Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

GIAO AN SINH HOC 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.15 KB, 143 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Tiết 1 – Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND I. Mục tiêu: Học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được ĐN gen và kể tên được một vài loại gen (gen điều hòa, gen cấu trúc). - Nêu được ĐN mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền. - Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN ở TB nhân sơ. 2. Kĩ năng: Các KNS cơ bản được giáo dục - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. 3. Thái độ: Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hóa. * Tích hợp GDMT: HS phải hiểu được sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truỳen của sinh giới. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động thực vật quý hiếm. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: Hình 1.1-2 SGK và bảng 1 “ mã di truyền”, máy tính, máy chiếu. IV. Trọng tâm: Cấu trúc của gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. V. Tiến trình lên lớp: 1.Bài cũ: không có 2. Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS nhắc lại các kién thức liên quan đã học ở lớp 10: Cấu trúc phân tử ADN? Nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN?... 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu gen * Gen là gí? Ví dụ? Vídụ:Gen Hbα , Gen tARN Hoạt động 2: Tìm hiểu mã di truyền: GV: gen cấu tạo từ các Nu, Protein cấu tạo từ các aa cấu trúc gen quy định cấu trúc Protein ntn? Vậy trình tự các Nu trong gen qđ trình tự các aa trong Protein gọi là mã di truyền. - Tại sao mã di truyền là mã bộ ba? HS ng/cứu sgk nêu được ( cứ 3 Nu kế tiếp nhau qđ 1aa) +AD N có 4 loại Nu ( A, T, G, X) +Prôtêin có 20 loại Vậy 1 Nu  41 = 4; 2 Nu  42 =16; 3 Nu  43 = 64 đủ mã hoá 20 loại aa + Có phải 64 bộ ba điều tham gia mã hoá được 20 loại aa? ( Có 3 bộ ba kết thúc không mã hoá aa) (Mãmđ: Thường AUG; Mã kt:UAA,UAG, UGA). Nội dung I-Gen * Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN). II- Mã di truyền 1. Khái niệm:Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nu trong gen quy định trình tự sắp xếp các aa trong prôtêin 2. Đặc điểm: - Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba ( không gối lên nhau) - Mã di truyền có tính phổ biến. ( các loài đều có chung một mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ) - Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một aa. - Mã di truyền mang tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại aa -VD: UGG, AUG).. Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình nhân đôi III- Quá trình nhân đôi AND ở SV nhân sơ: Quá trình nhân đôi ADN có 3 bước chính: ADN của SV nhân sơ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * GV: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra vào thời điểm nào? ở vị trí nào trong tế bào? (HS: kì tgian, nhân tb) * Cơ chế gồm 3 bước : GV yêu cầu HS quan sát hình1.2 và mô tả các bước? GV gợi ý: - Có những loại enzim nào tham gia? chức năng gì ở mỗi bước? - Chiều tổng hợp của mạch khuôn? (3’5’) - Chiều tổng hợp của mạch bổ sung? ( 3’  5’) - Chiều tổng hợp của các mạch mới? ( 5’ 3’) - Nguyên liệu tổng hợp? ( môi trường nội bào). - Bước 1: Tháo xoắn phân tử AND Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn phân của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn - Bước 2:Tổng hợpcácmạch ADN mới ADN pôlimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’  3’ (ngược chiều với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X). Trên mạch khuôn (3’  5’) mạch mới được tổng hợp liên tục. Trên mạch khuôn (5’  3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn - Nguyên tắc nhân đôi? ( nguyên tắc B/sung , Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối nguyên tắc bảo tồn?) -Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành Kết quả của quá trình nhân đôi? ( 1 lần X đôi tạo Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn 2 pt AD N xoắn đến đó  tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn). 4.Củng cố: Câu 1: một gen chỉ có 2 loại Nu ( G, X) thì gen này có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba mã hoá aa? a. 2 loại mã bộ ba b. 6 loại mã bộ ba c. 8 loại mã bộ ba d. 16 loại mã bộ ba Câu 2: Gen là gì? Mã di truyền là gì? Quá trình nhân đôi AD N có ý nghĩa gì? ( Đảm bảo tính di truyền ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào) Câu 3: Chọn phương án trả lời đúng ở câu 6 sgk/10. 5. Hướng dẫn về nhà:  Bài cũ: Trả lời các câu hỏi sgk/ 10  Bài mới: Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: mARN, tARN, rARN? Các loại ARN mARN tARN rARN. Cấu trúc. chức năng. 6. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tiết 2 – Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã. - Phân tích được nội dung bài học. 2. Kĩ năng: Các KNS cơ bản được giáo dục - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu trúc và chức năng của các loại ARN, cơ chế phiên mã và quá trình dịch mã 3. Thái độ: Rèn luyện và phát triển năng lực suy luận ở HS, có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: - Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN - Sơ đồ khái quát quá trình phiên mã - Sơ đồ cơ chế dịch mã - Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã - Phiếu học tập: Ở tiết 1 đã phát về nhà chuẩn bị. IV. Trọng tâm: Cơ chế phiên mã và dịch mã V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba ? đặc điểm mã di truyền? - Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN? 2. Đặt vấn đề: Làm thế nào mà thông tin di truyền từ AND có thể được biểu hiện ra ngoài tính trạng của cở thể sinh vật? 3.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nôi dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế phiên mã I. Phiên mã: - ARN có những loại nào? chức năng của nó? 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN. HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập (SGK) sau: 2. Cơ chế phiên mã ở SV nhân sơ: * Thời điểm : xảy ra trước khi tế bào tổng hợp cấu tr úc prôtêin. chức n ăng * Diễn biến: - Đầu tiên ARN-polimeraza bám vào vùng điều *- HS quan sát hình 2.2 và đọc mục I.2 trả lời: + Hãy cho biết có những thành phần nào tham hoà của gen  gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu gia vào quá trình phiên mã? - Sau đó ARN-polimeraza trượt dọc theo mạch +ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào? + Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã ? mã gốc trên gen  tổng hợp nên pt mARN (theo chiều 5’-3’) theo nguyên tắc: Agốc - Umôi trường + Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ? Tgốc - Amôi trường + Các ri Nu trong môi trường liên kết với mạch Ggốc – Xmôi trường gốc theo nguyên tắc nào? Xgốc – Gmôi trường - Khi enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, phân tử ARN được giải phóng. - Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên - ARN sau khi phiên mã trực tiếp làm khuôn tổng hợp Protein. mARN. tARN. rARN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mã? giữa SV nhân sơ và SV nhân thực khác * Ở TB nhân thực: mARN sau khi phiên mã phải nhau ntn khi ARN được tổng hợp? cắt bỏ các intron nối các êxôn lại thành mARN trưởng thành. II. Dịch mã: enzim - Kết quả của quá trình phiên mã là gì? 1. Hoạt hoá a.a : * Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN Axit amin + ATP + tARN  aa-tARN Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình dịch mã 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: gồm 3 giai đoạn HS quan sát hình 2.3 và n/c mục II * Mở đầu: - Phân tử prôtêin được hình thành như thế nào ? * Kéo dài: gồm mấy giai đoạn? * Kết thúc: - Qt tổng hợp có những tp nào tham gia ? * a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào? - a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục đích gì? *GV: Tổng hợp chuỗi polipeptit gồm 3 bước, HS quan sát hình mô tả. - Bước mở đầu diễn ra ntn? + Tiểu đơn vị bé của Ri gắn với mARN ở vị trí nào? + tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí đầu tiên của ri? + Khớp bổ sung nghĩa là gì? ( dịch mã theo nguyên tắc bổ sung) -Bước kéo dài: + Vị trí kế tiếp tARN mang a.a thứ mấy ? + Côđon ? anticôđon? + liên kết nào được hình thành để liên kết các aa vừa dịch mã? (péptit) + Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết quả cuả 3. Pôliribôxôm: Một mARN có nhiều Ri cùng hoạt động đó? trượt gọi tắt là pôlixôm, giúp tăng hiệu suất tổng - Sự dịch chuyển của ri đến khi nào thì kết thúc? hợp Protein. - Sau khi chuỗi polipeptit được giải phóng thì 4. Mối quan hệ AD N, ARN, Prôtêin: hoàn thành pt Protein ntn? PM DM - 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng hợp dc ADN ARN Prôtêin tính trạng bao nhiêu pt prôtêin? * Gọi HS nêu mối q.hệ ADN, ARN, Protein? 4. Củng cố: Phiên mã là gì? dịch mã là gì? diễn biến và kết quả của phiên mã và dịch mã? 5. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập 4/14 sgk và trả lời các câu hỏi SGK - Xem cơ chế điều hoà ở SV nhân sơ.. 6. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: CHỦ ĐỀ: XEM PHIM VỀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Mục tiêu: Hoc sinh phải: - Lập được bảng so sánh các cơ chế sao chép, PM và DM sau khi xem phim giáo khoa về các quá trình này..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích sơ đồ diễn biến của quá trình nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, tính sáng tạo trong các tình huống khác nhau. II. Chuẩn bị: - Đĩa CD về diễn biến quá trình nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã. - Máy vi tính và máy chiếu. III. Trọng tâm: - Diễn biến của các quá trình nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã - PP:Trực quan quan sát IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp - điểm danh. 2. Bài củ: Cơ chế nhân đôi AD N, phiên mã, dịch mã ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung thực hành. Xem phim về: -G cho học sinh quan sát các cơ chế trên kênh 1/ Cơ chế nhân đôi ADN: hình, Quan sát diễn biến của quá trình nhân đôi ADN rồi nhận xét các hiện tượng sau: -G hướng dẫn H cách quan sát các cơ chế như ở a/ Tháo xoắn của phân tử ADN. phần nội dung b/ Tổng hợp các mạch ADN mới bổ sung: H quan sát và ghi chép . -Trên mạch khuôn có chiều 3’ 5’ ’ -Trên mạch khuôn có chiều 5 3’ c/ Xoắn lại của các phân tử ADN con. Tương tự :Học sinh quan sát phiên mã rồi nhận 2/ Phiên mã: xét các hiện tượng: Quan sát phiên mã rồi nhận xét các hiện tượng: a/ Tháo xoắn 1 đoạn ADN tương ứng với một gen để lộ mạch khuôn có chiều 3’ 5’ b/ Tổng hợp mARN sơ khai và hình thành mARN trưởng thành. Quan sát diễn biến quá trình dịch mã rồi nhận xét 3/ Dịch mã: Quan sát diễn biến quá trình dịch mã các giai đoạn rồi nhận xét các giai đoạn: -mở đầu - kéo dài - kết thúc. 4. Củng cố: mỗi học sinh tự viết bài thu hoạch mô tả, nhận xét các quá trình: - Nhân đôi AND - Phiên mã - Dịch mã 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 3: Điều hòa hoạt động của gen theo những câu hỏi ở SGK. RÚT KINH NGHIỆM:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 4 - BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN I. Mục tiêu: học xong bài, HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở SV nhân sơ (theo mô hình Mônô và Jacôp).. - Nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Thấy được cơ sở khoa học, tính hợp lí trong cơ chế hoạt động của gen nói riêng và hoạt động của tế bào, cơ thể nói chung  giúp SV thích ứng với môi trường. Qua đó các em có niềm tin vào khoa học, say mê nghiên cứu tìm hiểu môn học. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút IIIIII. Thiết bị dạy học: - Hình 3.1; Hình 3.2a, 3.2b sgk. - Máy tính, máy chiếu IV. Trọng tâm: Cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ. V. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: - Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã. - Quá trình dịch mã tại ri diễn ra như thế nào? - Bài tập 4/ SGK tr 14 2. Đặt vấn đề: Làm thế nào để tế bào coa thể điều khiển cho gen hoạt động đúng vào thời điểm cần thiết nhất? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm gen và các cấp độ điều hòa hoạt động của gen: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I sgk trả lời: - Thế nào là điếu hoà hoạt động của gen? - Điều hoà hoạt động của gen có ý nghĩa gì? - So sánh các cấp độ điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ và SV nhân thực?. nội dung I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen: 1- Khái niệm: Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra, giúp tế bào điều chỉnh sự tổng hợp Pr cần thiết vào lúc thích hợp với một lượng cần thiết. 2- Các cấp độ điều hoà hoạt động của gen: - Ở SV nhân thực: cấp AD N, cấp phiên mã, cấp dịch mã, cấp sau dịch mã. - Ở SV nhân sơ: chủ yếu ở cấp phiên mã. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế điều hòa hoạt động II. Điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ: gen ở sinh vật nhân sơ: 1. Mô hình cấu trúc ope ron Lac: a- KN: Opêron là các gen có cấu trúc liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm và có chung 1 cơ chế điều hoà. b- Cấu trúc của 1 opêron gồm : + Z,Y,A : các gen cấu trúc + O( operato) : vùng vận hành + P( prômter) : vùng khởi động + R: gen điều hoà (không nằm trong thành phần của opêron)điều hoà hoạt động các gen của opêron. 2. Sự điều hoà hoạt động của ôperon lac * Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.1 và quan hòa tổng hợp protêin ức chế. Prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên sát hình 3.1 trả lời: mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động. - Opêron là gì ? - Dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc của * Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử ôperon Lac?