Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Tuan 1 Vao phu chua Trinh Thuong kinh ki su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 126 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 01: Tiết 1 – 2: Đọc văn. Ngày soạn: 15/08/2015. VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH ( Trích “ Thượng Kinh Kí sự”) Lê Hữu Trác A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa,đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật tôi khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán. - Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông, lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi. - Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát,miêu tả sinh động những cự việc có thật, lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn, chọn lựa chi tiết đặc sắc,đan xen văn xuôi và thơ. 2. Về kĩ năng:Đọc hiểu thể kí trung đại theo đặc trưng thể loại. 3. Về thái độ: HS có ý thức rèn luyện nhân cách sống đẹp. - Thông qua môi trường sống ở phủ chúa, HS nêu cảm nhận và rút ra được bài học cho bản thân về lối sống vương giả của vua chúa thời xưa. - Tích hợp giáo dục môi trường sống cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo viên: 1.1Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu về tác giả và tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của HS. - CH: Em biết gì về giai đoạn lịch sử vua Lê, chúa Trịnh, đặc biệt là giai đoạn liên quan đến chúa Trịnh Sâm? Lê Hữu Trác là một nhân vật như thế nào? 3/ Bài mới.* Lời vào bài: Ở Việt Nam, thời trung đại có hai vị danh y nổi tiếng:Tuệ Tĩnh(TK XV) và Lê Hữu Trác hiệu Hải Thượng Lãn Ông(ông già lười ở Hải Thượng).Ông không chỉ nổi danh là một lương y như từ mẫu mà còn được biết đến như một nhà văn, nhà thơ với tập kí sự đặc sắc “Thượng kinh kí sự”(Kí sự lên kinh).Muốn hình dung phần nào cảnh xa hoa tráng lệ của phủ chúa Trịnh ở kinh thành Thăng Long khoảng nửa cuối thề kỉ XVIII,muốn tìm hiểu cách khám chữa bệnh của các thầy thuốc cho bệnh nhân quyền quý thì chỉ cần đọc một vài đoạn trích trong tập Kí sự lên kinh. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm: - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả + GV: Yêu cầu học sinh đọc phần Tiểu dẫn + HS: Đọc Tiểu dẫn + GV: Dựa vào phần Tiểu dẫn, em hãy giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, đoạn trích? + HS: Bám theo SGK và gạch chân các ý + GV: Giải thích nhan đề: Kí sự đến kinh đô. I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả : a.Tiểu sử:- 1724 – 1791, hiệu là Hải Thượng Lãn Ông, quê Hưng Yên - Ông không chỉ là một danh y để chữa bệnh cho mọi người mà còn soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc truyền bá y học. -Ông còn là nhà văn, nhà thơ có nhiều đóng góp cho nước nhà cuối TK 18..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC + Vì sao tác giả lấy tên là Hải Thượng Lãn Ông?(GV b.Sự nghiệp: giải thích “lãn” có nghĩa là lười nhác) -Được tổng hợp trong bộ Y tông tâm lĩnh, gồm + Tại sao LHT lại tự nhận mình là ông già lười nhác? 66 quyển , biên soạn khoảng 40 năm, in Ông lười nhác điều gì?(lười nhác làm quan, lười nhác 1866.Vừa là công trình nghiên cứu y học xuất đua chen danh lợi) sắc thời trung đại, vừa là tác phẩm có giá trị văn học rất đáng kể -Bộc lộ tâm huyết và đức độ của người thầy. +GV: Ở THCS các em đã học tác phẩm kí trung đại nào? Từ tác phẩm ấy, em rút ra đặc điểm chung gì về thể kí? + GV: Thế nào là kí sự? + HS: Thể kí, ghi chép sự việc, câu chuyện có thật và tương đối hoàn chỉnh. + GV: Đoạn trích đề cập đến vấn đề gì? + GV: Tóm tắt những nét chính của tác phẩm. * Tóm tắt theo sơ đồ: Th¸nh chØ (1/2/1782)-> Vµo cung -> NhiÒu lÇn cöa -> Vên c©y ,hµnh lang quanh co -> HËu m· qu©n tóc trùc-> Cửa lớn ,đại đờng ,quyền bổng ->gác tía ,phòng trà ->HËu m· qu©n tóc trùc -> Qua mÊy lÇn tríng gÊm -> HËu cung ->B¾t m¹ch kª d¬n -> VÒ n¬i trä.(2/11/1782 Chúa qua đời). 2/Vị trí-Hoàn cảnh sáng tác: - Nằm cuối Bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh (66 quyển) - Thể kí, bằng chữ Hán, hoàn thành 1783 - Nội dung: Tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc sống xa hoa nơi phủ chúa Trịnh và quyền uy thế lực nhà chúa ;thái độ coi thường danh lợi của tác giả - Đặc điểm nghệ thuật: Quan sát, ghi chép những sự việc có thật, m tả sinh động.. 3.Đoạn trích: a.Tóm tắt: SGK b.Đại ý:Miêu tả cuộc sống xa hoa, đầy uy quyền của nhà Chúa Trịnh , đồng thời thể hiện thái độ coi thường danh lợi của tác giả.. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: bản. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh đọcvăn bản. + GV: Phân vai học sinh đọc văn bản o Vai tôi – tác giả, đầy tớ quan Chánh đường (Quận Huy), o Quan Chánh đường (ông), o Quan truyền chỉ, o Ông Chức giáo quan, o Thế tử - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quang 1. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt nơi cảnh và những sinh hoạt nơi phủ chúa phủ chúa: a. Quang cảnh nơi phủ chúa: + GV: Quang cảnh phủ chúa được miêu tả như thế nào? - Cảnh bên ngoài: + HS: Theo dõi và gạch chân dẫn chứng trong + Khi vào phủ phải qua nhiều lần cửa, với SGK.Trình bày ấn tượng của em về quang cảnh nơi phủ những dãy hành lang quanh co nối nhau liên Chúa? tiếp, ở mỗi cửa đều có vệ sĩ canh gác, ai muốn ra vào phải có thẻ + Vườn hoa: cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm, gió đưa thoang thoảng mùi hương + Khuôn viên: có điếm “Hậu mã quân túc trực” để chúa sai phái đi truyền lệnh - Cảnh nội cung: + Những nhà: “Đại đường”, “Quyền bổng”, “Gác tía” với kiệu son võng điều, đồ nghi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. (Chúa Trịnh thế kỉ XVII) + GV: Quang cảnh nơi phủ chúa nói lên điều gì? + HS: Lấy ý kiến của tác giả khi mới bước vào phủ “Mình vốn … người thường” để phát biểu + GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn với nội dung: Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa ra sao? + HS: Thảo luận chung. + GV: Đặt câu hỏi gợi dẫn cho các nhóm lần lượt trả lời: o Tìm những chi tiết miêu tả sinh hoạt nơi phủ chúa? Khi tác giả lên cáng vào phủ theo lệnh ai? Trong phủ? Những chi tiết này cho thấy điều gì? + HS: Khi tác giả lên cáng vào phủ thì có tên đầy tớ chạy đàng trước hét đường và cáng chạy như ngựa lồng. Trong phủ người giữ cửa truyền báo rộn ràng, người có việc quan qua lại như mắc cửi o Khi họ nhắc đến chúa Trịnh và thế tử, lời lẽ như thế nào? + HS: Thánh thượng đang ngự ở đấy, chưa thể yết kiến, hầu mạch Đông cung thế tử, hầu trà (cho thế tử uống thuốc)… o Xung quanh chúa Trịnh có những ai? Có phải ai cũng được tiếp xúc với chúa? + HS: Chúa Trịnh luôn có phi tần chầu chực xung quanh. Tác giả không được thấy mặt chúa mà chỉ làm theo mệnh lệnh của chúa do quan Chánh đường truyền đạt lại; xem bệnh xong cũng không được phép trao đổi với chúa mà viết tờ khải để quan Chánh đường dâng lên chúa o Nó nói lên điều gì? o Thế tử bị bệnh được chăm sóc như thế nào? + HS: Thế tử bị bệnh có đến 7, 8 thầy thuốc phục dịch và lúc nào cũng có mấy người đứng hầu hai bên. - Thế tử chỉ là đứa bé 5, 6 tuổi nhưng khi vào xem bệnh, một cụ già, trước khi vào xem mạch và sau khi ra phải quỳ bốn lạy. -Muốn xem thân hình của thế tử phải có viên quan nội thần đến xin phép được cởi áo cho thế tử) GV: trong đoạn trích có nhiều chi tiết thú vị , em ấn. NỘI DUNG BÀI HỌC trượng sơn son thếp vàng và những đồ đạc nhân gian chưa từng thấy + Đồ dùng tiếp khách ăn uống toàn là mâm vàng, chén bạc... - Đến nội cung thế tử: + Phải qua năm, sáu lần trướng gấm. + Trong phòng thắp nến, có sập thếp vàng, ghế rồng sơn son thếp vàng, trên ghế bày nệm gấm, màn là che ngang sân, xung quanh lấp lánh, hương hoa ngào ngạt  Lộng lẫy,rất đẹp,chốn thâm nghiêm ,tráng lệ và quyền uy tối thượng nằm trong tay nhà chúa.. b. Cung cách sinh hoạt:. - Có người hầu kẻ hạ. - Khuôn phép, lễ nghi.. Tiệc trà tại Tả vọng cung Chúa Trịnh.  Đây là chốn thâm nghiêm, quyền uy, giàu sang.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ tượng nhất chi tiết nào? Giải thích vì sao?( gợi ý: thầy thuốc già yếu 60 tuổi khám bệnh trẻ 5-6 tuổi phải lạy 4-5 lạy…) + GV: Nhận xét khái quát về cung cách sinh hoạt trong phủ chúa? + HS: Phát biểu *Nhận xét chung về quang cảnh và cung cách sinh hoạt..? + GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn với nội dung: Những quan sát, ghi nhận này nói lên cách nhìn, thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa như thế nào? + HS: Thảo luận chung. + GV: Đặt câu hỏi gợi dẫn cho các nhóm lần lượt trả lời: o Đứng trước cảnh phủ chúa xa hoa, lộng lẫy, tấp nập người hầu kẻ hạ tác giả nhận xét như thế nào? + HS: Bước chân đến đây mới hay cảnh giàu sang của vua chúa thực khác hẳn với người thường! và vịnh một bài thơ tả hết cái sang trọng vương giả trong phủ với gác vẽ, rèm châu, hiên ngọc, vườn ngự, có hoa thơm, chim biết nói, khẳng định Cả trời Nam sang nhất là đây o Khi được mời ăn cơm sáng, tác giả nhận xét như thế nào? + HS: Mâm vàng chén bạc, đồ ăn toàn là của ngon vật lạ, tôi bấy giờ mới biết cái phong vị của nhà đại gia o Đường vào nội cung của thế tử được tác giả cảm nhận như thế nào? + HS: Ở trong tối om, không thấy cửa ngõ gì cả; và được miêu tả rất chi tiết o Nhận xét của tác giả về bệnh trạng của thế tử? + HS: Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi o Những chi tiết ấy là tác giả khen hay chê? Thái độ tác giả là gì? + HS: Phát biểu + GV: Phân tích những chi tiết trong đoạn trích mà em cho là đắt, có tác dụng làm nổi bật giá trị hiện thực của tác phẩm? + HS: thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày + GV: Định hướng: o Thế tử - một đứa bé – ngồi chễm chệ trên sập vàng để cho thầy thuốc – một cụ già – quỳ dưới đất lạy bốn lạy, rồi cười và ban một lời khen: Ông này lạy khéo  Trẻ con được khoác danh vị, uy quyền – biến tất cả, phủ chúa, các quan hầu cận kính cẩn thành trò hề o Khi đi vào nơi ở của thế tử để xem mạch: Đột nhiên, thấy ông ta mở một chỗ trong màn gấm rồi bước vào. Ở trong tối om, không thấy có cửa ngõ gì cả. Đi qua độ năm, sáu lần trướng gấm như vậy …”  Phòng ở của thế tử trong một khung cảnh vàng son nhưng tù hãm, thiếu sinh khí được tác giả miêu tả rất tỉ. NỘI DUNG BÀI HỌC cùng với cuộc sống hưởng thụ xa hoa truỵ lạc đến lộng quyền của nhà chúa .. c. Cách nhìn, thái độ của tác giả:. - Khen cái đẹp, cái sang nơi phủ chúa. - Tỏ ra dửng dưng trước những quyến rũ vật chất nơi đây - Không đồng tình với cuộc sống quá no đủ, tiện nghi nhưng thiếu khí trời và tự do.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ mỉ khiến người đọc cũng cảm thấy ngột ngạt khó thở o Bên trong cái màn là, nơi Thánh thượng đang ngự có mấy người cung nhân đang đứng xúm xít. Đèn sáp chiếu sáng, làm nổi màu mặt phấn và màu áo đỏ. Xung quanh lấp lánh, hương hoa ngào ngạt  Nhà chúa ăn chơi hưởng lạc - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tài năng, y đức của Lê Hữu Trác. + HS: Đọc đoạn 4 “Một lát sau …”. + GV: Nội dung của đoạn? + GV: Trình bày những diễn biến tâm trạng của ông khi kê đơn? + HS: Sợ chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng, bị công danh trói buộc; Chữa bệnh cầm chừng, cho thuốc vô thưởng vô phạt nhưng lại thấy trái y đức, trái lương tâm, phụ lòng của ông cha; Cuối cùng lương tâm, phẩm chất trung thực của người thầy thuốc đã thắng; thẳng thắn đưa ra những kiến giải hợp lí có cách chữa đúng bệnh + GV: Cách lí giải về bệnh tình thế tử Trịnh Cán cho thấy LHT là một thầy thuốc như thế nào? + GV: Quyết định cuối cùng cho thấy ông không chỉ là một thầy thuốc có tài mà còn có phẩm chất gì? + GV: Ngoài ra, diễn biến tâm trạng còn góp phần làm sáng tỏ những nét phẩm chất cao quý nào khác? + GV: Suy nghĩ của em giữa ý muốn “về núi” của tác giả và cảnh sống nơi phủ chúa? + HS: Đối nghịch giữa trong và đục - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của tác giả + GV: Bút pháp kí sự của tác giả có gì đặc sắc? Phân tích những nét đặc sắc đó? +GV:Những chi tiết miêu tả không gian phủ chúa có liên quan đến việc chẩn đoán bệnh của LHT? + HS: Ở trong tối om, không thấy cửa ngõ gì cả;Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi ->Môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của Trịnh Cán.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. + GV: Anh (chị) hãy nhận xét, đánh giá về đoạn trích? + HS: Đọc phần Ghi nhớ. NỘI DUNG BÀI HỌC. 2. Tài năng, y đức của Lê Hữu Trác:. - TT: mâu thuẫn, giằng co: + Hiểu căn bệnh, biết cách chữa trị nhưng sợ chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng, bị công danh trối buộc. + Muốn chữa cầm chừng nhưng lại sợ trái với lương tâm, y đức, sợ phụ lòng cha ông. +Cuối cùng phẩm chất, lương tâm của người thầy thuốc đã thắng. Ông gạt sang một bên sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm. -P/C:+ Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ. +Khinh thường lợi danh, quyền quý, yêu thích tự do và nếp sống thanh đạm, giản dị nơi quê nhà .. 3. Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của tác giả: - Quan sát tỉ mỉ (Quang cảnh phủ chúa, nơi thế tử Cán ở) - Ghi chép trung thực (Từ việc ngồi chờ ở phòng chè đến bữa cơm sáng; từ việc xem bệnh cho thế tử Cán đến việc ghi đơn thuốc; cách thế tử ngồi trên sập vàng chễm chệ, ban một lời khen khi một cụ già quỳ dưới đất lạy bốn lạy; chi tiết bên trong cái màn là, nơi Thánh thượng đang ngự) - Tả cảnh sinh động - Kể diễn biến sự việc khéo léo, lôi cuốn sự chú ý của người đọc, không bỏ sót những chi tiết nhỏ tạo nên cái thần của cảnh và sự việc III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ (SGK). * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập IV. LUYỆN TẬP: + GV: hướng dẫn: Có thể so sánh với Vũ trung tùy bút.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC của Phạm Đình Hổ, người cùng thời với Lê Hữu Trác: So sánh đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh với o Những điểm giống nhau: giá trị hiện thực, thái độ của một tác phẩm hoặc đoạn trích kí khác của văn tác giả trước hiện thực học trung đại Việt Nam mà anh (chị) đã đọc và o Những điểm đặc sắc riêng của đoạn trích: sự chú ý chi nêu nhận xét về nét đặc sắc của đoạn trích này? tiết, bút pháp kể và tả khách quan, những chi tiết chọn lọc sắc sảo tự nói lên ý nghĩa sâu xa … 4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: 1/ Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa? (xa hoa, lộng lẫy, uy quyền, nhưng ốm yếu; thử so sánh với cuộc sống của nhân dân bên ngoài phủ chúa) 2/ Em có nhận xét gì về con người Lê Hữu Trác? Điều gì đáng học hỏi ở ông? 3/ Bài tập phần luyện tập SGK/9. (so với các tác phẩm kí khác thì ở đoạn trích này dấu ấn và tình cảm của tác giả được thể hiện rõ nét. Mọi sự kiện đều quy tụ trong cái tôi cá nhân: tôi thấy, tôi nghĩ, tôi cho rằng, khép lại đoạn trích là hình ảnh Hải Thượng Lãn Ông hiện lên sừng sững: một thi nhân, một ẩn sĩ thanh cao, danh y lỗi lạc…đặt mình ngoài vòng kiềm tỏa của hai chữ công danh. 4/Trong đoạn trích có nhiều chi tiết thú vị , em ấn tượng nhất chi tiết nào? Giải thích vì sao?( gợi ý: thầy thuốc già yếu 60 tuổi khám bệnh trẻ 5-6 tuổi phải lạy 4-5 lạy…) 5/ Dặn dò: - Học bài cũ: “ Vào phủ chúa Trịnh”. - Soạn bài mới: “ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”: + Ngôn ngữ chung là gì?+ Các yếu tố chung bao gồm những gì?+ Lời nói cá nhân là gì? + Những đặc điểm riêng của lời nói cá nhân? 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ... Tuần 01 Tiết 3: Tiếng Việt. Ngày soạn: (15/08/2015). TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Hiểu được khái niểm ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân. - Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói cá nhân. 2. Về kĩ năng: - Nhận diện và phân tích những đơn vị và quy tắc ngôn ngữ chung trong lời nói. - Phát hiện và phân tích nét riêng, nét sáng tạo của cá nhân trong lời nói. - Sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội. - Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân. 3. Về thái độ: Tôn trọng ngôn ngữ chung của XH. - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: tự nhận thức về sự phát triển vốn từ ngữ và khả năng sử dụng ngôn ngữ của bản thân trong giao tiếp. Đặt mục tiêu học tập ngôn ngữ chung và trau dồi ngôn ngữ cá nhân. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11.- Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu bài học từ các nguồn thông tin khác nhau. - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn trong SGK. - Làm các bài tập trong SGK. - HS phân tích, liên hệ, bày tỏ quan điểm và nhận thức của cá nhân về việc lựa chọn từ ngữ phù hợp trong giao tiếp hằng ngày. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Bức tranh cuộc sống trong phủ chúa Trịnh hiện lên như thế nào? (xa hoa, tráng lệ, đầy uy quyền  hiện thực sâu sắc) - Hình tượng Lê Hữu Trác qua tác phẩm? (danh y tài năng, đức độ, coi thường danh lợi, nhân cách cao quý) 3/ Bài mới.* Lời vào bài: Cha ông ta khi dạy con cháu cách nói năng, cách sdụng ngôn ngữ trong gtiếp hằng ngày thường nói : “ Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói” hay “ Lời nói….lòng nhau”.Để hiểu được điều này, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay : “ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân” HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về những yếu tố chung của ngôn ngữ. + GV: Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội? + GV: Vậy tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng (ở mỗi người) biểu hiện ở những phương diện nào?. I. NGÔN NGỮ-TÀI SẢN CHUNG CỦA XÃ HỘI: - Vì nó tồn tại trong kí ức, trong bộ não của mỗi con người với tư cách là chuẩn mực chung. - Vì nó được mọi người thừa nhận và sử dụng để giao tiếp.. 1.Những yếu tố chung:Bao gồm: - Các âm(a,e,i,..) và các thanh(sắc,huyền,..). - Các tiếng(núi,sông,...). - Các từ(đất, nước,...) - Các ngữ cố định(cay như ớt, cao như núi,...) - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về 2. Các quy tắc và phương thức chung trong cấu tạo các quy tắc và phương thức chung trong cấu và sử dụng. tạo và sử dụng + GV: Để đạt hiệu quả giao tiếp, mỗi cá nhân cần - Quy tắc cấu tạo các kiểu câu(câu đơn, phức, ghép,...).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ tiếp nhận và tuân theo những yêu cầu nào? + HS: Câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả phải có cặp quan hệ từ Vì – (cho) nên và 2 cụm C - V + GV: Lấy VD cụ thể? + HS: Ẩn dụ: Những từ chỉ trạng thái của quả cây (non, già, chín) đưa sang chỉ các mức độ của sự đo lường (non một cân, già một cân), chỉ các mức độ của nhận thức, trí tuệ (suy nghĩ còn non, suy nghĩ đã chín, suy nghĩ già dặn) * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lời nói là sản phẩm của cá nhân - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Giọng nói cá nhân + GV: Vì sao lời nói là sản phẩm riêng...? Vậy cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu lộ ở những phương diện nào? + GV: Cho HS lấy VD cụ thể ở trong thực tế cuộc sống. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Vốn từ ngữ cá nhân + GV: Cho HS lấy VD cụ thể ở trong thực tế cuộc sống.. NỘI DUNG BÀI HỌC. - Phương thức chuyển nghĩa của từ, về âm, np,pc.... II. LỜI NÓI - SẢN PHẨM RIÊNG CỦA CÁ NHÂN:. -Vì lời nói là do cá nhân sáng tạo và sử dụng riêng trong từng hoàn cảnh nhất định. *Những biểu hiện:Gồm: 1. Giọng nói cá nhân:Giọng mỗi người một vẻ riêng không giống người khác.  Có thể nhận ra giọng của người quen ngay cả khi không nhìn thấy hay không tiếp xúc trực tiếp với người đó. 2. Vốn từ ngữ cá nhân: - Mỗi cá nhân quen dùng những từ ngữ nhất định. - Vốn từ ngữ cá nhân phụ thuộc vào nhiều phương diện: lứa tuổi, giới tính, cá tính, nghề nghiệp, vốn sống, trình độ hiểu biết, quan hệ xã hội, địa phương sinh sống,... - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Sự 3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, quen thuộc: quen thuộc + GV: Sự chuyển đổi, sáng tạo ấy thường diễn ra Cá nhân thường dựa vào nghĩa của từ, kết hợp từ ngữ, trong những lĩnh vực nào? tách từ, gộp từ, chuyển loại từ, sắc thái phong cách + HS: trong nghĩa từ, kết hợp từ ngữ, tách từ, gộp từ, chuyển loại từ, sắc thái phong cách - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 4. Việc tạo ra các từ mới: Việc tạo ra các từ mới + GV: Những từ ban đầu được dùng trong lời nói Cá nhân có thể tạo ra các từ mới từ những chất liệu có của một cá nhân hay một vài cá nhân nhưng về sẵn và theo các phương thức chung. sau nó có trở thành ngôn ngữ chung của xã hội không? Vì sao? + GV: Hướng dẫn HS phân tích VD trong SGK - Thao tác 5: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc phương thức chung: chung, phương thức chung + GV: Em hãy nêu những biểu cụ thể trong - Khi nói hay viết, cá nhân có thể tạo ra sản phẩm có sự phương diện riêng này của lời nói cá nhân? Cho chuyển hoá linh hoạt so với những quy tắc và phương ví dụ? thức chung. + HS: Đọc SGK, trả lời, nêu ví dụ + GV: Biểu hiện rõ rệt nhất của nét riêng trong lời - Biểu hiện rõ nhất của lời nói cá nhân là phong cách nói cá nhân là gì? Cho ví dụ? ngôn ngữ của các nhà văn, nhà thơ. + HS: Lấy VD Nguyễn Khuyến, Tú Xương Hoạt động 3:GV giúp Hs nắm được mối quan II/ LUYỆN TẬP. hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân. 1. Bài tập 1 SGK/ 35. - Nách: Thao tác 1: GV đưa ví dụ: + Nghĩa gốc: chỉ mặt dưới chỗ nách tay nối với ngực. Hói: Từ “ Khôn, dại” là từ quen thuộc, phổ biến + Nghĩa mới: Chỉ góc tường, vị trí giao nhau giữa hai.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ nhưng lại được tác giả sử dụng có sáng tạo như thế nào? Trả lời: Từ “ khôn, dại” xuất phát từ triết lí dân gian “ ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác” → ý thức chủ động, biết trước tình thế xã hội để chọn cách ứng xử đúng đắn. VD/ SGK 35. -GV : hướng dẫn : Thao tác 2: Từ VD trên, chốt ý: Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân?. Hoạt động 2: GV cho HS làm bài tập trong SGK. Thao tác 1: GV cho Hs đọc bài tập 1,2 và trao đổi ý kiến trong bàn ( nhóm) của mình.( 5 phút). Gv goi 3 HS lên bảng giải bài tập đã làm: + 1 HS làm bài 1/tr 35. + 1 HS làm bài 2/ tr 36. + 1 Hs làm hai đoạn thơ GV sửa chữa sai sót về bài làm của HS → Chốt ý. Thao tác 2: Yêu cầu Hs đọc BT 3/ tr36 và trao đổi ý, trả lời câu hỏi. GV gọi 1 lúc 3 HS lên bảng. + HS 1: “ Mặt trời …cửa” ( Huy Cận). + HS 2: “ Từ ấy … tim” ( Tố Hữu). + HS 3: “ Mặt trời …lưng” ( Ng. Khoa Điềm). → Chỉ ra sự sáng tạo của tác giả khi dùng từ “mặt trời”? GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Thao tác 3: GV hướng dẫn cho HS về nhà làm bài số 4/ 36, đảm bảo các ý sau: + trong câu a,b,c từ nào là từ mới được tạo ra trong thời gian gần đây? + Chúng được tạo ra dựa vào những tiếng nào có sẵn và theo phương thức cấu tạo từ ntn?. NỘI DUNG BÀI HỌC bức tường tạo nên một góc( Nghĩa chuyển theo phép ẩn dụ). 2. Bài tập 2 SGK/ 36. * Từ “ Xuân 1”( Hồ Xuân Hương): vừa chỉ mùa xuân, vừa chỉ sức sống nhu cầu tình cảm của tuổi trẻ. * Từ “ Xuân” ( Nguyễn Du): vẻ đẹp người con gái trẻ tuổi. * Từ “ Xuân” ( Nguyễn Khuyến): + Chất men say nồng của rượu ngon. + Nghĩa bóng: Chỉ sức sống dạt dào của cuộc sống, tình cảm thắm thiết của bạn bè. * Từ “ Xuân” ( Hồ Chí Minh): + Nghĩa gốc: chỉ mùa đầu tiên trong năm. + Nghĩa chuyển: Chỉ sức sống mới, tươi đẹp. 3. Bài tâp 3 SGK/36.* “ Mặt trời” ( Huy Cận): + Nghĩa gốc: một thiên thể trong vũ trụ. + Dùng theo phép nhân hoá: chỉ hoạt động như người ( xuống biển). * “ Mặt trời” ( Tố Hữu): chỉ lí tưởng Cách mạng. * “ Mặt trời” ( Ng. Khoa Điềm): + MT 1: Chỉ một thiên thể trong vũ trụ. +MT 2: Chỉ đứa con của người mẹ, con là niềm tin, niềm hạnh phúc, mang lại ánh sáng cho cuộc đời người mẹ. 4. Bài tập 4 SGK/ 36. a/ Từ “ mọn mằn” dựa vào tiếng “ mọn” ( nhỏ đến mức không đáng kể) – Quy tắc cấu tạo chung như sau: + Quy tắc tạo từ láy hai tiếng, lặp lại phụ âm đầu ( âm m). + Trong 2 tiếng, tiếng gốc ( mọn) đặt trước, tiếng láy đặt sau. + Tiếng láy lặp lại âm đầu, kiểu cấu tạo nhỏ: nhỏ nhắn, xinh xắn, đều đặn, may mắn … b/ Từ “ giỏi giắn” được tạo ra trên cơ sở tiếng “ giỏi” và theo quy tắc như câu a ( Nghĩa: giỏi giắn: rất giỏi). c/ Từ “ nội soi” tạo ra từ hai tiếng ( nội, soi), dựa vào phương thức cấu tạo từ ghép chính phụ chỉ hoạt động ( đi sau) và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa ( đi trước). Cấu tạo từ “nội soi” giống phương thức cấu tạo các từ đã có từ lâu: ngoại xâm, ngoại lai, ngoại nhập…. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh bài tập 1. Bài tập 1:Từ thôi: - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Bài tập - Có nghĩa gốc là chấm dứt, kết thúc một hoạt động nào 1: đó. - Ở đây, Nguyễn Khuyến dùng từ này với nghĩa chấm dứt, kêt thúc một cuộc đời. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Bài tập 2. Bài tập 2: 2: Đây là cách sắp xếp khác thường của HXH:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ -Tìm hiểu về phương tiện giao tiếp,trình bày lĩnh hội lời nói của người khác? -Tự nhận thức về sự phát triển vốn từ và khả năng sử dụng ngôn ngữ của bản thân trong giao tiếp.. NỘI DUNG BÀI HỌC - Các cụm danh từ (rêu từng đám, đá mấy hòn) đều xếp theo kiểu danh từ trung tâm (rêu, đá) ở trước tổ hợp định từ + danh từ chỉ loại. - Các câu đều dùng phép đảo ngữ: đưa động từ vị ngữ (xiên ngang mặt đất, đâm toạc chân mây) lên trước danh - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Bài tập từ chủ ngữ (rêu từng đám, đá mấy hòn) 3 ở nhà. 3. Bài tập 3: + GV: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ để HS Làm ở nhà. chốt lại kến thức. * GHI NHỚ: + HS: Đọc phần Ghi nhớ: 4/ Củng cố: - Gv cho Hs nhắc lại nhưng vấn đề về lý thuyết: Các yếu tố chung của ngôn ngữ , các biểu hiện của lời nói cá nhân(xem nội dung bài học) - GV cho HS lên thuyết trình về một đề tài ngắn, lớp chất vấn. Sau đó cho HS phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động giao tiếp trên. 5/ Dặn dò: - HS xem lại một số vấn đề về thể văn nghị luận xã hội ở lớp 10(2 hiện tượng: về đời sống và tư tưởng đạo lí) làm bài viết số 1. - Xem hướng dẫn trong SGK/ Gợi ý: về ATGT, việc tự học, Bạo lực học đường, hiện tượng yêu sớm… 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ... Tuần 01 Tiết 4: Làm văn.. Ngày soạn: 17/08/2015. BÀI VIẾT SỐ 1 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Về kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đề văn, luận điểm và các thao tác lập luận đã học để viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống. 2. Về kĩ năng: Biết trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng quy cách.Giải quyết vấn đề, xác định các lựa chọn: biết suy nghĩ về vấn đề nghị luận, lựa chọn cách giải quyết đúng đắn, lập luận chặt chẽ, logic để triển khai một vấn đề xã hội..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Về thái độ: Thông qua bài văn tích hợp giáo dục kĩ năng sống, giáo dục môi trường sống cho học sinh: HS bày tỏ suy nghĩ và nhận thức của cá nhân, xác định được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi con người cần hướng tới. - Giáo dục HS nhận thức được điều hay lẽ phải trong môi trường sống của bản thân. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: + Ra đề phù hợp với trình độ HS. + HS thực hành. Gv hướng dẫn để HS làm bài. 1.2. Phương tiện dạy học: - Đề bài kiểm tra. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu về nội dung kiểm tra trong SGK. - Viết bài văn nghị luận để nêu và đề xuất cách giải quyết một vấn đề đang đặt ra trong cuộc sống hiện nay. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Hoạt động của Yêu cầu cần đạt Thầy và Trò Hoạt động 1: ĐỀ 1:Đề: Anh (chị) suy nghĩ như thế nào về hiện trạng “yêu sớm” của học sinh hiện GV chép đề và nay. hướng dẫn HS Đáp án: làm bài 1.Phân tích đề: -Về nội dung: +Giải thíchyêu sớm của HS hiện nay như thế nào? +Nguyên nhân của hiện tượng đó là gì? +Hậu quả yêu sớm sẽ dẫn đến như thế nào? +Biện pháp tích cực và rút ra bài học nhận thức cho bản thân . -Về hình thức: +Kiểu bài: nghị luận, phát biểu cảm nghĩ., giải thích,… + Nắm được kĩ năng làm một bài nghị luận xã hội. +Bố cục đầy đủ ba phần. -Phạm vi sử dụng: Đời sống XH 2.Lập dàn ý: a/MB: Giới thiệu về hiện trạng yêu sớm. b/TB: +Giải thíchyêu sớm của HS hiện nay như thế nào? +Nguyên nhân của hiện tượng đó là gì? +Hậu quả yêu sớm sẽ dẫn đến như thế nào? +Biện pháp tích cực yêu sớm. c/KB:Đánh giá chung về yêu sớm và rút ra bài học nhận thức cho bản thân .. Hoạt. động. ĐỀ 2:Bàn về lợi ích và hứng thú của việc tự học. ĐÁP ÁN 1. Phân tích đề: - Về nội dung: +Giải thích tự học là gì?(học một mình, độc lập,…) + Những biểu hiện về lợi ích và hứng thú của việc tự học? + Vì sao phải tự học? +Biện pháp và suy nghĩ về lợi ích và hứng thú của việc tự học? 2: - Về hình thức: Giải thích, chứng minh, bình luận….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV thu bài. - PV Tư liệu: trong cuộc sống xã hội và học tập. 2. Lập dàn ý: a/Mở bài:Giới thiệu về lợi ích và hứng thú của việc tự học. b/Thân bài: +Giải thích tự học là gì?(học một mình, độc lập,…) + Những biểu hiện về lợi ích và hứng thú của việc tự học? + Vì sao phải tự học? +Bện pháp và suy nghĩ về lợi ích và hứng thú của việc tự học? * Kết bài:Đánh giá chung về lợi ích và hứng thú của việc tự học; Rút ra bài học nhận thức cho bản thân. BIỂU ĐIỂM. * Điểm 9 – 10: Nội dung sâu sắc, văn viết mạch lạc, rõ ràng, không sai chính tả. * Điểm 7 -8: Đảm bảo nội dung, không sai chính tả. * Điểm 5 -6: Biết cách nghị luận nhưng đánh giá vấn đề chưa sâu, có 3-4 lỗi chính tả. * Điểm 3 – 4: Bài viết sơ sài, thiếu ý, bố cục chưa rõ ràng. * Điểm 1 – 2: Bài viết sơ sài, lủng củng.Trình bày, chữ viết nguệch ngoạc. * Điểm 0: Không làm bài.. 4/ Củng cố: GV hướng dẫn tóm lược cách làm bài, giúp HS rút ra kinh nghiệm. -HS phải có thói quen phân tích đề và lập dàn ý khi viết bài. -Đề dự phòng: Anh (chị) suy nghĩ như thế nào về lối sống đơn giản trong xu thế của thế kỉ XXI? 5/ Dặn dò: + Kiểm tra bài cũ “ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”. + Bài mới: Tự Tình - Hồ Xuân Hương. Chuẩn bị: - Tìm hiểu về nữ sĩ Hồ Xuân Hương(vì sao HXH được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm? Tìm những bài thơ, câu thơ của Bà mà em biết...?) - Làm rõ diễn biến tâm trạng và bút pháp nghệ thuật trong tác phẩm. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ... Tuần 02 Tiết 5-6: Đọc văn(1.5 t). Ngày soạn: (25/08/2015). TỰ TÌNH (Bài II) ( Hồ Xuân Hương). A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Càm nhận được tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh của Hồ Xuân Hương..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của tác giả: khả năng Việt hóa thơ Đường:dùng từ ngữ độc đáo,sắc nhọn,tả cảnh sinh động,đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ ca. 2. Về kĩ năng:đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại: Phân tích , bình luận, trình bày cảm nhận về cách biểu hiện của chủ thể trữ tình trong thơ ca trung đại. 3. Về thái độ: Bình đẳng giới, khát vọng hạnh phúc chung của con người, nhất là người phụ nữ. - Giáo dục kĩ năng sống: trong giao tiếp HS bộc lộ được sự sẻ chia, đồng cảm trước khao khát tình yêu và hạnh phúc của người phụ nữ, cảm thông và trân trọng khát vọng giải phóng tình cảm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Tích hợp giáo dục môi trường sống cho học sinh: Giáo dục HS nhận thức sự khác nhau về môi trường sống của người phụ nữ trong xã hội phong kiến và trong xã hội hiện nay. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học: - SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11.- Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu về tác giả và tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. - Động não, thảo luận: suy nghĩ và trao đổi về cách thể hiện cảm xúc của bài thơ. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. CH: Cái riêng trong lời nói cá nhân được thể hiện qua những khía cạnh nào? Cho ví dụ? 3/ Bài mới. HXH là 1 trong những nhà thơ nổi tiếng của VHTĐ Việt Nam. Bà được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”. Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, là niềm khao khát sống mãnh liệt. Đặc biệt, những bài thơ Nôm của bà là cảm thức về thời gian tinh tế tạo nền cho tâm trạng. “Tự tình II” là một trong những bài thơ tiêu biểu cho điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái quát về tác giả và văn bản - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về tác giả + GV: Giới thiệu khái quát về tác giả ?Nuê những hiểu biết của em về con người, sự nghiệp nữ sĩ HXH? + HS: Theo dõi, gạch chân SGK. + Vì sao HXH được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm?sáng tác chủ yếu bằng thơ Nôm.... NỘI DUNG BÀI HỌC. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả : a/Tiểu sử:- Hồ Xuân Hương, quê ở Quỳnh Lưu, sống nhiều ở Thăng Long; cuộc đời, tình duyên nhiều éo le, ngang trái ... b/Sự nghiệp sáng tác: + Số lượng: trên dưới 40 bài thơ Nôm, tập thơ Lưu hương kí (24 bài chữ Hán, 26 bài chữ Nôm) + Đề tài: viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình + Nội dung: Trào phúng và đậm chất trữ tình;Tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ: là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và khát vọng của họ + GV: Nêu xuất xứ của bài thơ? 2/Hoàn cảnh sáng tác- Xuất xứ: + GV: đọc bài Tự tình I, III giúp HS hiểu hơn về -Vị trí: nằm trong chùm thơ 3 bài tự tình của Hồ bài II Xuân Hương. - H/c:Viết trong gian đoạn bà đã trãi qua quá nhiều sóng gió trong cuộc sống hôn nhân. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung 3/Thể loại, bố cục : về văn bản bài thơ. -Thể loại: “Tự tình” thuộc loại thơ trữ tình :Thất.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV đọc 1 lần bài thơ, gọi 2 HS đọc lại, GV nhận xét. + Nội dung bao trùm “Tự tình”, theo em là gì? Hãy gọi tên thể thơ của bài thơ? + Có thể tìm hiểu bài thơ theo kết cấu hay theo mạch cảm xúc? Theo mạch cảm xúc thì bài thơ chia làm mấy phần? +Phân tích theo dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình , có thể phân tích theo bố cục. + GV: Gọi 2 HS đọc diễn cảm văn bản, chú ý cách ngắt nhịp, các từ ngữ thể hiện tâm trạng nhân vật trữ tình. + HS: Đọc diễn cảm văn bản + GV: Nêu bố cục bài thơ? + HS: Nêu bố cục bài thơ. NỘI DUNG BÀI HỌC ngôn bát cú. - Bố cục: 3 phần. + Tâm trạng cô đơn , bẽ bàng(2 câu đề) +Tâm trạng xót xa, cay đắng ( 2 câu thực). +Tâm trạng phẫn uất, phản kháng trước duyên phận ( 2 câu luận). +Tâm trạng ngán ngẫm, buông xuôi ( 2 câu kết). 4/Chủ đề: làtự bộc lộ tâm tình.. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc - hiểu văn bản - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hai câu đề: GV hỏi- HS trả lời. + GV: Hai câu thơ đầu cho thấy tác giả đang ở trong hoàn cảnh và tâm trạng như thế nào? Hãy xác định thời gian, không gian, âm thanh trong đó? + GV: Suy nghĩ của em về âm thanh văng vẳng? + GV: Tác dụng của 3 yếu tố thời gian, không gian được sử dụng ở đây? + GV: Phân tích những biện pháp nghệ thuật trong câu thơ Trơ cái hồng nhan với nước non? + GV: Phân tích ý nghĩa biểu cảm của từ trơ và cách kết hợp từ trong cụm từ trơ cái hồng nhan với nước non? o Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt (Thăng Long thành hoài cổ - Bà Huyện Thanh Quan) Thách thức *Tóm lại, 2 câu đề thể hiện tâm trạng nào của HXH?. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Hai câu đề: : “Đêm khuya....dồn” - Hoàn cảnh : + Thời gian(Đêm khuya): vừa là khoảng thời gian con người đối diện với chính mình để tự ngắm lại bản thân, vừa gợi ra không gian yên tĩnh. +Âm thanh(Văng vẳng trống canh)-dồn (gấp gáp, liên hồi) – nước non (bao la, rộng lớn),) -> con người nghe âm thanh thời gian trôi như cô đơn, lẻ loi hơn.  Tâm trạng rối bời, lo âu buồn bã khi ý thức sự trôi chảy của thời gian, tĩnh lặng của không gian. “ Trơ/ cái hồng nhan /với nước non” -NT: + Đảo ngữ: Trơ - tủi hổ, bẽ bàng (nhấn mạnh) + Nhịp điệu 1/3/3+ Kết hợp từ:nhấn mạnh sự bẽ bàng. => Một cảm giác cô đơn, trống vắng trước vũ trụ, buồn tủi, bẽ bàng trước duyên phận eo le, ngang trái. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hai 2. Hai câu thực: câu thực + GV dẫn dắt:.Khi buồn tủi, côn đơn người xưa - Chén rượu: Say lại tỉnh: gợi cái vòng quẩn quanh, thường nâng chén tiêu sầu. Nỗi niềm thi nhân có trở đi trở lại, càng tỉnh càng buồn hơn khi nhận ra vơi bớt không khi tìm đến rượu.Vì sao? nỗi cay đắng, bế tắc của số phận.( Lại: gợi ra biết + GV: Giá trị biểu cảm của cụm từ say lại tỉnh? bao xót xa, chàn nả, thất vọng. ) + GV : Hương rượu để lại vị đắng chát, hương tình - Trăng bóng xế(sắp tàn) - khuyết chưa tròn: chỉ thoảng qua để chỉ còn phận ẩm duyên ôi.Rượu tuổi xuân đã trôi qua mà nhân duyên vẫn chưa trọn không giúp cho con người quên đi những đau buồn vẹn (Thật là cay đắng). thậm chí còn khiến nhà thơ thêm buồn khi trăng soi chiếu vào cuộc đời mình. + GV: Như vậy, tâm trạng của nữ sĩ HXH trong 2 => Một nỗi Xót xa , cay đắng cho duyên phận dỡ ca6ut hực là gì? dang, lỡ làng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hai câu luận + GV: Hình tượng thiên nhiên trong hai câu 5 và 6 góp phần diễn tả tâm trạng, thái độ của nhà thơ trước số phận như thế nào? (Con người có cam chịu? ) + GV: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật đảo ngữ nhằm nhấn mạnh điều gì? + GV: Độc đáo của XH còn ở nghệ thuật dùng từ, đó là ? Tác dụng? Rêu, đá như vạch trời vạch đất mà oán hờn không chỉ phẫn uất mà phản kháng. + GV: Nêu khái quát tâm trạng HXH trong 2 câu luận? - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hai câu kết + GV: Hai câu kết nói lên tâm sự của tác giả + GV: Phân tích từ ngán, xuân, lại?. + GV: Điều XH phải chua chát nhìn nhận là gì? + GV: Dụng ý của XH khi sử dụng nghệ thuật tăng tiến ở câu thơ cuối? +GV: Bài thơ khép lại bằng tâm trạng nào của HXH? * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. + + GV: Giúp HS nhìn bố cục bài thơ: Đau buồn (đề), phẫn uất (thực), gắng gượng vươn lên (luận), nhưng vẫn rơi vào bi kịch (kết) + GV: Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ + HS: Đọc phần Ghi nhớ o Nội dung: Qua lời tự tình, bài thơ nói lên cả bi kịch và khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. Ý nghĩa nhân văn của bài thơ: trong buồn tủi, người phụ nữ gắng vượt lên trên số phận nhưng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch o Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc (trơ, xiên ngang, đâm toạc, con con), hình ảnh giàu sức biểu cảm (trăng khuyết chưa tròn, rêu xiên ngang, đá đâm toạc) để diễn tả các biểu hiện phong phú của tâm trạng ) * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập + GV: hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập luyện tập. - Bài thơ vừa nói lên bi kịch duyên phận vừa cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. Anh chị hãy phân tích điều đó?. NỘI DUNG BÀI HỌC 3. Hai câu luận: - Hình ảnh: + Rêu: xiên ngang mặt đất  Phẫn uất, + Đá: đâm toạc chân mây  Phản kháng - Nghệ thuật: + Đảo ngữ: sự phẫn uất của thân phận đất đá cỏ cây cũng là sự phẫn uất của thân phận con người + Kết hợp động từ mạnh (đâm, xiên) với bổ ngữ (ngang, toạc) : thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh => Phẫn uất, phản kháng. 4. Hai câu kết: - Ngán: chán ngán, ngán ngẩm – ngán lắm rồi nỗi đời éo le, bạc bẽo - Xuân: + Mùa xuân: thiên nhiên - đi rồi sẽ trở lại + Tuổi xuân: con người - 1 đi không trở lại - Lại: + Lại (1): thêm lần nữa + Lại (2): trở lại ->Sự trở lại của mùa xuân đồng nghĩa với sự ra đi của tuối xuân  thật là ngán ngẩm - Mảnh tình – san sẻ - tí – con con: Nghệ thuật tăng tiến nhấn mạnh vào sự nhỏ bé dần, làm cho nghịch cảnh càng éo le hơn .Thật là tội nghiệp.Khát khao được sống hạnh phúc.  Ngán ngẫm, buông xuôi. III. Ghi nhớ (SGK) MT-KNS: -HS thảo luận về cách thể hiện cảm xúc của bài thơ, qua đó tìm hiểu về số phận và khát khao của người phụ nữ trong XH cũ? Trả lời:-Bộc lộ sự chia sẻ, đồng cảm trước khao khát tình yêu và hạnh phúc tuổi xuân của người phụ nữ: cảm thông và trân trọng khát vọng giả phóng tình cảm của người phụ nữ trong XHPK. *Ý nghĩa VB:Bản lĩnh của HXH được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch:Vừa buồn tủi, phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được sống hạnh phúc.. IV. LUYỆN TẬP: +GV:Phân tích mối liên hệ giữa cảnh và tình: 1/Các yếu tố của môi trường thiên nhiên có tác động đến tâm lí của nhân vật trữ tình ra sao? 2/Hình ảnh thiên nhiên được sử dụng nhằm khắc hoạ đậm nét tâm sự, tình cảm của nhân vật trữ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC - So sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 bài Tự tình như thế nào? tình I, II ? + Khác nhau: Ở bài (I) yếu tố phản kháng, thách đố + Giống nhau: Tác giả tự nói lên nỗi lòng mình duyên phận mạnh mẽ hơn. Điều này cho phép giả với hai tâm trạng vừa buồn tủi, xót xa vừa phẫn uất định bài (I) được viết trước và được viết khi tác giả trước duyên phận; tài năng sử dụng tiếng Việt của còn trẻ hơn lúc viết bài (II)) HXH - có tài năng đặc biệt khi sử dụng từ ngữ làm định ngữ hoặc bổ ngữ (mõ thảm, chuông sầu, tiếng rền rĩ, duyên mõm mòm, già tom (I), xiên ngang, đâm toạc (II); nghệ thuật tu từ đảo ngữ, tăng tiến) 4/ Củng cố: + Có người cho rằng bài thơ biểu hiện tâm trạng u uất chán chường của tác giả? Em nghĩ gì về ý kiến này? (→ phản kháng và khát khao hạnh phúc) +Hãy tổng hợp diễn biến tâm trạng, tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ? Gợi ý: cô đơn, bẽ bàng-> xót xa, cay đắng->phẫn uất, phảng kháng-> Ngán ngẫm, buông xuôi. 5/ Dặn dò: + Về nhà xem lại bài, làm bài tập.+ Soạn bài “ Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến.- Tìm hiểu về nhà thơ Nguyễn Khuyến.- Làm rõ diễn biến tâm trạng và bút pháp nghệ thuật trong tác phẩm. Câu cá nhưng nhà thơ không chú ý đến việc câu , vậy chủ đích của nhà thơ là gì? Gợi ý: Cảm nhận thiên nhiên, mở lòng đ1on nhận cảnh thu,...) Bài thơ t"ự tình II"có lẽ ra đời sau bài " tự tình I"khá lâu, phải chăng khi đó Hồ Xuân Hương đã đi làm lẽ rồi. Bài thơ thể hiện sự bực tức đã tan dần, chỉ còn sự cô đơn quạnh vắng.. Học thuộc và đọc diễn cảm 2 bài thơ: Tù t×nh ( Bµi I ) TiÕng gµ v¨ng v¼ng g¸y trªn bom, O¸n hËn tr«ng ra kh¾p mäi chßm. Mâ th¶m kh«ng khua mµ còng cèc, Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om? Tríc nghe nh÷ng tiÕng thªm rÇu rÜ, Sau giận vì duyên để mõm mòm. Tài tử nhân văn ai đó tá? Thân này đâu đã chịu già tom!. Tù t×nh (Bµi III) ChiÕc b¸ch buån vÒ phËn næi nªnh, Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh. Lng khoang t×nh nghÜa dêng lai l¸ng, Nöa m¹n phong ba luèng bÖp bÒnh. Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến, Dong lÌo th©y kÎ r¾p xu«i ghÒnh. Êy ai th¨m v¸n cam lßng vËy, Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.. Bài thơ "tự tình I" nghe có vẻ bực tức nhưng vẫn còn chút tin tưởng.. Bài thơ "tự tình III" được viết khi Hồ Xuân Hương đang làm lẽ. Nhưng ta thấy nỗi buồn trong thơ không mang ý nghĩa tiêu cực mà ở chừng mực nào đó có ý nghĩa tố cáo, phản ứng với cuộc đời. Cuộc đời bế tắc nên chất trữ tình ấy lắng lại, đằm sâu tạo nên một tư tưởng cơ bản-tư tưởng nhân đạo.. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ... Tuần 02 Tiết 6-7: Đọc văn(1.5 t). Ngày soạn: 25/08/2015. CÂU CÁ MÙA THU ( Nguyễn Khuyến) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ, tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng của tác giả. - Thấy được tài năng thơ Nôm: sự tinh tế, tài hoa trong nghệ thuật tả cảnh và trong cách sử dụng ngôn từ của tác giả. 2. Về kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đọc hiểu một bài thơ theo đặc trưng thể loại. - Phân tích, bình luận về cảnh thu, tình thu và nghệ thuật tả cảnh, tả tình của Nguyễn Khuyến. 3. Thái độ: HS tự nhận thức, xác định giá trị, bài học cho bản thân về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên, với dân với nước( tích hợp giáo dục môi trường và kĩ năng sống cho HS). - Tích hợp giáo dục môi trường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học: SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu về tác giả và tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. - HS trình bày suy nghĩ, ý tưởng về vẻ đẹp của cảnh thu điển hình ở nông thôn Việt Nam qua nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử dụng tiếng Việt của Nguyễn Khuyến. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. Đọc thuộc lòng bài thơ Tự tình? Phân tích diễn biến tâm trạng của Hồ Xuân Hương trong bài thơ ấy? (tâm trạng buồn tủi, phẫn uất, gắng gượng nhưng vẫn rơi vào bi kịch) 3/ Bài mới.* Lời vào bài: Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Nguyễn Khuyến được mệnh danh là nhà thơ của làng cảnh VN. Điều đó không chỉ được thể hiện qua tình yêu của nhà thơ đối với cảnh vật mà còn là sự đánh giá về nghệ thuật bậc thầy trong việc miêu tả cảnh, tả tình của ông. Chùm thơ thu, đặc biệt là “ Thu điếu” sẽ cho chúng ta biết rõ về điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái quát về tác giả và văn bản - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về tác giả + GV: Trong di chúc, NK dặn con: Đề rằng mấy chữ trong bia, Rằng quan nhà nguyễn cáo về đã lâu. Phần Tiểu dẫn SGK giới thiệu cho các em biết gì về vị quan Nguyễn Khuyến cáo về đó? + HS: Theo dõi SGK, gạch chân những ý cơ bản. NỘI DUNG BÀI HỌC. I/ TÌM HIỂU CHUNG: 1/ Tác giả : a/Tiểu sử:- Nguyễn Khuyến (1835-1909), hiệu Quế Sơn, lúc nhỏ tên Nguyễn Thắng. - Sinh ở quê ngoại : xã Hoàng Xá, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định ; Sống chủ yếu ở quê nội : Làng Và, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. - Đỗ đầu ba kì thi nên được gọi là « Tam nguyên Yên Đổ ». - Là người tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân. b/ Sự nghiệp Sáng tác :gồm cả chữ Hán và chữ Nôm, hiện còn trên 800 bài (chủ yếu là thơ). - Nội dung : - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét + Tình yêu quê hương, đất nước, gia đình, bè về Bài thơ “Câu cá mùa thu » bạn. + GV: Yêu cầu học sinh nêu xuất xứ va thể loại của + Cuộc sống của người nông dân khổ cực, chất bài thơ phác. + HS: Dựa vào phần Tiểu dẫn để trả lời. + Châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, bọn tay sai.  Đóng góp nổi bật ở mảng thơ Nôm với hai đề tài : thơ viết về làng quê và thơ trào phúng. 