TUẦN 1 TIẾT 1 Bài 1: SỐNG GIẢN DỊ
I MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
Hs hiểu thế nào là sống giản dò, tại sao phải sống giản dò, biểu hiện của phẩm
chất này.
2 Kỹ năng:
-Hình thành cho học sinh quý trọng sự giản dò, chân thật , xa lánh lối sống xa
hoa.
3 Thái độ:
-Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dỉơ mọi
khía cạnh: lời nói ,cử chỉ tác lhong, cách ăn mặc ,thái độ.
-Xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dò của
những người xung quanh.
*Trọng tâm : Thế nào là sống giản dò, tại sao phải sống giản dò, biểu hiện của
phẩm chất này.
-Giản dò là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người, sống giản diex được mọi
người quý mến và giúp đỡ .
- Phân biệt giản dò với luộm thuộm,cẩu thả , nói năng cộc lốc, trống không,
khác với keo kiệt.
II- PHƯƠNG TIỆN:1/ Phương pháp:thảo luận nhóm, phân tích, đàm thoại…
2/ Phương tiện: SGK, SGV GDCD6, nh,báo ca dao, tục ngữ…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ ổn đònh:
2Bài cũ:. Gv giới thiệu chương trính GDCD 7
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung
Hđ1 Kích thích tư duy học sinh
Gv: Gọi học sinh đọc truyện sgk
Gv: Em có nhận xét gì về trng phục, tác phong, lời
nói của Bác Hồ? Tác dụng?
Hs: Trả lời:
Gv: Chốt lại và nhấn mạnh lối sống giản dò=> tìm
hiểu khái niệm.
Hđ2 Tìm hiểu và phân tích khái niệm.
Gv: Em hãy kể một tấm gương sông giản dò mà em
I Đặt vấn đề
-Bác ăn mặc giản đơn phù
hợp với hoàn cảnh lúc bấy
giờ.
-Thái độ chân tìnhlàm xua
tan tất cả những gì cón xa
cách giữa Bác_ chủ tòch
nước với nhân dân.
=> Lối sống giản dò thể
hiện ở mọi khiái cạnh: lời
nói, cử chỉ,tác phong, ăn
mặc, thái độ.
II Nội dung bài học
- Sống giản dò là sống phù
biết?
Hs: kể
Gv: Thế nào là sông giản dò?
Hs: Tự rút ra khái niệm,
Gv cho Hs đọc khái niệm sgk để khắc sâu kiến thức.
Gv: Cho thảo luận nhóm bằng cách đặt câu hỏi :
-Nhóm 1:Nêu những biểu hiện của lối sống giản dò?
-Nhóm 2: Trái với giản dò là gì? Biểu hiện của nó?
- Nhóm 3: Sống giản dò khác với nhữnh hành vi nào?
Hs : Đại diện mhóm trả lời, các nhóm nhận xét.
Gv: Chốt lạivà nhấn mạnh sống giản dò được biểu
hiện ở nhiều khía cạnhkhác nhau. Là cái đẹp không
chỉ ở hình thức bên ngoài mà còn cả nội dung bên
trong.Thể hiện không chỉ ở suy nghó mà còn trong
hành động.
Gv: Vậy làm thế nào để có được phẩm chất đạo đức
này? -> chuyển mục
Hđ3 Tìm hiểu hướng dẫn học sinh phương hướng
rèn luyện
Gv: vd có 2 học sinh một học sinh mặc đồng phục,
gọn gàng ăn nói lễ phép, còn một học sinh ăn mặc
mốt.
Gv: Em thấy mến ai hơn?
Hs: Phát biểu ý kiến.
Gv: Nhận xét và liên hệ thực tế trong cuộc sống.
Gv: Làm thế nào để rèn luyện được phẩm chất này?
Hs: Trả lời.
Gv: Chốt lại
hợp với điều kiện, hoàn
cảnh của bản thân , gia
đình và xã hội.
Biểu hiện: Không xa
hoa,lãng phí,không cầu kì
không kiểu cách.
-Trái: Xa hoa, lãng phí,
cầu kì, kiểu cách…
- Khác: Luộm thuộm, giả
nghèo giả khổ…
3 Tác dụng của sống giản
dò.
- Là phẩm chất đạo đức
cần có ở mỗi người
- Người sống giản dò sẽ
được mọi người xung
quanh yêu mến.
