Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.22 KB, 75 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 2.Kỹ năng - HS vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế liên quan. - Hình thành cho HS năng lực quan sát, suy luận, tư duy lozic.. 3.Thái độ - Yêu thích môn học,vận dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. GV- Tranh vẽ. Bảng phụ. Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng. 2. HS: Nghiên cứu trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bi cũ 3.Bi mới Giới thiệu bài: (3’) GV : Mặt trời mọc đằng Đông, Lặn đằng Tây. Như vậy có phải MT chuyển động còn trái đất đứng yên không?Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG 1: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? Mục tiêu: Biết tìm ra vật mốc khi xc định vật chuyển động hay đứng yên. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 13’ I. Làm thế nào để biết một GV: Y/c cả lớp thảo luận theo nhóm. - Quan sát vật chuyển động hay đứng GV: Làm thế nào nhận biết một ô tô yên đang chuyển động hay đứng yên? - Cho hs đọc thông tin SGK để hoàn - Hoạt động nhóm - Tìm thành c1 các phương án để giải - Thông báo nội dung 1 trong SGK quyết C1: So sánh vị trí -Muốn nhận biết được vật GV gợi ý: của ô tô, thuyền... với chuyển động hay đứng yên - Căn cứ vào yếu tố nào biết vật chuyển một vật nào đó bên phải dựa vào vị trí của vật đó động hay đừng yên? đường, bên sông... so với vật làm mốc. - Y/c 2 hs trả lời - Ghi nội dung 1 vào vở - Để nhận biết vật CĐ hay đứng yên ta - Hoạt động cá nhân để dựa vào vật nào? trả lời C2, C3 GV: vậy qua các ví dụ trên, để nhận C3: Người ngồi trên biết 1 vật CĐ hay đứng yên ta phải dựa thuyền đang trôi theo Kết luận: Khi vị trí của vật so vào vị trí của vật so với vật khác được dòng nước, vì vị trí của với vật mốc thay đổi theo thời chọn làm mốc (vật mốc) người trên thuyền không gian thì vật chuyển động so với - Y/c mỗi hs suy nghĩ để hoàn thành c2, đổi nên so với thuyền thì vật mốc. Chuyển động này gọi c3 người ở trạng thái đứng là chuyển động cơ học. Lưu ý: yên. C2. HS tự chọn vật mốc và xét CĐ của vật so với vật mốc. C3. Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên HOẠT ĐỘNG 2:TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN. Mục tiêu: Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 10’ II.Tính tương đối của chuyển - Treo tranh 1.2 lên bảng - Làm việc cá nhân trả lời C4:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> động và đứng yên. -Yêu cầu hs trả lời C4, C5? GV So với nhà ga thì hành khách nhận xét. đang chuyển động vì vị trí người Dựa vào nhận xét trạng thái đứng này thay đổi so với nhà ga. yên hay chuyển động của một vật C5: So với toa tàu thì hành như C4, C5 để trả lời câu C6 khách đứng yên vì vị trí của Nhận xét: vật chuyển động - Treo bảng phụ hành khách đó so với toa tàu hay đứng yên phụ thuộc vào không đổi. việc chọn vật làm mốc. Ta nói - Yêu cầu HS lấy một vật bất kì, xét - Thảo luận trên lớp, thống nhất chuyển động hay đứng yên có nó chuyển động so với vật nào, C4, C5. đứng yên so với vật nào? - Cả lớp hoạt động nhận xét, tính tương đối. - Rút ra nhận xét: vật chuyển động đánh giá thống nhất các cụm hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu từ thích hợp cho bài C6: đối với tố nào? vật này / đứng yên. - Yêu cầu hs trả lời câu C7 bằng - Hoạt động nhóm làm thí cách cho HS làm thí nghiệm đơn nghiệm. Quan sát rút ra kết luận giản theo nhóm: 1 hộp bút đặt trên trả lời câu C7 mặt bàn, 1 con búp bê đặt trên xe C7: Hành khách chuyển động so lăn rồi đẩy xe lăn với nhà ga nhưng đứng yên so với toa tàu. - Cho HS tự trả lời - Gọi 3 HS có những ý kiến khác - Làm việc cá nhân hoàn thành nhau. Gv nhận xét Gv thôngbáo: Trong Thái dương hệ. câu C8 Mặt trời có khối lượng rất lớn so C8: Nếu coi một điểm gắn với với các hành tinh khác, tâm của TĐ làm mốc thì vị trí của MT Thái dương hệ sát với vị trí của mặt thay đổi từ Đông sang Tây. trời. Vậy coi mặt trời là đứng yên còn các hành tinh khác chuyển động - Yêu cầu hs trả lời câu C8 HOẠT ĐỘNG 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP. Mục tiu: Tìm được ví dụ về vật chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động trịn. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 5’ III.Một số chuyển động - Yêu cầu Hs nghiên cứu trả lời câu hỏi - Hoạt động cá nhân trả thường gặp ? Quỹ đạo chuyển động là gì? lời hai câu hỏi của gv +Quỹ đạo chuyển động là ? Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết. - Quan sát quỹ đạo đường mà vật chuyển động Cho HS thả bóng bàn xuống đất, xác định chuyển động của quả vạch ra. quỹ đạo. bóng bán + Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn... - Treo tranh vẽ để HS xác định quỹ đạo. - Quan sát tranh và trả hoàn thành câu C9 lời câu C9 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Giải thích các hiện tượng thực tế. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 12’ IV.Vận dụng - Treo hình 1.4 SGK C10. Ôtô chuyển động - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn so với cột điện bên thành C10, C11. đường. Ghi nhớ Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với C11: Người lái xe đứng (SGK) vật mốc, vật chuyển động. yên so với xe. 4.Cũng cố: (2’) - Thế nào gọi là chuyển động cơ học?Thế nào là tính tương đối của c/động cơ học? - Các c/động cơ học thường gặp là dạng nào? - GV có thể đưa ra một hiện tượng ném một vật nằm ngang - quỹ đạo chuyển động của nó là gì?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 2: VẬN TỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc). - Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. 2. Kỹ năng - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. - Hình thành cho HS năng lực tư duy và kĩ năng giải BT 3.Thái độ - Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. II. CHUẨN BỊ 1.GV- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế); Tốc kế thực (nếu có) - Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng. 2. HS: Học bài cũ và nghiên cứu trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ: (3 phút) - Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Cho ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc ? - Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối , cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới Giới thiệu bài: (1’) Gv hỏi: Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn?Hs: Trả lời Gv: Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay”Vận tốc” HOẠT ĐỘNG 1:NGHIÊN CỨU KHI NIỆM VẬN TỐC LÀ GÌ? Mục tiu: Nắm dược khái niệm vận tốc. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 15’ I. VẬN TỐC LÀ GÌ? - Treo bảng 2.1, HS làm C1. - Thảo luận nhóm và ghi kết quả. - HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả - cùng quãng đường, thời gian càng - Vận tốc là quãng đường đó? ít càng chạy nhanh. đi được trong một đơn vị - Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả. - Tính toán và ghi kết quả vào bàng. thời gian - Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm - Cá nhân làm việc và so sánh kết - Tốc độ là độ lớn của vận được ở cột 5 trong bảng 2.1 quả. tốc nó cho biết sự nhanh - Thông báo các giá trị đó là vận tốc. chậm của chuyển động. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. - Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Dùng khái niệm vận tốc để đối - Vận tốc càng lớn chuyển động chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ càng nhanh. gì? - Thông báo thêm một số đơn vị thơi C3: chuyển động / nhanh hay chậm / gian: giờ, phút, giây. quãng đường đi được / trong một - HS làm C3 giây HOẠT ĐỘNG 2:LẬP CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC. Mục tiu:Viết được công thức và cách biến đổi công thức. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 8’ II. CÔNG THỨC - Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để - Lấy cột 2 chia cho cột 3 lập công thức. -v=s/t Suy ra công thức tính s, t s = v . t; t = s / v s ? Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? - Biết quãng đường, thời gian v= t s ?Dụng cụ đo quãng đường? - đo bằng thước. v=. t.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> s:quãng đường (km, m) t: thời gian (h, ph, s) v:vận tốc(km/h, m/s) + + T G 5’. T G 8’. s = v. t. s t= v. - đo bằng đồng hồ ? Dụng cụ đo thời gian? - Khắc sâu đơn vị các đại lượng ,ý nghĩa vận tốc - Thấy trên xe gắn máy, ô tô, - Giới thiệu: Thực tế người ta đo vận tốc máy bay... bằng dụng cụ gọi là tốc kế. - Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu?. HOẠT ĐỘNG 3: ĐƠN VỊ VẬN TỐC. Mục tiêu: Biết đơn vị vận tốc và cách đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác. NỘI DUNG HĐGV HĐHS III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC - Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm - cá nhân làm và lên bảng điền. - Dùng tốc kế để đo vận tốc. các đơn vị khác. - Chú ý việc đổi đơn vị - Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s - Chú ý: 1km = 1000m 1h = 60ph = 3600s 1km/h = 0,28 m/s VD: v = 3m/s = 10,8 km/h HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính qung đường, thời gian. NỘI DUNG HĐGV HĐHS .C6: Vận tốc của đoàn tàu;. HS làm C5 C8 GV: gọi hs đọc c.5 - Các em làm việc cá nhân. 81 s - Gợi ý: muốn biết CĐ nào 1,5 v= t = nhanh hay chậm hơn tà làm thế = 54(km/h) = 15m/s nào? C7: - Gọi hs trả lời câu b. Quãng đường đi được: GV xem kết quả, nêú HS không s = v.t = 12. 2/3 = 8 (km) đổi về cùng một đơn vị thì phân C8: tích cho HS thấy chưa đủ khả Khoảng cách từ nhà đến nơi năng so sánh làm việc GV: Để làm được C.6 ta vận s = v.t = 4. ½ = 2 (km) dụng công thức nào? Ghi nhớ: - Gọi hs lên làm. (SGK). C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. C6: Vận tốc của đoàn tàu; v=s/t GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn. = 81 / 1,5 = 54(km/h) = 15m/s Dãy 1: Làm BT C.7 C7: Dãy 2: Làm BT C.8 Quãng đường đi được: - Gọi hs đại diện hai dãy lên s = v.t = 12. 2/3 = 8 (km) làm. C8: - Cho hs đọc phần có thể em Khoảng cách từ nhà đến nơi làm chưa biết (nếu còn thời gian) việc; - Giao bài tập về nhà s = v.t = 4. ½ = 2 (km). 4. Củng cố ? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gỡ? ? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thỡ số đo vận tốc có thay đổi không? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT .Cho đọc bài đọc 2.5 - Trả lời câu hỏi : Khi đi học , trên quãng đường từ nhà em đến trường có phải lúc nào em cũng đi đều với vận tốc không đổi không ? Thế nào là chuyển động đều - chuyển động không đều ? Cho ví dụ ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. - Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.. 2.Kỹ năng - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Phát triển tư duy, rèn luyện kĩ năng trỡnh bày bài cho HS, kĩ năng thu nhận và xử lí thông tin. 3.Thái độ - Tập trung nghiêm túc ,hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ Mỗi nhóm: Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng đồ điện tử. Gv: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Độ lớn của vận tốc cho biết gì?Được xác định như thế nào? - Viết công thức tính vận tốc Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng. 3. Bài mới: ĐVĐ: (1p) GV đặt vấn đề: vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau? Bài hôm nay ta giải quyết các vấn đề liên quan. HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 17’ I. Định nghĩa: GV: yêu cầu HS đọc tài liệu HS đọc định nghĩa ở SGK. Lấy - CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ (2phút). Trả lời các câu hỏi: ví dụ trong thực tế. lớn không thay đổi theo thời - Chuyển động đều là gì? Lấy 1 ví gian. dụ chuyển động đều trong thực tế? - Chuyển động không đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động không Chuyển động không đều là CĐ đều trong thực tế? mà vận tốc có độ lớn thay đổi HS: Trả lời câu hỏi của GV. theo thời gian. - GV hỏi: Tìm ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động VD: chuyển động đều là chuyển không đều? chuyển động nào dễ động của đầu kim đồng hồ, của tìm hơn? Vì sao? . Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí Trái đất quay xung quanh mặt HS : Làm TN theo nhóm nghiệm và bảng (3.1) trời, của Mặt trăng quay xung quanh trái đất... GV hướng dẫn HS lắp ráp thí Chuyển động không đều thì gặp nghiệm hình 3.1. . Các nhóm tiến hành thí nghiệm rất nhiều như chuyển động của . Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp ghi kết quả vào bảng (3.1). ôtô, xe đạp, máy bay.. xúc với trục thẳng đứng trên cùng . Các nhóm thảo luận trả lời C1: của máng. Chuyển động của trục bánh xe . 1 HS theo dõi đồng hồ, 1 HS trên đoạn đường DE, EF là dùng viết đánh dấu vị trí của trục chuyển động đều, trên các đường bánh xe đi qua trong thời gian 3 AB, BC, CD là chuyển động giây, sau đó ghi kết quả thí không đều. nghiệm vào bảng (3.1) - C2: a- Chuyển động đều.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Cho HS trả lời C1, C2.. b,c,d – Chuyển động không đều. HOẠT ĐỘNG 2:TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. Mục tiêu: Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều. Xác định dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 12 II. Vận tốc trung bình của Trên quãng đường AB, BC, CD . Các nhóm tính đoạn đường chuyển động không đều: chuyển động của bánh xe có đều đi được của trục bánh xe sau không ? mỗi giây trên các đoạn đường v tb = Công thức: - Có phải vị trí nào trên AB vận tốc AB, BC, CD. s của vật cũng có giá trị = vAB không ? vAB chỉ có thể gọi là gì? t s: QĐ đi được (m,km) Tính , nhận xét kết quả t: TG đi hết QĐ đó (s,h) - vtb được tính bằng biểu thức nào?. s v Vtb: Vận tốc bình thường trên - Nêu công thức tb = t QĐ (m/s, km/h) . Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung - Nêu rõ các đại lượng có bình trên cả đoạn đường thường khác trong công thức trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên - HS làm việc cá nhân với C3: tiếp của cả đoạn đường đó. Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần. HOẠT ĐỘNG 3:VẬN DỤNG. Mục tiêu:Vận dụng công thức để giải các bài tâpọ về chuyển động không đều. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 8’ C5: Vận tốc của xe trên đoạn - Yêu cầu HS bằng hình thức C4: Chuyển động của ô tô từ Hà đường dốc là: thức tế để phân tích hiện tượng Nội đến Hải Phòng là chuyển v1 = s1 / t1 = 120m / 30s = 4 (m/s) chuyển động của ôtô trả lời câu động không đều. 50km/h là vận . Vận tốc của xe trên đoạn đường C4 tốc trung bình của xe. ngang: - Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h C5: Vận tốc của xe trên đoạn v2 = s2 / t2 = 60m / 24s = 2,5 - HS ghi được tóm tắt: GV chuẩn đường dốc là: (m/s) lại cách ghi tóm tắt cho HS ở câu v1 = s1 / t1 = 120m / 30s = 4 (m/s) . Vận tốc trung bình trên cả hai C5 . Vận tốc của xe trên đoạn đường đoạn đường: - HS tự giải, GV chuẩn lại cho ngang: vtb = s / t = (120 + 60) / (30 + 24) HS nếu HS chỉ thay số mà không v2 = s2 / t2 = 60m / 24s = 2,5 = 3,3 (m/s) có biểu thức? (m/s) C6: Quãng đường tàu đi được: - Nhận xét trung bình cộng vận . Vận tốc trung bình trên cả hai v = s / t s = v.t = 30.5 = 150 tốc. đoạn đường: (km) - Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu vtb = s / t = (120 + 60) / (30 + 24) Ghi nhớ: C6, C7. HS của lớp tự làm để = 3,3 (m/s) (SGK) nhận xét. C6: Quãng đường tàu đi được: - Yêu cầu các bước làm: v = s / t s = v.t = 30.5 = 150 +Tóm tắt (km) + Đơn vị + Biểu thức + Tính toán +Trả lời 4.Củng cố ? Chuyển động đều là gỡ? Cho VD ? Chuyển động không đều là gỡ? Cho VD. Muốn so sỏnh chuyển động nhanh hay chậm ta làm như thế nào? 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ - Làm bài tập từ 31. đến 3.7 SBT; C7 SGK.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6 Nêu cách biểu diễn Lực. Bài 4 :BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kỹ năng - Học sinh biểu diễn được vectơ lực lên một vật. - Rèn luyện kĩ năng phân tích để tìm ra cách vẽ hợp lí 3. Thái độ - Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. II. CHUẨN BỊ 1. HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực 2. GV:Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) a. Học sinh đạp xe từ nhà đến trường là chuyển động đều hay không đều? b. Khi nói xe đạp chạy từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h là nói tới vận tốc nào? c. Học sinh đi từ nhà đến trường mất 10 phút. Tính quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường? 3.Bài mới Đặt vấn đề: (2 phút) Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực?Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu qua bài: BIểu diễn lực” HOẠT ĐỘNG 1:ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC. Mục tiêu: cũng cố lại kiến thức về lực đ học ở lớp 6. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 5 I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM - Khi có lực tác dụng vào vật thì - Vật sẽ bị biến dạng hoặc bị biến LỰC vật sẽ như thế nào? đổi chuyển động. - Nêu một số VD và phân tích lực. - Học sinh đá bóng: chân tác dụng lực làm quả bóng lăn nhanh. - Lực tác dụng lên vật có thể - Người thợ săn giương cung: Tay làm biến đổi chuyển động của giữa lực và vận tốc có sự liên tác dụng lực làm cung bị biến vật đó hoặc làm nó biến dạng. quan nào không? dạng. HOẠT ĐỘNG 2:TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA LỰC và VẬN TỐC. Mục tiêu: Biết được khi có lực tác dụng lên vật sẽ làm vật thay đổi vận tốc. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 10’ - Cho làm Tn hình 4.1 và trả lời C1 - Quan sát trạng thái của xe lăn khi Mô tả hình 4.2 buông tay -Vậy tác dụng lực làm cho vật biến - H.4.1: Lực hút của nam châm lên đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. miếng thép làm tăng vận tốc của xe ? Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc xe chuyển động nhanh lên. vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu - H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả tố nào không ? bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng làm vợt cũng bị biến dạng. HOẠT ĐỘNG 3: BIỂU DIỄN LỰC. Mục tiêu: Nhận biết lực là một đại lượng vectơ và cách biểu diễn vectơ lực. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5’. II. BIỂU DIỄN LỰC: 1. Lực là một đại lượng vectơ vì có 3 yếu tố: - Điểm đặt - Phương chiều - Độ lớn 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a. Ta biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm đặt của lực. - Phương chiều trùng với phương chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.. - Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào? - VD: trọng lực có phương chiều như thế nào? - Ba yếu tố: điểm đặt, phương chiều, độ lớn LỰC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VECTƠ. - Khi biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực. - GV vẽ một mũi tên trên bảng và phân tích mũi tên thành 3 phần: gốc; phương chiều; độ dài - Gọi HS đọc VD trang 16. - Vẽ xe B lên bảng. - Gọi HS lên chấm điểm đặt A. (bên trái hoặc phải chiếc xe) - Gọi HS vẽ phương ngang (Vẽ từ điểm b. - Kí hiệu của vectơ lực là: F A đi ra) - Cường độ của lực kí hiệu là - Xét về chiều từ trái sang phải. F. - GV lưu ý nhấn mạnh và giải thích cho HS nên vẽ điểm A về phía bên phải xe. Ví dụ: - Độ dài mũi tên tùy thuộc vào tỉ xích ta chọn. - Chúng ta làm thêm một vài BT nữa. Tỉ xích: 5N. - phương, chiều, độ lớn. - phương thẳng đứng; chiều hướng về phía trái đất.. HS đọc phần 2a trang 15. HS lên chấm điểm đặt A HS vẽ phương ngang. - HS đọc phần 2b trang 15. - Tỉ xích càng lớn thì mũi tên càng ngắn.. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiu: Biểu diễn được một vectơ lực lên một vật. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 10’ III.Vận dụng: - HS lên bảng thì GV cho tỉ lệ C2. m = 5kg P = 50N C3.a. Điểm đặt tại A. xích trước. - phương thẳng đứng, chiều từ trên - Phương thẳng đứng, chiều xuống dưới. từ dưới lên trên. - GV hướng dẫn HS trao đổi - Vẽ 2,5cm - Độ lớn: 20N cách lấy tỉ lệ xích sao chothích b. Điểm đặt tại B hợp. C3.a. Điểm đặt tại A. - Phương ngang, chiều từ - Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trái sang phải. -GV chấm nhanh 3 bài của HS trên. - Độ lớn: 30N -Lớp trao đổi kết quả của HS - Độ lớn: 20N c. Điểm đặt tại C. trên bảng b. Điểm đặt tại B - Phương chếch với phương -Yêu cầu tất cả HS làm mô tả - Phương ngang, chiều từ trái sang phải. nằm ngang 1 góc 300 vào vở bài tập - Độ lớn: 30N - Độ lớn: 30N -Trao đổi kết quả của HS, c. Điểm đặt tại C. Ghi nhớ: thống nhất, ghi vở - Phương chếch với phương nằm ngang (SGK) 1 góc 300 - Độ lớn: 30N 4. Củng cố (2 phút) - Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng. - Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực? 5. Dặn dò - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT - Nếu một vạt chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc của vật thay đổi như thế nào ? -Hãy biểu diễn hai lực cân bằng tác dụng lên một vật ?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. - Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. 2.Kỹ năng - Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm TN kiỉm tra dự đoán để khẳng định: "Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều". 3 Thái độ - Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: dụng cụ TN hình 5.2; 5.3; 5.4; Bảng 5.1 - Mỗi nhóm, cốc nước, băng giấy, bút dạ. - Học sinh: Xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4 SBT - Biểu diễn véc tơ lực sau: Trong lực của vật là 1500N, tỉ lệ xích tuỳ chọn vậtA 3. Bài mới Giới thiệu bài: (2’) Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên.Vậy nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bi 5. HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU VỀ HAI LỰC CÂN BẰNG. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng, biểu diễn được lực này. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 15’ I. LỰC CÂN BẰNG: - Yêu cầu HS quan sát H.5.2. - Làm việc cá nhân 1. Hai lực cân bằng là gì? - HS đọc bài C1, dùng bút chì biểu diễn các lực trong SGK. Nhận xét - Gọi 3 HS biểu diễn lực cho 3 từng hình. hình. - NX: Mỗi vật đều có hai lực tác dụng lên. Hai lực này cùng nằm trên một đường thẳng, - Hai lực tác dụng lên một vật mà vật ngược chiều, cùng cường độ. đó đứng yên thì hai lực này gọi là gì? - Dẫn dắt HS tìm hiểu về tác dụng 2 - Hai lực cân bằng. - Hai lực cân bằng là hai lực lực cân bằng lên vật đang chuyển cùng đặt lên một vật, có động. cường độ bằng nhau, phương - Có thể dự đoán trên 2 cơ sở: nằm trên cùng một đường + Lực làm thay đổi vận tốc. Theo dõi dụng cụ trên bàn GV thẳng, chiều ngược nhau. + Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên làm vật tiếp tục đứng - Nghe giáo viên hướng dẫn 2. Tác dụng của hai lực cân yên. Nghĩa là không thay đổi vận tốc. - Phân tích bảng kết quả 5.1 trr bằng lên một vật đang chuyển Khi vật đang chuyển động mà lời câu hỏi động: chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng C2: Quả cân A chịu tác dụng 2 - Vật đang CĐ chịu td của 2 thì hai lực này cũng không làm thay lực: trọng lực PA và sức căng lực cân bằng sẽ tiếp tục CĐ đổi vận tốc của vật, nó tiếp tục chuyển dây T. thẳng đều. động thẳng đều mãi. C3: Lúc này PA + PA' > T A, - Làm TN kiểm tra ở nhà,lấy kết quả A' chuyển động nhanh dần Kết luận: vào bảng 5.1 xuống; B đi lên. Dưới tác dụng của các lực cân - giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành C4: chỉ còn PA = T A tiếp bằng, một vật đang đứng yên thí nghiệm tục chuyển động thẳng đều. sẽ tiếp tục đứng yên; đang - Yêu cầu hs thảo luận nhóm từ kết - Hoạt động cá nhân, rút ra chuyển động sẽ tiếp tục quả ở bảng 5.1 trả lời câu C2 C4 nhận xét Một vật đang chuyển.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> chuyển động thẳng đều. - Rút ra nhận xét. động thẳng đều chịu tác dụng Chuyển động này được gọi là của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động theo quán tính. chuyển động thẳng đều. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ QUN TÍNH. Mục tiêu: Nêu được ví dụ, giải thích hiện tượng. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 15’ II. QUÁN TÍNH - Đưa VD thực tế: Ô tô, tàu hỏa... đang - Nghe GV thông bào 1. Nhận xét: chuyển động không thể dừng lại ngay Khi có lực tác dụng, mọi vật mà phải đi tiếp một đoạn quán tính không thể thay đổi vận tốc đột - HS nêu thêm VD ngột được vì có quán tính. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều - Tìm VD có quán tính. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Vận dụng giỉa thích các hiện tượng thực tế thường gặp. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 10’ 2.Vận dụng Yêu cầu HS đọc nhận xét và nêu C6: thêm ví dụ chứng minh ý kiến Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, đó chân búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng Làm TN C6 do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa Ghi nhớ: Giải thích . kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía (SGK) Tương tự yêu cầu HS tự làm TN sau. C7 và giải thích hiện tượng. C7: Dành 5 phút cho HS làm việc cá Búp bê ngã về phía trước. Khi dừng nhân (a) xe đột ngột, mặc dù chân búp bê dừng lại GV yêu cầu 1 HS trình bày câu cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân trả lời => hướng dẫn HS trao đổi búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía để đi đến giải thích trước. Tại sao khi nhảy từ trên cao C8: xuống thì chân phải gập lại a. Do quán tính, hành khách không thể đổi HS suy nghĩ và điền từ vào chỗ hướng chuyển động ngay mà tiếp tục trống chuyển động theo hướng cũ ngã sang Giả sử không gập chân được thì trái. có hiện tượng gì xảy ra? Giải b. Chân chạm đất nhưng do quán tính, thân thích? tiếp tục chuyển động chân gập lại. Nếu còn thời gian thì hướng dẫn c. Do quán tính mực tiếp tục chuyển động HS trả lời c,d,e. c) Khi tắc mực, xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại. người ta làm thế nào để cặn mực d. Cán đột ngột dừng lại, do quán tính đầu văng ra. búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào Khi tra cán búa, hoặc cán búa cán. lỏng, người ta làm thế nào? Giải e. do quán tính cốc chưa kịp thay đổi vận thích. tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc. 4.Củng cố - Hai lực cân bằng là hai lực có điểm như thế nào? - Tại sao khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng lại không thay đổi vận tốc ngay được? 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học phần ghi nhớ.Làm bài tập từ 5.1 đến 5.8 SBT. Đọc mục “Có thể em chưa biết”- Khi xe dạp đang chuyển động, ta thôi không đạp xe nữa. nhận xét về sự chuyển động của xe đạp sau đó? Giải thích ?. Bài 6 :LỰC MA SÁT.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn. 2.Kỹ năng - Làm TN để phát hiện ma sát nghỉ. - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 3.Thi độ - Cẩn thận ,trung thực trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ - GV: tranh vẽ Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Lực kế, miếng gỗ; quả cân, xe lăn, con lăn, con búp bê, quả bóng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bi cũ: (5’) Hy nu đặc điểm của 2 lực cân bằng?Quán tính là gì? 3.bài mới Giới thiệu bài: (2’) Khi đạp xe trên hai đoạn đường, đường ghồ ghề và đường bằng phẳng đoạn đường nào dễ hơn? Vì sao? Qua bi học hơm nay sẽ giải thích vấn đề này. HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU VỀ LỰC MA SáT. Mục tiêu: Phân biệt được các loại ma sát. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 20’ I. Khi nào có lực ma sát? - Gv: Thông báo: Hai vật tiếp xúc - Đọc thông tin SGK. 1. Lực ma sát trượt nhau là có ma sát. Có 3 loại ma - Không phải vì không có 1. Lực ma sát trượt sát: chuyển động trượt. Nhận xét: Lực ma sát trượt xuất 1. Ma sát trượt: hiện khi 1 vật chuyển động trên - Yêu cầu HS đọc thông tin trong - Chuyển động lăn. SGK. mặt vật khác. - Cá nhân nghiên cứu phát hiện ra - Lực ma sát lăn có cản trở VD: Khi kéo lê thùng hàng trên chuyển động trượt. Một vật chuyển động trượt trên chuyển động. sàn nhà mặt một vật khác sẽ xuất hiện lực Thí dụ: ma sát trượt. Ví dụ: Khi bánh xe đạp đang Chú ý: Tính cản trở chuyển động. quay, nếu bóp nhẹ phanh thì vnh - Nêu thí dụ về lực ma sát trượt bnh chuyển động chậm lại. Lực trong cuộc sống. sinh ra do má phanh ép sát lên 2. Ma sát lăn: vành bánh, ngăn cản chuyển - Yêu cầu HS đọc thông tin động của vành được gọi là lực SGK. ma sát trượt. Nếu bóp phanh - Lực do mặt bàn tác dụng lên mạnh thì bnh xe ngừng quay v 2. Lực ma sát lăn - Lực ma sát lăn sinh ra khi một hòn bi có phải ma sát trượt không? trượt trên mặt đường, khi đó lực vật lăn trên bề mặt của vật khác. - Chuyển động trên là chuyển ma sát trượt giữa bánh xe và mặt động gì? đường. Một vật chuyển động lăn trên mặt Ví dụ: Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần một vật khác sẽ xuất hiện lực ma C3: a. Ma sát trượt, chuyển động lớn hơn, có 3 người đẩy. rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác sát lăn. dụng lên quả bóng, ngăn cản - Lực ma sát lăn có cản trở b. Ma sát lăn, chuyển động nhỏ hơn, có 1 người đẩy chuyển động lăn của quả bóng chuyển động không? - Nêu thí dụ về lực ma sát lăn là lực ma sát lăn trong cuộc sống. - Đọc thông tin và quan sát hình - Quan sát hình 6.1 trả lời C3. 6.2..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> T G 10’. TG. 3. Ma sát nghỉ: Yêu cầu HS đọc thông tin và - Nhận dụng cụ, làm thí nghiệm 3.Lực ma sát nghỉ theo nhóm. Vật không thay đổi vận tốc: quan sát hình 6.2. Phát dụng cụ, yêu cầu HS làm chứng tỏ vật chịu tác dụng của 2 thí nghiệm theo nhóm. - Thảo lụân nhóm: lực cân bằng. Thảo luận nhóm và trả lời câu FK = Fms nghỉ. hỏi: . Giữa mặt bàn với vật có lực Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu . Mặc dù lực kéo tác dụng lên vật cản. tác dụng của lực mà vật vẫn nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên đứng yên. chứng tỏ giữa vật nặng và mặt bàn . Lực cản cân bằng với lực kéo. có lực gì? . Lực ma sát nghỉ giữ cho vật VD: Quyển sách đặt trên bàn. +Khi ta kéo hoặc đẩy chiếc bàn . Lực cản này như thế nào so với không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. nhưng bàn chưa chuyển động, lực kéo? thì khi đó giữa bàn và mặt sàn - Lực cân bằng với lực kéo ở thí nghiệm trên gọi là lực ma sát nghỉ. VD:Khi ta kéo hoặc đẩy chiếc có lực ma sát nghỉ. - Lực ma sát nghỉ giữ vật như bàn nhưng bàn chưa chuyển thế nào? động, thì khi đó giữa bàn và mặt - Nêu thí dụ về lực ma sát nghỉ sàn có lực ma sát nghỉ trong cuộc sống. HOẠT ĐỘNG 2:TÌM HIỂU VỀ LỰC MA ST TRONG ĐỜI SỐNG VÀ KỸ THUẬT. Mục tiêu: Nêu cách khắc phục các loại ma sát trong đời sống. NỘI DUNG HĐGV HĐHS II.Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật: 1. Lực ma sát có thể có hại như làm cho vật nhanh mòn. Hư hỏng, cản trở CĐ nên phải bôi dầu mỡ hoặc dùng ổ bi. 2. Lực ma sát có thể có lợi như giúp các vật có thể dính kết vào nhau. VD: Bánh xe phải tạo rãnh. Ví dụ: 1. Để tăng ma sát của lốp xe ô tô với mặt đường người ta chế tạo lốp xe có nhiều khía. 2. Để giảm lực ma sát ở các vịng bi của động cơ người ta phải thường xuyên tra dầu, mỡ.: 3.Bánh xe phải tạo rãnh.. NỘI DUNG. - Theo hình 6.3, 6.4, kẻ bảng. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời câu C6, C7 ? Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của ma sát, em hãy nêu các tác hại đó ? Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì? ? Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết Fms có tác dụng như thế nào? - GV chuẩn lại hiện tượng => cho các em ghi vở. Biện pháp tăng ma sát như thế nào? - Gọi đại diện nhóm điền vào bảng. - Hướng dẫn HS sửa sai. (nếu có) - GV chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát. - Cho HS xem 1 số ổ bi và yêu cầu HS nêu tác dụng và ý nghĩa. - Kiến thức môi trường: Trong qu trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa bánh xe và vành bánh xe làm phát sinh cc bụi cao su, bụi khí v bụi kim loại các phương tiện giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Giải thích hiện tượng. HĐGV. HS trả lời. Làm C6 a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa, khắc phục: tra dầu. b) Ma sát chuyển động làm tròn trục cản trở chuyển động bánh xe; khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu. c) Cản trở chuyển động thùng; khắc phục: lắp bánh xe con lăn. Làm C7 * ích lợi của ma sát . Fms giữ phấn trên bảng Fms cho vít và ốc giữ chặt vào nhau Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm Fms giữ cho ôtô trên mặt đường * Cách làm gia tăng lực ma sát. - Bề mặt sần sùi, gồ ghề - ốc vít có rãnh - Lốp xe, đế dép khía cạnh - Làm bằng chất như cao su.. HĐHS.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5’. III.Vận dụng: C8. C9. Ghi nhớ: (SGK). Yêu cầu HS nghiên cứu C8: Trả lời vào vở bài tập ngay tại lớp trong 5 phút. Sau đó GV gọi HS trả lời, lớp nhận xét, GV chuẩn bị => ghi vở. - Cách làm gia tăng Fms chân phải đi dép xốp. - Rải cát trên bùn, đường - không thê làm giảm được Ô tô vãe đạp, vật nào có quán tính lớn hơn - vật nào dễ thay đổi vận tốc hơn. Yêu cầu HS đọc và trả lời C9 Có mấy loại ma sát, hãy kể tên? Đại lượng sinh ra Fms trượt,Fms lăn, Fms nghỉ. - Fms trong trườnsg hợp nào có lợi - cách làm tăng. - Fms trong trường hợp nào có hại - cách làm giảm.. 4.Củng cố - Cú cỏc loại lực ma sỏt nào? Khi nào lực ma sỏt cú lợi, khi nào cú hại? - Nêu VD cho từng trường hợp. 5 Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc ghi nhớ. Làm lại C8, C9 SGK - Làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT . Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” - Ôn tập. Tự làm C8 Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn => Fmsnghỉ ít - chân khó bám vào sàn, dễ ngã. Fms nghỉ có lợi. - Bùn trơn, lăn giữa lópp xe và đát giảm, bánh xe bị quay trượt trên đất => Fms trong trường hợp này có lợi. - Ma sát làm đế giày mòn => có hại - Ô tô lớn - quán tính lớn khó thay đổi vận tốc - Fms nghỉ phải lớn để bánh xe bám vào mặt đường, do đó bề mặt lốp phải khía rãnh sâu hơn. - Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa dây cung với dây đàn. Fms có lợi C9 Biến Fms trượt -> Fms lăn -> giảm Fms máy móc chuyển động dễ dàng. lên. Cần có biện pháp làm gia tăng ma sát: tăng độ ráp bề mặt, thay đổi chất liệu tiếp xúc.....
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 7 :ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. - Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 2.Kỹ năng -Lm thí nghiệm xt mối quan hệ giữa p suất v 2 yếu tố l S v F. F - Vận dụng được công thức p = S . 3.Thái độ - Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. Rèn tính cản thận , chính xác II. CHUẨN BỊ - Hs: Khay chậu đựng cát hoặc bột; miếng kim loại hình chữ nhật hoặc hòn gạch - Gv: Tranh vẽ tương đương hình 7.1; 7.; bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bi cũ: (5’) - Lực ma st sinh ra khi no?Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật được kéo trên mặt đất chuyển động thẳng đều . GV vẽ sẵn lực kéo. 3.Bi mới: Giới thiệu bài: (2’) Tại sao máy kéo nặng nề lại đi được trên nền đất mềm còn ơtơ nhẹ hơn nhiều nhưng vẫn bị sa lầy trên chính qung đường đó? HOẠT ĐỘNG 1:HÌNH THNH KHI NIỆM P LỰC. Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm áp lực và phân biệt được khi nào có áp lực. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 5’ I.Áp lực là gì? GV yêu cầu HS đọc mục I – SGK. Đọc thông tin sgk,trả lời câu - Áp lực là lực ép có phương Yêu cầu HS trả lời: áp lực là gì?ví hỏi vuông góc với mặt bị ép dụ? - ghi khái niệm vào vở. ví dụ: Người đứng trên sàn nhà Ghi bảng: Áp lực là lực ép vuông HS: (hoạt động cá nhân) đã ép lên sàn nhà một lực F = P có góc với mặt bị ép. HS: thảo luận nhóm trẩ lời phương vuông góc với sàn nhà GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 câu hỏi C1 - Chú ý: F tác dụng mà không làm C1. vuông góc với diện tích ép thì GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về không phải là áp lực. Vậy áp lực áp lực trong đời sống (mỗi ví dụ chỉ HS: thảo luận nhóm, thống không phải là một loại lực rõ áp lực vào mặt bị ép) nhất toàn lớp. HOẠT ĐỘNG 2:TÌM HIỂU XEM TC DỤNG CỦA P LỰC PHỤ THUỘC NHỮNG YẾU TỐ NO? Mục tiêu: Nêu được cách làm tăng giảm áp lực trong thực tế. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 15’ 1. Tác dụng của áp lực phụ - GV có thể gợi ý cho HS: Kết quả tác HS: thảo luận nhóm, thống thuộc vào những yếu tố nào? dụng của áp lực là độ lún xuống của nhất toàn lớp. a) Thí nghiệm: (H7.4) vật HS: làm thí nghiệm hình 7.4, - Xét kết quả tác dụng của áp lực vào ghi kết quả theo nhóm lên b) Kết luận: 2 yếu tố là độ lớn của áp lực và S bị bảng 7.1 (đã kẻ sẵn). F lớn => tác dụng áp lực lớn ép. S lớn => tác dụng của áp lực GV cùng HS trao đổi xem phương án - Làm thí nghiệm theo nhóm, nhỏ. thí nghiệm nào thực thi được. quan sát và rút ra kết luận - Tác dụng của áp lực càng lớn Độ lớn áp lực lớn => tác dụng của áp.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> T G 10’. khi áp áp lực càng lớn và diện lực? tích bị ép càng nhỏ S bị ép lớn => tác dụng ntn? HS: Làm việc cá nhân, thảo - Tăng tác dụng của áp lực có Thí nghiệm: GV hướng dẫn về mục luận nhóm phân tích rút ra kết thể có biện pháp đích thí nghiệm, phương án thí luận +Tăng F nghiệm (hình 7.4). +Giảm S GV: yêu cầu HS phân tích kết quả thí + Cả hai nghiệm và nêu kết luận (câu 3) HOẠT ĐỘNG 3:GIỚI THIỆU KHÁI NIỆM ÁP SUẤT VÀ CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT. Mục tiêu: Viết được công thức và nêu tên các đại lượng có mặt trong công thức. NỘI DUNG HĐGV HĐHS 2. Áp suất GV thông báo tác dụng của áp lực tỉ a) Khái niệm: lệ thuận với F, tỉ lệ nghịch với S. Áp suất là độ lớn của áp lực trên GV giới thiệu khái niệm áp suất, kí một đơn vị diện tích bị ép. hiệu. Ghi bảng: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. GV: Hướng dẫn HS xây dựng công b)Công thức: thức. Ghi bảng: F p= F = p.S. HS: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, lớp. HS: làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài.. S. T G 5’. p: áp suất (N/m2; N/cm2) c) Đơn Vị F: áp lực (N) F: Áp lực (N) S: diện tích (m2; cm2) 2 S: diện tích bị ép (m ) GV giới thiệu đơn vị như SGK. P: áp suất (N/ m2) GV cho HS làm bài tập áp dụng với 2 Đơn vị áp suất (N/ m ) còn gọi là F = 5N. Paxoan ( 1pa = 1N/ m2 S1 = 50cm2, S2 = 10cm2. Tính p1, p2. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Giải các bài tập đơn giản về áp suất. NỘI DUNG HĐGV III.Vận dụng C4. C5. Ghi nhớ: (SGK). HĐHS. GV: Yêu cầu HS làm C4 (chú ý khai thác C4.Tăng áp suất : tăng công thức) F,giảm S. GV: Yêu cầu HS làm C5 Giảm áp suất :ngược lại. C5. F. p=. S để giải Vận dụng được công thức các bài toán, khi biết trước giá trị của hai đại lượng và tính đại lượng cịn lại. Gv : nu BT 1. Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. b) Hy so snh p suất của xe ln mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg có diện HS thực hiện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10. - Giải thích 02 trường hợp cần làm tăng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> hoặc giảm áp suất 2. Khi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên để đi. Hy giải thích tại sao? 3. Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài sắc? KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vở các công trình xy dựng v ảnh hưởng đến môi trường sinh thái làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động. 4.Củng cố + Yêu cầu HS làm vận dụng C5 + HS ghi tóm tắt, đọc + Trình bày cách làm + Đọc mục “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập từ 7.1 đến 7.6 SBT - Nghiên cứu bài : áp suất chất lỏng. Câu hỏi : Tại sao khi người thợ lặn lặn xuống biển, càng xuống sâu càng cảm thấy khó lí bình thông nhau là gì?. chịu ? Nguyên.