2/Hoàn cảnh sáng tác -Xuất xứ :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về Cảnh thu Th + HS: Đọc diễn cảm bài thơ. Yêu cầu: giọng chậm, nhẹ nhàng, trầm tĩnh. + GV: Nêu bố cục? Hình thức phân tích một bài thơ bát cú luật Đường? + GV: t/n mùa thu được thu vào từ điểm nào? Điểm nhìn của nhà thơ có gì đặc sắc? Từ điểm nhìn ấy, nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào? + HS: Phát biểu1. + GV: Liên hệ Vịnh mùa thu: cảnh thu được đón nhận từ cao xa tới gần rồi từ gần đến cao xa + GV: Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi lên được nét riêng của cảnh sắc mùa thu? + HS: Phát biểu: Màu sắc; đường nét, chuyển động; hòa sắc tạo hình + GV: Hãy cho biết đó là cảnh thu ở miền quê nào? + HS: Phát biểu + GV: (điển hình hơn cả cho mùa thu làng cảnh Việt Nam - XD) – Liên hệ Thu Vịnh, Thu ẩm + GV: Nhận xét về không gian trong Câu cá mùa thu qua các chuyển động, màu sắc, hình ảnh, âm thanh? + HS: Phát biểu  Ấn tượng của em về bức tranh mùa thu trong bài ? Từ đó, em hiểu điều gì tác giả chùm thơ thu này? + GV: Cho học sinh thảo luận: Hiểu về hình ảnh Cá đâu đớp động như thế nào? + HS: Thảo luận và phát biểu: - (1): đâu có cá – từ đâu với nghĩa là đâu có mang tính chất phủ định - (2): cá đớp mồi đâu đó – từ đâu với nghĩa là đâu đó mang tính chất khẳng định - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về Tình thu + GV: Không gian trong Câu cá mùa thu góp phần diễn tả tâm trạng như thế nào? *Bài thơ bắt nhan đề câu cá... nhưng câu cá với chủ đích khác, vậy nhà thơ câu cá với thái độ ntn? + HS: Nói chuyện câu cá nhưng thực ra không chú ý vào việc câu cá. Nói câu cá nhưng thực ra là để đón nhận trời thu, cảnh thu vào lòng + GV: Khi nhà thơ cảm nhận được độ trong veo của nước, cái hơi gợn tí của sóng, độ rơi khe khẽ của lá, cả âm thanh tiếng cá đớp mồi dưới chân bèo, nó chứng tỏ cõi lòng nhà thơ lúc này như thế nào? + GV: Không gian tĩnh lặng đem đến sự cảm nhận về. NỘI DUNG BÀI HỌC - Viết trong giai đoạn ông về quê ở ẩn. - Nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến. 3/Thể loại, bố cục : Thể loại : Thất ngôn bát cú Đường luật. Bố cục : 2 phần: -Bức tranh thiên nhiên mùathu. - Bức tranh tâm trạng của thi nhân. 4/ Chủ đề:Thể hiện bức tranh thiên nhiên và bức tranh tâm trạng của thi nhân II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1.Bức tranh thiên nhiên mùa thu: -Hình ảnh: từ 1 chiếc thuyền câu -Điểm nhìn: từ gần (từ chiếc thuyền câu nhìn ra mặt ao) đến cao xa (nhìn lên bầu trời) rồi từ cao xa trở lại gần (nhìn tới ngõ trúc rồi lại trở về với ao thu, với thuyền câu)  Bắt đầu từ một khung ao hẹp, không gian mùa thu, cảnh sắc mùa thu mở ra nhiều hướng thật sinh động - Nét riêng của cảnh sắc mùa thu: + Màu sắc: Nước: trong veo, sóng: biếc, trời: xanh ngắt , lá vàng Dịu nhẹ, thanh sơ, nét riêng của làng quê Bắc Bộ + Không gian, chuyển động nhẹ, khẽ: Ngõ trúc: quanh co, sóng: hơi gợn , lá vàng: khẽ đưa , tầng mây: lơ lửng ,cá đâu đớp động Lấy động tả tĩnh  Đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn. Cảnh đẹp nhưng tĩnh lặng, đặc trưng cho làng quê Bắc Bộ.. 2. Bức tranh tâm trạng của nhà thơ: + Câu cá nhưng hững hờ, không chú ý vào việc câu cá → là cái cớ để đón nhận trời, cảnh thu vào lòng.Câu cá là để câu cái thanh, cái trong, cái tĩnh, cái nhà cho cõi tâm hồn; là để truy cầu không gian trong sạch. + Không gian tĩnh lặng –> gợi nỗi u hoài, cô quạnh nhưng cũng nhạy cảm với cái lạnh lẽo, thanh vắng,  Ấn tượng về sự tĩnh lặng vô cùng của không gian, đồng thơi cho ta thấy tâm hồn nhà thơ gắn bó tha thiết với thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín nhưng không kém phần sâu sắc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ nỗi niềm gì trong tâm hồn nhà thơ? -Hai câu cuối gợi em ấn tượng gì? + GV: Qua Câu cá mùa thu, anh (chị) có cảm nhận như thế nào về tấm lòng của nhà thơ Nguyễn Khuyến đối với thiên nhiên đất nước? - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghệ thuật của bài thơ + GV: Nhận xét về ngôn từ được sử dụng trong bài? + GV: Cách gieo vần trong bài thơ có gì đặc biệt? Cách gieo vần ấy gợi cho ta cảm giác gì về cảnh thu và tình thu? MT:+Phân tích mối liên hệ giữa cảnh và tình: 1/Khung cảnh mùa thu được miêu tả như thế nào? 2/Sắc thái của khung cảnh mùa thu có quan hệ như thế nào đối với tâm trạng nhân vật trữ tình? + HS: Trả lời -HS thảo luận về cách thể hiện cảm xúc của bài thơ, qua đó tìm hiểu về vẻ đẹp của mùa thu và tâm sự của Nguyễn Khuyến? Trả lời: Vẻ đẹp cảnh thu điển hình ở nông thôn VN qua nghệ thuật tả cảnh tả tình của NK ->mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên. -Nêu ý nghĩa VB? + GV: Bài thơ còn thể hiện một trong những đặc sắc của nghệ thuật phương Đông? + HS: Đọc phần Ghi nhớ * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. + GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập bằng hình thức nhóm đôi + HS: Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. + GV: Chốt lại các ý kiến đúng:Cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ: dùng từ ngữ để gợi cảnh và diễn tả tâm trạng - Cảnh thanh sơ, dịu nhẹ được gợi lên qua các tính từ: trong veo, biếc, xanh ngắt; các cụm động từ: gợn tí, khẽ đưa, lơ lửng - Từ vèo trong câu thơ (…) nói lên tâm sự thời thế của nhà thơ - Vần eo – “tử vận” – được tác giả sử dụng rất thần tình. Trong văn cảnh của bài Câu cá mùa thu , vần eo góp phần diễn tả một không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, phù hợp tâm trạng đầy uẩn khúc cá nhân. NỘI DUNG BÀI HỌC 3. Nghệ thuật: - Ngôn ngữ giản dị, trong sáng - Sử dụng tử vận (vần eo): góp phần diễn tả một không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc của cá nhân - Lấy động nói tĩnh III. Ghi nhớ (SGK) *Ý nghĩa VB: vẻ đẹp của bức tranh mùa thu, tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của tác giả. IV. LUYỆN TẬP:. 4/ Củng cố: luyện tập. a) Phân tích cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ? =>Sử dụng tiếng Việt điêu luyện. b) So sánh ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến để thấy được nét độc đáo của từng bài thơ ? c)Qua Câu cá mùa thu, anh (chị) có cảm nhận như thế nào về tấm lòng của nhà thơ Nguyễn Khuyến đối với thiên nhiên đất nước? Gợi ý: tình yêu nước thầm kín của thi nhân. 5/ Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Học bài. - Soạn bài: Phân tích đề, lập dàn ý các đề văn nghị luận:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Ôn lại các kiến thức về văn nghị luận ở lớp 10 + Tự tìm hiểu lập dàn ý trong SGK.Nghị luận là gì?Vì sao phải phân tích đề và lập dàn ý khi làm bài văn? Thu Điếu Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. Tựa gối ôm cần lâu chẳng đặng, Cá đâu đớp động dưới chân bèo. ---------. Thu Ẩm Năm gian nhà nhỏ thấp le te, Ngõ tối đêm khuya đóm lập lòe. Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt, Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt, Mắt lão không viền cũng đỏ hoe. Rượu tiếng rằng hay, hay chẳng mấy Độ năm ba chén đã say nhè. ---. Thu Vịnh Trời thu xanh ngắt mấy từng cao, Cần trúc lơ thơ gió hắt hiu. Nước biếc trông chừng như khói phủ, Song thưa để mặc bóng trăng vào. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái, Một tiếng trên không ngỗng nước nào? Nhân hứng cũng vừa toan cất bút, Nghĩ ra sợ thẹn với ông Đào! -----------------Chú giải - Thu điếu: Mùa thu câu cá (điếu: câu cá). Thu ẩm: Mùa thu uống rượu (ẩm: uống). Thu vịnh: Mùa thu làm thơ vịnh (vịnh: ngâm lên, tức. cảnh).6/RKN:................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ............. Tuần 02 Tiết 8: Làm văn. Ngày soạn: 25/08/2015. PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: nắm được cách thức phân tích đề văn nghị luận: - Các nội dung cần tìm hiểu trong một đề văn nghị luận. - Cách xác lập luận điểm luận cứ cho bài văn nghị luận. - Yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý của một bài văn nghị luận. Một số vấn đề xã hội, văn học. 2. Về kĩ năng:- Phân tích đề văn nghị luận.- Lập dàn ý bài văn nghị luận. 3. Về thái độ:- Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài. - Giáo dục: tư tưởng sống đúng đắn ở HS thông qua những đề văn nghị luận. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS phân tích ngữ liệu trong SGK. Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2.Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Học sinh:- Xem nội dung bài học theo hướng dẫn SGK. Chủ động tìm hiểu các ví dụ khác có liên quan. Làm các bài tập vận dụng. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. CH: Đọc thuộc lòng bài thơ “Câu cá mùa thu”. Vì sao nói bài thơ đặc trưng cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam? (Cảnh thu tĩnh lặng, êm dịu, đơn sơ, nhẹ nhàng, đặc trưng cho mùa thu làng cảnh Việt Nam) 3/ Bài mới. Lời vào bài: Lập dàn ý một bài văn nghị luận là thao tác rất cần thiết để mỗi chúng ta có thể hòan thiện tốt bài làm một cách đủ ý, mạch lạc, sáng rõ. Bài học hôm nay giúp các em củng cố kĩ năng đó. Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I/ TÌM HIỂU CHUNG: kiến thức chung: 1. Phân tích đề: Thao tác 1: Hướng dẫn HS phân tích Đề 1 Đề 2 đề ( Nhắc lại kiến thức cũ đã học ở Về kiểu đề Định hướng cụ thể Xđ hướng lớp 10). triển khai Cho HS đọc đề 1, đề 2 ở SGK. Về nội dung Cái mạnh, cái yếu Khía cạnh + Trong 2 đề trên, đề nào có định hướng con người nội dung bài cụ thể, đề nào đòi hỏi người viết phải tự thơ. xác định hướng triển khai? Về phương pháp BL,GT,CM PT,cảm nghĩ ( Đề 1 thuộc dạng có định hướng, nêu Tư liệu Đời sống XH Thơ HXH rõ yêu cầu về nội dung, giới hạn dẫn * Kết luận: Phân tích đề văn là chỉ ra những yêu cầu về kiểu chứng. đề,nội dung, phương pháp và phạm vi dẫn chứng của đề . Đề 2 là đề “ mở”: người viết phải tự tìm - Trước khi phân tích đề phải: xem tâm sự, diễn biến, biểu hiện nỗi + Đọc kĩ đề.+ Chú ý các từ then chốt. niềm của HXH ntn?). + Xác định quan hệ ngữ pháp giữa các vế ở đề ra. + Vấn đề cần nghị luận ở mỗi đề: yêu + Phải xác định được đây là đề có định hướng cụ thể hay mở cầu về nội dung, phương pháp? rộng. + Giới hạn dẫn chứng, các thao tác cần 2. Lập dàn ý. nghị luận ở cả hai đề? a/KN: Là quá trình tìm và chọn ý, sắp xếp các ý theo trình tự + Từ những cách tìm hiểu trên, hãy logic để làm nổi bật vấn đề được trình bài trong bài viết. trình bày thế nào là cách phân tích đề b/ Tác dụng: văn? _Luôn bám sát ND trọng tâm, tránh lạc đề +Vì sao nhất thiết phải phân tích đề? _ Triển khai được đầy đủ ý, tránh thiếu ý. + Trước khi phân tích đề cần lưu ý _ Sắp xếp các ý có trật tự , tránh đảo lộn các ý. những điểm nào? _Chủ động phấn phối TG làm bài , tránh tình trạng đầu voi đuôi chuột. c/ Quá trình lập dàn ý: - Xác lập luận điểm. Thao tác 2: Hướng dẫn Hs lập dàn ý. - Xác lập luận cứ. GV nhắc HS nhớ lại bố cục bài nghị - Sắp xếp luận điểm, luận cứ ( lập luận). luận, nội dung và nhiệm vụ mỗi phần d/Bố cục : (đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, kết thúc _MB: +Nêu vấn đề vấn đề) +Dẫn đề: ghi lại nguyên văn câu nói của đề bài hoặc + Yêu cầu của lập dàn ý? đoạn (bài) thơ, văn của đề bài (nếu có) + Thế nào là luận điểm? ở đề 1, có thể +Chuyển mạch: xác định được bao nhiêu luận điểm, bao _TB: Bao gồm nhiều đoạn; mỗi đoạn trình bày được luận nhiêu luận cứ? là những luận điểm, luận điểm, luận cứ; các đoạn được sắp xếp theo trình tự hợp lí, tập cứ nào? (HS căn cứ vào phần phân tích trung vào yêu cầu của đề. đề trả lời) _KB: Tóm tắt ý chính, nhận xét chung; có thể mở rộng bằng + Việc lập dàn ý gồm những bước nào? nhận định mới, gợi ra một suy nghĩ thêm trên cơ sở vấn đề tìm ý? của đề bài. + Vai trò mỗi phần trong lập dàn ý? II/LUYỆN TẬP:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Phần đặt vấn đề có nhiệm vụ gì? + Nhiệm vụ của giải quyết vấn đề là gì? + Phần kết thúc vấn đề có nhiệm vụ gì? * Hoạt động 2: HS thảo luận và lập dàn ý cho đề 2: Đề: Tâm sự của Hồ Xuân Hương trong bài Tự tình ( bài II) (HS về nhà tự hoàn thiện vào vở). 1. Bài tập 1 SGK/ 24: Đặt vấn đề: Giới thiệu nỗi niềm tâm sự Hồ Xuân Hương qua bài thơ Tự Tình II. Giải quyết vấn đề: - Cô đơn, buồn tủi. - Chán chường, phẫn uất. - Bất lực rơi vào bi kịch nhưng vẫn thể hiện khát vọng sống mãnh liệt. - Nhận định bản thân về những tâm sự đó. Kết thúc vấn đề: Nhấn mạnh nỗi niềm Hồ Xuân Hương, suy nghĩ bản thân + HS trình bày phần ghi nhớ? * Ghi nhớ: Phân tích đề là công việc đầu tiên trong quá trình làm bài văn nghị luận. Khi phân tích đề cần đọc kĩ đề, chú ý từ ngữ then chốt để xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và phạm vi tư liệu sử dụng. 4/ Củng cố: GV hướng dẫn HS làm phần luyện tập SGK/24(Đề 1): - Bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa , uy quyền trong phủ chuá. - Thái độ phê phán của lê Hữu Trác trước cảnh sống đó. * Yêu cầu phương pháp: sử dụng thao tác lập luận phân tích kết hợp nêu cảm nghĩ, dùng dẫn chứng trong văn bản là chủ yếu. * Đặt vấn đề: Giới thiệu đoạn trích , nêu giá trị của nó. * Giải quyết vấn đề: B1/ Cuộc sống giàu sang, xa hoa phù phiếm của chúa Trịnh. B2/ Bức chân dung Trịnh Cán. B3/ Ýnghĩa của đoạn trích. * Kết thúc vấn đề: nhấn mạnh vấn đề, bài học rút ra qua đoạn trích. 5/ Dặn dò: - Học bài cũ. - Xem bài : “Thao tác lập luận phân tích.”:+ Tìm hiểu các ngữ liệu trong SGK/ 25,26. + Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận, phân tích.+ Rút ra cách phân tích. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .. Tuần 02 Tiết 9: Làm văn. Ngày soạn: 25/08/2015. THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức:- Thao tác phân tích và mục đích phân tích. - Yêu cầu và một số cách phân tích trong văn nghị luận. 2. Về kĩ năng: - Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách phân tích trong các văn bản. - Viết các đoạn văn phân tích phát triển một ý cho trước. - Viết bài văn phân tích về một vấn đề xã hội hoặc văn học. 3. Về thái độ:có thói quen tìm hiểu kĩ đề trước khi làm bài, vận dụng sáng tạo thao tác lập luận phân tích để triển khai vấn đề nghị luận xã hội và văn học. - Tích hợp giáo dục giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1.Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: + Tổ chức cho HS phân tích các dữ liệu trên các câu hỏi trong SGK, GV diễn giảng, phân tích. + Gợi ý bằng những câu hỏi nhỏ để HS thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1.2.Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Xem nội dung bài học theo hướng dẫn SGK.- Làm các bài tập vận dụng. - Động não: suy nghĩ và lựa chọn cách triển khai vấn đề nghị luận với thao tác phân tích. - Viết sáng tạo: vận dụng thao tác phân tích để triển khai các vấn đề nghị luận. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. CH: Quá trình phân tích lập dàn ý cho bài văn nghị luận cần trải qua những bước cơ bản nào? (đọc kĩ đề, chú ý từ ngữ then chốt, quan hệ ngữ pháp giữa các vấn đề, xác định đề có trong định hướng hay mở rộng) 3/ Bài mới: Lời vào bài: Thao tác lập luận phân tích là một hoạt động giúp chúng ta trình bày vấn đề rõ ràng, chặt chẽ, dễ hiểu. Chúng ta cùng tìm hiểu các bước cơ bản của hoạt động này… Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức chung: I/ TÌM HIỂU CHUNG: Thao tác 1: Hướng dân HS nhận thức được mục 1. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích ( Ôn lại phân tích. khái niệm luận điểm, luận cứ). a) Tìm hiểu ngữ liệu SGK/25: + Cho HS học đoạn trích của Hoài Thanh., phát hiện ý cơ bản của đoạn trích là gì? ( Luận điểm). → Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện cho sự b) Khái niệm lập luận phân tích:là chia nhỏ đồi bại trong xh Truyện Kiều. đối tượng thành các yếu tố, bộ phận để xem xét + Để làm rõ bản chất của Sở Khanh, HT đã phân tích ý nhằm mục đích nhận thức đúng đắn về đối tượng kiến của mình như thế nào? ( luận cứ). . → Sở Khanh sống bằng nghệ đồi bại, bất chính. c) Mục đích của lập luận phân tích: Làm sáng → Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất: giả làm người tử tế để tỏ ý kiến, quan niệm nào đó. đánh lừa…, trở mặt một cách trơ tráo …, lừa bịp … d) Yêu cầu của lập luận phân tích: + Hãy chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ giữa phân tích và tổng + Xác định đối tượng cần phân tích. hợp trong đoạn văn của Hoài Thanh? + Chia đối tượng thành các yêu tố theo những → Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt lừa bịp, tráo trở của tiêu chí, quan hệ nhất định. Sở Khanh, người lập luận đã tổng hợp và khái quát bản + Lưu ý đến quan hệ giữa các yếu tố với nhau chất của hắn “ … mức cao nhất của tình hình đồi bại trong một chỉnh thể toàn vẹn. trong xh này “. 2. Cách phân tích: +KL: tác giả có làm công việc phân tích không? Từ a) Tìm hiểu ngữ liệu SGK/: những cách tìm hiểu trên, hãy cho biết lập luận phân b) Cách phân tích: cần chia tách đối tượng tích là gì? thành các yếu tố theo những tiêu chí, quan hệ + Trình bày mục đích và các yêu cầu khi viết đoạn nhất định: văn phân tích một vấn đề xã hội và văn học? + Quan hệ giữa các bộ phận tạo nên đối tượng. Thao tác 2: Hướng dẫn HS cách phân tích. + Quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng liên HS đọc đoạn trích trong SGK/26 và trả lời câu hỏi: quan ( quan hệ nguyên nhân – kết quả, kết quả + Hãy chỉ ra cách phân chia đối tượng trong các đoạn nguyên nhân). vừa đọc và mối quan hệ giữa phân tích - tổng hợp của + Quan hệ giữa người phân tích đối với đối các đoạn văn đó? ( Ở đoạn văn 1 - Hoài Thanh): tượng được phân tích. - Phân chia theo quan hệ nội bộ của đối tượng : đồng (Tham khảo phần ghi nhớ) tiền vừa có tác dụng tốt vừa có tác dụng xấu. II/ Luyện tập: - Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân: Tác hại 1. Bài 1 SGK/ 28. của đồng tiền vẫn là mặt chủ yếu(kết quả) – vì một loạt a. Quan hệ nội bộ của đối tượng: diễn biến nội hành động gian ác bất chính do đồng tiền chi phối(giải tâm, các cung bậc tâm trạng của TK: đau xót, thích nguyên nhân) quẩn quanh, tuyệt vọng, … (Ở đoạn văn 2 ):Phân tích theo quan hệ nhân - quả: b. Quan hệ giữa đối tượng này với các đối tượng bùng nổ dân số ( nguyên nhân) ảnh hưởng đến đời sống khác có liên quan: bài thơ Lời kĩ nữ của Xuân con người ( kết quả) Diệu và bài thơ Tì bà hành của Bạch Cư Dị. - Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng : các ảnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hưởng xấu của việc bùng nổ dân số đến con người. + Thiếu lương thực thực phẩm. + Suy dinh dưỡng, suy thái giống nòi. + Thiếu việc làm, thất nghiệp. - Phân tích kết hợp với khái quát - tổng hợp: Bùng nổ dân số ảnh hưởng nhiều mặt →dân số tăng→chất lượng cuộc sống giảm. - Lập luận phân tích cần chú ý đến những phương diện nào? -Phải xây dựng một lập luận phân tích theo quy trình thế nào? Bằng những thao tác cụ thể nào? ( Cho HS đọc phần ghi nhớ - SGK/27). Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. Cho HS đọc đoạn văn trong SGK, hãy chỉ ra người viết đã phân tích đối tượng từ những mối quan hệ nào? 4/ Củng cố: GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2 SGK/28: + Nghệ thuật sử dụng những từ ngữ có sức gợi tả,gợi cảm cao. + Biện pháp tu từ đảo ngữ +Biện pháp tăng tiến + Các động từ mạnh. => Các yếu tố trên kết hợp bổ sung cho nhau góp phần diễn tả các biểu hiện phong phú , tinh tế của tâm trạng tác giả. 5/ Dặn dò: - Về nhà xem lại các ví dụ, làm bài tập. - Soạn bài “ Thương vợ” của Trần Tế Xương, và chuẩn bị thuyết trình bài “Vịnh Khoa thi Hương”. + Tìm hiểu một số nét về tác giả và bài thơ. + Phân tích về cảnh khoa thi. + Phân tích nỗi niềm của tác giả trước thực trạng nước nhà. + Tìm một số bài thơ của ông cùng đề tài. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .. Tuần 03 Ngày soạn: 05/09/2015 Tiết 10 – 11: Đọc văn. THƯƠNG VỢ - Đọc thêm: Vịnh Khoa thi Hương Trần Tế Xương A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Cảm nhận được hình ảnh bà Tú: tần tảo, đảm đang, giàu đức hi sinh, ân tình sâu nặng và lòng cảm phục chân thành của tác giả đối với người vợ của mình. - Phong cách Tú Xương: cảm xúc chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc,kết hợp giữa trữ tình và trào phúng. 2. Về kĩ năng: + Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại + Phân tích, bình giảng bài thơ. 3. Thái độ: giáo dục HS tình yêu gia đình, tình cảm chồng vợ. - HS hiểu vai trò của người phụ nữ trong xã hội xưa và nay. - HS có thái độ trân trọng cuộc sống và các mối quan hệ trong gia đình. - Tích hợp giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1.Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản.- Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2.Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu về tác giả Trần Tú Xương và tác phẩm “ thương vợ” từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. CH: Trình bày cách thức phân tích một vấn đề nghị luận xã hội hay văn học? (chia tách đối tượng theo nhựng tiêu chí và quan hệ nhất định) 3/ Bài mới: Lời vào bài: Mặc dù có quan hệ gần gũi, thân thiết nhưng người vợ hầu như vắng bóng trong sáng tác văn thơ của các ông chồng nhà nho thời trung đại.TK XVII trở đi, một số nhà nho(Ngô Thì Sĩ, Phạm Nguyễn Du) bắt đầu viết về người vợ nhưng phổ biến là thơ khóc vợ. Rất hiếm nhà thơ viết về vợ lúc còn sống, lại càng hiếm hơn kiểu bài thơ viết về người vợ tần tảo.Đặt trong bối cảnh đó, dễ thấy thương vợ là bài thơ lạ,hầu như không có tiền lệ. “Thương vợ”, một bài thơ Tú Xương viết để riêng dành tặng vợ, nhưng ý nghĩa của nó đã vượt ra phạm vi cá nhân, trở thành bài thơ ca ngợi về người phụ nữ Việt Nam đảm đang tháo vát, một lòng tận tuỵ vì chồng con … Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát về TG, VB Thao tác 1: GV cho HS đọc phần tiểu dẫn tìm hiểu về TG . - Giới thiệu đôi nét về tiểu sử của Trần Tế Xương. - Theo em những yếu tố nào trong cuộc đời của nhà thơ ảnh hưởng đến sáng tác và cái nhìn của ông ? - Các sáng tác của ông chủ yếu là văn hay thơ? Số lượng bao nhiêu ? Sáng tác chủ yếu bằng chữ gì ? - Thơ Tú Xương có mấy nội dung ? Nêu từng ND. - Trình bày những đặc điểm về NT trong thơ TX. - TX giữ vị trí, vai trò ntn trong VHTĐ ? Thao tác 2:Giúp HS nắm một số TP tiêu biểu. - Hãy nêu tên một vài TP tiêu biểu. Thao tác 3: GV cho HS đọc VB - Yêu cầu HS đọc diễn cảm đúng nhịp điệu. - Viết về đề tài gì ? Em có nhận xét gì về sự lựa chọn đề tài này của TX trong VHPK ? - Được sáng tác khi nào ? Theo thể loại nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu chi tiết VB theo bố cục. Thao tác 1: Tìm hiểu ND hai câu đề - Nêu ND hai câu đề? - Nhận xét về TG, KG kiếm sống của bà Tú. - TG, KG đó thể hiện công việc của bà Tú ntn và phẩm hạnh gì ở bà Tú ? - Giải thích nghĩa của từ “ nuôi đủ”. - Nhận xét về cách diễn đạt từ ngữ ở câu thơ này. - Hình ảnh “ Nuôi đủ … một chồng” gợi lên cho. Kiến thức cần đạt I.Đọc- tìm hiểu khái quát 1.Tác giả: a.Cuộc đời: ( 1870-1907) - Quê quán: Vị Xuyên – Mĩ Lộc-Nam Định. - Gia đình: xuất thân trong một gia đình nhà Nho nghèo đã tiểu TS hóa. - Thời đại: sống vào buổi giao thời, XH có nhiều biến đổi về mặt KT- XH- Vhóa. - Bản thân: + Thông minh, học giỏi, thơ hay nhưng lận đận trên đường khoa cử( chỉ đậu tú tài). - Tính phóng khoáng, hào hoa, hài hước. Sống nghèo túng, thanh bạch. -Cuộc đời ngắn ngủi, gian truân và một sự nghiệp thơ ca bất tử. b.Sự nghiệp thơ văn: - Chủ yếu làm thơ, khoảng 150 bài thơ bằng chữ Nôm. - Nội dung: trào phúng và trữ tình. - Nghệ thuật: + vừa trào phúng vừa trữ tình. + Ngôn ngữ giản dị, trong sáng, sắc cạnh. + Diễn đạt bất ngờ. Là nhà thơ trào phúng xuất sắc tiêu biểu của VHTĐ VN giai đoạn nữa cuối thế kỉ XIX. 2. Đề tài: viết về người vợ 3. HCST: khoảng 1896- 1897. 4.Thể loại: thất ngôn bát cú đường luật. 5. Chủ đề:Thể hiện tình yêu thương, quý trọng, tri ân vợ. II. Đọc- hiểu chi tiết 1. Hai câu đề: Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú trong công việc. - Hoàn cảnh làm ăn: + Thời gian: “ quanh năm”: suốt cả năm, liên tục,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> em những suy nghĩ gì ? - Hãy cho biết thái độ của tác giả khi thể hiện? - Ở hai câu đề bà Tú được miêu tả là người phụ nữ ntn? Tình cảm mà TG dành cho vợ ra sao ? . Thao tác 2: Tìm hiểu ND hai câu thực. - Nêu ND của hai câu thực - Bà Tú được nhà thơ ví với hình ảnh nào ? Hình ảnh này thường xuất hiện trong CD với ý nghĩa gì ?TG đã vận dụng hình ảnh này sáng tạo ở điểm nào ? - Nỗi vất vả trong việc mưu sinh của bà Tú được thể hiện qua những từ ngữ nào ? - Hình ảnh “khi quảng vắng”, “ buổi đò đông” gợi lên cho em những cảm nghĩ gì về cảnh làm ăn của bà Tú ? - TG sử dụng BPNT gì ? Mục đích của nó . - Hình ảnh bà Tú tiêu biểu cho mẫu người nào trong XH ? -GV hỏi:Theo em, Vì sao bà Tú phải vất vả như vậy? -GV dự kiến câu trả lời của HS: vì đông con. GV hỏi:làm thế nào để giảm gánh nặng cho người phụ nữ? GV dự kiến câu trả lời của HS: sinh để ít con. Sinh nhiều vừa giảm sức khỏe người phụ nữ, con cái cũng được chăm sóc chu đáo hơn, bà mẹ bớt khổ hơn Thao tác 3: Tìm hiểu ND hai câu luận. - Nêu ND hai câu luận. - Đây là lời nói của ai ? Bà Tú hay ông Tú ? - Giải thích ý nghĩa của hai thành ngữ “ một duyên hai nợ”, “ năm nắng mười mưa”. - Sử dụng BPNT gì ? Tác dụng của nó . - Qua đó ta thấy bà Tú là người phụ nữ ntn ? + GV: Miếng nạc thì để phần chồng- Miếng xương phần mẹ, miếng lòng phần con. “ Chỗ ướt mẹ chịu con nằm chỗ khô”… Thao tác 4: Tìm hiểu ND hai câu kết. + GV: Nếu không thương vợ , liệu TX có thể gợi tả chân thực và cảm động về bà Tú trong cs mưu sinh vất vả ấy không?Nhà thơ đã thể hiện một tấm lòng như thế nào với người vợ của mình? - Nêu ND hai câu kết. - Kết thúc bài thơ là một tiếng chửi ? TG chửi ai ? Chửi cái gì ? - Em hiểu “ thói đời” là ntn ? Lời chửi ấy có ý nghĩa gì ? - Trước sự bất hạnh của bà Tú, TG không chỉ trách XH mà còn tự trách mình. TG tự trách mình ntn ?. vô hạn + Không gian: “ mom sông”: chênh vênh, nguy hiểm Gợi tả nỗi vất vả, sự tần tảo, chịu thương chịu khó của bà Tú. - Hoàn cảnh gia đình + “Nuôi đủ”: không thiếu không thừa→ giỏi giang tháo vát. + “ 5 con với 1 chồng”: số đếm độc đáo, tự trào→TG tự hạ thấp mình, ngang hàng với con, đứng sau con, tự cười mình chỉ là kẻ ăn bám, là gánh nặng cho vợ Là người phụ nữ đảm đang, hi sinh bản thân vì cuộc sống gia đình đồng thời là lời yêu thương, quý trọng, tri ân vợ. 2. Hai câu thực: Cuộc sống tảo tần, buôn bán ngược xuôi của bà Tú. - “Thân cò”:( ÂD) vận dụng sáng tạo hình ảnh “con cò” trong CD gợi tả thân thế, số phận đơn chiếc, tủi cực, bất trắc, mong manh nhưng cứng cỏi của một kiếp người - Đảo ngữ, từ láy, đối nhằm nhấn mạnh sự vất vả, bươn chải, gian truân của bà Tú trong việc tảo tần mưu sinh Hai câu thơ không chỉ tả thục cảnh sống tần tảo,bươn chải, gian truân của bà Tú mà còn là tấm lòng xót thương, cảm thông của nhà thơ dành cho vợ.. 3. Hai câu luận: Phẩm hạnh của người vợ. - NT đối, vận dụng thành ngữ sáng tạo, sữ dụng số từ tăng cấp phiếm chỉ→ cam chịu, nhẫn nại, hiền thảo, chịu thương chịu khó hết lòng vì chồng con. Là người phụ nữ đức hạnh, giàu đức hi sinh. TG vừa ca ngợi vừa trân trọng đồng cảm a Vẽ lên bức chân dung một bà Tú đảm đang, đức tính chịu thương chịu khó, hi sinh hết lòng vì chồng vì con ,chấp nhận vất vả, gian truân trong cuộc sống để đảm trách vai trò trụ cột gia đình. 4.Hai câu kết: Thái độ của tác giả: - “Cha mẹ”: tiếng chửi đời chua chát. - “ thói đời”: nếp nghĩ, nếp sống xấu chung của người đời, của XH . Đó là những quan niệm hủ tục, lạc hậu của nề nếp Nho giáo khiến người đàn ông trở thành vô dụng trong chính gia đình của mình → bất bình. - “ Có chồng hờ hững… không.”: lời tự trách, TG.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lời tự trách ấy thể hiện vẻ đẹp gì ở nhà thơ ? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết TP ở hai mặt ND, NT - Nhận xét chung về ND và NT của bài thơ. - Từ hình ảnh bà Tú , em có suy nghĩ gì về hình ảnh người phụ nữ trong thời đại ngày nay ? ( GV yêu cầu HS thảo luận trong 3 phút) Hoạt động 4: Gọi HS đọc phần ghi nhớ Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS làm luyện tập. Thao tác 1: GV gọi HS đọc bài tập. Thao tác 2: GV yêu cầu HS phân tích sự vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian trong bài thơ "Thương vợ". -HS thảo luận trả lời. -GV định hướng câu trả lời của HS:. nghiêm khắc tự phê bình mình→ chuộc lỗi Từ hoàn cảnh riêng TG lên án thói đời bạc bẽo nói chung→ nhân cách cao đẹp III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Từ ngữ giản dị giàu biểu cảm, vận dụng sáng tạo hình ảnh ngôn ngữ VHDG, ngôn ngữ đời sống. 2.Nội dung: Bài thơ tái hiện hình ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh và tấm lòng yêu quý vợ của nhà thơ. * IV.Ghi nhớ: SGK V.Luyện tập: -Vận dụng hình ảnh: +Hình ảnh con cò trong ca dao. Khi nói về phụ nữ vất vả chịu thương chịu khó: "Con cò lặn lội bờ sông-Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non". "Con cò mày đi ăn đêm- Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao". +Hình ảnh con cò trong "Thương vợ" có phần xót xa, tội nghiệp hơn trong ca dao. Chỉ bằng ba từ "Khi quãng vắng". Tác gải đã gợi ra cả thời gian và không gian heo hút, chứa đầy lo âu,nguy hiểm. -Vận dụng từ ngữ: Thành ngữ "năm nắng mười mưa" chỉ sự vất vả, năm, mười là số lượng phiếm chỉ, để nói số nhiều, được tách ra tạo nên một thành ngữ chéo, vừa nói lên sự vất vả, gian truân, vừa thể hiện được đức tính chịu thương chịu khó, hết lòng vì chồng con của bà Tú.. ĐỌC THÊM: VỊNH KHOA THI HƯƠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC BÀI HỌC. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về VB “ Vịnh khoa thi hương”. Thao tác 1: Gọi HS đọc tiểu dẫn tìm hiểu ND . - Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh ntn ? - Nêu đề tài, thể loại. Thao tác 2: Gọi HS đọc VB, tìm hiểu chi tiết VB - Hai câu đầu cho thấy kì thi có gì khác thường ? + GV: Giảng thêm: Thủ đô ngàn năm văn vật lại không được tổ chức một sự kiện trọng đại của đất nước: thi tuyển chọn nhân tài. Từ “lẫn”: lẫn lộn, xáo trộn, bất thường.- Hãy nhận xét về hình ảnh sĩ tử và cảnh quang trường, quan sứ và bà đầm . + GV: Giảng thêm: Sỉ tử: lôi thôi, nhếch nhác, không có tinh thần, thi cho có. Quan trường: ậm ọe - nói không rõ, tiếng được, tiếng mất. => Đó cũng chính là hình ảnh thu nhỏ của chế độ phong. I.Đọc –hiểu khái quát 1.HCST: 1886 tại cuộc thi hương ở Nam Định 2.Đề tài: Thi cử 3.Thể loại: Thất ngôn bát cú đường luật. II.Đọc- hiểu chi tiết. 1.Nội dung: - Là lời mỉa mai, phẫn uất của nhà thơ đối với chế độ khoa cử và đối với con người đương thời. - Vẽ nên bức tranh hiện thực nhốn nháo, ô hợp của XHTD PK buổi giao thời và thể hiện nỗi đau của tác giả trước nền học vấn bị mai một. - Phản đối xót xa cho tình cảnh đất nước. - Ý nghĩa tư tưởng của lời nhắn gửi ở hai.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC BÀI HỌC kiến VN. câu cuối: những người trí thức, nhân tài - Thái độ, tâm trạng của nhà thơ trước cảnh đó ? của đất nước hãy tỉnh ngộ, hãy cứu lấy tình + GV: Phân tích tâm trạng, thái độ của tác giả trước cảnh cảnh đất nước. tượng trường thi? + GV: Lời nhắn gọi của Tú Xương ở hai câu cuối có ý nghĩa gì? 2.Nghệ thuật: - ND của bài thơ này là gì ? - Sử dụng từ thuần Việt độc đáo,gợi tả, gợi - Lời nhắn gọi của Tú Xương ở hai câu thơ cuối có ý cảm nghĩa tư tưởng gì ? Chia nhóm thảo luận - Sử dụng từ láy độc đáo, đảo ngữ, đối. Thao tác 3: Hướng dẫn HS phân tích những giá trị đặc - Giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu cay. sắc về NT. Hãy xác định và phân tích những đặc điểm về NT trong TP . 4/ Củng cố: Qua bài thơ “ Thương vợ”, cần thấy được: + Phẩm chất tốt đẹp của bà Tú, đó cũng là phẩm chất chung của người phụ nữ Việt Nam nói chung trong xh xưa ( và cả nay). Tấm lòng của Tú Xương đói với vợ. Nghệ thuật: Vận dụng sáng tạo ngôn ngữ và h. ảnh văn học dân gian vào thể thơ thất ngôn bát cú một cách nhuần nhuyễn. Bài thơ “ Vịnh khoa thi hương”, thấy được: + Bức tranh thi cử của xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc. Thái độ của tác giả trước xã hội ấy. Vận dụng thành công lớp từ láy tượng thanh, tượng hình bên cạnh nghệ thuật đối rất chuẩn của thơ thất ngôn Đường luật. - Vì sao có thể nói: Tình thương vợ sâu nặng của TX thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất vả gian truân và những đức tính cao đẹp của bà Tú? - Cảm nhận về con người Tú Xương qua bài thơ? 5. DẶN DÒ: - Làm bài tập phần Luyện tập .Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị bài đọc thêm: Khóc Dương Khuê. Câu hỏi: Trả lời những câu hỏi sau hai bài đọc thêm. - Tổ 1: Phân tích diễn biến tâm trạng của tác giả?Tổ 2: Nghệ thuật đặc sắc trong bài. - Tổ 3: Một số tác phẩm của Nguyễn Khuyến?Tổ 4: Vài nét về tác giả, tác phẩm? 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .. Tuần 03 Tiết 12: Đọc văn Đọc thêm:. Ngày soạn: 08/09/2015. KHÓC DƯƠNG KHUÊ ( Nguyễn Khuyến) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Cảm nhận được tiếng khóc bạn chân thành,xót xa, nuối tiếc của nhà thơ. - Hiểu được tâm trạng nhân vật trữ tình qua âm hưởng da diết của thể thơ song thất lục bát. 2. Về kĩ năng: cảm nhận phân tích thơ. 3. Về thái độ: tình bạn chân thành, trong sáng. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu về tác giả Nguyễn Khuyến và bài thơ từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Đọc diễn cảm bài thơ “Thương vợ”. Phân tích nét đặc sắc 2 câu thơ cuối? (lời chửi chổng, chửi thói đời, chửi chính mình tự trọng, thương vợ) 3/ Bài mới: Lời vào bài:Viết về đề tài tình bạn, Nguyễn Khuyến đã để lại cho chúng ta những bài thơ đầy cảm động, trong đó có bài thơ “Khóc Dương Khuê”. Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài thơ này.. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài học Hoạt động 1: HS chuẩn bi lên thuyết trình. I/ ĐỌC-TÌM HIỂU KHÁI QUÁT. Hướng dẫn HS đọc tiểu dẫn SGK/ 31. Thao tác 1: 1/ Tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ: + GV yêu cầu HS nhắc lại những nét chính về a) Tác giả Nguyễn Khuyến (bài cũ) cuộc đời Nguyễn Khuyến. b) Dương Khuê: +Nêu những nét chính về Dương Khuê? - (1839-1902) - Quê: Vân đình, Phương Đình, Hà Đông. - Đỗ tiến sĩ 1868, làm quan đến chức tổng đốc Nam Định. + Quá trình ra đời và hoàn thành bài thơ “ - Là bạn thân của Nguyễn Khuyến. Khóc Dương Khuê”? c)Hoàn cảnh ra đời bài thơ “Khóc Dương Khuê”. - Năm 1902, nghe tin bạn thân mất ( Dương Khuê), Nguyễn Khuyến đã sáng tác bài thơ này. - “ Khóc Dương Khuê” là bài thơ khóc bạn, nỗi đau Thao tác 2: Gọi HS đọc văn bản. Chú ý giọng mất bạn. đọc cần thể hiện sự xót xa, tiếc nuối, đau đớn - Lúc đầu NK chọn thể ngũ ngôn cổ phong, làm thơ cố kìm nén mà vẫn lộ ra, có gì như oán trách, bằng chữ Hán. có gì như cam chịu. - Sau đó nhà thơ đã dịch ra Tiếng Việt, thể song thất + Xác định bố cục bài thơ. lục bát, gồm 38 câu, tựa đề là Khóc Dương Khuê. 2. Bố cục: theo mạch cảm xúc, có thể chia đoạn như sau: - 2 câu đầu: thái độ và cảm xúc khi nghe tin dữ đột ngột. - Câu 3 -22: nhớ lại những kỉ niệm tình bạn giữa hai người. + Nêu chủ đề bài thơ? - Câu 23- 38: tỏ bày nỗi đau mất bạn. 3. Thể thơ: song thất lục bát. Hoạt động 2: HS trực tiếp phân tích bài thơ 4. Chủ đề: Ca ngợi tình bạn chân thành và nỗi đau khi qua mất bạn. hệ thống câu hỏi gợi mở, HS chuẩn bị thuyết II/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHI TIẾT trình: 1. Nỗi đau đột ngột khi mất bạn: + Nỗi đau đớn của Nguyễn Khuyến khi biết tin + “ Thôi đã thôi rồi”:nói giảm, nói tránh => sự hụt Dương Khuê qua đời được thể hiện như thế hẫng, sự nuối tiếc,nỗi đau đớn khi nghe tin bạn nào? mất.Lời thơ như một tiếng than nhẹ nhàng , tiếng + Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? từ khóc lắng vào bên trong. ngữ cụ thể? + “man mác, ngậm ngùi”:từ láy =>nỗi đau kéo dài như vô cùng vô tận.Tấm lòng chân thành đối với bạn. 2. Hồi tưởng những kỉ niệm thân thiết của tình bạn. + Tìm trong bài thơ những kỉ niệm đẹp của đôi + Cùng vãn cảnh nghe tiếng suối. bạn Nguyễn Khuyến – Dương Khuê? + Cùng đi nghe hát. + Cùng thưởng rượu bình văn..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Cùng hưởng lộc và cùng chịu chung cảnh hoạn nạn của đất nước. +Cuộc gặp gỡ cuối cùng. → Tình bạn keo sơn, thắm thiết, kéo dài từ thời tuổi trẻ đến khi già. + Nhịp thơ biến động → tâm trạng xúc động. + Nỗi trống vắng của Nguyễn Khuyến khi  NT: Sử dụng ĐCố:Nhằm gợi ra những hồi ức đẹp, Dương Khuê từ giã cuộc đời được thể hiện như sâu lắng của một tình bạn chân thành, sâu sắc. thế nào? 3. Tấm lòng thương xót, tha thiết của nhà thơ. + “ Ai chắng …mà đưa”, “Giường kia…tiếng đàn”: + Nêu cách hiểu của em về nội dung hai câu kết cấu trùng điệp, điển cố, câu thơ như một lời vẻ thơ cuối? trách bạn, thực chất đó là tiếng nói nức nở, đau xót đến ngẩn ngơ, hụt hẫng của tác giả → Tình bạn tri âm tri kỉ. Hoạt động 3:hướng dẫn tổng kết: + “ Tuổi già …chứa chan”: Nỗi đau dồn nén ở bên - Nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật trong khi mất đi người bạn già. Đó là nỗi đau triền của bài thơ? miên bất tận. III/ TỔNG KẾT. 1. Nội dung: Bằng thể song thất lục bát, giọng thơ trầm buồn, từ ngữ chọn lọc đầy biểu cảm, bài thơ thể hiện được tình cảm chân thành, thiết tha đầy cảm động của Nguyễn Khuyến đối với bạn. 2. Nghệ thuật:- Ngôn ngữ thơ giản dị,mộc mạc. - Cảm xúc chân thành.- Sử dụng ngôn từ tài tình. - Kết hợp điêu luyện mạch tự sự với mạch trữ tình, 4/ Củng cố: Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ?(=> Tình bạn chân thành, sâu sắc của tác giả đối với bạn. Bài thơ ca ngợi tình bạn, một trong những tình cảm cao đẹp của con người.) 5/ Dặn dò:+ Học bài. .+ Sọan văn bản” Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ: - Khái quát lối sống ngất ngưỡng của Nguyễn Công Trứ.- Vì sao ông lại có thể ngất ngưỡng như thế? - Nhận xét giọng điệu của tác giả? - Ôn lại kiến thức đã học về ngôn ngữ chung, lời nói cá nhân. Làm các bài tập trong SGK. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .. Tuần 04 Ngày soạn: 07/09/2015 Tiết 13 -14(1,5t): Đọc văn +Những kỉ niệm được nhắc như thế cho thấy mối quan hệ giữa hai người như thế nào? + Em hiều như thế nào về cụm từ “ Biết thôi thôi …là”?. BÀI CA NGẤT NGƯỞNG Nguyễn Công Trứ A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức:- Hiểu được tâm hồn khoáng đạt ưa tự do, thích vẫy vùng cho thoả chí nam nhi cùng thái độ tự tin và có phần ngạo đời của Nguyễn Công Trứ, tiêu biểu cho mẫu người tài tử ở hậu kì văn học trung đại Việt Nam. - Thấy được những đặc điểm nổi bật của thể hát nói trong việc biểu hiện những tư tưởng tình cảm phóng túng lãng mạn. 2. Về kĩ năng: Phân tích thơ hát nói theo đặc trưng thể loại: nét độc đáo trong cách xưng hô, dùng từ “ ngất ngưỡng”, cách nói khẩu ngữ….của bài thơ. 3. Về thái độ: Hiểu đúng khái niệm của ngất ngưởng để không nhầm lẫn với lối sống lập dị của những người hiện đại.- Tìm kiếm lựa chọn cách sống phù hợp với cuộc sống hiện tại từ cảm hứng của bài thơ. - Tự nhận thức, xác định giá trị, bài học cho bản thân từ cách sống của tác giả qua bài thơ. - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1.1.Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức cho HS trao đổi, trình bày ý kiến về vẻ đẹp của cách sống ngất ngưỡng của Nguyễn Công Trứ qua bài thơ. 1.2.Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu về tác giả và tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp: VS, SS, ĐP 2/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập, soạn. 3/ Bài mới.* Lời vào bài: Uy Viễn tướng quân Hi Văn Nguyễn Công Trứ là một danh nhân đất Việt lẫy lừng một thuở với những chiến công hiển hách, với tài kinh bang tế thế, với đường hoạn lộ thăng trầm, với cả lối sống ngất ngưỡng.Ông gần như tổng kết lại cuộc đời ngang dọc, ngang tang của mình trong bài ca trù – hát nói : Bài ca ngất ngưởng. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái I.Tìm hiểu chung: quát về tgiả, TP 1.Tác giả: ( 1778- 1858) quê Hà Tỉnh Thao tác 1: Gọi HS đọc tiểu dẫn, tìm hiểu về Một trí thức có tài có chí, văn võ song toàn,cuộc đời tgiả nhiều thăng trầm. Nhà thơ có cá tính độc đáo ( ngông), - Giới thiệu đôi nét về cuộc đời và sự nghiệp trọng công danh , tính phóng khoáng, thích tự do. Có thơ văn của NCT. công lớn trong việc sáng tạo ra thể thơ dân tộc ( hát - NCT có đóng góp gì quan trọng đối với sự nói)→ nhà thơ nổi tiếng của VHTĐ nửa đầu thế kỉ XIX. phát triển của nền VHVN. 2.HCST: 1848 khi nhà thơ cáo quan về hưu. Thao tác 2: Gọi HS đọc VB 3.Thể loại: Hát nói biến thể - Bài thơ được sáng tác khi nào ? 4.Bố cục: 2 phần. 6 câu đầu: quãng đời làm quan. - Thuộc thể thơ nào ? Đặc điểm của thể thơ này - Còn lại: Cuộc sống của nhà thơ khi về hưu. ?- Xác định bố cục của TP. Nêu ND từng phần. 5.Chủ đề:Bộc lộ phong cách sống phóng khoáng và Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu chi không thích gò bó, mất tự do của tác giả, đồng thời là bản tiết về VB. tổng kết về cuộc đời mình. Thao tác 1: Giúp HS hiểu nghĩa của từ “ngất II.Đọc- hiểu chi tiết. ngưởng”. 1.Cảm hứng chủ đạo :“ ngất ngưởng"( từ láy): 4 lần xuất - Giải thích nghĩa đen của từ “ ngất ngưởng”. hiện thể hiện 1 cá tính bản lĩnh, thái độ sống vượt ra - Trong bài thơ từ này được sd mấy lần ? Xác ngoài khuôn phép, coi thường lễ nghĩa đạo mạo của nhà định nghĩa của nó trong mỗi lần dùng. Tóm lại Nho, kiêu hãnh tâm đắc với bản thân. nghĩa của từ “ ngất ngưởng” được sd trong TP 2.Cách sống quan niệm sống của nhà thơ. ntn? a.Cuộc đời làm quan của NCT Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sống, - “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”: quan niệm sống của nhà thơ. + Chữ Hán: trang trọng→ tuyên ngôn về chí làm trai. - Quan điểm sống của nhà thơ được thể hiện + Câu phủ định: Khẳng định vai trò của kẻ sĩ trong cuộc qua mấy giai đoạn cuộc đời ông ? đời. - Ngay từ đầu bài thơ tgiả đã xác định quan - Quan điểm sống tích cực: điểm sống của mình ntn ? Theo em điểm đặc “ Ông Hi Văn… vào lồng”.: Khẳng định cái tôi và tự biệt ở câu đầu tiên là ở đâu ? Ý nghĩa của nó . hào tài năng của bản thân→ngông. - Em hiểu ntn về ý nghĩa của câu 2 ? Việc ông + Chọn việc làm quan → 1 điều kiện, 1 phương tiện để xưng tên có ý nghĩa gì ? ông thể hiện tài năng và hoài bão của mình. - Hãy giải thích vì sao NCT biết rằng việc làm - Câu 3-6: liệt kê, điệp từ giọng thơ rắn rỏi→bảng tổng quan là gò bó, mất tự do nhưng vẫn ra làm kết những thành công trong cuộc đời tgiả→1con người quan ? - Xác định BPNT được sd từ câu 3-6 ? toàn tài, công danh sự nghiệp rực rỡ. Tác dụng của nó. Đoạn thơ là niềm tự hào của tgiả về bản thân, với một - Từ đó em có suy nghĩ gì về cuộc đời của tài năng phi thường, một ý chí mạnh mẽ. tgiả ?- Khi về hưu tgiả đã sống ntn ? b.Quãng đời về hưu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Em hiểu sao về câu “ Đạc ngựa…ngất ngưởng” ? - Tgiả thể hiện quan điểm sống của mình ở những câu thơ nào ? Em hiểu sao về ý nghĩa của những câu thơ ấy ? - Quan điểm sống ấy có tích cực không ? Ý kiến của em. - 3 câu thơ cuối sử dụng BPTT nào ? Tác dụng của nó. - Em hiểu ntn về ý nghĩa của hai câu thơ cuối ?- Qua đó, em thấy nhà thơ là người ntn ?- Thử SS thái độ và quan điểm sống của nhà thơ ở hai quãng đời . -Xuất phát từ câu chuyện “Tái ông mất ngựa” - Qua bài thơ, nhà thơ muốn khẳng định điều gì ?KNS:-Trình bày những cảm nhận, ấn tượng sâu đậm cảu cá nhân về hình tượng NCT qua bài thơ? -Xác định giá trị, bài học cho bản thân từ cách sống của tác giả qua bài thơ? Hoạt động 3: Tổng kết bài học ở hai mặt: ND- NT. Nhận xét về ND và NT của bài thơ. Họat động 4: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Cách sống: + Về hưu: “Đạc ngựa bò vàng…ngất ngưởng”: trào phúng→ngạo nghễ, giễu đời. + Giải trí: đi chùa: đeo kiếm, có gót tiên theo sau; nghe hát ả đào→phóng khoáng,lãng mạn ,ung dung, tự tại ,khác đời. - Quan niệm sống: “ Được mất… đông phong”( điển tích): sống thuận theo tự nhiên, coi thường được-mất, không uốn mình theo dư luận→tự tin, bản lĩnh. - Lời tuyên ngôn khẳng định cá tính: “Chẳng Trái Nhạc… như ông”: SS→ Khẳng định tài năng, lòng trung quân và niềm tự hào, kiêu hãnh của tgiả trong XH, trong cuộc đời. =>Qua bài thơ tgiả muốn khẳng định dù ở hoàn cảnh nào, việc đầu tiên là phải đóng góp sức lực cho XH, đó chính là lý tưởng sống cao đẹp của tgiả. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: Ngắt nhịp phong phú - Tính nhạc cao. Dùng từ linh hoạt, nhiều từ láy. - Giọng điệu sảng khoái, phóng túng, tự do. 2.Nội dung: Bài thơ xây dựng thành công hình tượng kẻ sĩ có tài năng, phẩm chất và bản lĩnh, có cá tính, không uốn mình theo khuôn phép sáo mòn. * Ghi nhớ: sgk. 4/ Củng cố: + Vì sao NCT có thể ngất ngưởng như thế?(Tài,trí,chí,bản lĩnh,cá tính) + So sánh với lối sống lập dị?( NCT là người có tài năng, bản lĩnh nên sự ngất ngưởng đó như một bức tranh tự họa về mình. Lập dị là lối sống khác người, tỏ vẻ hơn người tách biệt với cộng đồng) 5/ Dặn dò: + Về nhà làm phần luyện tập đọc diễn cảm bài thơ. (Bài ca ngất ngưởng có nhiều từ chỉ địa danh quan chức, các từ ngữ sinh hoạt giải trí, còn Bài ca phong cảnh Hương Sơn có rất nhiều từ ngữ tôn giáo)+ Soạn bài: Bài ca ngắn đi trên bãi cát ( Cao Bá Quát):Hình tượng bãi cát.Hình tượng người đi trên cát.Triết lí của tác giả. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .. Tuần 04 Ngày soạn: 07/09/2015 Tiết 14 – 15(1,5t): Đọc văn:. BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT ( Sa hành đoản ca ) Cao Bá Quát A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức:- Thấy được tâm trạng bi phẫn của kẻ sĩ chưa tìm được lối ra trên đường đời: sự bề tắc, chán ghét con đường danh lợi tầm thường đương thời và niềm khát khao đổi thay. - Hiểu được các hình ảnh biểu tượng trong bài và đặc điểm các bài thơ cổ thể. 2. Về kĩ năng:- Có kĩ năng nắm bắt mối quan hệ giữa nội dung và hình thức nghệ thuật của thơ cổ thể về nhịp điệu, hình ảnh. 3. Về thái độ:ý thức bản lĩnh và nghị lực sống.Tích hợp giáo dục môi trường sống cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu về tác giả và tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp:VS, SS, ĐP 2/ Kiểm tra bài cũ. Đọc thuộc lòng “Bài ca ngất ngưởng”. Phân tích ý nghĩa lối sống ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ? ( => Lối sống ngất ngưởng nhằm thể hiện bản lĩnh, phong cách sống khoáng đạt, an nhiên tự tại và phản đối chế độ phong kiến trì trệ, khuôn khổ, gò bó con người) 3/ Bài mới* Lời vào bài: Con người “một đời chỉ cúi trước hoa mai” đã từng cảm thấy bế tắc trước bãi cát mênh mông, chẳng biết về đâu… Bài “Sa hành đoản ca” ghi lại tâm trạng và suy nghĩ nung nấu của con người đó. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu “Sa hành đoản ca”- Cao Bá Quát. Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS đọc và tìm I/ TÌM HIỂU CHUNG: hiểu Tiểu dẫn. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1/Tác giả : Cao Bá Quát ( 1809 – 1854). hiểu về tác giả. + GV: Yêu cầu học sinh + Một người đầy tài năng, nổi tiếng hay chữ, viết chữ đẹp, đọc phần Tiểu dẫn.+ HS: Đọc Tiểu dẫn. được tôn vinh bậc thánh: “ Thần Siêu, Thánh Quát”. + GV: Phần Tiểu dẫn trên đã cung cấp cho + Ông là người có bản lĩnh, khí phách hiên ngang, có tư chúng ta những tri thức nào liên quan đến tưởng tự do, ôm ấp hoài bão lớn, đứng về phía nhân dân, việc đọc tác phẩm? khởi nghĩa chống lại triều Nguyễn và hi sinh oanh liệt. +HS : Cần chỉ ra được những kiến thức cơ 2/ Hoàn cảnh sáng tác: Được làm trong những lần đi thi bản? GV:Thơ văn của ông thể hiện thái độ Hội qua các tỉnh miền Trung đầy cát trắng.