = 18000g bài vào vở. Mỗi gói muối cân nặng là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g - Nhận xét. Bài 3: - HD và tổ chức cho HS làm bài.. - HS đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở. Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là; 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 68m ; 346m. - Nhận xét, tuyên dương bài làm đúng 4.Củng cố: 3’ + Ta lấy đến ba, bốn chữ số của SBC + Muốn chia số có năm chữ số cho số để chia. Có thể nhẩm thương của mỗi laần có hai chữ số ta làm thế nào? chia với các chữ số đầu. Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: 1’ - Nghe về thực hiện Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung” Tiết 4: Lịch sử Tiết 17: ÔN TẬP I .Mục tiêu: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII : nước Văn Lang, nước Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần - Thực hiện được các nội dung câu hỏi ôn tập. - Ham học hỏi và tìm hiểu về lịch sử của dân tộc. II.Đồ dùng dạy-học: Nội dung câu hỏi ôn tập Dụng cụ học tập III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - 3HS nêu - Gọi HS nêu ND bài: “Cuộc kháng chiến Nguyên – Mông” - Nhận xét - Nhắc lại tựa bài 3. Bài mới: 30-31’ a. Giới thiệu :1’ * HD cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV giới thiệu ghi tựa bài - Triều đình lục đục ,giành nhau ngai b. Tiến hành: vàng , đất nước bị chia cắt, làng mạc - Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le Quyền mất ? ngoài bờ cõi. - Ông đã tập hợp nhân dân dẹp loạn và - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi thống nhất lại đất nước vào năm 968 đầu độc lập của đất nước? * HĐ nhóm - GV nhận xét, bổ sung - Cả lớp theo dõi - GV giới thiệu lược đồ -HS quan sát lược đồ và thảo luận nhóm - Yêu cầu HS trình bày cuộc diễn biến đôi cuộc kháng chiến chống quân tống của quân dân ta ? - HS lần lượt trình bày - Tổ chức cho HS lên trình bày - Nhận xét và bổ sung - Nhận xét, ghi điểm + Thắng lợi và đã giữ vững được nền độc + Kết quả cuộc kháng chiến chống quân lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân tống xâm lược như thế nảo ? ta niềm tự hào ,lòng tin ở sức mạnh của -Liên hệ : đất nước và cuộc sống bây giờ dân tộc . của chúng ta phát triển và giàu đẹp hơn =>GD: HS biết ghi nhớ công ơn to lớn của các vị anh hùng dân tộc + Quan tâm đến việc phát triển nông + Nhà Trần đã có những việc làm gì để nghiệp và phòng thủ đất nước củng cố đất nước - Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng và + Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng tiêu diệt bọn chúng. Long, vua tôi nhà trầ đã dùng kế gì để đánh gặc ? - Nhận xét, bổ sung 4. Củng cố: 3’ -HS nêu - Yêu cầu nhắc lại các bài đã học - Nhận xét tiết học - Nghe về thực hiện 5. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: “Ôn tập (tt)” Tiết 5: Đao đức Tiết 17: YÊU LAO ĐỘNG (T2) I.Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của lao động.(Chứng cứ 1,2,3 nhận xét 5) - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà, phù hợp với khả năng của bản thân. Không đồng tình với biểu hiện lười lao động.HS khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của lao động. - Biết phê phán những biểu hiện không chịu lao động. Có ý thức tốt trong lao động..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *GDKNS: KN xác định giá trị của lao động.KN quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừ sức ở trường và nhà II.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận Dự án III.Đồ dùng dạy-học: Đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. Dụng cụ học tập. IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ - Kiểm tra chứng cứ 1,2 nhận xét 5. 3. Bài mới:25-26’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Hướng dẫn và cho HS làm bài theo cặp.. Hoạt động trò - 2HS thực hiện - Nhắc lại tựa bài. - HS tìm các câu ca dao tục ngữ nói về tác dụng của lao động. . Có làm thì mới có ăn . Không dưng ai dễ mang phần đến cho. - Đại diện nhóm ttrình bày.. - Tổ chức cho HS trình bày bài. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc nhóm - HS làm bài theo yêu cầu. + Biểu hiện yêu lao động: tranh thủ thời gian để làm việc, làm việc chăm chỉ … + Biểu hiện lười lao động: nằm ngủ mãi =>Kết luận về các biểu hiện của yêu lao đến trưa, vừa làm vừa chơi … động, của lười lao động - Đại diện từng nhóm trình bày *Hoạt động 3: Đóng vai (BT 6) - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình - 3 nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai huống - Tổ chức cho HS đóng vai. - Mỗi nhóm một tình huống và thực hiện. - Nhận xét và kết luận về cách ứng xử . Lớp thảo luận: trong mỗi tình huống + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như 4. Củng cố: 3’ vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? Yêu cầu HS đọc ghi nhớ + Ai có cách ứng xử khác? 5. Dặn dò: 1’ - 2HS đọc bài Chuẩn bị bài: “Tôn trọng, biết ơn người.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lao động”. - Nghe về thực hiện Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2015 Tiết 2: Chính tả MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO. I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. Làm đúng BT2b - Luyện viết đúng những tiếng có vần dễ viết sai( ât / âc) - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.