Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giáo dục công dân 9 HKI đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.92 KB, 60 trang )

Trêng THCS HiỊn Ninh
TUẦN 1 NS:…..\.....\2008
TIẾT 1 ND: …..\.....\2008
Bài 1 : CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
-Hiểu thế nào là chí công vô tư ,những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải chí công
vô tư .
2.Tư tưởng :
-Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư
-Phê phán, phản đối hành vi thể hiện ính tự tư tự lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công
việc
3.Kó năng :
-Phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hành ngày .Biết tự kiểm tra
hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư
II.PHƯƠNG PHÁP :
-Kể chuyện, phân tích, trò chơi, thảo luận nhóm
III.TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN :
-Tranh ảnh, băng hình, mẩu chuyện thể hiện phẩm chất chí công vô tư
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.ổn đònh :
2.Giới thiệu bài :
-GV đưa ra các mẩu chuyện về người có phẩm chất chí công vô tư .Từ đó để HS nhận xét.
3.Bài mới :
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:Phân tích truyện đọc
-Hs đọc 2 truyện đọc
-GV chia nhóm cho HS thảo luận nhóm
+Nhóm 1 :Tô Hiến Thành đã có suy nghó như thế nào
trong việc dùng người và giải quyết công việc ? Qua
đó, em hiểu gì về Tô Hiến Thành ?


+Nhóm 2:Em có suy nghó gì về cuộc đời và sự nghiệp
cách mạng cùa chủ tòch Hồ Chí Minh ?Theo em, điều
đó có tác động như thế nào đến tình cảm của nhân
dân ta ?
+Nhóm 3: Em hiểu thế nào về chí công vô tư và tác
dụng của nó đối với đời sống cộng đồng ?
+Nhóm 4 : Kể các mẩu chuyện về phẩm chất chí công
vô tư mà em đã được nghe .
Hoạt động 2:HS liên hệ thực tế :Lấy ví dụ phân biệt
chí công vô tư và trái với chí công vô tư
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
GV phát ra các phiếu màu dỏ và màu đen cho các
I.Đặt vấn đề :
+Tô Hiến Thành dùng ngưòi chỉ cần căn
cứ vào việc ai có khả năng chứ không vì
nể tình thân mà tiến cử xuất phát từ lợi
ích chung
+Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của
chủ tòch Hồ Chí Minh dành trọn cho
quyền lợi của dân tộc, đất nước và hạnh
phúc của nhân dân
+Những việc làm của Tô Hiến Thành và
chủ tòch Hồ Chí Minh là những biểu hiện
tiêu biểu của phẩm chất chí công vô tư
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
1
Trêng THCS HiỊn Ninh
nhóm, các nhóm có 3 phút để chuẩn bò ai lấy được
phiếu đỏ thì ghi ví dụ chí công vô tư , phiếu màu đen
thì ghi các ví dụ trái vơí chí công vô tư .Từng người

lên dán ví dụ của mình lên phần bảng của nhóm
mình .
-Nhóm nào nhanh , có nhiều ví dụ đúng nhất thì nhóm
đó thắng .
-GV nhận xét, bổ sung
-GV hướng dẫn cho HS phân biệt một người cố gắng
đạt được lợi ích cá nhân bằng tài năng và trí tuệ của
mình vd:muốn có kết quả cao trong học tập thì đó là
biểu hiện của hành vi chí công vô tư .Ngược lại,
người chỉ nói mà hành động ích kỷ, tham lam, đặt lợi
ích riêng lên trên hết thì đó là kẻ đạo đức giả chứ
không thực sự chí công vô tư .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học
-Thế nào là chí công vô tư ?
-Ý nghóa của phẩm chất này ?
- Rèn luyện phẩm chất chí công vô tư bằng cách
nào ?

II.Nội dung bài học :
1.Khái niệm :
Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của
con người, thể hiện ở sự công bằng không
thiên vò , giải quyết công việc theo lẽ
phải,xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi
ích chung lên trên lợi ích cá nhân
2.Ý nghóa: Chí công vô tư đem lại lợi ích
cho tập thể và cộng đồng xã hội, góp
phần làm cho đất nước thêm giàu
mạnh ,xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh

3.Rèn luyện :cần có thái độ ủng hộ, quý
trọng người chí công vô tư ,đồng thời dám
phê phán những hành động vụ lợi cá
nhân , thiếu công bằng trong giải quyết
mọi công việc
4.Củng cố :
-HS làm bài tập 1,2 trang 5 sgk
5.Hướng dẫn học tập :
-Học bài cũ , làm bài tập 3,4 trang 6 sgk
-Chuẩn bò bài 2 : Tự chủ, trả lời câu hỏi trong sgk
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
2
Trêng THCS HiỊn Ninh
TUẦN 2 NS: …..\.....\2008
TIẾT 2
BÀI 2 :TỰ CHỦ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
-Thế nào là tự chủ, ý nghóa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội
-Sự cần thiết phải rèn luyện và cách rèn luyện để trở thành một người có tính tự chủ .
2.Tư tưởng:
-Tôn trọng những người có tính tự chủ
-Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và trong công việc của bản thân
3.Kó năng :
-Nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ
-Biết tự đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ

II.PHƯƠNG PHÁP:
-Đàm thoại, thảo luận nhóm,liên hệ thực tế
III.TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
-Những tấm gương, những ví dụ thực tế
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là chí công vô tư ?Cách rèn luyện chí công vô tư như thế nào ?
-Làm bài tập 3 sgk trang 6
2.Giới thiệu bài :
-GV lấy ví dụ về HS Thành lớp 8A trong trường bò đau khớp nhưng vẫn chủ động đến trường
và cố gắng đạt kết quả cao trong học tập vì bạn ấy có tính tự chủ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:Nhận biết biểu hiện của tự chủ
-HS đọc truyện đọc : Một người mẹ
-Bà tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia
đình ?
-Theo em bà Tâm là người như thế nào ?
Hoạt động 2:HS tìm hiểu truyện đọc và rút ra khái
niệm :tự chủ
-Thảo luận cả lớp truyện đọc :Chuyện của N
+N đã từ một HS ngoan đi đến chỗ nghiện ngập trộm
cắp như thế nào ?Vì sao như vậy ?
+Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào ?
+Vì sao con người cần phải tự chủ ?
→Khái niệm của tính tự chủ
I . Đặt vấn đề :
1.Truyện đọc : Một người mẹ
-Bà Tâm nén nỗi đau đớn để chăm sóc
con và còn giúp đỡ những người khác