(1831) phê phán mạnh mẽ chế độ nhà Nguyễn trì trệ, → Hình ảnh có thực gợi cảm hứng sáng tác. bảo thủ, phản ánh nhu cầu đổi mới của xã 3/ Thể thơ-Bố cục: -Cổ thể, thể ca hành.(sgk) hội. -Chia 3 đoạn: GV cho HS gạch ý trong SGK + Đoạn 1: 4 câu đầu: Miêu tả đường đi trên cát. -Thao tác 2: Cho HS đọc bài thơ, tìm hiểu + Đoạn 2: 8 câu tiếp:Thái độ của người đi đường. hoàn cảnh sáng tác, chủ đề, bố cục. + Đoạn 3: Còn lại.: Sự bế tắc của người đi đường. 4/ Chủ đề: Miêu tả đường đi trên cát, tượng trưng cho đường +Cổ thể là một loại thể thơ không gò bó về đời xa xôi mờ mịt. Đồng thời thể hiện sự bất lực của kẻ sĩ luật, không hạn chế về số câu, gieo vần linh không tìm thấy lối thoát cho mình. hoạt. II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu 1/ Miêu tả đường đi trên cát: Thao tác 1: Tìm hiểu đoạn 1. -Hình ảnh bãi cát dài mênh mông, nối tiếp nhau; GV cho Hs đọc, sau đó tìm hiểu nội dung 4 -Hình ảnh con đường như bất tận, mờ mịt; câu đầu. -Tình cảnh của người đi đường: - Có một người đi đường ( một bước lại như +Đi một bước như lùi một bước: vừa tả cảnh thực vừa tượng lùi).- Vừa đi lệ tuôn đầy. trưng cho con đường công danh gập ghềnh của tác giả. + Em hãy nêu nội dung khái quát 4 câu đầu. +Mặt trời lặn mà vẫn còn đi, nước mắt rơi lã chã: tâm trạng + Đường đi trên cát là biểu tượng gì? Em có đau khổ. suy nghĩ gì về biểu tượng ấy? =>Tiếng khóc cho cuộc đời bể dâu Thao tác 2: Tìm hiểu đoạn 2. Gọi HS đọc, 2/ Thái độ người đi đường. GV đặt câu hỏi, HS thảo luận, trả lời. + Lời của người đi đường, một kẻ sĩ đi tìm chân lí giữa cuộc + Đây là lời của ai? Nói những gì? đời mờ mịt. + Em có suy nghĩ gì về cách nói ấy? + Người đi đường tỏ rõ thái độ coi thường danh lợi. Mục + Tác giả đặt ra câu hỏi: Đi tiếp hay dừng lại đích lí tưởng hướng tới có thể chỉ là vô ích. (Ông là kẻ cô “ Bãi cát … mờ mịt đơn không người đồng hành, sự thực ấy càng làm ông cay + Lẽ dĩ nhiên là con người ấy không dừng lại đắng.) “ Không … không nguôi”. + Người đi đường - kẻ sĩ ấy hiểu rằng phải học để đi thi + Biết sống ra sao? Suy nghĩ đầy mâu thuẫn. nhưng tỏ ra chán ghét con đường mưu cầu danh lợi tầm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Mâu thuẫn đó thật sâu sắc: thường. + Trước tình cảnh ấy, người đi đường bộc lộ +Sự cám dỗ của công danh đối với người đời. suy nghĩ gì? => Nỗi băn khoăn trăn trở của tác giả: đi tiếp hay từ bỏ con + Theo em, đó là mâu thuẫn gì trong suy đường công danh. nghĩ của người đi đường? 3/ Sự bế tắc,tuyệt vọng của người đi đường. Thao tác 3: Tìm hiểu đoạn cuối. GV gọi Hs + Sự bế tắc không tìm ra lối thoát trên đường đời. “ Hãy đọc đoạn thơ, sau đó GV đặt câu hỏi, HS nghe … bãi cát”. thảo luận, trả lời. +Nhìn về phía Bắc núi non trùng điệp, quay về phía Nam + Những câu thơ này bộc lộ thực tế gì? Tâm núi ở sau lưng, sông chắn trước mặt, tiếp tục đi hay dừng lại sự gì? đều khó. Người đi đường đành hôn chân trên bãi cát. + Nghệ thuật bài thơ thể hiện như thế nào? =>Nghệ thuật: MT: Mối quan hệ giữa môi trường và tâm lí -Hình ảnh có biểu tượng nhân vật thông qua hình ảnh “Trường sa -Thi pháp đối lập, sáng tạo trong dùng điển tích. phục trường sa, Trường sa trường sa nại cừ * Ý nghĩa VB: hà?”Gợi ý: +Bài thơ tạo được từ hay, ý lớn khi xây dựng lên biểu tượng -Con đường dài, mênh mông trước mắt. Con của con đường trên cát và hình ảnh người đi đường. người cảm thấy khó khăn , bế tắc nhưng vẫn + Người đi đường không đơn nhất mà xưng bằng: khách, ta, không lùi bước. anh → Nhân vật trữ tình bộc lộ nhiều tâm sự. Âm hưởng bi -Bãi cát trắng, mênh mông, đường xa, xung tráng. quanh lại vây bởi núi, sông , biển là biểu trưng cho con đường đời, đường thời thế, đường công danh đầy chông gai, nhọc nhằn... Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết III.Tổng kết : Ghi nhớ: SGK/ 42.(ND &NT) GV gọi HS đọc phần ghi nhớ. 4/ Củng cố: Qua bài thơ, em thử giải thích vì sao Cao Bá Quát đã khởi nghĩa chống lại nhà Nguyễn? (=> Cao Bá Quát chán ghét con đường công danh khoa cử trì trệ của triều đình nhà Nguyễn, ông luôn đau đáu suy nghĩ về một việc gì lớn lao hơn có ích hơn. Đó là lí do dẫn đến cuộc cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Nguyễn) 5/ Dặn dò: + Đọc diễn cảm bài thơ. Nắm được tâm trạng của Cao Bá Quát. + Chuẩn bị: Luyện tập thao tác lập luận phân tích:Ôn lại kiến thức về thao tác lập luận phân tích.  Làm hai bài tập trong SGK theo hướng dẫn. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .. Tuần 05 Ngày soạn: 07/09/2015 Tiết 16: Làm văn. LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH. A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức:Ôn tập và củng cố kiến thức về lập luận phân tích. 2. Về kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng về thao tác lập luận phân tích. 3. Về thái độ:có thói quen tìm hiểu kỹ đề, lập dàn ý trước khi làm bài. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1.Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS làm các bài tập. Định hướng HS bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu bài trên cơ sở các câu hỏi trong SGK. - Tìm thêm thông tin bài học trong tài liệu tham khảo. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1/ Ổn định tổ chức lớp: VS,SS,ĐP 2/ Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng bài “Sa hành đoản ca”. Cao Bá Quát đã lựa chọn cho mình hướng đi như thế nào? => Ca bá Quát chán ghét với con đường danh lợi, chế độ khoa cử trì trệ của triều đình nhà Nguyễn, ông dũng cảm thoát khỏi con đường đó, lựa chọn cho mình một lối đi mới và sau cùng đã dẫn đến cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại triều đình nhà Nguyễn. 3/ Bài mới: Lời vào bài: Trong văn bản nghị luận, phân tích là một thao tác bắt buộc mang tính tất yếu bởi nếu không phân tích thì không thể làm sáng tỏ được luận điểm, không thể thuyết phục được người đọc, người nghe. Chúng ta cùng đi luyện tập thao tác này. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giúp HS củng cố tri I.Củng cố kiến thức:HS xem lại bài học cũ thức cũ về thao tác lập luận phân tích. II.Luyện tập:1.Bài tập 1/ 28. Người viết đã phân tích đtượng từ - Thế nào là phân tích? những mối qhệ nào ? - Trình bày cách phân tích. a.Cơ sở ptích: Qhệ nội bộ của đối tượng (diễn biến, các cung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài bậc tâm trạng của NV Thúy Kiều: đau xót, quẩn quanh và hoàn tập. toàn bế tắc). Thao tác 1: Tìm hiểu bài tập 1/28 b. Cơ sở ptích: Qhệ giữa đối tượng này với các đối tượng khác - Các đoạn trích sau được viết theo có liên quan (SS bài thơ Lời kĩ nữ- Xuân Diệu với bài Tì bà dạng văn gì ? Thuộc lĩnh vực nào ? hành- Bạch Cư Dị). Sử dụng thao tác nào ? 2.Bài tập 2/28. Ptích ngôn từ NT của bài Tự tình - Sử dụng từ - Hãy xác định cơ sở phân tích của ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc: văng vẳng, trơ, cái hồng nhan, người viết ? xiên ngang, đâm toạc,… Thao tác 2: Hướng dẫn cách ptích - Sử dụng từ trái nghĩa: say- tỉnh, khuyết- tròn,đi-lại một tác phẩm văn học. - Sử dụng phép lặp từ (xuân), phép tăng tiến (san sẻ- tí- con - Phân tích vẻ đẹp của ngôn từ NT con), phép đảo ngữ (câu 5 và 6). trong bài thơ Tự tình II. 3.Bài tập 1/43.Phân tích hai căn bệnh Tự ti,Tự phụ Thao tác 3: Tìm hiểu bài tập 1/43 Thái độ tự ti Thái độ tự phụ - Tự ti là thái độ ntn ? Phân biệt tự ti - Tự ti : là tự đánh giá mình -Tự phụ: là tự đánh giá quá với khiêm tốn. kém và thiếu tự tin ở bản cao tài năng, thành tích của - Thái độ tự ti có những biểu hiện nào thân. bản thân. ? Tác hại, hậu quả của nó ? -Những biểu hiện: không - Những biểu hiện : luôn xem - Tự phụ là thái độ ntn ? Phân biệt tự dám nêu lên ý kiến cá nhân, thường người khác kể cả phụ với tự tin. luôn sống thu mình, khép kín người trên mình, tự cho mình - Thái độ tự phụ có những biểu hiện với mọi người xung quanh…. là tài giỏi, không chịu tiếp nào ? Tác hại, hậu quả của nó? nhận ý kiến người khác…. - Vậy cần phải có thái độ ntn cho hợp - Tác hại: không ai có thể chia sẽ và giúp đỡ được từ đó lý ? (chia nhóm thảo luận). không phát triển về cả tri thức và khả năng giao tiếp, mọi Thao tác 4: Tìm hiểu bài tập 4/43 người xa lánh… - Nhận xét về cách sd từ ngữ, BPNT -Xác định thái độ hợp lí: biết đánh giá đúng bản thân để phát được sd trong hai câu thơ : “Lôi huy mặt mạnh, hạn chế và khắc phục mặt yếu.Biết mình biết thôi….miệng thét loa”. ta trăm trăm trăm thắng,… - Em cảm nhận ntn về cảnh thi cử 4.Bài tập 2/43.Ptích hình ảnh sĩ tử và quan trường. đó ? (chia nhóm thảo luận) - Sd từ ngữ giàu hình tượngvà cảm xúc: lôi thôi, ậm ọe - Đảo ngữ, đối lập:hình ảnh sĩ tử- quan trường. →Cảnh thi cử diễn ra nhốn nháo, ô hợp,thiếu tôn nghiêm, lố bịch→mỉa mai, căm phẫn,xót xa. 4/ Củng cố: Tham khảo thêm hai đoạn văn SGK/44, nhận xét cách sử dụng các thao tác lập luận phân tích được sử dụng trong hai đoạn trích? => Phân tích về kết thúc của Tắt đèn, đó không hẳn là kết thúc tiêu cực, Nguyễn Tuân đưa ra các luận cứ: chị Dậu có cái tiền thân ngay thẳng và lành mạnh; tác giả hình dung đã từng bắt gặp chị Dậu trong những lần phá kho thóc Nhật hoặc người đậy nắp hầm bem nuôi giấu các bộ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Phân tích luận điểm không tranh luận không tra đổi không phải là khoa học, sử dụng các luận cứ: Khoa học phải đi đôi với óc dân chủ; người làm khoa học bao giờ cũng phải suy nghĩ hai chiều hướng trái ngược nhau. 5/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới:+ Tổ 1, 2 chuẩn bị thuyết trình bài Chạy giặc. + Tổ 3, 4: chuẩn bị bài Bài ca phong cảnh Hương Sơn. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ... Tuần 05 Tiết 17: Đọc văn: Đọc thêm: 15 phút. Ngày soạn: 12/09/2015. CHẠY GIẶC. -Nguyễn Đình ChiểuA/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Về kiến thức:- Cảm nhận được tình cảnh “xẻ nghé tan đàn”, những mất mát của nhân dân khi giặc đến và thấy được thái độ, tình cảm của tác giả. - Hiểu được nghệ thuật tả thực kết hợp với khái quát qua sử dụng hình ảnh, ngôn từ. 2. Về kĩ năng: Hình thành kĩ năng thuyết trình, phát vấn và phân tích tác phẩm theo đặc trưng thể loại. 3. Về thái độ: HS cảm nhận được hoàn cảnh của nhân dân lúc bấy giờ và hình thành tình cảm yêu quê hương đất nước. Tích hợp giáo dục môi trường sống cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1.Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. HS tự tìm hiểu bài học bằng cách thuyết trình lấy ý kiến trước lớp. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1.2.Phương tiện dạy học: SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm “Chạy giặc” từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP. 2. Kiểm tra bài cũ : KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 1 Đề 1: Phân tích và nêu cảm nhận của em về hình ảnh người phụ nữ qua 4 câu đầu trong bài thơ Thương Vợ của Trần Tế Xương? Đề 2:Chỉ ra và phân tích đặc sắc về nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ Câu cá mùa thu của NK? Đáp án đề 1 HS phân tích toát ra 2 nội dung về hình ảnh người vợ: -Người phụ nữ vất vả, lam lũ và gian nan: qua công việc, không gian, thời gian và nơi làm việc .. -Người phụ nữ giàu đức tính hy sinh cao đẹp: qua phẩm chất,... Đáp án đề 2 HS chỉ ra và phân tích ý sau: +Từ ngữ giản dị, gần gũi trong đời thường( thuyền câu, ngõ trúc, bèo ao,..): diễn tả cái thần cảnh vật. +Cách gieo vần eo độc đáo: diễn tả không gian nhỏ dần đến 1 tâm trạng cô đơn, khó tả của thi nhân… Biểu điểm: - 9+10: Bài viết hay, lưu loát có sáng tạo .Nêu được đầy đủ những ý trên. - 7+8: Bài viết nêu đầy đủ những ý trên nhưng có 1 lỗi diễn đạt nhỏ. - 5+6: Bài viết thiếu 1 ý trên nhưng viết đúng yêu cầu của đề bài. - 3+4: Bài viết thiếu 2- 3 ý trên nhưng viết đúng yếu cầu của đề bài. - 1+2: Bài viết thiếu 3-4 ý trên , 2-3 lỗi diễn đạt và chính tả. - 0: HS viết lạc đề, nộp giấy trắng, sử dụng tài liệu và thái độ xấu khi làm bài. 3. Bài mới:Năm 1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định, gia đình Nguyễn Đình Chiểu phải chạy giặc về quê vợ ở Long An. Trong cảnh loạn lạc đó, Nguyễn Đình Chiểu đã sáng tác bài thơ “Chạy giặc”. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1:hướng dẫn HS tìm hiểu phần I.Đọc-Tìm hiểu khái quát: tiểu dẫn: 1. Tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Hs nêu một vài điểm chính trong nội dung 2. Bố cục: HS xem sách giáo khoa phần tiểu dẫn.GV hướng dẫn HS gạch ý trong II.Đọc - hiểu chi tiết: SGK 1.Nội dung: *Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn a.Cảnh đất nước và nhân dân khi giặc Pháp xâm bản: lược: HS tổ 1, 2 lên thuyết trình về phần chuẩn bị - Âm thanh: Vừa nghe tiếng súng Tây  ngạc nhiên, của mình, các HS khác phát vấn, GV tổng kết. thảng thốt. Lời trần thuật, tả thực khung cảnh đất GV góp ý, sửa chữa định hướng nội dung Hs nước. Tiếng súng mở màn cho cuộc xâm lăng đột cần nắm. ngột, bất ngờ của Pháp.Đất nước rơi vào thế hiểm - Cảnh đất nước và nhân dân khi giặc Pháp nghèo, nguy nan. đến xâm lược được miêu tả như thế nào? -Hình ảnh: +Tan chợ : gợi cảnh thanh bình (mất ổ bầy chim dáo dác bay, Bến Nghé của +Lủ trẻ (Bỏ nhà) - Lơ xơ chạy tiền tan bọt nước, Đồng Nai tranh ngói +Bầy chim (mất ổ) - dáo dác bay . nhuốm màu mây)  Bằng NT Đảo ngữ: khắc hoạ trạng thái hoang => GV nhấn mạnh: từ đó thấy được chiến mang, bơ vơ của sinh linh bé nhỏ, vô tội. tranh đã huỷ hoại môi trường như thế nào. +Bến Nghé, Đồng Nai → chỉ còn là hoang tàn, đổ -Phân tích nét đặc sắc trong ngòi bút tả thực nát. diễ tả cuộc tàn phá trên diện rộng qua cụm từ của tác giả? “tan bọt nước- nhuốm màu mây” - 4 câu thơ “Bỏ nhà… màu mây” đã khắc hoạ b.Tâm trạng, thái độ của tác giả: được điều gì? - Đau đớn, xót xa. + Hai câu thực, luận mang nghĩa gì? - Bất bình, phẫn uất. Câu hỏi tu từ như một lời kêu gọi, đánh thức tinh thần.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> trang hảo hán; đồng thời là lời mỉa mai, trách cứ, phê -Trong hoàn cảnh đó, tâm trạng, tình cảm, thái phán thái dộ thờ ơ của triều đình phong kiến. độ của tác giả như thế nào? 2.Nghệ thuật: -Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh sóng đôi. -Đảo ngữ, câu hỏi tu từ.Bút phát tả thực sâu sắc. -Bài thơ, tác giả đã sử dụng nghệ thuật tiêu biểu nào? Tiết 17 (12/09/2015) Đọc thêm: 15 phút BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN GV hướng dẫn -Chu Mạnh TrinhA. MỤC TIÊU BÀI HỌC: GV hướng dẫn HS tìm hiểu 1. Về kiến thức:+ Cảm nhận được cảnh vật nên thơ, nên họa của Hương Sơn + Thấy được sự hòa quyện giữa tấm lòng thành kính trang nghiêm với tình yêu quê hương tươi đẹp. + Cách sử dụng từ tạo hình, kết hợp với giọng thơ khoan thai nhẹ nhàng như ru, như mời mọc. 2. Về kĩ năng:+ Hình thành kĩ năng thuyết trình, phát vấn và phân tích tác phẩm. + Nắm được bố cục của bài hát nói. 3. Về thái độ: Tự hào, thêm yêu non sông đất nước. Tích hợp giáo dục môi trường cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. HS tự tìm hiểu bài học bằng cách thuyết trình lấy ý kiến trước lớp. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học: SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu về tác giả Chu Mạnh Trinh và tác phẩm “Bài ca phong cảnh Hương Sơn” từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: SS,VS.ĐP. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm bài thơ và trình bày nội dung chính của Chạy giặc? 3. Bài mới: Phong cảnh Hương Sơn là nguồn thi hứng cho rất nhiều thi nhân từ bao đời nay, trong đó “Bài ca phong cảnh Hương Sơn” được xem là bài thơ đề vịnh vào loại hay nhất. Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ này. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu I.Đọc-Tìm hiểu khái quát: chung 1. Tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Hs đọc tiểu dẫn, tóm tắt ý chính cần ghi nhớ. 2. Thể loại: thể thơ hát nói * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn II. Đọc - hiểu chi tiết: bản:Hs đọc thơ. 1.Nội dung: - GV có thể hướng dẫn HS thêm qua hệ a. Phong cảnh Hương sơn: thống câu hỏi ở SGK. - Bầu trời cảnh Bụt: ngạc nhiên, lối so sánh ngầm cảnh -Mở đầu Bài ca phong cảnh Hương Sơn là Hương Sơn như cảnh chốn linh thiêng, cõi Phật. Gợi câu thơ “Bầu trời cảnh bụt”.Anh (chị) hiểu cảm hứng chủ đạo bài hát nói: ngợi ca cảnh Hương câu này như thế nào? Câu này gợi cảm hứng Sơn, cảnh gợi sắc thái linh thiêng, tạo không khí tâm gì cho cả bài hát nói? linh cho người đọc. -Không khí tâm linh của cảnh Hương Sơn thể + Chim cúng trái+ Cá nghe kinh hiện ở những câu nào?  không khí tâm linh thoát tục. - Nhà thơ tả cảm giác của khách viếng cảnh + “Vẳng bên …giấc mộng” Nỗi thảng thốt tâm hồn du Hương Sơn khi nghe tiếng chuông chùa như khách đi giữa Hương Sơn như đi giữa cõi mộng, thực sau: “Vẳng bên tai…giấc mộng”. Hãy nhận và hư hoà lẫn. xét về cách cảm nhận phong cảnh thiên nhiên + Suối Giải Oan, chùa Cửa Võng, hang Phật Tích, động của người xưa? Tuyết Quynh quần thể kiến trúc lộng lẫy. - Phân tích nghệ thuật tả cảnh của tác giả, đặc + “Đá ngũ sắc…dệt”→Ẩn dụ làn ánh sáng thiêng,.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> biệt chú ý đến việc tả không gian, màu sắc âm huyền ảo, so sánh tăng màu sắc rực rỡ của cảnh. thanh? + Hình ảnh khắc tạc bởi tạo hoá, hang động, lối đi..  Cảnh HS đẹp tuyệt trần, lộng lẫy, thơ mộng và hùng vĩ. - Cảm nhận của khách viếng Hương Sơn qua 2. Cảm xúc của tác giả: 3 câu cuối như thế nào? - Lần tràng hạt niệm nam mô phật… con người như đã - Em có suy nghĩ gì về vẻ đẹp Hương Sơn? rũ bỏ trần thế, để trở thành một Phật tử giữa chốn linh Làm gì để thể hiện sự trân trọng đối với vẻ thiêng. đẹp đó? (vẻ đẹp linh thiêng thoát tục, rực rỡ, - Càng trông càng yêu phong cảnh thiên nhiên. cần được bảo tồn giữ gìn)  tình yêu thiên nhiên. * Hoạt động 3: GV yêu cầu HS tổng kết nội =>Bài thơ thể hiện niềm tự hào vầ đất nước. dung và nghệ thuật của tác phẩm. III. Tổng kết: 1. Nội dung: Cảm xúc ngây ngất tự hào của tác giả trước vẻ đẹp rực rỡ mà linh thiêng của Hương Sơn. 2. Nghệ thuật: Sử dụng thể hát nói tự do, nhuần nhuyễn có vần, nhịp điệu, các biện pháp so sánh, liệt kê để làm bật lên vẻ đẹp Hương Sơn. 4.Củng cố:- Phân tích nét đặc sắc trong ngòi bút tả thực của Nguyễn Đình Chiểu? (hình ảnh hoảng loạn, tan tác do tội ác của thực dân Pháp được thể hiện rõ nét, sát thực và chất chứa tình cảm) - Ấn tượng, cảm xúc sau khi tìm hiểu bài ca phong cảnh Hương Sơn. (ngây ngất, khó quên, thanh thản trước chốn linh thiêng thoát tục) 5. Dặn dò:-Học bài và làm bài tập.Chuẩn bị: + Xem lại nội dung bài viết số 1( Lập dàn ý) + Làm bài viết số 2 (ở nhà) 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ... Tuần 05 Tiết 18: Làm văn:. Ngày soạn: 25/09/2015. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2:NLVH(Ở NHÀ) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức:Định hướng củng cố những kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận. 2.Về kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng tự thẩm định, đánh giá, phát hiện và sửa những lỗi và dùng từ, đặt câu và liên kết văn bản. 3.Về thái độ:+ Giúp hs nhận ra ưu và khuyết, định hướng khắc phục. + Định hướng được cách thức làm bài viết tiếp theo.Tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Định hướng cho HS nhận xét ưu - khuyết trong bài làm, sửa chữa lỗi thường gặp của HS; giới thiệu 1 số bài viết khá tốt. - GV định hướng HS cách lập dàn ý chi tiết cho bài viết số 2..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - HS biết suy nghĩ về vấn đề nghị luận, lựa chọn cách giải quyết đúng đắn, lập luận chặt chẽ, logic để triển khai một vấn đề văn học. 1.2. Phương tiện dạy học: SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu cách lập dàn ý bài viết số 1 từ các nguồn thông tin khác nhau. - Đọc kỹ đề bài viết số 2. Xác định yêu cầu đề,tìm ý, lập dàn ý trước khi làm bài. - Đề xuất cách giải quyết một số vấn đề về tác giả, tác phẩm qua đó bày tỏ suy nghĩ và nhận thức của cá nhân. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: SS,VS, ĐP. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Trả bài viết số 1 là bài đầu tiên thầy ,cô nhận xét rõ ưu khuyết điểm để các em tự nhìn nhận và khắc phục điểm hạn chế trong cách viết của mình đồng thời rèn cách viết tốt hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG BÀI HỌC TRÒ Hoạt động 1: I.Ghi đề: Gv chép lại đề bài lên bảng. §Ò 1: Anh (chị) suy nghĩ như thế nào về hiện trạng “yêu sớm” của Gv: - §Ò bµi trªn thuéc kiÓu bµi lµm học sinh hiện nay. v¨n nµo? Gv: - Ngời viết cần đề cập đến Đề 2:Bàn về lợi ớch và hứng thỳ của việc tự học. nh÷ng néi dung g×? II. NHẬN XÉT: Gv: - Ph¹m vi dÉn chøng, t liÖu cÇn 1. Ưu điểm huy động? Gv: - Các phơng pháp cần huy động - Về nội dung: trong qu¸ tr×nh lµm v¨n? Ph¬ng + Làm rõ luận đề. ph¸p nµo lµ chñ yÕu? + Nêu được các luận điểm. Gv: - Em cÇn nªu ý g× ë phÇn më + Có tích hợp kiến thức, có những suy nghĩ sáng tạo. bµi? - Về kĩ năng : HS trả lời: LËp dµn ý: Mở bài: Giới thiệu đợc đề tài và gây + Nhận diện đỳng và hiểu chủ ý của đề. + Bố cục bài viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đa phần đạt đợc hứng thú cho ngời đọc. Gv: - C¸c ý chÝnh cÇn nªu ë phÇn yêu cầu. th©n bµi? + Lập luận có sức thuyết phục. Gv: - Em cÇn nªu ý g× ë phÇn kÕt + Tìm được những dẫn chứng tiêu biểu trong cuộc sống XH và bµi? * Hoạt động 2: Nhận xét kết quả nhất là trong học tập. 2. Khuyết điểm: làm bài của học sinh. - Thao tác 1: Nhận xét về ưu điểm - Về nội dung: + Một số bài viết chưa làm rõ được luận đề do thiếu kiến thức,vốn của học sinh trong bài văn. - Thao tác 2: Nhận xét về khuyết sống,.. + Chưa nhìn nhận vấn đề trên các phương diện: tác hại của việc điểm của học sinh trong bài văn. - Thao tác 3: Trả bài viết cho học yêu sớm; lợi ích của việc tự học... - Về kĩ năng : sinh. * Hoạt động 3: Gọi học sinh sửa + Một số bài viết còn mắc những lỗi khá sơ đẳng về chính tả: trao dồi, giạy dỗ,dậy dỗ, khuyên răng, chắt chắn, chữ tình,… những lỗi sai điển hình của lớp. - GV: Câu văn mắc lỗi gì? Đề ra + Còn lỗi dùng từ:  Từ khẩu ngữ. + Dựng đoạn: chưa hợp lí ở một vài bài viết. cách chữa? - GV: Câu văn mắc lỗi gì? Đề ra + Hành văn: có ý diễn đạt chưa rõ ý. + Bố cục chưa hoàn chỉnh cách chữa? - GV: Câu văn mắc lỗi gì? Đề ra Các đề còn lại GV tự nhận xét cụ thể trong bài HS 3. TRẢ BÀI-THỐNG KÊ ĐIỂM cách chữa? 7-8 5-6 3-4 0-2 * Hoạt động 4: Đọc bài mẫu của Điểm 9-10 11A9 0/35 3/35 20/35 11/35 1/35 học sinh khá giỏi. * Hoạt động 5: Hướng dẫn bài III. SỬA LỖI ĐIỂN HÌNH:GV sửa trực tiếp vào bài làm của HS IV. ĐỌC BÀI MẪU:Các bài từ 8 điểm. viết số 2 ở nhà. V. BÀI VIẾT SỐ 2 Ở NHÀ: - Thao tác 1: Ra đề bài. - Thao tác 2: Hướng dẫn cách ĐỀ 1: Từ các bài “Tự tình” của Hồ Xuân Hương và “Thương vợ” của Trần Tế Xương. Anh (chị) hiểu những gì về người phụ nữ Việt làm bài..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Nam thời xưa? 1.Phân tích đề: -Về nội dung:Làm nổi bật những nội dung sau đây. +Thời đại, hoàn cảnh, nội dung cơ bản trong thơ của 2 tác giả trên. +Người phụ nữ VN thời xưa đẹp người đẹp nết: + Người phụ nữ chịu nhiều gian nan ,sớm hôm vất vả vì gia đình.Lam lũ, vất vả, tảo tần, chung thuỷ, sắt son.(Thương vợ) + Tình duyên éo le ngang trái làm lẽ mọn.Thân phận bẽ bàng, cô độc, hạnh phúc mong manh.( Tự tình) +Nhiều phẩm chất tốt đẹp, khao khát yêu thương mãnh liệt. => Vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam: Chịu thương, chịu khó , đức hi sinh vì chồng , vì con và chung thủy… -Về hình thức: + Kiểu bài : NLVH, phân tích,chứng minh, bình luận... +Bố cục đầy đủ, rõ ràng, lập luận ,lí lẽ chính xác, trình bày sạch sẽ, cẩn thận,... 2.Lập dàn ý: a/MB: Giới thiệu vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác 2 tác phẩm.Những ấn tượng về đề tài người phụ nữ. b/TB: HS diễn đạt các ý mục về nội dung. c/KB: Đánh giá chung về cái hay về giá trị nội dung và nghệ thuật qua 2 tác phẩm.Rút bài học nhận thức về người phụ nữ qua 2 bài thơ. * Biểu điểm: - Điểm: 9-10: Đạt hai mặt nội dung và hình thức,có liên hệ sâu rộng, có nét riêng,thể hiện quan điểm , suy nghĩ đúng đắn. - Điểm : 7-8:Tương đối đạt hai mặt nội dung và hình thức, sai vài lỗi nhỏ không đáng kể. - Điểm: 5-6: Hiểu đề, viết chưa sâu, sai vài lỗi chính tả. - Điểm: 3-4: Bài thiếu nhiều ý, văn chưa mạch lạc, chưa rõ nội dung, sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm: 1-2:Chưa hiểu hết nội dung đề bài, viết lan man không tập trung. - Điểm 0: Không nộp bài, lạc đề. ĐỀ 2: Giữa Nguyễn Khuyến và Tú Xương có nỗi niềm tâm sự giống nhau nhưng giọng thơ khác như thế nào? Hãy làm rõ ý kiến của mình. * Đáp án: 1. Phân tích đề: Về nội dung:Bài viết HS đảm bảo được các ý sau: -Ý 1:Thời đại xã hội của hai nhà thơ:Là hai nhà thơ tài ba sống cùng thời. -Ý 2:Điểm chung trong tâm sự , nỗi niềm của Nguyễn Khuyến và Tú Xương: nỗi đau mất nước, căm ghét thực dân phong kiến, -Ý 3:Những tâm sự , nỗi niềm của mỗi con người: +Nguyễn Khuyến đỗ đạt cao, có khoa danh, từng làm quan-> nụ cười châm biếm trong thơ nhẹ nhàng, thâm thuý ( Ông phỗng đá, Tiến sĩ giấy, Hội tây,…) +Tú Xương đi thi tới tám lần mà chỉ đỗ tú tài, không được bổ dụng, cảnh nhà nheo nhóc, túng thiếu->giọng thơ châm biếm mạnh mẽ, cay độc ( Đất Vị Hoàng, Khoa thi năm Đinh Hợi, Mồng hai tết viếng cô Kí,…) -Ý 4:Tâm sự trong thơ bộc lộ tấm lòng chân chính đối với đất.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> nước ->Khẳng định chữ tâm và chữ tài của hai nhà thơ. Về kĩ năng:Bài viết HS trình bày vững những kĩ năng sau: - Áp dụng kết hợp thao tác lập luận đã học ở những mức độ nhất định để làm rõ nội dung đề bài. - Biết cách phân tích điểm giống và khác giữa 2 nhà thơ trong tác phẩm văn học - Biết cách trình bày một bài văn nghị luận văn học.bố cục bài viết rõ ràng, trình bày vấn đề mạch lạc.Văn viết trôi chảy,lập luận chặt chẽ,sắc sảo. -Ít mắc lỗi chính tả và diễn đạt. 2.Lập dàn ý: Gồm 3 phần * Biểu điểm: - Điểm 9-10 : + Hiểu rõ và đáp ứng tốt, đầy đủ các ý nêu trên của đề bài ; Có tư duy, cảm nhận riêng ; + Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí; Diễn đạt mạch lạc, lời văn tự nhiên, có cảm xúc ; + Dẫn chứng chính xác.Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt. - Điểm 7-8 : + Hiểu rõ và đáp ứng dầy đủ các ý nêu trên của đề bài ; Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí ; + Dẫn chứng chính xác,diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc ; + Còn vài lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 5-6 : + Hiểu và đáp ứng được ý 1,2,3 nêu trên của đề bài nhưng khai thác chưa sâu các ý; + Cảm nhận có đôi chỗ còn sơ sài, chưa có dẫn chứng; bố cục rõ ràng, nhiều chỗ bố cục đoạn chưa hợp lí; diễn đạt được; một số dẫn chứng chưa chính xác. + Mắc lỗi 4 - 5 lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 3-4 : + Chưa nắm vững và chưa làm nổi rõ yêu cầu của đề bài ;có những chỗ trình bày chưa sát với yêu cầu của đề ; bố cục chưa thật rõ ràng, còn nhiều chỗ chưa hợp lí; nhiều chỗ dẫn chứng chưa chính xác,diễn đạt còn lúng túng, ý rời rạc ; + Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 1-2 : + Chưa nắm vững và chưa đáp ứng được 1/3 yêu cầu của đề bài ; + Có chỗ nhận thức chưa đúng đắn hoặc sai kiến thức, lạc đề;bố cục bài viết không đúng yêu cầu ;không biết cách diễn đạt ý ; dẫn chứng chưa chính xác. + Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 00 : Để giấy trắng hoặc chỉ viết một vài dòng không rõ ý. * Thời gian nộp : thứ 2 tuần sau. 4. Củng cố: Cho Hs tự nhận xét về bài viết của mình, nêu các ý kiến thắc mắc (GV giải thích). Xem lại các ưu khuyết điểm trong bài của mình, rút kinh nghiệm cho bài tiếp theo. 5. Dặn dò: - HS về tập trung viết bài số 2, thời gian 1 tuần nộp. - Hướng dẫn soạn bài mới: + Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu( Cuộc đời,Sự nghiệp thơ văn: sưu tầm thơ NĐC...) + Đọc trước một số tác phẩm của ông. + Tổng kết chung về văn thơ Nguyễn Đình Chiểu..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ... Tuần 05. Ngày soạn: 26/09/2015. VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC PHẦN I: TÁC GIẢ- Nguyễn Đình Chiểu –. Tiết 19: Đọc văn: A/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Nắm được nét cơ bản về thân thế, sự nghiệp và giá trị nội dung, nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu. 2. Về kĩ năng: Hình thành kĩ năng nắm nét chính về tiểu sử tác giả. 3. Về thái độ: Giáo dục lối sống lành mạnh cao quý, học hỏi nghị lực phi thường của Nguyễn Đình Chiểu. Tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: VS, SS, Đ 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn HS 3.Bài mới :*Lời giới thiệu vào bài: Trong nền văn học Việt Nam có một nhà thơ bất hạnh nhưng giàu nghị lực sống, giàu tình yêu nước thương dân đến vô cùng. Đó là nhắc đến nhà th ơ mù, nhà yêu nước Nguyễn Đình Chiểu. Chúng ta cùng đi tìm hiểu về nhà thơ và tác phẩm của ông. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu PHẦN MỘT : TÁC GIẢ về cuộc đời nhà thơ Nguyền Đình Chiểu. I. VỀ CUỘC ĐỜI: + GV: Giới thiệu bài: dẫn lời ông Phạm văn - Quê hương: Bến Tre. Đồng và cho học sinh xem tranh chân dung - Gia đình: nhà Nho. Nguyễn Đình Chiểu -Thời đại:Ông sống trong XH rối ren, loạn lạc, đất + GV: Gọi học sinh đọc tiểu sử ở Nguyễn Đình nước rơi vào tay giặc. Chiểu SGK, tóm tắt những điểm chính. -Cuộc đời riêng: …Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh, mất + HS: Tóm tắt theo hai giai đoạn: trước và sau mát. khi bị mù, trước và sau khi Pháp xâm lược. -Con người: Là một con người giàu niềm tin và nghị lực, vượt qua số phận để giúp ích cho đời: bị mù nhưng ông vẫn mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh giúp dân, làm thơ… + GV: Những bài học từ cuộc đời ông?  Cuộc đời Đồ Chiểu là một tấm gương sáng ngời về:- Nghị lực phi thường vượt lên số phận. - Tấm lòng yêu nước thương dân. - Tinh thần bất khuất trước kẻ thù. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN: về sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu. 1. Những tác phẩm chính: - Thao tác 1: Tìm hiểu về Những tác phẩm a. Trước khi Pháp xâm lược:- Lục Vân Tiên chính của Nguyễn Đình Chiểu. - Dương Từ - Hà Mậu + HS: Đọc về sự nghiệp thơ văn Nguyễn Đình  Truyền bá đạo lí làm người trong cs đời thường. Chiểu ở SGK. b. Sau khi Pháp xâm lược: + HS: Kể tên những tác phẩm chính của ông Chạy giặc, Văn tế Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, theo thời gian: trước và sau 1859. thơ điếu Trương Định, thơ điếu Phan Tòng, Ngư, Tiều y thuật vấn đáp,…  Truyền bá đạo làm người khi đất nước có giặc ngoại xâm. =>Lá cờ đầu của thơ văn yêu nước chống Pháp nửa - Thao tác 2: Tìm hiểu về Nội dung thơ văn cuối TK XIX. của Nguyễn Đình Chiểu. 2. Nội dung thơ văn: + HS: Đọc nội dung thơ văn. a. Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa::Biểu hiện: + HS: Xác định những nội dung chính, tìm dẫn - Xây dựng mẫu người lí tưởng: Nhân hậu, thuỷ chứng minh họa chung. Bộc trực, ngay thẳng. Trọng nghĩa hiệp.. + GV: Định hướng: -Ngợi ca đạo làm người: Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm b. Lòng yêu nước thương dân:Biểu hiện: Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà! - Cảm thương nỗi khổ của nhân dân, tố cáo tội ác mà Học theo ngòi bút chí công. thực dân Pháp đã gây cho nhân dân. Trong thơ cho ngụ tấm lòng xuân thu - Lên án những kẻ làm tay sai cho giặc.  Sáng tác văn chương như con thuyền chở đạo lí, - Ca ngợi những sĩ phu một lòng vì dân, vì nước mà chở mấy cũng không đầy. Viết văn là cầm bút chiến đấu đến hơi thở cuối cùng.Ngợi ca những đâm kẻ gian tà, đâm mấy cũng không bị mòn, người dân nghèo khổ đáng giặc kiên cường.Ngợi ca cùn đi. Sáng tác văn chương là là việc học theo những người trí thức bất hợp tác với kẻ thù. Kiên trì.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Khổng Tử làm sách giúp đời. thái độ bất khuất trước kẻ thù. “Văn chương ai chẳng muốn nghe, - Hi vọng và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của Phun châu nhả ngọc báu khoe tinh thần” dân tộc. - Thao tác 3: Tìm hiểu quan niệm thơ văn của 3.Quan điểm thơ văn: Nguyễn Đình Chiểu. -Là ngòi bút là vũ khí đánh giặc, chở đạo lí giúp đời. Theo em, NĐC sáng tác thơ văn , ông quan niệm -Phải là những lời hay ý đẹp, phải là những sáng tạo nht? NT độc đáo để phát huy giá trị tinh thần. - Thao tác 4: Tìm hiểu nghệ thuật thơ văn của 4. Nghệ thuật thơ văn. Nguyễn Đình Chiểu. - Văn chương trữ tình đạo đức. + GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK, kết hợp với - Đậm đà sắc thái Nam Bộ: những hiểu biết ở THCS, nêu nhận xét về nghệ + Ngôn ngữ: mộc mạc bình dị như lời ăn tiếng nói thuật thơ văn NĐC? của nhân dân Nam Bộ. + GV: Em hiểu thế nào về tính chất đạo đức trữ + Nhân vật: trọng nghĩa khinh tài, nóng nảy, bộc tình, thử giải thích bằng đoạn trích Lẽ ghét trực nhưng đầm thắm ân tình. thương. +GV: Vì sao nói thơ NĐC mang sắc thái NB độc đáo?Được biểu hiện những điểm nào? 4. Củng cố:- Trình bày ngắn gọn cảm nghĩ của mình về NĐC? - NĐC đã phát hiện ra chất nghĩa sĩ đậm sắc thái nông dân khiến hình tượng phải được gọi chính xác bằng một hợp từ nào? a.Nông dân nghĩa sĩ (đúng) b.Người lính can trường c.Nghĩa sĩ đánh Tây 5. Dặn dò:- Học bài- Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc:+ Đọc tác phẩm + Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ: Về nguồn gốc, hoàn cảnh sống…? + Tìm hiểu tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu.Vì sao bài văn tế là tiếng khóc bi tráng mà không hề bi luỵ?gợi ý: đằng sau tiếng khóc, sự mất mát..là bài học chân lý, lời thúc giục người sống… hành động lẽ phải, tiếp bước con đường sự nghiệp cao cả của họ…kích động tinh thần yêu nước 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ... Tiết 20-21. Ngày soạn: 26/09/2015. VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC Phần II: Tác phẩm A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiền thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nông dân nghĩa sĩ và thái độ cảm phục xót thương của tác giả đối với những con người xả thân vì nước. - Hiểu được giá trị nghệ thuật của bài văn tế: tính trữ tình, thủ pháp tương phản, việc sử dụng ngôn ngữ. 2. Về kĩ năng: đọc hiểu một bài văn tế theo đặc trưng thể loại. 3. Về thái độ: nhận thức bài học về tình yêu quê hương đất nước và sự xả thân vì nghĩa lớn qua tác phẩm. - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11.Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: VS, SS, Đ 2.Kiểm tra bài cũ:Sau khi học xong tác giả NĐC, em rút ra bài học nhận thức gì từ cuộc đời của ông? Gợi ý: Một con người giàu nghị lực vượt lên trên số phận bất hạnh, tấm lòng yêu nước và tinh thần bất khuất trước kẻ thù… 3.Bài mới :GV tự GT Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt dộng 1: Hướng dẫn học sinh tìm PHẦN HAI: TÁC PHẨM hiểu chung về bài văn tế. I. Tìm hiểu chung: 1. Hoàn cảnh sáng tác: Được viết theo yêu cầu của tuần Phöông phaùp giaûng daïy laø phöông phöông phủ Đỗ Quang, để đọc tại lễ truy điệu những nghĩa sĩ đã pháp tái hiện, vấn đáp và suy luận. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hi sinh trong trận tập kích đồn quân Pháp ở Cần Giuộc đêm 16 tháng 12 năm 1861.Cũng là tiếng khóc từ đáy Hoàn cảnh sáng tác. + GV: Đọc tiểu dẫn SGK, xác định hoàn lòng tác giả và là tiếng khóc lớn của nhân dân trước sự hi sinh của những người anh hùng. cảnh ra đời? 2. Thể loại: Văn tế-Viết bằng chữ Nôm có 30 câu theo - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thể phú Đường luật, với câu văn biền ngẫu. 3. Bố cục: Thể loại và bố cục. Những đặc điểm về thể loại, bố cục của bài - Lung khởi: Khái quát bối cảnh lịch sử và thời đại . - Thích thực:…súng nổ: Hình tượng người nông dân văn tế. nghĩa sĩ. + HS:gạch ở SGK. - Ai vãn:..trước ngõ Niềm tiếc thương của và sự cảm + HS:có thắc mắc gì thêm, phục của tg trước sự hi sinh cao đẹp của người nghĩa sĩ. + GV: giải thích. - Kết: Ngợi ca công đức của các nghĩa sĩ.. 4/Chủ đề: Nói lên vẻ đẹp bi tráng về hình tượng của người nông dân yêu nước trong buổi đầu chống thực dân Pháp, đồng thời thể hiện thái độ cảm phục, xót thương của tác giả đối với những con người xả thân vì nước vì * Hoạt dộng 2: Hướng dẫn học sinh tìm dân. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: hiểu bài văn tế. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản. GV: Hướng dẫn đọc: Đoạn 1: giọng trang trọng.  Đoạn 2: trầm lắng phần đầu chuyển sang hào hứng sảng khoái- nhất là khi kể chiến công- phần sau.  Đoạn 3: giọng trầm buồn, sâu lắng, xót xa, đau đớn.  Đoạn 4: thành kính, trang nghiêm. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 1. Lung khởi: KQ tình thế và bối cảnh lịch sử của thời phần 1 bài văn tế.GV: Gọi học sinh đọc 2 đại: -Hỡi Ôi!:Biểu hiện tình cảm nghẹn ngào, cảm xúc tột độ. câu đầu và tập diễn xuôi nội dung. (câu cảm thán) GV:sử dụng bảng phụ cho bố cục của bài vaên teá -Căng thẳng: +Đối lập.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Mở đầu văn tế bằng 2 tiếng Hỡi ôi! biểu hiện tình cảm gì? - Ơû 2câu này, t/g xây dựng hình tượng người nông dân nghĩa sĩ trong tình thế và bối cảnh nhö theá naøo? Tái hiện trước mắt người đọc ntn? - 2Câu thơ thứ , t/g sử dụng nghệ thuật gì? Sử dụng nghệ thuật ấy nhằm truyền tải nội dung gì?NT ss nhằm nêu lên điều gì?- Sự hi sinh ấy có ý nghĩa lịch sử gì?-HS suy nghĩ trả lời. -GV dự kiến nội dung trả lời HS : Đối và so sánh. Khẳng định sự hi sinh của họ là đúng đắn. -2 câu đầu khái quát điều gì về nghĩa sĩ? GVbình:Triều Nguyễn bỏ mặc nhân dân, bất lực trước thực dân Pháp, chống Pháp chỉ còn lại mình dân. Vẻ nên bức tượng đài có tầm vóc to lớn đậm chất sử thi. Với những từ ngữ gợi tả, biệt pháp liệt kê, tác giả cho thấy cuộc đời của nghĩa sĩ là những người nông dân nghèo khổ, lam lũ, chất phác, cần cù, gắn bó với làng quê thanh bình, chưa hề biết đến chiến trận binh đao. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần 2 bài văn tế.(nguồn gốc của người nghĩa quân) +GV hỏi: Người nghĩa sĩ Cần Giuộc có hoàn cảnh xuất thân như thếá nào?Công vieäc chính cuûa hoï laø gì? - Cái gì xa lạ đối với họ? + GV: Trước khi gia nhập nghĩa quân, họ có gốc gác như thế nào? Đời sống hàng ngày của họ ra sao? Từ cui cút thể hiện ý nghĩa gì? GV chuyển ý: họ chỉ ngập đầu trong công việc ruộng đồng mà xa lạ với trận mac , binh đao .Nhưng khi thực dân pháp xâm lược nước ta thì những người nông dân ấy thể hiện thái độ gì? ( căm thù ) . lòng căm thuø aáy theå hieän nhö theá naøo? GV thuyeát giaûng: muøi tinh chieân: dô baån tanh hôi à nhà nông ghét cỏ . đó là cách ghét rất nông dân . khi kẻ thù đã hiện nguyên hình trước mặt “ các lều trại… trắng lốp và ống khói chạy đen sì” .đến lúc ấy họ đã thể hiện thái độ gì ? ( lòng căm thù tột ñænh) - Từ lòng yêu nước đến thái độ căm thù giặc để rồi người nông dân đã ý thức được ñieàu gì?. +súng giặc đất rền: +lòng dân trời tỏ: +1 trận đánh Tây +10 năm làm ruộng +mất tiếng vang như +còn danh nổi như mõ phao -> khung cảnh bão -> ý chí,kiên cường táp, tàn bạo.Thế lực đầy nghị lực. tàn bạo +So sánh 2 đoạn đời với 2 cách sống của người nghĩa sĩ.> Khẳng định sự hy sinh to lớn của họ( nghĩa sĩ).  Ý nghĩa của cái chết bất tử: Có sức cổ vũ và khích lệ to lớn, là hành động cao cả, đáng biểu dương. =>Vẻ đẹp của bức chân dung , 1 bức tượng đài về người nghĩa sĩ Cần Giuộc .. Hết tiết 20 2. Thích thực: Hình tượng người nông dân – nghĩa sĩ. a. Nguồn gốc: Câu 3-5 - Họ là người nông dân nghèo khổ , cuộc sống chất phaùt , laøm aên caàn mẫn “cui cuùt….ngheøo khoù” - Họ chỉ thạo công việc làm đồng: “ chỉ biết….. làng boä” ; “ vieäc cuoác…. Quen laøm” - Họ xa lạ với trận mạc binh đao “ chưa quen….. trường nhung” ; “ tập khiên…… từng ngó” => nhấn mạnh nguồn gốc nông dân thực thụ, thuần tuý… b. Thái độ căm thù giặc ngoại xâm: Câu 6-9 - Từ ghét thĩi mọi - “ghét cỏ” .Đến lòng căm thù mãnh lieät “ hoï muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ. - Họ đã cĩ ý thức, trách nhiệm cao đối với tổ quốc , coâng lyù vaø lẽ phaûi “ moät moái sa thö ……treo deâ baùn choù” - Họ tự nguyện đứng lên chiến đấu giết giặc “ nào đợi….. ra tay bộ hổ” => Họ có loøng caêm thuø toät đỉnh, sẵn sàng hi sinh vì Tổ Quốc. c. Điều kiện chiến đấu: câu 10-13 - Họ không được tập rèn ..à họ không có thời gian ( caâu: 12, 13 ) - Họ không được trang bị quân trang vũ khí . Vũ khí.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 4.Củng cố: Thi vẽ tranh minh họa trận chiến đấu Cần Giuộc hoặc chân dung một nghĩa sĩ, hoặc hình ảnh Nguyễn Đình Chiểu đang viết bài văn tế,…… - Nêu cảm nhận về một câu văn tế làm em xúc động nhất. 5.Dặn dò :- Học bài cũ: Học thuộc lòng một đoạn đặc sắc trong bài văn tế - Soạn bài mới: tiếp tục soạn bài Văn tế”: +Tìm hiểu phần còn lại của bài học. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .. Tiết 22:. Ngày soạn: 26/09/2015. VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC Phần II: Tác phẩm A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiền thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nông dân nghĩa sĩ và thái độ cảm phục xót thương của tác giả đối với những con người xả thân vì nước. - Hiểu được giá trị nghệ thuật của bài văn tế: tính trữ tình, thủ pháp tương phản, việc sử dụng ngôn ngữ. 2. Về kĩ năng: đọc hiểu một bài văn tế theo đặc trưng thể loại. 3. Về thái độ: nhận thức bài học về tình yêu quê hương đất nước và sự xả thân vì nghĩa lớn qua tác phẩm. - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 2. Giáo viên: 2.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 2.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11.- Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: VS, SS, Đ 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu hoàn cảnh sáng tác bài văn tế? - Đọc 10 câu đầu đúng giọng điệu bài văn tế , nêu cảm nhận của em về nguồn gốc và thái độ người nông dân nghĩa sĩ? Đọc câu 11- 15, nêu cảm nhận về điều kiện và tinh thần chiến đấu của họ ntn? 3.Bài mới :GV tự GT Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần Ai 3. Ai vaõn: Niềm tiếc thương và sự cảm phục của tg trước sự hy sinh cao đẹp của người nghĩa si vaõn. ̃:câu 16-25 -Họ hy sinh ntn? -Họ hy sinh vì nguyên nhân gì? ( Hình ảnh ẩn dụ: -Câu16-17: “ Ơi!những lăm….. vội bỏ”,“ một giaác…… boïc thay..treo mộ” à Họ đã hi sinh khi sự “ cỏ cây….sầu giăng” và “ hình ảnh tả thực” già nghiệp còn dang dở, chí nguyện chưa thành .Taùc treû …. Luî nhoû” à caùi cheát cuûa hoï gieo khaép không gian một vẻ u sầu .Niềm cảm phục, tự hào giả vô cùng cảm khái về sự hi sinh cao quý đó . -Họ chết vì: sự xâm lược của giặc pháp;sự hèn (câu 19,20) nhaù t cuûa trieàu ñình và boïn tay sai . -Ai đã khóc thương cho cái chết của họ?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Người viết văn tế- tác gải,già trẻ gai trai chợ Trường Bình khóc, mẹ già khóc, vợ yếu khóc, chùa Tông thạnh, cỏ cây và sông CG khóc..d/c câu 18,24,25 è Niềm thương cảm thành nỗi đau sâu nặng không chỉ ở lòng người mà dường như bao trùm khắp cỏ cây, sông núi.Tất cả nhuốm màu tang tóc, bi thương. 4. Keát: Ngợi ca công đức của các nghĩa sĩ:câu - Em có nhận xét gì về lời văn trong đoạn văn 26-30 naøy? -Câu 26-27:Ca ngợi và biểu dương cơng trạng người nghĩa sĩ. -Câu 28-30:Họ đã bất tử trong lòng dân nhưng cái Hoạt động 2: Tìm hieåu phaàn keát. tử của họ đã truyền cho người đang sống ý chí -GV hỏi: Những câu kết là lời ca ngợi của tác phục thù cứu nước, cứu nòi kiên cường :‘Sống giả trước linh hồn của các nghĩa sĩ. Lời ca mang đánh giặc thác cũng đánh giăc’ giaù trò nhö theá naøo? =>là lời cở động ,thôi thúc những người đang sống hãy tiếp tục đứng lên chiến đấu giệt thuø .Lời động viên, kêu gọi người còn sống tiếp tục đi theo sự nghiệp của họ. Lời cân cầu nguyện linh hồn siêu thoát.<=>Tieáng khoùc cuûa t/g bi tráng chứ không bi luỵ là vậy. Hoạt động 3: Tổng kết.. III .GHI NHỚ: SGK -GV hỏi: Em nào có thể kết lại toàn bộ nội dung 1. Nội dung: vaø ngheä thuaät cuûa taùc phaåm? Tiếng khóc bi tráng của một thời khổ đau nhưng - Bài văn tế thể hiện giá trị gì? ( hiện thực và trữ vĩ đại của dân tộc; bức tượng đài bất tử về những người nghĩa sĩ nông dận Cần Giuộc đã anh dũng hi tình ) sinh vì tổ quốc. GV: văn tế nghĩa sĩ cần giuộc cùng với những bài văn tế khác của NĐC đã đưa thể loại văn tế 2. Nghệ thuật: của ông tới địa vị đứng đầu trong kho tàng văn tế Thành tựu xuất sắc về xây dựng nhân vật ( hình tượng tập thể nghĩa quân nông dân); kết hợp vieät nam nhuần nhuyễn bút pháp trữ tình và hiện thực; ngôn - HS: Nhận xét theo các ý của phần Ghi nhớ. ngữ bình dị trong sáng, đậm sắc thái Nam bộ; bài VHVN. văn tế hay nhất, một trong những kiệt tác của NĐC. 4.Củng cố: Thi vẽ tranh minh họa trận chiến đấu Cần Giuộc hoặc chân dung một nghĩa sĩ, hoặc hình ảnh Nguyễn Đình Chiểu đang viết bài văn tế,…… - Nêu cảm nhận về một câu văn tế làm em xúc động nhất. 5.Dặn dò :- Học bài cũ: Học thuộc lòng một đoạn đặc sắc trong bài văn tế - Soạn bài mới: “thực hành về thành ngữ, điển cố”: + Ôn lại kiến thức về thành ngữ, điển cố: tìm K/N, Đđiểm, nghĩa của thành ngữ , điển cố thường gặp. + Chuẩn bị trước các bài tập trong SGK/66,67. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .. -Có người cho rằng đoạn văn tế này là một tiến khóc lớn nhưng vẫn không tạo ra cảm giác bi luỹ mà bi tráng, em giải thích ý kiến trên ntn? (gợi ý: đằng sau nghịch cảnh éo le của họ là cả một niềm cảm phục và tự hào, họ dàm xả thân để bảo vệ đất nước, họ đã lấy cái chết để làm rạng ngời chân lí cao đẹp “Thà chết…không chịu nhục”.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần 06 Tiết 23: Tiếng Việt:. Ngày soạn: 28/09/2015. THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐ A/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiền thức: Củng cố và nâng cao một bước những kiến thức về thành ngữ và điển cố: đặc điểm cơ bản về cấu tạo, về ý nghĩa và cách dùng, từ đó biết sử dụng thành ngữ và điển cố. 2. Về kĩ năng: - Nhận diện thành ngữ và điển cố trong lời nói. - Cảm nhận và phân tích được giá trị biểu hiện của những thành ngữ và điển cố trong lời nói câu văn. - Biết sử dụng thành ngữ và điển cố thông dụng khi cần thiết sao cho phù hợp với ngữ cảnh và đạt được hiệu quả giao tiếp.- Sửa lỗi dùng thành ngữ, điển cố. 3. Về thái độ: thấy được sự giàu đẹp của từ vựng T.Việt.Tích hợp giáo dục môi trường cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1.Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tái hiện lại kiến thức để thực hành bài tập. 1.2.Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu nội dung các bài tập trong SGK. - Tìm thêm các bài tập hỗ trợ khác. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: SS,VS.ĐP 2.Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là bức tượng đài bi tráng về người nông dân nghĩa sĩ? => HS trả lời những ý cơ bản: chú ý hình ảnh người nông dân: đáng thương chăm chỉ, chỉ biết việc đồng áng, không quen việc binh đao, phút chốc hóa thành người nghĩa sĩ dũng cảm, chiến đấu quyết liệt và hi sinh oanh liệt, họ chết nhưng tên tuổi còn mãi với đời sau, được nhân dân ca ngợi và tôn vinh. 3. Bài mới: *Lời giới thiệu vào bài: Việc vận dụng và sử dụng tốt các thành ngữ điển cố trong bài làm sẽ tạo ra những hiệu quả nghệ thuật lớn, gợi hình gợi tả, lời ít ý nhiều, cô đúc, súc tích. Chính vì lẽ đó bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết cách sử dụng thành ngữ, điển cố. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài I/Thành ngữ: tập 1 1. Bài tập 1: Tìm thành ngữ, phân biệt với từ ngữ thông thường. Phöông phaùp giaûng daïy laø phöông phaùp vaán - Một duyên hai nợ: một mình phải đảm đang công việc đáp. - GV: Yêu cầu học sinh tìm các thành ngữ trong gia đình để nuôi cả chồng và con. đoạn thơ, đồng thời giải nghĩa các thành ngữ đó? - Năm nắng mười mưa: nhiều nỗi vất vả, cực nhọc phải Xác định cụm từ “Năm nắng mười mưa” , đặt chịu đựng trong một hoàn cảnh sống khắc nghiệt. câu có sử dụng thành ngữ này có liên quan đến - Nếu thay các TN trên bằng những cụm từ thông thường: lời văn dài dòng, ít sự biểu cảm. môi trường?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV: Yêu cầu học sinh so sánh các thành ngữ trên với các cụm từ thông thường về cấu tạo và ý nghĩa? * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 - GV: Yêu cầu học sinh phân tích giá trị nghệ thuật của các TN in đậm ? Xác định cụm từ “cá chậu chim lồng”, đặt câu có sử dụng thành ngữ này có liên quan đến môi trường? - GV: Hướng học sinh đến kết luận về thành ngữ:=> + Thành ngữ, là những câu cụm từ quen dùng, lặp đi lặp lại trong giao tiếp và được cố định hóa về ngữ âm ngữ nghĩa để trở thành một đơn vị tương đương với từ. + Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa khái quát, trừu tượng và có tính hình tượng cao. + Sử dụng có hiệu quả thành ngữ trong giao tiếp sẽ giúp lời nói sâu sắc, tinh tế và gnhẹ thuật hơn. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5 ở nhà - GV: Tìm các cụm từ tương đương về nghĩa để thay thế các thành ngữ? - HS: Tìm các cụm từ tương đương về nghĩa để thay thế - GV: Rút ra nhận xét về hiệu quả của mỗi cách diễn đạt. - HS: Rút ra nhận xét. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 6 ở nhà - GV: Gọi lần lượt các học sinh đặt câu với các thành ngữ. - HS: Thảo luận chung và lần lượt trả lời.. 2. Bài tập 2:Phân tích giá trị nghệ thuật của các thành ngữ: - Thành ngữ “đầu trâu mặt ngựa”: tính chất hung bạo, thú vật, vô nhân tính của bọn quan quân đến nhà Thuý Kiều khi gia đình nàng bị vu oan. - Thành ngữ “cá chậu chim lồng”: sự tù túng, mất tự do. - Thành ngữ “đội trời đạp đất”: lối sống và hành động tự do, ngang tàng không chịu sự bó buộc, không chịu khuất phục bất cứ uy quyền nào. Khí phách hảo hán, ngang tàng của Từ Hải. Các thành ngữ trên đều dùng hình ảnh cụ thể và đều có tính tố cáo: Thể hiện sự đánh giá đối với điều được nói đến.. 3.Bài tập 5:Thay thế thành ngữ bằng những từ ngữ thông thường - Ma cũ bắt nạt ma mới: (ỷ thế thông thuộc địa bàn, quan hệ rộng… bắt nạt người mới đến lần đầu). = bắt nạt người mới đến. - Chân ướt chân ráo = vừa mới đến, còn lạ lẫm. - Cưỡi ngựa xem hoa = xem hoặc làm một cách qua loa. - Nhận xét: Nếu thay các thành ngữ bằng các từ ngữ thông thường tương đương thì có thể biểu hiện đựơc phần nghĩa, nhưng mất đi phần sắc thái biểu cảm, mất đi tính hình tượng mà sự diễn đạt lại dài dòng. 4. Bài tập 6: Đặt câu với thành ngữ: - Chị ấy sinh rồi, mẹ tròn con vuông. - Mày đừng có trứng khôn hơn vịt nhé! - Được chưa, nấu sử sôi kinh vậy mà thi cử liệu có đậu không? - Bọn này lòng lang dạ thú lắm, đừng có tin. - Trời, bày đặt phú quý sinh lễ nghĩa! - Tao đi guốc trong bụng mày rồi, có gì cứ nói thẳng ra. - Chỉ bảo bao nhiêu lần rồi mà làm không được, đúng là nước đổ đầu vịt! - Thôi, hai đứa lui ra đi, dĩ hòa vi quý mà! - Mày đừng bày đặt xài sang, con nhà lính, tính nhà quan thì sau này đói ráng chịu nhé! - Không nên hỏi làm gì, mất công người ta nói mình thấy người sang bắt quàng làm họ. II.Điển cố: * Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh làm bài 1. Bài tập 3:Đọc lại các điển cố đã học và cho biết tập 3 thế nào là điển cố: - GV: Giải nghĩa các điển cố được sử dụng? - Giường kia: gợi lại chuyện Trần Phồn đời Hậu Hán dành riêng cho bạn là Tử Trĩ một một cái giường khi bạn đến chơi, khi nào bạn về thì treo giừơng lên. - Đàn kia: gợi chuyện Chung Tử Kì nghe tiếng đàn của Bá Nha mà hiểu được ý nghĩ của bạn. Do đó, sau khi bạn mất, Bá Nha treo đàn không gảy nữa vì cho rằng không có ai hiểu được tiếng đàn của mình. 2. Bài tập 4:Phân tích tính hàm súc, thâm thúy của.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> * Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. - GV: Yêu cầu học sinh phân tích tính hàm súc, thâm thuý của các điển cố. GV: Hướng học sinh đến kết luận về điển cố: + Khái niệm: điển cố chính là những sự việc trước đây, hay câu chữ trong sách đời trứơc được dẫn ra và sử dụng lồng ghép vào bài văn vào lời nói để nói về những đều tương tự. + Đặc điểm: o. Không cố định như thành ngữ, có thể là một từ, cụm từ, một tên gọi. o. Điển cố có tính ngắn gọn hàm súc chi thâm thuý.  Muốn sử dụng và lĩnh hội được điển cố thì cần có vốn sống và vốn văn hoá phong phú.. các điển cố trong các câu thơ. - Ba thu: Kinh Thi có câu: Nhất nhật bất kiến như ba thu hề (Một ngày không thấy nhau lâu như ba mùa thu).  Dùng điển cố này, câu thơ trong Truyện Kiều muốn nói Kim Trọng đã tương tư Thuý Kiều thì một ngày không thấy mặt nhau có cảm giác như xa cách đã ba năm. Chín chữ: Trong Kinh Thi kể chín chữ nói về công lao của cha mẹ đối với con cái. ( sinh, cúc - nâng đỡ, phủ - vuốt ve, súc - cho bú mớm, trưởng - nuôi cho lớn, dục - dạy dỗ, cố - trông nom, phục - khuyên răn, phúc - che chở).  Dẫn điển tích này, Thuý Kiều muốn nói đến công lao của cha mẹ đối với mình, trong khi mình xa quê biền biệt, chưa báo đáp được công ơn cha mẹ. - Liễu Chương Đài: Gợi chuyện xưa của người đi làm quan ở xa, viết thư về thăm vợ,có câu: * Hoạt động 7: Hướng dẫn học sinh làm bài “Cây liễu ở Chương Đài xưa xanh xanh, nay có còn tập 7 ở nhà không, hay là tay khác đã vin bẻ mất rồi?” - GV: Gọi lần lượt các học sinh đặt câu với các  Dẫn điển tích này, Thuý Kiều hình dung cảnh Kim điển cố. Trọng trở lại thì nàng đã thuộc về tay kẻ khác mất rồi. - HS: Thảo luận chung và lần lượt trả lời. - Mắt xanh: Nguyễn Tịch đời Tấn quý ai thì thì tiếp Là những cụm từ cố định, được hình thành trong bằng mắt xanh (lịng đen của mắt), khơng ưa ai thì tiếp bằng mắt trắng ( lòng trắng của mắt). lịch sử và tồn tại dưới dạng có sẵn.  Dẫn điển tích này, Từ Hải muốn nói với Thuý Kiều b.Phân loại: 3 loại: rằng, chàng biết Thuý Kiều ở chốn lầu xanh, hằng ngày -Thành ngữ so sánh (nhanh như sóc) phải tiếp khách làng chơi, nhưng nàng chưa hề ưa ai, -Thành ngữ đối (Chân ướt chân ráo) bằng lòng với ai. Câu nói thể hiện lòng quý trọng, đề -Thành ngữ thường (Nói vã bọt mép). cao phẩm giá của nàng Kiều. c.Đặc diểm:Tính hình tượng, tính khái quát về 3. Bài tập 7:Đặt câu với mỗi điển cố. nghĩa, tính biểu cảm, tính cân đối, có nhịp và có - Lần này thì lịi gĩt chân A- sin ra rồi. - Nó cứ chi tiêu hoang đàng, nên giờ nợ như chúa theå coù vaàn. Chổm. 2.Ñieån coá: - Anh phải quyết đoán, chứ không là thành kẻ đẽo cày a.Khái niệm: là những sự vật, sự việc trong giữa đường đấy! sách vở đời trước, hoặc trong đời sống văn - Nó là gã Sở Khanh, nên bây giờ cô ấy khổ. hoá dân gian, được dẫn gợi trong văn - Với sức trai Phù Đổng , thanh niên đang đóng góp chương sách vở đời sau nhằm thể hiện nhiều công sức cho công cuộc xây dựng đất nước. những nội dung tương ứng. *HS tìm và sưu tầm 3 câu thành ngữ, điển cố của ngôn ngữ dân tộc mình? b.Đặc điểm về hình thức và ý nghĩa: -Hình thức: không có hình thức cố định mà có thể biểu đạt bằng từ, ngữ hoặc câu. -YÙ nghóa: coù ñaëc ñieåm haøm suùc, yù vò, coù giaù trò taïo hình vaø bieåu caûm. 4. Củng cố :GV hướng dẫn HS sửa lỗi một số thành ngữ thường dễ nhầm lẫn hoặc dùng sai: a) Anh nên thành khẩn, đừng để trộm nhảy qua rào rồi có hối cũng không kịp đâu. => sửa lại: ……..đừng để hai năm rõ mười( hoặc bắt tận tay day tận trán)…… b) Vợ chồng ăn ở với nhau đến đầu gối tay ấp cũng không thay lòng đổi dạ…. => sửa lại: ……đến đầu bạc răng long…….. 5. Dặn dò :- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập vào vở. - Soạn bài Chiếu Cầu Hiền:+ Đọc tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Phân tích các luận điểm chính của tác giả. + Tầm tư tưởng và tấm lòng vua Quang Trung vì nước vì dân. +Bài chiếu đưa ra những con đường nào để người hiền có thể ra giúp nước? 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ... Tuần 06 Tiết 24-25 : Đọc văn:. Ngày soạn: 28/9/2015. CHIẾU CẦU HIỀN - Ngô Thì Nhậm A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Giúp Hs hiểu được chủ trương chiến lược của vua Quang Trung trong việc tập hợp người hiền tài, nhận thức được vai trò và trách nhiệm của người trí thức đối với công cuộc xây dựng đất nước. - Thấy được nghệ thuật lập luận và thể hiện cảm xúc của tác giả. 2. Về kĩ năng:- Đọc, hiểu bài chiếu theo đặc trưng thể loại. - Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận. 3. Về thái độ:- Nhận thức đúng đắn vai trò trách nhiệm của người tri thức cũng như vai trò của thanh niên đối với công cuộc xây dựng đất nước. - Thấy được sự ưu đãi của đất nước đối với nhân tài. Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu về tác giả Ngô Thì Nhậm và tác phẩm “Chiếu cầu hiền” từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: SS,VS.ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS lấy điểm. 3. Bài mới :*Lời vào bài: Khi triều đại Lê Trịnh sụp đổ, triều Tây sơn lên thay, nhiều nhà nho sáng suốt đã ủng hộ Tây Sơn nhưng không ít nhà nho do quan niệm bảo thủ đã bất hợp tác hoặc chống lại, trước tình hình đó một nhiệm vụ cấp thiết đặt ra là thuyết phục trí thức Bắc Hà hiểu đúng vai trò của mình, chính vì thế mà bài Chiếu cầu hiền đã ra đời Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1:Cho học sinh đọc và tìm hiểu tiểu dẫn.Thao tác 1:Dựa vào tiểu dẫn sgk,hãy tóm tắt những nét đáng lưu ý về tác giả? (GV cho học sinh gạch chân ở sgk- có thể không ghi phaàn naøy)GV dự kiến nội dung trả lời của HS:. I.Đọc- Tìm hieåu chung: 1.Taùc giaû:(1746_1803) - Ngô thì Nhậm (1746-1803) - Quê quán: Thanh Oai, Sơn Nam - Là một trí thức lỗi lạc cuối thế kỉ XVIII, đỗ tiến sĩ năm 1775, là sủng thần của triều đình Lê – Trịnh.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngô thì Nhậm (NTN) hiệu là Hi Doãn người laøng Taû Thanh Oai, huyeän Thanh Oai, traán Sôn Nam. - Năm1775 đỗ tiến sĩ giữ chức Đốc đồng trấn Kinh Baéc. - Năm 1788 khi tập đoàn phong kiến Lê -Trịnh sụp đổNgô Thì Nhậm theo phong trào Tây Sơn, được vua Q.Trung phong làm Lại bộ Tả thị lang bộ thượng thư ThaoTác 2: Tìm hiểu tác phẩm.Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? -GV mở rộng thêm kiến thức cho HS: Kẻ sĩ Bắc Hà đã hơn 300 năm phụng sự nhà Lê,khi nhà lê sụp đổ triều đại Tây Sơn lên thay, nhieàu nhaø nho hoang mang chöa tin vaøo taân triều,bất hợp tác thậm chí chống lại Tây Sơn. - Đứng trước tình hình đó vua Quang Trung thuyết phục trí thức Bắc Hà hiểu đúng nhiệm vụ xây dựng đất nước. *GV hỏi: Tác phẩm thuộc về thể loại gì? Em biết gì về thể loại đó? Bài chiếu gồm mấy đoạn.Có thể chia boá cuïc cuûa baøi chieáu mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Đọc – hiểu văn baûn: Phöông phaùp giaûng daïy laø phöông phaùp ñaët vaán đề, và nêu câu hỏi gợi mở để giải quyết vấn đề. Thao tác 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu thiên tính của người hiền..? -Tg xuất từ điều gì? Từ đó dẫn dắt ra sao?Từ đó kết luận điều gì? +h/a đó khẳng định gì? (Từ quy luật tự nhiên (Sao saùng aét chaàu veà ngoâi Baéc Thaàn) khaúng ñònh người hiền phụng sự cho thiên tử là một cách xử thế đúng, là lẽ tất yếu, hợp với ý trời.) -Từ KL đó tg đặt ra giả thiết ntn? Giả thiết đó có ý nghĩa gì?. nhưng đã thức thời theo nhà Tây Sơn, ngay từ khi triều Lê – Trịnh sụp đổ. - Ông có nhiều đóng góp cho triều Tây Sơn, nhiều văn kiện giấy tờ quan trọng của triều đình do ông soạn thảo.. 2. Hoàn cảnh ra đời: Vào khoảng năm 17881789 nhằm thuyết phục sĩ phu Bắc Hà, ra cộng tác với triều đại Tây Sơn.. 3.Thể loại: Chiếu.->Kiểu văn nghị luận chính trị thời cổ trung đại. VD:Chiếu Dời Đô- Lý Công Uẩn 4. Boá cuïc: 3phần: - Đoạn 1: Thiên tính của người hiền là để dùng cho đời. - Đoạn 2-4”: Cách ứng xử của người hiền Bắc Hà và nhu cầu của đất nước. -Đoạn 5-7 :Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Đoạn 1: -Từ h/a so sánh: Người hiền như ngôi sao sáng; ->Kđ vai trò người có tài, đức. -Ngơi sao sáng( chỉ thiên tử )–phải về sao Bắc Thần (tức Bắc Đẩu- chỉ Vua). -KL: Người hiền phải về với Vua, phụng sự cho Vua. -Nêu lên một phản đề: Người hiền có tài mà đi ẩn dật, lánh đời như ánh sáng bị chê lấp, như vẻ đẹp bị giấu đi.( dẫn Luận ngữ của Khổng Tử)=>Vừa tạo nên tính chính danh cho Chiếu cầu hiền (vì đối với nhà nho xưa, lời đức Khổng Tử là chân lí) vừa đánh trúng vào sĩ phu Bác Hà =>Cho thấy vua Quang Trung là người có học, bieát leã nghóa.Caùch laäp luaän chaët cheõ, thuyeát phục, tạo tiền đề cho toàn bộ hệ thống lập luận ở Thao Tác 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu Cách phần sau. ứng xử của sĩ phu Bắc Hà và nhu cầu của đất " Lời lẽ, ý tứ rất thuyết phục. nước. 2.Đoạn 2-4: -Đoạn 2-3, tg sử dụng bao nhiêu điển cố, tích?Nội -Gồm 9 điển cố,tích:Kẻ sĩ phải ở ẩn trong ngòi dung biểu hiện của chúng là gì?Việc sử dụng kết khe,trốn tránh việc đời,kiêng dè không dám lên.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> hợp câu hỏi tu từ đem lại hiệu quả nghệ thuật cho bài chiếu ntn? (- Boû ñi mai danh aån tích, uoång phí taøi naêng - Người ở lại thì cố chấp, im lặng, các quan cấp dưới làm việc cầm chừng, có người tự vẫn(ra bể vaøo soâng) * GV hỏi : đọc đoạn trích từ câu “kìa như…hay sao”, đề cặp vấn đề gì? + Đất nước mới được tạo lập. + Kỉ cương còn nhiều thiếu sót. + Lại lo toan chuyện biên ải. + Lòng dân chưa thấm nhuần. + Làm nên mhà lớn không phải chỉ một cây gỗ, xây dựng nền thái bình không chỉ dựa vào mưu lược của kẻ sĩ. * Hiền tài trong thời nào cũng cần có đóng góp cho đời, song lúc này đang là khi nhà vua và triều chính thật sự cần sự giúp sức hiền tài.Điền đó thể hiện ở đoạn 4 ntn? -Tg dùng h/a gì?em có nhận xét gì về thái độ vua Quang Trung? -GV gợi mở : +Quang Trung nói về triều đại mới với thái độ nhö theá naøo? Em coù nhaän xeùt gì veà caùch noùi cuûa oâng? Caùch noùi nhö vaäy seõ coù taùc duïng gì? -> *Hình tượng nhân vật Quang Trung với tư cách là một người đứng đầu đất nước và những nỗi lo lắng, băn khoăn của ông giống với nhân vật nào trong lịch sử của dân tộc ta? Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: Hồ Chí Minh cả cuộc đời lo lắng, trăn trở về vận mệnh của đất nước. Người chưa một giây phút nào được ngủ yên khi chưa quét sạch giặc ngoại xâm ra khỏi bờ cõi đất nước, khi đất nước còn nằm dưới gót giày quân xâm lược. Thao Tác 3 : Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung -Bài chiếu đưa ra những con đường nào để người hiền có thể ra giúp nước? -Vua Quang Trung đưa ra đối tượng cầu hiền gồm những ai? -Biện pháp, cách thức cầu hiền của vua Quang Trung laø nhö theá naøo? -GV hỏi: Qua đó, em nhận xét gì về tư tưởng, đường lối cầu hiền của vua Quang Trung? -GV dự kiến câu trả lời của HS: tư tưởng tiến bộ, đường lối rõ ràng, cụ thể. -GV hoûi: Em thaáy Quang Trung laø moät vò vua nhö theá naøo? *Chiếu cầu hiền của vua Quang Trung có gợi cho. tiếng,gõ mõ canh cửa,ra biển vào sông, chết đuối trên cạn, lẩn tránh ->chỉ người ẩn dật, uổng phí tài năng;ghé chiếu->chỉ thái độ khiêm tốn, sẵn sáng chờ đợi trọng dụng hiền tài và thời đổ nát>đặt trong câu hỏi có tác động vào nhận thức của bậc hiền tài. Vừa tế nhị, vừa châm biếm nhẹ nhàng , đồng thời cho ta thấy vốn hiểu biết uyên thâm, tài năng v/c của tg. -Đoạn 4: +Chỉ ra những khó khăn của triều đại: -> hiền tài không thể khoan tay đứng nhìn, giúp vua, giúp nước. +h/a:”Một cái cột… => thái độ cầu hiền khiêm nhường, tha thiết, thẳng thắn và kiên quyết. Lời lẽ rất chân thành da diết,mong mỏi.Tất cả xuất phát từ quyền lợi của dân, ý thức trách nhiệm của chính mình.. 3.Đoạn 5-7: +Các bậc quan viên lớn nhỏ, thứ dân trăm họ, tất cả đều có thể dâng thư bày tỏ về việc nước, không sợ nói sơ suất mà bắt tội. +Cách tiến cử rộng mở, dễ làm:tự mình dâng thư tâu bày việc nước;do các quan văn võ tiến cử, cho phép dâng sớ tự tiến cử,.. +Cổ vũ người có tài đức hãy cùng triều đình chung vai gánh vác n/v, chung hưởng hạnh phúc lâu dài =>Tư tưởng dân chủ, tiến bộ; đường lối rõ ràng cụ thể, dễ thực hiện; chính sách rộng mở, giàu tính khaû thi. =>Qua đó, chứng tỏ Quang Trung là người có tầm nhìn xa rộng cũng như khả năng tổ chức, sắp đặt chính sự, biết giải toả những băn khoăn có thể có (trong đó có băn khoăn tế nhị về danh dự) cho moïi thaàn daân, khieán hoï yeân taâm khi tham gia.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> em liên tưởng đến chi tiết, sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp không? -HS suy nghĩ, tìm tòi, phát hiện và trả lời. -GV dự kiến câu trả lời của HS: Liên tưởng đến "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" của chủ tịch Hồ Chí Minh. Thao Taùc 4: Tìm ngheä thuaät cuûa baøi chieáu ? -Theo em chiếu cầu hiền thuộc thể loại nào của vaên xuoâi . - Các luận điểm đưa ra ở trong bài chiếu là gì , cách lập luận ra sao có đủ sức thuyết phục đối tượng hay không ? Hoạt động 3 : Cho học sinh tổng kết nghệ thuật noäi dung . - Mời 2 học sinh đọc ghi nhớ . Liên hệ: Ngày nay, chính sách chiêu hiền đãi sĩ, trọng dụng trí thức, phát triển tài năng, sử dụng chất xám của Đảng và nhà nước ta đã có những đổi mới như thế nào?Em hiểu hiện tượng chảy máu chất xám như thế nào? Chúng ta đã và đang làm gì để hạn chế hiện tượng chảy máu chất xám?. công việc.Lời kêu gọi,động viên khích lệ chung tay gánh vác việc nước để cùng hưởng phúc lâu daøi. * Ghi nhớ:Sgk/70. IV/ Tổng kết: 1. Nội dung: thể hiện tầm nhìn chiến lược củ vua Quang Trung trong việc cầu hiền tài phục vụ cho sự nghiệp dựng nước. 2. Nghệ thuật: - Cách nói sung cổ ( thi pháp văn học trung đại) - Lời văn ngắn gọn, súc tích, tư duy sáng rõ, lập luận chặt chẽ, khúc chiết kêt hợp với tình cảm tha thiết, mãnh liệt có sức thuyết phục cả về lí và tình.. 4. Củng cố: - Qua bài chiếu, em có suy nghĩ gì về vua Quang Trung? (vị vua anh minh, sáng suốt, có tư tưởng tiến bộ, biết lo cho dân cho nước) - Liên hệ vai trò của trí thức trong sự nghiệp ngày nay? (nắm vững tri thức, học tập và cống hiến) 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Soạn bài : Xin lập khoa luật: + Tìm hiểu về tác giả + Trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài SGK. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ...

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần 07 Tiết 26: Đọc văn: Đọc thêm:. Ngày soạn: 2/10/2015. XIN LẬP KHOA LUẬT - Nguyễn Trường Tộ -. A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Hiểu được nội dung của pháp luật và ý nghĩa của pháp luật với thành viên trong xã hội. - Pháp luật với ý thức dân chủ. - Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, chứng cứ sát thực, lời lẽ mềm dẻo 2. Về kĩ năng: Hiểu đặc điểm loại văn bản điều trần ( nội dung, nghệ thuật). 3. Về thái độ: tôn trọng pháp luật. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11.Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu về tác giả Nguyễn Trường Tộ và tác phẩm “Xin lập khoa luật” từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những lí lẽ mà vua Quang Trung dùng để thuyết phục nho sĩ Bắc Hà ra phục vụ đất nước?(hoàn cảnh nước nhà, thái độ nhã nhặn coi trọng sĩ phu) - Nhận xét về tầm nhìn của vua Quang Trung đối với công cuộc xây dựng đất nước? 3. Bài mới:Lời vào bài: Tư tưởng canh tân đất nước là một tư tưởng đổi mới trong thời kì này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay… HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả và văn bản. - Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu vài nét về tác giả. + GV: Gọi học sinh đọc Tiểu dẫn SGK và xác định các ý chính về tác giả. + GV: Cung cấp thêm một số thông tin về tác giả.. I/ ĐỌC- TÌM KHÁI QUÁT: 1. Tác giả và hoàn cảnh sáng tác văn bản: a) Tác giả: - Nguyễn Trường Tộ(1830 – 1871), quê ở Nghệ An, là người có học vấn uyên bác, thông thạo cả Hán học và Tây học. - Với tầm nhìn xa trông rộng, ông nhiều lần gửi các bản điều trần lên triều đình nhà Nguyễn đề nghị thực thi.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. - Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu vài nét về Bài “Xin lập khoa luật”. + GV: Gọi học sinh dựa vào Tiểu dẫn SGK và xác định các ý chính về văn bản.. + GV: Yêu cầu học sinh nêu các ý chính, bố cục của văn bản.. + GV: Hãy giới thiệu về thể loại điều trần. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản theo câu hỏi Hướng dẫn đọc thêm. - GV: Theo Nguyễn Trường Tộ, luật bao gồm những lĩnh vực nào? - Ông đã giới thiệu việc thực hành pháp luật ở những nước phương Tây như thế nào?. - GV: Tác giả chủ trương vua quan và dân phải có thái độ như thế nào trước pháp luật? Vì sao ông chủ trương như vậy? - GV: Theo Nguyễn Trường Tộ, Nho học truyền thống có tôn trọng luật pháp không?. - GV: Tác giả quan niệm thế nào về mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức? - GV: Việc nhắc đến Khổng Tử và khái niệm đạo đức,văn chương có tác dụng gì đối với nghệ thuật biện luận trong đoạn trích?. NỘI DUNG BÀI HỌC việc cải cách, phát triển đất nước, nhưng nhà Nguyễn hầu như quan tâm. - Các bản điều trần thể hiện một tấm lòng yêu nước tha thiết, lập luận chặt chẽ. b) Xuất xứ văn bản “Xin lập khoa luật”: - Văn bản trích trong “ Tế cấp bát điều” gửi lên vua Tự Đức.Bản điều trần thứ 27/60 “Xin lập khoa luật” có nội dung bàn về sự cần thiết của luật pháp đối với xã hội, mục đích là thuyết phục triều đình cho lập khoa luật. 2. Bố cục: + Từ đầu… “đó là quốc dân giết”: Vai trò và tác dụng của luật pháp đối với xã hội. + Tiếp theo…. “những người quê mùa chất phát”: Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo Nho, văn chương và nghệ thuật. + Còn lại: Mối quan hệ giữa luật pháp và đạo đức. 3. Thể loại: Điều trần: văn nghị luận chính trị xã hội, trình bày vấn đề theo từng, điều từng mục. 4/Chủ đề: Bàn về vai trò của luật pháp. II/ ĐỌC - HIỂU CHI TIẾT: 1. Theo tác giả, luật pháp bao gồm: - Kỷ cương, uy quyền, chính lệnh, tam cương ngũ thường.. - Việc thực thi luật pháp ở các nước phương Tây: + Nghiêm minh công bằng. + Không ai đứng trên luật pháp. + Mọi sự thưởng phạt đều dựa trên luật pháp. => Đó là nhà nước pháp quyền. 2. Tác giả chủ trương: - Mọi người phải có thái độ tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp. - Chủ trương vậy để bảo đảm công bằng XH. 3. Nho học: - Không có truyền thống tôn trọng luật pháp: + Chỉ nói suông trên giấy. + Làm tốt không ai khen, làm dở không ai phạt. + Khổng Tử cũng công nhận điều này. 4. Đạo đức và luật pháp: - Có quan hệ thống nhất, đúng luật, đúng đạo đức. - Đạo đức lớn nhất là chí công vô tư. - Trái luật là trái đạo đức. 5. Việc nhắc đến Khổng Tử và các khái niệm đạo đức, văn chương: - Có tác dụng làm cho nghệ thuật biện luận tác động đến tâm lí, tư duy các nhà Nho vốn theo đạo Khổng - Để họ nhận ra vai trò quan trọng của luật pháp.. 4. Củng cố: - Nhận xét nội dung và cách lập luận của văn bản. (lập luận chặt chẽ, thuyết phục, tư tưởng tiến bộ) - Nhận xét về tình hình thực hiện luật pháp ở nước ta hiện nay ở những lĩnh vực mà em biết. (việc thực thi pháp luận hiện nay đảm bảo sự công bằng bình đẳng cho tất cả mọi người).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 5. Dặn dò:* Ôn lại các kiến thức về hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: - Nghĩa gốc:là nghĩa có đầu tiên của từ. - Nghĩa chuyển:là nghĩa được hình thành trong quá trính chuyển nghĩa của từ. - Có hai phương thức chuyển nghĩa: + Ẩn dụ → mối quan hệ tương đồng. + Hoán dụ → mối quan hệ tương cận. - Từ đồng nghĩa:là những từ có nét nghĩa giống nhau nhưng có cách phát âm khác nhau. * Làm các bài tập trong SGK. 1. Bài tập 1: - Từ “lá”( Câu cá mùa thu): nghĩa gốc: bộ phận của cây, ở ngọn hoặc cành; màu xanh, có bề mặt mỏng, giúp cây quang hợp. - Các trường hợp chuyển nghĩa của từ: + lá gan, lá phổi,...dùng với các từ chỉ bộ phận cơ thể người, động vật. + lá thư, lá đơn,..dùng với các từ chỉ vật bằng giấy. + lá cờ, lá buồm,... dùng với các từ chỉ vật bằng vải. + lá cót, lá chiếu, lá thuyền... dùng với các từ chỉ vật bằng tre, nứa, cỏ. + lá tôn, lá đồng, lá vàng,... dùng với các từ chỉ vật bằng kim loại. - Cơ sở chuyển nghĩa:từ “lá” dùng ở các trường nghĩa khác nhau nhưng: các vật này có điểm giống nhau: hình dạng mỏng , dẹt, có bề mặt hoặc có cuống (như lá cây). - Phương thức: ẩn dụ (tương đồng) 2. Bài tập 2: Đặt câu với các từ chỉ bộ phận cơ thể người có thể chuyển nghĩa chỉ cả con người: - Nhà tôi có năm miệng ăn. - Nó có chân trong ban cán sự lớp. - Nguyeãn Du laø nhaø thô có trái tim nhân hậu. - Anh ấy là một cánh tay đắc của bố tôi. 3. Bài tập 3: Đặt câu với từ diễn tả cảm giác đã có sự chuyển nghĩa. - “ Nói ngọt lọt đến xương.” - “Giọng hỏi mới chua chát làm sao.” - “Những đắng cay trong cuộc sống đã làm chị không còn biết khóc than khi hữu sự.” 4. Bài tập 4: Giải thích, nhận xét cách dùng từ của Nguyễn Du. * Từ cậy: - Có từ nhờ là từ đồng nghĩa. - Nghĩa chung: bằng lời nói tác động đến người khác mong họ giúp mình làm một việc gì đó. - Nghĩa riêng: + cậy thể hiện niềm tin vào sự sẵn sàng giúp đỡ và hiệu quả chắc chắn của sự giúp đỡ ấy. * Từ chịu: - chịu có các từ đồng nghĩa như nhận, nghe, vâng lời. - Nghĩa chung: chỉ sự đồng ý, chấp thuận. - Nghĩa riêng: + nhận: tiếp nhận đồng ý một cách bình thường; nghe, + vâng: đồng ý, chấp thuận của kẻ dưới đối với người trên với thái độ ngoan ngoãn, kính trọng; + chịu : chấp nhận theo một lẽ nào đó mà không thể từ chối dù có thể không hài lòng.  Trong hoàn cành của Thúy Kiều, dùng các từ cậy, chịu là thích hợp hơn. 5. Bài tập 5: Chọn từ phù hợp. a) Từ “ Canh cánh”: vừa chỉ việc thường xuyên xuất hiện trong NKTT, vừa chỉ tâm tư day dứt triền miên của Bác Hồ Nhấn mạnh lòng yêu nước của Người. + Các từ khác: chỉ có giá trị nói đến tấm lòng nhớ nước như là một đặc điểm nội dung của NKTT. b) từ dính dáng hoặc liên can + Các từ khác không hợp về nghĩa. c) Từ bạn có tính chung và hợp với việc ngoại giao. - Các từ bầu bạn, bạn bè, bạn hữu có nghĩa khái quát và chỉ số nhiều. không phù hợp hoặc quá suồng sã..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Bài tập: Yêu cầu HS tìm những trường hợp từ đồng nghĩa nhưng các từ ấy không thể thay cho nhau trong một số trường hợp? (nghẻo, chết, toi…) - Làm bài tập thêm: Tìm nghĩa và phân biệt cách dùng các từ sau: yếu điểm-điểm yếu; cứu cánh- cứu hộ. - Soạn bài Ôn tập văn học trung đại Việt Nam:+ Ôn lại nội dung các tác phẩm đã học ở lớp 10. + Nội dung chính các tác phẩm lớp 11. + Nghệ thuật đặc sắc. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .. Tuần 07 Tiết 27-28: Văn học:. Ngày soạn: 2/10/2015. ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM. A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức:- HS nắm được một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học trung đại VN đã học trong chương trình Ngữ văn 11: + Các tác giả, tác phẩm đã học. + Những nội dung yêu nước và nhân đạo mới. + Những giá trị nghệ thuật truyền thống và những manh nha của sự thay đổi để hiện đại hóa văn học. 2. Về kĩ năng: có năng lực nhận diện, phân tích, cảm nhận những tác phẩm văn học thời trung đại. 3. Về thái độ: HS hình thành tình yêu quê hương đất nước qua các tác phẩm văn học. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS ôn tập, tái hiện lại các kiến thức đã học về văn học trung đại Việt Nam. - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học: SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Chủ động ôn tập, tìm hiểu về tác giả và tác phẩm đã học từ các nguồn thông tin khác nhau. - Đọc kỹ câu hỏi trong SGK. Xác định đặc điểm thể loại, ndung của từng tác phẩm để nhận xét, đánh giá. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ lần 2: Đề:Xác định ,giải thích nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ, điển cố trong các câu sau: a/Một duyên hai nợ âu đành phận Năm nắng mười mưa dám quả công b/- Nợ như chúa chỏm - Sứ trai Phù Đổng Đáp án: *Xác định (0,5đ/ ý), giải thích nghĩa(1đ/ý): + TN:“Một duyên hai nơ”ï: ý nói một mình phải đảm đang công việt gia đình để nuôi cả chồng và con +TN: “ Năm nắng mười mưa” : vất vả cực nhọc , chịu đựng dãi dầu nắng mưa + ĐC:Nợ như chúa chỏm: ý nói về việc nợ nhiều chưa đủ khả năng trả mà còn nợ tiếp. + ĐC:Sức trai Phù Đổng: ý nói về thế hệ trẻ hiện nay làm việc rất linh động và sáng tạo. *HS đặt câu tự do.(1đ/câu) : VD: +Bà Tú phải năm nắng mười mưa mới nuôi đủ năm con với một chồng. + Lớp trẻ đang tấn công vào lĩnh vực công nghệ thông tin bằng sức trai Phù Đổng. 3. Bài mới: Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhìn nhận và nắm lại kiến thức văn thơ thời kì trung đại..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập về I. Nội dung: những biểu hiện mới của nội dung yêu nước trong văn học trung đại. 1. Những biểu hiện mới của nội dung yêu nước + GV: Nhắc lại những biểu hiện chủ yếu của nội và nhân đạo trong VH từ TK XVII đến hết TK dung yêu nước và nhân đạo của VH giai đoạn thế XIX:. kỷ X- XV? - Nội dung yêu nước: yêu thiên nhiên đất nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ, tự + GV: Nêu rõ và phân tích những điểm mới trong cường, lòng căm thù giặc, tinh thần chiến đấu bất trong từng nội dung trên qua các tác phẩm văn khuất, … học đã học ở lớp 11? - Những điểm mới của nội dung yêu nước: + HS: Chỉ rõ, phân tích, CM. + GV định hướng: o Nội dung yêu nước: âm hưởng bi tráng trong thơ văn NĐC. Vì nó phản ánh một thời khổ nhục nhưng vĩ đại. + Đề cao vai trò của hiền tài đối với đất nước o Tư tưởng canh tân đất nước: đề cao vai trò (Chiếu cầu hiền – Ngô Thì Nhậm), của luật pháp, nhà nước pháp quyền (Xin lập + Tư tưởng canh tân đất nước, đề cao luật pháp khoa luật của Nguyễn Trường Tộ) (Xin lập khoa luật – Nguyễn Trường Tộ), o Đề cao vai trò của người trí thức đối với sự + Chủ nghĩa yêu nước mang âm hưởng bi tráng phát triển của đất nước (Chiếu cầu hiền của (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu) Quang Trung_ Ngô Thì Nhậm) - Những biểu hiện của nội dung yêu nước qua các tác phẩm và đoạn trích + Chạy giặc: Lòng căm thù giặc, nỗi xót xa trước cảnh đất nước bị tàn phá + Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: ca ngợi những người nghĩa sĩ hi sinh vì Tổ quốc + Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập về Trinh): ngợi ca vẻ đẹp thiên nhiên đất nước những biểu hiện của Nội dung nhân đạo trong + Vịnh khoa thi hương: Lòng căm thù giặc và văn học trung đại. nỗi đau trước cảnh nước mất nhà tan. + GV: Vì sao đến thế kỉ XVIII – XIX, CNNĐ 2. Nội dung nhân đạo: mới xuât hiện thành một trào lưu VH? Dẫn chứng - Văn học từ TK XVIII đến hết TK XIX xuất hiện CM? trào lưu nhân đạo chủ nghĩa:Vì các tác phẩm đều + HS: Lí giải, CM tập trung vào: + GV: Định hướng: + Vấn đề con người, nhận thức con người, Ở giai đoạn này những tác phẩm mang nội dung + Đề cao con người, đấu tranh chống lại những xuất hiện nhiều, liên tiếp với những tác phẩm có thế lực đen tối và phản động để bảo vệ con người, giá trị lớn: Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung + Thương cảm trước những bi kịch và đồng cảm oán ngâm khúc, thơ Hồ Xuân Hương.. với khát vọng của con người. + GV: Những biểu hiện phong phú của nội dung nhân đạo trong văn học giai đoạn này? - Những biểu hiện phong phú: + HS: Thống kê, trình bày. + Đề cao truyền thống đạo lí, khẳng định quyền + GV: Định hướng: sống con người o Thương cảm trước bi kịch và đồng cảm trước + Khẳng định con người cá nhân… khát vọng của con người; - Chứng minh qua các tác giả, tác phẩm: o Khẳng đinh, đê cao tài năng, nhân phẩm con + Truyện Kiều: đề cao tình yêu , khát vọng tự người; lên án,tố cáo những thế lực tàn bạo chà do và công lí, ngợi ca phẩm chất của con người… đạp con người; + Chinh phụ ngâm: nỗi cô đơn và nỗi lo vì o Đề cao truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân hạnh phúc tuổi trẻ phai tàn do chiến tranh gây ra và tộc. lên án chiến tranh o Những biểu hiện mới : hướng vào quyền sống + Thơ Hồ Xuân Hương: Đó là con người cá.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ của con người - con người trần thế; … o Trong ba đặc điểm của nội dung nhân đạo, vấn đề khẳng định quyền sống con người là vần đề cơ bản nhất. o Vì nó xuyên suốt các tác phẩm nổi tiếng trong giai đoạn này. + GV: Minh họa cụ thể?. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh ôn tập về Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh - Lê Hữu Trác. + GV: Phân tích giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh (Lê Hữu Trác)? + HS: Tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn trích và trả lời câu hỏi. - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh ôn tập về Nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu. + GV: Những giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu? + GV: Vì sao nói , với Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, lần đầu tiên trong VHDT có một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ? + HS: Thảo luận theo nhóm trả lời. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập về phương pháp. - Thao tác 1: GV: Hướng dẫn học sinh điền vào bảng hệ thống theo mẫu ở SGK. - Thao tác 2: Hướng dẫn ôn tập một số đăc điểm quan trọng và cơ bản về thi pháp.. NỘI DUNG BÀI HỌC nhân khao khát sống, khao khát tình yêu hạnh phúc được thể hiện bằng một cách nói mạnh mẽ, táo bạo + Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ): con người cá nhân tài năng có lối sống phong khoáng… + Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến): con người cá nhân trống rỗng, mất ý nghĩa + Thơ Tú Xương: con người cá nhân tự khẳng định mình bằng nụ cười trào phúng 3. Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh - Lê Hữu Trác: - Lê Hữu Trác ghi lại chân thực và sâu sắc hình ảnh phủ chúa Trịnh với những cung điện và con người cụ thể , với cảnh sống xa ho ađầy quyền uy - Phê phán: cảnh sống hưởng lạc và xa hoa, lộng quyền của chúa Trịnh 4. Nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: - Nội dung: + Đề cao đạo lí nhân nghĩa (Truyện Lục Vân Tiên), + Lòng yêu nước (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc) - Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông dân khởi nghĩa đầu tiên xuất hiện trong văn học + Bi: đau thương, gợi lên từ đời sống lam lũ, vất vả, nỗi đau thương mất mát và tiếng khóc xót xa của những người còn sống + Tráng: lòng căm thù giặc, hành động quả cảm, ngợi ca công đức của những nghĩa sĩ hi sinh… II. Phương pháp: 1. HS tự làm.. 2. Một số đặc điểm của về hình thức của văn học + GV: Minh chứng, dẫn giải một số sáng tạo phá trung đại cách trong quy phạm, ước lệ? + HS: Làm việc theo cặp, cử đại diện trình bày. a. Tư duy nghệ thuật: - Tính quy phạm và việc phá vỡ tính quy phạm trong bài “Câu cá mùa thu ”của Nguyễn Khuyến: + GV: Định hướng: + Tính quy phạm: Thể loại: thất ngôn bát cú, Thơ HXH, thơ Nguyễn Khuyến, bài Văn tế nghĩa hình ảnh ước lệ: thu thiên, thu thuỷ, thu diệp, ngư sĩ Cần Giuộc (cũng là thu diệp, thu thủy, thiên ông… thu, nhưng trong thơ Nguyễn Khuyến đây là cảnh + Phá vỡ tình quy phạm: thu mang nét riêng của mùa thu đồng bằng Bắc o Cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu Bộ: chiếc ao làng với sóng hơi gợn, nước trong đồng bằng Bắc Bộ, chiếc ao làng với sóng hơi gợn, veo, lạnh lẽo, lối vào nhà với ngõ trúc quanh co. nước trong veo, lối vào nhà ngõ trúc quanh co.., Văn tế của NĐC cũng có 4 phần, có ngôn ngữ o Cách sử dụng vần điệu, vần eo gợi không gian hình ảnh hình tượng trong khuôn khổ của văn tế, ngoại cảnh và tâm cảnh như tĩnh lặng thu hẹp dần. nhưng đã phả vào tinh thần thời đại, vượt lên trên Ngôn ngữ bài thơ viết bằng chữ Nôm. rất nhiều bài văn tế thông thường).  Qua bài thơ, thấy được làng cảnh quê hương Việt + GV: Chứng minh quan niệm thẩm mĩ của Nam và tấm lòng của nhà thơ với quê hương đất những tác phẩm văn học trung đại? nước….

<span class='text_page_counter'>(63)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Gợi ý:hướng về những cái đẹp trong quá khứ, b. Quan niệm thẩm mĩ: thiên về cái cao cả, tao nhã, ưa sử dụng những - Truyện Lục Vân Tiên: sử dụng những điển điển cố, điển tích những thi liệu Hán học tích liên quan đến các ông vua tàn ác, không chăm lo được cuộc sống của nhân dân: Kiệt Trụ mê dâm, U Lệ đa đoan, đời Ngũ Bá… - Bài ca ngất ngưởng: phơi phới ngọn đông phong, phường Hàn Phú… nhằm nói lên cái thú tiêu dao của một người nằm ngoài vòng danh lợi, khẳng định lối sống ngất ngưởng của mình, đặt mình với những bậc tiền bối ngày xưa… - Bài ca ngắn đi trên bãi cát: ông tiên ngủ kĩ, danh lợi… là những điển tích, điển cố, những thi liệu Hán được Cao Bá Quát dùng để bộc lộ sự chán ghét của người trí thức đối với con đường danh lợi tầm thường đồng thời thể hiện khao khát thay đổi cuộc sống. - Bãi cát là hình ảnh tượng trưng cho con c. Bút pháp nghệ thuật: thiên về ước lệ tượng đường danh lợi nhọc nhằn, gian khổ. trưng : Bài ca ngắn đi trên bãi cát: - Những người tất tả đi trên bãi cát là những d. Thể loại: người ham công danh, sẵn sàng vì công danh mà - Những đặc trưng cơ bản: Thường sử dụng các chạy ngược, chạy xuôi thể loại có kết cấu định hình và tính ổn định cao: - Con đường cùng: tượng trưng cho con đường biểu, chiếu, tấu, sớ, cáo hịch, …thơ tứ tuyệt, ngũ công danh thi cử, con đường vô nghĩa, và con ngôn, thất ngôn… đường bế tắc của xã hội trong hoàn cảnh Cao Bá - Một số tác phẩm trung đại mà tên thể loại gắn Quát viết bài thơ này. liền với tên tác phẩm: Chiếu cầu hiền, Cáo bình Ngô, Hịch tướng sĩ, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc… - Đặc điểm về hình thức của thơ Đường luật : + Về ngắt nhịp :Thơ thất ngôn bát cú Đường luật (TNBCĐL) ngắt nhịp theo kiểu phối hợp chẵn – lẽ: 4/3 + Về phối thanh: + GV: Chứng minh bút pháp ước lệ tượng trưng @ Về luật : Có hai loại : của tác phẩm Bài ca ngắn đi trên bãi cát? + Thơ thất ngôn bát cú Đường luật làm theo luật bằng, vần bằng : là bài thơ được bắt đầu bằng tiếng thứ 2 của câu 1 mang thanh B, và vần B ở cuối các câu : 1, 2, 4, 6, 8. + Thơ thất ngôn bát cú Đường luật làm theo luật trắc, vần bằng: là bài thơ được bắt đầu bằng tiếng thứ 2 của câu 1 mang thanh T, và vần B ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8. + Trong một câu thơ, các tiếng 2, 4, 6 phải ngược thanh nhau; còn các tiếng 1, 3, 5, 7 có thể + GV: Những đặc trưng cơ bản của các tác phẩm linh hoạt về luật B-T. văn học trung đại? @ Về niêm : Là sự liên kết về âm luật của hai + GV: Nêu một số tên tác phẩm VHTĐ mà tên câu thơ Đường luật : tác phẩm gắn với thể loại? + Hai câu thơ là niêm nhau: khi tiếng thứ hai của + GV: Nêu đặc điểm nghệ thuật của thơ Đường 2 câu thơ cùng theo một luật (B hay T). luật? + Trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật, các + GV: Đặc điểm nghệ thuật của thơ Đường luật: cặp niêm với nhau : 1-8, 2-3, 4-5, 6-7, 8-1 (không o Thường chia làm 4 phần: đề, thực, luận, kết (ở niêm theo đúng luật gọi là thất niêm). thơ thất ngôn bát cú) * Bố cục : o Phép đối trong thơ Đường luật: hai câu 3 – 4 + Hai câu đề : Câu 1 : Mở bài gọi là phá đề..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC đối nhau; hai câu 5 – 6 đối nhau. Vd bài Tự tình, Câu 2 : Vào bài gọi là thừa đề bài Chạy giặc. + Hai câu thực : Câu 3 và 4 đối nhau, dùng để o Tác dụng của nghệ thuật đối: tạo âm hưởng giải thích đề hài hòa, nhịp nhàng về âm thanh, đối chọi hoặc + Hai câu luận: Câu 5 và 6 đối nhau, bàn luận về tương đồng về ý nghĩa. đề. + GV: Nêu đặc điểm của một bài văn tế? + Hai câu kết : Câu 7 và 8 tóm tắt ý cả bài. - Đặc điểm của văn tế: + Gồm 4 phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn và phần kết…. + GV: Nêu đặc điểm của một bài hát nói? + Thể văn: thể phú Đường luật có vần, có đối… - Đặc điểm của thể hát nói: Lời của bài hát nói có 11 câu, chia làm 3 khổ : + Khổ đầu : 4 câu, vần cuối các câu lần lượt là : T-B-B-T + Khổ giữa : 4 câu, vần cuối các câu lần lượt là : T-B-B-T + Khổ cuối : 3 câu, vần cuối các câu làn lượt là : T-B-B 4Củng cố: Bài tập trắc nghiệm:sgk /209 -Khắc sâu kiến thức cơ bản đặc trưng VHTĐ. 5. Dặn dò:- Về nhà ôn lại các tác phẩm đã học đã học.Lập bảng theo mẫu sgk. - Tiết sau trả bài viết số 2. Xem lại yêu cầu đề. Tìm phân tích đề và lập dàn ý cho đề. STT Teân Teân Noäi dung taùc giaû taùc phaåm ngheä thuaät - Bức tranh về cs xa hoa nơi phủ 1 L.H.Traùc Vaøo .. . Trònh chúa và thái độ coi thường danh lợi cuûa tgiaû. - NT mtaû quan saùt tæ mæ, tinh teá , saéc saûo.. 2. ........... ............ ............. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ...

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần 08 Tiết 29: Làm văn. Ngày soạn: (05/10/2015). TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 2 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Ôn tâp, củng cố giúp HS nắm chắc hơn tri thức và kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý và thao tác lập luận phân tích 2. Về kĩ năng: Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá; tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. 3. Về thái độ: HS rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: -Tổ chức HS phân tích đề, tìm ý, lập dàn ý. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học: SGK văn 11 và sách chuẩn k/thức 11.Thiết kế giáo án.Bài làm của học sinh. 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu bài học: tìm ý, lập dàn ý trước. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những hiểu biết của em về nội dung cơ bản trong văn học trung đại? (yêu nước và nhân đạo) 3. Bài mới: lời vào bài:Các em đã làm bài viết số 2, hôm nay ta cùng tiến hành trả bài viết. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích đề và lập dàn ý. - Thao tác 1: Ôn tập kĩ năng phân tích đề. + GV: Nhắc lại đề bài? + GV: Xác định yêu cầu đề?? + GV: Nội dung cần làm rõ của đề là gì? + GV: Bài thơ có đặc sắc gì về nghệ thuật - Thao tác 2: Ôn tập kĩ năng lập dàn ý. + GV: Mở bài có thể giới thiệu những gì?. NỘI DUNG BÀI HỌC. ĐỀ 1: Từ các bài “Tự tình” của Hồ Xuân Hương và “Thương vợ” của Trần Tế Xương. Anh (chị) hiểu những gì về người phụ nữ Việt Nam thời xưa? * Đáp án: 1. Về nội dung:Làm nổi bật những nội dung sau đây. -Thời đại, hoàn cảnh, nội dung cơ bản trong thơ của 2 tác giả trên. -Người phụ nữ VN thời xưa đẹp người đẹp nết: - Người phụ nữ chịu nhiều gian nan ,sớm hôm vất vả vì gia đình.Lam lũ, vất vả, tảo tần, chung thuỷ, sắt son.(Thương vợ) - Tình duyên éo le ngang trái làm lẽ mọn.Thân phận bẽ bàng, cô độc, hạnh phúc mong manh.( Tự tình) - Nhiều phẩm chất tốt đẹp, khao khát yêu thương mãnh liệt. + GV: Nêu luận điểm? Các ý cụ thể trong => Vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam: Chịu luận điểm là gì? thương, chịu khó , đức hi sinh vì chồng , vì con, chung thủy… 2. Về hình thức: - Bài viết mạch lạc, bố cục rõ ràng, lập luận sạch sẽ, không sai chính tả, sạch sẽ… ĐỀ 2: Giữa Nguyễn Khuyến và Tú Xương có nỗi niềm tâm sự giống nhau nhưng giọng thơ khác như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ + GV: Kết bài ta nêu những ý nào? * Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá, trả bài cho học sinh. - Thao tác 1: Nhận xét, đánh giá.. - Thao tác 2: Trả bài viết cho học sinh. * Hoạt động 3: Gọi học sinh sửa những lỗi sai điển hình của lớp. - GV: Đề ra cách chữa? - GV: Đề ra cách chữa?. - GV: Câu văn mắc lỗi gì? Đề ra cách chữa? - GV: Câu văn mắc lỗi gì? Đề ra cách chữa? * Hoạt động 4: Đọc bài mẫu của học sinh khá giỏi. * Hoạt động 5: Tổng kết kết quả.. NỘI DUNG BÀI HỌC Hãy làm rõ ý kiến của mình. * Đáp án: 1. Về nội dung:Bài viết HS đảm bảo được các ý sau: -Ý 1:Thời đại xã hội của hai nhà thơ:Là hai nhà thơ tài ba sống cùng thời. -Ý 2:Điểm chung trong tâm sự , nỗi niềm của Nguyễn Khuyến và Tú Xương: nỗi đau mất nước, căm ghét thực dân phong kiến, -Ý 3:Những tâm sự , nỗi niềm của mỗi con người: +Nguyễn Khuyến đỗ đạt cao, có khoa danh, từng làm quan-> nụ cười châm biếm trong thơ nhẹ nhàng, thâm thuý ( Ông phỗng đá, Tiến sĩ giấy, Hội tây,…) +Tú Xương đi thi tới tám lần mà chỉ đỗ tú tài, không được bổ dụng, cảnh nhà nheo nhóc, túng thiếu->giọng thơ châm biếm mạnh mẽ, cay độc ( Đất Vị Hoàng, Khoa thi năm Đinh Hợi, Mồng hai tết viếng cô Kí,…) -Ý 4:Tâm sự trong thơ bộc lộ tấm lòng chân chính đối với đất nước ->Khẳng định chữ tâm và chữ tài của hai nhà thơ. 2. Về kĩ năng:Bài viết HS trình bày vững những kĩ năng sau: - Áp dụng kết hợp thao tác lập luận đã học ở những mức độ nhất định để làm rõ nội dung đề bài. - Biết cách phân tích điểm giống và khác giữa 2 nhà thơ trong tác phẩm văn học - Biết cách trình bày một bài văn nghị luận văn học.bố cục bài viết rõ ràng, trình bày vấn đề mạch lạc.Văn viết trôi chảy,lập luận chặt chẽ,sắc sảo. -Ít mắc lỗi chính tả và diễn đạt. II. Nhận xét, đánh giá, trả bài: 1. Nhận xét, đánh giá: a. Ưu điểm: - Về nội dung: Các bài viết đã cố gắng làm rõ luận đề, nêu được các ý cơ bản. + Liên hệ mở rộng. - Về kĩ năng : + Đa phần nhận diện đúng và hiểu chủ ý của đề. + Vận dụng được kĩ năng nghị luận. + Bố cục bài viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đa phần đạt yêu cầu. b. Khuyết điểm: - Về nội dung: + Một số bài viết chưa tập trung phân tích đặc sắc về nghệ thuật. + Chưa liên hệ mở rộng khai thác sâu. - Về kĩ năng: + Một số bài viết còn mắc những lỗi khá sơ đẳng về chính tả. + Chưa nắm vững thao tác lập luận phân tích nên chưa tổng hợp được vấn đề. + Thao tác so sánh chưa được vận dụng. 2. Trả bài: III. Sửa lỗi điển hình: 1. Lỗi chính tả:Đa số HS đã khắc phục được một số lỗi.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC chính tả ở bài trước, tuy nhiên lại mắc phải các lỗi sau: chau truốt  trau chuốt - đảm đan  đảm đang - đối xữ  đối xử - trớ triu...  trớ trêu 2. Dùng từ, diễn đạt: - Dùng từ: + Qua các bài văn trên  bài thơ. + tí xíu  bé nhỏ. - Ngữ pháp:+ Lúc màng đêm bao trùm không gian. Thi sĩ buồn bã. Ngắt câu sai. IV. ĐỌC BÀI MẪU: V. TỔNG KẾT: Sĩ số 11A9/35 Giỏi 0 Khá 9 Trung bình 20 Yếu 6 Kém 0 VI Nhắc nhở: - Phải có ý thức sửa những lỗi mình mắc phải ở bài viết này.. 4. Củng cố:- Trao đổi bài để rút kinh ngiệm. - Đọc kĩ lời phê.- Tự sửa những lỗi trong bài.- Rút kinh nghiệm cho bài viết sau. 5. Dặn dò: - Soạn bài: THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH: + Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu ngữ liệu. + Từ việc phân tích ngữ liệu rút ra nội dung bài học. + Làm các bài tập trong phần luyện tập. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ...