Đồ dùng dạy-học: Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT2b. Vở chính tả và VBT III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Đọc cho HS viết các từ của bài trước. - Nhận xét 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: HD nghe – viết. - Gọi HS đọc bài viết + Mùa đông trên rẻo cao có gì đặc biệt?. Hoạt động trò - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con: nhảy dây, nổi tiếng. - Ghi tên bài vào vở.. - 1HS đọc, lớp theo dõi. + Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, hoa rau cải vàng heo, con suối thu mình lại … - HS nêu: trườn xuống, gieo, ẩn hiện, nhẵn nhụi - HS viết bảng con - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài và nêu các - 1HS nhắc lại: Chữ đầu đoạn lùi vô 1ô. từ dễ viết sai. Khi không còn là đầu đoạn viết sát lề sửa - Tổ chức cho HS luyện viết các chữ đó. lỗi. - Gọi HS nhắc lại cách trình bày vở của - HS nghe và viết bài vào vở. một đoạn văn. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả * Đọc cho HS viết bài - Đọc 3 lần / cụm từ, câu. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhận xét chung bài viết. =>Liên hệ bài đẹp, giáo dục HS rèn luyện - Sửa bài trong vở của mình. chữ viết. - Đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Sửa lỗi sai phổ biến. *Hoạt động 2: HD làm bài tập Bài 2b: - HD và tổ chức cho HS làm bài vào vở.. - Thực hiện theo yêu cầu, 1HS làm bảng nhóm: + Khúc nhạc đưa mọi người vào giấc ngủ yên lành. Âm thanh cồng chiêng, trang nghiêm và linh thiêng như tiếng đất trời, làm mọi người tạm quên đi những lo toan vất vả đời thường.. - Tổ chức cho HS nhận xét bài trên bảng. - Viết các chữ sai vào bảng con. 4. Củng cố: 3’ – Dặn dò: 4’ - Cho HS viết lại các chữ viết sai của bài. - HS lắng nghe. - Nhận xét tinh thần, học tập của HS. 5. Dặn dò: 1’ - Nghe về thực hiện - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: “Ôn tập” Tiết 3: Toán Tiết 82:LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Thực hiện các phép nhân và chia. - Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập. - Tính chính xác, khoa học II.Đồ dùng dạy-học: Phiếu giao việc bài tập1. Dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - HS thực hiện 356798 : 543 - Nêu phép tính cho HS làm vào bảng con. - Nhận xét – Tuyên dương. - Nhắc lại tựa bài 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ - Thực hiện theo nhóm. GV giới thiệu ghi tựa bài - Đại diện nhóm trình bày. b.Tiến hành: Bài 1: - HD và phát phiếu cho HS làm bài. - Làm bài theo yêu cầu - Tổ chức cho HS trình bày Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét. Bài 3: (HSG) - Gọi HS đọc đề bài và tổ chức cho HS làm bài vào vở.. Sở Giáo dục đã nhận số bộ đồ dùng là: 40 x 468 = 18720 ( bộ). Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng là: 18720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ.. - Nhận xét, sửa bài. 4.Củng cố: 3’ Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”. - HS lắng nghe. -Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Luyện từ câu Tiết 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? - Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì?, trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu (BT 1, 2); viết được đoạn văn kể về việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai, làm gì? ( BT 3, mục III). - Có ý thức nói viết đúng ngữ pháp. II.Đồ dùng dạy-học: Phiếu kẻ bảng để HS làm BT2, 3 (phần nhận xét),3 tờ phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập) . Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ - Nhận xét 3.Bài mới: 28-29’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Hình thành khái niệm *Hướng dẫn phần nhận xét Bài 1, 2: - GV cùng HS phân tích, làm mẫu câu 2. Hoạt động trò 1HS thực hiện - Nhắc lại tựa bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu - HS cùng GV phân tích mẫu câu 2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu. Từ ngữ chỉ hoạt động. Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động người lớn. Người lớn đánh trâu đánh trâu ra đồng ra đồng - GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi, phân tích tiếp những câu còn lại - Tổ chức trình bày và nhận xét.. Bài 3: - GV cùng HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai: Câu Câu hỏi Câu hỏi cho từ chỉ cho từ ngữ hoạt động chỉ người hoạt động Người lớn Người lớn Người lớn đánh trâu đánh trâu đánh trâu ra ra cày. làm gì? cày. - GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi, phân tích tiếp những câu còn lại. - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chốt lại lời giải đúng. *Hoạt động 2: HD luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi theo nhóm. Không phân tích câu 1. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân tích câu của mình. - HS đọc yêu cầu của bài - Cùng giáo viên làm bài mẫu.. - HS trao đổi theo 3 nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân tích câu của mình. - 2HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài tập + Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. + Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ. + Chị tôi đan lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - GV nhận xét, chốt lại - HS đọc yêu cầu Bài 2: - HS làm bài vào vở. 1HS làm trên bảng - Cho HS làm bài vào vở. + Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. + Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ. + Chị tôi đan lá cọ, lại biết đan cả mành - Tổ chức nhận xét bài trên bảng. cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài 3: - GV nhắc HS khi viết xong đoạn văn hãy - Nhận xét bài của bạn. - HS đọc yêu cầu của bài tập làm bài vào.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> gạch dưới bằng bút chì mờ những câu vở trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì? - HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình – nói rõ các câu văn nào là câu kể Ai làm - GV nhận xét gì? trong đoạn văn. 4.Củng cố : 3’ - Lớp nhận xét. + Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận? + Câu kể Ai làm gì gốm hai bộ phận: Kể tên các bộ phận đó? chủ ngữ (đứng ở đầu câu), vị ngữ (đứng ở cuối câu). Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?” Tiết 5: Mĩ thuật Baøi 17. TRANG TRÍ HÌNH VUOÂNG. Veõ trang trí. I. MUÏC TIEÂU. - Giúp học sinh hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của noù trong cuoäc soáng. - Hoïc sinh bieát caùch trang trí hình vuoâng. - Trang trí được hình vuông theo yêu cầu của bài. - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông. - Học sinh khá giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình vuông, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. II. CHUAÅN BÒ. Giaùo vieân: - Saùch giaùo khoa - Saùch Giaùo vieân: - Đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông. - Moät soá baøi trang trí hình vuoâng. - Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vuông. Hoïc sinh: - Saùch giaùo khoa. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, thước kẻ, com pa hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. - Ổn định lớp. - Kieåm tra baøi cuõ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kiểm tra đồ dùng học sinh. - Bài mới. Giới thiệu bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Giáo viên giới thiêïu một số bài trang trí hình vuoâng.. + Coù nhieàu caùch trang trí hình vuoâng. + Các hoạ tiết thường được sắp xếp đối xứng qua truïc. + Hoạ tiết chính thường được vẽ to hơn và ở chính giữa. + Hoạ tiết phụ thường được đặt ở bốn góc hoặc xung quanh. + Những hoạ tiết giống nhau thường được vẽ bằng nhau, và vẽ cùng màu, cùng độ đậm nhạt. - Giáo viên gợi ý hình trong sách giáo khoa để tìm ra sự giống nhau của cách trang trí. Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông. - Ta có hình vuông đều sau đó kẻ các trục. - Tìm vaø veõ caùc maûng trang trí. + Tìm maûng chính(troïng taâm hình vuoâng) + Tìm maûng phuï (naèm 4 goùc cuûa hình vuoâng). - Sử dụng các hoạ tiết như hoa lá đơn giản vẽ vaøo caùc hình maûng. + Cách sắp xếp các hoạ tiết (đối xứng, nhắc laïi, xen keõ).. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ: Hoïc sinh quan saùt, nhaän xeùt.. Hoïc sinh nhaéc laïi theo giaùo vieân *Coù nhieàu caùch trang trí * Đối xứng qua trục. * Hoạ tiết chính vẽ to. * Hoạ tiết phụ xung quanh. * Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau, cùng màu, cùng độ đậm nhaït.. * Keû caùc truïc. * Veõ caùc maûng trang trí.. * Veõ hoa laù ñôn giaûn * Trang trí đối xứng, nhắc lại,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên gợi ý cách vẽ màu(dùng từ 3 đến 4 maøu). + Khoâng veõ quaù nhieàu maøu. + Vẽ màu vào hoạ tiết chính trước, hoạ tiết phuï vaø neàn sau. + Màu sắc cần có đậm, nhạt để nổi rõ trọng taâm.. Hoạt động 3: Thực hành. - Giáo viên nhắc nhở học sinh: + Vẽ hình vuông vừa với tờ giấy. + Kẻ các đường trục bằng bút chì. + Veõ caùc hình maûng theo yù thích. + Vẽ hoạ tiết các mảng tuỳ chọn (Các hoạ tiết gioáng nhau thì veõ baèng nhau). + Chọn và vẽ màu theo ý thích, có đậm, nhạt. - hoïc sinh laøm baøi. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. Giaùo vieân cuøng hoïc sinh tìm choïn moät soá baøi vẽ có những ưu điểm, nhược điểm về hình cùng nhận xét, đánh giá. Cuûng coá, daën doø hoïc sinh: Quan sát hình dáng, màu sắc của các loại hoa, quaû vaø chuaån bò cho baøi sau.. xen keõ.. Học sinh thực hiện.. Học sinh quan sát và thực hieän.. Hoïc sinh veõ.. * Choïn moät soá baøi veõ coù những ưu điểm, nhược điểm về hình cùng nhận xét, đánh giá.. Cả lớp ghi nhớ. Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Toán: Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I.Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Nhận biết số chẵn và số lẻ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Tính chính xác, khoa học II.Đồ dùng dạy-học: Phiếu giao việc bài tập 1. Bảng con, Vở bài tập, … III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Nêu phép tính cho HS thực hiện.. Hoạt động trò - Làm bài vào bảng con. 19956 253 2246 78 022. - Nhận xét 3.Bài mới: 30-31’ - Ghi vở. a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Hướng dẫn tự tìm ra - Thực hiện vào bảng con, 2HS làm bảng dấu 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) hiệu chia hết cho 2. 