Hs: Cần lên án những hành
vi lười lao động, xa hoa ,
lãng phí, đua đòi…
-Phải thường xuyên học
tập nâng cao ý thức chi
tiêu khoa học, biết tiết
kiệm…
4.Củng cố:
1 .Thế nào là sống giản dò? Nêu những biểu hiện , cách rèn luyện?
2 .Học sinh làm bài tập 3/ a, b
5.Hướng dẫn v Ị nhµ :
-Học bài cũ theo nội dung gợi ý sgk
-Đọc tham khảo bài mới trả lời câu hỏi sgk.
TUẦN 2 TIẾT 2 Bài 2: TRUNG THỰC
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức: Hs hiểu:
- Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực, vì sao con người cần
phải trung thực.
- HS cần làm gì để thể hiện được lòng trung thực ?
2 Kỹ năng:
- Phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực, không trung thực trong cuộc
sống hàng ngày.
- Biết tự kiểm tra đánh giấhnhf vi của mình và của mọi người xung quanh, từ đó
mong muốn rèn luyện trở thành người trung thực.
3 Thái độ:
-Có thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối những hành
vi thiếu trung thực.
II/ NỘI DUNG:
- Trung thực là luôn luôn tôn trọng sự thật, lẽ phải, chân lývì mục đích tốt đẹp.
Song trung thực không có nghóa là biết gì, nghó gì cũng nói ra ở bất cứ nơi đâu.
- Trung thực biể hiện ở thái độ, hành động, lời nói. Không chỉ trung thực với
mọi người và với chính bản thân mình.
III/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:
- Liên hệ với những tấm gương, những câu chuyện về lòng trung thực.
- Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về lòng trung thực.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.n đònh
2.Kiểm tra bài cũ:
-Làm bài tập 3,4 trang 3 sgk
-Thế nào là sống giản dò ?Biểu hiện của sống giản dò là gì ?Là học sinh em cần phải
làm gì để thể hiện đức tính giản dò ?
3.Bài mới :
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung
Hđ1: Đặt vấn đề.
Gv: Yêu cầu Hs đọc truyện sgk
Hs: Đọc sgk.
Gv: MiKen Lăng đã có thái độ như thế nào đối với
Bra Man Tơ?
Hs: Trả lời:
Gv: Vì sao MiKenLăng có thía độ như vậy?
Hs: Trả lời:
Gv: Nhận xét nhấn mạnh, bổ sung.
-Việc làm đó chứng tỏ MiKenLăng là người như thế
I.Truyện đọc.
- Lúc đầu kình đòchđối lập
nhau.
-Về sau công khai đánh giá
tài năngcủa BraMan Tơ.
_ Vì MiKenLăng là người
sống thẳng thắn , không để
tình cảm cá nhân chi phối
làm mất tính khách quan khi
đánh giá mọi việc.
nào?.
Hđ2: Khai thác nội dung bài học:
Gv : Theo em trong học tập chúng ta phải thể hiện
tính trung thực như thế nào?
Hs: Trả lời
Gv: Nhấn mạnh và đặt câu hỏi .
-Trong quan hệ với mọi người điều đó thể hiện như
thế nào?
Hs: Trả lời:
Gv: Em hã kể một việc làm thể hiện tính trung thực?
Hs: Trả lời.
Gv: Chốt lại, phân tích.
Chúng ta phải hành động thế nào cho đúng?
Gv: Em hiểu thế nào là trung thực?
Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu Hs đọc sgk vànhấn mạnh.
Gv: Nêu những biểu hiện của trung thực?
Hs: Trả lời
Gv: Lấy Vd
Gv: Trung tực vận dụng như thế nào cho phù hợp?
( đối với quân thù) trái với nó?
- Trung thực có cần thiết cho mỗi chúng ta không? Vì
sao?
- Sống trung thực có ý nghóa như thế nào? Làm thế
nào để có được đứcc tính này?
Hs: Chia nhóm thảo luận đại diện nhóm trả lời.
Gv: Cho các nhóm nhận xét sau đó bổ sung ,chốt
lại.cho Hs lấy VD
-Liên hệ đến chương trìnhnói không với tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích của ngành giáo dục.
Em có ủng hộ phong trào này không ? Vì sao
bản thân các em cần làm gì để tham gia vào phong
trào này ?
- Việc làm đó thể hiện đức
tính trung thực của
MiKenLăng.
II. Nội dung bài học
- Trong học tập phải thể hiện
bằng cách: không gian dối,
quay cóp…
-Không nói xấu đổ lỗi cho
người khác, dũng cảm nhận
trách nhiệm ( nếu sai)
_ Bênh vực và bảo vệ lẽ
phải, đấu tranh phê phán
những việc làm sai trái.