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần 08 Tiết 30: Làm văn. Ngày soạn: (05/10/2015). THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức:Giúp HS: - Hiểu mục đích và tác dụng của thao tác lập luận so sánh. - Yêu cầu về một số cách so sánh. 2. Về kĩ năng: - Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách so sánh trong các văn bản. - Viết các đoạn văn so sánh phát triển một ý cho trước. - Viết bài văn bàn về một vấn đề xã hội hoặc văn học có sử dụng thao tác chính là so sánh. 3. Về thái độ: HS có thói quen vận dụng các thao tác lập luận phân tích, so sánh trong các bài làm của mình. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS tìm hiểu, trả lời các câu hỏi trong SGK, từ phân tích ngữ liệu rút ra được kiến thức. - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Chủ động tìm hiểu bài học từ các nguồn thông tin khác nhau. - Trả lời các câu hỏi trong phần ngữ liệu. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở soạn HS) 3. Bài mới: lời vào bài: Thao tác lập luận so sánh là một trong những thao tác có tác dụng to lớn trong quá trình viết văn bên cạnh thao tác phân tích. Bài học hôm nay sẽ giúp các em thấy rõ và vận dụng tốt thao tác này? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung: - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu. + GV: Đối tượng được so sánh và đối tượng so sánh trong văn bản là gì?. I. Tìm hiểu chung: 1. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh:. a) Tìm hiểu ngữ liệu: - Đối tượng được so sánh là bài “Văn Chiêu hồn”. -Đối tượng so sánh là Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm và Truyện Kiều. + GV: Điểm giống và khác nhau giữa hai đối - Điểm giống và khác nhau giữa hai đối tượng. tượng trong văn bản là gì? + Giống: đều nói về con người. + Khác: o Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm và Truyện Kiều: bàn về con người ở cõi sống. o Văn chiêu hồn: bàn về con người ở cõi chết. + GV: Mục đích của việc so sánh là gì? - Mục đích của việc so sánh: + Nhận định: yêu người là một truyền thống cũ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> + Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm: nói về một lớp người; + Truyện Kiều: nói về một xã hội người. + Văn chiêu hồn: thì cả loài người được bàn đến (lúc sống và lúc chết.) + GV: Tác dụng của việc so sánh là gì? - Tác dụng: làm sáng tỏ vững chắc hơn lập luận của người viết. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đích và yêu b) Mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận so cầu của thao tác lập luận so sánh. sánh: + GV: Mục đích của việc so sánh là gì? - Mục đích: + Làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác. + GV: Yêu cầu của việc so sánh là gì? + Làm cho bài văn nghị luận sáng rõ, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục. - Yêu cầu: + Đối tượng đua ra so sánh phải có mối liên quan với nhau về một mặt, một phương diện nào đó. + So sánh phải dựa trên các tiêu chí rõ ràng. + Kết luận chân thực. Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách 2. Cách so sánh: so sánh. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu: GV Yêu a) Tìm hiểu ngữ liệu: cầu học sinh đọc ngữ liệu ở SGK và trả lời các câu hỏi. + GV: Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm soi - Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm soi đường của đường của NTT với các quan niệm nào? Ngô Tất Tố với các quan niệm sau: + Quan niệm của những người chủ trương “cải lương hương ẩm”: cho rằng chỉ cần bài trừ hủ tục là cuộc sống của nhân dân được nâng cao. + Quan niệm của những người hoài cổ: cho là chỉ cần trở về với cuộc sống thuần phác trong sạch như xưa thì cuộc sống của người nông dân được cải thiện + GV: Căn cứ để so sánh là gì? - Căn cứ để so sánh: Dựa vào sự phát triển tính cách của của nhân vật trong tác phẩm Tắt đèn với sự phát triển tính cách của một số tác phẩm khác cũng viết về nông thôn thời kì ấy, nhưng theo hai quan niệm trên . + GV: Mục đích của việc so sánh là gì? - Mục đích so sánh: Chỉ ra ảo tưởng của 2 quan niệm trên để làm nổi rõ cái đúng của NTT: người nông dân phải đứng lên chống lại những kẻ bóc lột mình, áp bức mình. + GV: Cách so sánh của tác giả là gì? Nêu dẫn - Đoạn trích tập trung SS về việc chỉ con đường chứng chứng minh? phải đi của người nông dân trước 1945. Dẫn chứng: “Còn NTT thì xui người nông dân nổi loạn … thì còn là cái gì nữa. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách so sánh. b) Cách so sánh: + HS: Trả lời theo phần Ghi nhớ. - Ghi nhớ/ SGK : Khi so sánh phải đặt đối tượng trên một bình diện, đánh giá cùng một tiêu chí thấy được sự giống và khác nhau giữa chúng, đồng thời nêu ý kiến quan điểm người viết. + GV: Có những cách so sánh nào? So sánh tương đồng và so sánh tương phản. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. II/ Luyện tập: Đọc đoạn trích ở phần luyện tập SGK/ 81 và trả Bài tập SGK/81:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 4. Củng cố: - Cách thực hiện việc so sánh? (so sánh tương đồng và so sánh tương phản, đặt đối tượng so sánh trên một bình diện, một tiêu chí) 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện BT. - Soạn bài: “Khái quát VHVN từ đầu thế kỉ XX-cách mạng tháng 8/ 1945”: + Đặc điểm cơ bản của VHVN từ đầu TK XX đến Cách mạng tháng Tám 1945.  Khái niệm hiện đại hoá văn học.  Các bộ phận văn học.  Nhịp độ phát triển của văn học. + Thành tựu chủ yếu của văn học. 6/RKN:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ...

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần 09 Tiết 31-32: Văn học:. Ngày soạn: 14/10/2015. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức:Giúp học sinh: - Thấy được diện mạo một nền văn học mới: sự hiện đại, tốc độ phát triển, sự phân hóa sâu sắc. - Có cách nhìn khách quan và biện chứng về một thời kì văn học mới. 2. Về kĩ năng: biết cách phân tích, nhận xét, đánh giá những tác giả, tác phẩm văn học mới. 3. Về thái độ:hiểu sơ lược để có thể vận dụng những kiến thức đó học các tác giả, tác phẩm cụ thể. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: a) Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. b) Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. c) Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu về bài khái quát từ các nguồn thông tin khác nhau.Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về một số tác giả, tác phẩm sẽ học. - Đọc kĩ bài khái quát, trả lời các câu hỏi hướng dẫn học bài trong SGK. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm một vd mà em đã học có sử dụng thao tác lập luận so sánh và phân tích? Từ đó có nhận xét về yêu cầu khi sử dụng thao tác lập luận so sánh? (HS lấy vd bất kì  so sánh phải dựa trên một tiêu chí một bình diện) 3. Bài mới: lời vào bài: Khép lại thời kì văn học trung đại, chúng ta cùng bước qua nền văn học hiện đại với những điểm mới lạ và hấp dẫn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có một nhìn khái quát về thời kì văn học mới này..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung: Thao tác 1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của VHVN từ đầu TK XX đến 1945.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa. -Bài học này giới thiệu cho ta biết điều gì về VHVN thời kỳ xx- CMT8? -Vậy VHVN thời kỳ này có mấy đặc điểm? Đó là đặc điểm nào? + HS: Đọc SGK trang 83,84, trả lời. + GV: Những nhân đó nào đã thúc đẩy nền VHVN thời kỳ này phát triển theo hướng HĐH? + HS: Đọc SGK trang 83,84, trả lời.. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm cơ bản của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945: 1.1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa: a/ Các nhân tố: - Hoàn cảnh lịch sử xã hội: + Pháp đẩy mạnh việc khai thác thuộc địa. + Xã hội biến đổi sâu sắc: XH phong kiến → XH thực dân nửa PK, nhiều giai tầng xuất hiện. + Đảng CSVN ra đời lãnh đạo các phong trào đấu tranh. - Văn hóa VN: + Thoát khỏi tầm ảnh hưởng của văn hóa TQ, có dịp tiếp thu văn hóa phương Tây. + Chữ quốc ngữ thay thế chữ Hán, chữ Nôm. Báo chí, xuất bản phát triển. + Viết văn trở thành một nghề. +GV: Từ các nhân tố trên, đòi hòi VH phải + Tri thức Tây học thay thế tri thức Nho học. HĐH.Vậy trong các nhân tố trên, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất cho nền VH nước ta phát triển theo chiều hướng tiến bộ? Lí giải vì sao? Đảng CSVN ra đời , vai trò của Đảng ra đời chống lại âm mưu và thủ đoạn của địch trong việc nuôi dưỡng thứ văn chương cải lương và nô dịch. b/HĐHVH: là quá trình làm cho làm cho VH thoát ra -Yêu cầu VH thời kỳ này đổi mới trên khỏi hệ thống thi pháp VH trung đại và đổi mới theo hình phương diện nào? (tư duy nghệ thuật, qn thức VH phương Tây, đủ điều kiện để hội nhập với VH thế thẩm mĩ, bút phát nghệ thuật và thể loại giới. VH) c/ Quá trình hiện đại hoá : Ba giai đoạn + GV: Có thể hiểu như nào về khái niệm “ * Giai đoạn 1:( từ 1900 – 1920) hiện đại hoá” trong VHVN giai đoạn này? - xuất hiện phong trào dịch thuật... + HS: Đọc SGK trang 83,84, trả lời. - xuất hiện tác phẩm viết bằng văn xuôi chữ quốc ngữ: Thầy La- za- rô Phiền (Nguyễn Trọng Quản), Hoàng Tố + GV: Quá trình HĐH VH thời kỳ này trải Oanh hàm oan (Thiên Trung), được coi là hai tác phẩm qua mấy giai đoạn? Đó là gđ nào? viết bằng văn xuôi quốc ngữ đầu tiên. +Ggiai 1 có những điểm nào? Nêu tên ở - Thành tựu chủ yếu: thơ văn yêu nước và cách mạng của mỗi giai đoạn một vài tác giả, tác phẩm tiêu Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh (chủ yếu viết bằng chữ biểu nhất. Hán, Nôm theo thi pháp VHTĐ) + HS: Trình bày dựa vào SGK. =>Là giai đoạn chuẩn bị các đk cho công cuộc HĐH * Giai đoạn 2: từ 1920 – 1930. VD: Thơ “Lưu biệt khi xuất dương” - xuất hiện TT,truyện ngắn,kịch, đặc biệt truyện ký vết PBC bằng tiếng Pháp. Sinh vi nam tử yến hi kì - Các tác phẩm tiêu biểu: Cha con nghĩa nặng (Hồ Biểu Khẳng hứa càn khôn tự chuyển di Chánh), Hầu trời (Tản Đà), Gánh nước đêm (Trần Tuấn Ư bách niên trung tu hữu ngã Khải)…. Khởi thiên tải hậu cánh vô thuỳ... - Thành tựu: Quá trình hiện đại hoá đạt được những thành tựu đáng kể, nhiều yếu tố của VHTĐ vẫn còn tồn tại. -Gđoạn 2 có đặc điểm gì khác so với gđ 1? => Đây là giai đoạn giao thời. VD:Thề non nước Tản Đà * Giai đoạn thứ 3: từ 1930 – 1945. Nước non nặng một lời thế - Nở rộ truyện ngắn và tiểu thuyết viết theo lối mới. Nước đi đi mãi không về cùng non - xuất hiện các thể loại: kịch nói, phóng sự và phê bình Nhớ lời nguyện nước thề non VH. Nước đi chưa lại non còn đứng không -Thơ đổi mới cả nd và hình thức nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 4. Củng cố:So sánh những điểm khác biệt giữa bộ phận văn học công khai và bộ phận văn học không công khai?=> Trả lời: Bộ phận văn học công khai: - Về đội ngũ: Phần lớn là những trí thức Tây học thuộc tầng lớp tiểu tư sản. - HCST: Được sáng tác và lưu hành công khai hợp pháp, nằm dưới sự kiểm soát của chế độ thực dân. - Tính chất: có tinh thần dân tộc lành mạnh, bao trùm là xu hướng lãng mạn và xu hướng hiện thực. Bộ phận văn học không công khai: - Là những chiến sĩ và quần chúng cách mạng. - Tồn tại bất hợp pháp, bị chính quyền thực dân cấm đoán nên chỉ lưu hành bí mật. - Là vũ khí sắc bén đấu tranh chống kẻ thù. 1. Dặn dò:- Chuẩn bị cho bài làm văn số 3: Xem gợi ý các đề bài và cách làm bài trong bài học của SGK: Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”, “ Lẽ ghét thương” – Nguyễn Đình Chiểu Bài “ Câu cá mùa thu” – Nguyễn Khuyến 6.RKN:................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ...........................

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần Ngày soạn: (01/11/2015) Tiết 33-34: Làm văn. 09. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3. A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức:Giúp HS: - Biết vận dụng các thao tác lập luận phân tích và so sánh trong văn NL. - Viết được bài văn NL về một vấn đề VH. 2. Về kĩ năng:rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo trong bài viết. 3. Về thái độ: thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để những bài văn sau làm tốt hơn. - Tự nhận thức, xác định giá trị chân chính trong cuộc sống. - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:- Tổ chức HS làm bài trên lớp 1.2. Phương tiện dạy học: - SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu về các tác phẩm GV yêu cầu. - Giải quyết vấn đề, xác định các lựa chọn: biết suy nghĩ về vấn đề nghị luận, lựa chọn cách giải quyết đúng đắn, lập luận chặt chẽ, logic để triển khai một vấn đề văn học. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. - GV thu bài.. -Nguồn gốc xuất t +Là nông dân gắn ngày như cuốc,cày +Xa lạ với việc thuần túy. -Những chuyển bi +Về một đất nước +Về trách nhiệm c +Tự nguyện vào đ -Vẻ đẹp hùng trán -Sự hi sinh anh dũ cho nghĩa sĩ. - Bàn luận, đánh Chiểu với tác giả d * Biểu điểm: + Điểm 9-10: Đảm trong sáng,sâu sắc vận dụng các thao + Điểm 8: Đảm bả tích, văn có cảm x + Điểm 6-7: Đảm tả. + Điểm 4-5: Đảm đạt chưa trôi chảy, + Điểm 2-3: Chư không đảm bảo, vi + Điểm 0-1: Lạc không làm bài ho. 4. Củng cố: - Nắm được cách làm bài văn nghị luận văn học. - Biết cách tìm ý và diễn đạt. 5. Dặn dò:- Chuẩn bị cho bài: HAI ĐỨA TRẺ (Thạch Lam): + Tìm hiểu về tác giả Thạch Lam. + Đọc tác phẩm. + Tìm hiểu thời gian và không gian trong Hoạt động của GV và HS truyện. + Hình ảnh người cuộc sống dân phố - GV: Nêu đề bài. 1. Đề: So sánh hình tượng nôngngưòi dân trong “ huyện. sĩ Cần Giuộc” + Phân tích tâm trạng nhân vật Liên và An.+ tộc mình mà emNhận biết. xét nghệ thuật miêu tả. 6.RKN:................................................................ 2. Đáp án: - GV: Định hướng cách làm bài cho * Yêu cầu về kĩ............................................................................. năng ............................................................................. học sinh. - Biết vận dụng kĩ năng nghị luận văn học. - Trình bày sáng............................................................................. rõ diễn đạt mạch lạc trong sáng. ............................................................................. - Có kĩ năng phân tích dẫn chứng để làm sáng rõ luận điểm. ............................................................................. - Biết cách so sánh và hệ thống để nêu bật vấn đề. ....................................... * Yêu cầu về kiến thức trong bài “ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”. Chỉ ra nét truyền thống - GV: Nhắc nhở học sinh làm bài và mới mẻ trong tư tưởng của Nguyễn Đình Chiểu HS so sánh nghiêm túc. được những ý sau: -Ấn tượng hoành tráng của bức chân dung tượng đài nghĩa si ̃.HS phân tích đoạn mở đầu thấy được tiếng than đau đớn,… nghệ thuật đối..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần Ngày soạn: 22/10/2015 Tiết 35 - 36 : Đọc văn. HAI ĐỨA TRẺ. 09. - Thạch Lam A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Cảm nhận tình cảm của Thạch Lam đối với những người nghèo khổ, quẩn quanh và sự cảm thông trân trọng của nhà văn trước mong ước của họ muốn có một cuộc sống tươi sáng hơn. - Thấy được vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam: yếu tố hiện thực phảng phất chất lãng mạn, lối kể thủ thỉ như một lời tâm sự. 2. Về kĩ năng: Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại. Phân tích tâm trạng nhân vật trong tác phẩm tự sự. 2. Về thái độ:* Tích hợp giáo dục môi trường, kĩ năng sống:Thể hiện sự xót thương trân trọng đối với những kiếp người nhỏ bé quẩn quanh, cảm thông, trân trọng ước mong của họ về một cuộc sống tương sáng hơn. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm những đoạn tiêu biểu, nhất là đoạn mở đầu. - GV lưu ý HS về một số điểm như đặc điểm sáng tác, vị trí văn học sử của Thạch Lam - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. Tập trung vào những chi tiết liên quan tới việc đêm đêm, hai đứa trẻ cố đợi đoàn tàu chạy qua rồi mới đi ngủ, vì đây. chính là những chi tiết thể hiện đậm nét chủ đề của tác phẩm. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu về tác giả Thạch Lam và tác phẩm “Hai đứa trẻ” từ các nguồn thông tin khác nhau. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. - Tư duy sáng tạo: phân tích, bình luận về vẻ đẹp bình dị và nên thơ của bức tranh phố huyện và tâm trạng hai đứa trẻ, nét tinh tế trong nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng của nhà văn qua truyện ngắn trữ tình. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: “Khái quát văn học VN từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng Tháng Tám 1945”. - Kể tên những xu hướng chính của bộ phận văn học công khai giai đoạn 1930 – 1945? - Trình bày xu hướng văn học hiện thực?- Nêu khái quát những thành tựu về nội dung và nghệ thuật của văn học VN từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng Tháng Tám 1945? 3. Bài mới: Lời vào bài: Một buổi chiều, một buổi tối, một đêm hè như bao buổi chiều, buổi tối, đêm hè khác nơi phố huyện nhỏ, quê hương của những người dân lao động nghèo. Thế mà đó lại là đề tài làm nên truyện ngắn trữ tình đặc sắc của Thạch Lam..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hai đứa trẻ Hoàng Đạo. Nhất Linh Thạch Lam. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. *Hoạt động 1:Hướng dẫn đọc hiểu khái quát. + GV: Giới thiệu những nét khái quát về tác giả? + HS: Đọc trước ở nhà, tại lớp chỉ trình bày ý tóm tắt của mình. + GV: chốt những điểm chính về quê hương, gia đình, tiểu sử; nhận định khái quát về sự nghiệp VH, đặc sắc văn chương của TL. + GV: Giới thiệu khái quát về xuất xứ, bối cảnh câu chuyện? + GV: Gọi HS đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS đọc giọng chậm rãi, hơi buồn, nhẹ nhàng. Riêng đọan tả cảnh đợi tàu và đoàn tàu chạy cần đọc giọng nhanh hơn. + HS: Đọc toàn bộ tác phẩm và chú thích ở. chân trang - Xác định bố cục của truyện? - GV: Qua việc tìm hiểu tác phẩm, em hãy phát biểu chủ đề của tác phẩm? (Hết tiết 35, chuyển tiết 36) *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu giá trị tác phẩm. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bức tranh phố huyện lúc chiều tàn. .+ GV: Toàn bộ cảnh vật thiên nhiên, cuộc sống con người nơi phố huyện được cảm nhận qua cái nhìn và tâm trạng của nhân vật nào? Cách lựa chọn điểm nhìn miêu tả ấy có tác dụng nghệ thuật gì? + HS: Toàn bộ cảnh vật, cuộc sống được cảm nhận qua cái nhìn của nhân vật Liên. Ngôi kể thứ ba giúp câu chuyện trở nên khách quan. + Tìm những chi tiết miêu tả bức tranh nơi phố huyện lúc chiều tàn (âm thanh, hình ảnh, màu sắc, đường nét)? Cảnh này gợi cho em những suy nghĩ, xúc cảm gì? + HS: Tìm hiểu, phát biểu, lí giải. + GV: Theo dõi, giảng giải thêm. + GV: Khung cảnh phố huyện nghèo được tác giả miêu tả như thế nào? Tác dụng gì? + HS: Phát hiện các chi tiết. - GV: Cùng với cảnh chiều tàn, chợ tan, cảnh những kiếp người nghèo khổ nơi phố huyện được tả ra sao? Em nhận xét gì về cuộc sống của họ? - HS: Lần lượt phân tích, phát biểu. (Hết tiết 36, chuyển tiết 37). II. Đọc – h 1. Phố huy a. Bức tr - Âm thanh + Tiếng trố + Tiếng ếc + Tiếng m (“Tiếng trố  Âm khô - Hình ảnh + “Phương + “Những - Đường né - Câu văn: điệu, uyển Gợi cảm g  Bức hoạ đ gợi cảm, m b. Cuộc số - Cảnh chợ + Chợ đã v + Chỉ còn à Cảnh ch huyện tiê - Con ngườ. Những phố huyệ. Lũ trẻ con. Những hàng về m. I. Tìm hiểu chung: 1.Tác giả : Mẹ con c 2) Hoàn cảnh sáng tác: trong vườn của Thạch Lam, kết hợp giữa hai yếu tố hiện thực và lãng Cụ Thi mạn. - Bối cảnh truyện Giàng, Hải Dương – nơi có ga xép, tàu hoả từ Hà Nội về thường dừng lại chốc lát. 3. Bố cục:+ Chị em L nơi phố huyện lúc chiều tàn và về đêm. + Cảnh đợi tàu. 4. Đại ý: thương sâu sắc của nhà văn đối với những kiếp sống tối Mỗi ngườ tăm, mòn mỏi và thái độ nâng niu, trân trọng của TL đối với những mong ước nhỏ bé, bình dị mà tha thiết của họ.mỏi mòn, cái ao đời (Hết tiết 35, chuyển tiết 36).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần 10 soạn: 2/11/2015 (Hết tiếtNgày 36, chuyển tiết 37) Tiết 37 38 : Đọc văn 4. Củng cố:- Bức tranh phố huyện nghèo (chiều tàn, về khuya: cảnh chiều tàn, chợ tàn, con người tàn, tâm trạng chị em Liên, cảnh đợi tàu  - Thạch Lam mong ước thoát khỏi cuộc sống tù đọng của A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:Giúp HS: những con người nơi phố huyện) 1. Về kiến thức: 5. Dặn dò:- Học bài và tham khảo bài tập ở - Cảm nhận tình cảm của Thạch Lam đối với sách bài tập. những người nghèo khổ, quẩn quanh và sự cảm - Soạn bài: Hai đứa trẻ phần còn lại. thông trân trọng của nhà văn trước mong ước của họ muốn có một cuộc sống tươi sáng hơn. - Thấy được vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam: yếu tố hiện thực phảng phất chất lãng mạn, lối kể thủ thỉ như một lời tâm sự. 2. Về kĩ năng: Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại. Phân tích tâm trạng nhân vật trong tác phẩm tự sự. 2. Về thái độ: * Tích hợp giáo dục môi trường, kĩ năng sống: - Thể hiện sự xót thương trân trọng đối với những kiếp người nhỏ bé quẩn quanh, cảm thông, trân trọng ước mong của họ về một cuộc sống tương sáng hơn. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm những đoạn tiêu biểu, nhất là đoạn mở đầu. - GV lưu ý HS về một số điểm như đặc điểm sáng tác, vị trí văn học sử của Thạch Lam - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. Tập trung vào những chi tiết liên quan tới việc đêm đêm, hai đứa trẻ cố đợi đoàn tàu chạy qua rồi mới đi ngủ, vì đây Cảnh phố huyện chính là những chi tiết thể hiện đậm nét chủ đề Gia đình Bác Xẩm của tác phẩm. 6.RKN: 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và ………………………………………………… sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. ………………………………………………… 2. Học sinh: ………………………………………………… - Chủ động tìm hiểu về tác giả Thạch Lam và tác ………………………………………………… phẩm “Hai đứa trẻ” từ các nguồn thông tin khác ……………… nhau. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tác phẩm. - Đọc kỹ tác phẩm. Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. - Tư duy sáng tạo: phân tích, bình luận về vẻ đẹp bình dị và nên thơ của bức tranh phố huyện và tâm trạng hai đứa trẻ, nét tinh tế trong nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng của nhà văn qua truyện ngắn trữ tình. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HAI ĐỨA TRẺ tt.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 Đề: Xác định nghĩa của những từ được in đậm trong các câu thơ sau.Từ đó,nêu tính chung của ngôn ngữ được thể hiện qua các phương diện nào? (a) Bác Dương thôi đã thôi rồi, Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta. (b) Mùa xuân là Tết trồng cây, Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Đáp án: -Ý 1.Xác định nghĩa của những từ sau: là từ mang nghĩa chuyển( 8đ) (1) “Thôi”: Chấm dứt, kết thúc cuộc đời, cuộc sống. (2) “Xuân”: chỉ sức sống mới, tươi đẹp -Ý 2.Tính chung của ngôn ngữ được thể hiện qua các phương diện sau: 2đ +Các âm và các thanh, tiếng, từ +Các ngữ cố định. 2. Bài mới: Lời vào bài: GV tự giới thiệu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Tìm và ghi lại những chi tiết nói về hình ảnh bóng tối và ánh sáng trong tác phẩm. Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng bóng tối và ánh sáng là gì? + HS: thảo luận và nêu ý nghĩa.. + GV: Trong bóng tối mênh mông như thế, cuộc đời những con người nơi phố huyện hiện lên như thế nào? Họ có ước mơ, mong đợi điều gì? + HS: Mỗi người mỗi cảnh, nhưng họ đều có chung cái nghèo túng, buồn chán, mỏi mòn của những kiếp người nhỏ bé.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu tâm trạng của Liên. -Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm chi tiết :Trước cảnh chiều tàn, chứng kiến cảnh sống của những con người nghèo khổ, tâm trạng Liên ra sao? Qua việc thể hiện nội tâm của Liên, em hiểu thêm gì về tấm lòng của nhà văn Thạch Lam? + HS: phát hiện các chi tiết, nêu cảm nhận. + GV: giải thích, bình luận.. I.Tìm hiểu chung: II.Đọc -hiểu: 1c. Tâm trạng của Liên: - Cảnh ngày tànQua và những kiếp người tạ: mơ gợi cho + GV: việc miêu tả cuộctànđời, ước Liên nỗicủa buồnhọ, thậm ta thía: hiểu “thêm gì về tấm lòng của man mácThạch trước Lam cái giờ của ngày đốikhắc với những contàn người nơi phố - Cảm nhận rõ: huyệnrất nghèo? hương này”. - Động lòng thương những đứa trẻ nhà nghèo nhưng chính chị(Hết cũngtiết không có tiền mà 37, chuyển tiếtcho 38) chúng. - Xót thương mẹtác con3:chị Tí: ngày bắttìm tép,hiểu tối - Thao Hướng dẫnmò họccua sinh dọn cái hàng nước chè tươi chả kiếm được bao nhiêu. Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ +Liên là một đứa trẻ như thế nào?  Liên là mong một côchuyến bé có tâm hồn nhạy cảm,và tinh tế, có tàu đêm của Liên An. lòng trắc +ẩn,GV: yêuCảnh thương đợicon tàungười. được tả ntn? Vì sao chị - Liên là nhân vật Thạch Lam tạo để em Liên và mọi người sáng cố thức đợikín tàuđáo dù bày tỏ tình cảmđợi củaai, mình: chẳng chẳng mua bán gì? Những chi + Yêu mến, gắn hiệu bó với thiên tiết báo đoàn tàunhiên đến? đất nước. + Xót thương vớiluận những kiếpcửngười nghèo khổ. + HS:đối thảo nhóm, đại diện phát biểu - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Phố huyện lúc đêm tối: ý chung của toàn nhóm. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya. a. Hình ảnh của “bóng tối” và “ánh sáng”: + GV: Cảnh phố huyện về khuya có đặc - Hình ảnh “Bóng tối”: điểm gì nổi bật? Hãy thống kê các chi tiết để Phố huyện về đêm ngập chìm trong bóng tối: làm rõ điều đó? + “ + HS: Phát biểu. bóng tối +“ qua chợ về nhà, các ngõ vào làng càng sẫm đen hơn. nữa”.  Bóng tối những con - Hình ản + Một kh + Quầng + Một ch + Ngọn qua phên  Đó là th người ngh - Ánh sán Bóng tố manh, nhỏ  Biểu trư lét, tàn lụi b.Đời sốn bóng tối: - Vẫn nhữ + Chị Tí + Bác Siê + Gia đì thau sắt đ đàn bầu b + Liên, A  Sống quẩ - Vẫn suy những ng hàng uống - Vẫn mơ mong đợi khổ hàng  Ước mơ người sốn  Giọng v thương củ (Hết tiết 3. Phố hu a/ Tàu đế + Đèn ghi + Ngọn l + Tiếng em). + Tiếng x + Một làn + Tiếng h + Tiếng t + Các toa => sự háo b/ Tàu đi + Để lại + Chấm.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Soạn bài: Ngữ cảnh. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ + Khái niệm? Tâm trạng của Liên và An khi đoàn tàu vào + Khuất sau rặng tre.Các yếu tố? + Vai trò của ngữùa cảnh vớiLiên: người ga và từ từ chạy qua? Qua cảnh này tác giả - Hồi ức về Hà Nội chợt về đối trong “ nói và nghe. muốn gửi gắm điều gì? theo mơngười tưởng. Hà Nội xa xâm, Hà Nội sáng rực vui + Làm các vẻ và huyên náo bài tập trong phần luyện tập.Xem dẫn của sáchhai bàiđứa tập,trẻ: sách bài tập Ngữ văn 11 => niềmhướng nuối tiếc 6.RKN: + GV: theo dõi. Giảng giải lại, củng cố kiến c/ Ý nghĩa biểu ............................................................... tượng của hình ảnh con tàu: thức cho HS nắm, ghi bài. - Biểu ............................................................................. tượng của một thế giới đáng sống: sự giàu sang và............................................................................. rực rỡ ánh sáng, nó đối lập với cuộc sống ............................................................................. - Với cuộc sống này, hình ảnh đoàn tàu có ý mỏi mòn, nghèo khổ, tối tăm của người dân phố nghĩa gì? huyện. ............................................................................. ............................................................................. - Hình ảnh của Hà Nội, của hạnh phúc, của những kí ức tuổi ............................................................................. thơ êm đềm. ............................................................................. - Là khát vọng vươn ra ánh sáng, vượt qua cuộc sống tù túng,.................................................................... quẩn quanh, không cam chịu cuộc sống tầm thường, nhạt nhẽo đang vây quanh. d/ Thông điệp nhà văn muốn gửi gắm: - Đừng để cuộc sống chìm trong cái “ao đời phẳng lặng” (Xuân Diệu). Con người phải sống cho ra sống, - Thông điệp mà nhà văn muốn gửi gắm đến phải không ngừng khao khát và xây dựng cuộc sống người đôc? có ý nghĩa. GV Giáo dục HS kỹ năng sống:Qua tác - Những ai phải sống trong một cuộc sống tối tăm, phẩm, chúng ta rút ra bài học:Trong bất cứ mòn mỏi, tù túng, hãy cố vươn ra ánh sáng, hướng hoàn cảnh nào, con người cần phải biết tới một cuộc sống tươi sáng. hướng tới ánh sáng, biết ước mơ, kháo khát 1  Giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm. csống sáng sủa hơn, tươi đẹp hơn. III/ TỔNG KẾT: 1. Nội dung: (Ghi nhớ): - Bằng một truyện ngắn có cốt truyện đơn giản, * Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. Thạch Lam đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm - HS tóm tắt giá trị nội dung? thía niềm xót thương đối với những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, tăm tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng. - Đồng Tuần thời, ông cũng biểu lộ sự trân trọng ước mong09 Ngày 3/11/2015 tuy còn mơ hồsoạn: của họ. 39: Tiếng Việt. 2. NghệTiết thuật: - Cốt truyện đơn giản, kiểu truyện trữ tình. - Giọng văn nhẹ nhàng, trầm tĩnh, lời văn bình dị, - Nét đặc sắc về nghệ thuật?. tinh tế. A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: giúp HS: 1. yếu Về kiến thức: khái niệmmạn. ngữ - Vừa có tố hiện thực,Nắm vừađược có yếu tố lãng các yếu tố của vàtrạng vai trò của ngữ - Cảnh cảnh, thiên nhiên giàu chấtngữ thơ cảnh và tâm nhân cảnh trong giao tiếp bằng ngôn ngữ. vật được miêu tả nhẹ nhàng, tinh tế. 2. Về kĩ năng: Biết nói và viết phù hợp với ngữ cảng giao tiếp, đồng thời có kĩ năng lĩnh hội, 4. Củng cố: phân tích nội dung và hình thức ngôn ngữ của - Bức tranh phố huyện nghèo (chiều tàn, về lời nói trong quan hệ với ngữ cảnh. khuya: cảnh chiều tàn, chợ tàn, con người tàn, 3. Về thái độ:Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: tâm trạng chị em Liên, cảnh đợi tàu  mong ước + Kĩ năng giao tiếp: sử dụng từ ngữ và tạo lập thoát khỏi cuộc sống tù đọng của những con lời nói, lĩnh hội lời nói phù hợp với bối cảnh và người nơi phố huyện) mục đích giao tiếp. - Hãy phát biểu bài học mà bản thân rút ra + Kĩ năng tư duy sáng tạo: phân tích đối chiếu về một cuộc sống có giá trị sau khi học xong các yếu tố ngữ cảnh, văn cảnh và hoàn cảnh tác phẩm? giao tiếp. 5. Dặn dò: + Kĩ năng ra quyết định về việc lựa chọn cách - Học bài và tham khảo bài tập ở sách bài tập. nói, viết phù hợp với ngữ cảnh.. NGỮ CẢNH.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> + Kĩ năng lựa chọn và tìm kiếm thông tin: biết lựa chọn ngôn ngữ phù hợp với các nhân tố giao tiếp. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Dùng phương pháp quy nạp: GV hướng dẫn HS phân tích ngữ liệu rồi nêu ra nhận định và tổng kết. - Nên đối chiếu giữa trạng thái cô lập của câu và trạng thái có quan hệ với ngữ cảnh. - Ở phần Luyện tập , GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập ( có thể tiến hành làm bài tập theo từng cá nhân hoặc nhóm học tập, sau đó tổng kết về nội dung bài tập ở toàn lớp. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - HS tìm hiểu các ngữ liệu trong SGK, sau đó rút ra kiến thức chung. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Bức tranh phố huyện nghèo được miêu tả như thế nào lúc chiều tàn? - Tâm trạng của Liên được miêu tả như thế nào?- Thái độ của nhà văn qua các chi tiết đó? - Ý nghĩa và h/ảnh của chuyến tàu đi qua phố huyện?- Nghệ thuật của truyện có những nét đặc sắc nào?. 3. Bài mới: Lời vào bài: Giới thiệu bài bằng một câu chuyện cần quan tâm đến ngữ cảnh (Ví dụ chuyện dân gian “Mất rồi!”) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: - Thao tác 1: Hình thành khái niệm ngữ cảnh cho học sinh.- GV: Yêu cầu học sinh phân tích ngữ liệu trong SGK. + Câu nói trên là của ai nói với ai? + Đó là những người như thế nào và có quan hệ với nhau ra sao? + Câu nói đó được nói ở đâu, lúc nào? + Họ là những ai? - Từ ngữ liệu đã phân tích, em hãy nêu khái niệm ngữ cảnh? - Thao tác 2: Tìm hiểu các nhân tố của ngữ cảnh. + GV: Ngữ cảnh bao gồm những nhân tố nào? Các nhân tố của ngữ cảnh có quan hệ như thế nào? + HS: Trao đổi, trả lời.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. + GV: Củng cố lại. - Thao tác 3: Tìm hiểu vai trò của ngữ cảnh. Cho học sinh tìm hiểu mục III, và trả lời các câu hỏi. + GV: Cho biết vai trò của ngữ cảnh đối với quá trình sản sinh văn bản? + GV: Vai trò của ngữ cảnh đối với việc lĩnh hội văn bản? + GV: Gọi học sinh đọc Ghi nhớ. + HS: Đọc ghi nhớ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập với bài tập 1. + GV: Gọi học sinh đọc bài tập. + GV: Câu văn trên xuất phát từ bối cảnh nào của đất nước? + GV: Bối cảnh cụ thể của câu văn là gì?. - Hiện thực đượ giao tiếp, hoặc h c) Văn cảnh: dạng viết, nằm t 3. Vai trò của n a) Đối với ngườ văn: Ảnh hưởn b) Đối với ngư câu văn: Là căn II/ Luyện tập: 1. Bài tập 1: - Bối cảnh đất quan nhà Nguyễ thù và ý chí đấu - Bối cảnh câu v - Tin tức về kẻ lệnh quan. - Trong khi chờ mắt trước những 2. Bài tập 2: - Hiện thực bên - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh mà người phụ nữ luyện tập với bài tập 2. - Hiện thực bên + GV: Hãy xác định hiện thực được vật trữ tình. nói tới của câu thơ? 3. Bài tập 3: - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh - Các từ ngữ:“L luyện tập với bài tập 3. “quanh năm”, kh + GV: Hình ảnh bà Tú được thể hiện công lao “nuôi đ trong những từ ngữ, hình ảnh nào? - Ta có thể hiểu con. + GV: Nhờ những từ ngữ trên, ta có 4. Bài tập 4:Ho hiểu được bà Tú là người như thế nào? những câu thơ tr - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh - Năm 1987: C luyện tập với bài tập 4. xuống thi tại các I/ Tìm hiểu chung: + GV: Dựa vào đâu mà Tú Xương có + Hai vợ chồng 1. Khái niệm: thể viết được những câu thơ trên? danh. a) Tìm hiểu ngữ liệu: tác 5: Hướng dẫn học sinh 5. Bài tập 5: - Thao sgk luyện tập với bài tập 5. chuyện với nhau  Nhờ bối cảnh + trên ta mới nghĩa câunói nóicủa củacâu chị Tí. GV: Xác hiểu địnhýmục đích thời gian. b) Khái niệm:hỏi? Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữyêu làmcầu cơ HS sở cho dụng từ 4. Củng cố: GV nhắcviệc lại sử kiến thức ngữ và tạo lậpvừa lờihọc: nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói. - Khái niệm về ngữ cảnh?- Các nhân tố của ngữ 2.Các nhân tốcảnh?của ngữ Vaicảnh: trò của ngữ cảnh? 5. Dặn dò:- Làm các bài tập còn lại, học Ghi a) Nhân vật giao nhớ.tiếp: - Người tạo lập, người lĩnhSoạn hội. bài: “Chữ người tử tù”. Câu - Bài mới: b) Bối cảnh ngôn ngữ:bị: hỏi chuẩn - Bối cảnh giao tiếp rộng: Địa lí, kinh tế,phần văn hóa, xã + Tóm tắt nội dung chính Tiểu chính dẫn.+trị, Đọc hội.. trước tác phẩm. Xác định bố cục của tác phẩm? - Bối cảnh giao tiếp đinh hẹp: tình Nơi chốn, và cácTìm sự việc + Xác huốngthời của gian truyện?+ các xảy ra xung quanh. câu văn nói về vẻ đẹp của nhân vật Huấn Cao?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + Tìm các câu văn nói về vẻ đẹp của nhân vật viên quả ngục?+ Cảnh cho chữ diễn ra như thế nào? + Nhận xét về bút pháp của nhà văn Nguyễn Tuân? 6.RKN: ............................................................... ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ........................................ Tuần Ngày soạn: 3/11/2015 Tiết 40- 41: Đọc văn. 10. CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ ( Nguyễn Tuân ) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Đặc điểm chính của hình tượng nhận vật Huấn Cao: cốt cách của một nghệ sĩ tài hoa, khí phách của một trang anh hùng, vẻ đẹp trong sáng thiên lương của một con người trọng nghĩa khinh tài. - Quan niệm về cái đẹp và tấm lòng yêu nước kín đáo của Nguyễn Tuân. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo: tạo không khí cổ xưa, bút pháp lãng mạn và nghệ thuật tương phản, ngôn ngữ giàu tính tạo hình. 2. Về kĩ năng: Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại. Phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự. 3. Về thái độ:Yêu thích văn của Ngyễn Tuân * Tích hợp giáo dục kĩ năng sống:+ Kĩ năng giao tiếp.+ Kĩ năng tư duy sáng tạo. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - GV cung cấp cho HS một số tri thức cần thiết tạo điều kiện cho các em phân tích tác phẩm sâu sắc hơn: nghệ thuật thư pháp, đặc điểm của bút pháp lãng mạn, tình huống truyện,… - Phối hợp yêu cầu HS đọc diễn cảm trong quá trình phân tích tác phẩm. Khi đọc, cần lưu ý thể hiện được nhịp điệu chậm rãi, đĩnh đạc nhất là ở đoạn mở đầu và đoạn tả cảnh ông HUấn Cao cho chữ viên quản ngục. - Gợi mở, dẫn dắt để HS phát biểu, thảo luận, tranh luận để tìm ra vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:. - Tìm đọc tập truyện ngắn “Vang bóng một thời”, một bức thư pháp trên giấy dó viết chữ Tâm, Đức, Trí. - Nguyễn Tuân – về tác gia, tác phẩm, Nguyễn Tuân toàn tập. - Suy nghĩ, trình bày ý kiến về tình huống truyện và cách giới thiệu các nhân vật trong tác phẩm. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm về ngữ cảnh?- Các nhân tố của ngữ cảnh là gì? - Ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với người nói và người nghe? 3. Bài mới: Lời vào bài: Nghệ sĩ suốt đời đi tìm cái đẹp độc đáo Nguyễn Tuân đã tìm thấy và xây dựng thành một tuyệt tác, đó là tập truyện Vang bóng một thời, trong đó bật lên đỉnh cao nhất: truyện ngắn Chữ người tử tù. Cho đến bây giờ - và có lẽ còn lâu nữa, người ta vẫn không thể biết dòng chữ cuối cùng ông Huấn để lại cho quản ngục nhà lao tỉnh Sơn là dòng chữ gì! Nhưng điều đó không mấy quan trọng, chỉ biết rằng nhân cách, khí phách và tâm hồn nhân vật và tác giả thì vẫn sáng mãi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả. + GV: Gọi học sinh đọc và tóm tắt những ý chính trong phần Tiểu dẫn của SGK về tác giả? + HS: Đọc và tóm tắt những ý chính trong SGK về tác giả. + GV: Nhấn mạnh những điểm chủ yếu và cho học sinh gạch chân ở sách. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về Tác phẩm Vang bóng một thời. + GV: Gọi học sinh tóm tắt những ý chính trong phần Tiểu dẫn về tác phẩm? + HS: Đọc và tóm tắt những ý chính . - Xuất bản năm 1940, gồm 11 truyện ngắn viết về “một thời” đã qua nay chỉ còn “vang bóng”. - Nhân vật chính: + Chủ yếu là những nho sĩ cuối mùa, tuy buông xuôi bất lực trước hoàn cảnh nhưng quyết giữ “thiên lương” và “sự trong sạch của tâm hồn” bằng cách thực hiện “cái đạo sống của người tài tử”. + Mỗi truyện dường như đi vào một cái tài, một thú chơi tao nhã, phong lưu của những nhà nho lỡ vận: chơi chữ, thưởng thức chén trà buổi. I. Tìm 1. Tác *Cuộc Mọc, n Xuân, - Xuất đã tàn. - Năm dùng n dân tộc - Là m cái đẹp *Sự ng phong ngắn, đ - Các quê hư *Đóng nghệ th 2. Xuấ tử tù” - Lần đ tiên nă in tron đổi tên - Chữ câu ch.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY VÀ TRÒ sớm, làm một chiếc đèn trung thu. + Trong số những con người đó, nổi bật lên là hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện “Chữ người tử tù” - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về văn bản. + GV: Gọi học sinh tóm tắt những ý chính trong phần Tiểu dẫn về văn bản? + HS: Đọc và tóm tắt những ý chính . + GV: Gọi học sinh văn bản. Lưu ý cách đọc: Đọc diễn cảm với giọng chậm, trang trọng, cổ kính. + HS: Đọc, kể tóm tắt. + GV: Nhận xét cách đọc. + GV: Yêu cầu học sinh chia bố cục, nêu chủ đề + GV: Chốt lại các ý. + GV: Giới thiệu nghệ thuật thư pháp.. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình huống truyện. Phương pháp sử sụng: vấn đáp và thảo luận. -GV hỏi: Để làm nổi bật tính cách của nhân vật, tác giả đã xây dựng một tình huống truyện rất độc đáo. Đó là tình huống gì? -HS suy nghĩ trả lời. -GV dự kiến câu trả lời của HS: cuộc gặp gỡ giữa tử tù và viên quản ngục. o Quản ngục là người đại diện cho trật tự xã hội, có quyền giam cầm, tra tấn. o Huấn Cao là người nổi loạn, đang chờ chịu tội. o Họ đều có tâm hồn nghệ sĩ. o Huấn Cao là người tài hoa: coi thường, khinh bỉ những kẻ ở chốn nhơ nhuốc. o Quản ngục: biết quý trọng, tôn thờ cái đẹp, yêu nghệ thuật thư pháp, xin chữ Huấn Cao. Thao taùc 2: Hướng dẫn HS phân tích vẻ đẹp Huấn Cao GV hỏi: Qua tác phẩm và qua lời nói của thầy thô lai vaø vieân quaûn nguïc, em thaáy Huaán Cao laø moät nhaân vaät có tài năng gì naøo? -Chỉ ra những chi tiết thể hiện nội dung đó.Qua đĩ nĩi lên phẩm chất gì ở HC? -HS suy nghĩ trả lời. -GV dự kiến câu trả lời của HS: có tài viết. HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY VÀ TRÒ cha –vieá cụtTú về aCao Quát, nhà n chữNguyễn đẹp, cóAn taøiLan, beå khoù vượBá t nguï c. "...Vaã nho kiệt tài hoa và oâkhí khenxuất, ...đónghệ khoâsĩ ng?" "Chữ ng phách, Huaán nhà Caothơ đẹp tài năng với tâm hồn phóng khoáng, nhạy cảm với lắm, vuông lắm. (...) có được chữ ông mà trêo cái mới, cái lạ nổi tiếng một thời. Cao Bá Quát là có vật báu trên đời". chính là người anh hùng đa tài từng tham gia cuộc HCđầu mới khởi -GV: nghĩa Là củangười nông có dântàidoviết Lê chữ Duynhưng Cự cầm chỉ cho chữ những ai? Vì sao như vậy? năm 1854 sau bị giết và bị triều đình Tự Đức ra -GV t giaûng theâm: Huaán Cao khoâng chæ lệnh tru di thuyeá tam tộc. 3. coù taøi maø coøn coù taâm, coù "thieân löông" cao p. Huấn Cao không chỉ có thái độ hiên + Từ đẹ đầu… ngục ngang, và thầy thơ về ttử tù Huấn Caocheá . t, coi khinh baát lại khuaá . Khoâ ng sợ + tiền bạc và đồng tiền phi nghĩa mà còn có một nhân taá vàmcách đặccaù biệt củan, quản loøngcư yeâxử u quyù i thieä caûm ngục động với trước Huấn Cao. "thieân löông" cuûa vieân quaûn nguïc (saün loøng + Còn lại: Cảnh cho chữ trong ngục tù. chođề: chữ khi hiểu rõ căn nguyên và sở thích 4. Chủ cao quyù cuûakhí oânphách g ta), bieá caùi vieä thieáu dù chuùt tâm trong sáng, hiênt sợ ngang bấtc khuất nữahồn mìnhcảnh "phuïnghiệt maát moä m loøcùng ng trong thieân rơi vào ngãt taá khốn vẫn giữ được haï cái". “thiên lương cao đẹp”. Qua đó, nhà văn thể hiện đẹp, khẳng sự bất -GVquan hoûi:niệm Em về họccáiđượ c gì cho định baûn thaâ n veàtử kó của cái đẹp, bộc lộ thầm kín tấm lòng yêu nước. naêng soáng qua nhaân vaät Huaán Cao? II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: -HS suy nghĩ trả lời. 1. Tình huống truyện: GV dự kiến câu trả lời của HS: Không vì tiền baïcđối maønghịch, baùn ñiéo nhaâ - Tìnhvìthế le:n caùch cuûa mình. Hoạt động 3: Tìm hieåu veà nhaân vaät vieân + nhau:quaû tử tù và quản n nguï c. ngục + - Nhân vật viên quản ngục là một người như -Cảnhtheá chonaøchữ o? xưa nay chưa từng có. => Kịch tính lên đến đỉnh điểm khi viên quản ngục -HS suy nghĩ trả lời. nhận lệnh chuyển các tử tù ra pháp trường. -GV dự kiến câu trả lời của HS: biết quý trọng người tài. (Hết tiết 40, chuyển tiết 41) - Vieä c quaû n nguï c biệt đãi HC đã thể hiện ông 2. Nhân vật Huấn Cao là người như thế nào? Anh ( chị ) hãy đánh giá a/ về hành vi đó? -HS suy nghĩ trả lời. chữ.. -GV dự kiến câu trả lời của HS: hành động -Lời nguy ca ngợi và, baá mong của ngục hieåm t chaáước p phaùcháy p luaäbỏng t. quan:d/c - Neâu caûm nhaän cuûa anh ( chò ) veà hình aûnh -Sự nhẫn nại c, quan quyếtkhi tâmkhuù vàmlòng cảm củavaø cuûa nguï nuùmdũng vaùi laï y HC ngục noù quan: biệtmeâ đãimuoä HCi naøy xin baùi lónh”? i “ keû - Một nét chữ một nết người: nói lên hoài bão… -HS suy nghĩ trả lời. GV thuyeát giaûng : ” Quaûn nguïc, hai tieáng aáy nhö moät chieác aùo b/ khoác phủ ngoài của một tâm hồn đẹp. Oâng trang anh huøng, duõng lieät ): đúng là “ một tấm lòng trong thiên hạ” và tác +Thái độ: điềm đạm, lạnh lùng. giả coi đó là “ cái thuần khiết giữa một đống +Ung dung nhận rượu thịt của viên quản ngục. caën baõ”, “ moät thanh aâm trong treûo chen vaøo +Không vì quyền lực và tiền bạc mà ép mình giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn, viết chữ, cho chữ.. Chữ L c/ Một “thieân +Luùc ñ tuø. +Khi nhö ng "OÂng H =>Qu khaúng caùi ñe sự trân ->Moät - Quan với cái nhau.  Quan. 3. Viê - Laø n ( quí tr + Say + Toân coù chí +Baát c tuø, bie haønh v +Veû ñ khuùm haønh ngaøo n => Bie nhỡn l -> Qu con ng taøi. Ca naøo va Hết tiế.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY VÀ TRÒ xoâ boà. GV hoûi: Qua nhaân vaät vieân quaûn nguïc, nhaø văn muốn gửi gắm cho chúng ta một thông ñieäp gì? -GV hỏi: Qua đó, em rút ra được gì cho bản thân khi đánh giá về một con người? -HS trả lời. 4. Củng cố: - Điểm chung giữa Huấn Cao và quản ngục? => Yêu, tôn thờ cái đẹp (thư pháp), cái thiên lương, liên tài biệt nhỡn. -Phaân tích phẩm chất nhân vật ông viên quả ngục. -Taïi sao Nguyeãn Tuaân laïi coi vieân quaûn nguïc như "một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hổn laọn, xô boà"? 5. Dặn dò: - Bài cũ: học bài, trả lời các câu hỏi ở phần luyện tập. - Bài mới: Chuẩn bị bài phần còn lại của tác phẩm chữ người tử tù + HS ôn lại kiến thức cũ về thao tác lập luận so sánh. + Làm các bài tập trong SGK. 6.RKN: ............................................................... ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ........................................ Tuần Ngày soạn: 3/11/2015 Tiết 42: Đọc văn. CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ ( Nguyễn Tuân ) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức:. 11. - Đặc điểm chính của hình tượng nhận vật Huấn Cao: cốt cách của một nghệ sĩ tài hoa, khí phách của một trang anh hùng, vẻ đẹp trong sáng thiên lương của một con người trọng nghĩa khinh tài. - Quan niệm về cái đẹp và tấm lòng yêu nước kín đáo của Nguyễn Tuân. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo: tạo không khí cổ xưa, bút pháp lãng mạn và nghệ thuật tương phản, ngôn ngữ giàu tính tạo hình. 2. Về kĩ năng: Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại. Phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự. 3. Về thái độ:Yêu thích văn của Ngyễn Tuân * Tích hợp giáo dục kĩ năng sống:+ Kĩ năng giao tiếp.+ Kĩ năng tư duy sáng tạo. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - GV cung cấp cho HS một số tri thức cần thiết tạo điều kiện cho các em phân tích tác phẩm sâu sắc hơn: nghệ thuật thư pháp, đặc điểm của bút pháp lãng mạn, tình huống truyện,… - Phối hợp yêu cầu HS đọc diễn cảm trong quá trình phân tích tác phẩm. Khi đọc, cần lưu ý thể hiện được nhịp điệu chậm rãi, đĩnh đạc nhất là ở đoạn mở đầu và đoạn tả cảnh ông HUấn Cao cho chữ viên quản ngục. - Gợi mở, dẫn dắt để HS phát biểu, thảo luận, tranh luận để tìm ra vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Tìm đọc tập truyện ngắn “Vang bóng một thời”, một bức thư pháp trên giấy dó viết chữ Tâm, Đức, Trí. - Nguyễn Tuân – về tác gia, tác phẩm, Nguyễn Tuân toàn tập. - Suy nghĩ, trình bày ý kiến về tình huống truyện và cách giới thiệu các nhân vật trong tác phẩm. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm về ngữ cảnh?- Các nhân tố của ngữ cảnh là gì? - Ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với người nói và người nghe? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội d 4. Cả Hoạt động 1: Tìm hiểu về cảnh cho chữ. - NT gọi cảnh cho chữ là gì?Taïi sao noùi caûnh cho chữ là “ cảnh tượng xưa nay chưa từng có”? ở cảnh này, tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> thuaät gì? -HS suy nghĩ trả lời. -GV dự kiến câu trả lời của HS: nghệ thuật viết chữ đẹp lại đặt ở một nới hôi hám và dơ bẩn. Người cho chữ là tử tù. Người nhận chữ là viên coi ngục. - Từ cảnh cho chữ hãy cho biết tác giả đã tôn vinh ñieàu gì? -GV chia nhoùm cho HS thaûo luaän. -HS trả lời.. -GV dẫn dắt: Mặc dù sống trong môi trường dơ bẩn, nhưng viên quản ngục vẫn giữ được thiên löông trong saùng cuûa mình. _GV hỏi: Vậy theo em, môi trường sống có phải là nhân tố quan trọng nhất để quyết định nhân cách con người không? Hoạt động 2: Tìm hieåu veà buùt phaùp ngheä thuaät. - Theo anh ( chò ) coù bao nhieâu ngheä thuaät cô baûn được sử dụng trong tác phẩm này? - Hãy phân tích những nét đặc sắc của các thủ pháp nghệ thuật được sử dụng.. Hoạt động 3: GV gọi HS đọc Ghi nhớ/125 Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS tổng hợp lại noäi dung vaø ngheä thuaät. *Qua tác phẩm, em học được gì cho bản thân về kó naêng soáng? -HS suy nghĩ trả lời. -GV dự kiến câu trả lời của HS: không vì vàng bạc, châu báu mà làm những gì mình không thích. Luôn thẳng thắn, trung thực, không nịnh hót. Và phải biết nâng niu, quý trọng người tài gioûi.. 4. Củng cố: - Điểm chung giữa Huấn Cao và quản ngục?. => Yêu, tôn thờ cái đẹp (thư pháp), cái thiên lương, liên tài biệt nhỡn. -Phân tích cảnh cho chữ - một "cảnh tượng xưa nay chưa từng có". -Taïi sao Nguyeãn Tuaân laïi coi vieân quaûn nguïc như "một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hổn laọn, xô boà"? 5. Dặn dò: - Bài cũ: học bài, trả lời các câu hỏi ở phần luyện tập. - Bài mới: Chuẩn bị bài Luyện tập thao tác lập luận so sánh. + HS ôn lại kiến thức cũ về thao tác lập luận so sánh. + Làm các bài tập trong SGK. 6.RKN: ............................................................... ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ........................................ Tuần Ngày soạn: 7/11/2015 Tiết 43: Làm văn. 10. LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Ôn tập, củng cố về lập luận nói chung, lập luận so sánh nói riêng. - Vận dụng lập luận so sánh để làm sáng tỏ một quan điểm, một ý kiến. 2. Về kĩ năng: - Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách so sánh trong các văn bản. - Tập viết đoạn văn có vận dụng thao tác so sánh. 3. Về thái độ:Cẩn thận dùng thao tác khi viết. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Nhắc lại những kiến thức về thao tác lập luận so sánh. - Lần lượt đưa ra một, hai đề để HS thảo luận: một đề nhấn mạnh sự giống nhau, một đề nhấn mạnh sự khác nhau ( GV nên cho HS chuẩn bị trước) - Cho HS viết, GV chỉ định một vài HS đọc bài viết của mình, cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Cho HS làm các bài tập luyện tập. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Hệ thống lại kiến thức.-Luyện tập so sánh. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a) Tình huống truyện được xây dựng như thế nào? => Tình huống truyện: Quản ngục được lệnh tiếp nhận tử tù Huấn Cao trước khi chuyển lên kinh, sau đóvai trò của hai người này chuyển đổi cho nhau  tình huống truyện độc đáo. b) Phân tích những phẩm chất của nhân vật Huấn Cao? => Phẩm chất Huấn Cao: + Tài hoa + Khí phách anh hùng + Nhân cách trong sáng, cao cả. c) Cảnh cho chữ diễn ra như thế nào? Qua đó nhà văn muốn nêu lên điều gì? => Cảnh cho chữ: + Đối lập ánh sáng và bóng tối. + Trật tự đảo lộn: từ tù trở thành người nghệ sĩ, kẻ tử tù khúm núm, vái lạy.  cảnh tượng xưa nay chưa từng có, cái thiện cái cao cả đã giành chiến thắng. 3. Bài mới: Lời vào bài: Thao tác so sánh là biện pháp hữu hiệu khi các em muốn nêu bật một vấn đề nào đó, bài học hôm nay giúp các em rèn luyện kĩ năng sử dụng thao tác này tốt hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: ôn lại kiến thức đã học: + GV: Nhắc lại LLSS, phân biệt LLSS tương đồng và LLSS tương phản. + GV: Ôn lại kiến thức cho học sinh. o So sánh là làm sáng tỏ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác. o So sánh tương đồng là tìm những điểm chung giữa hai đối tượng.( vd tr 79) o So sánh tương phản là so sánh để thấy những điểm khác nhau giữa hai đối tượng.( vd tr 80) * Hoạt động 2: Hướng dẫn vận dụng LLSS. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập 1. + GV: Tâm trạng của hai nhân vật trữ tình khi về thăm quê trong hai bài thơ có điểm gì giống nhau? Phân tích tâm trạng đó?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. nhau: + Trồng - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập thu hoạc bài tập 2. triển về k + Học→ vấn → tr - Học và 3. Bài tậ * Hai bài - Thể lo - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - Ngôn n bài tập 3. * Sự khá + GV: Yêu cầu học sinh đọc 2 VB , phát hiện Thơ Hồ sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài thơ. + Dùng na hằng vẳng, rề + Ít dù văn chư - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập 4. + GV: Yêu cầu học sinh chọn một ngữ liệu để viết bài văn so sánh.. 4. Củng cố: - Vận dụng kết hợp thao tác lập luận phân tích va so sánh, viết đoạn văn bản về vẻ đẹp của một tác phẩm văn chương? 5. Dặn dò: - Bài mới: Chuẩn bị bài “Luyện tập vận dụng kết hợp hai thao tác LLPT và LLSS”. Yêu cầu: + Ôn lại thao tác phân tích và so sánh + Xem trước các bài tập 6.RKN: ................................................................ ............................................................................. ............................................................................. -“Khi đi trẻ, lúc về già” “Trở lại An Nhơn tuổi lớn rồi” ............................................................................. (Hạ Tri Chương) ............................................................................. ............................................................................. .................................................... 1. Bài tập 1: Điểm giống nhau trong tâm trạng của hai nhà thơ khi về thăm quê là: - Cả hai ra đi lúc còn trẻ và trở về khi đã già. - Cả hai đều trở thành người xa lạ trên quê hương 11 mình. Tuần soạn:khoảnh 7/11/2015 - Đều Ngày có những khắc giật mình tiếc nuối Tiết 44: Làm văn bâng khuâng dù sống cách xa nhau cả ngàn năm. 2. Bài tập 2: Học và trồng cây cũng có ích như. => Mộ gần gũi xót xa nghịch,. 4. Bài tậ.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH. A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức, kĩ năng cơ bản về thao tác lập luận phân tích và so sánh. - Vận dụng kết hợp thao tác phân tích và so sánh trong bài văn nghị luận xã hội hoặc văn học. 2. Về kĩ năng: - Nhận ra và phân tích vai trò của sự kết hợp của thao tác phân tích và so sánh qua các văn bản. - Vận dụng kết hợp thao tác phân tích và so sánh trong việc tạo lập đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội hoặc văn học. 3. Về thái độ:Cẩn thận khi viết văn B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Ôn tập lại kiến thức thao tác lập luận phân tích và so sánh. - Hướng dẫn luyện tập:+ Ra đề.+ Lập dàn ý.+ Chọn luận điểm để trình bày.+ Diễn đạt + Gọi HS lên trình bày trước lớp, tổ chức nhận xét, GV sơ kết lại và giao nhiệm vụ để HS tiếp tục luyện tập ở nhà. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Ôn lại kiến thức cũ.- Làm các bài tập trong phần luyện tập. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đoạn văn có sử dụng thao tác lập luận so sánh của Bài tập 4. * Đáp án: HS trình bày, HS nhận xét, GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: Lời vào bài: Dùng lí lẽ phân tích kết hợp với thao tác so sánh là một hiện tượng chúng ta vẫn thường áp dụng trong đời sống tinh thần. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta thực hiện điều đó một cách hiệu quả hơn.... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ + GV: Thế nào là thao tác lập luận phân tích? + GV: Có những cách phân tích nào? - Thao tác 2: Ôn lại kiến thức về thao tác lập luận so sánh.+ GV: Thế nào là thao tác lập luận so sánh?+ GV: Có những cách so sánh nào? * Hoạt động 2: Vận dụng kết hợp hai thao tác lập luận. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập 1 + GV: Đoạn văn có sử dụng những thao tác nào? Chỉ ra cụ thể?. + GV: Thao tác nào đóng vai trò chủ yếu, thao tác nào là bổ trợ? + GV: Đây có phải là đoạn văn mẫu mực không? Vì sao? + GV: Từ sự tìm hiểu trên ta rút ra kết luận gì về việc sử dụng hai thao tác này trong khi viết văn?. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập 2 + GV: Cho học sinh đọc văn bản tham khảo (SGK/ 121) + GV: Theo dõi, hướng dẫn. 4. Củng cố: - Nắm được hai thao tác lập luận phân tích và so sánh. - Vận dụng được hai thao tác nay, nhất là trong việc viết một bài làm văn nghị luận. 5. Dặn dò: - Bài cũ: Về nhà làm bài tập 3 trang 121. - Bài mới: soạn bài:Hạnh phúc của một tang gia. + Tìm hiểu về tác giả Vũ Trong Phụng. + Tìm đọc và tóm tắt tiểu thuyết Số đỏ. + Đọc và tóm tắt đoạn trích “Hạnh phúc một tang gia”. + Tìm hiểu nhan đề đoạn trích. + Nghệ thuật trào phúng của truyện thông qua các nhân vật. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 6.RKN: ................................................................ * Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức về thao tác I. ÔN TẬP HAI THAO TÁC LẬP LUẬN: ............................................................................. lập luận phân tích và so sánh. 1. Lập luận phân tích: ............................................................................. - Thao tác 1: Ôn lại kiến thức về thao tác lập Chia ............................................................................. nhỏ vấn đề ra theo một tiêu chí nào đó để làm luận phân tích. sáng tỏ vấn đề đang bàn luận.. 2. Lập Đặt đối đối tượn. II. VẬ. 1. Bài Đoạn v tích và - Phân hay… .t - So sá cạn” (đ của thó - Phân t trợ. - Đây là + Đồn + Việc tỏ luận - Kết lu + Việc vì khôn + Ta p đoạn, b còn lại 2. Bài t Viết m.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> ............................................................................. ............................................................................. ....................................................... Tuần Ngày soạn: 8/11/2015 Tiết 45 – 46: Đọc văn. 12. HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA ( Trích Số đỏ) -Vũ Trọng PhụngA/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Thấy được bộ mặt thật của xã hội tư sản thành thị, lồ lăng, kệch cỡm. - Thái độ phê phán mạnh mẽ xã hội đương thời khoác áo văn minh, “Âu hoá” nhhưng thực chất hết sức giả dối, đồi bại và nỗi xót xa kín đáo của tác giả trước sự băng hoại đạo đức con người. - Bút pháp trào phúng đặc sắc: tạo dựng mâu thuẫn và nhiều tình huống hài hước, xây dựng chân dung biếm họa sắc sảo, giọng điệu châm biếm. 2. Về kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản tự sự được viết theo bút pháp trào phúng. 3. Về thái độ: Yêu ghét rạch ròi những đối tượng xấu trong xã hội,trong cuộc sống. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - GV dẫn dắt, gợi mở để HS tự phát hiện ra giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của chương truyện này. - Cần cho HS nắm được sơ lược vài nét về cốt truyện Số đỏ,giá trị bao trùm của toàn bộ tác. phẩm. Tiếp theo, nhận thức được mâu thuẫn trào phúng cơ bản bao trùm của toàn chương, sau đó phân tích chỉ ra việc nhà văn nhà văn đã triển khai mâu thuẫn trào phúng ấy trong nhiểu chi tiết khác nhau với những tình huống khác nhau. - Từ việc phân tích đó, GV dẫn dắt để HS có thể khái quát, rút ra chủ đề của đoạn trích và một số nét đặc sắc nổi bật trong bút pháp nghệ thuật của tác giả. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Tác phẩm Số đỏ, sách Vũ Trong Phụng – về tác gia, tác phẩm, NXB Giáo dục. - Tìm hiều bài học qua các câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đoạn văn có sử dụng hai thao tác lập luận phân tích và so sánh đã chuẩn bị ở nhà. Đáp án: HS trình bày bài chuẩn bị ở nhà, GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: Lời vào bài: Trong giai đoạn văn học 1930 – 1945, bên cạnh những tác phẩm có thiên hướng lãng mạn chủ nghĩa như “ Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân, “ Hai đứa trẻ” cuûa Thaïch Lam. Coøn coù nhieàu taùc phaåm xuaát sắc theo thiên hướng hiện thực chủ nghĩa. Một trong số đó là tác phẩm “ Số đỏ” của Vũ Trong Phụng và chương truyện độc đáo, ấn tượng nhất là “ Hạnh phúc của một tang gia” maø hoâm nay chuùng ta seõ tìm hieåu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả và tác phẩm. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả. + GV: Tóm tắt ý chính trong Tiểu dẫn, trình bày hiểu biết về nhà văn? + GV: Nhấn mạnh những điểm chính. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Tác phẩm Số đỏ, vị trí đoạn trích. + GV: Tóm tắt tác phẩm theo đoạn cuối mục Tiểu dẫn? + GV: Nhấn mạnh lại những giá trị chính về nội dung và nghệ thuật. + GV: Nêu vị trí đoạn trích?. I. Tìm hiểu 1. Tác giả Yên, sống ch - Nổi tiếng ở - Các tác phẩ người…. 2. Xuất xứgia”: - Số đỏ xuất bắt đầu từ số 1938. - Đoạn trích của tác phẩm thuyết là Hạ cũng nói vào + GV: Yêu cầu học sinh đọc vài đoạn tiêu trích là do ng biểu, kết hợp với việc kể lại tác phẩm. 3. Bố cục: + GV: Yêu cầu đọc đúng giọng: hóm + Đoạn 1: Từ.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ hỉnh, cười cợt, khách quan. Từ nội dung bố cực em hãy phát biểu chủ đề? * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. Phương pháp sử dụng: Phương pháp vấn đáp. GV nêu câu hỏi gợi mở, HS suy nghĩ trả lời. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Mâu thuẫn trào phúng của truyện. + GV: Ý nghĩa nhan đề là gì? Tình huống trào phúng là gì? Sự thể hiện các mâu thuẫn và tình huống trào phúng trong đoạn trích như thế nào? + GV: Phân tích ý nghĩa trào phúng, gây cười của nhan đề đoạn trích? - Tác dụng: + Làm nổi bật tình huống trào phúng của chương truyện, gây sự chú ý nơi người đọc. + Làm bật lên tiếng cười phê phán, phơi bày thực chất của tầng lớp thượng lưu tư sản thành thị.. (Hết tiết 45, chuyển tiết 46) - Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu Niềm hạnh phúc của những người thành viên trong gia đình +GV: Niềm vui chung nhất của mọi người khi cụ Tổ qua đời? + GV:Gọi HS nêu những người trong gia đình cụ cố Hồng: Cụ Hồng, Bà Phó Đoan, v/c Văn Minh, Ông phán, Tuyết, Cậu Tú Tân, Xuân Tóc Đỏ. -Niềm hạnh phúc cụ thể của từng thành viên trong gia đình cụ Cố Hồng là gì? Phân tích, chứng minh. -Niềm vui của Cụ Hồng trong đám tang này là gì? Cái cười- nhận xét ?. -Niềm vui của Bà Phó Đoan trong đám tang này là gì? Cái cười- nhận xét ?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ phúc của các -Niềm thànhvui viêncủa giaÔng đình VM và mọi trong người đám khitang cụ tổ -> Cái đáng qua đời. này là gì? Cái cười- nhận xét ? không thể là + Đoạn 2: Còn lại cười, nhà vă 4.Đại ý: liêm sỉ. mai, châm biếm thói đạo đức giả, rởm đới trong XH - Cậu tú Tân thượng lưu ở thành thị lúc bấy giờ. máy ảnh mớ II. Đọc - hiểu văn bản: để thực hiện 1. Ý nghĩa nhan đề : vô tâm đáng -Hạnh phúc:là niềm sinhtrong sôi nảy viên -Niềm vuivui, củachỉ VợsựVM đámnở, tang nàymãn- Xuân Tóc -Tang gia : là là gì? nỗi Cái buồn,chỉ sinh linh tử biệt, mất mát,.. + Một kẻ lan cười- nhận xét ? =>đối lập // với nhau=>nhằm dự báotrong cảnhđám nghịch bi vớt đưa -Niềm vui của Cô Tuyết tanglý,cứu kịch cười ra nước mắt.Nhan đề +Nhớ láu cá này là gì? Cái cười- nhận xét ? chứa đựng mâu thuẫn trào phúng , hàm chứa tiếng cười cải cách, anh chua chát , vừa kích thích trí tò mò của độc giả vừa phản +Hành vi củ ánh một sự thật mỉa mai, hài hước đến tàn nhẫn .Tình tiếp gây cái c huống trào phúng: khi cụ cố tổ qua đời-mà các thành viên Một kẻ lố lă trong gia đình lại vui vẻ. những phẩm (Hết tiết 45, chuyển tiết 46) => Cả nhà đ 2. Chân dung trào phúng- kịch tính của truyện: thông thườn a.Niềm vui-Niềm của những người cụtrong cố Hồng: bất nhân, bất vui của Ông trong Phàn gia mọcđình sừng *Niềm vui chung:. b. Hạnh phú đám tang này là gì? Cái cười- nhận xét ? - Cái chúc thư không còn là lí thuyết nữa →con cái+cụCảnh sát M Hồng được-Niềm chia gia . Cậu Tú Tân trong đám tang mừng vì đan vuitàicủa - Mọi ngườinày được khoe diện... + Bạn cụ cố là gì? Cáikhoan, cười- chưng nhận xét ? =Niềm vui -Niềm của đạivui giacủa đìnhXuân bất hiếu. trong đám tang này là Cảm động tr * Niềm vuigì? riêng từng thành thấp hèn. cơ Cáicủa cườinhận xét ?viêntrong gđ: - Cụ cố Hồng(con trai cả): sướng điên người, vì: + Ông TYPN +“ mơ màng đến cái lúc lão mặc đồ xô gai, chống gậy được ho trưng b khạc...” +Sư cụ Tăng +cứ mở miệng là “Biết rồi khổ lắm nói mãi!”: con nghiện thiên hạ đứn  bức hí hoạ về một kẻ dốt háo danh, một đứa con bất hiếuđổ. được hộ p -Bà Phó Đoan: lễ cầu cho vo -Qua niềm vui từng thành viên tác giả +Một mụ me Tây to béo , dâm đãng nhưng luôn ra vẻ thiếu để thiên hạ n muốn đề cặp đến vấn đề gì? nữ trinh trắng. đổ Hội Phật + GV: Niềm hạnh phúc cụ thể của những +Thủ tiết với 2 đời chồng nhưng được tặng bằng “Tiết vui, đắc thắn người ngoài gia đình là gì? Phân tích, + Hàng phố: hạnh khả phong” chứng minh.nội- con trai cụ Hồng) - Ông Văn Minh(cháu  được xem m -Niềm vui của 2 cảnh sát, bạn cụ cố Hồng, “phân vân”, đăm đăm chiêu chiêu”...không phải vì cái chết + Đám phụ n TYPN, Cụ sưthư Tăng trong đám cụ mà làm Ông thế nào để chúc kia Phú,... sớm đưa vào thời tập kì khoe kho tang này là gì? Cái cườinhận xét ? thực hành và xử trí với Xuân thế nào cho phải!?-> Cái → thiếu văn cười: Thái độ, vẻ mặt vô tình hợp thời trang.Sau tiếng cười, => Mọi ngư nhà văn vạch trần bản chất giả dối, bất nhân, một kẻ, hám trước cái ch của, hám lợi.=> bất hiếu, dã tâm về nhân cách -Vợ VM(cháu dâu): mừng vì được măc đồ xô gai, được táchoá. 3: Hướng dẫn tìm hiểu Cảnh 3. Cảnh đám lăng xê tiệm- Thao may Âu đám tang gương - Cô Tuyết: được dịp ăn mặc mẫu. thời trang, khoe khoang. a. Cảnh đưa + GV: Cảnh đi đưa đámkhoang diễn rache nhưgiấu thếsự-Một  Bi hài: Cơ hội để trưng diện, khoe hư đám m nào? Phân tích các chi tiết đó? (Chú hỏng. Bằng giọng văn mỉa mai, nhà văn phơ bày sự ýlố bịch +Kết hợp ta cáchvôđi, cách ăn mặc, lốilẳng tranglơ.phục, cách +Đám cứ đi thiếu văn hoá, đạo đức.Hư hỏng, chuyện trò) - Ông Phán: Sung sướng vì không ngờ cái sừng trên đầu nhật tất cả cá Hành động, thái độ và suy nghĩ của mình lại có giá trị đến thế và mừng vì được cụ Hồng nói thượng lưu. đi đưa ngoại tang cố Tổmà có vẫn khácvui).. -Người đưa t nhỏ vào tai những sẽ chiangười gia tài...(vợ tình với những người thân của cụ không?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần 12 sát đến sư Ngày sãi, từsoạn: thằng14/11/2015 lưu manh đến nhà thiết kế thời Tiết 47: Tiếng Việt trang... +Đám bạn cụ cố Hồng, những ông tai to mặt lớn.. + Hàng phố: huyên náo, nhốn nháo khen đám ma to, chú ý đến các kiểu quần áo tang. =>Bằng bút đối lậpGiúp với phóng A/ pháp MỤCtương TIÊUphản, BÀI HỌC: HS: đại, cười điệu tạo nên mànkiến hài thức: kịch cười ra nước mắt. 1. Về b.Cảnh hạ- Nắm huyệt: được khái niệm ngôn ngữ báo chí, phong - Mở đầu: cách cậu túngôn Tân thì dựng chụp mộtngôn cách ngữdàn báo chí,việc phân biệthình được giả dối và ngữ vô văn hóa. báo chí với các phong cách ngôn ngữ khác. - Tiếp theo: Ông Phán thìhội diễn việc tích làm văn ăn bản với thông Xuân: - Có kĩ năng lĩnh và phân “Xuân Tócdụng Đỏ … gấp tư” thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí. => Đó là một màn hài kịch thể hiện sự lố lăng, đồi bại, bất 2. Về kĩ năng: hiếu, bất nghĩa của xã hội - Nhận diện mộttưsốsản thểthượng loại báolưu chítrước chủ 1945. yếu, và 4. Nghệ thuật trào phúng: các loại báo khác nhau về phương tiện, định kì, - Từ một tình trào phúng cơ bản, nhà văn triển mâu lĩnh huống vực, đối tượng,.... thuẫn theo- nhiều tình huống khác Bước đầu biết viết mộtnhau số loại văn bản báo chí  tạo nên màn đại hài kịch phong phú, hóa. vấn, quảng ở mức đơn giản: tin vắn,biến phỏng - Thủ phápcáo,....... nghệ thuật: + Phát hiện những tiết* đối lậphợp nhaugiáo trongdục cùng sự 3. Về tháichi độ: Tích kĩ một năng vật, con người. sống: + Cường+điệu, nói ngược, nói mỉa Kĩ năng giao tiếp: traomai đổi, chia sẻ ý kiến về  Làm nổi bật ý nghĩa trào phúng truyện. đặc điểm các văn bảncủa báo chí, những vấn đề *Ý nghĩa VB:lên gay kiến, gắt xãdưhội tư sản thànhbáo thịchí. Việt thời sự,án chính luận,....trong Nam đang+chạy theo lối sống văn minh rởm hết sức Kĩ năng tư duy sáng tạo: tìm kiếm vànhố xử lí Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết bài nhăng, đồithông bại đương thời. tin khi tìm hiểu về các thể loại chủ yếu học: III/ Tổng của kết:văn bản báo chí, đặc điểm của phong cách - GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Ghi nhớbáo chí. 4. Củng cố:- Giá trị nội dung của chương B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: truyện? (Châm biếm, lên án mạnh mẽ xã hội tư 1. Giáo viên: sản thành thị giả dối, đồi bại qua một đám tang). 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động - Nghệ thuật đặc sắc của Vũ Trọng Phụng thể tiếp nhận bài học: hiện trong truyện? (Xây dựng mâu thuẫn và tình - HS đọc các ví dụ trong SGK, qua đó có thể hiểu huống trào phúng, nghệ thuật kể, tả, ngôn ngữ sơ lược về thể loại báo chí và ngôn ngữ báo chí. phóng đại, hài hước,....) GV cần nêu câu hỏi để HS tìm hiểu, sau đó GV 5. Dặn dò:- Bài cũ: học bài, tóm tắt đoạn trích. nêu những nhận định trong SGK. Bài mới:chuẩn bị: Phong cách ngôn ngữ báo - Mở rộng kiến thức: Cần có những câu hỏi gợi ý chí. để phân biệt các loại báo chí, các văn bản báo chí Câu hỏi: như tin tức, phóng sự, tiểu sử,… - Đọc các ví dụ trong SGK và nêu tên, những - GV tổng hợp kiến thức chung. đặc điểm của các thể loại đó? 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và - Sưu tầm một vài tờ báo và chỉ ra những thể sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. loại văn bản báo chí trên tờ báo đó? 2. Học sinh:- Sưu tầm một số tài liệu báo chí 6.RKN: ................................................................ thường gặp.- Tìm hiểu kiến thức trong SGK. ............................................................................. - Làm các bài tập trong phần luyện tập ............................................................................. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ............................................................................. 1. Ổn định lớp: ....................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Niềm hạnh phúc cụ thể của từng thành viên trong gia đình cụ Cố Hồng là gì? Phân tích, chứng minh. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Thái độ của họ khi đưa ma được thể hiện ntn? Qua đó cho ta thấy họ là những con người ra sao? + GV: Ở cảnh hạ huyệt, sự phê phán thể hiện qua những chi tiết nào? Ý nghĩa của các chi tiết đó? - Từ niềm hạnh phúc của các nhân vật do cái chết của cụ cố tổ đem lại và cảnh tượng của cái đám ma gương mẫu, em nhận xét như thế nào về xã hội thượng lưu thành thị đương thời? Thái độ của nhà văn đối với xã hội này ra sao? - Thao tác 4: Hướng dẫn tìm hiểu nghệ thuật tráo phúng. + GV: Nhận xét của em về nghệ thuật của đoạn trích?. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> => Niềm vui trong gia đình cụ cố Hồng mỗi người một vẻ tạo nên bức chân dung biếm họa về các nhân vật: Cố Hồng, Văn Minh, Tuyết, Tú Tân, Phán Mọc sừng, Xuân... - Cảnh đi đưa đám diễn ra như thế nào? Phân tích các chi tiết đó? => Cảnh đưa đám là một tấn hài kịch, sự lống đồi bại của xã hội thượng lưu, đua đòi rởm đời... 3. Bài mới: Lời vào bài: Báo chí luôn giữ một vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta qua việc cung cấp thông tin hàng ngày, vậy báo chí có những thể loại và đặc điểm gì, các em sẽ bước đầu tìm hiểu về nó qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về ngôn ngữ báo chí: Thao tác 1: Tìm hiểu một số thể loại văn bản báo chí. GV cho HS quan sát một tờ báo (Tuổi trẻ, Thanh niên.. ) ở các mục bản tin, phóng sự, tiểu phẩm. HS tìm hiểu mục I, quan sát bản tin ở SGK,trả lời các câu hỏi: Đặc điểm của một bản tin? Đặc điểm của một phóng sự? Đặc điểm của một tiểu phẩm?. Thao tác 2: Nhận xét chung về VB báo chí và ngôn ngữ báo chí. + GV: yếu cấu HS:tìm hiểu mục I. 2 ở SGK và trả lời các câu hỏi: Các thể loại báo chí? Đặc điểm về ngôn ngữ của mỗi thể loại? Chức năng chung của ngôn ngữ báp chí?. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. + GV hướng dẫn HS tự làm bài tập trong SGK. HS xác định các thể loại trong tờ báo các em đã chuẩn bị. Báo chí được coi là cơ quan quyền lực thứ tư, sau lập pháp,tư pháp và hành pháp.. 4. Củng cố:- Trên cơ sở kiến thức đã học. Em hãy thử viết một bản tin về hoạt đoạt chào cớ đầu tuần ở trường em.=> HS làm bài, GV nhận xét. 5. Dặn dò: - Bài cũ: học bài, làm bài tập. - Bài mới: Trả bài viết số 3. 6.RKN: ................................................................ ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ...................................................... I/ Tìm hiểu chung : 1/Ngôn ngữ báo chí: a/ Tìm hiểu một số thể loại văn bản báo chí: *Đọc- tìm ngữ liệu : Bản tin: điểm, sự kiện để cung cấp chính xác những tin tức cho người đọc. Phóng sự: rộng phần tường thuật chi tiết, sự kiện, và miêu tả bằng hình ảnh, giúp người đọc có cái nhìn đầy đủ, chi tiết, sinh động về vấn đề. Tiểu phẩm: viết, ngôn ngữ…và thường mang dấu ấn cá nhân người viết. Nó bộc lộ chính kiến của người viết. *Khái niệm: sgk 2. Nhận Tuần xét chung về văn bản báo chí và ngôn12 ngữNgày báo chí soạn: 14/11/2015 a) BC có thể loại Tiết 48:nhiều Làm văn chính,dạng nói và dạng viết. Ngoài ra còn có báo hình. A/ MỤC TIÊU Giúp HS: b) Mỗi thể loại cóBÀI yêu HỌC: cầu riêng: Về kiến thức: ngôn1.ngữ: - Nhận rõ ưu,xác, khuyêt điểmgợi của mình trong bài + Bản tin: chuẩn gợi hình cảm. viết.phẩm: tự do, đa nghĩa, hài hước, dí dỏm. + Tiểu - Tự đánh giá vàdụ, sửahấp chữa bàicólàm của mình. + Quảng cáo: ngoa dẫn, hình ảnh… 2. Vềngữ kĩ năng:-Rèn thêm kĩ năng làm văn nghị c) Ngôn BC: luậnthời vănsựhọc,phân tíchvà nhân nhân vật . ánh dư tin tức trong nước quôc tế, phản Tăngdân, thêmđồng lòngthời yêuthể thích học luận3.vàVềý thái kiến độ:của nhân hiện văn và làm văn chính kiến của tờ báo, góp phần thúc đẩy XH phát B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: triển. Giáo viên: GHI1.NHỚ 1.1. Dựtập: kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động II/ Luyện tiếptập nhận 1. Bài 1: bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ.. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Nhớ lại nội dung của bài viết số 3, nghe GV nhận xét, tự rút kinh nghiệm từ sai sót của bản thân và học tập ý hay từ các bạn. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:Vs, Ss, Đp. 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Tiến trình bài dạy: Lời vào bài: GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài: Hoạt động của thầy và trò. + GV: Nêu một số sai sót về hành văn và - Có em còn yêu cầu học sinh sửa chữa. là do chưa r + HS: Lắng nghe, sửa chữa và ghi nhận. - Về nội du đề do thiếu - Thao tác 3: Thống kê tỉ lệ bài viết. phương diện + GV: Nêu số lượng các bài viết giỏi, khá, Kết quả: trung bình, yếu kém. Lớp + HS: Lắng nghe và ghi nhận. 11A9. 3. Trả bài. + GV: Đọc mẫu một bài viết tốt. + GV: trả b + HS: Lắng nghe và ghi nhận. GV: Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại 1.Nhắc lại+yêu cầuĐọc đề một bài viết trung bình và + HS: nhận phục. phân những chỗnông còn sai đề, xác định yêu cầu đề: Đề: So sánh hìnhtích tượng người dânsót. trong “ 4. Nhắc nhở + HS: Lắng nghe và ghi nhận. nghĩa sĩ Cần Giuộc” - Phải có ý t + GV: phẩm của dân tộc Đọc mìnhmột mà bài em viết biết.yếu kém. này. GV: Trả bài viết chọ học sinh 1.Phân tích+đề. + GV: các học sinhvề vềhình nhà tượng thống - Có ý thức - Vấn đề cần nghị Yêu luận:cầu So sánh vẻ đẹp cáctrong chỗ còn sai sót và sửa chữa lại cho có kết quả th người nôngkêdân đúng. tác phẩm HS chọn . - Yêu cầu4.vềCủng nội dung cố: và - GV hìnhyêu thức: cầu HS về nhà xem lại + Về nội dung: các lỗiPhân sai thường tích vẻ gặp, đẹp về cố hình gắngtượng khắc phục ngườitrong nông dân các bài viết sau. + Về hình5.thức: Dặnsửdò:dụng Chuẩn thao tác bị bài: lập luận Một phân số thểtích loại thơ, ( chủ yếu)truyện. kết hợp với thao tác so sánh. + Phạm vi+tư Nêu liệu, đặc dẫn trưng chứng: của Tác các loại phẩm hình “ Văn văntếhọc. nghĩa sĩ Cần Giuộc” + Phân và loại tác phẩm thơ? Yêu đã chọn. cầu khi đọc thơ? 2. Lập dàn+ ý. Các thể loại truyện? Yêu cầu khi đọc truyện? - MB: Giới 6.RKN: thiệu so ................................................................ sánh 2 tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” ............................................................................. và tác phẩm dân tộc, tác giả và luận đề. - TB: So sánh ............................................................................. làm rõ vẻ đẹp về hình tượng người nông dân nghĩa............................................................................. sĩ về các ý sau: + Mộc mạc, ............................................................................. chất phác, không quen chiến đấu. ( dẫn chứng). ............................................................................. + Nghĩa khí, .................................................... căm thù quân xâm lược, xả thân chống giặc. Hoạt động 2: Nhận xét về bài làm của + Đây là hình tượng người nông dân – anh hùng chống học sinh giặc xuất hiện lần đầu tiên trong văn học Việt Nam. - Thao tác 1: Giáo viên nêu những ưu - KB: Khẳng định vẻ đẹp của hình tượng người nông điểm của các bài viết. dân qua 2 tác phẩm. + GV: Nêu ưu điểm về mặt kĩ năng. 2 Nhận xét, đánh giá: + HS: Lắng nghe và ghi nhận. a) Ưu điểm + GV: Nêu ưu điểm về mặt nội dung. - Về kĩ năng + HS: Lắng nghe và ghi nhận. + Đa số HS Tuần nhận diện và hiểu đúng vấn đề. 13 + GV: Nhận xét về tư tưởng, tình cảm của +Bố cục rõ Ngày ràng;soạn: dùng15/11/2015 từ, đặt câu, dựng đoạn t học sinh thể hiện trong bài viết. đạt yêu cầu. Tiết 49 – 50: Văn học. + HS: Lắng nghe và ghi nhận. - Về nội dung - Thao tác 2: Nêu những nhược điểm (GV: còn mắc phải. + GV: Một số yếu kém về mặt kĩ năng viết b) Hạn chế: văn. - Về kĩ năng + HS: Lắng nghe và ghi nhận. đẳng về chính tả.. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Hiểu một số đặc điểm thể loại văn học thơ, truyện. - Cảm nhận được văn bản thơ, truyện căn cứ vào những hiểu biết về đặc điểm thể loại. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc học ngữ văn. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết đặc trưng các thể loại thơ, truyện. - Phân tích, bình giá tác phẩm thơ, truyện theo đặc trưng thể loại. 3. Về thái độ: B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Bài lí luận văn học thường khô khan, GV cần phát huy tính tích cực, chủ động của HS bằng cách đặt câu hỏi cho từng khối kiến thức để gợi mở, phân tích, khẳng định, mở rộng, nâng cao vấn đề. Đồng thời cần làm cho bài học thêm sinh động, hấp dẫn bằng những dẫn chứng phong phú trong thực tế văn họcđể chứng minh cho từng luận điểm lí thuyết. Khuyến khích HS tìm dẫn chứng. Có thể cho HS đối thoại, tranh luận để xem dẫn chứng đưa ra có phù hợp với luận điểm lí thuyết không. - Mỗi phần học (thơ/ truyện) đều có hai mục nhỏ. Mục 1 là khái lược về thể loại. Mục 2 là yêu cầu về cách đọc – hiểu thể loại tác phẩm đó. Cần giùp HS nắm vững k iến thức trong mục 1, tóm lược được những ý chính, từ đó mới có cơ sở để triển khai những yêu cầu về cách đọc – hiểu văn bản thể loại trong mục 2. Xác định quan hệ mật thiết giữa hai mục đó. Chú ý rèn luyện cho HS cách thu gọn kiến thức để nhớ những ý chính, nổi bật nhất. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Tìm hiểu bài học thông qua hệ thống câu hỏi trong SGK.- Hệ thống bảng biểu, sơ đồ. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: Thể loại và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ báo chí?=> Các thể loại: + Phóng sự: từ ngữ chính xác, cá tính gợi hình. + Bản tin: từ ngữ đơn giản, nghĩa tường minh, câu đơn giản + Tểu phẩm…Giọng văn thân mật dân dã, sắc thái mỉa mai châm biếm hàm chưá chính kiến về thời cuộc. 3. Bài mới: Lời vào bài: Muốn hiểu sâu sắc và nắm bắt đầy đủ về một tác phẩm ngoài việc tìm hiểu về tác giả và phân tích văn bản bao giờ chúng ta cũng tìm hiểu về thể loại của nó. Bài học hôm nay bước đầu cho các em một cái nhìn khái quát hơn về thể loại Hoạt động của GV và HS Kiến Hoạt động1:Tìm hiểu chung: I.Tìm hiểu c Phương pháp sử dụng là phương pháp vấn đáp. 1.Quan niệm Thao tác 1 :Hướng dẫn HS Tìm hiểu quan niệm chung về thể loại văn học. Loại l - Tìm hiểu về các loại thể văn học. Thể là - Theo quan niệm chung, có mấy loại thể văn học? +Vậy, có mấy loại thể văn học? GV nói thêm về đặc trưng của từng loại: Tự sự: là kể chuyện, trình bày sự việc, sự vật một cách cụ thể, chi tiết, tập trung miêu tả thế giới bên ngoài. - Có 3 loại th -Trữ tình: là bộc lộ tình cảm, thể hiện tâm + Tự sự có hồn con người, đặc biệt là đời sống nội tâm phóng sự, kí của chính tác giả. + Trữ tình có -Kịch: Hướng tới xung đột; diễn biến cuộc + Kịch: chính sống khách quan và tâm trạng con người dồn nén ở những mâu thuẫn, thể hiện qua lời thoại và hành động của các nhân vật Theo em , loại tự sự có các thể nào? Loại kịch có các thể nào? Thao tác 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu vể 2.Thơ. thơ. Phương pháp sử dụng: phát vấn, gợi mở. GV dẫn dắt: Tiêu biểu cho loại trữ tình là a.Khái niệm: thơ. Vậy thơ là một thể như thế nào, chúng Là tấm gươn ta sẽ tìm hiểu. đẹp, cái thi v *GV hướng dẫn HS Tìm hiểu khái niệm. nói của tình GV hỏi:- Kể tên 1 số TPVH thuộc thể loại trước cuộc số thơ? -HS suy nghĩ và trả lời. -GV hỏi:Theo em, Thơ là gì? GV thuyết giảng thêm: Người Trung Quốc xưa nhận xét: "Thơ hay như người con gái bĐặc trưng: đẹp, cái để làm quen là nhan sắc, nhưng cái để sống với nhau lâu dài là đức hạnh: chữ - ND trữ tình nghĩa là nhan sắc của thơ, tấm lòng mới là - Ngôn ngữ c đức hạnh của thơ". Hay Hê-ghen khẳng định: "Thơ bắt đầu từ c.Phân loại: c cái ngày mà con người cảm thấy cần phải - Theo ND tự biểu hiện lòng mình". phúng. *GV hướng dẫn HS Tìm hiểu đặc trưng - Theo cách t của Thơ. xuôi. - Dựa vào khái niệm của thơ và cho biết thơ có những đặc trưng cơ bản nào? d..Yêu cầu về.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Cho VD ptích: GV hướng dẫn HS lấy bài "Tự tình" của HXH ra để phân tích và làm rõ đặc trưng của thơ. *GV hướng dẫn HS các cách phân loại thơ:. Theo em, có mấy cách phân loại thơ? Đó là những cách nào? Cho VD - HS dựa vào SGK trả lời *GV hướng dẫn HS:Tìm hiểu yêu cầu về đọc thơ. - Theo em việc tìm hiểu VB thơ thường được thực hiện theo mấy bước Đó là các bước nào? -Ptích TP “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ theo 3 bước GV dự kiến câu trả lời của HS:. Việc tìm hiểu VB thơ thường được thực hiện theo 3 bước: Tìm hiểu xuất xứ, cảm nhận ý thơ và lí giải, đánh giá. - Ưu điểm của thể loại này là gì?(Thơ có khả năng bộc lộ sâu sắc thế giới nội tâm đa dạng,phong phú của con người). Thao tác 3:Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của Truyện. *:GV hướng dẫn HS Tìm hiểu khái niệm. - Kể tên 1 số TPVH thuộc loại truyện.. - Thế nào là Truyện? *GV hướng dẫn HS Tìm hiểu đặc trưng của truyện. -GV hỏi: truyện có những đặc trưng cơ bản nào? -HS dựa vào SGK trả lời. -GV nhận xét và chốt lại ý chính. -GV hỏi: Truyện có các kiểu loại nào.?Cho VD. *GV hướng dẫn HS Xác định yêu cầu về đọc truyện. -Theo em việc tìm hiểu VB truyện thường được thực hiện theo mấy bước . GV dự kiến câu trả lời của HS: 4 bước: tìm hiểu xuất xứ, phân tích cốt truyện, phân tích nhân vật, giá trị tư tưởng, nghệ thuật. - Phân tích TP “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân theo các bước cụ thể.(GV hướng dẫn tìm hiểu TP)(có thể chia nhóm thảo luận). - Ưu điểm của thể loại này là gì?(Truyện có khả năng phản ánh nhiều mặt của cuộc sống). *GV hỏi: Qua bài này, em học được gì cho bản thân?. -HS suy nghĩ trả lời. - Tìm hiểu-GV xuấtdự xứ:kiến là để câuthấu trả cội lời của nguồn HS:của biếttứcách thơ, hiểu Ghi nhớ: SG thêm ND và phân ý nghĩa tích một của bài bàithơ, thơ,một trong tácđóphẩm quantruyện trọng nhất II.Luyện tập là HCST. mà trước đây còn mơ hồ. Từ đó hiểu rằng:. 1.Bài tập 1: -Nghệ thuật tả cảnh - Cảm nhận Không ý thơ:là nên khám tìm hiểu pháthơ NDtheo và cảm hình tính thứchay của bài của sự miêu tả là a thơ. không nên hiểu truyện một cách đơn giản được cái thần thái c rộng không gian vớ - Lí giải,đánh mà phải giá:làxoáy phát sâu hiệnvào ra ýtừng nghĩa, táctưphẩm tưởngđểvà giá để gợi cái tĩnh mịch trị NT của hiểu bài thơ. nhiều hơn. -Nghệ thuật tả tình: kín đáo mà thiế Thao tác 4:Yêu cầu HS đọc phần ghi yêu -Sử dụng ngôn ngữ nhớ. khẽ đưa, nước trong gợi tả được kh Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm thơ nhẹ nhàng về cảnh luyện tập. 2.Bài tập 2: Thao tác 1: Hướng dẫn HS làm Bài tập 1. -Cốt truyện: Đơn g Câu hỏi: Nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử đón đợi tàu đi qua diễn biến tâ dụng ngôn ngữ trong bài thơ "Câu cá mùa những "Hai đứa trẻ" là tru thu" của Nguyễn Khuyến có gì đáng chú -Nhân vật: Trong k kiếp người tàn tạ, ý? những người đi chợ. quẩn quanh bên góc gia đình bác xẩm. T mất việc,.... Những nội tâm với những thay. -Lời kể: Lúc thì ở ("Liên thấy lòng bu riêng biệt, độc đáo,. Thao tác 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Câu hỏi: Nhận xét về cốt truyện, nhân vật, lời kể trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam? -HS suy nghĩ trả lời. 2.Truyện 4.Củng cố: a.Khái niệm:Truyện là kiến loại văn bày - Vận dụng thứcTS, đã kể trảchuyện, lời câu trình hỏi sau: sự việc. “Nhận xét cốt truyện, nhân vật, lời kể trong b.Đặc trưng: truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam. - Tính khách quantruyện trong đơn sự phản + Cốt giản,ánh cấu. tứ như một bài thơ, - Cốt truyện tổ chức mộtngắn cáchtrữ nghệ là được một kiểu truyện tìnhthuật. tiêu biểu cho lối - NV đượcviết mtảtruyện chi tiết,của sinh độngLam. gắn với hoàn cảnh. Thạch - Phạm vi mtả khôngtruyện bị hạncó chếcác về nhân KG,TG. + Trong vật: Liên, An, chị - Ngôn ngữTí, linh hoạt,con gần chị với Tí, ngôn thắng bàngữ cụ đời Thi,sống.. bác Siêu, vợ c.phân loại:chồng SGK/135. bác xẩm và đứa con. Đây là những nhân vật được miêu tả trực tiếp trong tác phẩm. Trong d.Yêu cầu số về đọc các truyện: nhân vật trên thì Liên là nhân vật trung tâm của tác phẩm, nhân vật duy nhất đã ý thức - Tìm hiểuđược xuất xứ( XH,HCST). đầybối đủ cảnh và sâu sắc cuộc sống buồn tẻ, tù - Phân tíchđọng cốt truyện theo diễn biến:mở đầu, vận động, kết của mình. thúc. Chú ý+ các tiết,lộsựniềm kiện thương chính…xót cho những con Lờitình kể bộc - Phân tíchngười NV theo cốtkhổ. truyện. nhỏdiễn bé, biến nghèo Lời kể luôn ở xu thế - Xác địnhhướng giá trị tư NT của Truyện từ hướng sự hoạtvề động, nộitưởng với nhiều đoạn hồi cố ánh tích cách và ý nghĩa các ngày NV được sáng kí ức cuộc với đời những thángmtả.Cũng tươi đẹp có đã thể xác định trị của truyện ở các phương diện: nhận phôigiá pha. thức, giáo dục, thẩm 5. Dặn dò:mĩ. - Bài mới: Soạn bài “Chí Phèo”, phần tác giả. + Tìm hiểu cuộc đời nhà văn Nam Cao. + Các tác phẩm chính. + Phong cách nghệ thuật của Nam Cao. 6.RKN: ................................................................ ............................................................................. ............................................................................. ..............................................................................

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ............................................................................. ............................................................................. ....................................................... Tuần Ngày soạn: 15/11/2015 Tiết 51: Đọc văn. 13. TÁC GIẢ- Nam Cao A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Nắm được những nét chính về tiểu sử, quan điểm nghệ thuật, các đề tài chính, tư tưởng chủ đạo và phong cách nghệ thuật của Nam Cao từ đó tạo cơ sở cho việc học tác phẩm “ Chí Phèo”. 2. Về kĩ năng: Tóm lược hệ thống luận điểm của bài về tác giả văn học. 3. Về thái độ: Yêu thích truyện Nam Cao B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Đây là bài giới thiệu tác giả thứ 4 trong chương trình THPT, HS đã phần nào quen với kiểu bài học này, GV cần yêu cầu HS đọc kĩ SGK, trả lời các câu hỏi chuẩn bị, trên lớp kết hợp hỏi gợi. mở với trình bày ngắn, có phân tích, dẫn chứng chọn lọc. - GV dựa vào bài viết trong SGK để hướng dẫn cho HS nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của nhà văn. - Vì thời lượng có hạn, không nên trình bày tất cả mọi vấn đề nên giới thiệu những nội dung cốt lõi. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Tìm hiểu thêm tư liệu về quê hương, gia đình.- Sách Nam Cao – về tác giả, tác phẩm. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặc trưng của thơ kiểu thơ và yêu cầu đọc thơ? => Đặc trưng: thơ là tiếng nói của cảm xúc, phản ánh cuộc sống và mang tính trữ tình. - Phân loại: trữ tình, tự sự, trào phúng. - Yêu cầu đọc thơ: + Đọc kĩ bài thơ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu. Đồng cảm với nhà thơ, dùng liên tưởng, tưởng tượng phân tích khả năng biểu hiện của từ ngữ, hình ảnh. + Từ câu thơ, lời thơ, ý thơ cái tôi của nhân vật trữ tình ta đánh giá, lí giải bài thơ ở hai phương diện nội dung và nghệ thuật. 3. Bài mới: Lời vào bài: Nam Cao là 1 trong những nhà văn xuất sắc nhất của dòng VHHTPP VN ở thời kì phát triển cuối cùng 1930-1945.Là 1 thầy giáo nghèo nơi thành thị, ông đến thẳng với NV và người đọc bằng 1 tấm lòng. Tấm lòng ấy được nuôi dưỡng và lớn lên trong những cảnh đời nghèo khổ.Sự nghiệp stác của ông thật sự là 1 qtrình “tìm tòi,sáng tạo và khám phá”.Qua các TP của ông, người đọc có thể nhận thấy những băn khoăn, day dứt, vật vả của 1 nhà văn giàu tâm huyết. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét về cuộc đời và con người nhà văn Nam Cao. Thao tác 1:Tìm hiểu đôi nét về cuộc đời nhà văn Nam Cao. - Mời HS đọc phần I- Hãy GT đôi nét về cuộc đời nhà văn NC. -GV hỏi: Nghệ danh NC bắt nguồn từ cơ sở nào? - Vị trí của nhà văn NC trong nền VH nứơc nhà? - Tìm hiểu đặc điểm con người NC GV hỏi:- Trình bày hiểu biết của em về con người nhà văn NC? -GV dự kiến câu trả lời của HS:có vẻ bề ngoài lạnh lùng, ít nói, vụng về, nhưng đời sống nội tâm phong phú; là người có tấm lòng đôn hậu, chan chứa yêu thương.. I. Tìm 1. Và ngườ a/T thật:T - Qu Nam trung - Bả => VHH nhữn nhữn b/Co.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Thao tác 2: hướng dẫn HS tìm hiểu sự nghiệp VH của NC. - tìm hiểu quan điểm nghệ thuật của NC. GV hỏi: Tìm hiểu quan điểm nghệ thuật của Nam Cao, chúng ta chia làm mấy giai đoạn? _HS dựa vào SGK trả lời. -GV dự kiến câu trả lời của HS: 2 giai đoạn: trước CM tháng 8 và sau CM tháng 8. GV hỏi: Trước CM tháng 8, Nam Cao có quan điểm sáng tác văn chương như thế nào? Hãy phân tích những chi tiết được trích dẫn trong sgk để làm nổi bật quan điểm nghệ thuật của Nam Cao ? -HS dựa vào SGK trả lời. GV dự kiến câu trả lời của hS: bám sát đời sống. Nhà văn phải có tình thương. GV hỏi: Sau CM tháng 8, quan điểm văn chương ấy có bị thay đổi không? Vì sao? -Hs trả lời. GV dự kiến câu trả lời của Hs: không thay đổi , ông tích cực tham gia kháng chiến và dùng ngòi bút phục vụ cho kháng chiến. - Quan điểm NT của NC thể hiện rõ qua các tác phẩm nào? Hs dựa vào SGK trả lời. -GV dự kiến câu trả lời của HS: trong "Giăng sáng". GV thuyết giảng thêm về tác phẩm "Giăng sáng". Thao tác 2: tìm hiểu các đề tài chính trong các sáng tác của NC - Sự nghiệp sáng tác của NC được chia làm mấy giai đoạn? - Trước CMT8, các sáng tác của NC thường thể hiện mấy đề tài chính? Đó là đề tài gì? - Kể tên tác phẩm và đặc điểm nội dung của từng đề tài? - Viết về đề tài người trí thức nghèo và người nông dân nghèo cùng khổ, NC thường trăn trở, day dứt về vấn đề gì? - Sau CMT8, NC viết về đề tài gì? HS trả lời. GV gợi mở: đề tài kháng chiến. Phản ánh điều gì? (vd: “đôi mắt”: quan điểm, cách nhìn khách quan về cs, con người). - Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu. *Theo em, môi trường Nam Cao sống có tác động đến sự nghiệp sáng tác thơ văn của Nam Cao không? Vì sao? HS suy nghĩ trả lời. GV dự kiến câu trả lời : là có. Môi trường tiếp xúc với người nông dân, người trí thức đã thôi thúc Nam Cao viết về họ và đã hình thành nên tài năng Nam Cao. Thao tác 3: Tìm hiểu những nét đặc sắc trong. phong cách NT của NC: buồn - Tại sao nhà văn Nam Cao luôn được mọi người Ngôn nhắc đến như là tác giả tiêu biểu cho dòng văn học hiện thực phê phán ? - Theo em hiểu tại sao Lão Hạc lại chọn cái chết bằng cách ăn bã chó ? - Nam Cao có một phong cách nghệ thuật như thế nào?. Có thể đưa ví dụ minh họa. GV đưa ra ví dụ tác phẩm: " Cái chết của con mực", "Đôi móng giò", "Mua nhà", "Trẻ con không được ăn thịt chó", ... Qua cuộc đời và con người và sự nghiệp Nam Cao, em học được gì cho bản thân? Hoạt động 2: hướng dẫn HS tổng kết. II.Tổ Mời HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố: - Có thể đánh giá tổng quát về vị trí và vai trò của Nam Cao trong tiến trình lịch sử văn học Việt Nam như thế nào? => Nhà văn hiện thực và nhân đạo lớn, có nhiều đóng góp cho sự hoàn thiện văn xuôi tiếng Việt ở hai thể loại truyện ngắn và tiểu thuyết, góp phần quan trọng vào quá trình hiện đại hoá văn học Việt Nam nửa sau TK XX. 5. Dặn dò: - Bài cũ: Học bài: Tác giả Nam Cao - Bài mới: Phong cách ngôn ngữ báo chí (tt) + Tìm hiểu các phương tiện diễn đạt và đặc trưng ngôn ngữ báo chí . + Làm các bài tập trong SGK. 6.RKN: ................................................................ ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. .....................................................