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lịng một chất lỏng - Nêu được các mặt thoáng trong bình thơng nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cng một độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng - Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2.Kỹ năng: -Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lịng chất lỏng. - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. 3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: - Nhóm HS: bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng; bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy; một bình thông nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bi cũ: (3’) p suất l gì?Biểu thức tính p suất ,nu tn v đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. 3.Bi mới: Giới thiệu bi: (2’) Cc em hy quan st hình 8.1 v cho biết hình đó mô tả gì? Vì sao người thợ lặn phải mặc bộ áo chịu được áp suất cao. HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU P SUẤT TC DỤNG LN ĐÁY BÌNH V THNH BÌNH. Mục tiêu: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng. TG NỘI DUNG 10’ I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 1) Thí nghiệm: C1. các màng cao su biến dạng. Chứng tỏ chất lỏng gây P lên đáy bình và thành bình C2 : CL P theo mọi phương.. HĐGV - Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang (hình 8.2) theo phương của trọng lực. - Với chất lỏng thì sao? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Và lên phần nào của bình? - Các em làm thí nghiệm (hình 8.3) để kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - Mục đích thí nghiệm: Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất như chất rắn không?. HĐHS Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán (Màng cao su ở đáy biến dạng, phồng lên) - Các nhóm làm thí nghiệm thảo luận C1: Màng cao su ở đáy và thành bình đều biến dạng chất lỏng gây ra áp suất lên cả đáy và thành bình. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương, khác với chất rắn chỉ theo phương của trọng lực. - Dự đoán: + Có, theo phương thẳng đứng và phương ngang. + Không.. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU P SUẤT TC DỤNG LN VẬT ĐẶT TRONG LỊNG CHẤT LỎNG. Mục tiêu: Mô tả được thí nghiệm. TG. NỘI DUNG. HĐGV. HĐHS.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 10’. 2) Thí nghiệm 2:. Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. Vậy chất lỏng có C3: CL gây ra theo phương lên các gây ra áp suất trong lòng nó vật trong lòng nước không? Và theo những phương nào? - Để kiểm tra dự đoán ta làm thí 3) Kết luận: nghiệm 2. C4: (1) thành, (2) đáy, (3) trong - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm lòng (hình 8.4) + Chất lỏng gây áp suất theo mọi - Mục đích: Kiểm tra sự gây ra phương lên đáy bình, thnh bình áp suất trong lòng chất lỏng. v mọi điểm trong lịng nĩ. - Đĩa D được lực kéo tay ta giữ lại, khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng, nếu buông tay ra thì điều gì xảy ra với đĩa D? - Các em hãy làm thí nghiệm và đại diện nhóm cho biết kết quả thí nghiệm. - Trả lời C3.. 2. Thí nghiệm 2: - Đĩa bị rơi. - Đĩa không rời, tách rời khi quay. - Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận.. - Trong mọi trường hợp đĩa D không rời khỏi đáy. C3: Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng. 3. Kết luận: (1): Đáy bình; (2): thành bình; (3) ở trong lòng chất lỏng.. - Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, các em hãy điền vào chỗ trống ở C4. KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ Gy ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây ra sự tác động của áp suất lên các sinh vật khác sống trong nó tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh cá. HOẠT ĐỘNG 3: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. Mục tiêu: Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị từng đại lượng có mặt trong công thức. TG NỘI DUNG 10’ II. Công thức tính áp suất chất lỏng. P = dh P: áp suất ở đáy cột CL (N/m2) d: TLR của CL (N/m2) h: chiều cao cột CL (m) Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau. HĐGV HĐHS Yêu cầu: 1 HS nhắc lại công p: áp suất (N/m2; 2 thức tính áp suất (tên gọi của các N/cm ) đại lượng có mặt trong công F: áp lực (N) thức) S: diện tích (m2; cm2) - 1 ý kiến: P = d.V = d.s.h P - Thông báo khối chất lỏng hình p= = d. h trụ (hình 8.5), có diện tích đáy S, S chiều cao h. - Hãy tính trọng lượng của khối p = d.h chất lỏng? - Dựa vào kết quả tìm được của p . p: áp suất (Pa hay N/m2) hãy tính áp suất của khối chất . d: Trọng lượng riêng của chất lỏng lên đáy bình? lỏng (N/m3) . h: độ sâu tính từ mặt thoáng - Công thức mà các em vừa tìm (m).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> được chính là công thức tính áp . pA = d.hA suất trong chất lỏng. - Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA, hãy tính áp suất tại A. - Nếu 2 điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu (nằm trên một mặt phẳng ngang) thì áp suất tại 2 điểm đó thế nào? - Đặc điểm được ứng dụng trong khoa học và đời sống hàng ngày. Một trong những ứng dụng đó là bình thông nhau.s HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU NGUYN TẮC BÌNH THƠNG NHAU. Mục tiu: Dựa vo nguyn tắc bình thơng nhau để gỉai thích hiện tượng. TG NỘI DUNG 5’ III.Bình thơng nhau: C5.Bằng nhau. + Kết luận : Trong bình thơng nhau chứa cng một chất lỏng đứng yên ,các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao . +Cấu tạo v nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực : -Cấu tạo: Bộ phận chính của my p thủy lực gồm hai ống hình trụ, tiết diện s v S khc nhau, thơng với nhau, trong cĩ chứa chất lỏng. Mỗi ống cĩ 01 pít tơng. -Nguyên tắc hoạt động: Khi ta tc dụng 01 lực f ln pít tơng A. lực ny gy một p suất p ln mặt chất lỏng p. HĐGV - Giới thiệu bình thông nhau. - Khi đổ nước vào nhóm A của bình thông nhau thì sau khi nước đã ổn định, mực nước trong 2 nhóm sẽ như ở hình a, b, c (hình 8.6) - Các nhóm hãy làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. - Các em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.. HĐHS - Các nhóm thảo luận đưa ra dự đoán. Hình 8.6c vì pA = pB độ cao của các cột nước phía trên A và B bằng nhau. Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận và báo cáo kết quả: hình 8.6.c Kết luận: .. cùng.. Trong bình thơng nhau chứa cng một chất lỏng đứng yên ,các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một F độ cao s. S. A f. f = s. Hình vẽ. áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tơng B v gy ra lực F nng pít tơng B ln HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Vận dụng công thức để giải bài tập. TG NỘI DUNG 4’ IV.Vận dụng: C6. C7. C8. C9. Ghi nhớ:. HĐGV. HĐHS. ]. Vận dụng công thức p = dh để giải thích được một số hiện C6.Chịu trọng lượng của chất tượng đơn giản liên quan đến áp lỏng. suất chất lỏng và giải được bài C7.PA = d.h1 tập tìm gi trị một đại lượng khi PB = d.(hA- 0,4). B.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> (SGK). biết giá trị của 2 đại lượng kia C8.Ấm vịi cao. Ví dụ: C9. 1. Giải thích vì sao khi bơi hoặc lặn ta thường cảm thấy tức ngực? 2. Một thùng cao 80cm đựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. - Yêu cầu HS đọc lần lượt các câu C6, C7, C8 và trả lời. - Giao C9 về nhà.. 4.Cũng cố: (2’) Chất lỏng gy ra p suất cĩ giống chất rắn khơng?Nu cơng thức tính áp suất chất lỏng.Chất lỏng đứng yên trong bình thơng nhau cĩ điều kiện gì? 5.Dặn dị: Lm bi tập. Chuẩn bị trước bài 9 áp suất khí quyển. +KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… BÌNH THÔNG NHAU.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của p suất khí quyển - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Giải thích được TN Tô-ri-xe-li và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 2.Kỹ năng: - Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2. 3.Thái độ: Nghim tc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng. Một ống thủy tinh dài 10 - 15 cm, tiếtt diện 2 - 3mm. Một cốc đựng nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Viết công thức tính áp suất chất lỏng,nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 3.Bi mới: Giới thiệu bài (2’) :Sau khi hoc sinh tr ả l ơi c âu h ỏi xong giao vi ên ti êp t ục hoi: Li êu tai đi êm A c ó t ôn t ại m ôt áp su ât nao kh ông? Ch úng ta c ùng nghi ên c ứu b i 9. HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU SỰ TỒN TẠI CỦA P SUẤT KHÍ QUYỂN. Mục tiêu: Giải thích được sự tồn tại của áp suất khí quyển. T G 15’. NỘI DUNG. HĐGV. HĐHS. I. Sự tổn tại của P khí quyển: * Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của Pkq theo mọi phương.. - Giới thiệu lớp khí quyển của Trái đất: Trái đất chúng ta bao bọc bởi một lớp không khí rất dày (hàng ngàn km) khí quyển? - Sự tồn tại của khí quyển được giải thích như thê nào? - HS làm TN H.9.2; 9.3 SGK - Thảo luận nhóm và làm C1, C2, C3. C1: pKK trong hộp < p ở ngoài C2: vì áp lực của KK tác dụng vào nước từ dưới lên > trọng lượng của cột nước C3: nước sẽ chảy ra vì áp suất khí trong ống và áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển. C4: Áp suất trong quả cầu là 0 mà vỏ quả cầ chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt nhau. Trái đất và tất cả các vật trên trái đất đều chịu áp suất khí quyển theo mọi hướng.. 1) TN1: (H.9.2). 2) TN2: (H.9.3) - Yêu cầu HS đọc TN3 làm C4 3) TN3: (H.9.4). KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp lượng ôxi máu giảm, khi xuống hầm sâu, áp suất khí quyển tăng để bảo đảm sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ơxi.. HOẠT ĐỘNG 2:TÌM HIỂU VỀ ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Mục tiêu: Hiểu được vì sao p suất khí quyển được tính theo đơn vị mmHg..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> TG 15’. NỘI DUNG II. Độ lớn của Pkq 1. TN Torixenli (H9.5). 2. Độ lớn của Pkq Ptd lên A là Pkq Ptd lên B là P gây ra bởi trọng lượng của cột Hg cao 76cm. * Áp suất kq bằng P của cột Hg trong ống tonxenli, do đó ngta thường dùng mmhg làm đơn vị đo Pkq. HĐGV Một nhà bác học người Ý tên Tôrixenli đã tiến hành thí nghiệm như sau: H.9.5 Ví dụ: Khi cắm ngập một ống thủy tinh (dài khoảng 30cm) hở 02 đầu vào một chậu nước, dùng tay bịt đầu trên của ống và nhấc ống thủy tinh lên, ta thấy có phần nước trong ống khơng bị chảy xuống. - Phần nước trong ống không bị chảy xuống là do áp suất không khí bên ngoài ống thủy tinh tác dụng vào phần dưới của cột nước lớn hơn áp suất của cột nước đó. Chứng tổ không khí có áp suất. - Nếu ta thả tay ra thì phần nước trong ống sẽ chảy xuống, vì p suất khơng khí tc dụng ln cả mặt dưới và mặt trên của cột chất lỏng. Lúc này phần nước trong ống chịu tác dụng của trọng lực nên chảy xuống. - Hg là 1 loại kim loại ở dạng lỏng. - Không thể dùng cách tính áp suất chất lỏng để tính áp suất khí quyển. - Làm C5, C6. HĐHS Vẽ H.9.5: Đổ đầy Hg vào ống thủy tinh dài 1m. Lộn ngược ống thủy tinh rồi nhúng chìm miệng ống vào chậu Hg. Cột Hg trong ống hạ xuống và chỉ còn cao 76cm 2/ Độ lớn của áp suất khí quyển: C5: pA = pB (cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng) C6: pA chính là áp suất khí quyển pB chính là áp suất dọ trọng lượng cột Hg cao 76cm. C7: p = h.d = 0,76 . 136000 = 103360N/m2 Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-rixen-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.. - Độ lớn của p khí quyển bằng? Làm C7 - Cho h = 0,76m - d = 136.000N/m3 -p=? HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Giải thích được các hiện tượng thường gặp. T G 10’. NỘI DUNG III.Vận dụng: C8. C9. C10. C11. C12. Ghi nhớ: (SGK). HĐGV. HĐHS. HS lần lượt làm BT trong phần vận C8: Cốc đựng đầy nước được đậy dụng. kín bằng tờ giấy khi lộn ngược cốc, nước không chảy ra ngoài vì áp suất khí quyển > áp suất do trọng lượng cột nước trong cốc gây ra. C9: bẻ 1 đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra; bẻ cả 2 đầu thuốc chảy ra dễ dàng.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> C10: Nghĩa là p khí quyển = p cột Hg cao 76cm gây ra. C11: Không dùng nước vì: p = h.d h = p / d = 103360 / 10000 = 10,336(m) Vậy ống To-ri-xen-li ít nhất dài 10,336m C12: Vì độ cao của áp suất khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của KK thay đổi theo độ cao. 4.Cũng cố: (1’)Tại sao trên nắp ấm trà thường có đục một lỗ nhỏ. 5.Dặn dị: Học bi, lm bi tập. Chuẩn bị tiết ơn tập. KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …. Ngy soạn: Ngy dạy: Tuần 10,tiết 10: ƠN TẬP. I.Mục tiu : 1.Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của các tiết học trước để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra. 2.Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải các bài tập. 3.Thái độ: Nghim tc cẩn thận trong tiết kiểm tra. II.Chuẩn bị: Cu hỏi ơn tập. Học sinh xem trước bài học ở nhà. III.Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm ta bi cũ: (2’) Kiểm tra phần chuẩn bị ở nh của học sinh. 3.Bi mới: T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 40 Ơn tập: Hướng dẫn học sinh thảo luận từ 1.Là sự thay đổi vị trí. ’ câu 1 đến câu 4 để hệ thống lại 2.Hành khách đứng yên trên tàu. phần động học. 3.Nhanh cậhm của chuyển động. v = s / t 4.Độ lớn của vân tốc thay đổi theo thời gian. 5.Biến đổ của chuyển động. Hướng dẫn học sinh thảo luận tiếp 6.Lực: từ câu 5 đến câu 10 để hệ thống về - Điểm đặt lực. - Độ lớn - Phương chiều. 7.Có độ lớn bằng nhau,cùng.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> phương ngược chiều. 8.Khi cĩ 2 vật tiếp xc 9 . S và độ lớn F 10.Phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Cho học sinh lm bi tập 1 sch gio khoa trang 65.. Tĩm tắt: s1 = 100m s2 = 50m t1 = 25s t2 = 20s vtb = ? vtb1= ? vtb2 =? Giải: Vận tốc trung bình trong 100m đầu: vtb1= 100/ 25 Vận tốc trung bình trong 50m tiếp theo: vtb2 = 50/ 20 Vận tốc trung bình trn cả đoạn đường: Vtb = s1 +s2 / t1+t2. 4.Cũng cố: (3’) Để xác định vận tốc trung bình em tính bằng cơng thức no? 5.Dặn dị: Học bi. Lm bi tập. KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngy soạn: / / Ngy dạy: / / Tuần 11,tiết 11: KIỂM TRA 1 TIẾT. I.Mục tiu: 1.Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đ học. 2.Kỹ năng: Giải thích được các hiện tượng vật lí xung quanh. 3.Thái độ: Nghiêm túc cẩn thận trong tiết kiểm tra. II.Chuẩn bị: Đề kiểm tra. Đáp án. III.Hoạt động kiểm tra: 1.Ổn định tổ chức: 2.Phát đề kiểm tra 3.Thu bi kiểm tra. 4.Nhận xt tiết kiểm tra. Ma trận đề kiểm tra.. N ội dung Chuy ên đ ông c ơ h ọc V n t ơc C Đ đ êu- K Đ Bi ểu di ễn l ưc Ap su t Quan tinh T ổng. C ẤP Đ Ộ NH ẬN TH ỨC. T ổng. Hi ểu 1(0,25 đ). Bi t. 9a (0,5 đ) 3 (0,25 đ). 2 (0,25 đ). 10,11 (2,5 đ). 4,9b (0,75 đ) 9c (0,5 đ) 5,9d(0,75 đ) TN = 22,5%. 13a,b (2 đ) 12 (1,5 đ). 6,7,8 (0,75 đ) TN = 17,5%. Tn: ………………………. V ận dung 1 c âu (0,25 đ). KIỂM TRA 1 TIẾT. TL = 60%. 4 c âu (3,25dđ) 1 c âu (0,25 đ) 3 c âu (2,75 đ) 5 c âu (2,75 đ) 2 c u (0,75 đ) TN,TL = 100%.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lớp 8:………… Mơn: Vật Lí. I. Trắc nghiệm: (4điểm) Cu 1: Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng? A. Ôtô chuyển động so với mặt đường. B. Ôtô đứng yên so với người lái xe. C. Ôtô chuyển động so với người lái xe. D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường. Cu 2: Đơn vị vận tốc là: A. Km.h B. m.s C. Km/h D. s/m. Cu 3: Một người đi qung đường s1 hết t1 giây, đi qung đường tiếp theo s2 hết t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai qung đường s1 v s2 công thức nào đúng? s 1 +s 2 v 1 +v 2 2 A. v = t 1 +t 2 B. v = tb. v1 v2 + s1 s2. tb. C. vtb = D. vtb = Cả ba công thức trên đều không đúng Cu 4: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên? yên? A. Hai lực cùng cường độ,cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. Cu 5: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghing ngươi người sang trái, ch t ỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải. Cu 6: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng cả hai chân. B. Người đứng co một chân. C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống. D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm một quả tạ. Cu 7: Cng ln cao, p suất khí quyển: A. Càng tăng. B. Càng giảm. C. Không thay đổi. D. Có thể tăng và cũng có thể giảm. Cu 8: Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau đây, cách nào là không đúng? A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. B. Muốn tăng áp suất thì giảm p lực, tăng diện tích bị ép. C. Muốn giảm p suất thì phải giảm p lực, giữ nguyn diện tích bị p. Cu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a) Khi thả vật rơi, do sức (1)……………….. ………vận tốc của vật (2)…………… b) Khi thả quả bóng lăn vào bi ct, do (3)…………..của ct nn vận tốc của quả bĩng bị (4)……….. c) p suất l (5)……….của p lực trn một (6)…………………….. d) Khi có (7)……. tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì cĩ (8) …………………………….. II.Tự luận: (6điểm) Cu 10: Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? Viết cơng thức tính vận tốc, nu tn v đơn vị từng đại lượng có mặt trong công thức? (1điểm) Cu 11: Một máy bay trong 1 giờ bay được 900km. Hỏi máy bay này bay nhanh hay chậm hơn âm thanh truyền đi. Biết vận tốc truyền của âm thanh là 340m/s. (1điểm) Cu 12: Một phụ nữ có trọng lượng 450N,đi giày cao gót. Diện tích gĩt giy l 0,75cm3 Tính áp suất khi toàn bộ trong lượng tác dụng lên gót giày. (1điểm) Cu 13: Biểu diễn các vectơ lực sau đây: a) Trọng lực của một vật l 1500N (tỉ xích ty chọn) b) Lực kéo của xà lan là 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 500N.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Cu 14: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới đáy biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 N/m2. Một lc sau p kế chỉ 0,86.106 N/m2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm nói trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m3 (2điểm) Bi 10: LỰC ĐẨY ACSIMÉT. --------I. Mục tiu 1. Kiến thức .- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét .. - Nêu được điều kiện nổi của vật. 2. Kỹ năng - Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd. - Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. Đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy Acsimét. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực khi lm thí nghiệm. II. Chuẩn bị Gio vin: Bảng so snh kết quả thí nghiệm hình 10.2. Học sinh: Chậu đựng nước, khăn, bút dạ, giá treo, lực kế, quả nặng, cốc đựng nước, bình trn. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bi cũ 3. Bi mới Giới thiệu bài:(5’) Ở lớp 6, chúng ta đ nghin cứu về hai lực thơng dụng đó là trọng lực P và lực đàn hồi Fdh. Trong chương trình lớp 8, vừa rồi ta nghin cứu về lực ma st, hơm nay chng ta tìm hiểu tiếp một loại lực nữa đó l lực tc dụng của chính chất lỏng ln vật nhng chìm trong nĩ. Lực ny do Acsimt tìm ra, nĩ xuất hiện khi no v được tính ra sao? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 1: TC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LN VẬT NHNG CHÌM TRONG NĨ. Mục tiu: Học sinh biết được đặc điểm của lực tác dụng lên vật nhúng chìm trong chất lỏng. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 15’ I. Tc dụng của chất lỏng ln vật nhng chìm trong nĩ: Bố trí thí nghiệm như hình 10.2 Cc nhĩm tiến hnh thí C1. Chất lỏng đ tc dụng vo vật hướng dẫn học sinh quan sát nghiệm ở hình 10.2, ghi kết nặng một lực đẩy lên. hình 10.2 SGK, kiểm tra đồ quả số chỉ lực kế ở 10.2a v C2. dùng thí nghiệm sau đó cho học 10.2b vo bảng. +Kết luận: Một vật nhng trong sinh tiến hành thí nghiệm. Khi nhng chìm 1 vật vo chất lỏng bị chất lỏng tác dụng Kết quả thí nghiệm cho ta rt ra nước, nước đ tc dụng 1 lực ln một lực đẩy hướng từ dưới lên kết luận gì? vật, nng vật ln. trên theo phương thẳng đứng. Nếu thay nước bởi một chất Vẫn xảy ra hiện tượng Ví dụ: lỏng khác, hiện tượng có xảy ra tương tự. 1. Nâng một vật ở dưới nước ta tương tự không? C1.P1<P: chứng tỏ chất cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật Từ nhận xt trn cc em hồn thnh lỏng đ tc dụng vo vật nặng trong không khí; C1. một lực đẩy lên. 2. Nhấn quả bĩng bn chìm trong Điểm đặt tại vật, phương nước, thả tay ra quả bóng bị đẩy Hy nu đặc điểm của lực do thẳng đứng, chiều từ dưới nổi lên mặt nước. chất lỏng tác dụng lên vật nhúng lên. chìm trong nĩ? C2……dưới lên theo Yu cầu học sinh lm C2. phương thẳng đứng. Ví dụ: Lực có đặc điểm như trên là 1. Nng một vật ở dưới nước lực đẩy Acsimét. ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng Yêu cầu HS nêu 2 VD về lực vật trong không khí;.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> TG 15’. TG 7’. đẩy Acsimt. 2. Nhấn quả bĩng bn chìm Vậy độ lớn của lực này được trong nước, thả tay ra quả xác định theo qui luật nào? bóng bị đẩy nổi lên mặt Chúng ta tìm hiểu độ lớn lực đẩy nước. Acsimét. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU ĐỘ LỚN LỰC ĐẨY ACSIMÉT. Mục tiu: Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét. Đo được lực tác dụng lên vật NỘI DUNG HĐGV HĐHS II. Độ lớn lực đẩy Acsimét: Thông báo phần dự đoán của 1. Dự đoán: nhà bác học Acsimét. Học sinh nhắc lại phần dự 2. Thí nghiệm kiểm tra: Để kiểm tra dự đoán ta tiến đoán. C3. Nước bị vật chiếm hành thí nghiệm kiểm tra. chỗ đ trn vo cốc B. Khi đổ nước Hướng dẫn học sinh làm thí Tiến hnh thí nghiệm theo từ cốc B vào cốc A lực kế chỉ giá nghiệm ở hình 10.3 v viết kết nhĩm ghi kết quả vo bảng. trị P1. quả vo bảng 10.3 đ pht sẳn. 3. Cơng thức tính độ lớn của P1 = P1’ = PB + P2 (1) Nhĩm P1 P2 P1’ P1lực đẩy Acsimét: P1 – P2 = PA (2) P1’ +ĐN: Mọi vật nhúng vào chất FA = FB 1 lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng Hướng dẫn học sinh làm C3 2 từ dưới lên với lực có độ lớn Yêu cầu học sinh đọc mục 3 3 bằng trọng lượng của phần chất SGK sau đó thông báo công lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này thức. gọi là lực đẩy Ác-si-mét. Khắc su cơng thức ny. C3.Nước bị vật chiếm chỗ đ FA= d. V trn vo cốc B. Khi đổ nước từ d: trọng lượng riêng của chất Hy cho biết FA phụ thuộc vo cốc B vào cốc A, lực kế chỉ 3 lỏng (N/m ) yếu tố no? giá trị P1. Chứng tỏ dự đoán V: thể tích phần chất lỏng bị KIẾN THỨC MƠI TRUỜNG đúng. vật chiếm chỗ (m3) Tàu thủy lưu thông trên biển FA phụ thuộc d, V. Khơng FA: Lực đẩy Acsimét (N) thải ra rát nhiều khí gây hiệu ứng phụ thuộc vo bản chất của nhà kính sử dụng nguồn năng vật nhng trong chất lỏng. lượng sạch HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG. Mục tiu: Giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng. NỘI DUNG HĐGV HĐHS III.Vận dụng: Yu cầu học sinh trả lời C4. C4. Do có lực đẩy Acsimét Gio vin yu cầu c nhn học sinh trả C5. Bằng nhau vì: lời C5. C4. Do có lực đẩy Acsimét. Fnh= dn. Vnh Ta phải dựa vào công thức nào để C5. Vì thể tích của nhơm Fth= dn. Vth trả lời C5. bằng thể tích của thp nn lực M Vth = vnh Rt ra nhận xt qua C5. đẩy acsimt l bằng nhau. C6.F1 = dn.V1 C nhn học sinh lm C6. Cu hỏi C6 C6. F1> F2 vì trọng lượng F2 = dd. V2 yu cầu cc em lm cơng việc gì? riêng của nước lớn hơn trọng M dn > d d ; V 1 = V 2 Để giải quyết vấn đề đó ta dựa vào lượng riêng của dầu. F1> F2 kiến thức nào? Ghi nhớ: Yu cầu một học sinh ln bảng trình by C6.. Ví dụ: Một vật có khối lượng 682,5g làm bằng chất có khối lượng ring 10,5g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Yu cầu hs giải. HS thực hiện .. 4.Cũng cố: (3’) Qua bi học ny cc em cần ghi nhớ những nội dung gì? 5. Dặn dị: Học bi, lm bi tập Bài 11: Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMET I. Mục tiu: 1. Kiến thức: Viết được công thức tính lực đẩy Acsimet, nêu tên và đơn vị. Đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm sẵn cĩ. 2. Kỹ năng: Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét Sử dụng lực kế, bình chia độ để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimét. 3. Thái độ: Cẩn thận, ghim tc trong kiểm tra kết quả thí nghiệm. II. Chuẩn bị: Gio vin: Lực kế GHĐ 2,5N, vật V = 50cm3, bình chia độ, 1 giá đỡ, 1 bình nước, 1 khăn lau khô. Học sinh: Mỗi học sinh một mẫu bo co thực hnh. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bi cũ: (5’) Viết công thức tính lực đẩy Acsimét. Muốn kiểm chứng độ lớn lực đẩy Acsimét cần phải có những đại lượng nào? 3. Bi mới: Giới thiệu bi: (1’) Khi nhng chìm hồn tồn một vật vo trong nước thì chất lỏng sẽ tác dụng lên vật một lực từ dưới lên. Để kiểm nghiệm lực đẩy Acsimét chúng ta tiến hành thí nghiệm. TG 5’. NỘI DUNG I. Chuẩn bị:. 12’. II. Nội dung thực hnh: 1. Đo lực đẩy Acsimét: C1. FA = P – F. 2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật: C2. V = V2 – V1 C3. PN = P2 – P1. 3. So sánh kết quả đo P và FA. Nhận xt v rt ra kết luận Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất. HĐGV HĐHS Ghi r dụng cụ của mỗi nhĩm Đại diện nhóm lên nhận dụng ln bảng. cụ. Nhóm trưởng phân công các thành viên, kiểm tra đủ dụng cụ. Cho học sinh đọc mục 1a Học sinh tự đọc và quan st và 1b, quan sát hình vẽ. hình 11.1 v 11.2. Thảo luận thí nghiệm hình 11.1 SGK. - Cĩ những dụng cụ no? - Đo đại lượng nào? Lực kế, quả nặng. Thảo luận thí nghiệm hình 11.2 SGK. Đo trọng lượng của vật. - Cĩ thm dụng cụ no? - Đo cái gì? - Vật cĩ chìm hồn tồn vo trong nước không? Cốc nước. + Để kiểm chứng độ lớn Đo thể tích vật nặng. của lực đẩy Ác-si-mét cần đo: 1. Đo lực đẩy Ác-si-mét. 2. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật. 3. So snh kết quả đo P và FA..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> lỏng bị vật chiếm chỗ. 15’. Mỗi thí nghiệm cần đo 3 lần, xong thí nghiệm 11.1 mới làm thí nghiệm 11.2. Cho các nhóm thảo luận để biết cần đo đại lượng nào và đo như thế nào? Yêu cầu các nhóm tiến hành đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật như phương án trang 41 SGK.. 9’. Đo trọng lượng của vật khi nhúng chìm trong nước, móc vật nặng vào lực kế, thả từ từ vào cốc đưng6 nước sao cho chìm hẳn vo nước. Đo hợp lực F của các lực tác dụng lên vật. Đo 3 lần, lấy giá trị và ghi vào báo cáo. Học sinh tiến hành đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật. PN = P2 – P1 Cc nhĩm nộp bo co trả dụng cụ thí nghiệm. Cc nhĩm ghi kết quả ln bảng.. Gio vin thu bo co. Thảo luận kết quả đo được bằng cách so sánh FA v P theo từng nhĩm. 4. Cũng cố: (1’) Nhận xt kết quả thí nghiệm của cc nhĩm, thao tc thí nghiệm, trả lời cu hỏi của học sinh. 5. Dặn dị: Xem tiếp bi 12. KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 12: SỰ NỔI. -----------I. Mục tiu 1. Kiến thức -Nêu được điều kiện nổi của vật -Giải thích các hiện tượng nổi thường gặp. 2. Kỹ năng: - Lm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực trong thí nghiệm.. II. Chuẩn bị Gio vin: Cốc nước, ống nghiệm nhỏ đựng cát, quả cân, đinh, gỗ. - Tranh vẽ các hình 12.1; 12.2 SGK. Phiếu học tập cho học sinh. Học sinh: Cốc thủy tinh đựng nước, 1 quả trứng và muối ăn, bảng con. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bi cũ: (4’) Lực đẩy Acsimét phụ thuốc vào những yếu tố nào? Vật chịu tác dụng của cc lực cn bằng thì cĩ trạng thi chuyển động như thế nào? 3. Bi mới: Giới thiệu bi: (2’) Gíao viên lm thí nghiệm cho học sinh quan st vật nổi, vật chìm vật lơ lửng trong nước. Giải thích vì sao quả cn bằng sắt chìm, khc gỗ nổi? Vy để cho vật nổi ta cần điều kiện gì? HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU KHI NO VẬT NỔI, VẬT CHÌM. Mục tiu: Nêu được điều kiện nổi của vật. Giải thích khi nào vật nổi, vật chìm. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 10’ I. Điều kiện vật nổi, vật chìm Các nhóm thảo luận trả lời C1 P > FA: vật sẽ chìm xuống. Vật nhng trong chất lỏng chịu C2 P = FA: vật lơ lửng. tc dụng của những lực no? C1. Chịu tc dụng của hai lực l P < FA: vật sẽ nổi lên Cho học sinh lên bảng ghi mũi P v FA tên thích hợp vào các vectơ lực Hai lực này cùng phương trong hình 12.1. ngược chiều. Học sinh ln bảng vẽ hình. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ACSIMÉT KHI VẬT NỔI TRÊN MẶT THOÁNG CHẤT LỎNG. Mục tiu: Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 10’ II. Độ lớn của lực đẩy Acsimét HS trao đổi câu C3 khi vật nổi trên mặt thoáng chất Hs trao đổi câu C4 lỏng: Tiến hành thí nghiệm: thả So sánh lực đẩy Fđ1 và lực đẩy P và FA cùng phương, ngược mẫu gỗ vào nước, nhấn chìm F đ2? chiều rồi buơng tay cho học sinh Miếng gỗ thả vào nước nổi lên quan st v nhận xt. C3. Miếng gỗ thả vào nước nổi do: Thơng qua thí nghiệm trn lên do trọng lượng của gỗ nhỏ P gỗ < Fđ1 học sinh thảo luận v trả lời hơn lực đẩy của nước. Vật đứng yên => vật chịu tác C4. C4. Do trọng lượng riêng của dụng của 2 lực cân bằng. Do đó; P Gọi các nhóm học sinh trả gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng = Fđ2 lời C5. của nước. V1 gỗ chìm trong trong nước > V 2 GV thông báo: Vật khi nổi C5. Cu B sai. gỗ chìm trong nước lên Fđ >P, khi lên trên mặt Học sinh làm thí nghiệm kiểm =>Fđ1 > Fđ2 thoáng thể tích phần vật chìm chứng thả trứng vào nước quan.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> TG 7’. F=d.V trong chất lỏng giảm =>Fđ sát. d là trọng lượng riêng của chất giảm và Fđ = P thì vật nổi lên Cho muối vào nước khuấy trên mặt thoáng đều, quan sát và giải thích hiện lỏng tượng. V là thể tích của vật nhúng trong nước HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG. Mục tiu: Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp. NỘI DUNG HĐGV HĐHS III. Vận dụng: HS nghiên cứu câu C6 C6. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại Sau khi HS đọc câu C6 và a) P > Fd kết luận của bài. Viết công thức ghi tóm tắt thông tin dv .V > dl. V tính độ lớn của lực đẩy Acsimét khi => dv > dl vật nổi trên mặt thoáng. C6. b) P = Fd Hướng dẫn học sinh thảo luận v b) P > Fd dv. V = dl. V trả lời C6,C7,C8,C9 dv .V > dl. V => dv = dl C7. Gio vin gợi ý: So snh trọng => dv > dl c) P < Fd lượng riêng của tàu với trọng lượng b) P = Fd dv. V < dl.V riêng của thép. dv. V = dl. V => dv < dl Cùng một chất. Vậy tàu nổi trên => dv = dl C7. Tu rỗng -> V của tu lớn mặt nước, có nghĩa là người sản c) P < Fd -> dtu < dthp. xuát chế tạo tàu theo nguyên tắc dv. V < dl.V C8. Bi nổi vì dthp < dtngn. nào? => dv < dl C9. C8. Yu cầu học sinh trung bình C7. Tu rỗng -> V của tu Ghi nhớ: yếu trả lời. lớn -> dtu < dthp. - Nhng một vật vo trong chất dhep= 78000N/m3 C8. Bi nổi vì dthp < dtngn. lỏng thì: dthuy= 136000N/m3 C9. +/ Vật chìm xuống khi trọng lượng P lớn hơn lực đẩy C9. Yêu cầu nêu điều kiện vật nổi, Acsimét FA: P > FA. vật chìm. +/ Vật nổi ln khi: P < FA Lưu ý: Khi một vật nhng trong +/ Vật lơ lửng trong chất lỏng lịng chất lỏng vật cĩ trọng lượng khi : P = FA riêng dv; chất lỏng có trượng - Khi vật nổi trn mặt chất lỏng lượng riêng d1 thì: thì lực đẩy Acsimét: + Vật chìm xuống khi: dv > d1. + Vật nổi ln khi: dv < d1. FA= d.V trong đó V là thể tích của phần + Vật lơ lửng khi: dv = d1. vật chìm trong chất lỏng, (khơng phải l thể tích của vật), d trọng lượng riêng của chất lỏng.. KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG Hằng ngày, sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải rất lớn đều nặng hơn không khí vì vậy chng cĩ xu hướng chuyển xuống lớp không khí sát mặt đất hạn chế khí thải độc hại.. 4. Củng cố Nhúng vật trong nước thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật. So sánh P và F? Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào? GV đưa ra tranh vẽ tàu ngầm có các khoang rỗng Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết” Yêu cầu HS dựa vào kiến thức thu được giải thích khinào tàu nổi lên, chìm xuống 5.dặn dò - Học thuộc phần ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Đọc thêm có thể em chưa biết. Làm bài tập 12.1 đến 12.7 SBT Hướng dẫn bài 12.7 Tính thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ. Từ công thức. P = Fa suy ra. P = d . V. Từ đó tính được trọng lượng của sà lan. Câu hỏi . Theo em công cơ học là gì ? Khi nào thì nói một người thực hiện được một công cơ học? Bài 13: CÔNG CƠ HỌC. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. - Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. 2.Kỹ năng - Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật. 3.Thi độ: Hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị tranh: con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất làm việc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bi cũ: (3’) Nêu điều kiện để vật nổi vật chìm.Lấy VD ? 3.Bài mới Giới thiệu bi: (2’) Trong đời sống hằng ngày, người ta quan niệm rằng người công nhân cấy lúa, người thợ xây nhà, em học sinh ngồi học, con bị đang kéo xe…đều đang thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là công cơ học. Vậy công cơ học là gì? Chng ta cng tìm hiểu bi 13 cơng cơ học HOẠT ĐỘNG 1:HÌNH THNH KHI NIỆM CƠNG CƠ HỌC. Mục tiêu: Nêu được các ví dụ khác SGK về điều kiện có công cơ học. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 5’ I. Khi nào có công cơ học? GV: Treo tranh (hình 13.1, 13.2). Yêu HS quan sát tranh và đọc nội cầu HS quan sát và đọc nội dung nhận dung nhận xét trong SGK. 1. Nhận xét: xét trong SGK. Phương của lực F trùng với Phương của lực F trùng với - GV gợi ý: Con bò có dùng lực để phương chuyển động phương chuyển động kéo xe? Xe có chuyển dời không? Con bò đã thực hiện công Con bò đã thực hiện công cơ - Lực sĩ có dùng lực để ghì quả tạ? cơ học học Quả tạ có di chuyển không? 2. Kết luận - GV thông báo: Hình 13.1, lực kéo VD2: + Chỉ có công cơ học khi có lực của con bò thực hiện công cơ học. Fn lớn tác dụng vào vật và làm vật - Hình 13.2, người lực sĩ không thực S dịch chuyển = 0 Công cơ chuyển dời. hiện công. học = 0 + Công cơ học là công của lực - GV: Yêu cầu các nhóm đọc, thảo - HS thực hiện lệnh C1, trả lời 9hay khi vật tác dụng lực và lực luận C1, C2 và cử đại diện trả lời và ghi kết quả. đó sinh công gọi là công của vật) trong 2 phút. + Công cơ học gọi tắt là công GVNX: C1: Muốn có công cơ học thì 1. Một người kéo một chiếc xe phải có lực tác dụng vào vật chuyển động trên đường. Lực kéo của làm cho vật chuyển dời người đ thực hiện cơng. 2. Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư HS nghiên cứu câu C2 trong 3 thế đứng thẳng, mặc dù rất mệt nhọc phút và phát biểu lần lượt từng nhưng người lực sĩ không thực hiện ý, mỗi ý gọi 1,2 HS trả lời công + Chỉ có công cơ học khi nào? KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG + Công cơ học của lực là gì? Tại các khu đô thị lớn mật độ giao + Công cơ học gọi tắt là gì?.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> T G 10’. thông đông nên gây ùn tắc đường, các phương tiện tham gia gioa thông vẫn tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời 2. Kết luận: HS ghi kết luận xả ra môi trường nhiều khí thải độc vào vở. hại cải thiện chất lượng đường giao thông, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng. HOẠT ĐỘNG 2:CŨNG CỐ KIẾN THỨC VỀ CÔNG CƠ HỌC. Mục tiêu: Chỉ ra được sự khác biệt giữa trường hợp có công cơ học và không có công cơ học. NỘI DUNG HĐGV HĐHS 3. Vận dụng: (SGK) C3: a,c,d C4: b) Trọng lực của qủa bưởi a) Lực kéo của đầu tàu hỏa c) lực kéo của người. GV: Nêu lần lượt C3, C4 cho HS ở mỗi nhóm thảo luận câu trả lời (Đúng hoặc sai) Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trường hợp - GV xác định câu trả lời đúng GV chuyển ý: Công cơ học được tính như thế nào?. . Vận dụng: HS làm việc theo nhóm, cử đại diện trả lời C3, C4 C3: a,c,d C4: b) Trọng lực của qủa bưởi a) Lực kéo của đầu tàu hỏa c) lực kéo của người HS làm việc cá nhân câu C3 HS phân tích từng yếu tố sinh yêu cầu HS làm thêm BT: 1. Một vật có khối lượng 500g, rơi từ công của mỗi trường hợp độ cao 20dm xuống đất. Tính công HS thực hiện. của trọng lực? HOẠT ĐỘNG 3: GIÁO VIÊN THƠNG BO KIẾN THỨC MỚI :CƠNG THỨC TÍNH CƠNG. Mục tiêu: Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên và đơn vị từng đại lượng có mặt trong công thức. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 10’ II. Công thức tính công: GV thông báo công thức tính công A, - HS ghi: Khi có một lực F tác 1. Công thức: giải thích các đại lượng trong công dụng vào vật làm vật chuyển thức và đơn vị công. Nhấn mạnh điều dời một quãng đường s theo A = F.s F.s kiện để có công cơ học. phương của lực thì công của - GV chuyển ý và nhấn mạnh phần lực F: chú ý: A=F.s Trong đó: A = F.S được sử dụng khi vật chuyển A: Công lực F dời theo phương của lực tác dụng vào A (J), F (N), s (m) F: lực td vào vật (N) vật. s:QĐ vật di chuyển (m) + Nếu vật chuyển dời không theo Đơn vị công:Jun (J) phương của lực, công thức tính công - 1 KJ = 1000J sẽ học ở lớp trên. 1J = 1N.1m + Vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH CÔNG ĐỂ GIẢI BÀI TẬP. Mục tiu: Vận dụng công thức tính công để giải các bài tập về công. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 10’ 2.Vậndụng (SGK/P47) GV lần lượt nêu C5, C6, C7 và HS làm việc cá nhân, giải các C5, C5: công của lực kéo của đầu tàu phân tích nội dung để HS trả lời. C6, C7. A = F.s = 5000 . 1000 GV hướng dẫn trao đổi, thống Tất cả HS làm bài tập vào vở. A = 5000000J = 5000KJ nhất. thảo luận nhóm trao đổi, thống C6: + Tóm tắt, đổi đơn vị về đơn vị nhất. A = Fs = 20.6 = 120 (J) chính + Tóm tắt, đổi đơn vị về đơn vị C7: Trọng lực có phương thẳng + áp dụng để giải. chính.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> đứng vuông góc với phương CĐ + áp dụng để giải. của vật, nên không có công cơ học của trọng lực. 4.Cũng cố: (5’) - GV nêu câu hỏi: + Khi nào thì có công cơ học? + Công thức tính công cơ học? Đơn vị tính công? + Công cơ học phụ thuộc 2 yếu tố nào? 5.Dặn do: việc chuẩn bị cho tiết học sau: “học thuộc lòng nội dung ghi nhớ”. - GV nhận xét và đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài “Định luật về công”. BÀI TẬP VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH LỰC ĐẨY ACSIMÉT VÀ CÔNG CƠ HỌC. I. Mục tiu: 1. Kiến thức: Nắm được công thức tính lực đẩy Acsimét, công cơ học. 2. Kỹ năng: Giải các bài tập đơn giản về công cơ học và lực đẩy Acsimét khi vật nhúng trong chất lỏng. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ trong tính tốn. II. Chuẩn bị: Gv: chuẩn bị các bài tập và đáp án Hs: xem lại các kiến thức cơ bản đ học. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bi cũ: (10’) a) Viết công thức tính lực đẩy Acsimét, nêu tên và đơn vị từng đại lượng có mặt trong cơng thức? b) Viết công thức tính công cơ học, nêu tên và đơn vị từng đại lượng có mặt trong công thức? c) Nêu điều kiện để vật nổi lên, chìm xuống? 3. Bi mới: TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 15’ 1.Bài tập về lực đẩy 1. Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên, 1.Vì gu nước chìm trong nước bị Acsimét: ta thấy gàu nước khi cịn ngập trong nước tác dụng một lực đẩy 1.Vì gu nước chìm trong nước nhẹ hơn khi đ ln khỏi mặt nước. Acsimét hướng từ dưới lên, lực nước bị nước tác dụng Hy giải thích tại sao? này có độ lớn bằng trọng lượng một lực đẩy Acsimét của phần nước bị gàu chiếm chỗ. hướng từ dưới lên, lực 3. Thể tích của một miếng sắt l 2. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên 3. này có độ lớn bằng trọng 2dm Tính lực đẩy Acsimét tác miếng sắt khi miếng sắt được lượng của phần nước bị dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước là: gàu chiếm chỗ. nhúng chìm trong nước, trong FAnước= dnước. Vsắt = 10000. 0,002 2.Fnước = 20N rượu. Nếu miếng sắt được = 20N. Frượu = 16N. nhúng ở nhựng độ sâu khác Lực đẩy Acsimét tác dụng lên nhau thì lực đẩy Acsimét có miếng sắt khi nó được nhúng 3. Cân không thăng bằng. thay đổi không? Tại sao? chìm trong rượu là: Cân bị nghiêng về phía FArượu= drượu.Vsắt= 8000. 