Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE THI GV GIOI CAP TRUONG NAM HOC 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.04 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HƯƠNG SƠN</b>
<b> TRƯỜNG MẦM NON SƠN PHÚC</b>


<b>ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG </b>
<b>NĂM HỌC 2015 - 2016</b>


<b>Phần 1: Phần thi trắc nghiệm: ( 10 điểm)</b>


<i><b>Câu 1. Mục tiêu nào dưới đây giáo dục kỷ năng sống?</b></i>


a, Rèn luyện cách tư duy tích cực, hình thành thói quen tốt thơng qua các hoạt động
và bài tập trải nghiệm


b) Giúp trẻ có khả năng làm chủ bản thân, ứng xử phù hợp với xung quanh và có khả
năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.


c, Giúp trẻ có kinh nghiệm trong cuộc sống, biết được những điều nên làm và không
nên làm, giúp trẻ tự tinh, chủ động và biết cách xử lý các tình huống trong cuộc sống
khơi gợi khả năng tư duy sáng tạo của trẻ, đặt nền tảng cho trẻ trở thành người có
trách nhiệm và có cuộc sống hào hoà trong tương lại


d, Tất cả các ý trên.


<i><b>Câu 2: Những phương pháp nào dưới đây phát huy mạnh hơn tính tích cực nhận thức</b></i>
của trẻ


a) Vấn đáp, tìm tịi, khám phá


b) Thuyết minh – giải thích, minh họa
c) Làm thí nghiệm – giải thích, minh họa
d) Trẻ thực hành, quan sát, tìm tịi



<i><b>Câu 3. Trọng tâm đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là </b></i>
a) Tăng cường thực hành vận dụng kiến thức


b) Phát huy tính tích cực của trẻ
c. Dạy kiến thức cơ bản, vững chắc


<i><b>Câu 4. Vai trị của cơ giáo trong phương pháp dạy học tích cực</b></i>
a) Truyền đạt nội dung kiến thức gần gũi trẻ.


b) Gợi mở, hướng dẫn trẻ trong các hoạt động tìm tịi khám phá.
c) Tích cực sử dụng các thiết bị nghe nhìn.


<i><b>Câu 5: </b></i>Tư duy trực quan hình tượng là kiểu tư duy đặc trưng của lứa tuổi nào?
a) Từ 3 - 4 tuổi.


b) Từ 4 - 5 tuổi.
c) Từ 5 - 6 tuổi.


<i><b>Câu 16: </b></i> Đối với trẻ mẫu giáo hoạt động nào sau đây đóng vai trò chủ đạo?
a) Hoạt động lao động.


b, Hoạt động học.
c, Hoạt động vui chơi.


<i><b>Câu 7: </b></i> Khi xây dựng các góc hoạt động ta căn cứ vào phương án nào?
a) Diện tích phịng học và đồ dùng học liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

d) Tất cả các phương án trên.



<i><b>Câu 8: </b></i>Theo bạn khi tổ chức 1 HĐÂN trên tiết học cho trẻ mẫu giáo thì chọn bao
nhiêu nội dung trọng tâm và bao nhiêu nội dung kết hợp là hợp lý nhất?


a, 1 nội dung trọng tâm và 1-2 nội dung kết hợp.
b, 2 nội dung trọng tâm và 2 nội dung kết hợp.
c, 1 nội dung trọng tâm và 2-3 nội dung kết hợp.


<i><b>Câu 9: Theo Điều lệ trường mầm non giáo viên có quyền nào sau đây?</b></i>
a) Được đảm bảo các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ ni dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ em. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ, được
hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định của pháp luật khi được cử đi
học để nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ.


b) Được thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoạch và sự phân công của Hiệu
trưởng, Thực hiện nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật và của ngành, các
quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.


c) Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức
khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo. Được bảo vệ nhân phẩm,
danh dự. Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.


<i><b>Câu 10: </b></i>Vệ sinh cá nhân cho trẻ trong trường mầm non gồm những nội dung nào sau
đây:


a, Vệ sinh da, vệ sinh bàn tay, rữa mặt, vệ sinh răng miệng, hướng dẫn trẻ đi vệ sinh,
đi bô, vệ sinh quần áo, dày dép.


b, Vệ sinh răng miệng, mặt, quần áo, dày dép, nguồn rác thải
c, Vệ sinh răng miệng, mặt, quần áo, dày dép, vệ sinh phòng học.
<b>Phần 2: Phần thi tự luận: (10 điểm)</b>



