Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.33 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>VẤN ĐỀ: ĐẶT CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ CÔNG THỨC CHO PHẢN ỨNG CHÁY 1) Cách đặt công thức cho hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố C, H, O: - Công thức tổng quát là: C nH2n+2-2k O a (với k: là số liên kết và vòng; a là số nguyên tử oxi trong các nhóm chức) + Về số : các nhóm chức có mang liên kết là: axit (COOH), este (-COO-), anđehit (CHO), xeton (C=O), vòng benzen (3+1 vòng) + Về số nguyên tử oxi: 1 nhóm axit có 2 oxi, 1 nhóm este có 2 oxi, ancol có 1 oxi,... 2) Mối liên hệ giữa số mol CO 2 và số mol H2O đối với số của các hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố C, H, O: Đốt cháy 1 chất hữu cơ: n nH 2O + CO2 : chất hữu cơ không có liên kết (toàn liên kết đơn): CTTQ: CnH2n+2Ox nCO2 nH 2O + : chất hữu cơ có 1 liên kết (hoặc 1 vòng): CTTQ: CnH2nOx Vd: đốt cháy este no, đơn ta thu được số mol CO2 bằng số mol H2O n nH 2O + CO2 : chất hữu cơ có nhiều hơn 1 liên kết n nH 2O Đốt cháy hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X, Y thu được CO2 ta có các trường hợp sau: + X, Y là 2 HCHC đều có k=1 nghĩa là X, Y có thể gồm 2 anken ho ặc 2 mono xicloankan ho ặc 1 anken, 1 mono xicloankan + Trong 2 chất X, Y có một chất có k=0; một chất k=2 với n X = nY . Do đó X, Y có thể là: (1 ankan, 1 ankin) hoặc (1 ankan, 1 ankađien) với số mol bằng nhau 3) Công thức tính toán trong hữu cơ: m 12nCO2 2nH 2O 16a.nCHC CHC (với a: là số nguyên tử oxi có trong chất hữu cơ) a.nCHC 2nO2 2nCO2 nH 2O ĐLBT nguyên tố oxi: nCO 2nH 2O C 2 H nCHC ; nCHC n nH 2O Nếu CO2 : ta có nCO2 C nH 2O nCO2 n CHC H 2nH 2O 1 k 4) Toán dẫn sản phẩm cháy CO2, H2O tác dụng với bazơ (Ca(OH)2, Ba(OH)2): + Khối lượng bình tăng = khối lượng CO2 và H2O + Khối lượng dung dịch tăng = (khối lượng CO2, H2O) – (khối lượng kết tủa) + Khối lượng dung dịch giảm = (khối lượng kết tủa) – (khối lượng CO2, H2O) n n + Nếu bazơ dư: CO2 + Nếu dẫn qua bazơ thu được kết tủa (1), dung dịch đun nóng thu đ ược k ết t ủa n ữa (2): nCO2 n (1) 2n (2) Bài tập áp dụng Câu 1: Công thức tổng quát của axit no, 2 chức là: Câu 2: Công thức tổng quát của ancol no là: Câu 3: Công thức tổng quát của axit không no (1 nối đôi C=C), đơn chức là: Câu 4: Công thức tổng quát của este đơn chức, số liên kết trong phân tử là x: Câu 5: Công thức tổng quát của anđehit no, có 2 liên kết trong phân tử là: Câu 6: A là axit cacboxylic no, mạch hở, công thức CxHyOz, Chỉ ra mối quan hệ đúng giữa y và x, z là: Câu 7: A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công th ức C xHyOz. Chỉ ra mối quan hệ đúng giữa y và x, z là: n nH2O Câu 8: Đốt cháy một ancol X, ta được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó CO2 . Kết luận nào sau đây chính xác nhất? A. X là ancol no B. X là ancol no đơn chức C. X là ancol đơn chức D. X là ancol không no.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> n : n : n 4 : 5 : 6 Câu 9: Đốt ancol A bằng lượng O2 vừa đủ nhận thấy CO2 O2 H2O . A có công thức phân tử là: A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O D. C4H10O2 Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỷ lệ mol tương ứng là 3:4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Vậy X là: A. C3H8O B. C3H8O2 C. C3H8O3 D. C3H4O Câu 11: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên t ử cacbon bằng s ố nhóm ch ức. Đ ốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là: A. axit axetic B. axit oxalic C. axit fomic D. axit malonic Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên t ừ m ột axit cacboxylic đ ơn ch ức và m ột ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,99 gam H2O. Số este đồng phân của X là: A. 2 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic đ ơn ch ức A c ần v ừa đ ủ V lít O 2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là: A. 6,72 B. 8,96 C. 4,48 D. 5,6 Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol axit cacboxylic đa ch ức A thu đ ược 0,2 mol CO 2 và 0,15 mol H2O. Vậy A có công thức phân tử là: A. C3H4O4 B. C4H6O2 C. C4H6O4 D. C5H8O2 n nH 2O nA Câu 15: Anđehit nhiều chức A cháy hoàn toàn cho CO2 . Vậy A là: A. anđehit no, mạch hở B. anđehit chưa no, mạch vòng C. anđehit chưa no D. anđehit thơm Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đ ủ 2,52 lít O 2 (đkc), thu được 4,4g CO2 và 1,35g H2O. Vậy A có công thức phân tử là: A. C3H4O B. C4H6O C. C4H6O2 D. C8H12O4 Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đ ơn ch ức, thu ộc cùng dãy đ ồng đ ẳng, thu đ ược 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là: A. 5,42 B. 5,72 C. 4,72 D. 7,42 Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có s ố liên k ết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung d ịch KOH 0,7M thu đ ược dung d ịch Y. Cô c ạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,56 B. 7,20 C. 8,88 D. 6,66 nCO2 nH 2O Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic được . Vậy X gồm: A. 1 axit đơn chức, 1 axit nhiều chức B. 1 axit no, 1 axit chưa no C. 2 axit đơn chức no, mạch vòng D. 2 axit đơn chức no, mạch hở Câu 20: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X c ần 0,24 mol O 2 thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là: A. HCOOH và C2H5COOH B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH C. CH3COOH và C2H5COOH D. CH3COOH và CH2=CHCOOH Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai ch ức, m ạch h ở và đ ều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO 2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là: 28 28 28 28 ( x 30 y) ( x 62 y ) ( x 30 y) ( x 62 y ) A. V 55 B. V 95 C. V 55 D. V 95 Câu 22: X là hỗn hợp gồm ancol đơn chức no A và anđehit đơn ch ức no B (có cùng s ố cacbon trong phân tử). Đốt cháy 13,4g X được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Số nguyên tử cacbon trong A, B đều là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, mạch hở, phân tử m ỗi axit ch ứa không quá 2 nhóm – COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8g X được 11g CO2 và 3,6g H2O. Vậy X gồm: A. HCOOH và CH3COOH B. HCOOH và (COOH)2 C. HCOOH và CH2(COOH)2 D. CH3COOH và CH2(COOH)2 Câu 24: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N 2 (đo cùng trong điều kiện.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu đ ược 10,752 lít CO 2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là: A. CH3-CH2-COOH và HCOO-COOH B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH C. HCOOH và HOOC-COOH D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH Câu 25: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đ ơn ch ức Y, đ ều m ạch h ở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (s ố mol c ủa Y l ớn h ơn s ố mol c ủa X). N ếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặc khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là: A. 22,80 B. 34,20 C. 27,36 D. 18,24 Câu 26: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai ch ất đ ều mạch h ở, có cùng s ố nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp g ồm X và Y (trong đó s ố mol c ủa X l ớn h ơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O 2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là: A. 17,7 gam B. 9,0 gam C. 11,4 gam D. 19,0 gam Câu 27: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng s ố nguyên t ử cacbon, trong đó X đ ơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành 2 phần b ằng nhau. Ph ần 1 tác d ụng h ết v ới Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu đ ược 13,44 lít khí CO 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là: A. 28,57% B. 57,14% C. 85,71% D. 42,86% Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol m ột ancol đa ch ức và 0,03 mol m ột ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là: A. 5,40 B. 2,34 C. 8,40 D. 2,70.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>