0,002 thỏi đồng. =16N. Lực đẩy Acsimét không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác nhau, vì lực đẩy Acsimét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng v thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 3.Cân không thăng bằng. Lực đẩy của nước tác dụng vào hai 3. Một thỏi nhôm và một thỏi đồng có thỏi tính theo công thức: FA 1= d.V1 trọng lượng như nhau. Treo các thỏi FA 2= d.V2 nhôm và đồng vào hai phía của một cân treo. Để cân thăng bằng rồi nhúng (d là trọng lượng riêng của nước; V1l thể tích của thỏi nhơm;V2 l ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> bình đựng nước. Cân bây giờ cịn thăng bằng không? Tại sao?. 15’. 2. Bài tập về công cơ học: 4.Công thực hiện khi đưa thùng hàng lên độ cao 12m là: A = 25000.12 = 300000J = 300KJ. 5. s = 600m. v = 2m/s 6. Kh ông c ó c ông nao th ưc hi ên.. 4. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.. 5. Một con ngựa ko xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360J. Tính vận tốc của xe. 6. Một hịn bi sắt lăn trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Nếu coi như không có ma sát và sức cản của không khí thì cĩ cơng no thực hiện được không?. thể tích của thỏi đồng). Vì trọng lượng riêng của đồng lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm nên V1> V2 Do đó: FA 1> FA 2. 4. Thùng hàng có khối lượng là 2500kg nên có trọng lượng là P = 25000N Công thực hiện khi đưa thùng hàng lên độ cao 12m là: A = 25000.12 = 300000J = 300KJ. 5.Qung đường xe đi được do lực kéo của con ngựa: s = A/F 360000/600 = 600m Vận tốc chuyên động của xe là: v =s/t = 600/300 = 2m/s. 6.Khơng cĩ cơng no thực hiện, vì theo phương chuyển động của hịn bi khơng cĩ lực no tc dụng. Tc dụng vo hịn bi lc ny cĩ hai lực: lực ht của tri đất và phản lực của mặt bàn lên hịn bi. Hai lực ny cn bằng nhau v đều vuông góc với phương chuyển động.. 4. C ũng cố: (5’)Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm. Tại sao một l thiếc mỏng vo trịn lại rồi thả xuống nước thì chìm, cịn gấp thnh thuyền thả xuống nước lại nổi? 5. Dặn dị: Học bi Xem trước bài định luật về công. Kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức .- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. - Nêu được ví dụ minh họa. 2.Kỹ năng: - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động. - Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công 3.Thái độ:Cẩn thận ,nghiêm túc ,chính xác. II. CHUẨN BỊ Một lực kế loại 5N; một ròng rọc động; một quả nặng 200g; một giá có thể kẹp vào mép bàn; một thước đo đặt thẳng đứng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bi cũ: (4’) Viết biểu thức tính công cơ học. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức đó. - Một người kéo đều một vật nặng 10kg lên cao 5m theo phương thẳng đứng. Tính công mà người đó đã thực hiện. 3.Bi mới Giới thiệu bi: (1’) Nếu người ấy dùng mpn (hoặc ròng rọc động) để đưa vật này lên độ cao ấy thì có được lợi về công hay không? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này. HOẠT ĐỘNG 1: LÀM THÍ NGHIỆM ĐỂ RÚT RA ĐỊNH LUẬT. Mục tiêu: Làm thí nghiệm để rút ra được định luật lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiu lần về đường đi. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 15’ I. Thí nghiệm + Yêu cầu HS của nhóm chuẩn bị dụng + Chuẩn bị theo nhóm. (4.14.1) cụ. + Lắng nghe + Hướng dẫn các bước thí nghiệm. + Thảo luận theo nhóm dự + Yêu cầu HS dự đoán kết quả (Fi, Si, 1i) đoán. Kết luận: Dùng RRĐ + Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và + Cùng làm thí nghiệm được lợi 2 lần về lực thì ghi kết quả vào phiếu học tập. kết quả. lại thiệt 2 lần về đường đi + Nhóm trưởng lên bảng ghi vào bảng nghĩa là không được lợi gì 14.1. + Thực hiện. về công . + Từ bảng 14.1 HS nhận xét và trả lời + HS làm việc độc lập và cá C1 .. C4. Riêng C4 yêu cầu HS khác nhắc nhân trả lời theo yêu cầu. lại. + Ghi vở Nhận xét: Dùng RRĐ lực tác dụng vào C4: Dùng RRĐ được lợi 2 dây kéo giảm đi 2 lần so với TL., QĐ lần về lực thì lại thiệt 2 lần dây kéo tăng gấp 2 lần. về đường đi nghĩa là không Công thực hiện bằng nhau. được lợi gì về công . Hoạt động 2: Định luật công .Mục tiêu: Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 5’. II.Định luật về công. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiu lần về đường đi và ngược lại.. GV thông báo cho HS: Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự. HS phát biểu ? Em có thể phát biểu định luật về công? GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực. Công không có lợi. Ví dụ ở đòn bẩy P1 > P2 h1 < h2 + Yêu cầu HS Nêu được 02 ví dụ minh họa cho HS thực hiện. định luật về công - Sử dụng ròng rọc. - Sử dụng mặt phẳng nghiêng. + GV giải thích : 1. Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Không cho lợi về công. 2. Dùng mặt phẳng nghiên đề nâng vật lên cao, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiu lần về đường đi. Công thực hiện để nâng vật không thay đổi. - Sử dụng đòn bẩy. T G 17’. HOẠT ĐỘNG 2:VẬN DỤNG. Mục tiêu: Vận dụng định luật về công để giải các bài tập đơn giản về mặt phẳng nghiêng NỘI DUNG HĐGV HĐHS III.Vận dụng: C5. a) Lực kéo nhỏ hơn 2 lần b)Công bằng nhau. c)A= F.s = P.h C6.a) FK = 210N h= 4m c) A= P.h = 420.4 =1680J. Yêu cầu HS vận dụng định luật để + HS suy nghĩ trả lời. trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài học. Yêu cầu C5 và C6 HS phải ghi lại + Cá nhân HS giải trên nháp và trả tóm tắt thông tin rồi mới giải bài lời theo yêu cầu. tập và trả lời + Nghe. Nếu HS trả lời chưa chuẩn thì GV (HS giải và trả lời) gợi ý: a, Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi ntn? b, Trường hợp nào công lớn hơn? + 2 HS đọc lại, 1 HS nhắc lại mà Ghi nhớ c, Không dùng mặt phẳng nghiêng không nhìn SGK. thì công kéo vật bằng bao nhiêu? + HS ghi vở. (SGK) GV ghi bảng các kết quả đúng. + HS lưu ý hoặc ghi vở + Treo tranh vẽ hình 14.1 SGV + HS lưu ý hoặc ghi vở phân tích (như SGV) để kiểm chứng lại định luật. (Hoặc giải bài tập 14.3 SBT) 4. Củng cố: Cho HS phát biểu lại định luật về công Trong thức tế dùng MCĐG nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của trong lực ròng rọc, của dây... Do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát... (tức là công kéo vật không dùng MCĐG) Trả lời câu hỏi : Theo em cần phải làm thế nào để biết ai thực hiện được công lớn hơn. Để so sánh công thực hiện của hai hay nhiều người thì ta làm thế nào ? 5.Dặn dò + BTVN: - Câu 6 (SGK); 14.1; 14.4 (SBT).
<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Khuyến khích HS giải các bài tập (*) trong SBT. + Đọc để hiểu phần “Có thể em chưa biết”. + Đọc trước bài CÔNG SUẤT để chuẩn bị cho tiết học sau. Tuần 18 Tiết 18. Ngày soạn: Ngày dạy:. ÔN TẬP I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nhằm cũng cố lại các kiến thức về cơ học mà học sinh đã học 2.Kĩ năng: -Vận dụng được các kieến thức để giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế 3.Thái độ: -Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi trả lời câu hỏi và giải bài tập II/ chuẩn bị: -sách giáo khoa, sách giáp viên, sách bài tập III/ Hoạt động dạy-học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ 3. Bi mới : TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 25’ HĐ1: Kiểm tra việc nắm kiến A. Ôn tập: thức 1. Chuyển động cơ học là su thay đổi vị trí của - HS làm phần A. Ôn tập vật này so với vật khác (được chọn làm mốc). HS nêu hai ví dụ. 2. Hành khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô. 3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động. Công thức: v = s / t. Đơn vị: m/s; km/h 4. Chuyển động không đều là chuyểnn động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. Công thức: vtb = s / t 5. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc. HS nêu VD 6. Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương và chiều của lực và độ lớn của lực. dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực. 7. Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu hai lực cân bằng sẽ: - Đứng yên khi vật đứng yên. - Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 15’. HĐ2: Tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định lượng trong phần trả lời câu hỏi và bài tập - HS làm phần B. Vận dụng. 5’. HĐ3: Tổ chức theo nhóm trò chơi ô chữ - Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ. - Mỗi tổ bốc thăm để chọn câu hỏi và điền vào ô chữ (có ghi điểm) - GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi. động. 8. Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác. HS nêu VD 9. HS nêu VD. 10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc: độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc vật. Công thức: p = F/S. Đơn vị: 1Pa = 1N/m2 11. Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có: điểm đặt trên vật; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên; độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Công thức: F = d.V 12. - Vật chìm: P > FA hay d1 > d2 - Vật lơ lửng: P = FA hay d1 = d2 - Vật nổi: P < FA hay d1 < d2 13. Công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời. 14. Biểu thức: A = F.s. Đơn vị: 1J = 1N.m 15. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 16. Công suất cho biết khả năng thực hiện công của một người hoặc máy trong cùng một đơn vị thời gian (trong 1 giây). Công thức: P = A/t. Đơn vị: 1W = 1J/s Pquạt = 35W nghĩa là trong 1s quạt thực hiện công bằng 35J. 17. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. HS tự cho VD. B. Vận dụng: I. 1D; 2D; 3B; 4A; 5D; 6D II. 1. Vì nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ô tô và người. 2. Dùng để tăng lực ma sát lên nút chai. 3. Vì người hành khách còn quán tính cũ chưa kịp đổi hướng nên bị nghiêng sang trái. 4.Dùng dao sắc, lưỡi mỏng, ấn mạnh dao để tăng áp suất lên các điểm cca1t vật. 5. FA = Pvật = V.dvật 6. a; d III. 1. 4m/s; 2,5m/s; 3,33m/s 2. a. 1,5.104Pa b. 3.104Pa. 3. a. Vì cả hai vật đứng cân bằng trong chất lỏng nên: PM = FM; PN = FN FM = FN b. Vì V1 > V2 d2 > d1 C. Trò chơi ô chữ 1. Cung 2. Không đổi 3. Bảo toàn 4. Công suất 5. Ac-si-met 6. Tương đối.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 7. Bằng nhau. 8. Dao động 9. Lực cân bằng Hàng dọc: Công cơ học / Cũng cố:4’ -Nhận xét về quá trình chuẩn bị của hs, cách dùng từ, cách giải bài tập vật lí, biến đổi công thức và tính toán. 5/ Dặn dò:1’ -Về nhà xem lại các kiến thức ôn tập, giải các bài tập. Xem và chuẩn bị trước bài 16. *Rt kinh nghiệm : Bi 15: CÔNG SUẤT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức .-Nêu được công suất là gì ?. -Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. -Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 2. Kỹ năng Vận dụng được công thức:. P=. A t. - Rèn luyện các kĩ năng tính toán, phân tích, so sánh, lập luận, vận dụng kiến thức đó học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 3. Thái độ: Tinh thần tác phong làm việc có khoa học. Biết tự giác. II. CHUẨN BỊ Tranh vẽ người công nhân xây dựng đưa vật lên cao nhờ dây kéo vắt qua ròng rọc cố định để nêu bài toán xây dựng tình huống học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bi cũ 3. Bài mới 1. Đặt vấn đề. Để san bằng một đóng đất chúng ta có thể dùng sức con người và củng có thể sử dụng máy ủi để san. Trong hai cách trên thỡ em cú thể so sỏnh cụng của người và máy ? thời gian để thực hiện công đó có giống nhau không ? Vậy để đặc trưng cho mức độ thực hiện công nhanh hay chậm hôm nay chúng ta tỡm hiểu một khỏi niệm mới HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ai làm khoẻ hơn ai?( 10 phút ) Mục tiu: Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho cơ năng, thực hiện công nhanh hay chậm của 1 chuyển động cơ học. TG Ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động HS 10’ I. Ai làm việc khẻo hơn: - Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm C1: Công của An: đọc thông tin ai làm việc khoẻ hơn - Cá nhân tiếp thu – suy nghĩ A = F.s ai ở SGK rồi trả lời các câu hỏi C1, A = F.s = (10.16).4 = 640 (J) C2, C3. = (10.16).4 = 640 Công của Dũng: - Gọi đại diện nhóm cho biét kết quả - Nhóm HS thảo luận A = F.s của nhúm mỡnh. Theo phương án c: = (15.16).4 = 960 (J) - Yờu cầu cỏc nhúm khỏc nhận xột Thời gian của An phải mất là: C2: c.d bổ sung. 50 / 640 = 0,078 (s) * Theo phương án c: ? Nếu làm việc liờn tục thỡ ttrong Thời gian của Dũng phải mất là: Thời gian của An phải mất là: một giờ anh An và anh Dũng thực 60 / 960 = 0,062 (s) 50 / 640 = 0,078 (s) hiện được một công là bao nhiêu ? Thời gian của Dũng phải mất là: ? Trong một giây anh An, Dủng thực * Theo phương án d:.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> TG 10’. 8’. 60 / 960 = 0,062 (s) hiện được một công bằng bao nhiêu? Công An thực hiện là: * Theo phương án d: - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. 640 / 50 = 12,8 (J) Công An thực hiện là: - Nêu cách tính công suất ? Công Dũng thực hiện là: 640 / 50 = 12,8 (J) - ý nghĩa của công suất ? 960 / 60 = 16(J) Công Dũng thực hiện là: - Giải thích các đại lượng trong cụng - Nhóm HS (hay cả lớp) 960 / 60 = 16 (J) thức ? - Cá nhân trả lời C3: (1) Dũng C3: (1) Dũng (2) trong cùng 1s dũng thực (2) trong cùng 1s dũng thực hiện hiện được công lớn hơn được công lớn hơn HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM, ĐƠN VỊ CỦA CÔNG SUẤT. Mục tiêu: Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giay Ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Công suất + Thông báo: công thực hiện - Cá nhân tiếp thu và ghi nhận Công suất được xác định bằng trong 1 đơn vị thời gian gọi là Nắm đuộc khái niệm và đơi vị công thực hiện được trong 1 đơn công suất. của công suất vị thời gian. - Giới thiệu: Công thức tính công - Cá nhân trả lời và ghi nhận suất Cơng thức: - Công kí hiệu bằng chữ gì? - Cá nhân tiếp thu và ghi nhận A P= Thời gian kí hiệu bằng chữ gì? A t P= + Thông báo: Công suất kí hiệu trong đó: t bằng chữ P P là công suất - Dựa vào phương án d viết công - Cá nhân trả lời : A A là công thực hiện (J) thức tính P theo A và t. - Cá nhân trả lời :t t là thời gian thực hiện công - Tìm hiểu về đơn vị công suất. (s). - Đơn vị công suất được tính như - Cá nhân ghi nhận Đơn vị công suất thế nào? III.Đơn vị công suất - Nếu công A là 1J, thời gian t là Đơn vị công suất là Oat (W) Đơn vị công suất là oát, kí 1s thì công suất là gì? hiệu là W. Ý nghĩa số ghi công suất trên 1 W = 1 J/s 1 W = 1 J/s (jun trên giây) các máy móc, dụng cụ hay 1 kW = 1000 W 1 mW (mega Oat) = 1000 kW 1 kW (kilôoat) = 1 000 W. 1 MW (mêgaoat) =1000000W. TG 8’. thiết bị: Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó - Yêu cầu hs lấy vd. Ví dụ: Số ghi công suất trên động cơ điện: P = 1000W, có nghĩa là khi động cơ làm việc bình thường thì trong 1s nó thực hiện được một công là 1000J.. Hoạt động 3: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về công suất để giải các bài tập đơn giản Ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS IV. Vận dụng Tổ chức trả lời câu hỏi sau: - Hoạt động cá nhân trả lời câu C4: PAn = 12,8W - Gọi tên đại lượng đặc trưng cho khả năng hỏi của gv PDũng = 16W sinh công trong 1 giây. - Làm việc nhóm trả lời các câu - Nêu ví dụ về công suất. hỏi C4, C5, C6 C5: PMáy > PTrâu 6 lần - Công suất cho ta biết điều gì? - Thảo luận cử đại diện lên bảng - Em hiểu như thế nào khi nói công suất cuả trình bày C6: P = 500W 1 chiếc quạt là 35W. Vd: Công suất của người lao P=F.v + Thực hiện C4, C5. động chân tay khoảng 70W.. Gv : cho thêm btap 1. Một công nhân khuân vác trong 2 giờ Khả năng sinh công trong 1 giây được 48 thùng hàng, mỗi thùng hàng Trong 1 giây quạt thực hiện phải tốn một công là 15000J. Tính công được công là 35J suất của người công nhân đó?.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Tính công và công suất của người kéo.. C4: PAn = 12,8W; PDũng = 16W C5: PMáy > PTrâu 6 lần C6: P = 500W; P = F . v. Hs thực hiện 4. Củng cố: - Gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ. - Tổ chức làm bài tập 15.1 và 15.2 SBT. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài củ theo phần ghi nhớ và vở ghi, xem lại tất cả các câu hỏi đó trả lời ở bài học. - Làm cỏc bài tập cũn lại ở SBT. - Xem trước nội dung bài 16 và có thể làm thí nghiệm hỡnh 16.1 và 16.3. - Học bài và làm bài tập. - Theo em khi nào một vật cú khả năng sinh cụng ? Bài 16: CƠ NĂNG: THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức + Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Cho ví dụ . 2. Kỹ năng - Rèn luyện thói quen quan sát hiện tượng trong thực tế và vận dụng kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng đơn giản 3. Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, có thói quen quan sát các hiện tượng thực tế. II. CHUẨN BỊ - Tranh phóng to mô tả thí nghiệm (hình 16.1a và 16.1b SGK) - Tranh phóng to hình 16.4 SGK , hòn bi thép, máng nghiêng, miếng gỗ, cục đất nặn. * Mỗi nhóm: - Lò xo được làm bằng hình thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi một sợi dây len - Miếng gỗ nhỏ. Bao diêm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Công suất l gì? Viết công thức tính công suất, - Nêu tên và đơn vị từng đại lượng có mặt trong công thức.( 3 đ) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (3’) Cho biết khi no thì cĩ cơng cơ học? Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất, chúng ta sẽ đi tìm hiểu cc dạng cơ năng trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM CƠ NĂNG. Mục tiu: Tìm được ví dụ minh họa cho khái niệm cơ năng. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 5’ I. Cơ năng Yêu cầu học sinh đọc phần thông Đọc phần thông báo của mục 1 - Trả lời câu hỏi Khi một vật có khả năng thực báo của mục 1 trả lời câu hỏi: Khi nào một vật có cơ năng? Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật - Đơn vị đo cơ năng? hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng. Giới thiệu: Có hai dạng cơ năng là có cơ năng. - Đơn vị cơ năng là jun (J). thế năng và động năng. - Lấy thông tin sgk trả lời đơn vị của cơ năng HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THNH KHI NIỆM THẾ NĂNG. Mục tiu: Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao cịn động năng phụ thuộc vào khối lượng của vật..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 15’. 15’. II. Thế năng 1. Thế năng hấp dẫn. Treo hình 16.1a v 16.1b Không vì không có khả năng Hỏi HS: Qủa nặng A ở vị trí này có cơ thực hiện công. năng không? Tại sao? (h16.1a) - Vật ở vị trí càng cao so với (h16.1b) : quả nặng A ở trong trường C1. Cơ năng của vật A (h16.1b) mặt đất và có khối lượng càng hợp này có cơ năng không? vì sao? được gọi là thế năng hấp dẫn. lớn thì khả năng thực hiện Nếu đưa vật A lên cao hơn thì thế công của nó càng lớn, nghĩa là năng hấp dẫn tăng hay giảm? Có cơ năng vì có khả năng sinh thế năng của vật đối với mặt Nếu thay vật A bằng vật C có khối công. đất càng lớn. Khi vật nằm trên lượng lớn hơn thì khi ở cng 1 độ cao mặt đất thì thế năng hấp dẫn vật nào có thế năng hấp dẫn lớn? Càng lên cao thế năng càng lớn. của vật bằng 0 - GV thông báo vật có khả năng thực Vật C. hiện công càng lớn nghĩa là thế năng - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc của nó càng lớn. Như vậy vật ở vị trí vào vị trí của vật so với mốc càng cao thì thế năng của vật càng lớn. tính thế năng và phụ thuộc Thế năng của vật A vừa nói tới được vào khối lượng của vật. xác định bởi vị trí so với trái đất gọi là thế năng hấp dẫn. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật Lò xo có cơ năng vì nĩ cĩ khả 2. Thế năng đàn hồi bằng 0 năng sinh công cơ học. - Thế năng đàn hồi sinh ra khi * Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc Đặt miếng gỗ lên trên lò xo và một vật bị đàn hồi và thực vào yếu tố nào ? dùng diêm đốt cháy sợi dây len. hiện công GV gợi ý để HS có thể lấy ví dụ Khi sợi dây len đứt, lò xo đẩy thực tế minh hoạ cho chú ý miếng gỗ lên cao tức là thực - Thế năng đàn hồi phụ thuộc GV đưa lò xo tròn đã được nén bằng hiện công cơ học: có cơ năng vào độ biến dạng đàn hồi của sợi len. Nêu câu hỏi: Tăng. Công lớn. vật - Lúc này lò xo có cơ năng không ? - Có hai dạng thế năng là thế - Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng hấp dẫn và thế năng đàn năng? hồi. - Lò xo càng bị nén nhiều thì thế năng của nó tăng hay giảm? Tại sao? GV thông báo cơ năng của lò xo trong trường hợp này cũng gọi là thế năng . Muốn thế năng của lò xo tăng ta làm thế nào? Vì sao? - Như vậy thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật, nên được gọi là thế năng đàn hồi. - GV lấy ví dụ: Khi ta ấn tay vào cục đất nặn có thế năng đàn hồi không ? Vì sao? Qua phần II, các em hãy cho biết các dạng thế năng. các dạng thế năng đó phụ thuộc vào yếu tố nào? HOẠT ĐỘNG 3:HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM ĐỘNG NĂNG. Mục tiu: HS thấy được động năng phụ thuộc vào khối lượng của vật. III. Động năng Giới thiệu thiết bị thí nghiệm và tiến - Hs quan sát và mô tả lại thí 1. Khi nào vật có động năng? hành thí nghiệm như hình 16.3. nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra Gọi học sinh mô tả lại hiện tượng C3. Qủa cầu -> miếng gỗ -> xảy ra. miếng gỗ chuyển động. Cơ năng của vật do chuyển C4. A chuyển động tác dụng động mà có được gọi là động GV thông báo cơ năng của vật do một lực vào B làm B chuyển năng. chuyển động mà có được gọi là động tức là có khả năng thực động năng. hiện công. 2. Động năng của vật phụ C5 ……thực hiện công…. ….. thuộc những yếu tố nào? GV :.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 5’. Một vật chuyển động cũng có khả năng thực hiện công, tức là nó có cơ - Khối lượng. - Vận tốc chuyển động của vật. năng. Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là động năng của vật. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng: Động năng và thế năng Theo các em dự đoán động năng Vận tốc, khối lượng. của vật phụ thuộc yếu tố nào? Làm thế nào để kiểm tra điều đó? C6. Nhanh hơn. Tiếp tục làm thí nghiệm để quả cầu C7. Miếng gỗ B chuyển động lăn từ vị trí cao hơn ( vị trí 2 ) yêu nhanh hơn. cầu học sinh trả lời C6. C8. Khối lượng, vận tốc. Tiếp tục lm thí nghiệm thay quả cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn và cho lăn từ vị trí 2. Yêu cầu trả lời C7, C8. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiu: Phân biệt được thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. IV. Vận dụng: Yêu cầu học sinh nêu các dạng cơ Hai dạng cơ năng: C9. Mũi tên được bắn đi từ năng vừa học. - Thế năng. chiếc cung. - Động năng. C10. a) Thế năng Lấy ví dụ một vật có cả động năng Mũi tên được bắn đi từ chiếc b) Động năng và thế năng. cung. c) Thế năng. GV thông báo cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế năng của nó. Yu cầu học sinh trả lời C10. + KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG : C10. a) Thế năng b) Động năng - Khi tham gia giao thông, c) Thế năng phương tiện tham gia có vận tốc. lớn (có động năng lớn) sẽ khiến cho việc xử lí sự cố gặp khó khăn nếu xảy ra tai nạn sẽ gây ra những hậu quả nghim trọng. Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt Trái Đất có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng con người và các công trình khc. - Giải pháp: Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động. 4. Cũng cố: ( 1’) -Nêu một số ví dụ chứng tỏ vật có động năng và thế năng ? - Thế năng của một vật so với mặt đất phụ thuộc vào các yếu tố nào? - Động năng của một vật so với mặt đất phụ thuộc vào các yếu tố nào?.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài 17: SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG. I. Mục tiu 1. Kiến thức. -Nêu được ví dụ về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng -Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này 2. Kỹ năng: - Phân tích so snh, tổng hợp kiến thức. - Sử dụng chính xc cc thuật ngữ. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ H.17.1 SGK - Con lắc đơn, giá treo III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thế năng của một vật so với mặt đất phụ thuộc vào các yếu tố nào? - Động năng của một vật so với mặt đất phụ thuộc vào các yếu tố nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bi: (1’) Trong tự nhiên cũng như trong kỹ thuật, ta thường quan sát thấy sự chuyển hóa cơ năng từ dạng này sang dạng khác: động năng chuyển hóa thành thế năng và ngược lại thế năng chuyển hóa thành động năng. Dưới đây ta sẽ khảo sát cụ thể sự chuyển hóa này. HOẠT ĐỘNG 1: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM NGHIÊN CỨU SỰ CHUYỂN HÓA CƠ NĂNG TRONG QUÁ TRÌNH CƠ HỌC. Mục tiu: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như SGK. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 20’ I. Sự chuyển hóa của các * Thí nghiệm 1: Sau khoảng thời gian chuyển động dạng cơ năng: - Biểu diễn quả bóng rơi. Treo như nhau ta thấy: 1. TN1: quả bóng rơi. tranh 17.1 * s1 < s2 < s3 , ... , s8 C1. (1) giảm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình Do đó v1 < v2 < v3 < ... < v8 (2) tăng 17.1 và rút ra nhận xét về sự thay động năng tăng dần. C2. (1) giảm đổi độ cao, quãng đường vật chuyển * Độ cao h1 > h2 > h3 > ... (2) tăng động sau các khoảng thời gian bằng . h8 thế năng giảm dần. C3. ( 1) tăng nhau: t1 = t2 = t3 = ... = tn - C1: giảm / tăng (2) giảm - C2: giảm / tăng (3) tăng * Nhận xét: Khi quả bóng rơi (4) giảm xuống chạm đất nó nẩy lên: quá C4. (1) thế năng lớn nhất tại - Các nhóm thảo luận và trả lời các trình nẩy lên vận tốc của nó giảm.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> A. (2) động năng lớn nhất tại A (3) B (4) A. câu hỏi C1, C2. dần và độ cao tăng dần. - Lập lại TN quả bóng rơi, HS quan - C3: tăng / giảm / tăng / giảm sát và rút ra nhận xét về vận tốc và độ cao? - C4: a / B / B / A - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C3. - Tổ chức các nhóm thảo luận và trả lời C4. Trên cơ sở đó rút ra nhận xét.. * Thí nghiệm 2: - Nêu mục đích: tiến hành, khảo sát sự chuyển hóa thế năng và động năng. - Lưu ý: Chọn điểm B làm mốc khi đó thế năng của vật tại B bằng 0. - Tổ chức các nhóm TN, nhận xét, thảo luận để trả lời C5 C8.. Nêu được ví dụ về định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng 2. TN2: con lắc dao động. C5. a) A -> B : vận tốc tăng b) B -> C : vận tốc giảm. C6. a) A -> B : Thế năng chuyển hóa thành động năng b) B -> C :Động năng chuyển hóa thành thế năng C7. Ở vị trí A và C thế năng của con lắc là lớn nhất. Ở vị trí B động năng con lắc là lớn nhất. C8. Ở vị trí A và C động năng con lắc là nhỏ nhất (bằng 0). Ở vị trí B thế năng nhỏ nhất. 3. Kết luận:. Ví dụ: Khi quả bóng rơi xuống thì vận tốc của quả bóng tăng dần và động năng của quả bóng tăng dần, cịn độ cao của quả bóng giảm dần và thế năng của quả bóng gảm dần do đó có sự chuyển hoá năng lượng từ thế năng sang động năng, nhưng cơ năng tại một thời điểm bất kì trong khi rơi luôn. * Nhận xét: - Tại vị trí cao nhất cơ năng bằng thế năng của vật, khi đó động năng = 0. - Tại vị trí thấp nhất cơ năng bằng động năng, khi đó thế năng = 0 - C5: a. Vận tốc tăng dần b. Vận tốc giảm dần - C6: a. thế năng chuyển hóa thành động năng. b. động năng chuyển hóa thành thế năng. - C7: Thế năng lớn nhất tại vị trí A, C. Động năng lớn nhất tại vị trí B. - C8: Động năng nhỏ nhất (bằng 0) tại vị trí A, C. Thế năng nhỏ nhất tại vị trí B. * Kết luận: - Trong chuyển động của con lắc đã có sự chuyển hóa liên tục giữa thế năng và động năng. - Khi con lắc ở vị trí thấp nhất (vị trí cân bằng) thế năng đã chuyển hóa hoàn toàn thành động năng.. - Tổ chức thảo luận và rút ra kết luận. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG. Mục tiu: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng. TG 5’. NỘI DUNG HĐGV HĐHS II. Bảo toàn cơ năng: Thông báo định luật bảo toàn cơ Định luật: SGK Trong qu trình cơ học, năng. Trong qu trình cơ học, động động năng và thế năng có thể năng và thế năng có thể chuyển chuyển hóa lẫn nhau nhưng cơ hóa lẫn nhau nhưng cơ năng thì.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> năng thì khơng đổi.. khơng đổi.. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG. Mục tiêu:Biết nhận ra, lấy ví dụ về các hiện tượng có cơ năng và động năng. TG 10’. NỘI DUNG IV. Vận dụng: C9: a. Thế năng của dây cung chuyển hóa thành động năng của mũi tên. b. Thế năng chuyển hóa thành động năng. c. Khi ném vật lên cao động năng chuyển hóa thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hóa thànnh động năng Ghi nhớ: SGK. HĐGV Yêu cầu HS làm BT C9 (HS quan sát hình 16.4a). - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Thông báo cho HS phần "Có thể em chưa biết". + KIẾN THỨC MƠI TRƯỜNG :. HĐHS C9: a. Thế năng của dây cung chuyển hóa thành động năng của mũi tên. b. Thế năng chuyển hóa thành động năng. c. Khi ném vật lên cao động năng chuyển hóa thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hóa thànnh động năng. * Ghi nhớ: SGK. - Thế năng của dịng nước từ trên cao chuyển hóa thành động năng làm quay tuabin của các máy phát điện. Việc xây dựng các nhà máy thủy điện có tác dụng điều tiết dịng chảy, hạn chế lũ lụt v dự trữ nước, bảo vệ môi trường. - Biện php GDMT: Việt Nam là nước có nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn. Cần có kế hoạch xây dựng nhà máy thủy điện một cách hợp lí nhằm phát triển kinh tế quốc dân.. 4. Củng cố: -Pht biểu được định luật bảo toàn cơ năng? Cho VD ? Tổ chức cho HS làm 17.1 SBT 5. Dặn dò: Học bài - Làm BT 17.2 17.4 KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… Ngy soạn: Ngy dạy: Tuần 23, tiết 23 Bài 18: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đa học để giải các bài tập trong phần vận dụng II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữa. - HS ôn tập ở nhà theo 17 câu hỏi của phần ôn tập, trả lời vào vở BT. Làm các BT Trắc nghiệm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ -Pht biểu được định luật bảo toàn cơ năng? Cho VD ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA VIỆC NẮM KIẾN THỨC. Mục tiu: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương. TG 11’. NỘI DUNG A.Ơn tập:. HĐGV Cho HS lm phần A ơn tập. GV dùng phương pháp đàm +Chuyển động cơ học thoại. Tiến hành đặt câu hỏi yêu +Tính tương đối của chuyển cầu hs trả lời: động 1/ Chuyển động cơ học là gì? +Công thức tính độ lớn của vận Nêu thí dụ, chì rõ đâu là vật tốc chuyển động đều: mốc? V = S/t 2/ Tại sao nói chuyển động và +Công thức tính vận tốc trung đứng yên chỉ có tính tương đối? bình: 3/ Công thức tính độ lớn của VTB = S/t vận tốc trong chuyển động đều +Biểu diễn lực Lực ma sát trượt, lực ma sát và không đều? 4/ Chuyển động đều là gì? lăn, lực ma sát nghỉ Chuyển động không đều là gì? +Công thức tính áp suất chất rắn: P = F/S 5/ Cách biểu diễn lực? +Công thức tính áp suất chất 6/ Nêu các loại lực ma sát? lỏng: P = d.h 7/ Công thức tính áp suất của chất rắn và chất lỏng? +.Công thức itnh1 lực đẩy 8/ Công thức tính lực đầy Acsimét? Acsimét: 9/ Công cơ học phụ thuộc vào FA = d.v yếu tố nào? +. Công thức tính công: A= F.S 10/ Định luật về công? 1. Định luật về công 11/ Công suất là gì? Viết công 2. Công thức tính công thức tính công suất? suất: P = A/t. HĐHS 1. Chuyển động cơ học là s thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (được chọn làm mốc). HS nêu hai ví dụ. 2. Hành khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô. 3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động. Công thức: v = s / t. Đơn vị: m/s; km/h 4. Chuyển động không đều là chuyểnn động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. Công thức: vtb = s / t 5. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc. HS nêu VD 6. Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương và chiều của lực và độ lớn của lực. dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực. 7. Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu hai lực cân bằng sẽ: - Đứng yên khi vật đứng yên. - Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. 8. Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác. HS nêu VD 9. HS nêu VD. 10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc: độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc vật. Công thức: p = F/S. Đơn vị: 1Pa = 1N/m2 11. Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có: điểm đặt trên vật; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên; độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Công thức: F =.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> d.V 12. - Vật chìm: P > FA hay d1 > d2 - Vật lơ lửng: P = FA hay d1 = d2 - Vật nổi: P < FA hay d1 < d2 13. Công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời. 14. Biểu thức: A = F.s. Đơn vị: 1J = 1N.m 15. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 16. Công suất cho biết khả năng thực hiện công của một người hoặc máy trong cùng một đơn vị thời gian (trong 1 giây). Công thức: P = A/t. Đơn vị: 1W = 1J/s Pquạt = 35W nghĩa là trong 1s quạt thực hiện công bằng 35J. 17. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. HS tự cho VD. HOẠT ĐỘNG 2: TỔ CHỨC CHO HỌC SINH LÀM CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG TRONG PHẦN VẬN DỤNG. Mục tiu: Vận dụng kiến thức đ học để giải bài tập. TG 15’. NỘI DUNG B. Vận dụng: B. Bài tập vận dụng: *Bài 2.5/5 V1 = S1/t1 = 300/ 60 = 5m/s V2 = S2/t2 = 7500/1800 = 4,2m/s a> S = S1 – S2 = (V1 – V2).t = 960 m *Bài 15.6/21 A = F.S = 80.4500 = 360.000 j. P= A/t = 360.000/1800 = 200W. HĐGV Gọi HS làm phần B. Vận dụng -Tổ chức cho hs làm việc cá nhân để giải các bài tập trong SBT -Yêu cầu hs thảo luận và trả lời câu hỏi và bài tập -Sau đó gọi hs trả lời và làm bài tập trên bảng -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp. -Lưu ý chỉnh sữa cho hs khi giải các bài tập về cách đổi đơn vị, cách giải bài tập, biến đổi công thức,…. HĐHS B. Vận dụng: I. 1D; 2D; 3B; 4A; 5D; 6D II. 1. Vì nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ô tô và người. 2. Dùng để tăng lực ma sát lên nút chai. 3. Vì người hành khách còn quán tính cũ chưa kịp đổi hướng nên bị nghiêng sang trái. 4.Dùng dao sắc, lưỡi mỏng, ấn mạnh dao để tăng áp suất lên các điểm cca1t vật. 5. FA = Pvật = V.dvật 6. a; d III. 1. 4m/s; 2,5m/s; 3,33m/s 2. a. 1,5.104Pa b. 3.104Pa. 3. a. Vì cả hai vật đứng cân bằng trong chất lỏng nên: PM = FM; PN = FN FM = FN b. Vì V1 > V2 d2 > d1.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> HOẠT ĐỘNG 3: TRỊ CHƠI Ô CHỮ. Mục tiu: Cũng cố kiến thức đ học. TG 10’. NỘI DUNG C. Trị chơi ô chữ. HĐGV Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ. - Mỗi tổ bốc thăm để chọn câu hỏi và điền vào ô chữ (có ghi điểm) - GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi.. HĐHS .1 Cung 2Không đổi 3Bảo toàn 4. Công suất 5 Acsimet 6.Tương đối. 7. Bằng nhau . 8.Dao động 9.Lực cân bằng Hàng dọc: Công cơ học. 4) Củng cố : 4’. -Nhận xét về quá trình chuẩn bị của hs, cách dùng từ, cách giải bài tập vật lí, biến đổi công thức và tính toán 5) Dặn dị 1’ : Về nh học bi thi đạt kết quả tốt . --Về nhà xem lại các kiến thức ôn tập, giải các bài tập. Xem và chuẩn bị trước bài 19 + Rt kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bài 19 : CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? I.Mục tiêu 1. Về kiến thức - Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cach gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. - Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. 2. Về kỹ năng - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng. 3. Về thái độ Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thứcđã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống II. Chuẩn bị của GV và HS : GV: - 2 bình chia độ hình trụ đường kính khoảng 20mm + 1 bình đựng 50cm3 rượu + 1 bình đựng 50cm3 nước Nhóm HS : 2 bình chia độ GHĐ: 100cm3 , ĐCNN : 2cm3 + 1 bình đựng 50cm3 ngô + 1 bình đựng 50cm3 cát khô và mịn III. Hoạt động trên lớp : 1. On định tổ chức : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : Thông qua 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 3 10’ Vào bài:Nếu ta đổ 50cm rượu vào 50cm3nước ta thu được hỗn hợp rượuHS : nước có thể tích là bao nhiêu ? - Dự đoán:Thể tích hỗn hợp rượuGVtiến hành thínghiệm nước thu được: GV: Vì sao thể tích của hỗn hợp +100cm3 rượu- nước nhỏ hơn tổng thể tích của + Ít hơn 100cm3 rượu và nước ? Để trả lời câu hỏi này, HS quan sát và rút ra nhận xét : mời cả lớp cùng học bài mới :các chất Hỗn hợp rượu nước có thể tích được cấu tạo như thế nào ? nhỏ hơn 100cm3 HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO CỦA CÁC CHẤT Mục tiêu : Biết các chất được cấu tạo bởi các nguyên tử và phân tử 15’ I. Các chất được cấu GV:Các chất nhìn`có vẻ như liền một khối tạo như thế nào ? nhưng có thực chúng liền một khối không ? HS hoạt động theo lớp đọc Ta tìm hiểu phần I phần thông báo Yêu cầu HS đọc phần thông báo - Các chất được cấu GV thông báo về nguyên tử và phân tử tạo từ các hạt riêng biệt Treo tranh phóng to h19.2 SGK giới thiệu HS quan sát tranh h19.2, gọi là nguyên tử, phân tử về kính hiển vi hiện đại. Cho HS biết rằng theo dõi sự trình bày của kính này có thể phóng to vật cần nhìn lên giáo viên hàng triệu lần Tiếp tục treo tranh h19.3 SGK, giới thiệu cho HS biết hình ảnh của các nguyên tử silic GV : Qua h19.3 ta thấy vật chất được cấu HS quan sát tranh, lắng tạo như thế nào ? nghe GV:Chính vì các hạt rất nhỏ nên mắt thường không nhìn thấy được. Những hạt.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> này gọi là nguyên tử, phân tử Vật chất được cấu tạo từ Không khí cũng được cấu tạo từ các hạt các hạt riêng biệt, nhỏ bé rất nhỏ, trong đó có nhiều hạt bụi nhỏ li ti tồn tại mà mắt thường không thể nhìn thấy. Vì vậy để tạo không khí trong lành cần trồng nhiều cây xanh HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC PHÂN TỬ Mục tiêu : Giúp HS làm quen với TN mô hình, hiểu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách 10’ II.Giữa các phân tử có GV:Để tìm hiểu giữa các phân tử HS lắng nghe khoảng cách hay không ? này có khoảng cách hay không ta 1.TN mô hình : nghiên cứu phần II HS hoạt động nhóm, tiến hành Để giải đáp câu hỏi nêu ra ở đầu TN C1.Do các hạt cát nằm bài ta dùng TN tương tự như TN trộn xen vào khoảng cách giữa rượu với nước, được gọi là TN mô Nh Vn Vcát các hạt ngô hình. óm gô Vngô+ Vh Hướng dẫn HS hoạt động nhóm, Vcát h tiến hành TN 1 2 Em có nhận xét gì về Vhh với 3 2.Giữa các nguyên tử, Vngô+Vcát ? phân tử có khoảng cách Vì sao có hiện tượng đó ? HS : Vhh < Vngô+Vcát C2.Do các phân tử rượu Qua TN mô hình ta thấy giữa các hạt Do các hạt cát nằm xen đã xen vào khoảng cách có khoảng cách. Ta có thể coi mỗi hạt vào khoảng cách giữa giữa các phân tử nước và cát, mỗi hạt ngô là mỗi nguyên tử của các hạt ngô ngược lại hai chất khác nhau. Vậy giữa các C2.Do các phân tử Kết luận: Giữa các nguyên tử, phân tử cókhoảng cách rượu đã xen vào khoảng nguyên tử, phân tử có Dựa vào C1, giải thích sự hụt thể tích cách giữa các phân tử khoảng cách. của rượu và nước nước và ngược lại Em có kết luận gì qua kết quả TN? HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Mục tiêu :Giải thích 1 số hiện tượng thực tế đơn giản trên cơ sở cấu tạo hạt của vật chất 8’ III.Vận dụng: HS hoạt động theo nhóm trả lời : C3.Khi khuấy lên, các phân C3. Khi khuấy lên các phân tửđường đã Cho HS hoạt động theo tử đường xen vào khoảng xen vào khoảng cách giữa các phan tử nhóm trả lời C3 và C4 cách giữa các phân tử nước Gv có thể thông báo thêm tại nước cũng như các phân tử nước đã xen cũng như các phân tử nước sao các phân tử khôngkhí có vào khoảng cách giữa các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa C4.Thành bóng cao su thể chui xuống nước mặc dù các phân tử đường. được cấu tạo bởi các phân tử cao su, giữa không khí nhẹ hơn nước thì C4.Thành bóng cao su chúng có khoảng cách, các phân tử không chúng ta sẽ nghiên cứu ở bài được cấu tạo từ các phân tử sau về sự chuyển động phân khí ở trong bóng có thể chui qua các cao su, giữa chúng có khoảng cách này mà ra ngoài làm cho tử khoảng cách. Các phân tử bóng xẹp dần Yêu cầu cá nhân HS suy không khí ở trong bóng có Cá nhân HS trả lời: nghĩ trả lời C5 thể chui qua các khoảng C5.Vì các phân tử không khí có thể xen Em có thể cho một vài ví cách này mà ra ngoài làm vào khoảng cách giữa các phân tử nước. dụ thực tế chứng tỏ giữa các cho bóng xẹp dần -Xăm xe đạp được bơm căng sau một phân tử có khoảng cách thời gian lốp xe vẫn bị xẹp - Dưa hoặc cà thả vào trong nước muối sau một thời gian dưa, cà se bị mặn 4.Cũng cố : (2’) -Các chất được cấu tạo như thế nào? Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách 5. Dặn dò : Làm các bài từ 19.1 đến 19.5 SBT.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Đọc phần “ có thể em chưa biết” Bài 20 :NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:. -Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng -Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì cc nguyn tử, phn tử cấu tạo nn vật chuyển động càng nhanh 2. Kỹ năng:. -Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán. 3.Thái độ: Kiên trì trong việc tiến hnh thí nghiệm, yu thích mơn học. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán. - GV làm trước TN về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfat (H.20.4SGK) - HS có thể tự làm TN ở nhà và ghi lại kết quả quan sát của mình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bi cũ : (5’) Các chất được cấu tạo như thế nào? Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. 3. Bài mới: * Giới thiệu bi: Năm 1827, B’rao nhà thực vật học khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đ pht hiện thất chng chuyển động không ngừng về mọi phía. Vậy chuyển động cùa các hạt phấn hoa trong nước được giải thích như thế nào? HOẠT ĐỘNG 1: THÍ NGHIỆM B’RAO . Mục tiu: Giải thích được chuyển động B’rao. TG 10’. NỘI DUNG I. Thí nghiệm B’rao: Các hạt phấn hoa khi ngâm trong nước không ngừng chuyển động về mọi phía.. HĐGV Mô tả thí nghiệm Bơ-rao (dùng tranh phóng to 20.2, 20.3) và thông báo kết quả. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn, không ngừng về mọi phía.. -Chuyển động Bơ-rao : + Khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, Bơ-rao đ pht hiện thấy chng chuyển động không ngừng về mọi phía. + Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Bơ-rao là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. Trong khi chuyển dộng các phân tử nước đ va chạm với cc hạt phấn hoa, cc va chạm ny khơng cn bằng nhau v lm cho cc hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. - Chuyển từ ý I II (…..). HĐHS 1 2 HS tóm tắt hiện tượng và nhắc lại - Kết luận: các hạt phấn hoa khi ngâm trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA PHÂN TỬ NGUYÊN TỬ. Mục tiu: Nắm được rằng nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng về mọi phía. TG 10’. NỘI DUNG II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng: C1. Hạt phấn hoa. C2. Phân tử nước. C3. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng về mọi phía.. HĐGV HĐHS - Hoạt động nhóm: Các nhóm thảo - Thảo luận nhóm luận và đưa ra câu trả lời C1, C2, C1: Quả bóng hạt phấn hoa C3. C2: Các HS các phân tử - Chú ý: Nếu HS đưa ra câu trả lời nước sai, GV cần cho các nhóm nhận xét C3: Các phân tử nước chuyển kết quả, rồi phân tích định hướng để động không ngừng và va chạm thống nhất. vào hạt phấn hoa từ mọi phía. - Cho HS đọc và trả lời lần lượt các Các va chạm này không cân C1, C2, C3. bằng nên hạt phấn hoa chuyển - GV chuyển ý từ II III (..) động hỗn độn không ngừng. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA PHN TỬ V NHIỆT ĐỘ. Mục tiu: Nắm được rằng khi nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. TG 10’. NỘI DUNG III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ khi nhiệt độ tăng: Nhiệt độ càng tăng thì cc nguyn tử, phn tử chuyển động càng mạnh.. HĐGV GV nêu vấn đề: Trong thí nghiệm Bơ-rao nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa nhanh hay chậm. - Thông báo kết luận - Nêu vấn đề: Chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ hay không? - Thông báo cho HS biết mối quan hệ giữa chuyển động của các phân tử, nguyên tử và nhiệt độ của vật, và nêu rõ lý do ta gọi đó là chuyển động nhiệt. - GV chuyển ý từ III IV (..). HĐHS Dự đoán: + nhanh. + chậm. - HS nhắc lại: + Nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. + Chuyển động của các phân tử, nguyên tử gọi là chuyển động. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng. TG 5’. NỘI DUNG IV. Vận dụng: -C4: Do các phân tử CuSO 4 và H2O chuyển động không ngừng và xen vào nhau -C5: Các phân tử khí chuyển động không ngừng về mọi phía -C6: có, vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. -C7: Có, thuuốc tím tan nhanh ở cốc nước nóng. HĐGV HĐHS GV treo tranh 20.4, mô tả hiện tượng C4: rồi yêu cầu HS (khá, giỏi) giải thích. GV kết luận - Ví dụ: Khi đổ nước vào một. - Yêu cầu HS giải thích hiện tượng khuếch tán của nước hoa nêu ở đầu bài và tìm thêm thí dụ về sự khuếch tán. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm trong C7.. bình đựng dung dịch đồng sunfat có màu xanh, ban đầu nước nổi lên trên, sau một thời gian cả bình hồn tồn cĩ mu xanh. Giải thích: Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên, xen vào.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước cũng chuyển động xuống dưới và xen vào khoảng cách giữa các phân tử của đồng sunfat. Vì thế, sau một thời gian ta nhìn thấy cả bình hồn tồn l một mu xanh. - Giải thích hiện tượng đã nêu ở đầu bài - Tìm thêm thí dụ về khuếch tán - Làm thí nghiệm, quan sát, báo cáo kết quả và giải thích hiện tượng. - Một vài HS nhắc lại phần ghi nhớ. 4. Cũng cố (3’) :Một vi học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Thả một quả bóng rơi, yêu cầu học sinh quan sát , nhận xét về độ cao của quả bóng mỗi lần nảy lên. 5. Dặn dị: ( 1’) - Giải thích hiện tượng đã nêu ở đầu bài - Tìm thêm thí dụ về khuếch tán - Làm thí nghiệm, quan sát, báo cáo kết quả và giải thích hiện tượng. KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Bài 21: NHIỆT NĂNG. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Phát biểu định nghĩa nhiệt năng. -Nêu nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn - Phát biểu định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. 2. Kỹ năng - Chỉ ra hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. - Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt... 3. Thái độ: Phát huy tinh thần hợp tác và thái độ giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. CHUẨN BỊ *Giáo viên:- 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh, 2miếng kim loại, 2 thìa nhôm, 1banh kẹp ,1 đèn cồn diêm. * Mỗi nhóm HS - 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền kim loại,1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bi cũ: (3’) - Cho đường vào một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng, đường ở cốc nước nào sẽ tan nhanh hơn? Giải thích tại sao? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (2’) Tổ chức tình huống học tập: GV làm thí nghiệm thả bóng rơi. Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng. HS quan sát GV làm thí nghiệm Yêu cầu mô tả được hiện tượng: Khi thả tay giữ bóng, quả bóng rơi xuống và nảy lên. Mỗi lần quả bóng nảy lên độ cao của nó giảm dần. Cuối cùng không nảy lên được nữa. GV: Hiện tượng này, cơ năng của quả bóng giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác? Bài học hôm nay giúp chúng ta đi tìm câu trả lời. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ NHIỆT NĂNG. Mục tiêu: Pht biểu được định nghĩa nhiệt năng, mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 15’ I. NHIỆT NĂNG Yêu cầu HS nhắc lại động năng Cơ năng của vật do chuyển trong cơ học. động mà có gọi là động năng. - Nhiệt năng của một vật là - Các vật được cấu tạo như thế nào? - Các vật được cấu tạo từ tổng động năng của các phân - Các phân tử, nguyên tử chuyển những phân tử, nguyên tử. động hay đứng yên? - Các phân tử, nguyên tử tử cấu tạo nên vật. chuyển độn hỗn độn không - Nhiệt độ của vật càng cao thì các ngừng. phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật - Nhiệt độ của vật càng cao thì chuyển động như thế nào? các phân tử, nguyên tử cấu tạo - GV thông báo: Tổng động năng nên vật chuyển động càng phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt nhanh. năng. - Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa - Nhiệt độ của vật càng cao nhiệt năng và nhiệt độ? thì nhiệt năng của vật càng - GV gợi ý: Có một cốc nước, nước - HS suy nghĩ. trong cốc có nhiệt năng không? Tại tăng. sao? - Nước trong cốc có nhiệt - Nếu đun nóng, thì nhiệt năng của năng, vì .. nước có thay đổi không? Tại sao? - Từ đó HS tìm được mối liên hệ - Khi đun nóng thì nhiệt năng giữa Nhiệt năng và nhiệt độ. của nước tăng, vì .. HOẠT ĐỘNG 2: CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG. Mục tiêu: Nêu được các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật. 10 II. CÁC CÁCH LÀM Chuyển ý: HS nhắc lại định nghĩa Khi động năng phân tử bị thay.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> ’. THAY NĂNG. ĐỔI. NHIỆT nhiệt năng? - Từ định nghĩa nhiệt năng cho biết khi nào thì nhiệt năng của vật thay đổi? Khi nào thì tổng động năng của 1.Thực hiện công các phân tử cấu tạo nên vật bị thay đổi? Khi nào động năng bị thay đổi? -C1: cọ xát miếng đồng,.. (GV giới thiệu sang hoạt động 2) - Hoạt động nhóm: GV cho các 2.Truyền nhiệt -C2: bỏ miếng đồng vào nhóm thảo luận để tìm ra các cách để làm biến đổi nhiệt năng. nước nóng,… - Giả sử em có một cái búa, làm sao cho miếng kim loại nóng lên? Nếu không có búa, thì em làm cách nào? - Cho HS trả lời C1 và C2. *Kết luận: Nhiệt năng của - GV cho các nhóm thí nghiệm một vật có thể thay đổi bằng - Cách mà các em cọ xát miếng kim hai cách: thực hiện công và loại trên mặt bàn đó gọi là cách thực hiện công. truyền nhiệt - Cách mà các em bỏ miếng kim loại vào nước nóng gọi là sự truyền nhiệt.. đổi. - Khi chuyển động của các phân tử bị thay đổi. - HS thảo luận nhóm. - Dùng búa đập lên miếng kim loại. - Cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn. - Thả miếng kim loại vào cốc nước nóng. - Thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời. - HS làm thí nghiệm - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật chưa tăng, nhiệt năng của vật chưa tăng. - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại tăng, nhiệt năng tăng. HOẠT ĐỘNG 3: NHIỆT LƯỢNG. Mục tiêu: Nêu được mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ. 5’ III.NHIỆT LƯỢNG GV trở lại các cách làm biến đổi nhiệt HS thảo luận nhóm và trả năng bằng cách thực hiện công và lời C3, C4, C5. - Phần nhiệt năng mà vật nhận truyền nhiệt ở trên để thông báo định thêm được (hay mất bớt đi) nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. trong quá trình truyền nhiệt gọi - Trước khi cọ xát hay trước khi thả là nhiệt lượng. miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt - Ký hiệu nhiệt lượng là Q. độ của vật tăng chưa? Nhiệt năng của - Đơn vị nhiệt lượng là Jun (J) vật tăng chưa? - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại thế nào? Nhiệt năng của miếng kim loại thế nào? - GV đưa thêm một tình huống: Một miếng kim loại đang nóng vào cốc nước lạnh thì sau một thời gian nhiệt độ và nhịêt năng của kim loại có thay đổi không? - Từ đó GV hình thành định nghĩa và đơn vị nhiệt năng. Công là số đo cơ năng được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt năng được truyền đi, nên công và nhiệt lượng có cùng đơn vị là Jun. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Giải thích hiện tượng. 10’ III. VẬN DỤNG Hướng dẫn trả lời C3, C4, C5. C3. Nhiệt năng của đồng C3. Nhiệt năng của đồng - Bài tập trắc nghiệm: (Nếu có thời giảm, của nước tăng -> đó giảm, của nước tăng -> đó là gian) là sự truyền nhiệt. sự truyền nhiệt. 1. Nhiệt năng là: C4. Cơ năng -> nhiệt C4. Cơ năng -> nhiệt năng: a. Động năng chuyển động của năng: thực hiện cơng. thực hiện cơng. phân tử. C5. Một phần cơ năng đ.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> C5. Một phần cơ năng đ b. Động năng chuyển động của biến thnh nhiệt năng của biến thnh nhiệt năng của vật. không khí gần quả bóng, không khí gần quả bóng, của c. Tổng động năng của các của mặt sàn và quả bóng. mặt sàn và quả bóng. phân tử cấu tạo nên vật. Ghi nhớ: d. Cả a, b, c đều sai (SGK) 2. Khi nhiệt năng của vật càng lớn thì: a. Nhiệt độ của vật càng cao. b. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. c. Vật càng chứa nhiều phân tử. d. Cả a, b, c đều đúng 3. Chỉ ra câu phát biểu đầy đủ nhất? a. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào gọi là nhiệt lượng. b. Phần nhiệt năng mà vật mất đi gọi là nhiệt lượng. c. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào hay mất đi được gọi là nhiệt lượng. d. Cả a, b, c đều không đầy đủ. IV/ Cũng cố:3’ 1.Nhiệt năng là gì? Cac cách làm thay đổi nhiệt năng? 2.Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng? 5 Hướng dãn về nhà( 2 phút): - Đọc kỹ phần ghi nhớ . Làm bài tập trong SBT - Đọc phần “ Có thể em chưa biết - Ôn tập chuẩn bị Kiểm tra một tiết..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Bài 22: DẪN NHIỆT. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Tìm ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. - Hiểu bản chất của sự dẫn nhiệt 2.Kỹ năng - So sánh tính dan nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí. 3. Thi độ: Thận trọng khi tiếp xúc với vật có nhiệt độ cao. II. CHUẨN BỊ: Gv : 1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm - Bộ thí nghiệm hình 22.2 - 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, 1 khay đựng khăn ướt. Hs: - 1 thanh đồng có gắn các đinh a,b,c,d,e, bằng sáp như hình 22.1. Lưu ý các đinh kích thước như nhau, nếu sử dụng nến để gắn các đinh lưu ý nhỏ nến đều để gắn đinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng? Làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng? 3. Bài mới: Giới thiệu bi: (2’) Khi ta đổ nước sôi vào một cốc bằng nhôm và một cốc bằng sứ, em sờ tay vào cốc nào cảm thấy nóng hơn? Vì sao? Để hiểu và giải thích vì sao có hiện tượng trên ta nghiên cứu bài “Dẫn nhiệt” HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ SỰ DẪN NHIỆT. Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác gọi là dẫn nhiệt. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 10’ I. Sự dẫn nhiệt - GV yêu cầu HS đọc mục 1 thí HS tiến hành thí nghiệm theo nghiệm. Tìm hiểu đồ dùng thí nhóm, quan sát hiện tượng xảy 1. Thí nghiệm. - Đốt nóng 1 đầu thanh đồng -> nghiệm , cách tiến hành thí nghiệm ra và thảo luận nhóm trả lời câu - Gọi 1, 2 HS nêu tên dụng cụ thí C1 đến C3 Quan sát hiện tượng nghiệm , cách tiến hành thí nghiệm 2. Trả lời các câu hỏi. Hiện tượng : Các đinh rơi xuống - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm + Nhóm thí nghiệm (hình 22.1) đầu tiên ở vị trí a, rồi đến đinh ở theo nhóm, quan sát hiện tượng - Bước 1: Giới thiệu dụng cụ thí vị trí b….Chứng tỏ nhiệt đã xảy ra và thảo luận nhóm trả lời nghiệm - Bước 2: Lắp ráp thí nghiệm truyền từ đầu A đến đầu B của câu C1 đến C3 - Gọi 1, 2 HS mô tả hiện tượng như hình 22.1. thanh đồng xảy ra và trả lời câu hỏi C1 đến C3 - Bước 3: Đặt và đốt đèn cồn 2 GV thông báo: Sự truyền nhiệt đầu A của thanh đồng. Kết luận: : Sự truyền nhiệt năng năng như trong thí nghiệm trên gọi - HS mô tả hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi C1 đến C3 như trong thí nghiệm trên gọi là là sự dẫn nhiệt. Gọi HS nêu 1 số ví dụ về sự dẫn sự dẫn nhiệt. nhiệt trong thực tế, GV phân tích + Chốt lại: Sự truyền nhiệt năng đúng, sai. như trong thí nghiệm trên gọi là + Chốt lại: Sự truyền nhiệt năng sự dẫn nhiệt. như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT. Mục tiêu: So sánh được sự dẫn nhiệt của các chất. 25’ II. Tính dẫn nhiệt của các + GV làm thí nghiệm biểu diễn và yêu + HS đọc thí nghiệm 1. chất cầu hs quan sát + HS quan sát 1. TN1 Bước 1: Lắp ráp thí nghiệm như hình + Cả lớp cùng thảo luận 22.1 C4: không. Kim loại dẫn nhiệt Nx: Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Bước 2: Dùng đèn cồn đun nóng các tốt hơn thủy tinh. thanh. C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất 2. TN2.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Nx: Chất lỏng dẫn nhiệt kém. 3. TN3 Nx: Chất khí dẫn nhiệt kém.. + Yêu cầu HS trả lời C4, C5. + Chốt lại: Trong sự truyền nhiệt của chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Thí nghiệm 2: (hình 22.3) + Hướng dẫn nhóm làm thí nghiệm hình 22.3 Bước 1: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. Bước 2: Lắp ráp thí nghiệm như hình 22.3 Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng miệng một ống nghiệm. + Hướng dẫn trả lời C6. + Chốt lại: Chất lỏng dẫn nhiệt kém hơn chất rắn. 3. Thí nghiệm 3: (hình 22.4) + Hướng dẫn nhóm làm thí nghiệm 3 – hình 22.4 Bước 1: Dùng ống nghiệm có gắn một cục sáp ở nút. Bước 2: Thay thể chỗ ống nghiệm ở thí nghiệm 2.. thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. + Nhận xét và rút ra kết luận. + HS đọc thí nghiệm 2. + Các nhóm tiến hành thí nghiệm 2 và thảo luận C6. + Đại diện nhóm trả lời C6. + HS đọc thí nghiệm 3. + Nhóm làm thí nghiệm 3 và thảo luận. + Đại diện các nhóm còn lại trả lời. C7: không, chất khí dẫn nhiệt kém. + Nhận xét và rút ra kết luận.. + Chốt lại: Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG. Mục tiu: Tìm được ví dụ để minh họa. 8’ III. Vận dụng; HS trả lời phần ĐVĐ C8. Đun nước, đốt thanh kim loại. C8. Đun nước, đốt thanh kim + Hướng dẫn trả lời C8, C9, C9. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. loại. C10, C11. C10. Tạo lớp khơng khí dẫn C9. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. + Chốt lại: để hạn chế sự truyền nhiệt km giữa cc lớp o. C10. Tạo lớp khơng khí dẫn nhiệt giữa các chất nên có một C11. Mùa đông vì tạo lớp khơng nhiệt km giữa cc lớp o. lớp không khí ngăn cách. khí dẫn nhiệt km. C11. Mùa đông vì tạo lớp khơng C12. Kim loại dẫn nhiệt tốt khí dẫn nhiệt km. C12. Kim loại dẫn nhiệt tốt. Ghi nhớ: (SGK) 4. Củng cố - Qua các thí nghiệm trên chúng ta rút ra được kết luận gì cần ghi nhớ qua bài học hôm nay. - Qua câu C9 thấy chúng ta đã vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. Với câu C12 GV gợi ý cho HS trả lời: Về mùa rét nhiệt độ cơ thể (tay) so với nhiệt độ của kim loại ntn? Như vậy nhiệt sẽ được truyền từ cơ thể vào kim loại. Dựa vào tính dẫn nhiệt của kim loại, HS tự giải thích tiếp. 5.Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 22.1 đến 22.6 SBT -Đọc phần “ Có thể em chưa biết” -Học phần ghi nhớ cuối bài.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. - Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. - Tìm ví dụ về bức xạ nhiệt. - Nêu tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, so sánh khái quát khi nghiên cứu bài học. - Lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ - Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ. 3. Thái độ: Cẩn thận khi làm thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ để làm Tn ở hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 SGK - Một cái phích (bình thủy) và hình vẽ phóng đại của cái phích. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bi cũ: (3’) Dẫn nhiệt l gì? Các chất rắn, lỏng, khí chất nào dẫn nhiệt tốt nhất? 3. Bài mới: Giới thiệu bi: (2’) Thực hiện thí nghiệm hình 23.1. Qua thí nghiệm này, nêu vấn đề: nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? Để biết được điều này ta tiến hành làm thí nghiệm sau: HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ĐỐI LƯU. Mục tiêu: Nhận biết được dịng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 15’ I. Đối lưu: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm hình 23.2 - Hoạt động nhóm 1. TN SGK. - Dự đoán: 2. Trả lời cu hỏi: - Dự đoán: Có hiện tượng gì xảy ra với các hạt . Các hạt thuốc tím tan ra. Kết luận: Đối lưu sự thuốc tím? (khi chưa đun) . Các hạt thuốc tím chuyển động truyền nhiệt năng thành dòng. bằng dòng chất lỏng, - Hỏi C1, C2 - Tiến hành làm thí nghiệm, ghi số chỉ của nhiệt kế khi được chất khí. Dự kiến: gợi ý nêu lại công thức tính trọng đun. 3. Vận dụng: lượng riêng của chất lỏng. Quan sát thí nghiệm và trả lời . - Hỏi C3 C1 (hoạt động nhóm) - Qua thí nghiệm này ta thấy nước đã truyền - d = P / V nhiệt bằng cách nào? - Cách truyền nhiệt đó có tên gọi là gì? - Đọc số chỉ nhiệt kế và trả lời - Vậy đối lưu là gì? C3. Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm hình 23.2 - Nước truyền nhiệt bằng cách SGK. tạo thành các dòng. - Dự đoán: Có hiện tượng gì xảy ra với các hạt - Có tên gọi là đối lưu. thuốc tím? (khi chưa đun) - Sự truyền nhiệt năng là nhờ tạo các dòng gọi là sự đối lưu. - Hỏi C1, C2 - Dự kiến: gợi ý nêu lại công thức tính trọng - Quan sát thí nghiệm lượng riêng của chất lỏng. - Thảo luận nhóm và trả lời C4. - Hỏi C3 - Đi lên (nhìn khói hương) - Qua thí nghiệm này ta thấy nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? - Cách truyền nhiệt đó có tên gọi là gì? - Cá nhân trả lời C5 (để phần - Vậy đối lưu là gì? dưới nóng lên) - Thông báo sự đối lưu trong chất khí như - Cá nhân trả lời C6. trong SGK. - Làm thí nghiệm hình 23.3.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 15’. 5’. - Hỏi C4 - Gợi ý: So sánh nhiệt độ của không khí ở hai bên tấm bìa. Bên có ngọn nến không khí chuyển động thế nào? - Hỏi C5. C6 - Chuyển ý: Trong quá trình truyền nhiệt ta đã Đối lưu là hình thức truyền nghiên cứu hai hình thức dẫn nhiệt và đối lưu, nhiệt chủ yếu bằng cc dịng chất còn 1 hình thức truyền nhiệt nữa là bức xạ lỏng. nhiệt. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ BỨC XẠ NHIỆT. Mục tiu: Nhận biết được bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằn các tia nhiệt đi thẳng. II. Bức xạ nhiệt: Chuyển ý: Trong quá trình truyền - Lắng nghe. 1. TN nhiệt ta đã nghiên cứu hai hình thức 2. Trả lời cu hỏi: dẫn nhiệt và đối lưu, còn 1 hình thức Kết luận : Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt nữa là bức xạ nhiệt. truyền nhiệt bằng các tia nhiệt - Quan sát và mô tả hiện đi thẳng. - Nêu tình huống như SGK. tượng xảy ra đối với giọt nước ? Mặt trời đã truyền nhiệt xuống trái màu. (hoạt động nhóm) đất bằng cách nào? - Thảo luận nhóm và trả lời - Làm thí nghiệm hình 23.4 C7. - Yeu cầu hs trả lời câu C7 - Quan sát và mô tả hiện - Làm thí nghiệm hình 23.5 tượng xảy ra đối với giọt nước - Hỏi C8, C9 màu. (hoạt động nhóm) . Truyền nhiệt ở thí nghiệm 23.4 có - Thảo luận nhóm và trả lời phải là hình thức dẫn nhiệt không? Tại C8 sao? - Không, vì không khí dẫn . Truyền nhiệt ở thí nghiệm 23.4 có nhiệt kém. phải là hình thức đối lưu không? Tại sao? - Không, vì nhiệt không - Trở lại vấn đề: Mặt trời đã truyền chuyển động thành dòng, mà nhiệt xuống trái Đất bằng cách nào? nhiệt được truyền theo đường - Hình thức truyền nhiệt này có tên gọi thẳng. là gì? - Bằng các tia nhiệt đi thẳng. - Thông báo khả năng hấp thụ nhiệt của các vật. - Bức xạ nhiệt HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG. Mục tiu: Giải thích được các hiện tượng thường gặp. III. Vận dụng: Treo bảng 23.3 - Đọc câu 10, 11. C10. Để tăng khả năng - Hỏi C10, C11. - Cá nhân trả lời. hấp thụ tia nhiệt. + KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG : - Thảo luận nhóm, đại diện C11. Để giảm sự hấp thụ - Sống v lm việc lu trong cc phịng kín khơng nhóm lên ghi kết quả. tia nhiệt. cĩ đối lưu không khí sẽ cảm thấy rất oi bức, C10. Để tăng khả năng hấp Ghi nhớ: khó chịu. thụ tia nhiệt. (SGK) - Biện php GDMT: C11. Để giảm sự hấp thụ + Tại nhà máy, nhà ở, nơi làm việc cần có tia nhiệt. biện pháp để không khí lưu thông dễ dng (bằng cc ống khĩi). + Khi xy dựng nh ở cần ch ý đến mật độ nhà và hành lang giữa các phịng, cc dy nh đảm bảo không khí được lưu thông 1. Cũng cố: (5’) Giới thiệu: “Có thể em chưa biết - Treo tranh, giới thiệu cái phích. - Nêu ví dụ thực tế: Quạt thông gió. - Yêu cầu HS tìm ví dụ thực tế..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> 5.Dặn dị: Các bài tập còn lại về nhà làm. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiu: 1. Kiến thức: Đánh giá được việc nắm kiến thức của học sinh. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đ học để trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm kiểm tra. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung kiểm tra. HS: Học bi v giải cc bi tập trong SBT. Ma trận đề kiểm tra. NỘI DUNG CẤP ĐỘ NHẬN THỨC Biết Hiểu. TỔNG Vận dụng.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kể tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên. - Viết thành thạo công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng - Mô tả được TN và xử lí được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, t và chất làm vật. - Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát hoá. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Dụng cụ cần thiết để minh họa các TN trong bài. - Vẽ to ba bảng kết quả của ba TN trên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bi cũ: - Kể tên các cách truyền nhiệt đã học - Chữa bài tập 23.1, 23.2 3. Bài mới: Giới thiệu bi: (3’) Không có dụng cụ nào để có thể đo trực tiếp nhiệt lượng. Vậy muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm thế nào? HOẠT ĐỘNG 1: THÔNG BÁO VỀ NHIỆT LƯỢNG VẬT CẦN THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC NHỮNG YẾ TỐ NÀO? Mục tiu: Nêu được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên. T NỘI DUNG HĐGV HĐHS G 10’ I. Nhiệt lượng một vật thu vào GV thông báo cho HS nhiệt lượng Nhớ lại các trường hợp đã để nóng lên phụ thuộc vào phụ thuộc học. những yếu tố nào? + Khối lượng của vật - Khối lượng của vật. + Độ tăng nhiệt độ - “Mô tả” thí nghiệm ở hình - Độ tăng nhiệt độ. + Chất cấu tạo nên vật. 24.1 - Chất lm vật. - Để kiểm tra xem nhiệt lượng có - Xử lý kết quả thí nghiệm ở phụ thuộc vào 3 yếu tố trên không? bảng theo nhóm. Ta phải làm gì? - Cho HS mô tả thí nghiệm 24.1 - Đưa ra bảng kết quả thí nghiệm, - Thảo luận C1, C2 theo tổ chức các nhóm xử lý kết quả nhóm điền vào bảng thí nghiệm 24.1. - Thảo luận cả lớp về các câu hỏi. HOẠT ĐỘNG 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA NHIỆT LƯỢNG VẬT CẦN THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA VẬT. Mục tiu: Nắm được nhiệt lượng vật thu vào phụ thuộc vào khối lượng. 8’ a. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật Hướng dẫn HS thảo luận ở - Thảo luận C1, C2 theo cần thu vào để nóng lên và khối nhóm C1, C2 và điều khiển thảo nhóm lượng của vật: luận trên lớp về những câu trả - Thảo luận cả lớp về các câu C1. Độ tăng nhiệt độ giống nhau, lời. hỏi. chất làm vật giống nhau, khối C1. Độ tăng nhiệt độ giống lượng khác nhau. nhau, chất làm vật giống C2. Khối lượng càng lớn thì Q nhau, khối lượng khác nhau. cng lớn. C2. Khối lượng càng lớn thì Q cng lớn. HOẠT ĐỘNG 3: MỐI QUAN HỆ GIỮA NHIỆT LƯỢNG VẬT CẦN THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN VÀ ĐỘ TĂNG NHIỆT ĐỘ. Mục tiêu: Nắm được nhiệt lượng vật cần thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. 8’ b. Quan hệ giữa nhiệt lượng - Hướng dẫn HS thảo luận ở - Quan sát thí nghiệm để thảo.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: C3. Khối lượng và chất làm vật giống nhau, kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào độ tăng nhiệt độ. C4. Độ tăng nhiệt độ khác nhau, bằng cách cho thời gian đun khác nhau. C5. t cng lớn thì Q cng tăng.. nhóm C3, C4. - Dùng bảng kết quả thí nghiệm 24.2 để điều khiển HS xử lý, chứng minh khẳng định đã thông báo là đúng.. luận và trả lời C3, C4. - Xử lý kết quả ở bảng thí nghiệm nhóm trả lời. - Trả lời C5.. C3. Khối lượng và chất làm vật giống nhau, kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào độ tăng nhiệt độ. C4. Độ tăng nhiệt độ khác nhau, bằng cách cho thời gian đun khác nhau. C5. t cng lớn thì Q cng tăng. HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA NHIỆT LƯỢNG VẬT CẦN THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN VỚI CHẤT LÀM VẬT. Mục tiu: Nắm được nhiệt lượng vật cần thu vào phụ thuộc vào chất làm vật. 8’ c. Quan hệ giữa nhiệt lượng Mô tả thí nghiệm 24.3 Cả lớp theo dõi thí nghiệm. vật cần thu vào để nóng lên - Giới thiệu kết quả thí nghiệm ở với chất làm vật: bảng 24.3 - Thảo luận nhóm C6, C7. C6. Khối lượng, độ tăng nhiệt - Hướng dẫn HS trả lời C6, C7. độ giống nhau, chất làm vật C6. Khối lượng, độ tăng nhiệt độ khác nhua -> kiểm tra sự phụ giống nhau, chất làm vật khác thuộc của nhiệt lượng vào chất nhua -> kiểm tra sự phụ thuộc làm vật. của nhiệt lượng vào chất làm vật. C7. Phụ thuộc vo chất lm C7. Phụ thuộc vo chất lm vật. vật. HOẠT ĐỘNG 5: GIÓI THIỆU CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. VẬN DỤNG. Mục tiu: Viết được công thức, tên và đơn vị từng đại lựong có mặt trong công thức. 8’ 2. Công thức tính nhiệt GV thông báo kết quả trên bảng - Nhớ công thức, tên, đơn vị. lượng: kết quả thí nghiệm, GV giới - Các đại lượng Q = mc. t thiệu cho HS về công thức tính Q: nhiệt lượng vật thu vào để nhiệt lượng, tên đơn vị các đại Q = mc. t nóng lên. (J) lượng có trong công thức. Q: nhiệt lượng vật thu vào để m: khối lượng (kg) Hướng dẫn HS trả lời C8, C9, nóng lên. (J) t = t2 – t1 : độ tăng nhiệt độ. C10 m: khối lượng (kg) 5’ 3. Vận dụng: - Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. t = t2 – t1 : độ tăng nhiệt độ. C8. Tra bảng để biết c, đo nhiệt độ bằng nhiệt kế C9. Q = 5. 380 (50 -20) - Trả lời C8, C9, C10. Ghi nhớ: C8. Tra bảng để biết c, đo nhiệt (SGK) độ bằng nhiệt kế C9. Q = 5. 380 (50 -20) - Đọc phần ghi nhớ. 4. Vận dụng - Củng cố (4 phút) Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C9 để HS ghi nhớ công thức tính nhiệt lượng Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. 5.Hướng dẫn về nhà (4 phút): - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Trả lời câu hỏi C10 và làm bài tập 24 - Công thức tính nhiệt lượng SBT từ 24.1 đến 24.7 - Học phần ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(68)</span>
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngy soạn: Ngy dạy: Tuần 31, tiết 31: Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CN BẰNG NHIỆT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. 2. Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giưa hai vật. 3. Thái độ: Kiên trì trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Gv giải trước các bài tập trong phần vận dụng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bi cũ: (5’) Viết công thức tính nhiệt lượng vật cần thu vào khi nóng lên. Giải thích r kí hiệu v đơn vị của từng đại lượng trong công thức. 3. Bài mới: Giới thiệu bi: (2’) Mùa hè, khi dùng nước giải khát, người ta thường bỏ đá lạnh vào nước giải khát uống cho mát. Về hiện tượng này có 2 bạn HS tranh luận như sau: Bạn A: Đá lạnh đã truyền lạnh cho nước lạnh đi. Bạn B: Không phải như thế! Nước đã truyền nhiệt cho đá lạnh, nên nước lạnh đi. Ai đúng, ai sai? Để giải quyết vấn đề này, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU NGUYN LÍ TRUYỀN NHIỆT. Mục tiu: Phát biểu được nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. T G 10’. NỘI DUNG 1. Nguyn lí truyền nhiệt: - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.. HĐGV. HĐHS. Yêu cầu 1 HS đọc nguyên lý Thu nhận thông tin về nguyên truyền nhiệt. lý truyền nhiệt. - HS B: Đúng vì nhiệt độ của - Gọi 1 HS dùng nguyên lý truyền nước cao hơn nhiệt độ của đá nhiệt để giải thích tình huống vừa nên nước đã truyền nhiệt cho nêu trên đá lạnh. Do đó nước lạnh đi.. HOẠT ĐỘNG 2: PHƯƠNG TRÌNH CN BẰNG NHIỆT. Mục tiu: Viết được phương trình cn bằng nhiệt. TG 10’. NỘI DUNG 2. Phương trình cn bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu Qtỏa = m.c. t t = t2 – t1 t1: nhiệt độ ban đầu. t2 : nhiệt độ lúc sau.. HĐGV HĐHS Dựa vào 3 nội dung của nguyên Dưới sự hướng dẫn của GV, lý truyền nhiệt GV cho HS tự xây xây dựng phương trình cân dựng phương trình cân bằng bằng nhiệt. nhiệt. - Tương tự công thức tính nhiệt Q = mc (t1 – t2) lượng, hãy viết công thức tính (t1: nhiệt độ đầu, t2: nhiệt độ nhiệt lượng vật tỏa nhiệt? cuối cùng). HOẠT ĐỘNG 3: VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG TRÌNH CN BẰNG NHIỆT..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Mục tiu: Vận dụng công thức tính nhiệt lượng. T G 10’. NỘI DUNG. HĐGV. 3. Ví dụ về phương trình cn Hướng dẫn HS ghi tóm tắt đề bài, bằng nhiệt: chú ý đến các đơn vị của các đại m1 = 0,15kg. lượng. c1 = 880J/kg.K - Gọi HS viết công thức để tính 0 t1 =100 C nhiệt lượng của quả cầu nhôm tỏa t = 250C ra và công thức tính nhiệt lượng c2 = 4200J/kgK nến thu vào. m2 = ? - Làm thế nào tính được khối Giải: lượng m2? (SGK). HĐHS Tóm tắt được đề bài, từ 1 HS khác đọc đề. - Viết các công thức: = m1c1 (t1 – t);. Q1. Q2 = m2c2 (t – t1) Dùng PTCBN: = Q2. Q1 m1c1. (t1 – t) = m2c2 (t – t1) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiu: Giải được các bài tập về nhiệt lượng. T G 5’. NỘI DUNG. HĐGV. HĐHS. IV. Vận dụng: C1. a) b) C2. 5,430C C3.Nhiệt lượng kim loại tỏa ra: Q1 = m1c1(t1-t) Nhiệt lượng do nước thu vào: Q2 = m2c2 (t –t2). Hướng dẫn HS giải các bài tập C1, C2, C3. - C2 yêu cầu HS xác định nhiệt độ nước trong phòng, tóm tắt đề bài như phần ví dụ và lưu ý ẩn số câu tìm. - GV tiến hành làm thí nghiệm, có HS tham gia đặt các giá trị. - C1, C3 GV hướng dẫn HS xác định ẩn số câu trên.. Xác định nhiệt độ nước trong phòng, lập kế hoạch giải.. Ghi nhớ:. - Căn cứ kết quả thí nghiệm thu được, so sánh, nhận xét. - HS lập kế hoạch giải tìm ra kết quả. - HS trả lời. - Ghi phần ghi nhớ vào vở.. (SGK) 4. Cũng cố: (2’) Các bài tập về PT cân bằng nhiệt ta cần lưu ý vấn đề gì? 5. Dặn dị: Học bi, giải cc bi tập trong SBT. KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngy soạn: Ngy dạy: Tuần 32, tiết 32: BÀI TẬP VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH CN BẰNG NHIỆT. I. Mục tiu: 1. Kiến thức: Viết được công thức tính, giải thích ý nghĩa các đậ lương có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng: Giải được các bài tập đơn giản trong SBT. 3. Thái độ: Tìm tịi, pht triển khả năng tư duy của học sinh. II. Chuẩn bị: Cc bi tập cơ bản và nâng cao về phương trình cn bằng nhiệt v cơng thức tính nhiệt lượng. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bi cũ: (8’) Phát biểu ghi nhớ của bài phương trình cn bằng nhiệt. Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên. 3. Bi mới: TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 20’ 1. Bài tập về công thức tính 1.Tính nhiệt lượng cần truyền cho 1. Q =57000J = 57kJ nhiệt lượng: 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C ln 500C 2. Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lít 4. Q = 663000J = 663Kj nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? 3. Đầu thép của một búa máy có Nhiệt lượng đầu búa nhận được: khối lượng 12kg nóng lên thêm Q = m. c( t1-t2) 0 20 C sau 1,5 phút hoạt động. Biết = 12.460.20 = 110400J rằng chỉ có 40% cơ năng của búa Cơng của ba my thực hiện trong máy chuyển thành nhiệt năng của 1,5 pht l: đầu búa. Lấy nhiệt dung riêng của A = Q.100/40 thép là 460J/kg.K = 276000J Cơng suất của ba l: P = A/t = 3067W = 3Kw Nhiệt lượng quả cân tỏa ra: Q1= m1c1(t1-t) = 0,5.368 (100 –t) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2c2(t-t2) = 2.4186(t -15) Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên: 0,5.368.(100-t) = 2.4186.(t-15) t = 16,820C. 5. Cũng cố:Khi giải các bài tập về phương trình cn bằng nhiệt ta cần lưu ý vấn đề gì? 6. Dặn dị: Học bi, lm cc bi tập cịn lại trong SBT.. 10’. 2. Bài tập về phưong trình cn bằng nhiệt:. Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ0C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 1000C. KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………….. Ngy soạn: Ngy dạy: Tuần 33, tiết 33: Bài 26: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Kỹ năng:Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: Một số tranh ảnh và tư liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Phát biểu ghi nhớ của bài phương trình cn bằng nhiệt. 3. Bài mới: Giới thiệu bi: (3’) Trong thực tế muốn có cơm để ăn, nước để uống em phải làm như thế nào? Vậy nhà em nấu bằng gì? Ta thấy rằng dầu hỏa là nhiên liệu tốt hơn than đá, than đá là nhiên liệu tốt hơn củi. Vậy nhiên liệu là gì? Ta cng tìm hiểu bi 26. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ NHIN LIỆU. Mục tiêu:Phát biểu được định nghĩa năng suất tiỏa nhiệt của nhiên liệu. T G. TG 15’. NỘI DUNG. HĐGV. HĐHS. I. Nhin liệu: Vật chất bị đốt cháy bị biến đổi chất và tỏa nhiệt ra môi trường ngoài gọi là nhiên liệu. VD:. Khi nấu chín thực phẩm, đun sôi nước, người ta thường dùng các loại chất đốt gì? - Nhận xét và đưa ra định nghĩa nhiên liệu: “vật chất bị đốt cháy, bị biến đổi chất và toả năng lượng bằng nhiên liệu”. - GV mở rộng: Kể về lịch sử than đá, dầu lửa, khí đốt dùng trong các động cơ đặc điểm chung: khi cháy toả khí độc, ô nhiễm môi trường, ngày càng cạn kiệt. - Con người tìm nguồn năng lượng mới (năng lượng mặt trời, năng lượng nguyên tử..). HS dự đoán dùng củi, than, dầu hôi, bếp ga, bếp điện.. - HS tìm ví dụ về một số nhiên liệu thường dùng: cồn, rượu, dầu mỡ, động thực vật, mũ cao su... - HS: năng lượng mặt trời. HOẠT ĐỘNG 2: THÔNG BÁO VỀ NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT. Mục tiêu: Nêu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. NỘI DUNG HĐGV HĐHS II. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên GV: Nêu định nghĩa NSTN của - HS năng suất toả nhiệt của liệu: nhiên liệu. mỗi nhiên liệu khác nhau 1. Định nghĩa: Nhiệt lượng tỏa ra - Sau đó, GV giới thiệu bảng liệt thì khác nhau. khi đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên kê năng suất toả nhiệt 1 số - HS giải thích tại sao dầu liệu gọi là năng suất tảo nhiệt của nguyên liệu. hỏa là nhiên liệu tốt hơn nhiên liệu. - Cho HS giải thích số liệu trong than đá. 2. Kí hiệu và đơn vị: bảng (ý nghĩa những con số đó) So sánh qdầu > Kí hiệu: q - Cho HS đọc lại câu vào đề. qtđá Đơn vị: J/kg. - Dựa vào qdầu = 44.106J/kg - Than đá là nhiên liệu tốt 3. Ý nghĩa: hơn củi So sánh qtđá > qtđá = 27.106J/kg (dựa vào bảng năng suất toả qcủi. nhiệt nhiên liệu). HOẠT ĐỘNG 3: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Mục tiêu:Viết được công thức tính năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. T G 10’. NỘI DUNG III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra: Q = q.m Q: Nhiệt lượng tỏa ra của nhiên liệu (J) q: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/ kg) m: Khối lượng (kg). HĐGV. HĐHS. GV cho HS nhắc lại năng suất toả Xây dựng công thức tính nhiệt nhiệt của nhiên liệu. lượng. - Cho HS nêu ý nghĩa của con số trong bảng. - HS trả lời: Nhiệt lượng tỏa ra của 1kg nhiên liệu. - Gợi ý cho HS xây dựng công - Ví dụ: 1kg than đá đốt thức. cháy hoàn toàn tỏa nhiệt lượng 27.106J. 2kg than đá đốt cháy hoàn toàn tỏa nhiệt lượng 2.27.106J. 3kg than - Goïi q là năng suất tỏa nhiệt của đá đốt cháy hoàn toàn tỏa nhiên liệu. nhiệt lượng 3.27.106J. Xy dựng cơng thức Q = q.m Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu (J) q: năng suất toả nhiệt nhiên liệu (J/kg) m: khối lượng của nhiên liệu (kg). HOAT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Giải được các bài tập về năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. T G 5’. NỘI DUNG. HĐGV. HĐHS. IV. Vận dụng: GV gọi cá nhân làm C1 C1. qthan > qcủi C1. qthan > qcủi - GV gọi cá nhân làm C2 C2. m1 =15kg. C2. m1 =15kg. m2 = 15kg m2 = 15kg q1 = 10.106J/kg. 6 q1 = 10.10 J/kg. q2 = 27.106J/ kg q2 = 27.106J/ kg Q1 = 150.106J 6 Q1 = 150.10 J Q2 = 405.106J Q2 = 405.106J Ghi nho: (Sgk) 4. Cũng cố: (1’) Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ vấn đề gì? 5. Dặn dị: Về nh học phần ghi nhớ. Lm bi tập. KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………..
<span class='text_page_counter'>(75)</span>
<span class='text_page_counter'>(76)</span>