14’ 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 (dư 1) - Nêu các phép tính và yêu cầu HS thực 14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 (dư 1) hiện. - Thực hiện thi đua theo hai dãy. - Đại diện nêu - Tiếp tục cho HS lên ghi các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Cho HS nhận xét các phép tính trên + Các số chia hết cho 2 là các số chẵn phép tính nào chia hết cho 2 và các phép và có chữ số tận cùng là : 0, 2 , 4 , 6 , 8 . tính nào không chia hết cho 2. + Các số không chia hết cho 2 là các số + Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? lẻ. Có các chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 và 9. + Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? - Thực hiện bài theo cặp, gạch chân các số chia hết cho 2. *Hoạt động 2: HD làm bài tập 16’ 35 ; 89 ; 98 ; 1000 ; 867 ; 7536 ; Bài 1: 84683 ; 5782 ; 8401 ; - HD và phát phiếu cho HS làm bài. - Thực hiện bài theo yêu cầu. a. Chia hết cho 2: 48 ; 86 ; 24 ; 92 - Tổ chức trình bày, nhận xét. b. Không chia hết cho 2: 23 ; 41; 55; Bài 2: 67.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét, tuyên dương bài làm đúng Bài 3: (HSG) - HD và cho HS làm bài vào vở.. - Đọc đề bài và làm bài theo yêu cầu. a. 346 ; 634 ; 436 b. 365 ; 563 ; 635. + Dấu hiệu chia hết cho 2 là các số - Nhận xét chẵn . 4. Củng cố: 3’ + Dấu hiệu không chia hết cho 2 là các + Dấu hiệu chia hết cho 2 là các số như số lẻ. thế nào? + Dấu hiệu không chia hết cho 2 là các - Nghe về thực hiện số như thế nào? Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Dấu hiệu chia hết cho 5” Tiết 2: Khoa học Tiết 33:ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I.Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống các kiến thức: Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Tháp dinh dưỡng cân đối. - HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước, không khí. - Bảo vệ môi trường nước, không khí và cổ động mọi người cùng tham gia. II.Đồ dùng dạy –học: Tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ + Không khí gồm mấy thành phần?. Hoạt động trò. + Không khí gồm hai thành phần: khí ôxi duy trì sự cháy, ni-tơ không duy trì sự + Ngoài các chất mình đã học, trong cháy. không khí gồm những chất gì? + Không khí còn có bụi, khói, vi khuẩn - Nhận xét … 3.Bài mới: a.Giới thiệu :1’.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV chia nhóm và phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - Yêu cầu HS hoàn thiện và trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV chuẩn bị một phiếu ghi sẵn câu hỏi ở trang 62/SGK. - Gọi đại diện nhóm lên bốc thăm trả lời những câu hỏi, nhóm nào có nhiều bạn trả lời đúng sẽ thắng. - Nhận xét, ghi điểm 4.Củng cố: 3’ Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Ôn tập và kiểm tra học kì I (tt)”. - Nhận nhiệm vụ và phân công cho các thành viên. - HS hoàn thiện bảng “Tháp dinh dưỡng cân đối” - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi mà mình bốc thăm.. - Nghe về thực hiện. Tiết 3: Kể chuyện Tiết 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, bước đầu biết kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. II.Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoa. Dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ Hát 2.Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện được - 2 HS kể chứng kiến, tham gia?. Hoạt động trò.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu :1’ Gv giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành : *Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện 10’ -Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ -Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ -Bước 3: GV kể lần 3 *Hoạt động 2: HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 20’ - Bước 1: Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu của từng bài a. Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm b. Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp. - Bước 2: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét - GV cùng lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 4.Củng cố : 3’ Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn kể 5. Dặn dò: 1’ - Tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: “Ôn tập cuối kì 1”. - Nhận xét truyện của bạn. - Nhắc lại tựa bài - HS nghe và giải nghĩa một số từ khó - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. - HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập a. Kể chuyện trong nhóm - HS kể từng đoạn câu chuyện theo cặp đôi - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện b. Kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp - 2HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện - HS trao đổi, phát biểu - Cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. - Nghe về thực hiẹn. Tiết 4: Địa lí Tiết 17: ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I I.Mục tiêu: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - Nắm vững được kiến thức của các bài ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Ý thích tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam. II.