<i>Phần dành cho giáo viên nhà trẻ:</i>


<b>Câu 1:</b> Đồng chí hãy nêu chế độ ăn cho trẻ nhà trẻ 2 - 3 tuổi trong một ngày? Nêu
cách chăm sóc, tổ chức một bữa ăn cho trẻ tai lớp mình? Đồng chí đã dùng biện pháp
gì nhằm phục hồi trẻ suy dinh dưỡng tại lớp? (2 điểm)


<i>Phần dành cho giáo viên mẫu giáo: </i>


<b>Câu 2:</b> Đồng chí hãy nêu chế độ ăn cho trẻ nhà trẻ 3 - 5 tuổi trong một ngày? Nêu
cách chăm sóc, tổ chức một bữa ăn cho trẻ tai lớp mình? Đồng chí đã dùng biện pháp
gì nhằm phục hồi trẻ suy dinh dưỡng tại lớp? (2 điểm)


<i>Phần câu hỏi chung:</i>


<b>Câu 3:</b> Đồng chí hãy chọn hoạt động Dạo chơi ngồi trời, Chơi các góc buổi


sáng hoặc hoạt động chiều soạn theo hướng giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. Hãy nêu
nội dung đánh giá cuối ngày của trẻ ở lớp mình phụ trách? Việc đánh giá trẻ có ý
nghĩa như thế nào trong cơng tác chăm sóc giáo dục? (3 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI</b>
Câu 1: d.


Câu 2: d.
Câu 3: b.
Câu 4: b.
Câu 5: c.
Câu 6: c.
Câu 7: d


Câu 8: a.
Câu 9: a. c
Câu 10: a.


Phần thi tự luận:


<b>Câu 1: </b>


* Chế độ ăn cho trẻ nhà trẻ 2 – 3 tuổi trong một ngày:
- Gạo: 150 – 200g


- Thịt( cá, tôm, trứng): 120 – 150g, một tuần có thể ăn 3 – 4 quả trứng
- Sữa: 400 – 500ml


- Dầu mỡ: 30 – 40 g
- Rau xanh: 100 – 120g
- Quả chín: 150 – 200g


* Cách chăm sóc, tổ chức một bữa ăn cho trẻ
- Chuẩn bị và chăm sóc trước bữa ăn:


+ Kê bàn ghế ngay ngắn, khoảng cạch đủ cho các cháu đi lại được, giáo viên dễ bao
quát.


+ Chuẩn bị 01 bàn và 01 khăn lau bàn riêng để giáo viên chia thức ăn.
+ Chuẩn bị khăn lau miệng ẩm, trời lạnh khăn phải đủ ấm.


+ Giáo viên phải rữa sạch tay trước khi chia thức ăn, cho trẻ vệ sinh tay.


+ Giáo viên nhận và kiểm tra thức ăn theo đúng thực đơn quy định của ngày, nhận và


kiểm đồ dùng: Bát, thìa, mơi...


+ Chia thức ăn cho trẻ, giáo viên chia tại bàn chia ăn rồi mới đua phát cho trẻ.
- Trong bữa ăn:


+ Giới thiệu món ăn, giáo dục dinh dưỡng, nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, hướng dẫn trẻ
mời cô và các ban ăn, hướng dẫn trẻ cách cầm thìa, xúc cơm ăn khơng bị rơi vãi.
+ Với trẻ nhà trẻ giáo viên phải xúc cho trẻ, nếu trẻ ngồi chưa vững giáo viên phải bế
trẻ.


+ Bao quát giời ăn, động viên nhắc nhở trẻ ăn hết suất


+ Trẻ đang ăn mà khóc, buồn ngủ, giáo viên phải tàm ngừng cho trẻ ăn, sau khi trẻ
ngủ dậy hoặc trẻ nín mới cho ăn tiếp.


- Sau bữa ăn:


+ Giáo viên hướng dẫn trẻ dùng khăn lao miệng và rủa tay.
* Biện pháp giúp trẻ phục hồi suy dinh dưỡng tại lớp:


- Tìm ra nguyên nhân trẻ suy dinh dưỡng: Do q trình ni dưỡng, dị tật, kinh
tế gia đình, trẻ bị ốm đau, biếng ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Phối hợp với gia đình cho trẻ ăn đủ bữa, phù hợp theo tháng tuổi, nên chia
thành nhiều bữa ăn để cung cấp đủ năng lượng, chú ý bổ sung dầu mỡ trong các
bữa ăn.


- Ưu tiên các thức ăn chứa nhiều chất đạm: Thịt gà, trứng...


- Thay đổi thức ăn thường xuyên để kích thích trẻ ăn ngon miệng.