-Bà Tâm là người tự chủ
2.Chuyện của N
II.NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Tự chủ là làm chủ bản thân .Người
biết tự chủ là người biết làm chủ hành
động ,
suy nghó của mình trong mọi tình huống
luôn có thái độ bình tónh tự tin và biết
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
3
Trêng THCS HiỊn Ninh
→Cách ràn luyện tính tự chủ như thế nào ?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về cách ửng xử
Nhóm 1:Khi có người làm điều gì đó khiến bạn không
hài lòng , bạn sẽ xử sự như thế nào ?
Nhóm 2:Khi có người rủ bạn làm điều sai trái bạn sẽ
làm gì ?
Nhóm 3 :Bạn rất mong 1 điều gì đó nhưng cha mẹ bạn
chưa đáp ứng được bạn sẽ làm gì ?
Nhóm 4 :Vì sao cần có thái độ ôn hoà, từ tốn ?
-Các nhóm trả lời
-GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4:Liên hệ thực tế
-Liên hệ thực tế bản thân em đã có lúc nào tự chủ lúc
nào chưa tự chủ ?
điều chỉnh hành vi của mình .
2.Tự chủ là một đức tính quý giá .Nhờ
đó mà con người biết sống biết cư xử
đúng đắn, có đạo đức, có văn hoá đứng
vững trước khó khăn, thử thách, cám dỗ

3.Cách rèn luyện :
-Suy nghó kó trước khi hành động
-Kòp thời rút kinh nghiệm và sửa chữa
4.Củng cố :
-Làm bài tập 1 trang 8 sgk
-Hướng dẫn HS giải thích câu ca dao : “Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”
5.Hướng dẫn học tập :
-Học bài cũ ,làm bài tập 2,3,4 sgk trang 8
-Chuẩn bò bài mới :Dân chủ và kỉ luật
-Tìm thêm các câu chuyện kể, dẫn chứng về các biểu hiện của dân chủ và kỉ luật mà em biết
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
4
Trêng THCS HiỊn Ninh
TUẦN 3 NS: …..\.....\2008
TIẾT 3 ND: …..\.....\2008
BÀI 3 : DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức :
-Hiểu được thế nào là dân chủ ,kỉ luật ;những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật trong nhà
trường và đờisống xã hội .
-Hiểu được ý nghóa của tự giác thực hiện những yêu cầu, phát huy dân chủ là cơ hội điều kiện
để mỗi người phát triển toàn diện nhân cách, xây dựng xã hội .
2.Tư tưởng:
-Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật , phát huy dân chủ trong tập thể , xã hội . Ủng hộ
những việc làm tốt dân chủ kỉ luật , phên phán những hành vi vi phạm .

3.Kó năng :
-Phân tích đánh giá tình huống , ứng xử và phat huy được vai trò của công dân
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Tư liệu tranh ảnh , tiểu phẩm nhỏ về thực hiện dân chủ kỉ luật
- HS: SGK
- Phương pháp:Thảo luận nhóm , giải quyết tình huống , đóng vai …
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
-Làm bài tập 3,4 trang 8 SGK
-Thế nào là tự chủ ? Tự chủ có tác dụng gì trong cuộc sống ?Lấy ví dụ chứng minh ?
3.Giới thiệu bài :
-Dân chủ , kỉ luậtõ có vai trò rất quan trọng đối với một tổ chức, một cơ quan .Nếu như người
lãnh đạo độc đoán chuyên quyền thì không phát huy được sức mạnh của quần chúng, hoặc
nếu mọi người không ý thức được đầy đủ về quyền dân chủ thì sẽ kết quả công việc sẽ không
cao.
Hoạt động của GV –HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Khai thác tình huống trong SGK
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm :
- HS đọc 2 tình huống trong SGK
-Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát
huy dân chủ và thiếu dân chủ trong 2 câu truyện
trên ?
-Hãy phân tích sự kết hợp biện pháp phát huy
dân chủ của lớp 9A?
Hoạt động 2: Vậy thế nào là dân chủ , kỉ luật ?
dân chủ và kỉ luật được thể hiện như thế nào ?
I. Đặt vấn đề :
1.Chuyện của lớp 9A
2.Chuyện ở một công ti

II. Nội dung bài học :
1. Khái niệm:
-Dân chủ :làm chủ công việc của tập thể , xã
hội được biết , tham gia, bàn bạc , giám sát …
-Kỉ luật là tuân theo những quy đònh chung của
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
5
Trêng THCS HiỊn Ninh
Hoạt động 3 :Phân tích tác dụng của việc thực
hiện dân chủ và kỉ luật trong cuộc sống , trong
lao động sản xuất và hoạt động xã hội
-Hãy nêu tác dụng của việc phát huy dân chủ và
thực hiện kỉ luật của tập thể lớp 9A dưới sự chỉ
đạo của thầy chủ nhiệm ?
-Việc làm của ông giám đốc ở câu truyện 2 có
tác hại như thế nào ?
⇒Vậy tác dụng của việc thực hiện đúng dân chủ
và kỉ luật là gì ?
Hoạt động 3:
-Vì sao trong cuộc sống chúng ta cần thể hiện sự
dân chủ và kỉ luật?
Hoạt động 4:
-Rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật như thế nào?
-GV tổ chức cho HS đóng tiểu phẩm đã chuẩn bò
của nhóm mình
-Các nhóm nhận xét
-GV kết luận
cộng đồng , tổ chức xã hội nhằm thống nhất
hoạt động vì mục tiêu chung
2.Tác dụng:

-Dân chủ: Giúp mọi người thể hiện và phát huy
sự đóng góp của mình vào công việc chung
-Kó luật là điều kiện đảm bảo cho Dc được
thực hiện có hiệu quảû
3. Ý nghóa:
- Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí,
hành động
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của mỗi cá
nhân
- Xây dựng XH phát triển về mọi mặt
4. Rèn luyện:
- Mọi người cần tự giác chấp hành kỉ luật
- Cán bộ và các tổ chức Xh phải tạo điều kiện
để mọi người phát huy dân chủ.
4.Củng cố :
-Làm bài tập 1,2 SGK
5.Hướng dẫn học tập :
- Học bài cũ , mỗi HS sưu tầm một câu chuyện thể hiện tốt hoặc chưa tốt dân chủ và kỉ luật
- Chuẩn bò bài 4:Bảo vệ hoà bình.Tìm các bài thơ câu hát ca ngợi về hoà bình.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
6
Trêng THCS HiỊn Ninh
TUẦN 4 NS :…..\.....\2008
TIẾT 4 ND:…..\.....\2008
BÀI 4 : BẢO VỆ HOÀ BÌNH
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:
-Hiểu được giá trò của hoà bình và hậu quả tai hại của chiến tranh, từ đó thấy được trách nhiệm
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của toàn nhân loại .
2.Tư tưởng:
-Yêu hoà bình, ghét chiến tranh
3.Kó năng:
-Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình, chống chiến tranh, do trường lớp, đòa phương tổ
chức
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tư liệu tranh ảnh , tranh ảnh, các bài báo, bài thơ, bài hát về hoà bình.
- HS: SGK
- Phương pháp:Thảo luận nhóm, điều tra, tự liên hệ thực tế, đề án .
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
-Làm bài tập 3,4 trang 11 sgk
-Dân chủ và kỉ luật có ý nghóa gì ? Mỗi người cần làm gì để phát huy tốt dân chủ và kỉ luật ?
3.Giới thiệu bài :
Đất nước chúng ta đã trải qua nhiều cuộc chiến tranh xâm lược và các thế hệ trước đã chòu nhiều
hi sinh cho chúng ta có được ngày hôm nay.Và trên thực tế hiện nay nước ta vẫn còn có những
người phải hứng chòu hậu quả của chất độc màu da cam. Do vậy chúng ta thấu hiểu nỗi mất mát
của chiến tranh.Vậy chúng ta sẽ phải làm gì để bảo vệ hoà bình ?
Hoạt động của GV –HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:phân tích thông tin
-Hãy đọc các thông tin và thảo luận nhóm
+Vì sao phải bảo vệ hoà bình , ngăn ngừa chiến
tranh ?
+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hoà bình
,ngăn ngừa chiến tranh ?
+Em có suy nghó gì khi quan sát các bức hình trong