1.Trung thực là luôn luôn tôn
trọng sự thật, chân lý , lẽ
phải, sống ngay thẳng, thật
thà, dũng cảm nhận lỗi khi
sai.
2.Biểu hiện: hành động, thái
độ,lời nói không trung thực
với mọi người mà với chính
bản thân mình.
Trái với trung thực: dối trá,
xuyên tạc, bóp méo sự thật.
-Trung thực là đức tính cần
thiết , quý báu đối với mỗi
người, giúp con người nâng
cao phẩm gía, làm lanh mạnh
các mối quan hệ XH và được
mọi người tin yêu, kính trọng.
4.Củng cố :
-Gv: tổ chức cho Hs diễn một đoạn ngắn về tình huống mang tính trung thực
gv: chúng ta đã học những gì?
- Hs: làm bài tập sgk.
5. Hướng dẫn vỊ nhµ .
- học bài theo nội dung bài học, làm các bài tập còn lại.
- đọc và chuẩn bò trước bài 3, trả lời các câu hỏi gợi ý.
TUẦN 3 TIẾT 3 Bài 3 TỰ TRỌNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức :
Hs Hiểu:
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng.Biểu hiện của lòng tự trọng ? Vì sao
cần phải có lòng tự trọng?HS cần làm gì để thể hiện được lòng tự trọng ?
2 Kỹ năng:
- Hình thành ở Hs ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện và hoàn
cảnh nào trong cuộc sống.
3 Thái độ:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của
tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống
xung quanh.
II/ NỘI DUNG.
- Cốt lõi của tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm giá. Biết điều chỉnh
những hành vi của cá nhân sao cho phù hợp với các chuẩn mực đạo đức của xã
hội.
- Biểu hiện của lòng tự trọng.
- Tự trọng là phẩm chất đạo đức cao quý và cần thiết giúp con người có nghò lực
để vượt qua những khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ, năng cao phẩm giá và uy
tín của mỗi con người.
- Để trở thành người có lòng tự trọng đòi hỏi Hs phải rèn luyện ngaytừ khi còn
nhỏ trong những việc làm nhỏ nhất , lời ăn tiếng nói, tác phong cử chỉ.
III/ PHƯƠNG PHÁP.
- Thảo luận nhóm,kể chuyện ,phân tích , diễn giảng liên hệ thực tế.
IV/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN.
-Những mẩu chuyện thể hiện lòng tự trọng
-Ca dao , tục ngữnói về lòng tự trọng.
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG.
1.Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là trung thực ?Trung thực có ý nghóa như thế nào đối với mỗi người ?
2.Giới thiệu bài: Gv đưa ra tình huống thể hiện tính tự trọng.
Hoạt dộng của Thầy- Trò Nội dung
Hđ1: Khai thác nội dung truyện.
Gv: Yêu cầu Hs đọc truyện
Hs: Đọc truyện sgk
Gv: Rô_Be là người như thế nào?
Gv: Khi không thể đem trả lại tiền
Ro- Be đãlàm gì?
Gv: Vì sao Rô-Be lại làm như vậy?
1 Truyện đọc
- Là một em bé mồ côi, bán diêm.
-Nhờ em của mình đem tận nơi để
trả.
Gv: Em có nhận xét gì về Rô- Be?
Hđ2 : hoạt động rút ra khái niệm.
Gv: Em hiểu thế nào là tự trọng?
Gv: Tính tự trọng biểu hiện như thế
nào?
Hs: Trả lời.
Hđ3: thảo luận nhóm.
-Trái với tự trọng là gì?
- Mỗi chúng ta có cần đức tính này
không? Vì sao?
- Là học sinh phải làm như thế nào để
có được đức tính này?
Hs: Đại diện nhóm trả lời , và các
nhóm nhận xét lẫn nhau.
Gv: Chốt lại.
Hđ4: Trò chơi tiếp sức :
Gv: Cho học sinh thi tìm hiểu những
câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự
trọng.
- Muốn giữ đúng lời hứa.
-Rô- Be không muốn bò người khác
coi thường, xúc phạm đến danh dựvà
mất lòng tin ở mình.
-Là người có ý thức trách nhiệm, thực
hiện lời hứa bằng bất cứ giá nào, biết
tôn trọng mình và người khác.
1 Đònh nghóa;
-Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm giá, biết điều chỉnh hành vi của
mìnhcho phù hợp với các chuẩn mực
xã hội.