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Mỗi vùng cấu trúc có chức năng gì trong việc điều hoà hoạt động gen? (Sau khi H trả lời G chốt lại kiến thức cơ bản và HS học thơng tin kiến thức sgk) * HS nghiên cứu mục II.2 và quan sát hình 3.2a và 3.2b - Quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động của các gen trong Opêron lac khi môi trường không có lactôzơ - Khi môi trường không có chất cảm ứng lactôzơ thì gen điều hoà ( R) tác động như thế nào để ức chế các gen cấu trúc không phiên mã? - Quan sát hình 3.2b mô tả hoạt động của các gen trong ôpe ron Lac khi môi trường có lactôzơ -. liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN pôlimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị dừng lại. - Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt động phiên mã ? - Khi nào quá trình phiên mã được dừng lại?. 4. Củng cố - Nêu cơ chế điều hoà hoạt động của opêron lac? - Đọc lại khung tóm tắt kiến thức. 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị các câu hỏi cuối bài trong sách giáo khoa. Lưu ý câu hỏi 3 cuối bài thay từ “ Giải thích” bằng từ “ Nêu cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac.” - Bài mới: Nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến gen. 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 5 – Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu đựơc khái niệm ,nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen. - Phân biệt được các dạng đột biến gen. Phân biệt đột biến với thể đột biến - Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm và các dạng đột biến gen, nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. 3. Thái độ: * Tích hợp GDMT: HS thấy rõ được tác động của môi trường làm tăng tần số đột biến, từ đó có ý thức. bảo vệ môi trường sống, có những hành động đúng, hạn chế sự gia tăng các tác nhân ĐB trong MT. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: - Máy chiếu, máy tính IV. Trọng tâm: Khái niệm và cơ chế phát sinhđột biến gen; Hậu quả của và ý nghĩa của đột biến gen. V. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: - Thế nào là điều hoà hoạt động của gen ? Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac. - Opêron là gi? Trình bày cấu trúc opêron lac ở E.coli. 2. Đặt vấn đề: Tại sao có nhiều người sinh ra lại không được lành lặn như người bình thường? Tại sao những người bị nhiễm chất độc màu da cam khi sinh con thì con của họ đều mang các dị tật??. 3. Bài mới : hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và các dạng ĐBG: - Đột biến gen là gì?Đbg làm thay đổi trình tự nu  tạo alen mới. - Tần số đột biến gen là rất thấp (10 -6 – 10-4) , phụ thuộc loại tác nhân đột biến - Tác nhân đột biến: Là các nhân tố gây nên các đột biến như: lí, hoá học, tác nhân sinh học. PHT: Tên tác nhân gây đột biến Các NN làm tăng các tác nhân trong môi trường. Các cách hạn chế.. Đáp án PHT: Tên tác nhân gây ĐB Các nguyên nhân làm tăng các tác nhân trong MT.. - Tia phóng xạ, tia tử ngoại, sự thay đổi môi trường đột ngột, hóa chất - Hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt khí CO2 làm trái đất nóng lên, gây hiệu ứng nhà kính. - Màn chắn tia tử ngoại từ ánh sáng mặt trời (tằng ôzôn) dò rỉ do sự gia tăng chất làm lạnh, chửa cháy, khí thải nhà may, xí nghiệp, phân bón hóa học, cháy rừng, giao thông, y tế - Khai thác và sử dụng không hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.. 2- HS quan sát tranh các dạng đột biến và kết hợp SGK hoàn thành phiếu học tập: Dạng ĐB Khái niệm Hậu quả Thay thê 1 cặp nu Thêm hoặc mất 1 cặp nu (thay thế cùng cặp và khác cặp thì hậu quả ntn. Yếu tố quyết định là do bộ ba mã hoá aa cùng hay khác loại) - Trong các dạng đột biến , dạng nào gây hậu quả lớn hơn? giải thích? Hoạt đông 2: Tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế gây ĐBG: - Nguyên nhân nào làm tăng các tác nhân đột biến có trong mt? ( - Hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt là CO 2 làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà kính - Màn chắn tia tử ngoại dò rỉ do khí thải nhà máy, phân bón hoá học, cháy rừng…. - Khai thác và sử dụng ko hợp lí nguồn tài. nội dung I – Khái niệm và các dạng đột biên gen: 1 - Khái niệm:. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit(đột biến điểm) hoặc một số cặp nu, xảy ra tại một điển nào đó trên phân tử ADN. 2. Các dạng đột biến gen (đột biến điểm). - Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) : mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit Dạng ĐB Khái niệm Thay thế 1 Một cặp nu trong cặp nu gen được thay thế bằng một cặp nu khác.. Hậu quả Làm thay đổi trình tự aa trong Pr thay đổi chức năng Pr. Thêm hoặc Đột biến làm mất Mã di truyền đọc mất 1 cặp hoặc thêm một sai từ vị trí xảy nu cặp nu trong gen. ra đột biến thay đổi trình tự các aa trong chuỗi poli và làm thay đổi chức năng của Pr. II- Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen : 1- Nguyên nhân:. Do tác động của các tác nhân hóa học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại...), tác nhân sinh học (virut) hoặc những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào. 2- Cơ chế phát sinh đột biến gen:. - Cơ chế chung: Tác nhân gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN. - Cơ chế phát sinh: Các tác nhân gây đột biến tác động làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN. + Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nguyên thiên nhiên dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai, - Cách hạn chế hạn chế trồng nhiều cây xanh, xử lí nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến chất thải nhà máy, khai thác tài nguyên hợp lí ). qua các lần nhân đôi tiếp theo. * Cơ chế phát sinh đột biến gen Gen  tiền đột biến gen  đột biến gen Gv cho hs đọc mục II-2 và giải thích các trạng thái + VD: tồn tại của bazơnitơ: dạng thường và dạng hiếm  Sự kêt cặp không đúng trong nhân đôi ADN - hs quan sát hình 4.1 và hình 4.2 sgk  Tác động của các nhân tố đột biến ? hình này thể hiện điều gì ? cơ chế của qt đó III- Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen: * gv : Đột biến phát sinh sau mấy lần ADN tái bản ? 1. Hậu quả của đôt biến gen: yêu cầu hs điền tiếp vào phần nhánh dòng kẻ còn để - Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với trống trong hình, đó là cặp nu nào? một thể ĐB - HS đọc sgk nêu tác động của các tác nhân ? - Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện * Hs đọc mục III.1  Hậu quả của đột biến gen? môi trường, tổ hợp gen. - Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào - Phần lớn ĐB điểm thường vô hại. mt và tổ hợp gen ntn? 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen: - Đột biến gen có vai trò như thế nào? Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình ? tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hoá và chọn giống trong khi chọn giống và tiến hóa.. đa số đb gen có hại, tần số đb gen rất thấp ( do 1 số đb trung tính hoặc có lợi và so với đb NST thì phổ biến hơn và ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống ). 4. Củng cố - Phân biệt đột biến và thể đột biến. Đột biến gen là gì ? Cơ chế phát sinh như thế nào? - Mối quan hệ giữa ADN – A RN- Pr - tính trạng hậu quả của đột biến gen ? 5. Hướng dẫn về nhà: Sưu tầm tài liệu về đột biến ở SV + Đọc trước bài 5, đọc mục em có biết trang 23 SGK 6. RÚT KINH NGHIỆM :. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 6 - CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Tóm tắt được phần lí thuyết về cơ chế di truyền cấp độ phân tử. - Biết giải bài tập cấp độ phân tử. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập về di truyền phân tử.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số công thức phần cơ chế di truyền cấp phân tử và bài tập vận dụng. V. Tiến trình lên lớp: A. Bài cũ: - Tóm tắt lí thuyết. B. Nội dung: ** Các công thức cận nhớ: 1. Chiều dài của gen (L): - KT 1 Nu = 3,4 A0. - 1A0 = 10-4 = 10-7 mm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> L=. N X 3,4 A 0 2. 2. Số nu có trong gen: N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2(A + G) %A + %T + %G + %X = 100%N 3. Số liên kết hydro trong gen (H): H = 2A + 3G 4. Số chu kỳ xoắn (C):. C=. . N = A +G 2 . %A + %G = 50%N. N 20. 5. Khối lượng của gen (M): M = N.300 đvC (khối lượng 1 nu = 300 đvC) 6. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen: Mạch I: Mạch II:. A1 T1 T2 A2 A 1 = T2. G1 X2. X1 G2 T1 = A 2. G1 = X 2. LIÊN HỆ GIỮA 2 MẠCH : *Số lượng :. X1 = G2 A1 + A2 = A = T. * Tỷ lệ:. %A = %T =. %A 1 +%A 2 2. %G = %X =. G1 + G2 = G =X. %G 1+%G 2 2. 7. Sự nhân đôi của gen: * 1 phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra 2x phân tử ADN con. * Tổng số nu trong 2x phân tử ADN được tạo thành là: N.2x * Tổng số nu do môi trường cung cấp: Nmt = Ngen . (2x – 1) * Số nu từng loại do môi trường cung cấp: Amt = Tmt = Agen (2x – 1) Gmt = Xmt = Ggen (2x – 1) 8. Quá trình phiên mã: - Số nu của ARN (N’):. N’=. N 2. - Một lần sao mã tổng hợp 1 pt mARN  x lần sao mã  tổng hợp x phân tử mARN. - Chiều dài của ARN = chiều dài của gen. 9. Quá trình dịch mã: - Số bộ 3 mã hóa =. N 6. =. N' 3. - Số a.amin do môi trường cung cấp để tổng hợp 1 phân tử prôtêin: - Số a.amin có trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh:. N −1 6. N −2 6. C. Củng cố: Mối quan hệ giữa ADN – A RN- Pr - tính trạng hậu quả của đột biến gen ? 5. Hướng dẫn về nhà : Làm các bài tập sau: Bài 1: Trong 1 phân tử mARN ở E.coli, tỉ lệ các loại nuclêotit như sau: U = 20%, X = 22%, A = 28%. a) Xác định tỉ lệ từng loại nuclêotic trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN nói trên ? b) Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêotic loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên nó có chiều dài là bao nhiêu Ao? Bài 2: Một chuỗi polipeptit sau khi tách axit amin mở đầu còn lại 498 axit amin gồm 6 loại axit amin với số lượng bằng nhau. a) Mỗi loại axit amin đã xuất hiện bao nhiêu lần trong quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit trên? b) Xác định số lượt phân tử tARN tham gia tổng hợp chuỗi polypeptit? c) Xác định số vòng xoắn của gen mã hóa cấu trúc của chuỗi polypeptit nói trên?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 6. RÚT KINH NGHIỆM :. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 7 - Bài 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu: Học sinh học xong phải đạt được : 1. Kiến thức : - Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. - Nêu được sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào và cấu trúc NST được duy trì liên tục qua các chu kì tế bào. - Kể tên các dạng ĐB cấu trúc NST. - Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng ĐB NST 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm về NST và các dạng đột biến NST, nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến NST, hậu quả và ý nghĩa của đột biến NST. 3. Thái độ: * Tích hợp GDMT: HS phải hiểu được ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST trong sự hình thành loài mới,. tạo cơ sở cho sự đa dạng về loài nên các em phải có ý thức bảo vệ môi trường sống, tránh các hành vi gây ÔNMT. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị dạy học: - Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân - Sơ đồ hình thái và cấu trúc hiển vi NST (H 5-1) - Sơ đồ cấu trúc siêu hiển vi ( hình 5-2) IV. Trọng tâm: - Mô tả được cấu trúc NST ở SV nhân thực, đặc biệt cấu trúc siêu hiển vi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Khái niệm đột biến cấu trúc NST, các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả V. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: - Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen thường gặp? hậu quả của đột biến gen? - Nêu nguyên nhân cơ chế phát sinh đột biến gen và vai trò của đột biến gen? 2. Đặt vấn đề: Vật chất di truyền ở SV nhân sơ khác với vật chất di truyền ở SV nhân chuẩn điểm nào ? NST là cấu trúc nằm ở đâu trong tế bào ? Tại sao phân tử ADN rất dài lại nằm gọn được trong NST?. 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò *HĐI:Tìm hiểu hình thái và cấu trúc NST *G:VCDT ở cấp độ tb của sv nhân thực là gì? (NST) vậy NST có hình thái và cấ trúc ntn để giữ vai trò VCDT. *GV yêu cầu HS đọc sgk mục I-1 và hỏi: - NST ớ sv nhân thực là gì? - Bộ NST của mỗi loài có tính đặc trưng ntn? - Có mấy loại NST? NST tồn tại ntn trong tế bào? Ví dụ: Rg 2n = 8, ngô 2n = 20, … lưỡng bội. n=4 n = 10  đơn bội - Ở SV nhân sơ đã có NST là gì? Khác gì với SV nhân thực? ** Ở sv nhân sơ: ADN kép, dạng vòng/ tế bào Ở VR: ADN kép hoặc đơn hoặc ARN * gv yêu cầu hs quan sát sơ đồ nhớ lại kiến thức cũ về phân bào: Hình thái NST qua các kì phân bào nguyên phân ?. Nội dung I - Hình thái và cấu trúc NST: 1. Hình thái của một NST: - NST là cấu trúc mang gen của tế bào, gồm ADN liên kết với các loại Prôtêin histon - Hình que, hình chữ v, hình hạt…đặc trưng cho loài. *Hình thái NST trong các kì phân bào: - Kì trung gian: NST dạng sợi mảnh, có cấu trúc kép (2 crômatit) - Kì đầu: Các crômatit tiếp tục xoắn - Kì giữa: Xoắn cực đại, có hình dạng rõ nhất. - Kì sau: Các crômatit tách nhau ở tâm động NST đơn đi về các cực - Kì cuối: các NST tháo xoắn  sợi mảnh. * Cấu trúc siêu hiển vi: NST được cấu tạo từ ADN. 2.Cấu trúc của nhiễm sắc thể: a/ Ở SV nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với prôtêin histôn. a/ Ở SV nhân thực: * Cấu trúc hiển vi : NST gồm 2 crômatit dính nhau. qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V... đường kính 0,2 – 2 m, dài 0,2 – 50 m. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc).. và prôtêin (histôn và phi histôn) (ADN + prôtêin)  Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn 1 ¾ vòng)  Sợi cơ bản (khoảng 11 nm)  Sợi nhiễm sắc (25 – 30 nm)  Ống siêu xoắn (300 nm)  Crômatit (700 nm)  NST. II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: 1. Các dạng ĐB cấu trúc NST: Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST *Quan sát tranh và nội dung phần I.2 em hãy - Mất đoạn: - Lặp đoạn: (Khái niệm, hậu quả, ý nghĩa, mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST. Đảo đoạn: ví dụ) + Ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào thường chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch kép có dạng - Chuyển đoạn: vòng(plasmit) và chưa có cấu trúc NST. *Thế nào là đột biến mất đoạn NST ? *Khi NST bị mất đoạn gây nên hậu quả như thế nào? +Ở động vật khi mất đoạn NST thường gây tử vong nhất là các động vật bậc cao. *Thế nào là đột biến lặp đoạn NST ? *Khi NST có lặp đoạn gây nên hậu quả như thế nào ? * Thế nào là đột biến đảo đoạn NST? * Khi NST có đảo đoạn gây nên hậu quả như thế nào ? * Thế nào là đột biến chuyển đoạn NST? * Khi NST có chuyển đoạn gây nên hậu quả như thế nào ***GDMT: Ô nhiễm môi trường là tác nhân gây đột biến nên cần BVMT:giảm chất thải, chất độc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hại. 4. Củng cố: - Tóm tắt kiến thức trong khung ghi nhớ. - Cấu trúc phù hợp với chức năng của NST - Một NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng không giống cấu trúc cũ  dạng đột biến nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Bài cũ: + Trả lời các câu hỏi sgk + Vẽ sơ đồ các dạng đột biến cấu trúc NST (NST: ABCDEFGHI các dạng đb) - Bài mới: Có mấy dạng đột biến số lượng NST? Cơ chế phát sinh?. 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 8 - Bài 5 + 6 : ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (tt) I. Mục tiêu: Học sinh học xong phải đạt được : 1. Kiến thức : - Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng ĐB NST. - Nêu được hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST. - Nêu được khái niệm chung, nguyên nhân và cơ chế chung phát sinh đột biến lệch bội 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cơ chế, vai trò, hậu quả ĐB cấu trúc NST và ĐB lệch bội. 3. Thái độ: * Tích hợp GDMT: HS phải hiểu được ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST trong sự hình thành loài mới,. tạo cơ sở cho sự đa dạng về loài nên các em phải có ý thức bảo vệ môi trường sống, tránh các hành vi gây ÔNMT. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị dạy học: - Sơ đồ hình 6.1 SGK. IV. Trọng tâm: - Mô tả được cấu trúc NST ở SV nhân thực, đặc biệt cấu trúc siêu hiển vi - Khái niệm đột biến cấu trúc NST, các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả V. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: - Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen thường gặp? hậu quả của đột biến gen? - Nêu nguyên nhân cơ chế phát sinh đột biến gen và vai trò của đột biến gen? 2. Đặt vấn đề: Khi cấu trúc NST bị đột biến thì sẽ gây ra hậu quả gì cho thể đột biến? Nếu số lượng NST bị thay đổi thì sẽ như thế nào?..... 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST(tt) Cơ chế chung các dạng ĐB cấu trúc NST? Hậu quả của ĐB cấu trúc NST? Vai trò?. II. 2. Cơ chế chung ĐB cấu trúc NST: Các tác nhân ĐB ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo... hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST  làm phá vỡ cấu trúc NST  thay đổi trình tự và số lượng gen, thay đổi hình dạng NST. 3. Hậu quả: Đột biến cấu trúc NST thường thay đổi số lượng, vị trí các gen trên NST, có thể gây mất cân bằng gen  thường gây hại cho cơ thể mang đột biến. 4.Vai trò : - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. - Ứng dụng : loại bỏ gen xấu, chuyển gen, lập bản đồ di truyền.... III. ĐB số lượng NST : Hoạt động 4: Tìm hiểu đột biến số lượng NST - Là sự thay đổi số lượng NST. - Đọc thông tin SGK : Đb số lượng NST là gì ? - Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các tác nhân hóa Nguyên nhân gây đột biến NST ? học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại...), tác nhân sinh học (virut) hoặc những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào. * Hoạt động 5 : Tìm hiểu về đột biến lệch bội - QS H6.1 : Hình vẽ thể hiện các dạng đột biến lệch bội nào?( chú ý so sánh số lượng NST của từng dạng đb với trường hợp ban đầu ) → đb lệch bội là gì ? có những dạng nào? Phân biệt từng dạng đb s với dạng ban đầu? - Đọc thông tin SGK từ đó hãy trình bày cơ chế phát sinh đột biến lệch bội -Thảo luận và viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST 21 ( GV lưu ý các ký hiệu P,G,F1 và cặp NST 21 để hs dễ viết), hỏi HS đâu là giao tử bình thường, giao tử thừa, giao tử thiếu (gt không bình thường) - Hậu quả đb lệch bội ? cho VD ở người, ở thực vật? * Tích hợp GDBVMT: Đột biến lệch bội ở người thường có hậu quả như đã nêu vậy phải làm gì để phòng tránh, giảm thiểu đột biến số lượng NST ở người. - VD: Hội chứng Đao( 3 NST 21), hội chứng 3X (XXX), Toc nơ (XO), Claiphen tơ (XXY)ở người. - VD ở TV: SGK - Vai trò của đb lệch bội đối với TH và chọn giống. A. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI( DỊ BỘI ). 1. Khái niệm và phân loại. - ĐB làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. - Thường gặp các dạng lệch bội: thể một (2n + 1), thể. ba (2n - 1). 2. Cơ chế phát sinh: - Trong giảm phân: Do sự rối loạn phân bào mà một hay vài cặp NST không phân li  Giao tử thừa hoặc thiếu 1 vài NST ( giao tử không bình thường). Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến lệch bội. - Trong nguyên phân (TB sinh dưỡng): sự phân li không b/thường của một hay vài cặp NST  thể khảm. 3. Hậu quả. - Đột biến lệch bội làm tăng hoặc giảm một hoặc. một số NST  làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay có thể giảm sức sống hay làm giảm khả năng sinh sản tuỳ loài. 4. Vai trò: - Trong tiến hóa: Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa . - Trong chọn giống: Xác định v/trí của gen trên NST.. 4. Củng cố: - Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành - Một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: thể một nhiễm ,thể ba nhiễm? 5. Hướng dẫn về nhà: + Trả lời các câu hỏi sgk + Xem trước phần đột biến đa bội.. 6. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 9 - Bài 6: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm chung, khái niệm đột biến đa bội - Trình bày được các dạng, nguyên nhân và cơ chế chung phát sinh các dạng đa bội. - Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa khái niệm thể đa bội và thể lệch bội, tự đa bội và dị đa bội. - Nêu được hậu quả và vai trò của các đột biến đa bội. - Quan sát hình vẽ để phát hiện kiến thức. - Phân tích, khái quát hoá ( thông qua phân tích cơ chế phát sinh của các dạng đột biến tự đa bội để đưa ra kiến thức khái quát về cơ chế phát sinh chung của đột biến tự đa bội) . 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đột biến đa bội. 3. Thái độ: - Nhận thức được biện pháp phòng tránh, giảm thiểu đột biến số lượng NST ở người. * Tích hợp GDMT: HS thấy được ĐB số lượng NST là nguyên liệu cho tiến hoá, có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. Từ đó có ý thức bảo tồn nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học. II. Phương pháp:. - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị dạy học: - Hình 6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa; máy chiếu, máy tính IV. Trọng tâm: Cơ chế đột biến đa bội. - Phân biệt các dạng V. Tiến trình lên lớp: 1. kiểm tra bài cũ: - Câu 2: Hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST? Cơ chế phát sinh? - Các dạng ĐB lệch bội? Cho VD đột biến lệch bội ở NST thường và NST giới tính? - Một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: thể một nhiễm,thể ba nhiễm? 2. Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ĐB đa bôi là gì? Phân loại ĐB đa bội? Cơ chế hình thành dạng ĐB này như thế nào? để định hướng phần nội dung sắp trình bày. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 6: Tìm hiểu về đột biến đa bội - Đột biến đa bội gồm những loại nào ? - Nêu KN và phân loại thể tự đa bội ? -GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.2: + Hình vẽ thể hiện điều gì ? + Quan sát hình kết hợp thông tin SGK nằm bên cạnh hình, hãy trình bày cơ chế p/sinh thể tam bội (3n ) và tứ bội ( 4n ) * Trong giảm phân VD1 : P 2n x 2n G 2n (gt không bt) n F 3n ( thể tam bội ) Bất thụ. B. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI. 1. KN và cơ chế phát sinh thể tự đa bội. a. KN: Đb làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. Trong đó 3n, 5n, 7n...gọi là đa bội lẻ; còn 4n, 6n,8n... gọi là đa bội chẵn. b. Cơ chế phát sinh: * Trong giảm phân: các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp NST  tạo ra các giao tử không bình thường (chứa cả 2n NST).Sự kết hợp giữa giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến đa bội. VD2 : P 2n x 2n G 2n 2n (gt không bt) F 4n ( thể tứ bội ) Hữu thụ . * Trong nguyên phân : trong lần ng/phân đầu tiên * Trong nguyên phân: trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử ( 2n) tất cả các cặp NST không phân li của h/tử ( 2n) tất cả các cặp NST không p/li → → thể tứ bội ( 4n). thể tứ bội ( 4n).. ⇒ Từ trình bày trên hãy thảo luận và phát biểu cơ chế phát sinh chung của thể tự đa bội trong giảm phân? - Phân biệt sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể lệch bội ? - Quan sát hình 6.3: + Hình thể hiện điều gì ? + Trình bày cơ chế phát sinh đôt biến dị đa bội bằng những cụm từ ngắn gọn nhất ? - Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội ? - Thể di đa bội (hữu thụ) còn được gọi là thể song nhị bội .Thế nào là thể song nhị bội? - Hậu quả của đột biến đa bội? - Đột biến đa bội có ý nghĩa gì đối với tiến hóa và chọn giống? nho, dưa hấu, cam chanh... không hạt hoặc củ cải đường, rau muống, dâu tằm, dương liễu có sản lượng cao, lớn nhanh. * Liên hệ GDMT :bảo tồn nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học.. 2. KN và cơ chế phát sinh thể dị đa bội. - KN: đb làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một TB. - Cơ chế phát sinh: Cơ chế hình thành thể dị đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra cây song nhị bội (gồm 2 bộ NST của 2 loài đem lai).. 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội - Do số lượng NST trong tế bào tăng lên → lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ… - Thể tự đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường( bất thụ ). - Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật. * Vai trò : - SX : nguyên liệu chọn giống. Các giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ (dưa hấu, nho...). - TH: góp phần hình thành loài mới.. 4. Củng cố - Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành - Một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: thể tam bội và thể tứ bội? - Phân biệt thể đa bội chẵn và đa bội lẻ? 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài tập chương I. 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 10 - CHỦ ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ(tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Biết giải bài tập cấp độ phân tử. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập về di truyền phân tử.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần cơ chế di truyền cấp phân tử . V. Nội dung: Bài 1 :Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có chiều dài 1500 A0. Biết rằng 1 aa có KT là 3 A0 a) Cho biết ARN đã tổng hợp phân tử Protêin nói trên chứa bao nhiêu nuclêôtit ? b) Phân tử Prôtêin gồm 5 loại axit amin có tỷ lệ như sau : Lizin = 25% , Valin = 15% , Lơxin = 10 %, Prôlin = 30 % còn lại là axit amin Histidin. Hãy tính số axit amin mỗi loại ? Bài 2: Phân tử hemôglôbin trong hồng cầu người gồm 2 chuổi pôlipeptit α và 2 chuỗi pôlipeptit β . Gen quy định tổng hợp chuỗi α ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu (do hồng cầu hình lưỡi liềm) hơn gen bình thường một liên kết hiđrô nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau. a) Đột biến liên quan đến mấy cặp nuclêotit? Thuộc dạng đột biến gen nào? b) Số nuclêôtit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu? c) Tính số lượng các axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến.? Bài 3: Gen B có chiều dài 0,16014 Mm chứa 141 nuclêôtit loại A.Gen B bị đột biến thành gen b có số liên kết hydrô là 1265,khi gen b tổng hợp 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh gổm 154 axit amin và có thêm 2 axit amin mới . a) Dự đoán kiểu đột biến đã xảy ra trong gen B ? b) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen B và b ? BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 1 1 Một gen dài 0,408 Mm đột biến thành gen a.Khi gen a tự nhân đôi 1 lần ,môi trường nội bào cung cấp 2398 nu. Đột biến thuộc dạng ? A.Mất một cặp nuclêôtit B.Thêm một cặp nuclêôtit C.Thêm hai cặp nuclêôtit D. Mất hai cặp nuclêôtit 2.Một gen có 4800 liên kết hydrô & có tỷ lệ A/G = 1 / 2 bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hydrô và có 1080.103 đ.v.c .Số nuclêôtit mỗi loại sau đột biến là :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. A = T = 601 , G = X = 1199 B. A = T = 600, G = X = 1200 C. A = T = 599 , G = X = 1201 D. A = T = 598, G = X = 1202 3. Phân tử ADN có 3000 nu có số T chiếm 20 % thì : A. ADN này dài 10200 A0 với A = T = 600 và G = X = 900. B. ADN này dài 5100 A0 với A = T = 600 và G = X = 900. C. ADN này dài 10200 A0 với A = T = 900 và G = X = 600. D. ADN này dài 5100 A0 với A = T = 900 và G = X = 600 4. Mạch 1 của đoạn ADN có A = 200 , T = 300 , X = 150 ,G = 350.Số nu mỗi loại ở mạch 2 của đoạn ADN này là : A. A2 = 200, T 2 = 300, X 2 = 150, G 2 = 350 B. A2 = 300, T 2 = 200, X 2 = 150, G 2 = 350 C A2 = 200, T 2 = 300, X 2 = 350, G 2 = 150 D.A2 = 300, T 2 = 200, X 2 = 350, G 2 = 150 5. Mạch 1 của một đoạn ADN có A = 200 còn mạch 2 cũng có A = 200. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Đoạn ADN đó có A = 400 B. Mạch 1 cũng có T = 200 C. Mạch 2 cũng có A = 200 D.Đoạn ADN đó có số liến kết hydrô giữa A và T là 400. 6. Gen S có 4800 liên kết hidrô và G = 2A đột biến thành s có 4801 liên kết hidrô nhưng chiều dài không đổi Vậy s có : A. A = T = 602, G = X = 1198 B. A = T = 600, G = X = 1200 C. A = T = 599, G = X = 1201 D. A = T = 598, G = X = 1202 7. Gen bị mất 3 cặp nu thuộc 2 côđon liên tiếp ở vùng mã hoá , thì Prôtêin tương ứng có biến đổi lớn nhất là : A. Mất 1 axit amin B. Thay 2 axit amin C. Thay 1 axit amin D. Thêm 1 axit amin 8.Một mARN có 1500 ribônu được 5 ribôxôm tham gia dịch mã thì số phân tử nuớc được giải phóng khi tổng hợp xong chuỗi polipeptit là : A.1494 B.2490 C.7500 D.6000. 9. Một gen gồm 2398 liên kết photphodieste có A = 2G, do đột biến thêm đoạn có 230 liên kết hydrô và 40 A.Gen đột biến sẽ có : A. G = X = 250, A = T = 440 C. G = X = 450, A = T = 840. B. G = X = 455, A = T = 840 D. G = X = 255, A = T = 440. T 225 10. Một gen bình thường có tỷ lệ X = 600 , Một đột biên xảy ra tuy không làm thay đổi số lượng T 224 nuclêôtit của gen nhưng thay đổi tỷ lệ X = 601 .Số liên kết hydrô trong gen đột biến thay đổi như thế nào ? A.Gen đột biến kém gen bình thường 1 liên kết hydrô B.Gen đột biến nhiều hơn gen bình thường 1 liên kết hydrô C.Gen đột biến nhiều hơn gen bình thường 2 liên kết hydrô D.Gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hydrô * Củng cố - Mối quan hệ giữa ADN – ARN - Prô - Tính trạng và hậu quả của đột biến gen ? * Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập chương 1 6. RÚT KINH NGHIỆM :. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 11: BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Biết cách viết giao tử của thể 2n, 3n, 4n - Nhận biết được các dạng đột biến gen. - Phân biệt các dạng ĐB cấu trúc NST, - Nhận biết chiều phiên mã, dịch mã… và cơ chế di truyền cấp độ phân tử và cấp độ tế bào. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết vào bài tập di truyền. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực, tự tìm ra phương pháp phù hợp trong quá trình giải bài tập. II. Phương pháp: III. Thiết bị dạy học: Bảng phụ IV. Trọng tâm: Bài tập: gen, mã di truyền, đbgen, đb NST. V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vốn kiến thức lí thuyết trong nội dung 2. Đặt vấn đề: Làm thế nào để phân biệt được các dạng bài tập ĐBG, ĐB NST? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ I -1 I- Chương I: * Gv kiểm tra kiến thức cơ bản HS: 1. Lí thuyết: - Gen có cấu trúc như thế nào? gồm mấy a. Cấu trúc của gen, phiên mã, dịch mã: chuỗi polinuclêotit? - Gen: Chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch poli nu. Trong đó có 1 - Mã di truyền? mạch chứa tt gọi là mk và mạch cón lại gọi là mạch bổ sung - Mối quan hệ - Mã di truyền: là mã bộ ba, cứ 3 nu kế tiếp nhau /mạch AD N  ARN  Pr  tính trạng? khuôn AD N ⇔ 3 nu/ mARN  xác định 1aa. - Phiên mã? dịch mã? Nguyên tắt? AUG: mã mở đầu; UGA, UAA, UAG: mã kết thúc AD N ⃗ PM ARN ⃗ DM Pr  Tính trạng * Gv: Đột biến gen có mấy dạng? hậu quả ? b. Đột biến gen: Các dạng: thay thế 1 cặp nu; thêm hoặc và mất 1 cặp nu => Hậu quả từng dạng - Nhận dạng đột biến số lượng qua sơ đồ ? c. Đột biến NST: ( Gv dùng sơ đồ các dạng ĐB cấu trúc cho hs * Đột biến cấu trúc: nhân dạng ) - Nhận dạng các dạng qua sơ đồ: Mất , lặp, đảo, chuyển đoạn - Công thức tính số lượng NST trong các dạng * Đột biến số lượng: đột biến số lượng - Lệch bội:Thể 1 nhiễm, thể 3 nhiễm. HĐ I – 2: - Đa bội: tự đa bội, dị đa bội chia 6 nhóm 2. Bài tập: - GV cho mỗi nhóm làm 1 bài ( 7p) trên bảng Bài 1: a- ADN phụ ( Bài 9: 2 nhóm, mỗi nhóm 1 phép lai) mk: 3’…TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ - HS trình bày kết quả mb/s: 5’…ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ - yêu cầu các nhận xét kết quả của tổ bạn, mARN: 5’… AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ phát hiện đúng sai  sửa b- Có 18/3 = 6 codon trên mARN - GV chuẩn xác kiến thức từng nhóm c- Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG XAU GUA AUG GGX.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Có thể giới thiệu thêm bài tập 9 SGK. * P: Aaaa X Aaaa Gp. 1 1 Aa , aa 2 2. Bài 3: Đoạn chuỗi polipeptit : Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’ AND m/k 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’ b/sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’. 1 Aa , Bài 6: 2n = 10  Có 5 cặp NST. Vậy ĐB tạo ra tối đa là là 5 2 loại thể ba ở loài này.. 1 aa 2 → Lập khung F1 Kq: KG 1AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa KH 3 thân cao : 1 thân thấp. * P AAaa. X. 1 4 Gp AA, Aa, 6 6 4 1 Aa, aa 6 6 → Lập khung F1. AAaa. 1 aa 6. 1 AA, 6. Kq: TLKG 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa Kh: 35 thân cao : 1 thân thấp. 4. Củng cố: - Chương I: Cách xác định giao tử trong đột biến số lượng? 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài còn lại. - Soạn bài mới dựa vào câu hỏi cuối bài. 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾT 12 - BÀI 7: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI I. Mục tiêu: HS phải đạt được: 1. Kiến thức: - Quan sát hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng ĐB số lượng NST trên tiêu bản cố định. - Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp. - Biết làm tiêu bản tạm thời NST, xem tiêu bản cố định và nhận dạng được một vài đột biến số lượng NST dưới KHV quang học. 2. Kĩ năng : - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng phân tích, so sánh, phán đoán khi quan sát tiêu bản đột biến NST; kĩ năng làm tiêu bản. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Khăn trải bàn. - Thực hành – thí nghiệm III. Chuẩn bị: - Kính hiển vi quang học - Hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người - Châu chấu đực, nước cất, ooxein axetic 4-5/100, dd cacmin 4%, lam, la men, kim phân tích, kéo IV. Trọng tâm: Quan sát các dạng đột biến số lượng NST V. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: dụng cụ, mẫu vật 2. Đặt vấn đề: GV nêu mục đích yêu cầu của các nội dung thí nghiệm. Làm cách nào để sử dụng KHV có hiệu quả và chính xác? Làm cách nào để có thể nhận biết các dạng ĐB NST một cách dễ dàng? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Quan sát tiêu bản 1. Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản - GV hướng dẫn các bước tiến hành và thao cố định:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tác mẫu - Chú ý : điều chỉnh để nhìn được các tế bào mà NST nhìn rõ nhất Lưu ý: cách lấy sang, cách sử dụng và điều chỉnh KHV hiệu quả mà không làm vỡ tiêu bản… - HS thực hành theo hướng dẫn từng nhóm.. a- GV hướng dẫn: - Đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng - Quan sat toàn bộ tiêu bản dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí những tế bào đã nhìn thấy NST - Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x b. HS tiến hành: - Thảo luận nhóm để xác định kết quả q sát được - Vẽ hình NST ở một tế bào thuộc mỗi loại vào vở - Đếm số lượng NST trong mỗi t bào và ghi vào vở. *Hoạt động 2: Làm tiêu bản - GV hướng dẫn hs các bước tiến hành và thao tác mẫu lưu ý hs phân biệt châu chấu đực và châu chấu cái, kỹ thuật mổ tránh làm nát tinh hoàn. Những lưu ý khi làm thí nghiệm để thành công? ( Cách đậy la men, cách ấn …). 2. Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST: a. GV hướng dẫn: - Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực - Tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra, tinh hoàn sẽ bung ra - Đưa tinh hòan lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất - Dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ khỏi lam kính - Nhỏ vài giọt ooc xêin a xêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15- 20 phút - Đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung ra - Đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác nhỏ 10x, sau đó bội giác lớn 40x - Các tổ tiến hành làm tiêu bản và quan sát b. HS tiến hành: số lượng, hình thái, vẽ hình. - Làm theo hướng dẫn - Đếm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng NST để vẽ vào vở HĐ3: GV cho HS quan sát tranh ảnh 3. Quan sát các bộ NST ở người: - Đếm số lượng các bộ NST: Quan sát qua tranh ảnh + người bình thường - Đếm số lượng bộ NST. + người Bệnh đao - Giải thích cơ chế hình thành. GV tổng kết nhận xét chung. đánh giá những thành công của từng cá nhân, những kinh nghiệm rút ra từ chính thực tế thực hành của các em 4. Củng cố: - Các kiến thức cần chú ý khi làm tường trình. - Nhận xét kết quả các tổ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Cách làm tường trình nội dung thực hành ( trong nội dung bài mục 1,2) - Cách làm nội dung mục 3:. 6.. stt 1 2 3 4. Tiêu bản người bình thường bệnh nhân đao ……………. ……... Rút kinh nghiệm:. Số NST/tế bào. giải thích cơ chế hình thành.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 13 - CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Biết giải bài tập cấp độ phân tử. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập về di truyền cấp độ tế bào. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần cơ chế di truyền cấp phân tử . V. Nội dung: I. Lý thuyết : * Sự biến đổi hình thái NST qua các kỳ nguyên phân: 1.Kỳ trung gian : NST ở dạng sợi mảnh : Sợi nhiễm sắc. Cuối kỳ NST tự nhân đôi tạo thành NST kép , mỗi NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động. 2.Kỳ trước : Các Crômatit xoắn lại 3.Kỳ giữa : Các crômatit xoắn chặt và co ngắn tối đa 4.Kỳ sau :Các Crômatit tách nhau ở tâm động tiến về 2 cực của tế bào .Mỗi Crômatit trở thành NST đơn. 5.Kỳ cuối : NST tháo xoắn và trở thành dạng sợi mảnh *Cách viết giao tử của cây tứ bội, tam bội & cách tính tỷ lệ giao tử lưỡng bội có khả năng sống. II.Bài tập : Bài 1: Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Cho biết: a) Số tâm động và số crômatic ở kỳ giữa của nguyên phân. b) Số tâm động và số NST ở kỳ sau của nguyên phân. c) Số tâm động và số NST ở kỳ cuối của nguyên phân. d) Số tâm động và số Crômatic ở giữa của giảm phân 1. e) Số tâm động và số Crômatic ở sau của giảm phân 1. f) Số tâm động và số Crômatic ở cuối của phân 1. g) Số tâm động và số Crômatic ở giữa của giảm phân 2. h) Số NST và số tâm động ở kỳ sau của giảm phân 2. i) Số NST và số tâm động ở kỳ cuối của giảm phân 2. Bài 2: Số lượng NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 10. Có bao nhiêu NST được dự đoán ở : a) Thể một b) Thể ba c) Thể bốn d) Thể ba kép e) Thể không Bài 3: Những phân tích di truyền cho biết ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a xác định tính trạng quả màu vàng. Người ta tiến hành lai cà chua tứ bội AAAa với thứ tứ bội khác Aaaa. a) Màu sắc quả của 2 thứ cà chua nói trên như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b) c) d) e). Có thể tạo ra hai thứ cà chua đó bằng cách nào? Các thứ cá chua nói trên có thể sinh ra các kiểu giao tử nào ? Hãy vạch ra các kiểu giao tử có khả năng sống và tỉ lệ giữa chúng? Xác định tỉ lệ phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F2?. Bài 4 :Ở cà chua gen A : quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a : quã vàng .Cây cà chua 2n bị đột biến đa bội thể thành cây 3n, 4n . a) Hãy viết kiểu gen của các cây cà chua 2n , 3n , 4n có thể có ? b) Cho các cây cà chua dị hợp 3n tự thụ phấn .Hãy xác định kết quả phân ly kiểu gen vả kiểu hình ở đời sau . Viết sơ đồ lai. c) Cho các cây cà chua dị hợp 4n giao phấn với nhau thì ở thế hệ sau thấy có cả cà chua quả đỏ lẫn quả vàng.Hãy biện luận và viết sơ đồ lai ? BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM -SỐ 2 1) Cây cà chua 4n có kiểu gen : AAaa có thể sinh ra các loại giao tử nào ? A .AA, Aa, aa B. Aa, aa, Aaa, a,aaa, A, AAaa, 0 C. AA, Aa, aa, AAa, Aaa, A, AAaa, a , 0 D. AA, aa ,0 2) Một loài có bộ NST lưỡng bội ký hiệu là AaBbDd. Sau khi bị đột biến lệch bội ở cặp Aa , bộ NST có thể là : A. AAaBbDd hoặc AaaBbDd B.ABbDd hoặc aBbDd hoặc BbDd C.AAAaBbDd hoặc AaaaBbDd hoặc AAaaBbDd D.Tất cả các trường hợp trên 3) Ở cà chua ,gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng .Cây 4n quả đỏ AAAA giao phấn với cây 4n quả vàng aaaa được F1 .F1 giao phấn với nhau cho F 2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ? A.3 quả đỏ : 1 quả vàng B.5 quả đỏ : 3 quả vàng C.17 quả đỏ : 1 quả vàng D.35 quả đỏ : 1 quả vàng 4) Lai 2 cây tứ bội ( 4n ) nào sau đây có thể tạo được cây 4n có kiểu gen AAAA ? A. Aaaa x aaaa B. Aaaa x Aaaa C. AAAA x aaaa D. AAaa x AAAA. 5) Lai 2 cây tứ bội ( 4n ) nào sau đây có thể tạo được 100 % cây có kiểu gen AAAA ( 4n )? A. AAaa x AAaa B. AAAA x AAAA C. AAaa x AAAA D. AAAA x aaaa 6) Ở cà chua gen A qui định quả đỏ là trội , gen a qui định quả vàng là lặn. Lai cà chua quả đỏ 4n thuần chủng với cà chua quả vàng 4n được cà chua F1 cho giao phấn cà chua F1 ở F 2 có tỷ lệ kiểu gen như thế nào ? A. 1 AAAA : 2 AAAa : 3 AAaa : 1 Aaaa : 1 aaaa B. 1 AAAA : 2 AAaa : 1 aaaa C. 1 AAAA : 4 AAAa : 16 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa D.1 AAAA:8 AAAa:18AAaa:8Aaaa:1 aaaa 7) Lai 2 cây tứ bội ( 4n ) có kiểu gen AAAa với nhau, ở F 1 có tỷ lệ kiểu gen là : A. 1 AAAA : 2 AAAa : 1 AAaa B. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa C. 1 AAAa : 2 AAaa : 1 Aaaa D. 1 AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa 8) Một loài có bộ NST 2n = 18 . Thể bốn nhiễm kép có bao nhiêu NST ? A. 22 NST B. 20 NST C. 72 NST D. 36 NST 9) Thể một nhiễm có công thức nào sau đây ? A. 2n + 1 B. 2n + 2 C. 2n - 1 D. 2n - 2 10) Ở cà chua alen A : quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a : quả vàng . Những phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là 3 đỏ : 1 vàng ? a.Aa (2n ) x Aa ( 2n ) b. Aa ( 2n ) x Aaaa ( 4n ) c. AAaa ( 4n ) x Aaaa ( 4n ) d. Aaaa ( 4n ) x Aaaa ( 4n ) Tổ hợp trả lời đúng là : A. a,b,c. B. a,b,d. C. a,c,d. D. a, b, c , d. 11) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở dời con trong phép lai AAaa ( 4n ) x AAaa ( 4n ) là : A. 1/ 36 B. 18 / 36 C. 34 / 36 D. 35 / 36 12) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở đời con trong phép lai AAaa ( 4n ) x AAaa ( 4n ) là : A. 1 / 36 B. 2 / 36 C. 3 / 36 D. 4 / 36. ** Củng cố: Hướng dẫn lại cách viết giao tử ** Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập còn lại.