sgk ?
Các nhóm trình bày ra bảng phụ
-GV nhận xét , kết luận :chiến tranh là thảm hoạ
của loài người
Hoạt động 2:
I. Đặt vấn đề
II.Nội dung bài học :
1. Hoà bình :Không chiến tranh ,
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
7
Trêng THCS HiỊn Ninh
Biểu hiện của lòng yêu hoà bình
-GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trong sgk
-Một số HS trình bày kết quả :
-GV kết luận :a,b,d,e,h,i là các biểu hiện của lòng
yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày
-Em có những biểu hiện đó không ?
-GV: chúng ta phải làm gì để bảo vệ hòa bình?
-Nhiệm vụ:Thảo luận nhóm xây dựng kế hoạch
thực hiện một hoạt động vì hoà bình theo mẫu (đề
án )
+Tên hoạt động :
+Thời gian :
+Đòa điểm :
+Người tham gia
+Nội dung , hình thức hoạt động :
+Công việc phải chuẩn bò :
+Các bước tiến hành
-Các nhóm thảo luận và trình bày , trao đổi giữa
các nhóm

GV nhận xét các nhóm và nhắc nhở các nhóm thực
hiện đúng kế hoạch
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
GV: giúp HS phân biệt khái niệm “hòa bình, chiến
tranh”, “chiến tranh chính nghóa và phi nghóa”
Chiến tranh chính nghóa Chiến tranh phi nghóa
-Đem lại cuộc sống bình
yên, ấm no
- Bảo vệ hòa bình
- Gây chiến tranh xâm lược
- Phá hoại cuộc sống bình
yên của nhân loại
xung đột vũ trang hiểu biết tôn trọng
hợp tác giữa các quốc gia dân tộc ,
giữa con người với nhau
2. Biểu hiện:
- Giữ gìn cuộc sống bình yên
- Giải quyết mâu thuẫn bằng thương
lượng và đàm phán
- Không để xảy ra chiến tranh hay
xung đột.
3.Để bảo vệ hoà bình cần xây dựng
mối quan hệ tôn trọng bình đẳng thân
thiện giữa con người với nhau
4.Củng cố :
-Làm bài tập 1 trang 16 sgk
-Đáp án: a, b, d, e, h, i
5.Hướng dẫn học tập
-Học bài cũ , làm bài tập 4 sgk trang 16
-Thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra

-Chuẩn bò bài mới: Sưu tầm các tư liệu về hoạt động hữu nghò giữa thiếu nhi thế giới va
-Việt Nam, mỗi nhóm chuẩn bò 1 đề án thuyết trình trước lớp về chủ đề : “xây dựng kế hoạch
hoạt động hữu nghò”
IV. Rót kinh nghiƯm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
8
Trêng THCS HiỊn Ninh
TUẦN 5 NS: …..\.....\2008
TIẾT 5 ND:…..\.....\2008
BÀI 5 :TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là tình hữu nghò giữa các dân tộc và ý nghóa của tình hữu nghò giữa các
dân tộc
-Biết cách thể hiện tình hữu nghò giữa các dân tộc bằng các hành động , việc làm cụ thể
2.Tư tưởng:
-Ủng hộ chính sách hoà bình , hữu nghò của Đảng và Nhà nước ta
3.Kó năng:
-Biết thể hiện tình đoàn kết, hữu nghò với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong khu vực
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tư liệu tranh ảnh , các bài báo, câu chuyện kể về tình hữu nghò giữa thiếu nhi và nhân
dân ta đối với thiếu nhi và nhân dân thế giới
- HS: SGK
- Phương pháp:Thảo luận nhóm, tự liên hệ thực tế .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp:
2.Giới thiệu bài :

-Hát tập thể bài hát :Trái đất này là của chúng mình
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :phân tích thông tin
-Các nhóm đọc thông tin và thảo luận :
+Thế nào là tình hữu nghò ?
+ Qua các thông tin, sự kiện trên, em suy nghó như
thế nào về chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà
nước ta , về mối quan hệ của nhân dân ta với nhân
dân thế giới ?
+ Quan hệ hữu nghò giữa các dân tộc có ý nghóa như
thế nào đối với sự phát triển của mỗi nước và của
toàn nhân loại ?
+ Chúng ta cần làm gì để thể hiện tình hữu nghò với
bạn bè của mình và với người nước ngoài trong cuộc
sống hàng ngày ?
+ Đại diện nhóm trình bày, GV kết luận
Hoạt động 2:Xây dựng kế hoạch hoạt động hữu
nghò
I. Đặt vấn đề
+Tình hữu nghò giữa các dân tộc trên thế
giới là quan hệ bạn bè thân thiết giữa
nước này với nước khác
- Đảng và Nhà nước ta luôn thực hiện
chính sách hoà bình hữu nghò với các dân
tộc, các quốc gia khác → hiểu về Việt
Nam để tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của
nhân dân thế giới.
+ Tạo cơ hội cho chúng ta hợp tác và phát
trên về nhiều mặt
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi

9
Trêng THCS HiỊn Ninh
+Tên hoạt động
+Nội dung , biện pháp hoạt động
+Thời gian đòa điểm tiến hành
+Người tham gia
-Các nhóm xây dựng và thuyết trình kế hoạch của
mình
-Cả lớp có ý kiến về kế hoạch của các nhóm đã
thuyết trình
-Các nhóm thuyết trình trả lời các câu hỏi của các
nhóm khác
-GV nhận xét , bổ sung , nhắc nhở các nhóm điều
chỉnh kế hoạch cho phù hợp
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS trình bày các tư
liệu sưu tầm được về tình hữu nghò của thiếu nhi và
nhân ta với thiếu nhi và nhân dân thế giới
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài học
- TLN (theo bàn)
? Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế
giới? VD?
- Xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
có ý nghĩa gì cho hòa bình và sự phát triển? VD?
- Chính sách của Đảng ta về quan hệ hữu nghị với các
nước trên thế giới ntn ?
- Là HS chúng ta phải làm gì để góp phần xây dưng
tình hữu nghị giữa VN với QT?
Hoạt động 4
- GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk (19)
+Tên hoạt động