-Biểu hiện: Cư xử đúng mực, giữ lời
hứa, luôn làm tròn nhiệm vụ không
để bò chê trách.
-Trái : không giữ lời hứa, không hoàn
thành nhiệm vụ…
Là Hs cần: Tôn trọng những việc làm
có tính tự trọng, biết bảo vệ danh dự
cho bản thân, gia đình.
-Ý nghóa: Tự trọng là phẩm chất đạo
đức cao quý, cần thiết giúp con người
có nghò lực để vượt qua khó khăn,
hoàn thành nhiệm vụ , nâng cao phẩm
cách,uy tíncủa cá nhân, mọi người. Và
nhận được sự quý trọng của những
người xung quanh.
4. Củng cố:
-Giải nghóa câu “ Chết vinh còn hơn sống nhục”
“ Đói cho sạch, Rách cho thơm”
- Thế nào là tự trọng? Biểu hiện, Ý nghóa ?
-Hs: làm bài tập sgk.
5.Hướng dẫn học tập:
- Học bài theo nội dung bài học, chuẩn bò bài 4, trả lời theo gợi ý sgk.
- Sưu tầm các câu ca dao tục ngữ có nội dung nói về lòng tự trọng
TUẦN 4 .
TIẾT 4 Bài 4 ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1 Kiến thức.
- HS hiểu: -Đạo đức và kỷ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật.
- Ý nghóa của việc rèn luyện đức tính này đối với mọi người.
2 kỹ năng:
- Rèn luyện ý thức tôn trọng kỷ luật, phê phán những thói tự do vô kỷ luật.
3 Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng kỷ luật biết đánh giá xem xét hành vi của mìnhcủa cá nhân,tập
thểvề những chuẩn mực đạo đức đã học và mong muốn rèn luyện đức tính này.
II/ NỘI DUNG.
- Đạo đức và kỷ luật là 2 nội dung khác nhau nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau.
+ Đạo đức là những chuẩn mực XH, thể hiện trong ứng xử với bản thân,với mọi
người,công việc,,, phù hợp với yêu cầu của XH, được mọi người thừa nhậnvà tự giác
thực hiện.
+ Kỷ luật là những điều quy đònh của một tập thể, yêu cầu mọi thành viên phải thực
hiện dù muốn hoặc không. Nhằm đảm bảo nề nếp, đảm bảo cho mọi hoạt động của
đơn vò có hiệu quả cao.
III/ PHƯƠNG PHÁP.
-Đàm thoại ,nêu vấn đề ,thảo luận nhóm,đóng vai…
IV/ TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN .
-Truyện, tranh ảnh có liên quan, Vd liên hệ thực tế.
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hđ1: kiểm tra bài cũ a) hs làm bài tập 1;2 sgk
Hđ2: Giới thiệu bài mới: Gv; nêu tình huống sgk.
Hoạt động của Thầy -Trò Nội dung
Hđ1: khai thác truyện đọc.
Những việc làm gì chứng tỏ Anh
Hùng là người có tính kỷ luật cao?
Hs: Trả lời.
? Em hiểu thế nào là đạo đức?
Hs: Trả lời. Gv : yêu cầu Hs đọc khái
niệm sgk để khắc sâu kiến thức.
Gv: Yêu cầu Hs lấy Vd.
Hs: Lấy VD.
Gv: ? Kỷ luật là gì?
1 Truyện đọc.
- Nghiêm ngặt thực hiện bảo hộ lao
động.
+ Muốn hạ cây phải có cán bộ khảo
sát.
+ Không bao giờ đi muộn về sớm.
+ mùa mưa bão phải trực 24/24
+ Sẵn sàng giúp đỡ đồng đội, nhận
công việc nguy hiểm.
2. Đònh nghóa:
- Đạo đức là những quy đònh,chuẩn
mực ứng xư ûcủa con người với
Gv:Yêu cầu Hs lấy Vd:
Hs: Lấy Vd.
Hđ2: Kích thích tư duy Hs:
Gv:? Em đã làm gì để rèn luyện tính
đạo đức và tính kỷ luật trong cuộc
sống hàng ngày?
Hs: Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời.
Gv: chốt lại và mở rộng.(-Rèn luyện
ngay từ những việc nhỏ nhặt,có lỗi
phải nhận,luôn tuân theo những quy
đònh của lớp của trường
Gv: yêu cầu Hs: lấy Vd.
Hs: lấy Vd.