- Ăn nhiều rau xanh và các loại quả chín để giúp trẻ phát triển chiều cao.
- Cho trẻ uống thêm các loại sữa tăng chiều cao, tăng cân.


- Gia đình nên có thực đơn phù hợp với nhà trường đảm bảo đủ chất, đủ dinh
dưỡng cho trẻ.


- Thường xuyên tắm rữa vệ sinh sạch sẽ cho trẻ.


- Phải giữ ấm về mùa đơng, phịng ở thống mát về mùa hè, đảm bảo đủ ánh
sáng


- Ăn uống phải hợp lý về thời gian không nên cho trẻ tự do ăn uống.


- Ngoài ra phụ huynh nên cho trẻ ăn thêm các loại quả chín theo nhu cầu của trẻ
Tìm ra các nguyên nhân trẻ suy dinh dưỡng để có biện pháp cụ thể, phù hợp với
mỗi trẻ suy dinh dưỡng.


- Phối hợp với nhà trường tăng khẩu phần ăn, đảm bảo chế độ ăn cho những trẻ
suy dinh dưỡng để hạ số trẻ bị suy dinh dưỡng thấp nhất có thể.


<b>Câu 2: </b>


* Chế độ ăn cho trẻ nhà trẻ 3 - 5 tuổi trong một ngày:
- Gạo: 200 - 300g


- Thịt( cá, tôm, trứng): 200g, một tuần có thể ăn 3 – 4 quả trứng
- Sữa: 400 – 500ml


- Dầu mỡ: 30 – 40 g


- Rau xanh: 120 – 150g
- Quả chín: 200 - 300g
<b>Câu 3: </b>


* Nội dung đánh giá trẻ:


- Đánh giá về sức khoẻ trẻ trong ngày


- Đánh giá những cảm xúc của trẻ qua các hoạt động trong ngày.
- Đánh giá kỹ năng của trẻ qua các hoạt động trong ngày.


* Ý nghĩa:


- Hiểu và nắm vững được đặc điểm tâm sinh lý, thói quen hành vi của từng trẻ nhằm
giúp giáo viên lựa chọn những biện pháp tác động phù hợp nhằm phát triển thể chất,
tình cảm.


- Dựa vào đánh giá nhằm giúp giáo viên có sự điều chỉnh trong việc xây dựng kế
hoạch chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp.


- Phối kết hợp với các bậc phụ huynh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ một cách
có hiệu quả.


Câu 4:


* Chủ đề năm học: Xây dựng cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp, thân thiện trong
trường học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Trồng thêm cây xanh, bố trí phù hợp với vị trí trong và ngồi lớp.
+ Trồng thêm các loại hoa nhằm tạo cảm giác thoải mái cho trẻ


+ Tạo góc cây xanh ở ngồi lớp


- Tạo mơi trường sạch:


+ Thường xuyên giáo dục trẻ về ý thức bảo vệ mơi trường (khơng vứt rác bừa bãi),
chăm sóc cây xanh, vệ sinh các đồ dùng cá nhân, lớp sạch sẽ- ngăn nắp và gọn gàng;
Bảo vệ cơ sở vật chất ( giữ gìn bàn ghế, trang thiết bị ở lớp)


+ Kiểm tra cơng trình vệ sinh thường xun quét dọn không để bốc mùi hôi khai gây
ô nhiễm mơi trường.


+ Sắp xếp lại các góc trong lớp học ngăn nắp – sạch sẽ.
<i>- Tạo môi trường đẹp, thân thiện:</i>


+ Lớp học trang trí đẹp, theo đúng chủ đề chủ điểm hàng tháng


+ Phịng học thống mát, có đủ ánh sáng, bố trí các góc hợp lý mang tính thẫm mỹ
cao.


+Xây dựng tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau trong cán bộ,
giáo viên và trẻ.


+ Tiếp tục thực hiện học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, khơng để
xảy ra tình trạng vi phạm đạo đức nhà giáo, bạo lực và tệ nạn xã hội trong trường
học.


+ Thực hiện tốt phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
<i>cực” nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng cảnh quan sư phạm để thực sự đạt tiêu chuẩn</i>
" Xanh- sạch – đẹp”, an toàn trong trường học.



+ Thực hiện tốt cơng tác phịng chống, cháy nổ, điện giật, các khu vui chơi…để đảm
bảo an toàn cho trẻ.


+ Nâng cao ý thức về cơng tác VSATTP, giữ gìn vệ sinh mơi trường, phịng chống
ngộ độc thực phẩm xảy ra ở các động vật, gia cầm…


</div>

<!--links-->

×