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Tiết 14 - BÀI 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI I. Mục tiêu: Học xong bài, HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen - Giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden và cơ sở tế bào học của quy luật phân li. - Rèn luyện kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết vấn đề sinh học. 3. Thái độ: Tinh thần yêu khoa học, khả năng làm việc tỉ mỉ, có niềm tin vào khoa học. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. Thiết bị dạy học: - Hình vẽ 8.2 sgk phóng to, Máy tính, máy chiếu, giấy A0.. Quy trình thí nghiệm. Kết quả thí nghiệm. Giải thích kết quả ( Hình thành giả thuyết). Kiểm định giả thuyết. - Phiếu học tập số 1: -Tạo ra các dòng thuần có các kiểu hình tương phản ( hoa đỏ-hoa trắng ) -Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra đời con F1 -Cho các cây lai F1 tự thụ phấn với nhau để tạo ra đời con F2 -Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3 F1: 100 % Cây hoa đỏ F2: 3/4 số cây hoa đỏ 1/4 cây hoa trắng ( 3 trội : 1 lặn ) F3 : 1/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 gồm toàn cây hoa đỏ 2/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng tất cả các cây hoa trắng ở F2 cho F3 gồm toàn cây hoa trắng - Phiếu học tập số 2: - Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định ( cặp alen): 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ - các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ , không hoà trộn vào nhau , khi giảm phân chúng phân li đồng đều về các giao tử - nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau ( 1/2A : 1/2a) - có thể kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích. IV. Trọng tâm: - Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen - Nội dung quy luật phân li V. Tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: (Thu bài thực hành) 2. Đặt vấn đề: GV giới thiệu phương pháp nghiên cứu khoa học của Menđen, qua đó rèn luyện cho HS cách tư duy lôgich của người làm khoa học, cách vận dụng toán xác suất thống kê trong khi thí nghiệm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu PP nghiên cứu DTH của menđen * GV yêu cầu học sinh đọc mục I sgk và thảo luận nhóm tìm hiểu pp ng/cứu à thành công của Menđen thông qua việc phân tích thí nghiệm của ông * yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập số1 Quy trình thí nghiệm Kết quả thí nghiệm - Nét độc đáo trong thí nghiệm của Menđen? ( M đã biết cách tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau dùng như những dòng đối chứng -Biết phân tích kết quả của mỗi cây lai về từng tính tạng riêng biệt qua nhiều thế hệ -Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng độ chính xác - tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò của bố mẹ trong sự di truyền tính trạng - Lựa chọn đối tượng ng/cứu thích hợp) *Hoạt động 2: Tìm hiểu học thuyết khoa học - GV yêu cấu hs đọc nội dung mục II sgk thảo luận nhóm và hoàn thành phiêu học tập số 2 Giải thích kết quả Kiểm định giả thuyết Kết hợp quan sát bảng 8 - Tỉ lệ phân li KG ở F2 ( 1:2:1 ) được giải thích dựa trên cơ sở nào? - Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi loại hợp tử được hình thành ở thế hệ F2 ? * GV: Menđen đã thực hiện phép lai như thế nào để kiểm nghiệm lại giả thuyết của mình ? ( lai cây dị hợp tử với cây đồng hợp tử aa ) * Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li theo thuật ngữ của DT học hiện đại? ( SGK) * Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở tế bào học của quy luật phân li GV cho hs quan sát hình 8.2 trong SGK - Hình vẽ thể hiện điều gì? - Vị trí của alen A so với alen a trên NST? - Sự phân li của NST và phân li của các gen trên đó như thế nào? - Tỉ lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ giao tử cứa alen a như thế nào? ( ngang nhau ). Nội dung I-Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen: 1. Quy trình thí nghiệm: a. Tạo dòng thuần chủng có các kiểu hình tương phản ( ví dụ: cây hoa đỏ- cây hoa trắng) b. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3 c.Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả d. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết 2. Kết quả thí nghiệm: - F1: 100% cây hoa đỏ - F2: ¾ cây hoa đỏ: ¼ cây hoa trắng - F3: + 1/3 cây hoa đỏ ở F2 à F3 toàn cây hoa đỏ + 2/3 cây hao đỏ ở F2 à F3 tỉ lệ (3đỏ: 1trắng) + 1/4 cây h. trắng ở F2 à F3 toàn cây hoa trắng II. Hình thành học thuyết khoa học: 1. Nội dung giả thuyết a. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định . trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau b. Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua giao tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền c. Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử 2. Kiểm tra giả thuyết: Bằng phép lai phân tích ( lai kiểm nghiệm ) đều cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Menđen 3. Nội dung của quy luật: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia. III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li + Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng + Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn tới sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Điều gì quyết định tỉ lệ đó ? 4. Củng cố: Kiến thức phần tóm tắt và trả lời câu 1, 4 /SGK 5. Hướng dẫn về nhà: Học và trả lời các câu hỏi SGK a) Bằng cách nào để xác định được phương thức di truyền của một tính trạng b) Nêu vai trò của phương pháp phân tích giống lai của menđen 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 15: CHỦ ĐỀ: QUI LUẬT PHÂN LI I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: Biết giải bài tập qui luật phân li. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập qui luật phân li.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng qui luật phân li. V. Nội dung: A. Lý thuyết: 1. Lai 1 cặp tính trạng: TN: Ptc, mang 2 cặp gen tương phản. - F1: 100% đồng tính, mang tính trạng trội. - F2: KH: 3 trội : 1 lặn KG: 1: 2 : 1 ĐKNĐ: - Ptc - Số lượng con lai phải lớn. - Có hiện tượng trội – lặn hoàn toàn. - Các cá thể có KG khác phải có sức sống như nhau. 2. Phép lai phân tích: MĐ: Xác định KG của 1 cơ thể mang tính trạng trội. PP: Cho cơ thể nghiên cứu lai với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng. + Nếu F1 : đồng tính mang tính trạng trội  Ptc + Nếu F1 : phân tính  P không thuần chủng. B. Bài tập: Bài 1: Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng (b) a) Xác định kiểu gen của P và F1 trong các thí nghiệm lai sau đây: + Đậu hạt nâu x đậu hạt trắng  300 hạt nâu. + Đậu hạt nâu x đậu hạt nâu  400 hạt nâu b) Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu:199 hạt trắng. Xác định kiểu gen P & F 1. c) Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, thu được 452 hạt nâu : 453 hạt trắng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 2: Đem lai 2 giống hoa thuần chủng của cùng một loài thu được F 1 có 100% cá thể cho hoa màu hồng. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F 2 với tỉ lệ: 148 cây cho hoa màu đỏ, 300 cây cho màu hồng và 152 cây cho hoa màu trắng. a) Nếu biết màu sắc của cánh hoa do một cặp gen alen qui định. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F 2. b) Nếu ngay F1 đã có sự phân tính 1 hồng : 1 trắng thì KG và KH của bố mẹ phải như thế nào? Bài 3: Ở bò, tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng: a) Đem lai bò cái không sừng thuần chủng với bò đực có sừng thì KG và KH của F 1 sẽ như thế nào? b) Cho các cá thể F1 giao phối trở lại lần lượt với bò bố và bò mẹ thì KG và KH ở F2 sẽ như thế nào? c) Cho bò cái không sừng lần lượt giao phối với 3 con bò đực A, B, C: - Bò đực A có sừng  bê A có sừng - Bò đực B không sừng  bê B có sừng - Bò đực C có sừng  bê C không sừng Giải thích kết quả các thí nghiệm trên. Bài 4 : Cho cà chua quả đỏ lai cà chua quả vàng F 1 thu được toàn cà chua quả đỏ >Cho cây F 1 tự thụ phấn F2 gồm có 152 quả đỏ : 50 quả vàng. a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P  F2 ? b) Chọn 2 cây F2 cho giao phấn .Hãy cho biết kiểu gen của 2 cây đó trong các trường hợp sau đây - Khi F3 phân tính theo tỷ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng - Khi F3 phân tính theo tỷ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng - Khi F3 đồng tính quả đỏ c) Trường hợp không rõ 2 cây bố mẹ có thuần chủng hay không phải chọn kiểu hình bố mẹ như thế nào để F1 chắc chắn đồng tính ? BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 3 1. Ở cà chua, màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì kết quả F1, F2 lần lượt là A. 100% quả vàng; 75% quả vàng: 25% quả đỏ. B. 100% quả đỏ; 75% quả đỏ: 25% quả vàng. C. 100% quả đỏ, 75% quả quả vàng: 25% đỏ. D. 100% quả vàng; 75% quả đỏ: 25% quả vàng. 2. Ở cây hoa dạ lan hương, cây hoa đỏ có kiểu gen RR, hoa trắng có kiểu gen rr, kiểu gen Rr cho hoa màu hồng. Lai hai giống thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F 1, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì kết quả F1, F2 là A. F1: 100% hoa đỏ – F2: 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ – F2: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng . C. 100% hoa hồng – F2: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng. D. 100% hoa trắng– F2: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng. 3. Cho biết một gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa x Aa cho ra đời con có A. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình. 4. Ở đậu Hà lan, quả không ngấn (B), quả có ngấn (b). Đem lai cây có quả không ngấn với cây có quả ngấn thu được 50% có quả không ngấn: 50% có quả ngấn. Phép lai phù hợp là A. BB x bb. B. Bb x Bb. C. Bb x bb. D. bb x bb. 5. Gen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Nếu F 1 thu được đồng tính thì kiểu gen của bố, mẹ là: (1) AA x aa (2) AA x Aa (3) AA x AA (4) aa x aa A. (1), (3). B. (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4). 6. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì cá thể có kiểu gen AaBBdd cho số lọai giao tử là A. 2 B. 4. C. 6. D. 8. 7. Sơ đồ lai có thể minh họa cho qui luật phân li Menđen là : A.BBCc x BBCc → Bbcc B. CcDD x ccdd →CcDd : ccdd C. BB x bb → Bb → 1 BB : 2 Bb : 1bb D. Bb x bb → 1Bb : 1 bb 8. Trong trường hợp gen B là trội không hoàn toàn, phép lai Bb Bb sinh ra F1 có : A.1 kiểu hình B. 2 kiểu hình C. 3 kiểu hình D. 4 kiểu hình.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 9. Trong trường hợp gen B là trội hoàn toàn, phép lai Bb Bb sinh ra F1 có : A.1 kiểu hình B.2 kiểu hình C.3 kiểu hình D.4 kiểu hình 10. Ở Đậu Hà Lan hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh.Cây hạt vàng thuần chủng lai với hạt xanh được F1 , cho F1 tự thụ phấn được kết quả ở F2 là : A.5 xanh : 3 vàng B.1 vàng : 1 xanh C.3 vàng : 1 xanh D.9 vàng : 7 xanh 11. Ở Đậu Hà Lan hạt vàng (Yy ) lai với hạt xanh ( yy ) cho kết quả : A.75 % vàng : 25 % xanh B. 50 % vàng : 50 % xanh C.25 % vàng : 75 % xanh D.100% vàng 12. Ở cà chua gen R qui định quả màu đỏ, gen r : quả vàng . Nếu lai cà chua quả đỏ với nhau thì được kết quả : A. 1 RR : 1 Rr B. 1RR : 2 Rr : 1 rr C. 3 R- : 1 rr D.100% RR hay 1 RR : 1Rr hoặc 1 RR : 2 Rr: 1 rr. 6. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 16 – Bài 9: QUY LUẬT MEĐEN:QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. Mục tiêu : Học xong bài này HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử. - Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập của Menđen - Có khả năng suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai. - Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập. 3. Thái độ: Có niềm tin vào khoa học, tăng cường khả năng tư duy sang tạo trong quá trình hcọ tập. * Tích hợp GDMT: Hiểu được sự xuất hiện các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống, tạo độ đa dạng cho loài. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Khăn trải bàn III. Thiết bị dạy học: Hình 9 sgk và Bảng 9 sgk, máy tính, máy chiếu. IV. Trọng tâm: Cách phát hiện phân li độc lập của các cặp alen V Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Trong phép lai một tính trạng, để đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1lặn thì cần có các điều kiện gì? Câu 2: Trình bày quy trình nghiên cứu và nội dung quy luật phân li của Menđen. 2. Đặt vấn đề: Tại sao chỉ dựa vào sự phân li kiểu hình ở đời F2, menđen lại suy ra được các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau PLĐL trong quá trình hình thành giao tử? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động I: Tìm hiểu về thí nghiệm lai 2 tính trạng - HS ng/cứu mục I à Nêu thí nghiệm và phân tích thí nghiệm. GV gợi ý: - Menđen làm thí nghiệm như thế nào? - Kết quả F1? - Kết quả F2 ra sao? - F2 xuất hiện mấy loại KH giống P mấy loại KH khác P? ( Lưu ý: cây F1 mọc lên từ hạt trong quả ở cây P, cây F2 mọc lên từ hạt trong quả ở cây F1 ) - Thế nào là biến dị tổ hợp? - Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ phân tính ở F2 như thế nào? tỉ lệ này tuân theo định luật nào của Menđen?. Nội dung I. Thí nghiệm lai hai tính trạng: 1. Thí nghiệm: ở đậu Hà lan P t/c: (♂)♀ vàng ,trơn x ♂(♀) xanh, nhăn F1 : 100% vàng ,trơn Cho 15 cây F1 ,tự thụ phấn hoặc giao phấn F2 : 315 vàng ,trơn : 101 vàng ,nhăn 108 xanh ,trơn : 32 xanh, nhăn - Xét riêng từng cặp tính trạng + màu sắc: vàng/xanh = 3/1 + hình dạng: trơn/nhăn = 3/1 2. Nhận xét kết quả thí nghiệm: - Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 = 9:9:3:1 - Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3: 1 - Mối quan hệ giữa các tỉ lệ KH chung và riêng là (3 : 1) x (3 :1) = 9 : 3 : 3 : 1 (SGK) - Như vậy sự DT của 2 cặp tính trạng này có ** Sơ đồ lai: phụ thuộc nhau không?  