Gv: ? Đạo đức với kỷ luật có mối
quan hệ như thế nào?
Hs: trả lời
Gv: lấy ví dụ phân tích.
- Tự giác chấp hành những chuẩn
mực đạo đức,quy đònh của cộng
đồng, tập thể,chúng ta sẽ cảm thấy
thoải mái hơnđược mọi người tôn
trọng và quý mến.
ngườikhác,với công việc.
Vd: Giúp đỡ bạn bèkhi khó khăn.
-Nhường chỗ cho cụ gà khi ngồi trên
xe.
- Kỷ luật là những quy đònh chung
của một cộng đồng hoặc một tổ chức
xã hội yêu cầu mọi ngườiphải tuân
theo,nhằm tạo sự thống nhất hành
động để đạt chất lượng,hiệu quả
trong công việc.
Vd: Kỷ luật của trường,của lớp.
-Hệ thốngpháp luật.
3 Mối quan hệ giữa đạo đứac và
pháp luật.
- Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
+ Người có đạo đức tốt là người tuân
thủ và chấp hành tốt kỷ luật tốt.
+ chấp hành tốt kỷ luật là người có
đạo đức tốtù, là sống biết tự trọngvà
tôn trọng gnười khác.
luyện tập : Gv: yêu cầu Hs làm bài tập / a/ b sgk
- Hs làm bài tập –Gv hướng dẫn chữa tại lớp.
_ Gv: (Có thể cho học sinh diễn một tình huống)
VI/ Hướng dẫn vỊ nhµ .
? Em hiểu thế nào là đạo đức và kỷ luật? Đạo đức và kỷ luật có mối quan hệ như
thế nào?
-Về nhà học bài theo nội dung bài học, đọc tham khảo, trả lời các câu gợi ý trong
sgk.
TUẦN 5
TIẾT 5 Bài 5 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Hs Hiểu
- Khái niệm về yêu thương con người, ý nghóa của lòng yêu thương con người
- Biện pháp rèn luyện lòng yêu thương con người, biểu hiện của lòng yêu thương
con người.
2. Kỹ năng:
- Biết đánh giá, điều chỉnh hành vi của bản thân và những ngưòi xung quanh. Từ
đó mong muốn được rèn luyện.
3 Thái độ :
- Có thái độ ủng hộ việc làm, tôn trọng người có lòng thương con người. Căm ghét
sự hận thù, ghét bỏ…
- Tích cực tham gia những cuộc vận động đóng góp do Đội, Đoàn TN, Nhà trường
tổ chức.
II: NỘI DUNG:
-Hiểu được lòng yêu thương con người la:ø sống vò tha , nhân ái, truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
- Là sự gần gũi, trong quan hệ với mọi người, phải đấu tranh đem lại sự công bằng,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau…
III/ PHƯƠNG PHÁP:
-Phân tích, thảo luận, kích thích tư duy, nêu gương, liên hệ thực tế, sắm vai.
IV/TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN.
- Tranh ảnh, những mẩu chuyện hàng ngày, tình huống sgk…
V/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
kiểm tra bài cũ: a) Thế nào là đạo đức, thế nào là kỷ luật? Cho ví dụ.
Giới thiệu bài mới:
- Gv: cho học sinh nêu một số phong troà ủng hộ mà em đã tham gia và chưa tham
gia.
==> gv: Khẳng đònh đó là lòng yêu thương con người và đẫn dắt vào bài.
- Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hđ1 Khai thác nội dung tình huống:
Gv: Yêu cầu học sinh đọc truện sgk:
Hs: Đọc
Gv: Bác Hồ đã thăm gia đình chò Chín trong thời gian nào?
Hs: Trả lời: Tối 30 tết ,
Gv: Phân tích thêm.
Gv: Tìm những biểu hiên của lòng yêu thương con người?
Hs: Tìm biểu hiện và các nhóm bổ sung.
1. Truyện đọc.
Hđ2: Rút ra khái niệm
Gv: Những chi tiết nào chứng tỏ Bác Hồ quan tâm, thông
cảm và giúp đỡ gia đình chò Chín?
Hs: Trả Lời: - Xoa đầu, tặng quà, hỏi thăm công việc…
Gv: Cho Hs phát biểu suy nghó sau đó nhận xét.
Gv: Sựu quan tâm của Bác thể hiện đức tính gì?
Hs: Lòng yêu thương của Bác.
GV: Thế nào là lòng yêu thương con người?
Hs: Trả lời
Gv Chốt lại và cho Hs đọc khái niệm sgk Để khắc sâu kiến
thức.
