Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Lý thuyết đếm este chất béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.21 KB, 6 trang )

TEAM HÓA HỌC - BTN
BUỔI HỌC TRỌNG TÂM
THẮP SÁNG ƯỚC MƠ

CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE VD - VDC

Biên soạn: Hiếu Nguyễn – Tony Long
Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Số báo danh:..........................................................................

***** LÝ THUYẾT ĐẾM ESTE – CHẤT BÉO*****
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19


20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

NHẬN ĐỊNH
Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
Các este có vịng benzen đều độc (chẳng hạn như benzyl axetat) nên không thể dùng
trong công nghiệp mỹ phẩm.
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
Vinyl axetat và metyl acrylat là đồng phân cấu tạo của nhau.
Etyl axetat được dùng để làm dung môi chiết, tách các chất hữu cơ.
Chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo, nhẹ hơn nước và khơng tan trong
nước.
Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng
Các chất béo rắn là các triglixerit tạo từ glixerol và các axit béo no.
Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo khơng
no.
Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
Dầu ăn và dầu máy có cùng thành phần nguyên tố.

Ở điều kiện thường, tristearin và tripammitin là chất rắn, không tan trong nước.
Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng, khơng tan trong nước.
Tristearin, trioleic và tripammitin có cơng thức phân tử lần lượt là C57H110O6,
C57H104O6 và C51H98O6.
Thủy phân chất béo trong mơi trường kiềm, thu được xà phịng.
Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi khơng khí hơn chất béo rắn.
Khi hiđro hóa hồn tồn chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
Khi hiđro hóa hồn tồn triolein ở nhiệt độ cao (xúc tác Ni) thu được tripanmitin.
Tristearin làm mất màu dung dịch brom.
Axit béo là axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (từ 12 – 24C) khơng
phân nhánh.
Xà phịng là muối Na và K của axit cacboxylic.
Tổng số nguyên tử trong một phân tử chất béo thường là số lẻ.
Có thể phân biệt dầu mỡ động thực vật và dầu mỡ bôi trơn máy bằng dung dịch
kiềm.
Chất béo lỏng được chuyển hóa thành chất béo rắn để dễ vận chuyển.
Trong chất béo, hàm lượng gốc axit béo no càng lớn, nhiệt độ nóng chảy của chất béo
càng cao.
Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ
thể.
Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đơi C=C của chất béo bị oxi hóa.

ĐÚNG

SAI

Trang 1/5 – Mã đề thi DÂU TÂY


ĐẾM PHÁT BIỂU ĐÚNG - SAI

Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Este chỉ là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
(b) Các este có vịng benzen đều độc (chẳng hạn như benzyl axetat) nên không thể dùng trong mỹ phẩm.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit tạo ra axit và ancol là phản ứng thuận nghịch.
(d) Phản ứng xà phịng hóa là phản ứng một chiều.
(e) Este điện li mạnh trong dung môi nước tạo ra anion RCOO-.
(g) Este đơn chức, mạch hở, phân tử có 2 liên kết π có cơng thức chung dạng CnH2n-4O2 với n  3
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sản phẩm của phản ứng xà phịng hóa chất béo là các axit béo và glixerol.
(c) Trong cơng nghiệp, có thể chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(d) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(e) Isoamyl axetat có mùi hoa hồng.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 3. Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất rắn.
(b) Ngày nay, một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ điezen.
(c) Các este có khả năng hịa tan tốt các hợp chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử.
(d) Mỡ lợn, dầu dừa có thể làm nguyên liệu điều chế xà phòng.
(e) Amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp.
(g) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và chế biến thực phẩm.

Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(b) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(c) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit khi đun nóng.
(d) Các este có vịng benzen đều độc (chẳng hạn như benzyl axetat) nên không thể dùng trong mỹ phẩm.
(e) Các este thường ít tan trong nước do giữa các phân tử của nó khơng có liên kết hiđro.
(g) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 5. Cho các phát biểu sau:
(a) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
(b) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(c) Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hịa tan Cu(OH)2.
(d) Thủy phân este trong môi trường NaOH luôn thu được muối đơn chức dạng RCOONa
(e) Người ta không thể chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(f) Cho axit hữu cơ tác dụng với glixerol thu được este ba chức gọi là chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6. Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phịng hóa.
(b) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(c) Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
Trang 2/5 – Mã đề thi DÂU TÂY


(d) Phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH tạo dung dịch trong đó có hai muối.
(e) Isopropyl fomat có thể cho được phản ứng tráng gương.
(f) Anlyl propionat tác dụng dung dịch NaOH thu được muối và anđehit.
Số phát biểu không đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 7. Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(b) Trong các este mạch hở có cơng thức phân tử C4H6O2 chỉ có một este được điều chế từ ancol và axit tương
ứng.
(c) Có thể phân biệt được chất béo lỏng và hexen bằng dung dịch NaOH, đun nóng.
(d) Có thể chuyển dầu ăn thành mở (nhân tạo) bằng phản ứng hiđro hóa.
(e) Trieste khơng thể tác dụng với dung dịch axit đun nóng.
(f) Chất béo được dùng làm thức ăn quan trọng của con người.
(g) CH3COOCH2C6H5 (chứa vòng benzen) có mùi hoa nhài.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 8. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp gồm (C15H31COO)3C3H5 và C17H35COOH trong dung dịch NaOH.