Đồ dùng dạy-học: Bản đồ hành chính, tài liệu liên quan đến nội dung ôn tập Ôn lại các kiến thức đã học III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ + Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội? - Nhận xét 3. Bài mới: 28-29’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 13’ - GV phát phiếu cho HS và yêu cầu làm bài. + Nêu tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ?. Hoạt động trò + 1HS nêu + 1HS nêu. - Ghi vở. - Thực hiện bài theo 3 nhóm .. + Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn. + Dân tộc Dao, dân tộc Mông, dân tộc Thái … Dân cư nơi đây thưa thớt và + Kể tên các dân tộc ở dãy Hoàng Liên thường sống tập trung thành bản. Sơn? Đặc điểm dân cư nơi đây thế nào? - Đại diện nhóm trình bày. - Tổ chức cho HS trình bày. - Nhận xét *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 14’ - Tổ chức cho HS chơi trò:“Hái hoa dân chủ” để ôn bài. + Vì sao người dân Tây Nguyên chủ yếu trồng các cây công nghiệp lâu năm và nuôi bò, trâu, voi …?. - Thực hiện bài theo yêu cầu.. + Tây Nguyên là vùng đất đỏ ba – dan tơi xốp nên thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp. Có những đồng cỏ xanh tốt thuận lợi cho việc chăn nuôi. + Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố Đà Lạt nằm trên cao + HS lên chỉ vào bản đồ trên bảng. nguyên nào? + Em hãy chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ + Người dân ở đồng bằng bắc Bộ chủ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam? yếu là dân tộc kinh + Người dân ở đồng bằng bắc Bộ chủ + Lễ hội Chùa Hương, hội Gióng, hội yếu là dân tộc gì? Lim, … lễ hội thường được tổ chức vào.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Kể tên một số lễ hội của người dân đồng Bằng Bắc bộ? Lễ hội thường được tổ chức vào mùa nào? - Sau mỗi câu trả lời của HS, GV nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố: 3’ + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu làm nghề gì? Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị sau: “Ôn tập và kiểm tra.. mùa xuân. - Nhận xét câu trả lời của bạn. + Người dân ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu làm nghề nông. - Nghe về thực hiện. Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 17: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T2) I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt khâu thêu đã học.HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thể để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS - HS hứng thú học môn kĩ thuật. Có ý thức bảo quản các dụng cu làm thủ công. II. Đồ dùng dạy-học: Quy trình thêu. Mẫu thêu Dụng cụ cần thiết : Vải trắng hoặc vải màu, chỉ thêu. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - KT nhận xét 3. Bài mới:25-26’ a. Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: - GV cho HS thực hành đo cắt vải và khâu mép vải … - GV đến từng HS để giúp đỡ - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của những HS hoàn thành. 4 .Củng cố : 3’ - Gọi HS nhắc lại sản phẩm mình chọn và. Hoạt động trò - Để dụng cụ trên bàn. - Ghi vở. - HS thực hành. - 2HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nêu các bước thực hiện? Sản phẩm đó có tác dụng gì? - Nhận xét tiết học - Nghe về thực hiện 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc Tiết 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tt) I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời dẫn chuyện - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ( trả lời được cacù câu hỏi sgk). - HS yêu thích các tính cách ngây thơ của trẻ con. II.Mục tiêu: Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng luyện đọc. Sách vở, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’ 2 . Bài cũ: 4’ - Gọi HS lên đọc bài: Rất nhiều mặt trăng. + Công chúa nhỏ có ước muốn gì? + Ai là người đã mang lại món quà đó cho công chúa? - Nhận xét 3 . Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiên hành: *Hoạt động 1: Luyện đọc 12’ - Gọi HS khá, giỏi đọc mẫu toàn bài. - Nhắc HS khi đọc bài này cần đọc với giọng khá nhanh, bất ngờ gây hấp dẫn. - Bài này có thể chia thành mấy đoạn?. Hoạt động trò - 2HS thực hiện + Cô muốn có được mặt trăng. + Chú hề của nhà vua.. - Nhắc lại tựa bài - 1HS đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và xác định. - Bài chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Sáu dòng đầu. + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ (2 lần)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tổ chức cho HS luyện đọc từng đoạn. - GV chú ý sửa các lỗi sai. - Nêu từ khó và cho HS giải nghĩa (lần 2). - Cho HS đọc các từ chú giải. - Cho HS đọc các từ sai đã ghi trên bảng. - Treo bảng phụ có các câu cần hướng dẫn đọc ngắt hơi và nhấn giọng, tổ chức cho HS luyện đọc. - Chia nhóm cho HS luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 10’ - Cho HS đọc thầm, tìm hiểu bài. + Nhà vua lại lo lắng về điều gì?. - Giải nghĩa từ: “bí mật”, điều còn chưa biết. - Luyện phát âm đúng theo yêu cầu. - Luyện đọc từng đoạn theo cặp. - 1HS thực hiện - Theo dõi, đọc thầm.. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Nhà vua lo khi công chúa nhìn thấy mặt trăng thật thì sẽ buồn và ốm trở lại. + Tìm các che khuất mặt trăng để công chúa không nhìn thấy được. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không thể làm cho công + Nhà vua mời các vị đại thần và nhà chúa không nhìn thấy được. khoa học đến để làm gì? + Để biết công chúa nghĩ như thế + Vì sao các nhà khoa học và các vị đại nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu thần lạ không giúp được nhà vua? sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm ttrên cổ công chúa. + Chú hề hỏi công chúa về hai mặt + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc trăng để làm gì? mới sẽ mọc vào chỗ ấy. Khi ta cắt bông hoa trong vường, những bông mới lại mọc lên … mặt trăng cũng như vậy, mọi + Công chúa trả lời thế nào? thứ đều như vậy. * Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và mọi vật xung quanh rất ngộ nghĩnh và đáng yêu. - Nội dung bài nói lên điều gì? *Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm 8’ - Luyện đọc diễn cảm (đoạn 3). Lời đối - Treo bảng phụ có ghi khổ thơ đọc diễn thoại của chú hề và công chúa. cảm, hướng dẫn và cho HS luyện đọc . Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng trên diễn cảm. bầu trời khi nó đang nằm trên cổ công chúa nhỉ? - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Công chúa nhìn chú hề mỉm cười: - HD nhận xét và xác định các từ HS đã . khi ta mất một chiếc răng chiếc mới nhấn giọng. sẽ mọc ngay vào chỗ ấy … 4 .Củng cố :3’ - Đọc diễn cảm trước lớp. + Câu chuyện cho em hiểu điều gì? - Nhận xét bạn đọc bài. Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 5. Dặn dò:1’ Chuẩn bị bài: “ Thi học kì”. Tiết 84:. + Suy nghĩ của trẻ em rất khác nười lớn. Tiết 2: Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5. I.Mục tiêu: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5, biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. - Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập. - Tính khoa học, chính xác khi thực hiện II.Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ, … Bảng con, vở bài tập … III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ + Số chia hết cho 2 là số như thế nào? - Nhận xét 3. Bài mới: 30’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Tìm dấu hiệu chia hết cho 5 14 - Tổ chức cho HS thi đua nêu các số chia hết cho 5. - Nhận xét và tuyên dương. + Các số chia hết cho 5 là các số như thế nào? (GV gợi ý khi HS chưa phát hiện ra). *Hoạt động 2: Thực hành 16’ Bài 1: - HD và phát phiếu cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: (HSG). Hoạt động trò + Số chia hết cho 2 là các số chẵn. - Nhắc lại tựa bài. - Thi đua theo hai dãy. - Nhận xét bài của bạn. + Là các số có số tận cùng là chữ số 0 và chữ số 5. - Thực hiện bài theo cặp. a.Các số chia hết cho 5 là: 35 ; 660 ; 3000; 945 b.Các số khơng chia hết cho 5 là: 8 ; 57 ; 4674 ; 5553 - Thực hiện bài theo yêu cầu. a. 150 < 155 < 160 b. 3575 < 3580 < 3585.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hướng dẫn, tổ chức cho HS làm bài vào c. 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360 vở. - Nhận xét bài của bạn. - 1HS đọc yêu cầu bài - Nhận xét. - Làm bài vào bảng con. Bài 3: +Các số chia hết cho 5 là: 570 ; 750 ; 705 - Hướng dẫn cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương bài làm đúng 4. Củng cố : 3’ + Số chia hết cho 5 là số cĩ tận cùng là + Số chia hết cho 5 là số như thế nào? chữ số và 5. - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: “Luyện tập”. - Nghe về thực hiện. Tiết 3: Tập làm văn Tiết 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cở bản của đoạn văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. - Nhận biết được cấu tạo đoạn văn,viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút. - HS thích quan sát và rèn kĩ năng quan sát. II.Đồ dùng dạy-học: Nội dung bài tập 2, 3 (phần nhận xét). Phiếu để HS làm bài 1 (Phần luyện tập) Sách, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Trả bài viết: Tả đồ chơi mà em thích. - Nhận xét 3. Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Nhận xét 14’ Bài 1 , 2, 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS đọc lại bài: Cái cối tân. Hoạt động trò - Nhận bài và lắng nghe nhận xét. - Nhắc lại tựa bài. - HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Đọc bài và xác định đoạn của bài. . Đoạn 1: Từ đầu … gian nhà trống. . Đoạn 2: Tiếp theo … kêu ù ù..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> . Đoạn 3: Tiếp theo … vui cả xóm. . Đoạn 4: Phần còn lại. - Thực hiện theo yêu cầu. Mở Đoạn 1 - Giới thiệu về cái - Chia nhóm và tổ chức cho HS nêu nội bài cối. dung chính của mỗi đoạn. Thân Đoạn 2 - Tả hình dáng bên bài ngoài của cái cối. Đoạn 3 - Tả hoạt động của cái cối. Kết Đoạn 4 - Nêâu cảm nghĩ về bài. cái cối. - Nhận xét bài làm của bạn. - 2HS đọc - Nhận xét - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc yêu cầu của bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 16’ - Trả lời các câu hỏi trong SGK vào Bài 1: phiếu. - Phát phiếu cho HS và yêu cầu làm bài. + Bài văn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. + Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. + Đoạn 3 tả cái ngòi bút. + Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp ra … mấy chữ nhỏ nhìn không rõ. - Đại diện trình bày. - Tổ chức cho HS trình bày. Bài 2: - Thực hiện bài vào vở: (viết một đoạn - Gọi HS đọc đề bài và tổ chức cho làm văn tả bao quát chiếc bút của em). bài + Thường có 3 phần, mỗi phần tả một 4. Củng cố: 3’ đặc điểm khác nhau của sự vật. + Mỗi bài văn miêu tả có thường có mấy phần? Nhận