+Nội dung , biện pháp hoạt động
+Thời gian đòa điểm tiến hành
+Người tham gia
II. Nội dung bài học :
1.Khái niệm tình hữu nghị giữa các dân
tộc trên TG:
- Là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước
này với nước khác.
2. Ý nghĩa :
- Tạo cơ hội cho các nước hợp tác phát triển
về :Kinh tế, văn hóa, y tế , khoa học kĩ
thuật…
- Tạo sự hiểu biết tránh mâu thuẫn -> chiến
tranh
3. Chính sách của Đảng ta:
- Thực hiện CS đối ngoại hòa bình, hợp tác
đơi bên cùng có lợi.
- Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của thế
giới với VN.
4. Trách nhiệm của HS :
- Ln thể hiện tình đồn kết, hữu nghị,
thân thiện với bạn bè và người nước ngồi.
III. Bài tập :
4. Củng cố :
- Làm bài tập 1, 2 trang 19 SGK thu vở 10 em nhanh nhất để chấm
5. Hướng dẫn học tập :
- Làm bài tập 3,4 trang 19 SGK
- Chuẩn bò bài mới hợp tác và phát triển :
+ Tìm các thành quả về sự hợp tác giữa Việt Nam và các nước khác .
+ Mỗi nhóm xây dựng 1 kế hoạch hợp tác trong hoạt động học tập, lao động , nhân đạo.

IV. Rót kinh nghiƯm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
10
Trêng THCS HiÒn Ninh
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
TuÇn 6 NS: …..\.....\2008
TIEÁT 6 ND: …..\.....\2008
Bài 6 HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, Sự cần thiết phải hợp tác.
- Chính sách của Đảng ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác
- Trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thẩn hợp tác…
2. Tư tưởng:
- Tuyên truyền vận động mọi người ủng hộ chủ trương chính sách của Đảng vể sự hợp tác cùng
phát triển
3. Kĩ năng:
- Biế hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
II. PHƯƠNG PHÁP.
- TLN, điều tra thực tiễn, liên hệ thực tiễn…..
III. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN.
- SGK, SGV, tranh ảnh, câu chuyện….
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chấp vấn HS bằng bài tập về thái độ của em khi tiếp xúc với người nước ngoài
3. Bài mới:
GT: Loài người chúng ta hiện nay đang đứng trước các nguy cơ và thách thức mới về hòa bình,

chiến tranh , đói nghèo, bệnh tật…-> cần phải có sự hợp tác giữa các dân tộc trên thế giối để giải
quyết các vấn đề trên…
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Phân tích Phần đặt vấn đề
- Gv cho HS đọc phần 1,2 SGK.
- Quan sát ảnh ở phần 3.
- TLN:
? Qua các số liệu trên em có suy nghĩ gì về mối
quan hệ giữa VN với các tổ chức quốc tế?
? Theo em 3 bức tranh trên nói lên điều gì? (hợp
tác trong các lĩnh vực nào?)
- GV nhận xét
Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế về sự hợp tác
giữa VN và các nước, tổ chức trên TG
- Em hãy kể tên các công trình, hoạt động thể
hiện sự hợp tác giữa VN và các nước, tổ chức
trên TG?
- Cầu Mỹ Thuận, thủy điện Hòa Bình, cầu
Thăng Long, Bênh viện Việt- Đức…
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
học
? Thế nào là hợp tác,hợp tác phải dựa trên
I. Đặt vấn đề :

II. Nội dung bài học :
1.Khái niệm về hợp tác :
- Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ
Gi¸o viªn : NguyÔn Xu©n Tíi
11
Trêng THCS HiỊn Ninh

ngun tắc nào ?
- Ý nghĩa của việc hợp tác quốc tế là gì?
+ Với VN
+ Với TG
-Chính sách của Đảng ta trong hợp tác QT
NTN?
- Là HS chúng ta phải làm gì để
Hoạt động 4
- GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk
(22,23)
lẫn nhau trong cơng việc, lĩnh vực nào đó vì lợi
ích chung.
- Bình đẳng, hai bên cùng có lợi, khơng xâm hại
đến lợi ích của nhau.
2. Ý nghĩa hợp tác cùng phát triển :
- Cùng nhau giải quyết các vấn đề bức xúc có
tính tồn cầu như : Mơi trường, bệnh tật, bùng
nổ dân số,đói nghèo…
3. Chính sách của Đảng ta:
- Tăng cường
- Ngun tắc : Tơn trong ĐLCQ, thống nhất
tồn vẹn lãnh thổ, đơi bên cùng có lợi. Giải
quyết bất đồng bằng thương lượng. Phản đối
dùng vũ lực.
4. Trách nhiệm của HS :
- Ln rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè,
mọi người xung quanh trong học tập, lao động,
hoạt động tập thể và XH
III. Bài tập:
4. Củng cố:

- Tổ chức trò chơi sắm vai :
Tình huống: các em sẽ làm gì khi cơ giáo CN u cầu lớp chúng ta phải đứng đầu trường trong tuẩn tới?
- Gv nhận xét
5. Hướng dẫn hộc tập :
- Về làm bài tập 1,2,3,4 SGK(19)
- Chuẩn bị bài 7 '' Kế thừa…….."
-Sưu tầm tư liệu tranh ảnh, tục ngữ ca dao ca ngợi về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
IV. Rót kinh nghiƯm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
TUẦN 7 NS: …..\.....\2008
TIẾT 7 ND: …..\.....\2008
Bài7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG
TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc, một số truyền thống tiêu biểu của dân tộc VN
- Ý nghóa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc.
2. Kỹ năng:
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
12
Trêng THCS HiỊn Ninh
-biết phân biệt được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán, thói quen lạc
hậu cần phải xoá bỏ.
- Có kỹ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ưanbg xử khác nhau liên quan đến
truyền thông dân tộc.
3. Thái độ:
-Tôn trọng, bảo vệ giữ gìn tuyền thống dân tộc
- Phê phán, lên án những hành vi xa rới truyền thống dân tộc

II/ PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm…
III/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN
-sgk+ sgv
-phiếu thảo luận.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Hđ1: bài cũ: - Hợp tác quốc tế là gì? kể tên một số công trình do hợp tác mang lại?
2. Hđ2: giới thiệu bài mới: nhân dân ta có truyền thống đấu tranh giải phóng dân tộc, trải qua hàng
ngàn năm khi đất nước bước vào xây dựng củng cố , tuy nhiên khi củng cố xây dựng thì truyền thống
dân tộc lại được phát huy vậy thế nào là … == > bài 7
3 Bài mới:
Hoạt động của thầy_Trò Nội dung
Hđ3: Khai thác tình huống:
Gv: yêu cầu Hs đọc nội dung sgk chia nhóm
thảo luận
NhómI&II ?Truyền thống của dân tộc thể
hiện như thế nào qua câu nói của Bác Hồ?
Nhóm II& IV? Em có nhận xét gì về cách cư
xư của học trò Chu Văn An đối với thầy giáo
cũ? Cách cư xử thể hiện truyền thống gì của
dân tộc ta?
* Đại diện các nhóm trinh bày ,nhóm tiếp theo
nhận xét bổ sung
GV; ? Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân
tộc?
Hđ4: yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm chơi
trò chơi viết nhanh.
* học sinh đại diện 2 nhóm viết lên bảng
gv: công bố kết quả lượt thi.
- Kể một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc

ta?
Gv chốt lại đây là những truyền thống tốt đẹp
đáng trân trọng và tự hào.
I. Đặt vấn đề
Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn …..
-Hoc trò cụ chu Văn An đã rất tôn trọng thày
giáo cũ mặc du øquyền chức rất cao .Cách cư xử
đó thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo của
dân tộc ta
Truyền thống tốt đẹp Yếu tố tiêu cực
- u nước
- Đồn kết
- Cần cù
- Tơn sư trọng đạo
- Uống nước nhớ
nguồn
- Hiếu thảo
- Coi thường pháp
luật
- Mê tín dị đoan
- Ích kỉ, cá nhân
- Hung hăng
- Hủ tục lạc hậu…
-Chúng ta phải biết nâng niu, trân trọng ,phát
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
13
Trêng THCS HiỊn Ninh
-HS đọc nội dung bài học
-yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.


huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
II Nội dung bài học
1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những
giá trò ting thần(…) hình thành ttrong quá trình
lòch sư ûlâu dài của dân tộc, được truyền từ thế
hệ này sang thế hệ khác.
2.Những truyền thống tốt đẹp đáng tự hào của
dân tộc Việt Nam: Yêu nước, bất khuất chống
giặc ngoại xâm, nhân nghóa…; các truyền thống
văn hoá( các phong tục tập quán..) về nghệ
thuật
4. Củng cố
-HS làm bài tập 1 sgk
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Về nhà học bài , làm các bài tập còn lại
IV. Rót kinh nghiƯm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
TUẦN 8 NS: …..\.....\2008
TIẾT 8 ND: …..\.....\2008
Bài7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG
TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC (TIẾP THEO)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: giúp học sinh hiểu:
- Ý nghóa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc.
-Trách nhiệm của công dân và học sinh đối với việc kế thừa và phát huy truyền thông d©n tộc.
2. Kỹ năng:
-biết phân biệt được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán, thói quen lạc
hậu cần phải xoá bỏ.

- Có kỹ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên quan đến
truyền thông dân tộc.
3. Thái độ:
-Tôn trọng, bảo vệ giữ gìn truyền thống dân tộc
- Phê phán, lên án những hành vi xa rời truyền thống dân tộc
II/ PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm…
III/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN
-sgk+ sgv
-phiếu thảo luận.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
14
Trêng THCS HiỊn Ninh
1 Hđ1: bài cũ: Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
2. Hđ2: giới thiệu bài mới:
3 Bài mới:
Hoạt động của thầy_Trò Nội dung
Hđ3:ý nghóa của việc giữ gìn truyền thống
HS thảo luận nhóm tìm hiểu ý nghóa của
truyền thống dân tộc
-GV chia nhóm nhỏ làm bài tập 3 SGK trang
26
-HS trao đổi
-GV kết luận
Hoạt động 2: Trách nhiệm của học sinh
-GV :Chúng ta không nên làm gì để bảo vệ
truyền thống phong tục tập quán tốt đẹp của
dân tộc
Học sinh thảo luận trả lời

Gv: chốt lại
Hs: thảo luận nhóm nhỏ, đại diện trả lời
Nhóm I: Kể những việc làm cụ thể nhằm phát
huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
Nhóm II: Em có suy nghó gì về những truyền
thống của dân tộc trong xã hội hiện nay?
NhómIII :Là học sinh chúng ta cần làm gì để
phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc?
IV/ Bài tập
- Gv: yêu cầu học sinh giải quyết tình huống
sbt.
II Nội dung bài học( tiếp theo )
3. Ý nghóa: truyền thống dân tộc vô cùng quý
giá đóng góp tích cực vào quá trình phát triển
củanmỗi cá nhân, môó dân tộc
Bài tập 3 : đáp án đúng a,b,c,e
4. Mỗi chúng ta phải bảo vệ , kế thừa và phát
huy truyền thống tốt đẹp cuă dân tộcđể góp
phần giữ gìn bản sắc dân tộc Việt Nam mỗi
chúng ta phải bảo vệ , kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp cuă dân tộc để góp phần
giữ gìn bản sắc dân tộc Việt Nam

4. Củng cố
-Gv yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, trách nhiệm của học sinh và phát biểu cảm nghó của mình về
truyền thống dân tộc trong giai đoạn hiện nay
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Về nhà học bài theo nội dung các bài đã học sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về truyền
thống dân tộc.

- Chuẩn bò cho kiểm tra 1 tiết.
IV. Rót kinh nghiƯm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Gi¸o viªn : Ngun Xu©n Tíi
15
Trờng THCS Hiền Ninh


TUAN 9 NS: ..\.....\2008
TIET 9 ND: ..\.....\2008

Tuần 9
Kiểm tra viết 1 tiết
I. Mục tiêu bài học:
- Kiểm tra lại quá trình lĩnh hội kiến thức của HS trong 8 tuần vừa qua.
- Đánh giá đúng năng lực của HS, kha năng học tập của HS để từ đó có phơng pháp giáo dục cho phù
hợp.
- Tạo cho các em có ý thức thờng xuyên học tập, biết khái quát tổng hợp các kiến thức đã học
II. Chuẩn bị của thầy trò:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Soạn hệ thống câu hỏi kiểm tra và đáp án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị giấy, bút đầy đủ
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS:
3. Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm: 3điểm

Em hãy xếp các hành vi sau đây vào đúng nội dung các phẩm chất đạo đức: Chí công vô t; Dân chủ và kỉ
luật; Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A- Nam đến trờng dự sinh hoạt chi đoàn theo kế hoạch
B- Chăm sóc, phụng dỡng cha mẹ .
C- Phải để việc công, việc nớc lên trên việc t, việc nhà
D- Chúc mừng thầy cô giáo nhân dịp 20/11
E- Thực hiện theo đúng nội quy của nhà trờng.
F- Đề bạt những ngời có năng lực lên lãnh đạo.
G- Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
H- Công an giao thông bắt ngời vi phạm luật giao thông
I- Tha thầy cô khi có bạn quay bài trong giờ kiểm tra.
K- Thích xem tuồng, chèo, dân ca.
L- Muốn tập thể lớp vững mạnh cần phải có điều này.
Phần II: Tự luận. 7 điểm
Câu 1: Chí công vô t là gì? Nêu ý nghĩa ? Học sinh cần ràn luyện phẩm chất này nh thế nào ?
Câu 2 : Thế nào là dân chủ và kỉ luật ?
Hãy chứng minh nhận định : Dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của tập thể
4. Đáp án:
Phần I Trắc nghiệm:
- Chí công vô t : C, F, H,
- Dân chủ và kỉ luật :A,E,L
- Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc : B, D, G, K
Phần II. Tự luận:
Giáo viên : Nguyễn Xuân Tới
16
Trờng THCS Hiền Ninh
Câu 1: (3điểm)
- Chí công vô t là phẩm chất đạo đức của con ngời, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết
mọi việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đạt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
- ý nghĩa : Chí công vô t góp phần làm cho đất nớc thêm giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn

minh. Ngời có phẩm chất chí công vô t sẽ đợc mọi ngời tin cậy và kính trọng.
- HS cần có thái độ ủng hộ tôn trọng ngời chí công vô t, phê phán những hgành động vụ lợi cá nhân,
thiếu vcông bằng trong giải quyết mọi công việc.
Câu 2.( 4điểm)
- Dân chủ là mọi ngời phải đợc biết , đợc tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện giám sát những công việc
chung của tập thể, của xã hội có liên quan đến mọi ngời, cộng đồng, đất nớc.
- Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của cộng đồnghoặc của 1 tổ chức xã hội nhằm tạo ra sự
thống nhất hành động để đạt chất lợng, hiệu quả trong công việc vì mục tiêu chung.
- HS : phân tích và chứng minh nhận định đúng, nêu đợc nội dung bài học và có ví dụ chứng minh tốt
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài.
- Đọc và soạn trớc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:



TUAN: NS: ..\.....\2008
TIET : ND: ..\.....\2008
Tuần 10
Bài 8 : năng động sáng tạo
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Hiểu đợc thế nào là năng động sáng tạo.
- Năng động sáng tạo trong học tập, các hoạt động xh #
2. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân.
- Có ý thức học tập những tấm gơng năng động sáng tạo của những ngời sóng chung quanh
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo
II. Chuẩn bị của thầy trò:

- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Tranh ảnh, t liệu tham khảo .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trớc bài mới, làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Truyền thống tốt đẹp của dân tọc là gì ? Dân tộc ta có những truyền thống tốt đẹp gì
? Trách nhiệm của HS?
HS: trả lời theo nội dung bài học.
GV: Nhận xét, cho điểm.
Giáo viên : Nguyễn Xuân Tới
17
Trờng THCS Hiền Ninh
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung
Hoạt động 1
Giới thiệu bài mới
GV: Trong cuộc sống ngày nay , có những ngời dân VN bình thờng đã làm đợc những
việc phi thờng.
- Anh nông dân Nguyến Đức Tâm( Lâm Đồng) chế tạo máy gặt lúa.
- Bác Nguyễn Cẩm Luỹ mệnh danh là thần đèn.
Hoạt động 2
Thảo luận phân tích chuyện phần Đặt vấn đề
GV: Yêu cầu HS đọc truyện
Chia HS thành nhóm nhỏ
Hớng dẫn HS thảo luận
? Ê-đi-xơn sống trong 1 hoàn cảnh ntn?

HS:
? Cậu đã có sáng tạo gì khi giúp thầy thuốc chữa bệnh
cho mẹ?
HS:..
? Sau này Ê đã có phát minh gì?
HS :.
? Emcó nhận xét gì về việc làm của Ê.. ?
HS : Êđều có những việc làm sáng tạo .
GV: Yêu cầu HS đọc bài.
? Lê Thái Hoàngđã đạt đợc tành tích gì trong học tập?
HS:..
? Vì sao Hoàng lại đạt đợc những thành tích đáng tự
hào nh vậy?
HS: Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự
dịch đề thi toán quốc tế.. Lê Thái Hoàng tìm tòi ra
cách giải toán mới, tự dịch đề thi toán quốc tế..
? Em có nhận xét gì về sự nỗ lực và những thành tích
mà Hoàng đã đạt đợc?
HS.
? Em học tập đợc gì qua việc làm năng động sáng tạo
của Ê.. và Hoàng.
HS:- Suy nghĩ tmf ra giải pháp tốt.
- Kiên trì chịu khó, quyết tâm vợt qua khó khăn
HS các nhóm thảo luận.
GV: nhận xét bổ sung
- Nhà bác học Niu-tơn
- Nhà bác học Lô-mô-nô-xốp.
- Nhà thiên văn học Galilê
- Trạng nguyên Lơng Thế Vinh
- Võ Nguyên Giáp đọc sách về CM.

Hoạt động 3.
Liên hệ thực tế để thấy đợc biểu hiện khác nhau
của năng động sáng tạo.
GV : tổ chức cho HS trao đổi
- Năng động sáng tạo trong:
+ Lao động: dám nghĩ dám làm tìm ra cái mới
+ Học tập: Phơng pháphọc tập khoa học.
I. Đặt vấn đề:
1. Nhà bác học Ê-đi-xơn.
- Ê-đi-xơn đã nghĩ ra cách đẻ tấm gơng
xung quanh giờng mẹ và đặt ngọn nến
trớc gơngnhờ đó mà thầy thuốcđã mổ
và cứu sống đợc mẹ, sau này ông trở
thành nhà phát minh vĩ đại.
2. Lê Thái Hoàng, một học sinh năng
động sáng tạo.
- Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán
mới, tự dịch đề thi toán quốc tế.. Hoàng
đã đạt huy chơng vàngkì thi toànquốc tế
lần thứ 40
Ênghiên cứu thí nghiệm 8000 lầnsợi
tóc bóng đèn..50.000 lần thí nghiệm chế
tạo ra ắc quy kiềm..
Cả cuộc đời ông có 25.000 phát minh
lớn nhỏ
Non cao cũng có đờng chèo
Đờng dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi
Giáo viên : Nguyễn Xuân Tới
18
Trờng THCS Hiền Ninh

+ Sinh hoạt hàng ngày: lạc quan tin tởng vơn lên vơt
khó.
GV : yêu cầu HS tìm 1 số thí dụ về các tấm gơng
CCái khó lócái khôn
Trong khoa học không có đờg nào
rọng thênh thang
4. Củng cố:
? Em hãy tìm hiểu và giứo thiệu 1 tấm gơng năng động sáng tạo ?
? Tìm hiểu những hành vi năng đọng áng tạo trong cuộc sống?
HS: Trả lời nh nội dung bài học
GV: Nhận xét cho điểm
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc trớc nội dung bài mới
IV. Rút kinh nghiệm:



TUAN: NS: ..\.....\2008
TIET : ND: ..\.....\2008
Tuần 11
Bài 8 : năng động sáng tạo
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Hiểu đợc thế nào là năng động sáng tạo.
- Năng động sáng tạo trong học tập, các hoạt động xh #
2. Kĩ năng: (nh tiết trớc)
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo
II. Chuẩn bị của thầy trò:

- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Tranh ảnh, t liệu tham khảo .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trớc bài mới, làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? GV kiểm tra lại phần tìm hiểu đặt vấn đề và liên hệ thc tế về tính năng động sáng tạo. Suy nghĩ bản
thân qua các câu truyện trên?
? Rút ra bài học gì?
HS: trả lời theo nội dung bài học.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung
Hoạt động 1
Giới thiệu bài mới
Giáo viên : Nguyễn Xuân Tới
19
Trờng THCS Hiền Ninh
GV: cho HS làm 1 số câu trắc nghiệm về tính năng động sáng tạo.
Thông qua nội dung của hai câu truyện trên để dẫn vào nội dung bài học.
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài học
GV : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm :
HS thảo luận.
GV: Yêu cầu các nhóm trao đổi các câu hỏi.
NHóm1:
? Thế nào là năng động sáng tạo?