hướng dẫn HS viết 3. Nội dung định luật: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân SĐL li độc lập trong quá trình hình thành giao tử *Hãy phát biểu nội dung định luật?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> *Hoạt động II: Tìm hiểu cơ sở tế bào học của định luật GV yêu cầu hs quan sát hình 9 sgk phóng to - Nhận xét gì về dd của NST ở thế hệ P? - Khi hình thành giao tử NST phân li như thế nào? - khi thụ tinh các giao tử này kết hợp như thế nào ( tổ hợp tự do)? - khi F1 hình thành gtử sẽ cho những loại gtử nào? - Tại sao mỗi loại giao tử lại ngang nhau? - Sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên có ý nghĩa gì? * Hoạt động III : Tìm hiểu ý nghĩa của các quy luật Menđen Liên hệ: ý nghĩa của việc tạo nguồn BDTH GV hướng dẫn HS lại TN của Menđen => nhận xét số KH và các KH xuất hiện ở F2 so với các KH của bố mẹ. (F2 có 4 KH trong đó có 2 KH giống bố hoặc me, 2 KH khác KH của bố hoặc mẹ). GV: Các KH khác bố hoặc mẹ có hoàn toàn khác nhau không? (Không khác hoàn toàn mà là sự tổ hợp lại những tính trạng của bố, mẹ theo một cách khác được gọi là BDTH) => Nêu ý nghĩa quy luật của Menđen? *HS tự tính toán, thảo luận đưa ra công thức tổng quát ( hướng dẫn hs đưa các con số trong bảng về dạng tích luỹ ) - Trả lời lệnh sgk trang 40: hoàn thành bảng 9. II. Cơ sở tế bào học: + Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau + Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.. III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen: - Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau - Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích được sự đa dạng của sinh giới  ý nghĩa trong tiến hoá và chọn giống, tạo độ đa dạng của loài.. 4. Củng cố: 1. Trong một bài toán lai, làm thế nào để phát hiện hiện tượng phân li độc lập 2. hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng định luật PLĐL của Menđen ( Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau ) 5. Hướng dẫn về nhà: Ở đậu Hà lan A: quy định hạt vàng > a: quy định hạt xanh; B: quy định hạt trơn > b: quy định hạt nhăn Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Xác định kết quả của các phép lai sau: P: aaBb x aabb P: aaBb x aaBb 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 17: CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: Biết giải bài tập cấp độ phân tử. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập PLĐL.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần PLĐL. V. Nội dung: *Công thức tổng quát : Số cặp gen dị Số lượng các Tỉ lệ phân li Số lượng Tỉ lệ phân li Số lượng hợp F1 loại giao tử F1 kiểu gen F 2 các loại kiểu hình F2 các loại kiểu gen F2 kiểu hình F2 1 21 (1+2+1)1 31 (3+1)1 21 2 2 2 2 2 3 (1+2+1) 3 (3+1) 22 3 3 3 3 3 3 (1+2+1) 3 (3+1) 23 ……… ……….. ……….. ………. ……. ……. n n n n n 2 (1+2+1) 3 (3+1) 2n. *Bài tập: Bài 1: Viết các kiểu giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau: a) AAbb, aabb, AABB. b) AABb, Aabb, AaBb.. c) AABBDD, AabbDd, aaBbDd, AaBbDd.. Bài 2: Ở đậu Hà lan: Gen A quy định tính trạng vàng trội., Gen a quy định tính trạng xanh lặn. Gen B quy định tính trạng hạt trơn trội., Gen b quy định tính trạng hạt nhăn lăn. Các gen đều phân li độc lập với nhau. Tính KG và KH đời F1 các phép lai sau: a) P: aaBb x aaBb b)P: Aabb x aaBb c)P: AaBb x AABb d)P: AaBb x AaBb Bài 3: Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F 1 được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, F 2 thu được: 721 cây thân cao, quả đỏ; 239 cây thân cao, quả vàng; 241 cây thân thấp, quả đỏ; 80 cây thân thấp, quả vàng. a) Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2. b) Xác định KG và KH của bố mẹ để ngay F1 đã có sự phân tính về cả 2 tính trạng trên là 3 : 3 :1:1 và 3 : 1 Bài 4: Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a); chín muộn (B), chín sớm (b); hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn và hạt tròn. 1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định: a) Số loại và tỉ lệ phân li KG ở F1. d)Số loại và tỉ lệ phân li KH ở F1. b) Tỉ lệ KG dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1. e)Tỉ lệ KG đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1. c) Tỉ lệ KG đồng hợp tử lặn ở F1. 2.Đem lai phân tích thứ lúa có KH trội về cả 3 tính trạng trên kết quả đời F B sẽ nhứ thế nào?. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 4 1.Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A–bbC– ở đời con là A. 1/64. B. 3/64. C. 9/ 64. D. 9/16. 2. Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1? A. Aabb x aaBb. B. AaBb x aaBb. C. aaBb x AaBB. D. aaBb x aaBb. 3. Ở đậu Hà lan các tính trạng thân cao (A), hoa đỏ (B) trội hoàn toàn so với các tính trạng thân.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thấp (a), hoa trắng (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng đời lai thu được tỉ lệ 3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng. Thế hệ P có kiểu gen là A. AABb x Aabb. B. AaBb x Aabb. C. AaBB x Aabb D. AaBb x aaBb. 4.Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng, trội hoàn toàn và phân li độc lập thì tỷ lệ kiểu hình ở F 2 là : A. ( 3 : 1 )n B.9 : 3: 3: 1 C.( 1 : 2 : 1 ) n D. 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1 5.Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng, trội hoàn toàn và phân li độc lập thì tỷ lệ kiểu gen ở F2 là : A. ( 3 : 1 )n B.56,25 % : 18,75 % : 18,75 % : 6,25 % C.( 1 : 2 : 1 )n D. 27 : 9 :9 :9 :3: 3:3 : 1 6.Khi các gen PLĐL và gen trội là hoàn toàn thì phép lai AaBbCc x aaBBCc có thể tạo ra : A .4 kiểu hình và 4 kiểu gen B 4 kiểu hình và 12 kiểu gen C. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen D.4 kiểu hình và 6 kiểu gen 7.Nếu các gen PLĐL và trội hoàn toàn thì cây có kiểu gen AaBbCcDdEeFf tự thụ phấn có thể sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp toàn trội ( AABBCCDDEEFF ) là : A.1 / 46 B. 1 /26 C. 1 /212 D.3 /46 8. Gọi n là số cặp gen dị hợp của cá thể P 1.Số loại giao tử của p A : 3n 2.Số kiểu tổ hợp giao tử ở F1 B : 2n 3.Số kiểu gen ở F1 C : 4n 4.Số kiểu hình ở F1 khi trội hoàn toàn là : A 1B-2A-3C-4B B.1B- 2A- 3C- 4 A C.1B- 2C- 3A- 4B D.1A- 2B- 3C- 4A 9. Phép lai nào sau đây sẽ số kiểu hình ít nhất ? A.Aabb x AABb B.AaBb x AABB C.aaBb x AaBB D. AaBb x AaBb 10.Phép lai nào sau đây sẽ cho thế hệ sau đồng tính về 2 tính trội ? A.AABb x aabb B.AABb x aaBB C. AaBb x AaBb D.Aabb x aaBb 11.Khi cho lai F1 có kiểu di truyền AaBb với 2 cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau, tỉ lệ kiểu di truyền đời F2 nào sau đây sai ? A.1/16 aaBB B.4/16 AaBB C.1/16 aabb D.2/16 Aabb 12. Cho phép lai AaBbDd x aaBbdd (Biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn). Ở đời F1 kiểu gen A-B- dd chiếm tỉ lệ : A. 25% B. 18,75% C.12,5% D.6,25% 13. Cho phep lai aaBbDd x AabbDd (Biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn).Ở đời F1 kiểu gen aaB- dd chiếm tỉ lệ : A.25% B.12,5% C. 6,25 % D.3,125 %. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 18 – Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I. Mục tiêu: Học xong bài này HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối (tác động cộng gộp) và ví dụ về tác động đa hiệu của gen. - Nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình trong các phép lai 2 tính - Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và giải thích vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Giải thích được một gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tương tác gen và tác động đa hiệu của gen trong quá trình hình thành kiểu hình. 3. Thái độ: Từ hiểu biết cơ sở di truyền của sự đa dạng sinh học, có ý thức bảo vệ vốn gen trong quần thể, trong thiên nhiên, có quan niệm đúng đắn, khoa học về sự đa dạng, phong phú của sinh vật trong tự nhiên. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị dạy học: Tranh phóng to hinh 10.1 và hình 10.2 SGK IV. Trọng tâm: - Cách phát hiện tương tác gen. - Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp. V. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Bài cũ: Câu 1: Nêu các điều kiện cần đẻ khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 9:3:3:1 Câu 2: Giả sử gen A: quy định hạt vàng, a: hạt xanh B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb X AaBb. Xác định kết quả KG, KH ở F1 trong trường hợp các gen PLĐL 2. Đặt vấn đề: Nếu 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, nhưng không phải trội - lặn hoàn toàn mà chúng tương tác với nhau để cùng qui định một tính trạng thì sẽ di truyền như thế nào? Nếu 1 cặp gen qui định nhiều cặp tính trạng thì sẽ di truyền như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ I: Tìm hiểu tương tác gen GV yêu cầu hs đọc sgk - Hãy nêu khái niệm thế nào tương tác gen? - Thế nào là gen alen và gen không alen? ( 2 alen thuộc cùng một gen gọi là 2 alen với nhau. 2 alen thuộc hai locut khác nhau gọi là 2 gen không alen) - 2 alen thuộc cùng 1 gen( A và a) có thể tương tác với nhau theo những cách nào ? ( Trội lặn hoàn toàn, không hoàn toàn, đồng trội) - Sự tương tác giữa các alen thuộc các gen khác nhau thực chất là gì? - HS đọc mục I.1 SGK tìm hiểu thí nghiệm + Tỉ lệ 9: 7 nói lên điều gì? ( số kiểu tổ hợp, số cặp gen quy định cặp tính trạng đang xét) - So sánh với hiện tượng trong quy luật của Menđen? (Giống số kiểu tổ hợp và tỉ lệ KG, khác tỉ lệ phân li KH ở F2) - Hãy giải thích sự hình thành tính trạng màu. Nội dung I.Tương tác gen * Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình *Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng ( prôtêin) để tạo KH. 1. Tương tác bổ sung * Ví dụ: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ : 9/16 hoa đỏ thẫm : 7/16 hoa trắng. * Nhận xét - F2 có 16 kiểu tổ hợp , chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử → F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng→ có hiện tượng tương tác gen * Giải thích: - Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> hoa? (Dựa vào tỉ lệ phân li KG trong quy luật phân li của Menđen để giải thích) *HS tham khảo sơ đồ lai trong sgk và viết theo phân tích trên GV: Thực tế hiện tượng tương tác gen là phổ biến, hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng theo Menđen là rất hiếm HS đọc khái niệm mục I.2 SGK GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 phân tích và đưa ra nhận xét - Hình vẽ thể hiện điều gì? - So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở những cơ thể mà KG chứa từ 0 đế 6 gen trội ? - Nếu số lượng gen quy định 1 tính trạng tăng lên thì hình dạng đồ thị sẽ như thế nào? ( Số loại KG và KH tăng, sự sai khác giữa các KH nhỏ, đồ thị chuyển sang đường cong chuẩn ) - Theo em những tính trạng loại nào (số lượng hay chất lượng) thường do nhiều gen quy định? cho vd ? nhận xét ảnh hưởng của môi trường sống đối với nhóm tính trạng này? - Ứng dụng trong sản xuất chăn nuôi trồng trọt? Hoạt động II: Tìm hiểu Tác động đa hiệu của gen * HS đọc mục II nêu khái niệm tác động đa hiệu của gen? cho VD minh hoạ? *GV hướng dẫn hs nghiên cứu hinh 10.2 - Hình vẽ thể hiện điều gì? Tại sao chỉ thay đổi 1 nu trong gen lại có thể gây ra nhiều rối loạn bệnh lí đến thế? - Hãy đưa ra kết luận về tính phổ biến của hiện tượng tác động gen đa hiệu với hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng ( Hiện tượng 1 gen quy định nhiều tính trạng là phổ biến ) *** Phát hiện 1 gen quy định nhiều tính trạng có ý nghĩa gì trong chọn giống? VD minh hoạ? * Tương tác gen đa hiệu có phủ nhận học thuyết của Menđen không? tại sao?. khác nhau quy định hoa đỏ (-A-B) - Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng ( A-bb, aaB-, aabb ) * Viết sơ đồ lai. 2. Tương tác cộng gộp * Khái niêm: Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội ( bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút * Ví dụ: Khi đem lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ đậm và hạt trắng thì ở F2 thu được 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng. II. Tác động đa hiệu của gen: * Khái niệm: Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau *Ví dụ: Gen HbA ở người quy định tổng hợp chuỗi -hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin. Gen đột biến HbS cũng quy định sự tồng hợp chuỗi -hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác 1 aixt amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm  Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.. 4. Củng cố: - Đọc bảng tóm tắt SGK - Trả lời các câu hỏi 1,3,4,5 /SGK 5. Hướng dẫn về nhà: * Từ những kiến thức đã học về tương tác gen hãy giải thích kết quả của phép lai sau: Cho thỏ F 1 dị hợp 2 cặp gen,KH lông trắng tạp giao.F2 cho tỉ lệ : 12 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám. Giải thích : F2 16 tổ hợp → F1 cho 4 loại giao tử và dị hợp 2 cặp gen ,chứng tỏ đây là phép lai 2 cặp tính trạng .Tuy nhiên tỉ lệ phân li không phải là 9: 3 :3 :1 mà là 12: 3 : 1.Kết quả này có thể giải thích bằng tương tác át chế giữa 2 gen không alen như sau: Quy ước: A: át chế sự biểu hiện màu lông a : không át chế B:quy định lông nâu.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> b: quy định lông xám Sơ đồ lai từ F1 → F2: F1 x F1 : AaBb (trắng) x AaBb(trắng) GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab F2: 9A-B- 12 lông trắng 3 A-bb 3 aaB- 3 lông nâu 1aabb 1 lông xám Menđen Tương tác bổ sung. 9 A  B 9 9 9 9. Tương tác át chế TT cộng gộp. 3 A bb 3 3. 3 aa B  3 3 6. 1 aabb 1 1 1. 7 12 12. 3 3 15. 