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tuần Ngày soạn: 22/11/2015 Tiết 52: Tiếng Việt. 13. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ ( t t) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Nắm được đặc điểm các phương tiện diễn đạt và các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chí. Tích hợp với các văn bản văn và tiếng Việt đã học, với hiểu biết về báo chí trong đời sống. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết và phân tích những biểu hiện về ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí, phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác. - Bước đầu hình thành các kĩ năng viết một số thể loại báo chí đơn giản, gần gũi với các hoạt động trong nhà trường. 3. Về thái độ: Dùng ngôn ngữ báo chí trong cuộc sống,có kĩ năng giao tiếp. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Xuất phát từ mục đích và nhiệm vụ của báo chí, nêu lên các đặc trưng của ngôn ngữ báo chí. - Khái quát những nét cơ bản của báo chí để HS hiểu phong cách ngôn ngữ báo chí khác với các phong cách ngôn ngữ khác. - Hướng dẫn HS làm bài tập theo phần Luyện tập. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung chính trong quan điểm nghệ thuật của Nam Cao? => Sớm từ bỏ bút pháp lãng mạn hướng đến văn học hiện thực. - Hình thành tư tưởng nhân đạo trong tác phẩm. - Nhà văn là người chiến sĩ chiến đấu cho chân lý, công bằng xã hội. 3. Bài mới: Lời vào bài: Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về phong cách ngôn ngữ báo chí về các phương tiện diễn đạt và đặc trưng phong cách ngôn ngữ báo chí... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương tiện diễn đạt của ngôn ngữ báo chí. Thao tác 1: Tìm hiểu các phương tiện diễn đạt. + GV yêu cầu HS tìm hiểu mục II.1 trong SGK và trả lời các câu hỏi. Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì về từ vựng? Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì về ngữ pháp? Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì khi sử dụng các biện pháp tu từ? Thao tác 2: Tìm hiểu các đặc trưng của ngôn ngữ báo chí. + GV yêu cầu HS tìm hiểu mục II.2 trong SGK và trả lời câu hỏi. Ngô ngữ báo chí có mấy đặc trưng và là những đặc trưng nào?. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. - Phân tích những đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chí thể hiện qua bản tin sau:. 4. Củng cố:- GV hướng dẫn HS nhận xét ngôn ngữ một số văn bản quảng cáo in trên báo chí. ( HS sưu tầm trước ở nhà) 5. Dặn dò: Bài cũ: làm bài tập, học bài. Bài mới: Soạn bài “Chí Phèo”, tác phẩm: + Đọc tác phẩm ( kể cả các đoạn đã bị lược bỏ) + Tìm hiểu chân dung Chí Phèo? + Tìm trong truyện những chi tiết báo hiệu sự thay đổi trong tâm tính để trở thành người lương thiện của Chí Phèo. + Nghệ thuật qua việc xây dựng nhân vật trong tác phẩm. 6.RKN: ................................................................ ............................................................................. ............................................................................. .............................................................................. NỘI DU I/ Các p ngôn ng 1. Các p. a) Về từ Rất phon vựng chu b) Về ng Câu rất đ mạch lạc c) Về các Dùng kh 2. Đặc t a) Tính thôn tin m b) Tính thông tin báo chí. c) Tính cách trìn *GHI N II.LUYỆ 1. Bản t lịch sử c trưng của - Tính th Mỗi chi t - Tính ng.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ............................................................................. ............................................................................. ..................................................... Tuần14 Ngày soạn: 22/11/2015 Tiết 53- 54: Đọc văn TÁC PHẨM. CHÍ PHÈO. (Nam Cao) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Hiểu và phân tích các nhân vật trong truyện: Bá Kiến, thị Nở, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo; qua đó thấy được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc mới mẻ của tác phẩm. - Nghệ thuật của kiệt tác: xây dựng điển hình hoá nhân vật, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật. 2. Về kĩ năng:Phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự. 3. Về thái độ:Yêu ghét, có cái nhìn sâu sắc, có kĩ năng đánh giá đúng sai.. * Tích hợp giáo dục kĩ năng sống, môi trường: + Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, nhận thức về cách tiếp cận và thể hiện hiện thực của tác giả trong tác phẩm. + Kĩ năng tư duy sáng tạo: phân tích, bình luận về cá tính sắc nét, về bản chất của đời sống xã hội, về phong cách nghệ thuật trong tác phẩm. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tuy là truyện ngắn nhưng tác phẩm Chí Phèo không những có số trang in lớn mà còn có nội dung khá phong phú gần như một tiểu thuyết thu nhỏ. Thời gian có hạn, cần tập trung vào một số vấn đề nhất định: tập trung phân tích nhân vật Chí Phèo, nhất vào đoạn cuối khi nhân vật này gặp thị Nở cho đến hết truyện. - GV yêu cầu HS đọc kĩ và tóm tắt cốt truyện Chí Phèo ở nhà. Trên lớp, khi cần chỉ cần đọc một vài đoạn đặc sắc. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Đọc tác phẩm, tìm hiểu thêm các tư liệu khác. - Tìm hiểu nội dung bài học trên cơ sở câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí?- Tính thời sự- Tính ngắn gọn - Tính sinh động hấp dẫn. 3. Bài mới: Lời vào bài: Người nông dân bị xã hội và hoàn cảnh dồn đuổi vào bước đường cùng sẽ có phản ứng theo những cách khác nhau: Cam chịu, nhẫn nhục cho đến chết ( Dì Hảo); thà chọn cái chết mà giữ được nhân phẩm, tự trọng ( Lão Hạc); bế tắc, mất phương hướng, vùng lên phá phách, thành lưu manh, quỷ dữ ( Chí Phèo). Anh Chí thành Chí Phèo thuộc trường hợp thứ ba, nhưng Chí Phèo có hoàn toàn là quỷ dữ làng Vũ Đại không? Cuộc đời y kết cục ra sao? Hãy cùng nhau đọc lại thiên kiệt tác này. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:Hướng dẫn HS Tìm hiểu chung truyện ngắn Chí Phèo.Phương pháp sử dụng: phương pháp vấn đáp. Thao tác 1: Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác Truyện ngắn được viết trong hoàn cảnh như thế nào? Thao tác 2:Tìm hiểu ý nghĩa nhan đề của truyện.. T I. 1 v là v.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> GV hỏi: Truyện ngắn "Chí Phèo đã trải qua mấy lần đổi mồi. tên? Đó là những tên gọi nào? Vì sao? +Người nd thấp cổ bé họng, suốt đời bị đè nén,áp -HS nhìn vào SGK trả lời. bức,thảm hơn là hạng người sống bần cùng tăm tối. -GV dự kiến câu trả lời của HS: 3 lần đổi tên: "Cái lò =>Đây chính là hình ảnh thu nhỏ của nông thôn Việt gạch cũ" ->"Đôi lứa xứng đôi" ->"Chí Phèo". Nam trước Cách mạng tháng Tám. -GV thuyết giảng thêm về sự thay đổi tên gọi: -CP xuất hiện trong đoạn mở đầu thiên truyện như thế +Đặt nhan đề là "Cái lò gạch cũ", tác giả muốn nói đến nào? sự luẩn quẩn bế tắc, gắn với hình ảnh Chí Phèo ở đầu -Cách mở truyện có tác dụng gì? truyện, khi còn là thằng bé đỏ hỏn được cuốn trong cái -Vì sao CP bị tước quyền làm người? Quá trình tha hoá váy đụp vứt ở cái lò gạch bỏ hoang và hình ảnh cuối của C diễn ra ntn? truyện: Thị Nở sau khi nghe Chí Phèo đâm chết Bá -GV hỏi: Trước khi đi ở tù, Chí Phèo là một con người Kiến và tự sát một cách khủng khiếp đã nhớ lại những như thế nào? Tất cả những yếu tố đó đủ cho Chí sống lúc gần gũi hắn và nhìn nhanh xuống bụng và thoáng một cuộc đời lương thiện không? thấy hiện ra cái lò gạch cũ bỏ không ở nơi vắng người -HS nhìn vào SGK trả lời. qua lại. Sẽ có một Chí Phèo con ra đời cũng ở cái lò GV dự kiến câu trả lời của HS: là một nông dân lương gạch ấy để "nối nghiệp" bố. thiện, có ước mơ, biết tự trọng. +Còn nhan đề "Đôi lứa xứng đôi" hướng sự chú ý vào -GV hỏi: Sau khi ở tù ra, nhà tù đã tạo cho Chí Phèo Chí Phèo và thị Nở. Đặt cái tên này rất giật gân, gây sự một người biến dạng về nhân hình lẫn nhân tính như tò mò, phù hợp với thị hiếu của một lớp công chúng thế nào? bấy giờ. -HS dựa vào SGK trả lời. Thao tác 2:Hướng dẫn HS tóm tắt TP.(theo NV -GV dự kiến câu trả lời của Hs: "cái đầu trọc lóc, cái chính hoặc theo cốt truyện) . răng cạo trắng hớn, cái mặt kênh kênh, ngực chạm trỗ Thao tác 3:Xác định chủ đề của truyện. rồng phượng và một ông tướng cằm chùy" -Qua TP,tgiả phản ánh vấn đề gì?Đề tài này có điểm *Theo em, môi trường sống có tác dụng như thế nào gì nổi bật so với các TP khác có cùng đề tài.(thảo luận) đối với việc hình thành nhân cách con người? -HS suy nghĩ trả lời. -GV dự kiến câu trả lời của HS: có vai trò rất quan trọng. Môi trường sống tác động rất lớn đến suy nghĩ hành động của con người. GV thuyết giảng: Ở tù ra, nhà tù đã làm cho Chí biến đổi hẳn về dáng hình so với trước đây. Nhưng nó mới chỉ là biến đổi về vẻ bề ngoài. Còn tâm tính của Chí có thể chưa biến đổi hoàn toàn. Lò gạch cũ GV hỏi: Theo em, tính cách của Chí có bị biến đổi Hoạtđộng2:Hướng dẫnHSđọc hiểu chi tiết VB. không? Khi nào Chí thật sự bị biến đổi về tính cách? Thao tác 1: Tìm hiểu hình ảnh làng Vũ Đại được -HS suy nghĩ trả lời. mtả trong TP và giá trị của nó. -GV dự kiến câu trả lời của HS: có bị biến đổi khi Chí -Vì sao nói , làng Vũ Đại là hình ảnh nông thôn thu nhỏ gặp lại Bá Kiến. của VN trước 1945. -Khi làm tay sai cho Bá Kiến, Chí đã trở thành con người như thế nào trong mắt của người dân làng Vũ Đại? -GV hỏi: Qua việc xây dựng nhân vật Chí Phèo , tác giả muốn đặt ra vấn đề gì? Có ý nghĩa tư tưởng như thế nào? *GV hướng dẫn HS tìm hiểu quá trình hồi sinh của Thao tác 2:Ptích hình tượng NV Chí Phèo. Chí: - GV hỏi: Giới thiệu đôi nét về hình ảnh làng Vũ Đại +Việc gặp TN có ý nhĩa ntn đ/v cđ CP? được mtả trong TP. +Những gì đã diễn ra trong tâm hồn CP sau cuộc gặp - Nhận xét bức tranh về làng Vũ Đại được vẽ lên trong gỡ đó? TP.Diện tích : không quá 2 nghìn xa phủ, xa tỉnh→nhỏ +Sự thức tỉnh và khao khát hoàn lương của CP được bé.Bộ máy tổ chức:tôn ti trật tự nghiêm ngặt. thể hiện ở những sự kiện nào? +Đứng đầu:cụ tiên chỉ BK,uy thế nghiêng trời. -GV hỏi: Theo em, chí tiết nào trong tác phẩm đã khiến +Bọn cường hào kết bè kéo cánh như 1 đàn cá tranh Chí khát khao hoàn lương?. m + n k = q H b. n th c → là. h + h h + n > =. * + n + ă h n. Đ. < b đ tí tr C. c C c tỉ * -> m n v * +.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> -HS trả lời. GV dự kiến câu trả lời của HS: bát cháo hành. -GV hỏi: Tâm trạng Chí ra sao khi nhận bát chào hành của Thị Nở? -HS suy nghĩ trả lời. GV dự kiến câu trả lời của HS: ngạc nhiên, xúc động và khát khao hoàn lương. +Hình ảnh Bát cháo hành có ý nghĩa nth đ/v cđ CP? +Sự thức tỉnh của CP nói lên điều gì?. 4. Củng cố: - Viết cảm nhận của bản thân sau khi học tác phẩm. - Tìm những bài thơ nói về mối tình Chí Phèo Thị Nở. -Viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em về ý nghĩa bát cháo hành của Thị Nở? Tóm tắt theo cuộc đời nhân vật Chí Phèo: + Lai lịch. +Trước khi bị đi ở tù. + Sau khi ra tù. +Gặp Thị Nở và bị Thị Nở cự tuyệt. + Đâm chết Bá Kiến và tự sát Tóm tắt theo bố cục 4 đoạn: - Đoạn 1: Chí phèo say và chửi. -Đọan 2: Chí Phèo sau khi ra tù và trở thành quỷ dữ- tay sai của Bá Kiến. -Đoạn 3: Gặp Thị Nở và thức tỉnh; bị Thị Nở từ chốià bi kịch. -Đoạn cuối: Chí Phèo chết, Thị Nở …nghĩ đến lò gạch bỏ hoang. 5. Dặn dò:Bài mới: Soạn Nội dung còn lại tác phẩm Chí Phèo:Khát khao hoàn lương của Chí có trở thành hiện thực hay không? Vì sao? 6.RKN: ................................................................ ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ........................................ Tuần14 Ngày soạn: 22/11/2015 Tiết 55: Đọc văn TÁC PHẨM. CHÍ PHÈO. (Nam Cao) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Hiểu và phân tích các nhân vật trong truyện: Bá Kiến, thị Nở, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo; qua đó thấy được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc mới mẻ của tác phẩm. - Nghệ thuật của kiệt tác: xây dựng điển hình hoá nhân vật, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật. 2. Về kĩ năng:Phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự. 3. Về thái độ:Yêu ghét, có cái nhìn sâu sắc, có kĩ năng đánh giá đúng sai. * Tích hợp giáo dục kĩ năng sống, môi trường: + Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, nhận thức về cách tiếp cận và thể hiện hiện thực của tác giả trong tác phẩm. + Kĩ năng tư duy sáng tạo: phân tích, bình luận về cá tính sắc nét, về bản chất của đời sống xã hội, về phong cách nghệ thuật trong tác phẩm. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tuy là truyện ngắn nhưng tác phẩm Chí Phèo không những có số trang in lớn mà còn có nội dung khá phong phú gần như một tiểu thuyết thu nhỏ. Thời gian có hạn, cần tập trung vào một số vấn đề nhất định: tập trung phân tích nhân vật Chí Phèo, nhất vào đoạn cuối khi nhân vật này gặp thị Nở cho đến hết truyện..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - GV yêu cầu HS đọc kĩ và tóm tắt cốt truyện Chí Phèo ở nhà. Trên lớp, khi cần chỉ cần đọc một vài đoạn đặc sắc. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Đọc tác phẩm, tìm hiểu thêm các tư liệu khác. - Tìm hiểu nội dung bài học trên cơ sở câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí?- Tính thời sự- Tính ngắn gọn - Tính sinh động hấp dẫn. 3. Bài mới: Lời vào bài: Hoạt động của GV và HS *GV hướng dẫn HS tìm hiểu bi Thị từ chối: +Con đường trở lại làm người của CP gặp trở ngại nào? Vì sao? +Ptích diễn biến tâm trạng của CP sau khi bị TN từ chối chung sống? +CP đã có những hành động dữ dội, bất ngờ nào? +Vì sao CP lại có hành động đó? +Theo em bi kịch trên con đường trở về cs lương thiện là ở đâu? +Tại sao t/y của TN lại là 1 trong những chi tiết khắc họa sâu sắc bi kịch và nỗi đau của CP? +Cái chết của CP có ý nghĩa ntn? +Qua kết cục bi thảm của CP,NC muốn khái quát vđ gì trong XH đương thời? Qua kết cục bi thảm của CP,người đọc cảm thấy cảm quan hiện thực sâu sắc của nhà văn:Tình trạng xung đột g/c ở nông thôn VN là hết sức gay gắt,và nó chỉ có thể giải quyết bằng những biện pháp quyết liệt.là nhân vật điển hình của người nông dân lương thiện bị tha hoá, lưu manh hoá đến bằng cùng không lối thoát. Thao tác 3:Tìm hiểu hình tượng NV Bá Kiến. - NV Bá Kiến xuất hiện trong tình huống như ntn? - Qua tình huống đó ,tgiả khái quát đặc điểm gì ở NV? -Ngoài bản chất xảo quyệt,gian hùng NV này còn có bản chất gì ? DC. - Tượng trưng cho kiểu người nào ở n.thôn?. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.. 3. Củng cố: -Viết đoạn văn phân tích ý nghĩa cái tử của Chí.Bi kịch của tác phẩm; Tưởng tượng kết truyện? -Sau khi nhận ra và giết được kẻ thù,vì sao Chí không tiếp tục sống mà hắn đã tự sát, hành động ấy của Chí có ý nghĩa gì? 5. Dặn dò:Bài mới: Soạn Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu: + Làm các bài tập trong SGK. Đọc và sưu tầm những tác phẩm viết về người nông dân. 6.RKN: ................................................................ ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ........................................ Hình tượng Chí trước đi tù Chí Sau khi ra tù. Thao tác 4:Tìm hiểu những đặc điểm đặc sắc về NT. Hãy chỉ ra những nét đặc sắc về NT. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS tổng kết giá trị của TP ở 2 mặt:ND_NT.. Tuần 14 Ngày soạn: 22/11/2015. tính,b - Mi - Ng dạng, III.T.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tiết 56: Tiếng Việt. THỰC HÀNH LỰA CHỌN CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU. cho từng nhóm. Thảo luận xong, cử đại diện trả lời. Gv nhận xét, rút ra ý chính. Thao tác 1: hướng dẫn cách giải bài tập 1. HS tiến hành làm bài tập theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhân xét. + GV: tổng hợp.HS:lật lại trang có ngữ cảnh câu văn để làm bài *Câu hỏi:So sánh với trật tự của các từ ngữ đó trong trường hợp sau: Hắn có một con dao rất sắc nhưng nhỏ. Dao ấy thì làm sao chặt được cành cây to này!? -HS thảo luận trả lời. -GV nhận xét và chốt ý chính: Trong trường hợp trên là hợp lý, vì mục đích là chế nhạo , phủ định tác dụng của con dao (con dao tuy có sắc nhưng nhỏ không thể chặt được cành cây to). Nên đặt tính từ nhỏ là sau là phù hợp nhất. GV hỏi: qua đó, theo em, trật tự sắp xếp các bộ phận câu có mục đích gì?(xét trong quan hệ về ý với câu đi trước và đi sau.-HS trút ra kết luận. Thao tác 2: hướng dẫn HS giải bài tập 2 / 157.GV giao bài tập này cho nhóm 2. Câu hỏi:Nhìn vào bài tập 2 sách giáo khoa và giúp em đó lựa chọn cách viết tối ưu và giải thích lí do của sự lựa chọn đó? GV Gọi HS lên bảng: chọn cách nào? Vì sao? -GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Cách viết (A) là phù hợp với trọng tâm thông báo. Câu đầu nêu luận cứ, câu sau nêu kết luận Thao tác 3: hướng dẫn HS giải bài tập 3/ 158.GV phân nhóm 3 làm.. A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: Nâng cao thêm một bước nhận thức về vai trò, tác dụng của trật tự các bộ phận trong câu đối với việc thể hiện nội dung và đối với việc liên kết ý trong văn bản. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết và phân tích vai trò của trật tự các bộ phận trong câu khi câu nằm trong ngữ cảnh nhất định. - Nhận biết sự mơ hồ hay vô nghĩa của câu do các bộ phận trong câu không được sắp đặt ở vị trí thích hợp. Từ đó cần có kĩ năng sửa lỗi. - Sắp xếp một cách tối ưu các bộ phận trong câu khi câu được dùng trong ngữ cảnh để đạt được hiệu quả giao tiếp cao. 3. Về thái độ: Luôn có ý thức cân nhắc, lựa chọn trật tự tối ưu cho các bộ phận câu; có kĩ năng sắp xếp từ ngữ khi nói và viết . B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Bài này chỉ tiến hành luyện tập thực hành.GV có thể gọi từng HS giải từng bài tập, sau đó cả lớp nhận xét, đánh giá. Cuối cùng GV cần tổng kết và có lời giải thống nhất, đồng thời nhấn mạnh những kiến thức và kĩ năng cần yếu. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. trật tự trong câu ghép:Tiến hành tương tự 2. Học sinh:- Làm các bài tập trong SGK. như với phần I. Bài 2 , cho HS phân tích và C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: chọn lựa. Hoặc cho HS chọn đúng thì + GV: 1. Ổn định lớp: yêu cầu Hs giải thích:Các câu còn lại trong 2. Kiểm tra bài cũ: đoạn đều nói về việc: trong các thời kì khác - Phân tích diễn biến tâm trạng của Chí Phèo nhau trước đây, nhiều người nổi tiếng đã phát trong buổi sáng sau đêm gặp thị Nở? Vai trò và triển PP đọc nhanh và nắm vững nó.Tức là nó ý nghĩa của chi tiết bát cháo hành? về thời kì trước đây. Còn câu đầu nói về những - Phân tích nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của năm gần đây. Đây là đoạn dd, các câu sau cụ Chí Phèo? thể hóa ý quan trọng của một vế ở câu trước. 2. Bài mới: Lời vào bài: muốn chuyển tải nội Nên: dung ý tưởng đến người nghe, người đọc, - Đặt trạng ngữ Trong những năm gần đây ở người viết cần chú ý đến trật tự các bộ phận đầu câu để tạo sự đối lập với: các thời kì trước. trong câu. Để hiểu được vai trò và tác dụng - Đặt vế các pp đọc nhanh đã được phổ biến của trật tự các bộ phận trong câu, chúng ta khá rộng (tt quan trọng) ở trước vế nó không hãy cùng ôn tập lại qua bài thực hành. phải là điều mới lạ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu I. TRẬT TỰ TRONG CÂU ĐƠN: C/V trật tự trong câu đơn:Phương pháp sử dụng: EX: Tôi có năm quyển sách. GV cho lớp chia làm 6 nhóm và giao bài tập -Có năm quyển sách tôi.. -Năm qu -Quyển s -Sách qu -Sách, tô =>thay đ kết cấu m 1/BT1. T a. Không ý đe dọa b. Nam C rất sắc, p c. Vì mụ của dao,  T khác nha. 2.BT2 C minh. Tr. 3. Sắp x tâm thôn a. Câu đầ nêu chi ti b. Câu v phần thờ đặt trọng liên kết ý c. Do nh tin mới, tác phẩm câu là ph II. TRẬ 1. Nhận a. Vế ch cần đặt s tiếp tục một cái những câ những câ b. Vế ch thông tin 2. => Câ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 4. Củng cố:- Xác định thành phần chính và thành phần phụ trong những câu sau: + Khi mặt trời lặn/, những cánh rừng/ bỗng trở nên bí ẩn vô cùng. (Trạng ngữ ) CN VN + Dòng sông/, dưới ánh trăng mờ ảo/, dường như rộng hơn và cũng thơ mộng hơn. CN TN CN + Bằng tình cảm chân thành/, con người/ có thể cảm hoá được thú dữ/. TN CN VN (1) Tìm hiện tượng thay đổi trật tự thành phần câu trong 2 câu thơ sau: “ Con đường nho nhỏ, gió xiêu xiêu Lả lả cành hoang, nắng trở chiều” a/ Con đường nho nhỏ b/ Gió xiêu xiêu c/ Lả lả cành hoang d/ Nắng trở chiều 5. Dặn dò:Bài mới: + Đọc trước Bản tin. + Chuẩn bị 1 tổ một tờ báo (Thanh niên, Tiền phong, Tuổi trẻ,…) 6.RKN: ................................................................ ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ....................................... Tuần 15 Ngày soạn: 22/11/2015 Tiết 57: Tiếng Việt. BẢN TIN A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Nắm được mục đích, yêu cầu của viết bản tin. - Nắm được nội dung, hình thức của bản tin và cách viết bản tin. 2. Về kĩ năng: - Phân tích đặc điểm của một số bản tin. - Viết được bản tin ngắn phản ánh các sự việc trong trường và môi trường XH gần gũi. 3. Về thái độ: Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin. * Tích hợp giáo dục kĩ năng sống, môi trường: + Kĩ năng giao tiếp: trình bày, trao đổi ý kiến về đặc điểm của bản tin, các loại tin tức.. + Kĩ năng tư duy sáng tạo: xử lí thông tin về các tình huống, nội dung, cấu trúc, đầu đề thông tin cần trình bày. + Kĩ năng ra quyết định: xác định loại bản tin cần viết phù hợp với mục đích tạo lập. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Bài học được tiến hành dưới hình thức hoạt động tương tác giữa GV và HS. GV nên dành nhiều thời gian để từng HS suy nghĩ, giải quyết các nhiệm vụ đề ra và nắm được cách viết bản tin. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Trình bày, trao đổi ý kiến về đặc điểm của bản tin, các loại tin tức, cách viết bản tin. - Tạo lập bản tin phù hợp với mục đích giao tiếp. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc trưng của ngôn ngữ báo chí. 2. Bài mới: Lời vào bài: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: hướng dẫn HS tìm hiểu chung: mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin. Phương pháp sử dụng: GV phân lớp làm 6 nhóm và cho HS thảo luận nhóm, rồi cử đại diện lên trả lời. Thao tác 1: Tìm hiểu mục đích yêu cầu cơ bản cảu bản tin. GV hỏi: Theo em, mục đích viết bản tin là gì? -HS dựa vào SGK trả lời. -GV dự kiến câu trả lời của HS: để đưa tin cho mọi người biết. GV hỏi: có mấy loại bản tin ? Cho biết đặc điểm của từng loại tin? * Tìm hiểu về yêu cầu cơ bản của bản tin. Phương pháp sử dụng: HS hoạt động nhóm rồi cử đại diện trả lời. Thời gian thảo luận là 5 phút. GV gọi Hs đọc ngữ liệu /160. *GV đưa ra câu hỏi để hướng dẫn HS tìm hiểu Ngữ liệu. GV hỏi: + Bản tin trên thông báo tin gì? + Ý nghĩa của nó? + Vì sao tin trên lại có tính chất thời sự? + Có cần đưa vào tin trên những chi tiết: “ đoàn người… lưu niệm gì … không?” + Việc đưa tin cụ thể, chính xác thời gian, địa điểm cuộc thi và kết quả đạt được của đội tuyển Ô-lim-pích Toán VN có tác dụng gì? Vì sao? -GV cho HS thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời. Thời.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> gian thảo luận 5 phút. Thao tác 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 1 GV hỏi: Qua việc phân tích ngữ liệu, em nào có thể rút ra yêu cầu cơ bản của một bản tin? -GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và cho biết sự kiện nào có thể viết bản tin được? -HS suy nghĩ trả lời. GV dự kiến câu trả lời của HS: câu a, b, e. Thao tác 2: Tìm hiểu cách viết bản tin.Phương pháp Thao sử tác 2:Hướng dẫn HS làm bài tập 2. dụng: vấn đáp. Phương pháp: cho HS thảo luận nhóm. Mỗi nhóm một -GV hỏi: Có mấy bước viết bản tin. bàn, thảo luận 2 phút. GV hỏi: Tin khai thác, lựa chọn phải là tin như thế nào? GV yêu cầu HS chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa tin đó phải trả lời được những câu hỏi gì? quảng cáo, phóng sự điều ra với bản tin? GV yêu cầu HS xem lại ngữ liệu 1/160. -Mỗi nhóm cử đại diện trả lời. GV hỏi: Có phải mọi sự kiện đều có thể là nguồn tin của GV nhận xét và chốt lại kiến thức cho HS ghi. bản tin không? Để được lựa chon đưa tin, sự kiện đó phải Thao tác 3: hướng dẫn cho HS cách làm bài tập 3.(về nhà). như thế nào? và phải trả lời được những câu hỏi gì? -HS sử dụng lại kết quả câu trả lời của mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin. và bổ sung thêm: tin đó phải trả lời 4. Củng cố: được: việc gì đã xảy ra? xảy ra ở đâu? khi nào? ai làm việc - GV yêu cầu HS chuyển tin thường “Đội tuyển đó? xảy ra như thế nào? kết quả ra sao? Olimpic toán VN xếp thứ tư toàn đoàn” thành -GV hỏi: Từ đó cho biết tiêu chuẩn để lựa chọn tin tin và vắn. những nội dung cơ bản cần làm rõ của bản tin phải như => Từ ngày 14 đến ngày 16 tháng 7, tại cuộc thi thế nào? Olimpic toán quốc tế lần thứ 45 diễn ra tại thủ -Gv chốt lại ý cho HS ghi. đô A-ten của Hi Lạp, đội tuyển VN đã xếp thứ *Tìm hiểu vềviết một bản tin. tư toàn đoàn. Gv hỏi:Có mấy bước viết một bản tin? - Thử viết một bản tin vắn về môi trường -HS dựa vào SGK trả lời. hiện nay trong lớp học của em. -GV dự kiến câu trả lời của HS: 3 bước: đặt tiêu đề, mở 5. Dặn dò: đầu bản tin, triển khai chi tiết bản tin. Bài cũ : đọc báo, xem và nhận xét vài bản tin. *GV cho HS phân tích các ngữ liệu /161,162. Bài mới: Soạn các bài đọc thêm: GV hỏi: Tiêu dề của hai bản tin trên có quan hệ như thế + Cha con nghĩa nặng: (nội dung + nghệ thuật) nào với nội dung? + Vi hành.( Nội dung + nghệ thuật đặc sắc) -GV hỏi: Các tiêu đề sau đây có gì đặc biệt? + Tinh thần thể dục.( nội dung + nghệ thuật Ai giết tổng thống Ken-nơ-đi? châm biếm) Cầu thủ đắc giá nhất Brazin. 6.RKN: ................................................................ GV hỏi:Hình thức và kết cấu của một tiêu đề phải như thế ............................................................................. nào? ............................................................................. *GV hỏi: Mở mở đầu của bản tin thường làm nhiệm ............................................................................. vụ gì? ............................................................................. -HS dựa vào ngữ liệu, suy nghĩ trả lời. ............................................................................. -GV dự kiến câu trả lời của HS: mở đầu thông báo khái ...................................................... quát về sự kiện và kết quả. *GV hỏi: Phần triển khi ý làm nhiệm vụ gì? -HS suy nghĩ trả lời. -GV dự kiến câu trả lời của HS: nêu chi tiết, cụ thể bản tin. *Qua bài học, em rút ra điều gì cho bản thân? -HS suy nghĩ phát biểu ý kiến của mình. -Gv dự kiến câu trả lời cảu HS: biết được các thể loại và đặc điểm của từng thể loại bản tin, biết cách viết một bản tin, trong đó quan trọng nhất là phải đặt tiêu đề hay. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tuần Ngày soạn: 22/11/2015 Tiết 58 – 59: Đọc văn Đọc thêm: CHA. 15. CON NGHĨA NẶNG (Hồ Biểu Chánh) VI HÀNH (Nguyễn Ái Quốc). TINH THẦN THỂ DỤC ( Nguyễn Công Hoan) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: a) Cha con nghĩa nặng ( Hồ Biểu Chánh): - Hiểu được nghĩa tình cha con nghĩa nặng qua tâm trạng và hành động. - Nắm được tình huống truyện và khả năng thúc đẩy sự kiện của lời thoại, ngôn ngữ và tính cách nhân vật mang đậm sắc thái Nam Bộ. b) Vi hành ( Nguyễn Ái Quốc): - Nắm được tình huống của truyện, bản chất bù nhìn của Khải Định, âm mưu thủ đoạn của bọn thực dân, thái độ thù địch của chúng với người Việt Nam yêu nước và cách mạng. - Nghệ thuật tạo tình huống độc đáo, giọng diệu và hình thức kể chuyện độc đáo. c) Tinh thần thể dục ( Nguyễn Công Hoan): - Nhận thức được bản chất bịp bợm của phong trào thể dục do thực dân Pháp khởi xướng. - Cách dựng cảnh, chọn tình huống, lời thoại, tạo xung đột. 2. Về kĩ năng: Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại. 3. Về thái độ: B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:. - HS chuẩn bị kĩ, đọc kĩ, trả lời câu hỏi ở nhà, trên lớp đọc, kể tóm tắt, trao đổi về các câu hỏi trong SGK. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 3: Đề 1 : Vì sao nói xã hội thực dân nửa phong kiến đã cướp đi của người nông dân hiền lành lương thiện cả nhân hình lẫn nhân tính? II/Đáp án:Điển hình cho người nông dân lương thiện là Chí Phèo. -Chí Phèo là người nông dân hiền lành, chất phác, có ước mơ giản dị về một mái ấm gia đình, có lòng tự trọng. Trong một lần Chí Phèo bị bà Ba gọi lên bóp chân, vô tình Lí Kiến bắt gặp. Và vì sự ghen tuông đã đẩy Chí vào tù. Chí không làm nên một tội ác nào, vậy mà Lí Kiến cho Chí ở tù 7->8 năm. -Sau 7-8 năm, nhà tù không những không cải tạo được Chí mà còn biến Chí thành một tên côn đồ, làm biến đổi cả hình dạng Chí: cái đầu trọc lóc, cái răng cạo trắng hơn, hai con mắt gườm gườm, ngực đầy chạm trỗ rồng phượng.... -Ở tù về, xã hội không cho Chí một việc làm, mọi người lánh xa Chí. Và một lần nữa, Bá Kiến lại đưa Chí vào con đường tội lỗi là đòi nợ, rạch mặt, ăn vạ. Từ đó, Chí càng bị mọi người lánh xa, xem như là một con quỷ dữ. Và chí mất luôn cả nhân tính làm người. -Thị Nở là người duy nhất có thể đưa Chí trở về với cuộc sống bình thường nhưng cũng bị xã hội tàn nhẫn từ Chối. Chí muốn làm người lương thiện nhưng xã hội đã không cho và đã đẩy Chí đến cái chết. Đề 2:Cách vào truyện Chí Phèo của Nam Cao độc đáo như thế nào?Hãy nêu ý nghĩa tiếng chửi của nhân vật Chí phèo trong tác phẩm cùng tên của Ông? II/Đáp án: -Hình ảnh: Chí Phèo say rượu : vừa đi vừa chửi: Trời ->đời -> cả làng VĐ ->cha đứa nào không chửi nhau với hắn -> đứa chết mẹ nào đẻ ra hắn,.. -Hắn chửi không ai nghe, cũng không ai chửi lại, không biết chửi ai. =>Cách mở truyện tạo ấn tượng , mới lạ khác với các nhà văn khác. - Ý nghĩa: +Là phản ứng của con người đang đau đớn, bất mãn với đời..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> +Cho thấy Chí đang cô độc, chửi để giao tiếp nhưng không ai chửi nhau với hắn.Hắn bị gạt ra khỏi thế giới loài người. =>là tiếng nói đau đớn của 1 con người bị tước quyền làm người. III/ Biểu điểm: - Điểm 9-10: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, biết tìm dẫn chứng hợp lí, nắm được bài và thể hiện được suy nghĩ bản thân đối với nhân vật. - Điểm 7 – 8: Nội dung cơ bản tương đối đầy đủ, thiếu một vài ý không quan trọng, dẫn chứng ít, viết có cảm xúc, thể hiện suy nghĩ riêng, sai 3 - 4 lỗi chính tả. - Điểm 5- 6: Đáp ứng được 2/3 yêu cầu về nội dung, dẫn chứng còn sơ sài, lan man, còn mắc 6 - 7 lỗi chính tả và diễn đạt. - Điểm 3- 4: Chỉ nêu một ý,nội dung sơ sài, mắc trên 8 lỗi chính tả và diễn đạt. - Điểm 0-2: Không viết được gì, lạc đề hoặc viết qua loa chiếu lệ. 3. Bài mới: Lời vào bài: Nối tiếp truyền thống văn chở đạo từ Nguyễn Đình Chiểu, Cha con nghĩa nặng là tiểu thuyết đạo lí – đạo đức bằng văn xuôi quốc ngữ đầu tiên ở miền Nam........... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Phương pháp sử dụng: vấn đáp. Hoạt động 1: Gọi Hs đọc phần tiểu dẫn. + Trong phần tiểu dẫn SGK/164 nêu ra mấy vấn đề? Đó là những vẫn đề gì? + Em hãy trình bày những nét chính về tác giả? + Tác phẩm được tóm tắt ra sao? + Xác định vị trí của đoạn trích? Hoạt động 2: Gọi HS đọc kĩ đoạn trích, gắn phần tóm tắt truyện ở trên với diễn biến sự việc trong đoạn trích thành một mạch truyện xuyên suốt. + Xác định chủ đề đoạn trích? Phân tích làm rõ tình nghĩa cha con trong đoạn trích ( Tình cha đối với con, tình con đối với cha). + Phân tích tình huống nghệ thuật kịch tính cao của hai cha con ( Mâu thuẫn giữa tình cha thương con và hạnh phúc của con, giữa hạnh phúc của con và tình thương cha). + Vì sao anh Sửu lẫn tránh con và quyết định nhảy xuống sông tự tử? + Khi gặp Tí, thái độ tình cảm của Sửu ra sao? + Tâm trạng của anh như thế nào khi tính chuyện với con? Và anh có nghe theo lời thằng Tí không? Vì sao? + Em có nhận xét gì về thái độ của thằng Tí? Tại sao Tí lại quyết định theo cha? + Em có cảm nhận chung gì về tình cảm của cha con anh Sửu?cảnh hai cha con gặp nhau.. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung. Phương pháp sử dụng: vấn đáp. Đọc tiểu dẫn và cho biết những vấn đề gì được trình bày trong tiểu dẫn? + Mâu thuẫn trào phúng cơ bản của truyện ngắn “ Vi hành” là gì? + Đối tượng chính mà tác giả nhằm phê phán là ai? GV: Triều Nguyễn cũng có những ông vua yêu nước chống Pháp như Hàm Nghi, Duy Tân; nhưng cũng có những ông vua nhà Nguyễn do Pháp dựng lên đã rất bạc nhược, trong đó Khải Định là hèn hạ nhất. + Một trong những vấn đề then chốt của truyện ngắn là tạo được tình huống truyện độc đáo. Theo em, tác giả đã sáng tạo tình huống gì trong truyện ngắn này? Tình huống đó có tác dụng như thê snoà trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm và khắc hoạ nhân vật Khải Định? + Phân tichs hình tượng nhân vật KĐ, qua đó làm rõ tính chiến đấu mạnh mẽ và nghệ thuật trào phúng sắc bén của ngòi bút Nguyễn Ái Quốc.. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung. Phương pháp sử dụng: vấn đáp. Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả. GV gọi HS đọc tiểu dẫn/ 172 GV hỏi: Giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn Công Hoan? -HS dựa vào tiểu dẫn trả lời. GV nhận xét và chốt lại ý chính cho HS gạch trong SGK học. Thao tác 2: Tìm hiểu về tác phẩm. GV hỏi: Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào? -HS dựa vào tiểu dẫn trả lời. GV dự kiến câu trả lời của HS: ra ngày 25/3/1939. GV hỏi: Tác giả tạo ra truyện ngắn này nhằm mục đích gì? -HS dựa vào SGK trả lời. -GV dự kiến câu trả lời của HS: vạch rõ tính chất bịp bợm của "phong trào thể dục thể thao" đương thời. Hoạt động 2: hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.. B.T I/T 1/ 2/ II/ *C tác Đị bợ 1/ +K thự +N hắn (K xa dân +N 2/ giả + đấy Ph +M the ráo → 3/ +Y +L hạ. +Ă +Y nh C.T I/ T +G +N. II/ 1/ +K độ -Đ -H -S 2/ +A → +B ốm +B thu.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Phương pháp sử dụng: vấn đáp, thuyết giảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu dẫn SGK. Trong phần tiểu dẫn nêu ra những vấn đề gì? Trình bày nội dung của từng vấn đề? Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu tác phẩm. + Nội dung tác phẩm, Nguyễn Công Hoan nêu bật lên mấy vấn đề? Đó la những vấn đề gì? + Em hãy cho biết ý nghĩa tờ trát của tri huyện Lê Thăng? + Mâu thuẫn trào phúng của truyện? + Trên cơ sở của mâu thuẫn cơ bản đó, mâu thuẫn riêng từng cảnh là gì? + Phân tích để làm rõ mâu thuẫn cơ bản và những mâu thuẫn riêng đó? + Từ những mâu thuẫn trào phúng cơ bản trong truyện, em có suy nghĩ gì về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của nhân dân? 4.Củng cố: -Suy ngẫm của (anh), chị về tình cha con. -"Vi hành" là truyện ngắn tiêu biểu cho bút pháp văn xuôi hiện đại Nguyễn Ái Quốc; thể hiện tài châm biếm sâu sắc của tác giả về hoàng đế An Nam và triều đình nhà Nguyễn; thái độ của người dân và chính phủ "bảo hộ" đối với Việt Nam và vị hoàng đế này. -Một khi người dân còn đói cơm rách áo thì mọi sự cổ động cho thể dục thể thao chỉ là trò bịp bợm. Phát biểu suy nghĩ của em sau khi học xong truyện ngắn Cha con nghĩa nặng/ Vi hành/ Tinh thần thể dục. 5.Dặn dò: - Học bài cha con nghĩa nặng Hồ Biểu Chánh -Học bài "Vi hành" của Nguyễn Ái Quốc. -Học bài "Tình thần thể dục " của Nguyễn Công Hoan. - Học bài cũ và soạn bài "Luyện tập viết bản tin". Bài cũ : đọc báo, xem và nhận xét vài bản tin. Bài mới: Luyện tập viết bản tin. 6.RKN: ................................................................ ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ..................................................... Tuần Ngày soạn: 22/11/2015 Tiết 60: Tiếng Việt. 15. LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: Biết cách viết một bản tin thông thường về những sự kiện xảy ra trong đời sống. 2. Về kĩ năng: Viết bản tin đơn giản, đúng quy cách về một sự việc, hiện tượng trong nhà trường hoặc xã hội. 3. Về thái độ: Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin. * Tích hợp giáo dục kĩ năng sống, mội trường: + Kĩ năng giao tiếp: trình bày, trao đổi ý kiến về cách viết bản tin. + Kĩ năng tư duy sáng tạo: xử lí thông tin về các tình huống, nội dung, cấu trúc, đầu đề thông tin cần trình bày. + Kĩ năng ra quyết định: xác định loại bản tin cần viết phù hợp với mục đích tạo lập. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. - Định hướng HS phân tích bằng câu hỏi gợi mở,câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và hoặc của trường? sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. -GV gọi HS đọc và nhận xét.Từ đó rút ra cách viết. 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu các nguồn tin khác nhau. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tin. 4. Củng cố: - Đọc kỹ tin trên báo. Xác định đặc điểm loại tin, - GV hướng dẫn HS viết một bản tin thường về phân biệt các loại tin.Tìm hiểu theo hệ thống câu việc hưởng ứng ngày mội trường thế giới đang hỏi hướng dẫn học bài. được tổ chức tại trường em C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: -Xem lại cấu trúc một bản tin. 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP -Luyện tập thêm về viết bản tin từ những sự 2. Kiểm tra bài cũ: kiện gần gũi trong học tập và đời sống. - Phân tích tình huống truyện đặc sắc trong 5. Dặn dò: truyện ngắn “Vi hành”. Bài mới: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn: 3. Bài mới: Lời vào bài: + Khái niệm phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. Hoạt động của GV và HS + Hoạt động phỏng vấn cần có những yếu tố Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS phân tích các tin. nào? Phương pháp: chia nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời. Thời + Mục gian đích của hoạt động phỏng vấn? thảo luận 12 phút. GV nhận xét và rút ra bài học. + Hoạt động phỏng vấn bao gồm những thao tác Thao tác 1: GV gọi HS đọc bài tập 1 trong SGK. nào? GV yêu cầu HS phân tích cấu trúc, dung lượng và cho biết + Yêu bản cầu tin đối với người trả lời phỏng vấn? thuộc loại tin nào? 6.RKN: ................................................................ GV phân cho nhóm 1, 3 . ............................................................................. -Đại diện nhóm 1 trả lời. ............................................................................. -GV nhận xét và chốt lại ý chính . ............................................................................. Thao tác 2: GV hướng dẫn HS làm bài tập 2. ............................................................................. - GV gọi HS đọc bài tập 2/178. ............................................................................. - GV yêu cầu HS cho biết nội dung chủ yếu của bản tin dưới .................................................... đây là gì? Làm thế nào để nhanh chóng nắm bắt nội dung thông tin đó? -GV giao bài tập 2 cho nhóm 2, 5 làm. Nhóm 2 thảo luận xong, cử đại diện trả lời. -GV nhận xét và chốt lại ý chính cho HS ghi. TT 3: Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 3. - GV gọi HS đọc bài tập 3. -GV yêu cầu học sinh sắp xếp lại bản tin cho hợp lí.Bài tập 3, GV cho cho nhóm 3, 6 làm. Nhóm 3 thảo luận xong, cử đại diện trả lời. GV lưu ý học sinh đọc bản tin thật cẩn thận để tìm ra thứ tự sắp sếp các sự kiện, phát hiện sự bất hợp lí và sắp xếp lại cho đúng. -GV nhận xét và rút ra ý chính cho HS ghi. GV diễn giảng: việc đưa thông tin số lượng các trường đại học đăng kí dự thi vào vị trí trong bài là không phù hợp, vì trước và sau đó đều nói về thể thức cuộc thi. TT 4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. Tất cả các nhóm đều làm. -GV cho Hs đọc bài tập 4. -GV cho mỗi nhóm chọn một tình huống bất kì và viết thành Tuầnmột 16 bản tin. Sau 7 phút, cử đại diện nhóm trả lời. Ngày soạn: 28/11/2015 -GV nhận xét bài viết của HS dựa vào tiêu chí, bài viết có Tiết nêu: 61: Tiếng Việt +Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện. PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI +Diễn biến, nội dung sự kiện. PHỎNG VẤN +Kết quả sự kiện. A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: +Tên bản tin có không, có hấp dẫn không? 1. Về kiến thức: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bản tin: - Hiểu -Viết 1 bản tin về một sự kiện có ý nghĩa quan trọng của lớpmục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn trong đời sống..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Hiểu những yêu cầu cơ bản và cách thực hiện Phương pháp sử dụng: tổ chức cho HS thảo luận các câu phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. hỏi trong SGK. Chia lớp làm 6 nhóm. GV gọi bất cứ nhóm - Biết phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về một nào lên trả lời. vấn đề quan trọng. GV hỏi: Kể lại một vài hoạt động phỏng vấn và trả lời lờ 2. Về kĩ năng: phỏng vấn mà em thường gặp trong thực tế đời sống? - Nhận diện và phân tích các nội dung, yêu cầu -HS thảo luận trả lời. của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn qua các ví -GV hỏi: trên cơ sở những cuộc phỏng vấn mà em biết dụ. Theo em, người ta phỏng vấn và trả lời phỏng vấn để làm - Thực hiện phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về gì? những vấn đề gần gũi trong cuộc sống. -HS suy nghĩ, thảo luận trả lời. 3. Về thái độ: Thấy được sự cần thiết phải có -GV dự kiến câu trả lời của HS: để trò chuyện, để biết rõ thái độ khiêm tốn, biết lắng nghe, chia sẻ trong hơn về một người nổi tiếng, để biết quan điểm của người ngườ giao tiếp với mọi người. được hỏi về một chủ đề có ý nghĩa xã hội, đang được dư * Tích hợp giáo dục kĩ năng sống, môi luận quan tâm. trường: -GV hỏi: theo em, có phải những cuộc trò chuyện, hỏi đáp + Kĩ năng giao tiếp: trình bày, trao đổi về các nào cũng được xem là phỏng vấn không? Vì sao? đặc điểm và yêu cầu của phỏng vấn và trả lời -GV dự kiến câu trả lời của HS: không. Vì nếu cuộc phỏng vấn. phỏng vấn đó không nói về một thông tin quan trọng, có ý + Kĩ năng ra quyết định: xác định đối tượng và nghĩa thì không được coi là phỏng vấn. nội dung phỏng vấn phù hợp với mục đích. GV sơ kết cho HS ghi. + Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhiệm trách -Không phải bất cứ cuộc trò chuyện, hỏi đáp nào cũng mặc nhiệm: khi thực hành phỏng vấn và trả lời nhiên, được coi là phỏng vấn. Chỉ là phỏng vấn khi cuộc phỏng vấn. trò chuyện ấy được thực hiện nhằm mục đích rõ ràng là để B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: thu thập thông tin về một chủ đề quan trọng, có ý nghĩa. 1. Giáo viên: Thao tác 2: Tìm hiểu những yêu cầu cơ bản đối với vớ 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động hoạt động phỏng vấn. tiếp nhận bài học: Phương pháp sử dụng: GV cho HS thực sự "nhập vai"một - GV bắt đầu bằng cách cho HS nhớ lại những người đang thực hiện phỏng vấn để khám phá nội dung cuộc phỏng vấn mà các em đã gặp trong thực tế. bài học. Tiếp đó, GV cho HS thảo luận các câu hỏi hoặc -GV hỏi: Quá trình phỏng vấn có thể chia thành mấy công các tình huống thực tế, để từ đó rút ra những bài đoạn, ứng với những chặng thời gian nào? học. Cuối cùng, HS sẽ tập vận dụng những bài -GV dự kiến câu trả lời của HS: ba công đoạn, ứng với ba học ấy qua việc làm bài tập. chặng thời gian: trước, trong và sau khi phỏng vấn. - Học phỏng vấn là học cách nghĩ, cách hỏi, cách GV lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu các công đoạn. trả lời, cách giao tiếp trong quá trình hỏi đáp. -GV hỏi: Nếu được giao làm nhiệm vụ phỏng vấn, anh GV cần tận dụng cơ hội để liên hệ lí thuyết với (chị) thấy cần chuẩn bị những gì? thực tế sống của HS, để HS rút ra những bài học -GV dự kiến câu trả lời của HS: người trả lời phỏng vấn, vấn thiết thân về cách nói, cách nghe, cách sống. mục đích phỏng vấn, chủ đề phỏng vấn, phương tiện 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và phỏng vấn. sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. GV lưu ý HS: phương tiện phỏng vấn ở đây không nhất nhấ 2. Học sinh:- Tìm hiểu các cuộc phỏng vấn: trên thiết phải là mấy ghi âm, máy quay phim mà có thể chỉ là báo, đài, tivi, sổ tay, giấy bút. - Tìm hiểu các yêu cầu khi phỏng vấn và trả lời GV hỏi: Các yếu tố trên, theo em tồn tại riêng rẽ gắn bó phỏng vấn. với nhau? vì sao? C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV nhận xét và thuyết giảng thêm, sau đó sơ kết cho HS 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP ghi. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra phần viết GV lưu ý HS: tránh đặt những câu hỏi mà người trả lời chỉ bản tin của HS. cần đáp: có/không; đúng/sai. 3. Bài mới: Lời vào bài: *GV cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong mục 2 của Hoạt động của GV và HS (II.). -Câu hỏi:Khi phỏng vấn, có phải bao giờ người phỏng vấn Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung. cũng chỉ sử dụng những câu hỏi đã chuẩn bị sẵn không? Thao tác 1: Tìm hiểu về mục đích, tầm quan trọng của Vì sao? phỏng vấn..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> -GV dự kiến câu trả lời của HS: không. vì trong quá trình cơ hội tìm kiếm việc làm? phỏng vấn, người phỏng vấn còn phải lắng nghe lời đáp 4. đểCủng cố: đưa ra câu hỏi nhằm làm cho câu chuyện liên tục, không - GV gọi 2 HS tiến hành phỏng vấn về vấn đề đã rời rạc, gián đoạn. nêu ở phần luyện tập. -Câu hỏi:Trong quá trình phỏng vấn, ngoài sự khiêm tốn, 5. Dặn dò: nhã nhặn và chăm chú lắng nghe, người phỏng vấn cần Bài có cũ : Thực hiện bài tập 4 SGK trang 179 thái độ như thế nào? Bài mới: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài. -GV dự kiến câu trả lời của GV: mà còn phải biết tỏ ra tôn + Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Huy Tưởng. trọng ý kiến của người được phỏng vấn.. + Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ của vở kịch. -Câu hỏi: + Thể loại, các mâu thuẫn xảy ra trong vở kịch, Kết thúc phỏng vấn, người phỏng vấn cần nhớ làm việccác gì nhân vật chính trong vở kịch. để bày tỏ sự trân trọng đối với người trả lời phỏng vấn? + Nghệ thuật. -GV dự kiến câu trả lời của HS: phải cảm ơn người trả 6.RKN: lời ................................................................ phỏng vấn. ............................................................................. *Sau khi phỏng vấn xong, người phỏng vấn sẽ làm công ............................................................................. việc gì? ............................................................................. -Trong quá trình biên tập, người phỏng vấn có được phép ............................................................................. tự ý sửa chữa những câu trả lời phỏng vấn không? Vì sao? ............................................................................. -HS thảo luận trả lời. .................................................... GV dự kiến câu trả lời của HS: không. Vì phải tôn trọng sự thật. Tuần 16 -Bài phỏng vấn phải được trình bày như thế nào? Ngày soạn: 28/11/2015 -HS trả lời. Tiết 62 – 63 : Đọc văn -GV dự kiến câu trả lời của HS: trình bày rõ ràng, hấp dẫn. VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG Thao tác 3: Tìm hiểu về yêu cầu đối với người trả lời ĐÀI phỏng vấn. ( Trích “Vũ Như Tô”) Phương pháp sử dụng: vấn đáp. - Nguyễn GV hỏi: Yêu cầu đối với người trả lời phỏng vấn là gì? Huy Tưởng -GV dự kiến câu trả lời của HS: phải nêu trung thực, rõ ràng ý kiến của mình với thái độ thẳng thắn, chân thành.A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS: 1. Về kiến thức: -GV cho HS phân tích câu trả lời của HCM. -GV hỏi: Qua câu trả lời của HCM, em thấy ngoài trả -lờiHiểu và phân tích được xung đột kịch cơ bản, tính cách, diễn biến tâm trạng và bi kịch của Vũ trung thực, chân thành, người trả lời còn phải cố gắng đạt Như Tô và Đan Thiềm trong đoạn trích. tới yêu cầu nào nữa? - Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của -GV sơ kết lại kiến thức cho HS ghị. vở kịch. Thao tác 4: GV hướng dẫn HS tổng kết bài học. 2. Về kĩ năng: Đọc – hiểu một đoạn trích kịch -GV yêu cầu HS đọc Ghi nhớ/SGK/182. bản văn học theo đặc trưng thể loại. *GV hỏi: Qua bài học này, em rút ra được gì về kĩ năng 3. Về thái độ: Thái độ ngưỡng mộ, trân trọng sống cho mình? tài năng đối với những nghệ có tâm huyết và tài -HS tự liên hệ bản thân và trả lời. năng nhưng chịu số phận bi thảm. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS luyện tập. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: Thao tác 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. 1. Giáo viên: GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và về nhà làm bài tập. 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động GV lưu ý HS: phải trả lời đủ các câu hỏi trong SGK, hôm tiếp nhận bài học: sau đem lên cho GV kiểm tra. - Vận dụng những tri thức về loại hình kịch và Thao tác 2: GV hướng dẫn HS làm bài tập 2. thể loại bi kịch vào việc phân tích tác phẩm Câu hỏi: Giả sử anh (chị) muốn được vào làm việc ở một (mâu thuẫn, xung đột kịch, nhân vật bi kịch – nơi mà mình yêu thích, nhà tuyển dụng tiến hành phỏng hành động, ngôn ngữ đối thoại). Trong đoạn vấn có nêu ra câu hỏi: trích này, mâu thuẫn, xung đột phát triển tới đỉnh Bạn có thể nói cho tôi nghe về nhược điểm lớn nhất của điểm; bi kịch của nhân vật trung tâm bộc lộ rõ mình không? hơn bao giờ hết. Anh (chị) sẽ trả lời như thế nào để ai cũng phải thừa nhận - GV hướng dẫn cho HS đọc kĩ đoạn trích ở nhà, mình trung thực, nhưng không vì thế mà gây trở ngại cho đến lớp phân vai cho HS đọc một số lớp kịch..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Vận dụng phương pháp đàm thoại, khơi gợi được lí tưởng cho HS phát huy khả năng độc lập suy nghĩ. -> quan hệ m 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và TIẾT 63 2. Tính cách sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. - Có thể khái quát tính cách Vũ Như Tô - Là một ng 2. Học sinh:- HS tìm xem nội dung vở kịch. như thế nào? Trong đoạn trích, ông đang chưa dễ có - Tìm hiểu nội dung bài học qua các câu hỏi ở tình thế ra sao? mảnh lụa”, hướng dẫn học bài. quân”. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - GV: định hướng, giảng về tài năng, nhân - Đam mê sá 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP cách, lí tưởng,hoài bão của Vũ Như Tô . cao cả . 2. Kiểm tra bài cũ: - Nghệ sĩ có - Gọi 2 HS lên tiến hành phỏng vấn và trả lời - Ở hồi 5, tâm trạng Vũ Như Tô đang băn nghệ thuật ca phỏng vấn xoay quanh vấn đề “Văn học”.(thời khuăn day dứt điều gì? Vì sao? Ông chọn - Ông nhất gian 5’) cách giải quyết nào? Vì sao ông cương tội.Mình “qu 3. Bài mới: Lời vào bài: Nguyễn Huy Tưởng quyết nhất thiết không nghe lời Đan Ước mong, cùng với thế hệ Nam Cao, Tô Hoài nhưng có Thiềm? đại thần khô thiên hướng khai thác các đề tài lịch sử. Vũ Như - HS:trao đổi theo cặp trả lời. đời sau hiểu Tô là vở kịch đầu tay – bi kịch lịch sử có giá trị - Sẳn sàng ch nhất của ông. - Khảng khá Hoạt động của GV & HS - Nhưng chỉ Hoạt động 1: HS đọc tiểu dẫn sgk I . Tìm hiểu chung : đẹp nên có k - Trình bài những nét chính về tác giả ? 1. Tác giả : - Bạo loạn xả - Giáo viên gọi học sinh trả lời, giáo viên - (1912-1960) đại quang m chốt lại và xem sgk . -Tóm tắt tác phẩm . nhà nho. - Dg : Lúc đầu ông không chấp nhận xây được An Hò - Cho biết xuất xứ, thể loại của đoạn trích - Nhà văn Cửu yêu nước, trùngtiến đàibộnhưng ,theo CMT8 sau đó ông chấp - Thực tế khô “Vĩnh biệt Cửu trùng đài” . - Có ý thức nhận về vì trách muốn nhiệm tạocủa mộtngười côngnghệ trìnhsĩ nghệ trước đất Cửu Trùng Đ GV: bi kịch lịch sử: nước . thuật để đời, hãnh diện nhưng đã đặt lầm Ông cất lên l + Lấy đề tài trong lịch sử , tôn trọng sự - Có những chỗ,lầm Tp nổithời,xa bật trong rời thực hai lĩnh tế. vực: kịch lịch sử phẫn và uất. thật. tiểu thuyết lịch sử như: “ Vũ Như Tô”, “Đêm hội long -> Xa rời thự + Mâu thuẫn không thể giải quyết. trì”,” Lũy 4. hoa”. Củng cố:Hướng Hướng dẫn Hs làm Luyện tập để + Nhân vật bi kịch : anh hùng, nghệ sĩ, con 2. Tóm tắt táccố phẩm củng bài học: người có khát vọng cao đẹp, cũng có khi - Là vở bi- kịch hồi viết một sự tác kiệngiả xảy ở Thăng Mâu5thuẫn thứ về nhất được giảiraquyết dứt sai lầm phải trả giá, phải hi sinh cho li Long khoảng năm 1517 dướithế triều Lê Tương Dực. khoát hay1516, không và như nào? tưởng. - Tóm tắt: -SGK Mâu thuẫn thứ hai có được nhà văn giải quyết + Kết thúc bi kịch : bi thảm, giá trị nhân 3. Đoạn trích như thế nào? Vì sao? văn, cái đẹp được khẳng định, tôn vinh. a. Thể loạidò:Về : Bi kịch 5. Dặn học. bài "Vĩnh biệt Cửu Trùng - Sau khi phân tích xong, học sinh phát b. Đài" Xuấtvà xứsoạn : Hồiphần V trong táccủa phẩm Như còn lại tác kịch phẩm“Vũ Vĩnh biểu chủ đề ? Tô” . biệt cửu trùng đài. - Giáo viên phân vai học sinh đọc một số c.6.RKN: Chủ đề :................................................................ Cửu trùng đài bị phá huỷ, Vũ Như Tố đoạn . tỉnh ngộ, đau đớn vĩnh biệt . ............................................................................. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc hiểu văn II . Đọc – ............................................................................. hiểu văn bản: bản. 1. ............................................................................. - Mâu thuẫn thứ nhất : ............................................................................. - Các mâu thuẫn cơ bản được thể hiện như dân lao động lao khổ, lầm than với bọn hôn quân bạo ............................................................................. thế nào ? chúa sống...................................................... xa hoa trụy lạc - Mâu thuẫn thứ 2 : - Mâu thuẫn này đã có từ trước và đến đây thuật cao siêu, thuần túy muôn đời và lợi ích thiết thực thành cao trào và được giải quyết dứt khoát của nhân Tuần dân 16 . + Người nghệ thiên tài không thể thi thố tài năng, đem Ngàysĩ soạn: 28/11/2015 - Dg : Khát vọng Vũ Như Tô cao đẹp lại cái đẹpTiết cho cho 64 : đời, Đọccho vănđất nước trong một chế độ nhưng tốn kém tiền của …. khiến Vũ Như thối nát, dân phải VĨNH sống trong đói khổCỬU lầm than. BIỆT TRÙNG Tô trở thành kẻ thù + Muốn thực hiện lí tưởng nghệ thuật thì rơi vào tình thế ĐÀI HẾT TIẾT 62 đi ngược lại với lợi ích thiết thực của nhân dân. Nếu xuất ( Trích “Vũthì Như Tô”)thực hiện phát từ lợi ích trực tiếp của nhân dân không.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Nguyễn Huy Tưởng -. lại khuyên Vũ Như Tô đừng trốn? Mối quan hệ giữa ha nào? gặp Đan Thiềm, em có liên hệ với nhân vật có tấm lò A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS: tài nào ta từng biết? 1. Về kiến thức: - HS:phân tích liên hệ, so sánh, trả lời- Giáo viên yêu cầu - Hiểu và phân tích được xung đột kịch cơ bản, đoạn văn dẫn chứng và gạch chân sgk . tính cách, diễn biến tâm trạng và bi kịch của Vũ - Trong mắt Lê Tương Dực và những người nổi loạn thì n Như Tô và Đan Thiềm trong đoạn trích. nữ già đa sự, gian díu với VNT. - Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật - Với VNT, nàng là một tri kỉ, tri âm duy nhất. của vở kịch. - Nàng say mê tài hoa siêu việt của người nghệ sĩ sáng tạo 2. Về kĩ năng: Đọc – hiểu một đoạn trích kịch *Qua tác phẩm, em học được gì cho bản thân về kĩ năng số bản văn học theo đặc trưng thể loại. -HS suy nghĩ trả lời. 3. Về thái độ: Thái độ ngưỡng mộ, trân trọng -GV dự kiến câu trả lời của HS: Phải quý trọng cái đẹp, cá tài năng đối với những nghệ có tâm huyết và tài luôn trân trọng người tạo ra cái đẹp, tạo cơ hội cho cái đẹp năng nhưng chịu số phận bi thảm. trong cuộc sống. Sống phải biết nghĩ đến người khác, làm g B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: xem có làm hại đến ai không. 1. Giáo viên: Thao tác 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghệ thuật. 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động -Em nhận xét gì về nghệ thuật xây mâu thuẫn, hành động c tiếp nhận bài học: -Nhận xét gì về ngôn ngữ, nhịp điệu của lời thoại? - Vận dụng những tri thức về loại hình kịch và -Tính cách, tâm trạng nhân vật được tạo ra từ yếu tố nào? thể loại bi kịch vào việc phân tích tác phẩm -HS dựa vào kiến thức về thể loại kết hợp với đoạn trích trả tr (mâu thuẫn, xung đột kịch, nhân vật bi kịch – Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tổng kết.bài học. hành động, ngôn ngữ đối thoại). Trong đoạn Phương pháp sử dụng: gọi Hs nhắc lại trọng tâm bài học. trích này, mâu thuẫn, xung đột phát triển tới đỉnh Hướng dẫn tổng kết, luyện tập. điểm; bi kịch của nhân vật trung tâm bộc lộ rõ - Nêu đặc sắc nghệ thuật của vở kịch Vũ Như Tô qua đoạn hơn bao giờ hết. - Giáo viên nêu vấn đề để học sinh phát biểu, thảo luận tìm - GV hướng dẫn cho HS đọc kĩ đoạn trích ở nhà, quyết mâu thuẫn theo suy nghĩ riêng . đến lớp phân vai cho HS đọc một số lớp kịch. 4. Củng cố:Hướng Hướng dẫn Hs làm Luyện tập để - Vận dụng phương pháp đàm thoại, khơi gợi củng cố bài học: cho HS phát huy khả năng độc lập suy nghĩ. Trong lời đề tựa kịch Vũ Như Tô, Nguyễn Huy 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và Tưởng viết: sách chuẩn kiến thức 11.- Thiết kế giáo án. "Than ôi! Như Tô phải hay những kẻ giết Như 2.Học sinh:-HS tìm xem nội dung vở kịch.- Tìm Tô phải? Ta chẳng biết. hiểu nội dung bài học qua các câu hỏi hdẫn học Cầm bút chẳng qua cùng một bệnh với Đan bài. Thiềm.Bằng Thiềm.Bằng những hiểu biết về đoạn trích và về C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: vở kịch, anh (chị) hãy phát biểu ý kiến 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 5. Dặn dò:Về học bài "Vĩnh biệt Cửu Trùng 2. Kiểm tra bài cũ: Đài" và soạn trước bài "Tình yêu và thù hận", - Gọi 2 HS lên tiến hành phỏng vấn và trả lời phân vai chuẩn bị diễn kịch trước ở nhà: gợi ý phỏng vấn xoay quanh vấn đề “Văn học”.(thời + Cuộc đời Sếp-xpia.+ Tìm đọc toàn bộ vở kịch gian 5’) “Rô-mê-ô và Giu-li-ét” 3. Bài mới: Lời vào bài: Nguyễn Huy Tưởng + Đọc và tóm tắt đoạn trích.+ Xuất xứ của đoạn cùng với thế hệ Nam Cao, Tô Hoài nhưng có trích.+ Tâm trạng của Rô-mê-ô và Giu-li-ét thiên hướng khai thác các đề tài lịch sử. Vũ Như trong đoạn trích.+ Nghệ thuật của đoạn trích. Tô là vở kịch đầu tay – bi kịch lịch sử có giá trị 6.RKN: ................................................................ nhất của ông. ............................................................................. Hoạt động của GV và HS ............................................................................. Thao tác 3: Tìm hiểu về tính cách, tâm trạng của Đan............................................................................. Thiềm. GV đặt vấn đề: Có người nói rằng Đan Thiềm là tri âm, tri ............................................................................. kỉ của Vũ Như Tô. Anh (chị) có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? Chứng ............................................................................. minh bằng dẫn chứng cụ thể. ...................................................... - Đan Thiềm có phải là người cung nữ thường trong con mắt của Vũ Như Tô ; trong con mắt của vua Lê không? - Tại sao Đan Thiềm nhất quyết xin nài Vũ đi trốn, trong khi trước kia nàng.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> -Sách giáo khoa NV 11 tập 1, sách chuẩn kiến thức và kỹ năng NV 11 , sách tham khảo NV 11. 2. Học sinh: -Chuẩn bị đầy đủ nội dung ôn tập thi HK. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Coi thi. ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN NGỮ VĂN 11 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN NĂM HỌC: 2015 – 2015 THỜI GIAN: 90 PHÚT. Tiết 70 Ngày thi: 11/12/2015. –. 71. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: -Nắm vững những kiến thức văn học trong chương trình NV 11 học kì một, nội dung đề cương ôn tập. -Viết một bài văn nghị luận có luận điểm, luận cứ chính xác, lập luận hợp lí để thể biện những ý kiến chân thực của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong văn học. 2. Về kĩ năng:Vận dụng các thao tác lập luận để viết bài văn có hiệu quả,tích hợp các phân môn trong bài viết. 3. Về thái độ: Trung thực,tự giác,tôn trọng thành quả của bản thân trong quá trình học tập và rèn luyện. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: -Thi tập trung theo lịch của trường.Ra đề thi, đáp án và lập đề ma trận.Chau65n bị nội dung ôn tập cho HS. -Hình thức thi viết. 1.2. Phương tiện dạy học:. I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo tiến độ chương trình lớp 11 học kì I. - Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết một bài văn nghị luận. - Cụ thể: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng các đơn vị kiến thức: + Kiến thức văn học : Văn bản đọc hiểu trong chương trình HKI: Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân), Thương vợ (Trần Tế Xương) + Kiến thức về Tiếng Việt: Thực hành về thành ngữ, điển cố. + Kĩ năng làm văn nghị luận văn học: Viết bài văn nghị luận văn học: phân tích một tác phẩm văn học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN NGỮ VĂN 11 Tên chủ đề Nội dung, chương trình. Nhận biết. Thông h.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Chủ đề 1 Đọc hiểu văn bản. Câu 1. Trình bày những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp tác giả. Số câu , số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Tiếng Việt:. Câu 2 Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Biết xác định và phân tích ý nghĩa của thành ngữđiển cố 1 câu 1.5điểm- 15%. Chủ đề 3 Làm văn Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản.Các kiểu văn bản.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tống số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 câu 1.5điểm-15%. Câu 1: ( 1,5 điểm) Trình bày vài nét chính về sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu ? Câu 2: ( 1,5 điểm) Phát hiện và phân tích tính hàm súc, thâm thúy của điển cố trong các câu thơ sau: Khi về hỏi Liễu Chương Đài, Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay. 1.5điểm- 15% Bấy lâu nghe tiếng má đào, Mắt xanh chẳng để ai vào có không? (Nguyễn Du- Truyện Kiều) Câu 3:( 7 điểm) Phân tích bài thơ Tự tình (II) của Hồ Xuân Hương Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rươụ hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. Xiên ngang mặt, đất rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nổi xuân đi 1.5 điểm - 15lại lại, xuân Mảnh tình san sẻ tí con con!. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN. ĐỀ THI HKI-LỚP 11- NĂM HỌC 2015-2015 THỜI GIAN:90 PHÚT. Câu 1: ( 1,5 điểm) HS trả lời được các ý sau: - Những tác phẩm chính: (0,5) + Trước khi thực dân Pháp xâm lược: Truyện Lục Vân Tiên và Dương Từ -Hà Mậu + Sau khi thực dân Pháp xâm lược: Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc….. - Nội dung thơ văn: ( 0,5) + Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa + Lòng yêu nước, thương dân - Nghệ thuật thơ văn : (0,5) Câu 2: ( 1,5 điểm) - Liễu Chương Đài (0,25) : Gợi chuyện xưa của người đi làm quan ở xa, viết thư về thăm vợ, có câu: “ Cây liễu ở Chương Đài xưa xanh xanh, nay có còn không, hay là người khác đã vin bẻ.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> mất rồi” → Dẫn điển cố này Thúy Kiều mường tượng khi Kim Trọng trở lại thì nàng đã thuộc về người khác mất rồi. (0,5) - Mắt xanh (0,25) : Nguyễn Tịch đời Tấn quý ai thì tiếp bằng mắt xanh, không ưa ai thì tiếp bằng mắt trắng → Dẫn điển cố này Từ Hải muốn nói với Thúy Kiều: chàng biết Kiều ở chốn lầu xanh, hằng ngày phải tiếp khách làng chơi, nhưng chưa hề ưa ai. Câu nói thể hiện lòng quý trọng, đề cao phẩm giá của nàng Kiều.( 0,5) Câu 3: ( 7 điểm) a.Yêu cầu về kĩ năng: - Biết phân tích, vẻ đẹp của một bài thơ. - Sử dụng các thao tác lập luận, phân tích. - Bố cục rõ ràng, văn trôi chảy, không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt, trình bày ý mạch lạc, có cảm xúc. b. Yêu cầu về kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học đảm bảo các ý cơ bản sau: - giới thiệu vài nét về tác giả , tác phẩm. - Nội dung chính của bài thơ - Tâm trạng hoang mang, cô đơn, bối rối trước thời gian và cuộc đời. Sự tủi hổ, bẽ bàng nhưng đầy thách thức. - Tâm trạng buồn chán, uống để say nhưng say rồi lại tỉnh càng nhận ngao ngán trước cuộc đời. - Sự phẫn uất của thân phận đất đá, cỏ cây cũng là phẫn uất của tâm trạng → Sự phản kháng táo bạo, mạnh mẽ. - Gắng gượng vươn lên mà vẫn rơi vào bi kịch nhưng chưa hoàn toàn chấp nhận → Khát vọng sống, khát vọng tình yêu và hạnh phúc cháy bỏng. - Nghệ thuật đối, đảo ngữ, động từ mạnh,… c. Biểu điểm: -Điểm 6-7: Đảm bảo yêu cầu về kiến thức, văn viết mạch lạc trong sáng, sâu sắc , không sai lỗi. - Điểm 4-5: Thiếu 1-2 ý nhỏ, văn mạch lạc, đảm bảo bố cục, sai 1-2 lỗi chính tả. - Điểm 2-3: Phân tích được nhưng nội dung còn sơ sài, diễn đạt có ý lủng củng, sai 2-3 lổi chính tả. - Điểm 1: Chưa biết cách nghị luận văn học, viết sơ sài, nội dung có phần lan man. - Điểm 0: Lạc đề, không làm được bài, sử dụng tài liệu.. ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN NGỮ VĂN 11– CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN NĂM HỌC: 2015 – 2015 THỜI GIAN: 90 PHÚT Đề 1: Câu 1: Tình huống truyện của tác phẩm Chữ người tử tù là gì?Tình huống này có tác dụng gì đối với việc thể hiện tính cách nhân vật và kịch tính của câu chuyện? ( 1.5đ ) Câu 2: Xác định và phân tích tính hàm súc, thâm thúy của điển cố trong các câu thơ sau. (1.5điểm). “ Nhớ ơn chín chữ cao sâu Một ngày một ngã bóng dâu tà tà” “ Sầu đông càng lắc càng đầy Ba thu dọn lại một ngày dài ghê” ( Trích Truyện Kiều Của Nguyễn Du).