? Nêu biểu hiện của năng động sáng tạo?
HS: .
? ý nghĩa của năng động sáng tạo trong học tập và
cuộc sống?
HS..
? Chúng ta cần rèn luyện tính năng động sáng tạo
ntn?
HS:..
HS: các nhóm cử đại diệm trình bày.
HS: cả lớp góp ý.
GV: Tổng kết nội dung chính.
HS: Ghi bài..
GV: Kết luận, chuyển ý.
Hoạt động 3
Luyện tập và hớng dẫn HS làm bài tập.
GV: cho HS làm bài tập tại lớp.
HS: làm bài ra giấy nháp.
GV: Gọi HS lên bảng trả lời.
HS: cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét, cho điểm.
Bài 1 SGK tr 29, 30
II. Nội dung bài học.
1. Định nghĩa:
- Năng động là tích cực chủ động, dám
nghĩ, dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi
để tạo ra những giá trị mới về vật chất ,
tinh thần..
2. Biểu hiện của năng động sáng tạo:
Luôn say mê tìm tòi, phát hiện, linh hoạt

xử lý các tình huống trong học tập., lao
động công tác.
3. ý nghĩa:
- Là phẩm chất cần thiết cua ng lao
động.
- Giúp con ngời vợt qua khó khăn thử
thách.
- Con ngời làm nên những kì tích vẻ
vang, mang lại nềm vinh dự cho bản
thân, gia đình và đất nớc.
4. Cách rèn luyện.
- Rèn luyện tính siêng năng, cần cù,
chăm chỉ.
- Biết vợt qua khó khăn, thử thách.
- Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt
mục đích.
- Vận dụng những điều đã biết vào cuộc
sống.
Đáp án:
- Hành vi b, d, e, h thể iện tínhnăng động
sáng tạo
- Hành vi a, c, d, g ko thể hiện tính năng
động sáng tạo
Đáp án:
Giáo viên : Nguyễn Xuân Tới
20
Trờng THCS Hiền Ninh
GV: Rút ra bài học
Trớc khi làm việc gì phải ctự đặt ra mụch đích, có
những khó khăn gì? làm thế nào thì tốt, kết quả ra

sao?
* HS A
- học kém văn, T Anh
- Cần sự gúp đỡ của các bạn, thầy cô. Sự
nỗ lực của bản thân.
4. Củng cố:
GV: Cho HS chơi nhanh tay, nhanh mắt
GV: Đa ra bài tập tình huống
HS: Suy nghĩ trả lời nhanh
GV: Ghi bài tập lên bảng phụ, câu t5rả lời lên giấy rôki
HS: Trả lời nh nội dung bài học
GV: Nhận xét cho điểm
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc trớc nội dung bài mới
IV. Rút kinh nghiệm:



TUAN: NS: ..\.....\2008
TIET : ND: ..\.....\2008
Tuần 12
Bài 9: Làm việc có năng suất,
chất lợng, hiệu quả.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Thế nào là làm việc có năng xuất
- ý nghĩa của làm việc cs năng xuất chất lợng, hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- HS có thể tự đánh giá hành vi của bản than và ngời khác về công việc.

- Học tập những tấm gơng làm việc có năng xuất chất lợng.
- Vận dụng vào học tập và hoạt động xã hội khác.
3. Thái độ:
- HS có ý thức tự rèn luyện để có thể làm việc ó năng xuất
- ủng hộ, tôn triong thành quả lao động của gia đình và mọi ngời.
II. Chuẩn bị của thầy trò:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Tranh ảnh, t liệu tham khảo .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.
Giáo viên : Nguyễn Xuân Tới
21
Trờng THCS Hiền Ninh
- Đọc trớc bài mới, làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao HS phải rèn luyện tính năng động sáng tạo? Để rèn luyện đức tính đó cần phải làm gì?
HS: trả lời theo nội dung bài học.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung
Hoạt động 1
Giới thiệu bài mới
Hai mẹ con đi hội chợ hàng Việt Nam chất lợng cao. Mẹ mua hàng hóa nhng toàn là hàng
VN mà ko mua hàng ngoại nhập. Mẹ giải thích ở nớc ta bây giốc nhiều cơ sử san xuất cao nên
giá thành rẻ, chất lợng.
Hoạt động 2
Phân tích câu truyện phần đặt vấn đề

GV : ChóH thảo luận
HS cùng thảo luận
HS : đọc lại câu truyện trong SGK
1 Em có nhận xét gì về việc làm của giáo s Lê Thế
Trung ?
HS :..
Là ngời có ý chí lớn, có sức làm việc phi thờng, luôn
say mê sáng tạo.
2. Hãy tìm hiểu những chi tiết trong truyện chứng tỏ
giáo s Lê Thế Trung là ngời làm việc có năng xuất
chất lợng, hiệu quả ?
HS :
- GS LTTrung hoàn thành hai cuốn sách về bang để
kịp thời phát đến các đơn vị trong toàn quốc.
- Ông nghiên cứu thành công việc tìm da ếch thay thế
da ngời trong điều trị bang.
- Chế tạo loại thuốc trị bang B76 và nghiên cứu thành
công gần 50 loại thuốc khác cũn có giá trị chữ bỏng.
3. Việc làm của ông đợc nhà nớc ghi nhận ntn? Em
học tập đợc gì ở giáo s?
HS: GS đợc tặng nhiều danh hiệu cao quý. Giờ đây
ông là thiếu tớng , giáo s tiến sĩ y khoa..
Em học tập đợc tinh thần ý chí vơn lên của giáo s Lê
Thế Trung, tinh thần học tậpvà sự say mê nghiên
cứu của ông là tấm gơng sángđể em noi theo.
GV:nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học.
? Thế nào là làm việc có năng xuất chất lợng, hiệu
quả?

HS: Là tạo ra đợc nhiều sản phẩm có giá trị cao
về nội dung và hình thức trong 1 thời gian nhất định.
I. Đặt vấn đề
- GS LTTrung hoàn thành hai cuốn sách
về bang để kịp thời phát đến các đơn vị
trong toàn quốc.
- Ông nghiên cứu thành công việc tìm da
ếch thay thế da ngời trong điều trị bang.
- Chế tạo loại thuốc trị bang B76 và
nghiên cứu thành công gần 50 loại thuốc
khác cũn có giá trị chữ bỏng.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm:
Làm việc có năng xuất chất lợng, hiệu
Giáo viên : Nguyễn Xuân Tới
22
Trờng THCS Hiền Ninh
? ý nghĩa của việc làm có năng suất, chất lợng, hiệu
quả?
HS:.. - Góp phần nâng cao chất lợng cuộc sống cá
nhân, gia đình và xấ hội.
? Trách nhiệm của bản thân HS nói riêng và của mọi
ngời nói chung để làm việc có năng xuất chất lợng,
hiệu quả?
HS:
mỗi ngời lao động phải tích cực nâng cao tay nghề,
rèn luyện sức khỏe, lao động 1 cách tự giác, có kỉ luật
và luôn năng động , sáng tạo.
Hoạt động 4:
Hớng dẫn làm bài tập SGK

