Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tuan 30 tiet 59

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.77 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 02/04/2016 Ngày day: 04/04/2016. Tuần 30 Tiết: 59. BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm mảng một chiều. - Hiểu thuật toán tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất của một dãy số. 2. Kĩ năng: Biết cách khai báo mảng, nhập, in truy cập các phần tử của mảng. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1:…………………………………………………………………………… 8A2:…………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong nội dung bài thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (40’) Tìm hiểu ví dụ về biến mảng. + GV: Để làm việc với các dãy số + HS: Phải khai báo biến mảng 2. Ví dụ về biến mảng. nguyên hay số thực, ta phải làm gì? có kiểu tương ứng trong phần * Cách khai báo: Tên mảng: khai báo của chương trình array[<chỉ số đầu> + GV: Đưa ra một số ví dụ về cách + HS: Quan sát các ví dụ và rút ra khai báo đơn giản một biến mảng. nhận xét về cách khai báo mảng. .. <chỉ số cuối>] + GV: Khai báo biến mảng trong + HS: Cần chỉ rõ: Tên biến mảng, of <kiểu dữ liệu>; chương trình cần chỉ rõ những gì? số lượng phần tử, kiểu dữ liệu - Trong đó chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên chung của các phần tử. chỉ + GV: Hướng dẫn giải thích cho HS + HS: Tập trung ý lắng nghe tìm thỏa mãn chỉ số đầu số cuối. về các ví dụ đưa ra. hiểu về ví dụ  rút ra nhận xét. - Kiểu dữ liệu có thể là kiểu + GV: Gọi HS trả lời theo yêu cầu. + HS: Nhắc lại các kiến thức cũ. số nguyên hoặc kiểu số + GV: Yêu cầu HS rút ra cách khai + HS: Cách khai báo: báo một biến mảng? Tên mảng: array[<chỉ số đầu> .. thực. <chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; + GV: Cho HS lấy một số ví dụ + HS: Số thực: Var chieucao: minh họa về khai báo biến mảng array[1..50] of real; kiểu số thực và số nguyên. Số nguyên: soluong: array[1..20] of interger. + GV: Yêu cầu HS trình bày về chỉ + HS: Trong đó chỉ số đầu và chỉ số đầu và chỉ số cuối từ các ví dụ đã số cuối là hai số nguyên thỏa mãn được tìm hiểu chỉ số đầu chỉ số cuối. + GV: Kiểu dữ liệu có thể là gì? + HS: Các kiểu dữ liệu khai báo có thể là kiểu số nguyên hoặc kiểu số thực..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + GV: Để khai báo biến mảng được đúng và chính xác cần phải chỉ rõ những gì? + GV: Đưa ra một số ví dụ 2 dựa trên bài toán ví dụ 1. + GV: Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác khai báo mảng từ bài toán của ví dụ 1. + GV: Cách khai báo và sử dụng biến mảng như trên có lợi ích gì?. + HS: Cần chỉ rõ: tên biến mảng, số lượng phần tử, kiểu dữ liệu chung của các phần tử. + HS: Tìm hiểu lại ví dụ 1 mà các em đã tìm hiểu. + HS: Khái báo mảng như sau: Var Diem: array[1..50] of real; + HS: Có thể thay rất nhiều câu lệnh nhập và in dữ liệu ra màn hình bằng một câu lệnh lặp. + HS: for i:= 1 to 50 do readln(Diem[i]); + HS: Nhận xét về kết quả sử dụng khai báo mảng. + HS: Giúp tiết kiệm thời gian và công sức viết chương trình. + HS: Khai báo nhiều biến mảng. Var Dtoan, Dvan, Dli: array[1..50] of real;. + GV: Diễn giải cho HS về vòng lặp để nhập điểm của học sinh. + GV: Yêu HS nhận xét về kết quả sử dụng khai báo mảng. + GV: Cách khai báo và sử dụng biến mảng có tác dụng gì? + GV: Mỗi học sinh có nhiều môn học để xử lí đồng thời các điểm này ta thực hiện như thế nào nhờ vào biến mảng. + GV: Chúng ta có thể làm gì với + HS: Làm việc với các phần tử của nó như làm việc với một biến các phần tử của nó? + GV: Hướng dẫn HS cách gán giá thông thường như gán giá trị, đọc giá trị và thực hiện các tính toán trị cho các phần tử của mảng. A[1] := 5; với các giá trị đó. A[2] := 8; hoặc nhập dữ liệu bằng câu lệnh lặp: + HS: Quan sát và nhận biết cách for i:= 1 to 5 do thực hiện do GV đưa ra  ghi nhớ readln(a[i]); kiến thức. + GV: Nhận xét chốt các nội dung + HS: Tập trung chú ý lắng nghe các em cần nắm bắt. hiểu bài. 4. Củng cố: (3’) - Củng cố các ví dụ về hoạt động lặp với số lần chưa biết trước. 5. Dặn dò: (1’) - Xem trước nội dung phần tiếp theo của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×