xét tiết học - Nghe về thực hiện 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật” Tiết 3: Khoa học Tiết 34: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 5: Nhạc Bài dạy:. ÔN TẬP: 2 TĐN SỐ 2, SỐ 3. I/ Mục tiêu: Biết hát theo gia điệu và đúng lời ca một số bài hát. - Tập biểu diễn bài hát. - Biết đọc nhạc, chép lời ca và kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 2, số 3. II/ Chuẩn bị: Nhạc cụ gõ, đàn. III/ Các hoạt động dạy và học. Giáo viên Học sinh 1. HĐ1. Kiểm tra bài cũ. -HS khá biểu diễn. - Đàn cho HS trình bày lại1-2 bài hát mới ôn trước lớp. - Hỏi HS đó là giai điệu của bài hát nào? Tác giả? 2. HĐ2. Giới thiệu tên bài, ghi bảng. - HS khá nêu. 3. HĐ3. Ôn tập TĐN số 2, số 3. - Treo bảng phụ có bài TĐN số 2, số 3. - Mở đồ dùng. - Hỏi lại HS : bài TĐN viết ở nhịp gì? có mấy nhịp? - Cho HS nói tên nốt trên khuông. - Theo dõi. - Cho HS luyện tập cao độ các nốt trên khuông. - Cá nhân nêu. * Bài TĐN số 2: - Đàn ( hoặc xướng nguyên âm) từ 2-3 âm cho HS nghe, đoán - Cá nhân nêu. tên nốt nhạc và đọc lên cho đúng độ cao. - Đọc cao độ. VD: Cho HS nghe một âm bất kì: S – L; S – L – S – L; S –M – S; M- R - Đ. - Thảo luận nhóm. - Cho HS đọc ôn lại bài TĐN với các bước sau: Cá nhân nêu. Bước1: TĐN và gõ theo phách. Bước3: TĐN và ghép lời ca. Chú ý: Thể hiện với tốc độ vừa phải. - Thực hiện. Đọc đúng cao độ, trường độ. - Chia lớp thành 2 dãy: Dãy A: TĐN + gõ theo phách. Dãy B: TĐN + ghép lời ca. - Từng dãy thực ( Sau đó đổi ngược lại ) hiện. - Kiểm tra HS đọc lại bài TĐN. ( Sửa cho HS còn yếu, kém ). Nhận xét. * Bài TĐN số 3: Thực hiện tương tự bài TĐN số 2. 4. HĐ4. Củng cố - Cho HS đọc ôn lại 2 bài TĐN. - Nhận xét: Khen HS ( khá, giỏi ) nhắc nhở HS còn chưa đúng yêu cầu. 5. HĐ5. Dặn dò.. - Từng nhóm, cá nhân thực hiện. ( HS khá nhận xét ) - Thực hiện. - Ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Toán Tiết 85: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu chia hết cho 5, nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong 1 số tình huống đơn giản. - Tính chính xác, khoa học II.Đồ dùng dạy học: Phiếu giao việc bài tập 3. Bảng con, sách vở và tìm hiểu bài. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ + Các số như thế nào thì chia hết cho 5? - Nhận xét 3. Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu: 1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 2: - Hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài vào bảng con. Bài 3: - Hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài.. Hoạt động trò + Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5. - Ghi vở. - Thực hiện theo yêu cầu, 1HS làm bảng nhóm a.Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900 b.Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355. - Đọc bài và làm bài. - Thực hiện như bài 1 - Thực hiện theo cặp đôi, 1HS thực hiện bảng phụ. a. Chia hết cho 2 và 5 là: 480; 000; 900 b.Chia hết cho 2 là: 296 ; 324 c.Chia hết cho 5 là: 345 ; 3995 . - Nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chung. - Thực hiện theo yêu cầu. Bài 4: (HSG) +Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho - Cho HS đọc yêu cầu của bài và trả lời 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. miệng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4.Củng cố : 3’ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : “Nêu đúng - nêu nhanh” . - GV đưa bảng con đã ghi các số : 920; 334; 2050; 1375; 877; 484. để HS nêu. - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau: “Dâú hiệu chia hết cho 9”. - Thực hiện theo hướng dẫn để nêu các số chia hết cho 2, 5 hoặc vừa cho 2 vừa cho 5. - Nghe về thực hiện. Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 34:VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. - HS khá giỏi nói được ít nhất 5 câu kể ai làm gì? Tả hoạt động của các nhân vật trong tranh BT3, mục III. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy-học: 3 băng giấy – mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì?Phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở BT1 (phần luyện tập). Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Ổn định: 1’ - 1 HS làm lại bài. 2. Bài cũ: 4’ - HS nhận xét. - Gọi HS làm bài tập 3. - Nhận xét - Ghi vở. 3. Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu : 1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Hình thành khái niệm 14’ + Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các Hướng dẫn phần nhận xét câu kể : Ba câu đầu là những câu kể Ai - Tổ chức cho HS đọc bài và làm bài theo làm gì?: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm cặp. nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Tổ chức cho HS trình bày và nhận xét. - Hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài. . GV dán bảng 3 băng giấy viết 3 câu văn, gọi 3 HS lên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào VBT . 