Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

DA HKI 1415

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP. KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2014 - 2015 Môn thi: TOÁN - Lớp 11 Ngày thi: 25/12/2014. HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC (gồm có 03 trang) Câu. Mục 1 (1,0đ). Nội dung yêu cầu   x   k 2   3 cos x  cos   ,kZ  3  x    k 2 3  3 1 2 sin 3 x  cos 3 x  2 2 2    sin(3 x  )  sin 6 4     3 x  6  4  k 2    3 3 x    k 2 6 4  5 2   x  36  k 3  (k  Z) 11 2 x  k 36 3 . 3 sin 3 x  cos 3 x  2  0  Câu I (2,0 đ). 2 (1,0đ). Câu II (3,0 đ) 1 (1,0đ). 2 (1,0đ). 3 (1,0đ). Không gian mẫu = {1, 2, 3, ..., 20}  n() = 20. Gọi A là biến cố: "thẻ được lấy ghi số lẻ và chia hết cho 3". Ta có: A = {3, 9, 15}  n(A) = 3 3 Vậy: P(A) = 20 1 Số hạng tổng quát: C6k (2 x ) 6k ( 2 ) k (0  k  6, k  N) x k k 6 k 6 3k = (1) C6 2 x Ta phải tìm k sao cho 6 - 3k = 0  k = 2 Vậy số hạng cần tìm là: (1) 2 C 62 2 6 2  240 Ta chọn 8 học sinh thỏa đề bài vào một nhóm, 8 học sinh còn lại tạo thành nhóm thứ hai.  Có C31 .C 52 .C85 cách chọn nhóm có 1 học sinh giỏi, 2 học sinh khá và 5 học sinh trung bình.  Có C32 .C 52 .C84 cách chọn nhóm có 2 học sinh giỏi, 2 học sinh khá và 4 học sinh trung bình. 1. Điểm 0,5 0,5 0,25 0,25. 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Có C31 .C 53 .C84 cách chọn nhóm có 1 học sinh giỏi, 3 học sinh khá và 4 học sinh trung bình. 0,25  Có C32 .C53 .C83 cách chọn nhóm có 2 học sinh giỏi, 3 học sinh khá và 3 học sinh trung bình. Vậy có: C31 .C 52 .C85 + C32 .C 52 .C84 + C31 .C 53 .C84 + C32 .C53 .C83 = 7560 0,25 (cách chia nhóm)  xM '  x M  1  yM '  yM  2. 0,5. xM '  4  yM '  1. 0,25. M' = Tv (M )   Câu III (1,0 đ).   Vậy M'(4; 1). 0,25 S. M. A. a (1,0 đ) Câu IV (2,0 đ). B. 0,25. O D. C.  S  ( SAC )  S  (SAC)  (SBD) S  ( SBD). Ta có: . O  AC , AC  ( SAC )  O  BD, BD  ( SBD). 0,25. O  ( SAC )  O  (SAC)  (SBD) O  ( SBD). 0,25.  . Vậy SO = (SAC)  (SBD) Xét SBD có: O là trung điểm BD và M là trung điểm SB.  OM là đường trung bình của SBD. b  OM // SD (1,0 đ) Mà OM  (MAC)  SD // (MAC) u  u3  u5  10 u  (u1  2 d )  u1  4d  10 Câu V.a Ta có:  1   1 (2,0 đ) u1  u1  5d  17   u1  u 6  17. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.  u1  2d  10 2u1  5d  17. 0,25. u1  16  d  3. 0,25. .   Vậy công sai d = 16. 0,25. 0,25 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 10 (2u1  9d ) 2 = 5(32  27) = 25. Tổng 10 số hạng đầu tiên: S10 =. Câu V.b (2,0 đ). TXĐ: D = R Ta có: y = 1 - 2cos2x Vì -1  cos2x  1  -1  1 - 2cos2x  3 nên Giá trị nhỏ nhất của y là -1, đạt được khi x = k, k  Z.  Giá trị lớn nhất của y là 3, đạt được khi x = + k, k  Z. 2. 3. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×