1 1 1. 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 19: CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN. I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: Biết giải bài tập tương tác gen. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập tương tác gen.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần tương tác gen. V. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> * Cách nhận biết hiện tượng tương tác gen: lai 1 cặp tính trạng mà cho tỉ lệ Kh ở đời con bằng hoặc biến dạng của 9 : 3 : 3 :1. Tổng số kiểu tổ hợp là 16. (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1aabb). * Ngoài các trường hợp tương tác gen đã học (9 : 7, 15 : 1) còn có các kiểu tương tác khác với tỉ lệ 9:3:4, tỉ lệ 12:3:1, tỉ lệ 13:3, tỉ lệ 9:6:1.. Bài tập vận dụng : Bài 1.Lai hai cây bắp lùn có nguồn gốc khác nhau, F1 thu được toàn cây thân cao, cho F1 x F1  F2 thu được: 433 thân cao : 336 thân lùn. Hãy giải thích kết quả trên, viết sơ đồ lai. Bài 2.Ở bí ngô có các thứ khác nhau về hình dạng quả : tròn, dẹt , dài . Khi lai các cây bí quả tròn thuộc các nguồn gốc khác nhau F1 sinh ra toàn bí quả dẹt.đến F2 thu được 800 cây gồm 451 cây bí quả dẹt :298 bí quả tròn : 51 cây quả dài . Hãy giải thích các kết quả trên ? Bài 3.Khi lai chó nâu với chó` trằng thuần chủng ở F1 người ta thu được toàn chó trắng .Cho các chó trắng F1 lai với nhau thì ở F2 phân li theo tỉ lệ 37 trắng : 9 đen : 3 nâu. a.Nêu đặc điểm di truyền màu lông của 2 giống chó nói trên ? b.Xác định kiểu gen của 2 giống chó bố mẹ thuần chủng. Viết sơ đồ lai từ P → F 2 ?. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 5 1. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi KG có một loại gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng 1 KH, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9 : 6 :1 B. 9 : 7 C. 9 : 3 : 4 D. 13 : 3 2. P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F 1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi loại gen trội xác định một KH riêng biệt, cho F 2 có tỉ lệ KH là: A. 9 : 6 :1 B. 9 : 7 C. 9 : 3 : 4 D. 9 : 3 : 3 :1 3. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó chỉ có sự tác động át chế lặn, cho F 2 có tỉ lệ KH là: A. 9 : 7 B. 9 : 3 : 4 C. 13 : 3 D. 9 : 3 : 3 :1 4. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó KG mang cả 2 loại gen trội hay một loại gen trội hoặc toàn gen lặn cùng xác định một KH riêng biệt, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9 : 7 B. 9 : 3 :4 C. 12 : 3 :1 D. 13 : 3 5. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là: A. Tương tác bổ trợ giữa 2 loại gen trội. B. Tác động cộng gộp C. Tác động át chế giữa các gen không alen. D. Tác động đa hiệu 6. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó hai loại gen trội khi đứng riêng đều xác định cùng một KH, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9 : 7 B. 9 : 3 : 3 :1 C. 9 :6 : 1 D. 9 : 3 : 4 7. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó một loại gen trội vừa tác động đa hiệu vừa át chế gen trội khác, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9 : 3 :4 B. 9 : 6 :1 C. 9 : 7 D. 12 : 3 :1 8. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó đồng hợp lặn át chế các gen trội và lặn không alen, cho F 2 có tỉ lệ KH là: A. 9 :7 B. 12 : 3 :1 C. 9 : 3 : 4 D. 13 : 3 9. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó một loại gen trội vừa xác định 1 KH riêng biệt vùa có vai trò át loại gen trội khác, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9 :7 B. 9 : 3 : 4 C. 12 : 3 : 1 D. 13 : 3 10.Ở một loài thực vật, kích thước thân cây do ba cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội làm cây thấp đi 10cm. Cây cao nhất có kiểu gen a 1a1a2a2a3a3 và cao 200cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, kích thước của cây F 1 là: A. 100cm. B. 150cm. C. 170cm. D. 140cm.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TIẾT 20: KIỂM TRA 1 TIẾT I/ MỤC TIÊU: Học sinh phải: đạt được: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức đã học. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, nhận định các kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài. - Rèn luyện kĩ năng sử dung qĩ thời gian hợp lí để làm bài. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, chủ động, tự giác, sáng tạo và trung thực khi làm bài. II/ NỘI DUNG TRỌNG TÂM: Các bài: + Đột biến cấu trúc NST + Đột biến số lượng NST + Quy luật phân li + Quy luật phân li độc lập III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Đính kèm đề KT chung của tổ IV/ TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1/ Ổn định lớp: điểm danh, kiểm tra tài liệu, nêu một số yêu cầu kiểm tra 2/ Phát đề kiểm tra:. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 21 - Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn. - Nêu được thí nghiệm chứng minh hiện tượng di truyền liên kết. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về di truyền liên kết hoàn toàn. 3. Thái độ: * Tích hợp GDMT: HS phải hiểu rằng liên kết gen duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng sinh thái còn HVG làm tăng nguồn BDTH, tạo độ đa dạng về loài. II. Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Trực quan – tìm tòi. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. Thiết bị dạy học: - Tranh cơ sở tế bào học của hiện tượng LKG IV. Trọng tâm: Cách phát hiện ra hiện tượng LKG V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: ở đậu hà lan: A: hạt vàng > a: hạt xanh B: hạt trơn > b: hạt nhăn P Hạt vàng, trơn ( AaBb) X Hạt xanh, nhăn (aabb) Viết sơ đồ lai tìm tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở đời sau Câu 2: Câu 3, 4/ Tr 45 (Sgk) 2. Đặt vấn đề: GV kiểm tra kiến thức sau: Cho Ruồi giấm tc than xám, cánh dài và than đen cánh ngắn lai với nhau được F1 toàn than xám cánh dài. nếu đem con đực F 1 lai với con cái than đen cánh ngắn thì kết quả đời sau như thế nào? Vì sao? (HS lên bảng làm bài tập này). Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau trong điều kiện nào? Có cách nào xác định được đó là di truyền độc lập với nhau? 3. Bài mới: Hoạt động của thấy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết gen * HS đọc mục I trong SGK nghiên cứu thí nghiệm và nhận xét kết quả, so sánh sự khác nhau với bài tập trên bảng. - Tại sao có sự khác nhau đó?. Nội dung I. Liên kết gen (Liên kết hoàn toàn) 1. Thí nghiệm của Moocgan: (SGK) 2. Giải thích thí nghiệm: - Pt/c TX – CD x TĐ – CC. F 1 100% TX – CD => TX – CD > TĐ - CC và F 1 dị hợp về 2 cặp gen. Hoạt động 1: GV hương dẫn HS giải thích TN - Qui ước gen: A: TX > a: TĐ và viết sơ đồ lai: B: CD > b: CC - GV hướng dẫn HS giải thích thí nghiệm: - Fa thu được 2 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 => - F1 thu được 100% TX – CD, thừ đó suy ra điều F1 dị hợp về 2 cặp gen chỉ tạo ra 2 loại giao tử gì? (Vì ruồi TĐ – CC chỉ tạo ra 1 loại giao tử, do nó + TX – CD > TĐ - CC đồng hợp lặn về 2 cặp gen) => các gen A và B, a + F1 dị hợp về 2 cặp gen. và b đã liên kết hoàn toàn với nhau theo sơ đồ + Qui ước gen: A: TX > a: TĐ lai sau đây: B: CD > b: CC * Sơ đồ lai: AB ab Pt/c: (TX –CD)  (TĐ – CC) - Fa thu được 2 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 => AB ab ab F1 dị hợp về 2 cặp gen tạo ra bao nhiêu loại giao Gp: AB AB tử? Vì sao? F1 (TX – CD) AB ab - Kiểu gen của F1 sẽ viết như thế nào? ( ) AB ab ab LPT: F1 (TX – CD) x (TĐ – CC) - Các loại giao tử của F1 ( AB ; ab ) ab ab - Nếu cho các loại giao tử của F1 kết hợp với giao tử GF1 1AB, 1ab ab ab thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của Fa se như thế AB ab nào ? Fa 1 (TX – CD) : 1 (TĐ – CC) ab ab (GV lưu ý: cách viết kiểu gen trường hợp các gen nằm trên 1 NST) 3. Đặc điểm của liên kết hoàn toàn: + Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết - Một loài có bộ NST 2n= 24 có bao nhiêu + Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó. nhóm gen liên kết.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> n=12 vậy có 12 nhóm gen liên kết. + Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. - GV : có phải các gen trên 1 NST lúc nào cũng 4. Ý nghĩa: di truyền cùng nhau? - LKG làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính - Liên kết gen có ý nghĩa gì về mặt di truyền, trạng quy định bởi các gen trên cùng 1 NST. chọn giống và tiến hóa? - Trong chọn giống, nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau. 4. Củng cố: - Làm thế nào để nhận biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập? - Trả lời các câu hỏi SGK về liên kết gen. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo câu hỏi ở SGK và xem trước phần hoán vị gen. 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 22: CHỦ ĐỀ BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: Biết giải bài tập lien kết gen. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập liên kết gen.. II. Phương pháp: Dạy học nhóm + Vấn đáp – tìm tòi. III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần lien kết gen. V. Nội dung: * Cách nhận biết 2 cặp gen liên kết hoàn toàn hay hoán vị. 1) Các gen di truyền liên kết hoàn toàn: - Tỷ lệ phân tích chung của 2 tính trạng ở thế hệ lai  số giao tử được cho bởi bố mẹ. Nếu bố mẹ dị hợp 2 cặp gen nhưng chỉ cho 2 loại giao tử thì giữa chúng đã xảy ra hiện tượng liên kết hoàn toàn.. AB ab Ab * Cơ thể dị hợp Aa, Bb có KG aB * Cơ thể dị hợp Aa, Bb có KG. Bài tập áp dụng:. nếu đời con có tỉ lệ 3 : 1 nếu đời con có tỷ lệ 1 : 2 : 1.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài 1: Đem lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho giao phối các các thể thế hệ F1 với nhau thu được F2 25% thân xám, cánh ngắn : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh dài. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F 2. Bài 2: Cho lai 2 thứ đậu thuần chủng hạt đen, nhăn và hạt trắng, trơn với nhau được F 1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 thu được 541 cây hạt đen, trơn; 210 cây hạt đen, nhăn; 209 cây hạt trắng, trơn; 40 cây hạt trắng, nhăn. Xác định KG của P và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định vị trí phân bố giữa các gen chi phối 2 tính trạng trên. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM - SỐ 6 1.Một loài thực vật, gen A quy định cây cao, alen a: cây thấp; gen B quả đỏ, alen b: quả trắng. Các gen liên. Ab kết hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây có kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen ab ab , tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ trắng C. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ 2. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1: 1: 1: 1?. Ab aB  ab ab AB ab D.  ab ab A.. B.. B. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả D. 3 cây cao, quả đỏ: 1cây thấp, quả trắng. AB  AB. aB ab. C.. Ab  ab. ab ab. 3. Kiểu gen liên kết đã bị viết sai là :. AB A. ab hoặc AB/ab. Ab B. aB hoặc Ab/aB. AB C. AB hoặc AB/AB. Aa D. Bb hoặc Aa/Bb. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 23 - Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN (tt) I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết không hoàn toàn và giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen. Định nghĩa hoán vị gen. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết không hoàn toàn - Nêu được thí nghiệm chứng minh hiện tượng di truyền hoán vị gen. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về di truyền liên kết không hoàn toàn. 3. Thái độ: * Tích hợp GDMT: HS phải hiểu rằng liên kết gen duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng sinh thái còn HVG làm tăng nguồn BDTH, tạo độ đa dạng về loài. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học nhóm..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Vấn đáp – tìm tòi. III. Thiết bị dạy học: - Hình 11/48 - Tranh cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG IV. Trọng tâm: Cách phát hiện ra hiện tượng HVG. V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Câu 1/ 49(sgk) 2. Trình bày và giải thích thí nghiệm của Moocgan về dt lien kết bằng sơ đồ lai. 2. Đặt vấn đề: GV kiểm tra kiến thức sau: Cho Ruồi giấm tc thân xám, cánh dài và thân đen cánh ngắn lai với nhau được F1 toàn thân xám cánh dài. nếu đem con đực F 1 lai với con cái thân đen cánh ngắn thì kết quả đời sau như thế nào? Vì sao? (HS lên bảng làm bài tập này). Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau trong điều kiện nào? Có cách nào xác định được đó là di truyền độc lập với nhau? 3. Bài mới: Hoạt động của thấy và trò Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoán vị gen *HS nghiên cứu thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm thảo luận nhóm và nhận xét kết quả - Cách tiến hành thí nghiệm về hiện tượng HVG - So sánh kết quả TN so với kết quả của PLĐL và LKG *HS đọc mục II.2 và quan sát H 11àthảo luận nhóm : Moocgan giải thích hiện tượng này như thế nào? - Sơ đồ mô tả hiện tượng gì ? - Hiện tượng diễn ra vào kì nào của phân bào giảm phân? kết quả của hiện tượng?. Nội dung II. Hoán vị gen (Liên kết không hoàn toàn) 1. Thí nghiệm của Moogan : (SGK) 2. Nhận xét: - KQ lai phân tích 4 kiểu hình với tỉ lệ khác nhau, khác với tỉ lệ LKG(1:1) và PLĐL (1:1:1:1). 