3 HS lên bảng gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được, trình bày lời giải, kết hợp nêu ý nghĩa của vị ngữ. + HS suy nghĩ, chọn lời giải đúng, phát biểu ý kiến. + Lời giải: ý b – vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. - 2HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - Gọi 1, 2 HS nêu ví dụ minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 18’ Bài 1: - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng (các câu 3, 4, 5, 6, 7) - GV phát phiếu cho 3 HS làm bài - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét Bài 3: - Hướng dẫn HS quan sát tranh (cảnh sân trường vào giờ ra chơi); nhắc HS chú ý nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì?. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào VBT - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào VBT - HS phát biểu ý kiến - 1 HS lên bảng nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng. - HS quan sát tranh, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến * Ví dụ về một đoạn văn miêu tả: Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài. Từ các lớp, học sinh ùa ra sân trường. Dưới gốc cây bàng già, bốn bạn túm tụm xem truyện tranh. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó mấy bạn nữ chơi nhảy dây.. 4. Củng cố: 3’ + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì cso +Vị ngữ trong câu kể làm gì có tác dụng tác dụng nêu lên hoạt động của người, như thế nào? con vật, (đồ vật được nhân hoá). Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: 1’.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở đoạn - Nghe về thực hiện văn dùng các câu kể Ai làm gì? Chuẩn bị bài: “Ôn tập học kì I” Tiết 4: Tập làm văn Tiết 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu: - HS hiểu được cơ bản về cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu ta đồ vật,hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn,viết được một đoạn văn tả bao quát đồ vật - Có tính cẩn thận khi làm văn. II.Đồ dùng dạy-học: Một số kiểu, mẫu cặp sách HS. Sách vở, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Sau đó đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. - Nhận xét 3. Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Hoạt động trò. - 2HS thực hiện - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. - HS phát biểu ý kiến : - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài. + Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc + Các đoạn văn trên thuộc phần nào cặp. trong bài văn miêu tả? + Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. + Xác định nội dung miêu tả của từng + Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc đoạn văn? cặp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đầu đoạn bằng những từ ngữ nào?. + Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tuơi. + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ ……… + Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. - HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý - HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp sách theo các gợi ý a, b, c. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS lưu ý: + Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Em nên viết dựa theo các gợi ý a, b, c. - Nhận xét - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của - Chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu mình nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố : 3’ Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: 1’ Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. Chuẩn bị bài: “Ôn tập học kì I” - Nghe về thực hiện Tiết 5 : Sinh hoạt chủ nhiệm SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 17. I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 17 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: - Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo kết quả theo dõi tổ mình Tổ 1: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….… Tổ 2:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… III. GVCN nhận xét đánh giá và hướng dẫn tổ chức thực hiện kế hoạch tuần 18. * Nhận xét : - Tuyên dương những tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và có tiến bộ trong tuần……………………………………………………………………….. Tồn tại : - Nhắc nhở những tổ và cá nhân chưa thực hiện tốt - Một số em chưa có ý thức trong giờ học,tác phong chưa tốt , chưa có tiến bộ trong học tập ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… * Kế hoạch tuần 18 1. Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Đoàn kết với bạn bè ,không đánh nhau ,nói tục ,chửi thề - Thường xuyên chăm sóc cây xanh ,vệ sinh lớp ,xung quanh sân trường và vệ sinh cá nhân sạch sẽ …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 2. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 18. học kì I - Đẩy mạnh việc tự học ở nhà, nhóm học tập, ôn luyện thêm ở nhà…. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua bài làm tốt trong lớp, trong trường, ở nhà - Truy bài 15 phút đầu giờ đúng quy định. - Học sinh khá ,giỏi kèm học sinh yếu, hỏi bài bạn, hoặc thầy. - Ôn đề cương chuẩn bị thi kì I …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 3. Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, đăng kí đồng phục…. 4. Hoạt động khác: - Thực hiện chủ đề tháng : “………………………………………………..” - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp ; thực hiện tốt chương trình rèn luyện đội viên..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Phòng chống cháy nổ ở trường cũng như ở nhà mùa khô. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×