Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

CHUYEN DE DOI MOI PHUONG PHAP DAY HOC MON NGU VAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chuyên đề:Ngữ văn 6 Tổ: khoa học xã hội Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Vương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 3. Điền những từ ngữ còn thiếu vào nội dung câu sau:. Truyện cổ tích là loại kể về …… là loại truyện kểtruyện về cuộc đờicuộc của đờisố củakiểu mộtnhân số kiểu nhân vậtthuộc: quen thuộc: một vật quen ví dụ ví dụ truyện Thạch Sanh kể về cuộc đời của truyện “Thạch Sanh” kể về cuộc đời của kiểu nhân vật dũng sĩ. kiểu nhân vật dũng sĩ.. Giặc Gióng Ân xâm Truyện Thánh cólược liên quan đến sự thật lịch sử nào?. 2 4. Ở ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI. Truyện cười. “Treo biển; Lợn cưới, áo mới; Đẽo cày giữa đường”, là tên của các văn bản thuộc thể loại truyện dân gian nào?. Truyện Truyện” nhằm Chân, khuyên Tay, Tai, nhủ,Mắt, răn dạy Miệng” con có ýngười nghĩatagì? trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHUYÊN ĐỀ Ngày:16.11.2010. Tiết 54.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHUYÊN ĐỀ Ngày:16.11.2010. Tiết 54 I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:. stt Thể loại. 1. Truyền thuyết. 2. Truyện cổ tích. Truyện 3 ngụ ngôn. 4. Truyện cười. Định nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHUYÊN ĐỀ. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: 1.Truyền thuyết: ( Học chú thích SGK / tr 7). stt Thể loại. 1. 2. Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện 3 ngụ ngôn. Truyện. 4. cười. Định nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày:16.11.2010 Tiết 54 CHUYÊN ĐỀ. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể 1.Truyền thuyết: loại ( Học chú thích SGK/tr 7) Truyền 2. Truyện cổ tích: 1 thuyết ( Học chú thích SGK/ tr 53). 2. Truyện cổ tích. Truyện 3 ngụ ngôn. 4 Truyện cười. Định nghĩa Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHUYÊN ĐỀ. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể loại 1.Truyền thuyết: ( Học chú thích  SGK /tr 7) Truyền 2. Truyện cổ tích: 1 thuyết ( Học chú thích SGK/tr 53) 3. Truyện ngụ ngôn: ( Học chú thích SGK/tr 100 ) Truyện 2. cổ tích. Truyện ngụ 3 ngôn. 4. Truyện cười. Định nghĩa Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHUYÊN ĐỀ. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể loại 1.Truyền thuyết: Truyền ( Học chú thích SGK/ tr 7) thuyết 2. Truyện cổ tích: 1 ( Học chú thích  SGK/ tr 53) 3. Truyện ngụ ngôn: Truyện (Học chú thích SGK/tr 100 ) cổ tích 4. Truyện cười: 2 (Học chú thích SGK/tr 124) II. Tên những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc sách Truyện giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: ngụ 3. ngôn. Định nghĩa Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.. Truyện Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười. 4. cười. trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười. Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy;Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm; Ấn Kiếm Tây Sơn Sọ Dừa; Thạch Sanh; Em bé thông minh; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng; Chuyện Lương Thế Vinh Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Đeo nhạc cho mèo; Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng Treo biển; Lợn cưới, áo mới; Đẽo cày giữa đường.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHUYÊN ĐỀ. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:. Truyền Thuyết. Nêu đặc điểm của truyền thuyết?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đặc điểm của truyền thuyết: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHUYÊN ĐỀ. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. -Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. Trình bày đặc điểm đầu của truyện cổ tích?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đặc điểm của truyện cổ tích - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (2 phút). 115 107 70 76 73 77 42 110 116 112 102 103 109 111 119 118 117 113 114 108 104 105 101 120 106 86 61 63 75 78 68 21 46 43 44 100 58 05 15 19 08 51 47 09 45 91 80 94 97 85 81 82 25 00 10 13 40 20 26 14 17 04 36 32 38 33 34 52 54 55 57 79 66 67 90 89 71 62 95 96 92 93 98 84 53 41 72 65 87 69 00 48 22 28 35 56 03 16 30 02 39 27 12 29 01 37 31 49 59 60 50 07 23 11 18 06 24 99 88 64 83 74. 1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “Thạch Sanh”? 2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CÂU HỎI THẢO LUẬN 1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “ Thạch Sanh”? 2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?. ĐÁP ÁN 1. Bức tranh minh hoạ cho cảnh hai mẹ con Lí Thông bị sét đánh. 2. Bức tranh thể hiện ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác. Mẹ con Lí Thông đã bị trừng trị thích đáng. Đây cũng là ước mơ về công lí xã hội..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đặc điểm của truyện cổ tích - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc(người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CHUYÊN ĐỀ. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. -Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. -Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ…) -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo -Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. -Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện.. Trình bày đặc điểm của truyện ngụ ngôn?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đặc điểm của truyện ngụ ngôn: - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CHUYÊN ĐỀ. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. Truyền - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thuyết thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) Truyện - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo cổ tích - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện. - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói Truyện bóng gió chuyện con người. ngụ ngôn - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. Truyện cười. Những đặc điểm cơ bản của truyện cười là gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đặc điểm của truyện cười - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> CHUYÊN ĐỀ. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ…) - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện . - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện. Truyện con người. ngụ ngôn - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. Truyện cười. - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe ( người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> CHUYÊN ĐỀ. I.Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của thuộc(người mồ côi, người mang lôt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. -Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải ,của cái thiện.. - Là truyện kể. Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe(người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười. -Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.. mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. -Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. IV. Luyện tập: 1. Bài tập1: Kể chuyện theo tranh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. 4. 2. 5. 3. 6. 7.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> CHUYÊN ĐỀ. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của thuộc(người mồ côi, người mang lôt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. -Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải ,của cái thiện.. - Là truyện kể. Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe(người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười. -Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.. mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. -Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. IV. Luyện tập: 1. Bài tập1: Kể chuyện theo tranh 2. Bài tập 2: Tập sắm vai vào truyện đã học.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> CHUYÊN ĐỀ Thể loại Nội dung. ĐỊNH NGHĨA. TÊN VĂN BẢN ĐẶC ĐIỂM. Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.. Loại truyện dân gian kể về cuộcđời của một số kiểu nhân vật quen thuộc.Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.. Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư,tật xấutrong xã hội... - Con Rồng, cháu Tiên - Bánh chưng, bánh giầy - Thánh Gióng - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Sự tích Hồ Gươm - Ấn , Kiếm Tây Sơn. - Sọ Dừa - Thạch Sanh - Em bé thông minh - Cây bút thần - Ông lão đánh cá và con cá vàng - Chuyện Lương Thế Vinh. - Ếch ngồi đáy giếng - Thầy bói xem voi - Đeo nhạc cho mèo - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Treo biển - Lợn cưới, áo mới - Đẽo cày giữa đường. - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.-Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của thuộc (người mồ côi, người mang lôt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải ,của cái thiện.. - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gióchuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, Răn dạy người ta trong cuộc sống. - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe ( người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.. Luyện tập Hướng dẫn tự học:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CHUYÊN ĐỀ. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lôt xấu xí, người em,người dũng sĩ…) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. -Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải ,của cái thiện.. - Là truyện kể. -Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười. -Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.. mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. -Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. IV. Luyện tập: 1. Bài tập1: Kể chuyện theo tranh 2. Bài tập 2:: Tập sắm vai vào truyện đã học. * Hướng dẫn về nhà: - Bài vừa học: + Nắm lại toàn bộ nội dung ôn tập. + Sưu tầm và đọc thêm một số truyện thuộc các thể loại truyện dân gian đã học. - Chuẩn bị giờ sau học : Ôn tập truyện dân gian (tt) + Đọc và trả lời câu hỏi 5 SGK / 135. + Nêu ý nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của mỗi truyện dân gian đã học. +Thi kể một trong những truyện dân gian đã học (hoặc đã đọc). + Vẽ tranh dựa vào truyện dân gian đã học..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

×