Bài tập 1:
GV: gọi HS lên đọc bài
HS: Làm việc cá nhân.
HS: Cả lớp tham gia góp ý kiến.
GV: hớng dẫn HS giải thích vì sao
quả là tạo ra đợc nhiều sản phẩm có giá
trị cao về nội dung và hình thức trong 1
thời gian nhất định.
2. ý nghĩa:
- Là yêu cầu cần thiết của ngời lao động
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nớc.
- Góp phần nâng cao chất lợng cuộc
sống cá nhân, gia đình và xấ hội.
3. Để làm việc có năng xuất chất lợng,
hiệu quả, mỗi ngời lao động phải tích
cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức
khỏe, lao động 1 cách tự giác, có kỉ luật
và luôn năng động , sáng tạo.
Đáp án:
- Hành vi: c,đ,e thể hiện làm viẹc có
năng xuất chất lợng
- Hành vi:a, b, d không thể hiện việc làm
đó
4. Củng cố:
GV: Tổ choc cho HS chơi trò sắm vai
GV: Đa ra bài tập tình huống
HS: Suy nghĩ và phân vai cho các bạn trong nhóm
GV: GV cùng HS trong lớp nhận xét vè tình huống đó
HS: Trả lời nh nội dung bài học

GV: Nhận xét cho điểm
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc trớc nội dung bài mới
IV. Rút kinh nghiệm:



TUAN: NS: ..\.....\2008
TIET : ND: ..\.....\2008
Tuần 13
Bài 10: Lý tởng sống của thanh niên
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Lý tởng là mục đích sống tốt đẹp của mỗi ngời và bản thân.
- Mục đích sống củamỗi ngời là nh thế nào.
- lẽ sống của hanh niên hiện nay nói chung
- ý nghĩa của việc thực hiện tốt lý tởng sống..
Giáo viên : Nguyễn Xuân Tới
23
Trờng THCS Hiền Ninh
2. Kĩ năng:
- Có kê hoạch thực hiện lý tởng cho bản thân.
- Biết đánh giá hành vi, lối sống lành mạnh hay ko.
- Phấn đấu học tập rèn luyện, hoạt động để đạt đợc ớc mơ, dự định, kế hoạch cá nhân
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trớc những biểu hện sống có lý tởng, biết phê phán những hiện tợng sin hoạt thiếu
lành mạnh..
- Biết tôn trongj, học hỏi những ngời sống có lý tởng
II. Chuẩn bị của thầy trò:

- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Những tấm gơng lao động học tập thực hiện lý tởng .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trớc bài mới, làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là làm việc có năng xuất chất lợng, hiệu quả? Nêu ý nghĩa và biện pháp thực hiện.?
HS: trả lời theo nội dung bài học.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung
Hoạt động 1
Giới thiệu bài.
Ta đã qua tuổi thơ bớc vào tuổi thanh niên từ 15 đến 30. đó là tuổi khẳng định tính sáng tạo,
nuôi dỡng những ớc mơ, hoài bão, khát vọng làm việc lớn, sống sôi nổi cả trong tình bạn và tình
yêu.
Để hiểu hơn về lý tởng sống của thanh niên và HS , chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay..
Hoạt động2
Tìm hiểu thông tin của phần đặt vấn đề.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
Gợi ý cho HS trao đổi các nội dung sau:
Nhóm 1:
Trong cuộccách mạng giải phóng dân tộc, thế hệ trẻ
của chúng ta đã làm gì để , lý tởng của thanh niên
trong giai đoạn đóa là gì?
HS:..
Nhóm 2:

Hãy nêu một vài tấm gơng thanh niên Việt Nam sống
có Lý xtởng trong cuọc cách mạng giải phóng dân tộc
và trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
HS:.
Trong thời kì đổi mới đất nớc hiện nay, thanh niên
chúng ta đã có đóng góp gì? Lý tởng sống của thanh
niên thời đại ngày nay là gì?
HS:..
I. Đặt vấn đề.
Trong cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc hầu hết ở lứa tuổi thanh niên sẵn
sàng hi sinh vì đất nớc .
Lý tởng sống của họ là giải phóng dân
tộc.
Trong thời đại ngày nay, thanh niên tích
cự tham gia, năng động sáng tạo trên các
Giáo viên : Nguyễn Xuân Tới
24
Trờng THCS Hiền Ninh
VD: Nguyễn Việt Hùng học tập
Lâm Xuân Nhật công nghệ thông tin
Bùi Quang Trung Khoa học kĩ thuật
Nguyễn Văn Dần hi sinh ở biên giới.
Nhóm 4:
Suy nghĩ của bản thân em về lý tởng sống của thanh
niên qua hai giai đoạn trên.
Em học tập đợc gì?
HS: THấy đợc tinh thần yêu nớc, xả thân vì độc lập
dân tộc.
Em thấy rằng việc làm có ý nghĩa đó là nhờ thanh

niên thế hệ trớc đã xác định đúng lý tởng sống của
mình
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế về lý tởng của thanh niên qua mỗi
thời kì lịch sử
GV cùng HS cả lớp thảo luận.
Câu 1: Nêu những tấm gơng tiêu biểu trong lịch sử về
lý tởng sống mà thanh niên đã chọn và phấn đấu.
HS:.
GV: Bổ soung thêmLiệt sĩ công an nhân dân Nguyễn
Văn Thinh ( Quảng Ninh) ; Liệt sĩ Lê Thanh á (Hải
Phòng) đã hi sinh vì sự bình yên của nhân dân.
Bác Hồ nói: cả cuọc đời tôi chỉ có 1 ham muốn, ham
muốn tột bậc .
Câu 2: Su tầm những câu nói, lời dạy của Bác Hồ với
thanh niên Việt Nam.
- 6/1925 BHồ lập ra tổ chức : Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên. Trong th gửi thanh niên và nhi
đồng năm 1946 BHồ viết: Một năm bắt đầu bằng mùa
xuân.tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội.
- Lễ kỉ niệm 35 năm ngày thành lập đoàn Đoàn
thanh niên là cánh tay phải của Đảng..
- Bác khuyên ko cóviệc gì khó.
Quyết chí cũng làm nên
Câu 3 lý tởng sống của thanh niên là gì? tại sao em
xác định lý tởng nh vậy?
HS:..
lĩnh vực xây dung và bảo vệ tổ quốc.
Lý tởng của họ là: dân giàu nớc mạnh
tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Lý Tự Trọng hy sinh khi 18 tuổi Con
đờng của thanh niên chỉ có thể là con đ-
ờng CM
Nguyễn Văn Trỗi trớc khi bị giặc xử bắn
còn hô Bác Hồ muôn năm
4. Củng cố:
GV: cho HS làm 1 số bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập
HS: Làm bài độc lập và phát biểu.
?`Vậy theo em Lý tởng sống của thanh niên ngày nay là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
Giáo viên : Nguyễn Xuân Tới
25

×