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Câu 3: Phân tích bài thơ Thương Vợ của Trần Tế Xương.( 7đ ) Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thân cò khi quãng vắng Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Một duyên hai nợ âu đành phận, Năm nắng mười mưa dám quản công. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không. V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM. Đáp án: Câu 1 (1.5đ) - Tình huống truyện là cuộc tương phùng kỳ ngộ của những tri kỉ giữa chốn ngục tù ở hai thế đối lập: (1.0đ) + Huấn Cao: là một tử tù đang chờ ngày lĩnh án, là người tài hoa, có tài viết chữ đẹp. + Quản ngục: là người nắm giữ quyền lực nơi đề lao tăm tối, yêu cái đẹp, trọng cái tài. - Tác dụng của tình huống truyện: (0.5đ) + Thể hiện tính cách nhân vật: Huấn Cao (tài hoa, cao thượng); Quản ngục (sùng bái cái đẹp, tấm lòng biệt nhỡn liên tài) + Làm tăng kịch tính của truyện.. -. Thái độ của ông Tú đối với xã hội đương thời. - Liên hệ với người phụ nữ trong xã hội ngày nay. - Nghệ thuật đối, đảo ngữ, vận dụng thành ngữ b. Yêu cầu về kĩ năng : - Biết phân tích, cảm nhận vẻ đẹp của một bài thơ. - Sử dụng các thao tác lập luận phân tích, so sánh. - Bài viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. - Viết có cảm xúc. - Tránh sai các lỗi chính tả, ngữ pháp. - Văn viết trôi chảy, lập luận chặt chẽ sắc sảo. * BIỂU ĐIỂM: - Điểm 6-7 : phân tích đầy đủ nội dung, có liên hệ so sánh, có cảm xúc, biết cách lập luận. Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, hành văn mạch lạc. Có sai 1- 2 lỗi chính tả, ngữ pháp - Điểm 4-5 : phân tích đầy đủ nội dung, có so sánh, tuy nhiên còn sai 2,3 lỗi chính tả, diễn đạt chưa được cảm xúc. - Điểm 2-3 : phân tích được nhưng nội dung còn sơ sài, diễn đạt lủng củng, còn sai nhiều lỗi chính tả . - Điểm 1 : Bài viết sơ sài, viết lan man, diễn đạt lủng củng, sai quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 0 : không làm được gì, bỏ giấy trắng.. Câu 2: (1đ) - Chín chữ (0.25đ): => Dẫn điển cố này Thúy Kiều nói đến công lao của cha mẹ đối với bản thân mình, mà mình sống biền biệt nơi đất khách quê người, chưa báo đáp được công lao cha mẹ. (0.5đ) - Ba thu (0.25) => Dùng điển cố này câu thơ trong Truyện Kiều muốn nói khi Kim trọng đã tương tư Thúy Kiều thì một ngày không thấy mặt nhau có cảm giác lâu như ba năm. (0.5đ) Câu 3: (7đ) a. Yêu cầu về kiến thức: đảm bảo các ý: - Giới thiệu vài nét về tác giả. - Nội dung chính của bài thơ. - Hình ảnh bà Tú với những khó khăn, vất vả trong cuộc sống. - Những phẩm chất tốt đẹp của bà Tú:tảo tần, đảm đang, hi sinh thầm lặng. - Thái độ, tình cảm của ông Tú đối với bà Tú.. ĐỀ KIỂM TRA HKI- MÔN VĂN 11 NĂM HỌC 2015-2015 THỜI GIAN 90 PHÚT I/ MỤC TIÊU KIỂM TRA : - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo tiến độ chương trình ngữ văn lớp 11- học kì I. - Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết một bài văn nghị luận. - Cụ thể : nhận biết , thông hiểu và vận dụng ở cấp độ cao các đơn vị kiến thức: + Kiến thức văn học : Nắm được hoàn cảnh sáng tác và nêu được chủ đề của môt tác phẩm văn học..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> + Kiến thức Tiếng Việt : Biết vận dụng thực hành làm bài tập của bài Thực hành thành ngữ điển cố. + Kiến thức làm văn : Nắm được kĩ năng làm NLVH khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học. II / HÌNH THỨC KIỂM TRA : TỰ LUẬN. III / THIẾT LẬP MA TRẬN : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI- MÔN VĂN 11 IV / BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN . ĐỀ KIỂM TRA HKI – MÔN VĂN 11. NĂM HỌC 2015-2015. THỜI GIAN 90 PHÚT. ĐỀ :Câu 1 : Nêu ý nghĩa của đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng) ? ( 1.5đ) Câu 2 : Tìm thành ngữ và so sánh với từ ngữ thông thường về mặt cấu tạo và ý nghĩa. ? ( 1.5 đ) Một duyên hai nợ âu đành phận Năm nắng mười mưa dám quản công Cha mẹ thói đời ăn ở bạc Có chồng hờ hững cũng như không. ( Thương vợ Tú Xương ) Câu 3 : Phân tích hình tượng nhân vật Chí Phèo sau khi ra tù cho đến trước khi gặp Thị Nở . ( Chí Phèo – Nam Cao ). (7đ ) V / XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM : Câu 1 / Nêu được : ( 1.5đ) Ý nghĩa đoạn trích: Đoạn trích là một tấn bi hài kịch, phơi bày bản chất nhố nhăng, đồi bại của một gia đình đồng thời phản ánh bộ mặt thật của xã hội thượng lưu thành thị trước Cách Mạng tháng tám. Câu 2 / Xác định được : ( 1.5đ) - Thành ngữ : Một duyên hai nợ - năm nắng mười mưa. ( 0.5 đ ) - Cấu tạo : ngắn gọn , xúc tích. ( 0.25đ) - Ý nghĩa : có tính tượng hình , tính biểu cảm cao (0.25đ) . Thể hiện được sự vất vả , cực nhọc , chịu thương chịu khó của bà Tú , từ đó người đọc cảm nhận được bà là một người phụ nữ giàu đức hi sinh. ( 0.5đ) Câu 3 / ( 7đ) a/ Về nội dung cần đảm bảo các ý sau : - Giới thiệu vài nét về tác giả. - Nêu được xuất xứ của tác phẩm. - Nêu được chủ đề của tác phẩm.. -. Khái quát cuộc đời Chí Phèo trước khi vào tù. - Phân tích ngoại hình , tính cách của Chí Phèo sau khi ra tù -> ghê ghớm hung tợn, mọi người xa lánh. - Tiếng chửi của CP -> bị đẩy ra ngoài lề của XH loài người. - Làm tay sai đắc lực cho Bá Kiến , gây họa cho dân làng. => Chí đơn độc và BK cùng với nhà tù thực dân đã biến CP thành một kẻ lưu manh, con quỷ dữ của làng Vũ Đại. => Tác phẩm mang giá trị hiện thực sâu sắc, có sức tố cáo mạnh mẽ XH thực dân pk. b/ Yêu cầu về kĩ năng : - Biết cách phân tích nhân vật. - Sử dụng kết hợp các thao tác lập luận để làm rõ sự phân tích. - Bài viết có cảm xúc, diễn đạt rõ , bố cục rõ. c/ Biểu điểm : - Điểm 6-7 : Đảm bảo đầy đủ nội dung , bài viết rõ ràng có cảm xúc. Có bố cục và có sự liên hệ so sánh. - Điểm 4-5 : Đảm bảo nội dung , có sự liên hệ và bố cục rõ , ít sai lỗi chính tả. - Điểm 2-3 : Thiếu 1/3 ý chính , chưa biết chọn dẫn chứng, diễn đạt còn sơ sài , sai 5-6 lỗi chính tả. - Điểm 1 : Thiếu nhiều ý , không có dẫn chứng, diễn đạt lủng củng, sai nhiều lỗi chíng tả , không có bố cục. - Điểm 0 : lạc đề , không làm bài. 6.RKN: ................................................................ ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. .......................................................

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tuần 17 Ngày soạn: 12/12/2015 Tiết 65 – 66: Đọc văn. TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN (Trích “ Rô- mê- ô và Giu- li- ét” ) - U. Sếch-xpia A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Cảm nhận được sức mạnh của tình yêu chân chính và mãnh liệt của tuổi trẻ vượt lên thù hận dòng tộc. - Đặc sắc của thiên tài nghệ thuật Sêch-xpia: miêu tả tâm trạng qua ngôn ngữ độc thoại và đối thoại. 2. Về kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Nhận biết được một vài đặc điểm cơ bản của thể loại kịch: ngôn ngữ, hành động, bố cục, xung đột kịch. 3. Về thái độ: Hiểu sức mạnh của tình yêu chân chính, tình người cao đẹp là động lực giúp con người vượt qua mọi định kiến, hận thù. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - Vận dụng những tri thức về loại hình kịch và thể loại bi kịch vào việc tìm hiểu đoạn trích. GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận về bi kịch và xác định xung đột kịch của vở “Rô-mê-ô và Giu-liét”. - GV cho HS tự trình bày lại cốt truyện có trong SGK, lưu ý cách đọc các tên riêng. Phần này GV cho HS tự đọc ở nhà và tự tóm tắt theo cách hiểu của mình với một độ dài được khống chế, để từ đó các em nắm vững hơn về tác phẩm. - GV nhắc lại cho HS biết vị trí của đoạn trích trong cấu trúc chung của toàn tác phẩm. Vì đoạn trích ở đầu hồi II, nên GV nhắc lại một vài chi tiết của hồi I, còn các hồi khác thì lướt qua. 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh:- Đọc kĩ tác phẩm.. - Tìm hiểu nội dung vở kịch thông qua các câu hỏi hướng dẫn học bài. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS làm bài tập ở nhà. 3. Bài mới: Lời vào bài: Từ TK XV – XVII, ở châu Âu là thời đại Phục hưng, thời đại khổng lồ đẻ ra những con người khổng lồ về tư tưởng, văn hoá nghệ thuật, khoa học, triết học,..... mà Uy-li-am Sếch-xpia ở nước Anh là một trong những tên tuổi tiêu biểu nhất. Rô-mê-ô và Giuli-ét – mối tình đẹp đẽ, cao cả chiến thắng hận thù, đã thành vở bi kịch đầu tiên trong những bi kịch bất hủ của Sếch-xpia. Hoạt động của GV và HS - GV giới thiệu khái quát về thời đại này. Thời đại Phục hưng. - Vào thế kỉ XV, XVI, ở Châu Âu diễn ra một cuộc vận động về tư tưởng và văn hóa với cường độ mạnh → Phong trào văn hóa Phục hưng – Cốt lõ là chủ nghĩa nhân văn. Đề cập: + Giải phóng con người khỏi sự trói buộc khắc nghiệt của giáo hội – phong kiến. + Đề cao những giá trị tốt đẹp và cao quý của con người: sống, hạnh phúc, tự do. - Những gương mặt tiêu biểu: Lê-ô-na đơ vanh-xi, Đan tê; Xec-van-tec, Sêch-xpia, Mi-ken-lan-giơ, Ra-bơ-le. →Văn hóa phục hưng là bước tiến kì diệu trong lịch sử văn minh Tây Âu. - Kể tên những gương mặt tiêu biểu trong thời kì Phục hưng mà em biết. - Tóm tắt vài nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Sêch-xpia? - Kể tên những thể loại và tác phẩm chính của Sêch-xpia ? ( Hăm-let, Ô-ten-lô, Mac-bet, Vua lia, Người lái buôn thành Vơ-ni-dơ). - Nội dung trong sáng tác của ông? ( S từng nói: “ Kì diệu thay là con người! Con người cao quý làm sao về lí trí, vô tận làm sao về năng khiếu. Về hình dung và vóc dáng nó đẹp tựa thiên thần, về lí trí nó có thể sánh tài cùng thượng đế! Thật là vẻ đẹp của thế gian, kiểu mẫu của muôn loài”) Từ đó, em hãy đánh giá về sự nghiệp của U.Sếch-xpia? - Nêu xuất xứ của tác phẩm? - Xác định thể loại? - GV yêu cầu HS tóm tắt tác phẩm. - Xác định vị trí của đoạn trích? Bối cảnh?. I.Tìm 1.Tác a. Cu cuûa n - Xua Taây n ngheà. - Để l b. Sự - Các. - Nội → U.S đại, và. 2.Hoà 1594 dựa tr 3. Thể 4. Tóm 5. Đoạ a. Vị t b. Bối Giu-li c.Đại thời tá vượt l II.Đọ 1. Hìn - 6 lời vật nó hướng.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - GV cho HS đọc phân vai đoạn trích. (Gv nhận xét cách đọc). - GV HD HS tìm hiểu văn bản. -Đoạn trích có 16 lời thoại. 6 lời thoại đầu có gì khác biệt với những lời thoại sau? Hình thức của lời thoại đó là gì? - Tâm trạng của R qua lời độc thoại và đối thoại? Vẻ đẹp của J hiện lên như thế nào qua cái nhìn của R? ( HS thảo luận, tìm chi tiết). ( So sánh tạo ấn tượng bất ngờ, mạnh mẽ: ánh sáng mặt trời rực rỡ, chói lòa → phù hợp với khung cảnh và tâm trạng nhân vật). - Nhận xét về vẻ đẹp ấy của J? - Cảm xúc của R ntn trước vẻ đẹp của J? Cảm xúc đó được thể hiện ra sao qua lời thoại? - Khi đối thoại với J, R có thái độ ntn? - R tâm niệm về tình yêu như thế nào? - Nêu nhận xét của em về chàng trai R? - So với R thì J đã bộc bạch tâm trạng của mình ntn? Tìm dẫn chứng minh họa.. - Cảm xúc của J khi suy tư về R được biểu hiện ra sao? Và đó là cảm xúc gì? - Khi đối thoại với R, tâm trạng của J ntn? Cách biểu hiện?. + Nêu đánh giá về nghệ thuật xây dựng kịch của Sếch-xpia thể hiện trong tác phẩm và đoạn trích? + Qua đoạn trích này, tác giả S muốn tôn vinh điều gì? - Thảo luận: Em hãy nêu ý kiến của mình về tựa đề của đoạn trích “ Tình yêu và thù hận”?. 4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm Luyện tập để củng cố lại bài học: "Ca ngợi tình yêu chân chính của con người cũng chính là khẳng định con người". Trước hết, tình yêu có sức mạnh kết nối con người lại với nhau, xóa đi mọi thành kiến lạc hậu hay hận thù chia rẽ con người. Tình yêu làm cho tình người được nối lại. Tình yêu nâng đỡ, cổ vũ cho con người, tạo nên lẽ sống: "sống là yêu thương". Tình yêu, do đó, thực hiện chức năng bảo vệ và giữ gìn cho cuộc sống, giúp con người phát triển. Song phải là tình yêu chân chính. - Tính chất bi kịch của đoạn trích được biểu hiện như thế nào? => Vị trí giữa hai người. Không gian giữa hai người. 5. Dặn dò: Bài mới: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản. + Làm các bài tập trong SGK. 6.RKN: ................................................................ ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ....................................................... - Nhận xét ntn về tâm trạng và tính cách của J? Tuần Ngày soạn: 12/12/2015 Tiết 67: Tiếng Việt. THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN. - Gv hướng dẫn HS tổng kết bài học.. A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp hs: 1. Về kiến thức: - Ôn luyện và nâng cao thêm một bước kiến thứccơ bản về m ột số kiểu câu: câu bị động,. 17. 1. Ngh - Đoạ kịch c - Lời trạng vật. - Tính và hàn 2. Nội yêu tr là nhữ sống c.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> câu có khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình +Nhóm 4: phần IV. huống; và tác dụngcủa các kiểu câu đó trong sự Hoạt động 2: HS bắt đầu thảo luận câu hỏi liên kết ý ở văn bản. của mình và cử đại diện nhóm lên bảng 2. Về kĩ năng: trình bày. - Nhận diện và phân tích được đặc điểm cấu tạo Hoạt động 3: GV nhận xét phần trả lời của của ba kiểu câu. HS và nêu đáp án đúng nhất để HS ghi - Phân tích được tác dụng về diễn đạt ý của ba chép. kiểu câu đó trong văn bản. Thao tác 1: Nhận xét bài tập phần I. - Lựa chọn cách đặt câu sao cho thích hợp với Bài tập 1: sự triển khai ý trong văn bản. -Xác định câu bị động trong đoạn trích? 3. Về thái độ: -GV giới thiệu thêm về mô hình câu bị động * Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: và chủ động: + Kĩ năng giao tiếp: sử dụng một số kiểu câu (Mô hình chung của kiểu câu bị động: Đối thường dùng trong tiếng Việt phù hợp với mục tượng của hành động - động từ bị động (bị, đích và hiệu quả giao tiếp. được, phải) -chủ thể của hành động – hành + Kĩ năng ra quyết định: lựa chọn, xác định và động.). sử dụng các kiểu câu phù hợp với mục đích giao (Mô hình chung của câu chủ động: Chủ thể tiếp. hành động – hành động - đối tượng của hành B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: động) 1. Giáo viên: -Chuyển câu bị động sang câu chủ động có 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động nghĩa tương đương? tiếp nhận bài học: -Thay câu chủ động vào vị trí câu bị động và - GV lần lượt cho HS làm các bài tập, ở mỗi bài nhận xét.? giải thích rõ yêu cầu và mục đích. Bài tập 2: - Cuối cùng GV chốt lại những nhận xét, những -Xác định câu bị động của đoạn trích và phân kết luận và đáp án cho mỗi bài. tích tác dụng của câu bị động về mặt liên kết 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và ý trong câu.? sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. Bài tập 3: GV cho HS về nhà làm 2. Học sinh: Thao tác 2: Nhận xét bài tập phần II. - Làm các bài tập trong SGK. - Lựa chọn, xác định và sử dụng các kiểu câu phù Thao tác 3: Tìm hiểu về kiểu câu có khởi hợp với mục đích giao tiếp. ngữ: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài tập 1: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP -Đọc đoạn trích trang 194 và xác định khởi 2. Kiểm tra bài cũ: ngữ và câu có khởi ngữ? Mối tình giữa Rô-mê-ô và Giu-li-ét được diễn ra -GV giới thiệu thêm cho HS về khái niệm trong một bối cảnh như thế nào?Em có nhận xét khởi ngữ và đặc điểm của khởi ngữ: gì về mối tình của họ? Khởi ngữ là thành phần câu, nêu lên đề tài Tâm trạng của Rô-mê-ô khi nhìn thấy Giu-li-ét của câu, là điểm xuất phát của điều thông và tâm trạng của Giu-li-ét khi nghĩ đến Rô-mê-ô báo trong câu. Đặc điểm: và khi nhìn thấy Rô-mê-ô? +Khởi ngữ luôn luôn đứng đầu câu. 3. Bài mới: Lời vào bài:Yếu tố tạo nên văn bản +Khởi ngữ tách biệt với phần còn lại của câu là câu.Vậy trong văn bản người ta thường sử bằng từ thì, hoặc từ là, hoặc quãng ngắt (dấu dụng những kiểu câu nào? Để trả lời cho câu hỏi phẩy). này chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay. +Trước khởi ngữ có thể có hư từ còn, về, đối Hoạt động của GV và HS Nội dung với,… cần đạt -So sánh tác dụng trong văn bản (về mặt liên Hoạt động 1: GV phân chia nhóm để HS kết ý, nhấn mạnh ý, đối lập ý,…) của kiểu câu thảo luận giải bài tập. có khởi ngữ với kiểu câu không có khởi ngữ? -GV chia lớp ra làm 4 nhóm. Mỗi nhóm chịu Bài tập 2: trách nhiệm một phần, cụ thể như sau: Chọn câu thích hợp vào vị trí bỏ trống trong +Nhóm 1: phần I. đoạn văn trang 195. +Nhóm 2: phần II. Bài tập 3: +Nhóm 3: phần III.. I.Dùng ki 1/Bài tập -Câu bị độ yêu cả.. -Chuyển s nào yêu hắ. -Thay câu nhưng khô trước. Bài tập 2: -Câu bị độ một bàn ta -Tác dụng tiếp tục đề Bài tập 3:(. II.Dùng k Bài tập 1: a. Câu có Khởi ngữ:. b.-Câu có -Câu khôn So sánh ha +Về nghĩa +Câu có k trước nhờ. Bài tập 2: Chọn câu Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> CácTự bộtôi. phận văn học. a. Khởi +ngữ: + Ôn giátrước trị nội dung -Vị trí: Ở đầulại câu, chủ ngữ.và nghệ thuật các văn bản: Chữ người tử tù, Phèo, -Có quãng ngắt (dấu phẩy) sauChí khởi ngữ.Hai đứa trẻ, Hạnh phúc tang Vĩnh biệt tưởng Cửu Trùng _Tác dụng:Nêu mộtmột đề tài cógia, quan hệ liên (giữa Đài. đồng bào-người nghe, và tôi-người nói) với điều đã nói +Chuẩn bị bài bào-tôi). luyện tập phỏng vấn và trả lời trong câu trước (đồng phỏng vấn. b.Khởi ngữ: -Vị trí: ở6.RKN: đầu cau,................................................................ trước chủ ngữ ( ............................................................................. Có quãng ngắt sau khởi ngữ. ............................................................................. Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ với điều đã nói ............................................................................. Thao tác 3: GV nhận xét bài tập phần III. trong câu đi trước. ............................................................................. Bài tập 1: III.Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống: ............................................................................. -Đọc đoạn trích và cho biết phần in đậm nằm Bài tập 1: ở vị trí nào? Có cấu tạo như thế nào trong -Phần in........................................... đậm nằm ở vị trí đầu câu. đoạn trích? -Phần in đậm có cấu tạo là một cụm động từ. -Chuyển phần in đậm về vị trí sau chủ ngữ và -Chuyển: Bà già kia thấy thị hỏi, bật cười. nhận xét sự giống nhau và khác nhau về cấu *Nhận xét tạo, về nội dung của các câu trước và sau khi Giống Tuần chuyển? đều có cấu tạo17 là các cụm động từ, cùng biểu hiện hoạt Ngày động của một soạn:29/11/2015 chủ thể là Khác Tiết 68: Văn học (đảo ) ngữ thì câu nối tiếp về ý rõ ràng hơn với câu trước đó. ÔN TẬP VĂN HỌC/ÔN Bài tập 2: Bài tập 2: -Lựa chọn câu nào đúng nhất điền vào chỗ vị Chọn câu C, vì vừa đúng về ý, HỌC vừa liên kết ý chặt chẽ, THI KỲ trí trống và giải thích sự lựa chọn đó? vừa mềm mại, uyển chuyển. A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: Bài tập 3: 1. Về kiến thức:Hệ thống những tri thức cơ bản a.Trạngvề ngữ VHVN hiện đại và VNNN đã học trong Bài tập 3 Tuyên đốc bộ đường.. chương trình Ngữ Văn 11. -Đọc đoạn trích và xác định trạng ngữ chỉ tình b.Tác dụng 2. Về kĩ năng:Năng lực phân tích văn học theo huống? từng cấp độ: sự kiện, tác phẩm,hình tượng ,ngôn -Nêu tác dụng của việc đặt câu có trạng ngữ ngữ văn học,… nêu tình huống về mặt phân biệt tin thứ yếu 3. Về thái độ: Yêu thích, giành nhiều thời gian với tin quan trọng? tìm hiểu các tác phẩm văn học. Thao tác 4: GV tổng kết về việc sử dụng ba IV.TổngB/kết về việcBỊ sửBÀI dụngHỌC: ba kiểu câu trong văn CHUẨN kiểu câu: bản: 1. Giáo viên: -Chủ ngữ, đềutổchiếm tríhoạt đầu câu. 1.1.khởi Dự ngữ, kiếntrạng biện ngữ pháp chức vị HS động -Đều thểtiếp hiệnnhận thông tinhọc: đã biết, hoặc dễ dàng liên tưởng bài từ những1.2. điều đã biết,tiện hoặc một thông tin không quan Phương dạy học: trọng. - SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11.-Đều cóThiết tác dụng liên án. kếtĐề ý, tạo mạch văn bản. kế giáo cương ônlạc tậptrong học kỳ. 2. Học sinh: 4. Củng cố: -Tìm hiểu và trả lời nội dung ôn tập.-Đặt câu hỏi - GV yêu cầu HS nắm vai trò, vị trí của các những vấn đề còn chưa hiểu trong chương trình dạng câu, thành phần câu đã học. đã học. - Làm thêm một số câu sau: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: + Nhà máy được xây dựng vào một trong những 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP thời điểm khó khăn nhất của đất nước. 2. Kiểm tra bài cũ: + Chuyện triều chính quốc gia, chúng ta biết gì 3. Bài mới: Lời vào bài: mà bàn bạc cho thêm lời. + Thấy Chí Phèo không nhúc nhích, cụ tiếp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ luôn: ĐỀ C Nào đứng lên đi. Cứ vào đây uống nước đã. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn tập theo I/ Lý thu 5. Dặn dò:Bài mới: chuẩn bị bài ôn tập. đề cương HKI. các tác gi -Xác định khởi ngữ trong mỗi đoạn trích sau (SGK/195) và phận tích đặc điểm của khởi ngữ về vị trí, dấu hiệu, tác dụng của khởi ngữ trong câu?.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> II/. nhưng đầ 2/NC: H III/ II/ Tiếng bài văn NLVH.Tự tình ( Hồ Xuân Hương)Thương vợ ( 1/Từ Trần Tế Xương )Hai đứa trẻ ( Thạch Lam)Chí phèo -HS đ ( Nam Cao) nghĩa -VD: I/ Lý thuyết dụng các tác giả : “Bác Dư 1/NĐC: a/Cuộc đời: HS trình bày những ý sau: Nước mâ - Quê hương Gợi Ý: T làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định ( naymột cuộc là TP HCM ), mất năm1888 tại Bến Tre. 2/Thự - Gia đình: -HS x Nho.Cha là Ng. Đình Huy(Thừa Thiên), mẹ là Trương - Giả Thị Thiệt( Gia định) dụng. -Thời đại: III/ Làm rơi vào tay giặc. bài văn N -Cuộc đời: … - T Năm 1859 khi Pháp chiếm Gia Định, Nguyễn Đình - T Chiểu về Cần Giuộc, rồi về Bến Tre, ông vẫn đứng - H vững trên tuyến đầu của cuộc kháng chiến chống ngoại - C xâm, cùng các lãnh tụ nghĩa quan bàn mưu kế đánh giặc* Yêu cầ và sáng tác những vần thơ cháy bỏng căm thù. văn bố cụ -Con người: phân tích lực, vượt Hoạt quađộng số phận 2: GV để giúp nêuích nộicho dung đời:và bị yêu mù nhưng cầu B/ÔN TẬ ông vẫn ônmở tập:+ trường HS dạy chỉ học, ôn phần bốc thuốc VHVN chữa từ đầu bệnhTK giúp nhà hoàn dân, làm XXthơ… đến 1945. Phần VHTD đã ôn. Bài “Tình I/ Nội du  Cuộcyêu đờivà Đồthù Chiểu hận”lẵn một ở kì tấm II.gương sáng ngời về: II/ Phươ động 3: Hướng ôn theo hệ thống Câu 1. H - Nghị Hoạt lực phi thường vượt lêndẫn số phận. pháp dân. chủ yếu HS trình bày, a) Bộ ph - Tấm câu lòng hỏi.Phương yêu nước thương luậnkhuất theo trước hệ thống câu hỏi đã chuẩn bị. hướng ch - Tinh thảo thần bất kẻ thù. GV chốt lạivăn:* Những tác phẩm chính - Văn học b/Sự nghiệp thơ Câu 1: Văn học Việt Nam từ đầu TK XX đến + Tiếng Trước khi Pháp xâm lược: Cách mạng tháng Tám 1945 có sự phân hoá phong ki Hà Mậu thường.phức tạp thành nhiều bộ phận, nhiều xu hướng + Các tác nào? Nêu những chính của Định, mỗi bộthơDiệu (Vộ Giuộc,như Vănthế tế Trương Định, thơnét điếu Trương phận, mỗi Ngư, xu hướng học vấn đó? đáp,… trẻ)… điếu Phan Tòng, Tiềuvăn y thuật + GV: Vìlàm sao người có sự phân hóanước phứccó tạpgiặc đó ngoại - Văn học  Truyền bá đạo khi đất + HScờlí đầu giải của căn cứ của GV về tình xâm.=>Lá thơvào văngợi yêuý nước chống Pháp + Phản á hình hóa chính trị thời ấy. địa, tố cá nửa cuối TKvăn XIX. + GV:thơ Vì văn: sao văn học thời kì này phát triển hết + Các tác * Nội dung sứcnước mau lẹ như vậy? Lão Hạc) Lòng yêu thương dân. Tố (Tắt đ *Quan điểm thơ văn: -Là ngòi bút là vũ khí đánh giặc, chở đạo lí giúp đời. b) Bộ ph -Phải là những lời hay ý đẹp, phải là những sáng tạo NT - VH yêu khí. độc đáo để phát huy giá trị tinh thần. - Tác gi * Nghệ thuật thơ văn. ngoại huy - Văn chương trữ tình đạo đức. (Từ ấy)… - Đậm đà sắc thái Nam Bộ: Câungữ: 2: Phân biệt bình tiểu thuyết tiểu + Ngôn mộc mạc dị như trung lời ăn đại tiếngvànói của Câu 2. P thuyết Tiểu th nhân dân Namhiện Bộ.đại. + HS mộtnghĩa số đặc điểm phânnảy, tíchbộc ví dụ + Nhân vật:nêu trọng khinh tài,vànóng trực - Chữ H.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> để phân biệt. + GV: định hướng, giảng.. - Chú6.RKN: ý đến sự................................................................ việc, chi tiết. ............................................................................. - Cốt ............................................................................. truyên đơn tuyến ............................................................................. - Kể ............................................................................. theo trình tự thời gian. ............................................................................. ...................................................... - Tâm lí, tâm trạng nv sơ lược. - Ngôi kể thứ 3. - Kết cấu chương hồi.. Câu 3: Phân tích tình huống trong các truyện Vi hành, tinh thần thể dục, Chữ người tử tù, Chí Phèo. + GV: Tình huống truyện là gì? Vai trò của tình huống đối với tác phẩm tự sự? Tìm và phân tích các tình huống trong từng tác phẩm trên . So sánh các tình huống ấy? + HS:làm việc theo nhóm và báo kết quả. + GV: giảng, định hướng.. Câu 4. Phân tích đặc sắc nghệ thuật các truyện Hai đứa trẻ, Chữ người tử tù, Chí Phèo. + GV: nêu yêu cầu, định hướng phân tích: chỉ hướng đến những điểm nổi bật. Chia HS làm 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một truyện. + GV: định hướng.. 4. Củng cố: Viết thành bài văn bài tập 8 sgk 5. Dặn dò: Bài mới: Chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I, xem trước bài Kiểm tra tổng hợp cuối HKI, SGK/208 ở nhà.. Câu 3.Phân tích tình huống. - Tình huống là những quan hệ, những hoàn cảnh mà nhà văn sáng tạo ra để tạo nên sự hấp dẫn, sức sống và thế đứng của truyện.Tạo tình huống đặc sắc là khâu then chốt của nt viết truyện. - Có nhiều loại tình huống khác nhau. - Phân tích ví dụ. + Trong trào phúng nhằm gây cười đả kích, chế giễu đối tượng. + Có sự khác nhau. *Ở *Ở dung, mục đích tốt đẹp và thực chất tai họa. + Trong tử hình- người cho chữ; quản ngục coi tù- người xin chữ; cảnh cho chữ xưa nay chưa từng có. + Trong Tuần 17 khát vọng sống lương thiên và không được làm người Ngày soạn:13/12/2015 lương thiện. Việt của các truyện Câu 4.Tiết Đặc69: sắcTiếng nghệ thuật - Hai đứa trẻLUYỆN TẬP PHỎNG VẤN Cốt truyện rất đơn giản. Cảm giac và tâm trạng được VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN đào sâu. Tình huống truyện độc đáo: cảnh đợi tàu, tình huống tâm trạng. Ngôn ngữ giàu chất thơ. MỤC BÀI HỌC: Giúp HS: - Chữ A/ người tử TIÊU tù 1. Về kiến thức: thiên lương nhân hậu trong sáng). Hình tượng người - Củng cố huống những cho kiếnchữ, thứcxin đã chữ. học về phỏng quản ngục. Tình Ngôn ngữvấn vừa và trả lời phỏng vấn. cổ kính vừa tạo hình. - Vận dụng được những kiến thức đó vào một - Chí Phèo tìnhXây huống phỏng và trảđiển lời phỏng vấn cụthuật linh họat. dựng hìnhvấn tượng hình. Nghệ thể.và mô tả tâm lí sâu sắc. Ngôn ngữ tự nhiên và phân tích 2. Về giàu chất triếtkĩlí.năng: - Tiến bộ hơn trong cách sử dụng ngôn ngữ và trong thái độ giao tiếp, nói năng. 3. Về thái độ B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - GV yêu cầu HS xác định chủ đề, soạn câu phỏng vấn, dự kiến trả lời câu phỏng vấn,….. - Tổ chức tiết học khẩn trương, sôi nổi với các hình thức: phỏng vấn, trả lời phỏng vấn, nhận xét, đánh giá kết quả phỏng vấn và trả lời phỏng vấn của các bạn trong nhóm, trong lớp,… 1.2. Phương tiện dạy học:- SGK ngữ văn 11 và sách chuẩn kiến thức 11. - Thiết kế giáo án. 2. Học sinh: - Nhận chủ đề từ GV, soạn các câu hỏi và câu trả lời có liên quan. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: VS, SS, ĐP 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những yêu cầu đối với người PV và người trả lời PV. 4. Bài mới: Lời vào bài: Hoạt động của GV và HS -GV gọi HS củng cố kiến thức về lí thuyết. + Những yêu cầu cơ bản của hoạt động phỏng vấn? + Những yêu cầu đối với người trả lời phỏng vấn?. GV nhận xét, nhấn mạnh lại vấn đề và ghi điểm. GV cho 2 cặp thực hiện cuộc phỏng vấn về cùng một chủ đề. - Yêu cầu HS chuẩn bị: + Giới hạn chủ đề: Pv toàn bộ hay một mặt nào đó của chủ đề? + Xác đích mục đích pv: Nắm thực trạng → nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn Ngữ văn. + Xác định đối tượng pv: GV hay HS? Một người hay nhiều người? + Soạn hệ thống câu hỏi pv. + Dự kiến trả lời câu hỏi đã soạn. - Tiến hành thảo luận nhóm: Mỗi nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lần cử hai HS lần lượt thực hành. - HS dưới lớp ghi, nhận xét, đánh giá về người phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. - GV hướng dẫn lại và rút khinh nghiệm. - GV phân công theo nhóm. - Phương tiện pv, hệ thống các câu hỏi pv và trả lời pv. - Tương tự như chủ đề 1 GV cho HS lần lượt thực hiện cuộc pv và trả lời pv.. GV cho 2 cặp thực hiện cuộc phỏng vấn về cùng một chủ đề. - Yêu cầu HS chuẩn bị: + Soạn hệ thống câu hỏi pv. + Dự kiến trả lời câu hỏi đã soạn. - Tiến hành thảo luận nhóm: Mỗi nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lần cử hai HS lần lượt thực hành. - HS dưới lớp ghi, nhận xét, đánh giá về người phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. - GV hướng dẫn lại và rút khinh nghiệm.. Chủ đề nhau họ Gợi ý câ 1. Các b học tập mộ? 2.Cụ thể 3. Phải c nhau có. - GV phân công theo nhóm. - Phương tiện pv, hệ thống các câu hỏi pv và trả lời pv. - Tương tự như chủ đề 1, GV cho HS lần lượt thực hiện cuộc pv và trả lời pv cho chủ đề 2.. Chủ đề Việt Na Băng C. Chủ đề học.. - Tương tự như chủ đề 1 GV cho HS lần lượt thực hiện cuộc pv và trả lời pv cho chủ đề 3. I Củng cố lại kiến thức lí thuyết. - Những 4. Củng yêu cầu cố:cơ bản của hoạt động phỏng vấn. - Những - Sau yêu khi cầu trong đối nhóm với người luântrả phiên lời phỏng nhau để vấn. thực hiện cuộc phỏng vấn, tự đánh giá điểm mạnh, điểm y ếu về nội dung, về phương pháp, về thái II. Luyện độ. tập. Chủ đề - Cả 1:lớp phỏng cùngvấn nhau vềrút việc kinh giảng nghiệm, dạy và bổhọc sungtập và môn Ngữ hoàn văn thiệnTHPT. một cuộc phỏng vấn. Gợi ý5.câu Dặn hỏi dò:Bài phỏng vấn: mới: chuẩn bị trả bài kiểm tra 1. BạnHKI. thấy hiện nay việc học môn văn trong lớp mình ntn? Bạn 6.RÚT suyKINH nghĩ gìNGHIỆM: kết quả họcChú tập ýmôn về kĩ Ngữ năng vănhỏi, ở lớp mình trả và lời, nhiều cách lớptổng khác? hợp ý của HS. 2.Theo ............................................................................. bạn có những lí do nào dẫn đến kết quả như thế? 3. Quan ............................................................................. điểm của bạn ntn về môn học này? Là một HS có kết............................................................................. quả học tập khá môn văn, bạn đã làm thế nào để có được ............................................................................. kết quả ấy? bạn có thể cùng chia sẻ với bạn bè ở đây một ............................................................................. số kinh nghiệm học tập môn học này được không? ............................................................................. 4. Theo ......................................... bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất giúp chúng ta học tốt môn này? 5. Đọc sách vở nhiều có phải sẽ giúp chúng ta tiến bộ nhanh khi học văn? Chủ đề 2: Phỏng vấn về một bạn HS vừa có tham gía hoạt động phong trào tốt vừa học giỏi. ( HS tự làm). III. Bài tập về nhà cho các chủ đề sau: - Phỏng vấn về một tấm gương nghèo hiếu học. - Phỏng vấn về hai tấm gương giỏi”. Hết tiết 68.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tuần Ngày : 15/12/2015 Tiết: 72. 17. (đảo). TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP A.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức:-Củng cố các kiến thức và kĩ năng cơ bản về phần Văn học,Tiếng Việt và Làm văn đã học trong học kì I. -Thành thục hơn nữa trong việc làm bài kiểm tra. 2.Kĩ năng:-Mạnh dạn và tiến bộ hơn trong việc phát biểu những ý kiến riêng của mình về một đề tài nghị luận văn học (hoặc đời sống) gần gũi, quen thuộc. - Phát hiện lỗi sai khi xây dựng luận điểm, cứ trong quá trình làm bài. 3.Thái độ: -Thấy được đây là bài viết vô cùng quan trọng để đánh giá học tập trong suốt một học kì. -HS tự ý thức nổ lực hết mình vận dụng những hiểu biết về thực tế đời sống và văn học để làm bài. 2.Chuẩn bị bài học: 1.Giáo viên: 1.1.Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: GV ghi lại đề trên bảng, sau đó GV gọi HS phân tích đề và yêu cầu của đề. GV nhận xét và d9ưa ra đáp án đúng. Sau đó, GV nhận xét bài viết của HS cả ưu và nhược điểm, Gv chỉ ra những chỗ sai cho HS. Cuối cùng, đọc bài hay nhất lớp cho HS khác học hỏi. 1.2.Phương tiện thực hiện:SGK, SGV, chuẩn kiến thức Ngữ văn 11, bài viết HS. 2.Học sinh: Xem lại đề bài viết số 4, tự phân tích yêu cầu của đề, SGK, bài viết của mình. C..Tiến trình thực hiện: 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: GV đọc lại đề. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cùng đưa ra các yêu cầu của đề bài: Hoạt động 3:Nhận xét ưu khuyết điểm: Thao tác 1: GV nhận xét ưu khuyết điểm phần lý thuyết.. nên bài l câu 1. 2.Tự luận *Nội dun -Rất nhiề Thao tác 2: GV nhận xét ưu điểm của phần tự nêu cụ th luận. cử của H -GV nhận xét ưu điểm về nội dung. -Bài viết *Kĩ năng -Một số b -Hầu hết -GV nhận xét ưu điểm về kĩ năng. chính tả. b.Khuyết *Nội dun + Viết cò Thao tác 3 GV nhận xét khuyết điểm của phần hoạ. tự luận. + Không + Có mộ - GV dùng ngay bài làm của HS để làm dẫn hoanh, m chứng minh hoạ. *Kĩ năng - GV gọi HS sửa chữa các lỗi diễn đạt mà mình + Kiến th mắc phải. chính xác + Một số tách ý, tá IV.Phát b V.Đọc bà VI.Kết q Điểm Hoạt động 4: phát bài. 11A6 Hoạt động 5: đọc bài làm tốt. 11A16 Hoạt động 6: nêu kết quả. Thống kê tỉ lệ bài viết. + GV: Nêu số lượng các bài viết giỏi, khá, trung bình, yếu kém. + HS: Lắng nghe và ghi nhận. + GV: Đọc mẫu một bài viết tốt. + HS: Lắng nghe và ghi nhận. + GV: Đọc một bài viết trung bình và phân tích những chỗ còn sai sót. + HS: Lắng nghe và ghi nhận. + GV: Đọc một bài viết yếu kém. + GV: Trả bài viết chọ học sinh Kiến thức + GV: cần Yêu đạt: cầu các học sinh về nhà thống kê các lại chỗđề: còn sai sót và sửa chữa lại cho đúng. I.GV đọc II.GV gợi ý hướng dẫn HS tìm hiểu các yêu cầu của bài làm: 4.Củng cố: III.Nhận HSxét ghiưu lại- những khuyếtkhuyết điểm: điểm của bài viết mình 1/LÝ thuyết: để làm tốt bài viết sau. a.Ưu điểm: RKN cho các bài viết sau. làm văn. 5.Dặn dò: Tiếp tục sửa chữa bài làm.Lập kế b.Khuyết hoạch điểm: học tập trong HKII..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Bài mới: Chuẩn bị bài tình yêu và thù hận +HS về nhà đọc và tóm tắt tác phẩm; chuẩn bị nội dung trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài… 6.RKN: ................................................................ .............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. .....................................................

<span class='text_page_counter'>(126)</span>

×