Hđ6: tìm và phân tích biểu hiện, tác dụng của lòng yêu
thương con người.
Gv: Em hiểu như thế nào về câu ca dao:
“ Nhiễu điều………… nhau cùng”
hs: Trả lời
Gv; Chốt lại.
Gv: Yêu cầu Hs sắm vai tình huống sgk.
Gv: Nhận xétchốt lại.
-Gv: Chúng ta ủng hộ quỹ vòng tay bè bạn nhằm mục đích
gì?
Hs: Trả lời
Gv: Khẳng đònh tác dụng của việc ủng hộ đã giúp đỡ cho
hàng ngàn học sinh vượt qua khó khăn trở lại với trường với
lớp.
Gv: Liên hệ thưc tế nước ta từ thời Bắc thuộc và 2 cuộc
kháng chiến chống Pháp và Mó.
2. Nội dung bài học
-khái niệm:
Yêu thương con người
là: quan tâm, đối xử
tốt, làm điều tốt với
người khác. Sẵn sàng
giúp đỡ khi họ gặp
khó khăn, hoạn nạn.
- Chia sẻ, cảm thông
với niềm vui, nỗi
buồn và sự khổ đau
với người khác.
- Có yêu thương
người khsc thì mọi
người mới quýtrọng
và giúp đỡ và chúng
ta khi khó khăn.
-Ý nghóa:
- Là truyền thống tốt
đẹp và quý báu của
dân tộc , cần được
phát huy.
Hđ 7: Củng cố bài học:
-Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm và ý nghóa, tác dung và biện pháp rèn
luyện.
VI/ Bài tập
- Hs làm bài tập 1 sgk.
VII/ Dặn dò:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk
_ Sưu tầm ít nhất là 5 câu ca dao, tục ngữ nói về đức tính này.
- Soạn bài mới bằng cách trả lời ngắn gọn các câu gợi ý sgk.
TUẦN 6
TIẾT 6 .
Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Học sinh giải quyết bài tập , tình huống theo những biểu hiện, ý nghóa, biện pháp
rèn luyện.
2.Kỹ năng:
- Giải quyết tình huống, phân tích , khái quát, sắm vai.
3 Thái độ
- Mong muốn trở thành người có lòng yêu thương con người, muốn mình được tham
gia
II/ CHUẨN BỊ:
- Bài tập tình huống
-Kòch ngắn thể hiện lòng yêu thương con người.
III/ NỘI DUNG
- Các bài tập sgk
- Bài tập tình huống thể hiện lòng yêu thương con người.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Bài cũ: Thế nào là yêu thương con người? Hãy kể một việc làm của bản thân mà
em cho là việc làm yêu thương con người?
2. Giới thiệu bài mới : Giáo viên nêu những yêu cầu của tiết học.
- Làm bài tập sgk , và bài tập tình huống SBT
3. Bài mới:
Hđ1: Giáo viên yêu cầu Hs làm bài tập a,b,c,d sgk
- Hs: Lên bảng làm bài tập
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm
Hđ2 GV: chữa bài tập và cho điểm
a) Nam là người biết quan tâm chia sẻ, biết vận động các bạn làm điều tốt việc làm
của Nam thể hiện sự giúp đỡ bạn bè khi khó khăn Điều đó thể hiện việc làm yêu
thương và giúp đỡ bạn bè.
b) Long là người có trách nhiệm, chu đáo , quan tâm đến người khác == > lòng yêu
thương giúp đỡ em nhỏ.
c) Điều đó chứng tỏ Toàn là người chưa biết quan tâm chia sẻ với bạn bè xung
quanh, chưa có cái nhìn rộng từ đó còn mang tính nhỏ nhen.
d) Hồng là người bạn tốt biết phân biệt được những hành vi sẩití và thể hiện lòng
yêu thương bạn khi bạn mắc phải những tệ nạn xã hội.
e)” Thương người như thể thương thân” “lá lành đùm lá rách”……
* Hs: Kể những việc làm và những tấm gương trong cuộc sống.
4/ Củng cố: Để rèn luyện đức tính và tấm lòng thương người như thể thương thân
em sẽ làm gì trong cuộc vận động quỹ vòng tay bè bạn do liên chi đội của trường
phát động?
5/ Dặn dò: về nhà học bài cũ và chuẩn bò bài 6 thực hiện những yêu cầu sau:
- Trả lời các câu hỏi gơò ý, tham khảo trước bài tập.