(b) Đun nóng este HCOO-CH2-CH2-OCOCH3 trong dung dịch NaOH.
(c) Đun nóng hỗn hợp gồm HO-CH2-COOH và CH3COOH trong dung dịch NaOH.
(d) Đun nóng hỗn hợp gồm HCOOCH3 và HCOOCH=CH2 trong dung dịch NaOH.
(e) Đun nóng HCOOC6H4-CH3 trong dung dịch NaOH.
(f) Đun nóng CH3OCOC6H4-OH trong dung dịch NaOH.
(g) Đun nóng HO-C6H4OCOH trong dung dịch NaOH.
(h) Đun nóng HO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-OH trong dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm thu được 2 muối là
A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sơi của este thấp hơn so với ancol có cùng khối lượng phân tử
(b) Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đa chức luôn là một số chẵn
(c) Trong cơng nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
(d) Sản phẩm của phản ứng xà phịng hóa chất béo là axit béo và glixerol
(e) Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic
(f) Axit béo là những axit cacboxylic đa chức
(g) Este isoamyl axetat có mùi chuối chín
(h) Thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 5.
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong cơng nghiệp, hiđro hóa chất béo lỏng, thu được bơ nhân tạo.
(b) Thủy phân hoàn toàn một este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(c) Phản ứng giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H+, t0) được gọi là phản ứng este hóa.

(d) Các este đơn chức đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 1.
(e) HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH.
(f) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11. Cho các phát biểu sau:
Trang 3/5 – Mã đề thi DÂU TÂY


(a) CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n > 1).
(b) Xà phịng hóa benzyl fomat thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối.
(c) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(d) Đun nóng hỗn hợp rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 loãng, thu được etyl axetat.
(e) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(f) Một số este được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12. Cho các phát biểu sau:
(a) Axit sunfuric đặc vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước trong phản ứng este hóa.
(b) Đốt cháy hồn tồn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(c) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phịng hóa.
(d) Este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
Số phát biểu đúng là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hồn tồn este no mạch hở ln thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(b) Các este có nhiệt độ sơi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng nguyên tử cacbon.
(c) Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
(d) Phản ứng giữa axit axetic và ancol isoamylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm chuối
chín.
(e) Este là những chất hữu cơ dễ tan trong nước.
(f) Thủy phân hoàn toàn vinyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14. Cho các nhận định sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số khối lượng bằng nhau.
(b) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(c) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được ancol và muối của
axit cacboxylic.
(d) Thủy phân vinyl axetat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(e) Trong phản ứng este hóa, H2SO4 chỉ đóng vai trị chất xúc tác.
(f) Thủy phân benzyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối và đồng đẳng của phenol.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.

Câu 15. Cho các nhận định sau:
(a) Thủy phân este đơn chức mạch hở luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic.
(b) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
(c) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chính) có chứa isoamyl axetat.
(d) Sau khi sử dụng để chiên, rán thì dầu mỡ có thể được tái chế thành nhiên liệu.
(e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(f) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 16. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phản ứng xà phịng hóa ln thu được xà phịng.
(b) Xà phịng hóa benzyl fomat thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối.
(c) Đun nóng hỗn hợp rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 loãng, thu được etyl axetat.
Trang 4/5 – Mã đề thi DÂU TÂY


(d) Phản ứng giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H+, t0) được gọi là phản ứng xà phịng hóa.
(e) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(f) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4), nguyên tử oxi của phân tử H2O có
nguồn gốc từ axit.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hồn toàn vinyl fomat (xúc tác Ni, t0) thu được etyl fomat.

(b) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
(c) Etyl axetat được dùng làm dung môi tách, chiết hợp chất hữu cơ.
(d) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(e) Butyl axetat được dùng làm pha chế sơn.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 18. Có các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
(b) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm cịn gọi là phản ứng xà phịng hóa.
(c) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(d) Vinyl axetat tham gia được phản ứng trùng hợp và làm mất màu dung dịch brom.
(e) Các sản phẩm của phản ứng thủy phân vinyl fomat đều tham gia được phản ứng tráng gương.
(f) Các este có nhiệt độ sơi thấp hơn axit và ancol có cùng cacbon.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn benzyl axetat, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(b) Có thể dùng dung dịch nước brom để phân biệt metyl fomat và metyl axetat.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
(e) Có hai chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức C2H4O2
(f) Thủy phân vinylaxetat trong môi trường kiềm thu được muối và anđehit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất HCOOH, HCOONa, HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng gương.
(b) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(c) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(d) Trong phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4 đặc), nguyên tử oxi của phân tử H2O có
nguồn gốc từ axit.
(e) Đốt cháy hồn tồn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(a) Este tan nhiều trong dung môi hữu cơ như xăng, benzen, đimetyl ete.
(b) Tính axit của axit axetic mạnh hơn nước.
(c) Nhiệt độ sôi của axit axetic > ancol etylic > metyl fomat > axetilen.
(d) Có thể dùng nước brom để phân biệt phenol, stiren và toluen.
(e) Thổi khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy hiện tượng vẩn đục.
(f) Ở điều kiện thường; metanol, axit fomic, etyl axetat, triolein đều là chất lỏng.
(g) Anđehit fomic bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3, to tạo amoni hiđrocacbonat.
Trang 5/5 – Mã đề thi DÂU TÂY


Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 7.
C. 6.

D. 4.
Câu 22. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo
(b) Dầu ăn và dầu nhờn bơi trơn đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động, thực vật bằng nước.
(d) Dầu mỡ động, thực vật có thể để lâu ngồi khơng khí mà không bị ôi thiu
(e) Phản ứng thủy phân este trong mơi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phịng hóa
(f) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người
(g) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại trạng thái rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.

---------- HẾT ----------

Trang 6/5 – Mã đề thi DÂU TÂY



×