3. Giải thích bằng sơ đồ lai: AB ab Pt/c: (TX –CD)  (TĐ – CC) AB ab Gp:. AB. AB ab. F1 LPT: F1. AB ab. ab (TX – CD). (TX – CD). – CC) GF1 0,415 AB : 0,415ab. ab ab. x. (TĐ. ab. 0, 085Ab : 0,085aB - Cách tính TSHV? tại sao TSHV không vượt AB ab quá 50% Fa 0,415 (TX – CD) : 0,415 (TĐ ab ab - Tính tần số HVG trong thí nghiệm của – CC) Moogan Và viết sơ đồ lai? Ab aB GV chú ý hướng dẫn cách viết sơ đồ lai 0,085 (TX – CC) : 0,085 (TĐ ab ab *GV : Em hãy nhận xét về sự tăng giảm số tổ – CD) hợp ở LKG và đưa ra kết luận ( giảm số kiểu tổ hợp ) à ý nghĩa của hiện tượng LKG đặc biệt 4.Cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG: - Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn trong chọn giống vật nuôi cây trồng? gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng 1 cặp NST 260+185 x 100 % = 17% f= tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực 965+944 +206+185 liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen. => giao tử hoán vị = 8,5% => giao tử liên kết = 41,5% *GV: nhận xét sự tăng giảm số kiểu tổ hợp ở * Cách tính tần số HVG - Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái HVG và đưa ra kết luận ( tăng số kiểu tổ hợp) tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con - Cho biết ý nghĩa của hiện tượng HVG? - Tần số HVG luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50% - Khoảng cách giữa các gen nói lên điều gì ? ( các gen càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vị ) - Bản đồ di truyền có lợi gì? *** lồng ghép gdmt: - Hoán vị gen tăng nguồn biến dị tổ hợp, tạo độ 4. Ý nghĩa của HVG.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> đa dạng về loài.. - Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại *Lưu ý: Tuỳ theo từng loài, hiện tượng HVG có với nhau  cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc thể chỉ xảy ra ở một hoặc 2 giới, thậm chí xảy ra nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong ở cả 2 giới với tần số khác nhau (VD: loài chọn giống và tiến hóa. - Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính người). được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền. 4. Củng cố: - Bảng tóm tắt - Trả lời các câu hỏi SGK ** Thông tin bổ sung về số gen của các loài: 1. Ruồi giấm: 13.000; 2. Nấm men: 18.000; 3. Thực vật: 26.000; 4. Giun: 18.000; 5. Người: khoảng 30.000 gen. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và xem xem bài 12 theo các gôi ý sau: - Cơ chế xác định giới tính ? - Di truyền liên kết giới tính? - Di truyền ngoài nhân? 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 24: CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP HOÁN VỊ GEN I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: Biết giải bài tập hoán vị gen 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập hoán vị gen.. II. Phương pháp: Dạy học nhóm + Vấn đáp – tìm tòi. III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần hoán vị gen. V. Nội dung: Bài tập áp dụng: Bài 1: Ở ruồi giấm gen A : Mình xám trội so với gen a : mình đen; gen B : Cánh dài trội so với gen b: canh ngắn.Các cặp gen qui định các tính trạng trên nằm trên cùng một NST thường nhưng liên kết không hoàn toàn.Trong quá trình phát sinh giao tử cái có hoán vị với tần số 20 %. Người ta lai ruồi đực mình xám,cánh dài thuần chủng với ruồi cái mình đen, cánh ngắn tạo được F 1 rồi cho ruồi F1 giao phối với nhau để tạo F2.Hãy xác định tỉ lệ phân ly ở F2 ? BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM-SỐ 7. AB 1. Với tần số hoán vị gen là 20%, cá thể có kỉểu gen ab cho tỉ lệ các loại giao tử là.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> A. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30% B. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20% C. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10% D. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40% 2. Một loài thực vật, các tính trạng quả đỏ (A), tròn (B) trội hoàn toàn so với các tính trạng quả vàng (a), bầu dục (b). Trong quá trình phát sinh giao tử có hiện tượng hóan vị gen xảy ra với tần số 40%. Lai hai giống thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục với nhau được F 1. Cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình là : A. 30% quả đỏ, tròn : 30% quả vàng, bầu dục : 20% quả đỏ, bầu dục : 20% vàng, tròn B. 30% quả đỏ, bầu dục : 30% quả vàng, tròn: 20% quả đỏ, tròn: 20% vàng, bầu dục C. 40% quả đỏ, tròn : 40% quả vàng, bầu dục : 10% quả đỏ, bầu dục : 10% vàng, tròn D. 40% quả đỏ, bầu dục : 40% quả vàng, tròn: 10% quả đỏ, tròn: 10% vàng, bầu dục 5. Cá thể dị hợp 2 cặp gen ( Aa,Bb ) khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử theo tỉ lệ : Ab = aB = 37,5 % : AB = ab = 12,5 %. Kiểu gen và tần số hoán vị cá thể trên lần lượt là :. AB A. ab = 25 %. Ab B. aB = 25 %. Ab C. aB = 12,5 %. AB D. ab = 12,5 %. 4. Thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen là : ruồi giấm thuần chủng thân xám , cánh dai x thân đen, cánh cụt → F1 = 100% xám,dài.Cho ruồi cái F1 xám, dài x ruồi đực thân đen ,cánh cụt →F2 = 965 xám,dài : 944 đen, cụt : 185 đen, dài : 206 xám,cụt. Từ đó, có nhận xét quan trọng nhất là : A.F2 có 4 kiểu hình B.F 2 có biến dị tổ hợp C. Cái F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau D.F 2 có tỉ lệ phân li 1 : 1 : 1 : 1. 5. Thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen là : ruồi giấm thuần chủng thân xám , cánh dai x thân đen, cánh cụt → F1 = 100% xám,dài.Cho ruồi cái F1 xám, dài x ruồi đực thân đen ,cánh cụt →F2 = 965 xám,dài : 944 đen, cụt : 185 đen, dài : 206 xám,cụt.Biến dị tổ hợp ở F2 chiếm : A. 8,5 % B.17 % C. 41,5 % D. 83 %.. Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tiết 25 - Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức :. - Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính - Trình bày được đặc điểm của di truyền ngoài NST (di truyền ở ti thể và lục lạp) - Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen trên NST thường và NST giới tính. 2. Kĩ năng :. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về di truyền liên kết với giới tính và cơ chế của di truyền ngoài nhân. - Kỹ năng tư duy phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ làm mất cân bằng giới tính. - Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận để xác định được di truyền liên kết giới tính 3. Thái độ : - Có khả năng tư duy logich, lập luận chính xác khi giải quyêt các vấn đề trong bài học. - Từ úng dụng của hiện tượng di truyền liên kết vơi giới tính và di truyền ngoài nhân mà củng cố niềm tin vào khoa học, tăng lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp :. - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm.. - Giải quyết vấn đề. - Vấn đáp – tìm tòi..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> III. Thiết bị dạy học: - Hình vẽ 12.1 , hình 12.2 trong SGK phóng to. - Sơ đồ di truyền liên kết với giới tính IV. Trọng tâm: - Gen trên NST giới tính X - Đặc điểm di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm thế nào để phát hiện được 2 gen nào đó liên kết hay phân li độc lập? - Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen? tần số HVG phụ thuộc vào điều gì? 2. Đặt vấn đề: GV dung các câu hỏi sau để vào bài: - Tính trạng giới tính được xác định thế nào? Trên NST X, Y có những loại gen nào? Từ các câu trả lời của HS, GV nêu vấn đề: - Làm thế nào người ta khẳng định được trên NST X, Y cũng có gen qui định tính trạng thường? - Gen trên NST X, Y sẽ di truyền theo qui luật như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu NST giới tính * Gv cho hs quan sát hình 12.1 và trả lời: - hãy cho biết đặc điểm của các gen nằm trên vùng tương đồng hoặc không tương đồng? - thế nào là NST giới tính - NST thường và NST giới tính khác nhau như thế nào? * G hướng dẫn hs đọc mục I.1.b và trả lời: - Bộ NST giới tính của con cái và con đực có gì giống và khác nhau?. Nội dung I.Di truyền liên kết với giới tính: 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST: a- NST giới tính: - Là loại NST có chứa gen quy định giới tính ( có thể chứa các gen khác) - Cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặp XY có vùng tương đồng ,có vùng ko tương đồng Vùng tương đồng chứa các gen giống nhau, vùng ko tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.. - Có mấy kiểu xác định giới tính?. b- Một số cở chế TB học xác đinh giới tính bằng NST: *GV lưu ý hs trước khi làm các bài tập về di truyền * Kiểu XX, XY: LK với giới tính cần chú ý đến đối tượng ng/cứu và - Con cái XX, con đực XY: động vật có vú,,,,, ruồi kiểu xác định đúng cặp NST giới tính của đối tượng giấm, người đó - con cái XY, con đực XX : chim, bươmc, cá, ếch nhái * Kiểu XX, XO: - Con cái XX, con đực XO: châu chấu Hoạt động 2: Tìm hiểu sư di truyền của gen /NST - con cái XO, con đực XX : rệp X 2. Di truyền liên kết với giới tính: *GV yêu cầu hs đọc mục 2.a trong sgk và thảo luận a. Gen trên NST X: về kết quả 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan * Thí nghiệm SGK - kết qủa ở F1 , F2 *Nhận xét : - kết qua đó có gì khác so với kết quả thí nghiệm kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là phép lai thuận nghịch của Međen khác nhau về tỉ lệ phân li KH của 2 giới và khác kết * hs quán sát hình vẽ 12.2 giải thích hình vẽ quả của phép lai thuận nghịch của Menđen - gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính nào? *Giải thích : - hãy nhận xét đặc điểm di truyền cua gen trên NST Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X X (chú ý sự di truyền tính trạng màu mắt trắng cho mà không có trên Y→ vì vậy cá thể đực ( XY) chỉ đời con ở phép lai thuận) cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH. * Cơ sở tế bào học : Do sự phân li và tổ hợp. của cặp NST giới tính dẫn tới sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính Hoạt động 3: tìm hiểu các gen trên NST Y * HS ng/cứu SGK nêu 1 số vd về hiện tượng di truyền của 1 số tính trạng do gen nằm trên NST Y quy định - làm thế nào để biết gen quy định tính trạng đang xét nằm trên Y. * Đặc điểm di truyền của gen trên NST X: - Di truyền chéo b. Gen trên NST Y : *VD : người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì không bị tật này * Giải thích: gen quy định tính trạng nằm trên NST.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Tính chất di truyền của gen nằm trên NST Y? * GV: nếu đã biết các gen trên NST giới tính X, có thể phát hiện gen trên NST X, nếu ko thấy có hiện tượng di truyền thẳng của tính trạng đang xét ( nghĩa là gen ko nằm trên Y ) => Vậy thế nào là di truyền LK với giới tính? * ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính?. Y, ko có alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ * Đặc điểm: di truyền thẳng c- Khái niệm: di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính d- Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính:. Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc vào mục tiêu sản xuất. Hoạt động 4 : tìm hiểu di truyền ngoài nhân *GV cho hs đọc mục II phân tích thí nghiệm *Gv giới thiệu về ADN ngoài nhân: trong TBC cũng có 1 số bào quan chứa gen gọi là gen ngoài NST, bản chất của gen ngoài NST cũng là ADN( có k/n tự nhân đôi, có xảy ra đột biến và di truyền được ) - Hãy nhận xét đặc điểm biểu hiện kiểu hình của F1 so với KH của bố mẹ trong 2 phép lai thuận nghịch? - Hãy giải thích hiện tượng trên? * Đặc điểm của hiện tượng di truyền ngoài nhân?. II. Di truyền ngoài nhân: 1. Thí nghiệm: ở cây hoa phấn của Coren 1909 (SGK) 2. Nhân xét: cả 2 phép lai thuận và nghịch đều thu được F1 luôn có KH giống bố mẹ. 2-Giải thích: - Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC ( trong ty thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho qua TBCcủa trứng. 3- Đặc điểm dt ngoài nhân: (di truyền ở ti thể và. lục lạp) : - Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau, ** So sánh điểm khác của di truyền ngoài nhân với biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ di truyền của gen trong nhân? - Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái. 4. Củng cố: - Giải các câu hỏi 1, 3, 4, 5 /53 (sgk) 5. Hướng dẫn về nhà: 1/ Bài tâp: bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặm nằm trên NST Y quy định, một phụ nữ bình thường có em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bình thường là bao nhiêu? biết bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh * Yêu cầu học sinh nhắc lại trọng tâm của bài.. - Cơ sơ tế bào học và tính quy luật của di truyền liên kết với giới tính trong 2 trường hợp: gen nằm trên X, trên Y? - Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết giới tính? - Chọn câu trả lời đúng: 2/ Bệnh nào sau đây ở người không được di truyền chéo? A. Bệnh loạn thị B. Bệnh máu khó đông. C. Bệnh loạn sắc D. Bệnh mù màu 3/ Tính trạng nào sau đây do gen liên kết trên NST giới tính X quy định, không có alen trên NST giới tính Y? A. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở bí ngô B. Sự di truyền tính trạng màu sắc của mắt đỏ và mắt trắng ở ruồi giấm. C. Sự di truyền màu sắc của hoa loa kèn. D. Hội chứng 3X hoặc hội chứng Tơcnơ ở người. Xét 1 gen có 2 alen: A và a.Mỗi gen quy định một tính trạng. Sự tổ hợp 2 alen đó đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. (Dùng dữ kiện trên trả lời câu hỏi 3, 4, 5) 4/ Cặp alen trên nằm trên NST: A. thường B. X không có alen trên NST giới tính Y C. Y không có alen trên NST giới tính X D. X có alen trên Y 5/ Số phép lai khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể: A. 4 B. 5 C. 6 D. 8 6/ Nếu F1 và F2 đều phân li kiểu hình tỷ lệ 1:1, kiểu gen của thế hệ xuất phát phải là: A. XAXA x XaY B. XaXa x XAY C. XAXa x XaY D. XAXa x XAY.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 26: CHỦ ĐỀ BT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: Biết giải bài tập di truyền liên kết với giới tính 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập DT liên kết với giới tính.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần di truyền liên kết với giới tính V. Nội dung: A. Lý thuyết: 1. Gen nằm trên NST giới tính X: Gen nằm trên NSt giới tính X tuân theo quy luật “di truyền chéo”, thể hiện ở: “bố” truyền cho “con gái” và “mẹ” truyền cho “con trai”. 2. Gen nằm trên NST Y: Tuân theo quy luật “di truyền thẳng”; tức là chỉ truyền cho những cá thể mang đôi NST giới tính XY. B. Bài tập áp dụng: Bài 1: Ở người bệnh mù màu do 1 gen lặn nằm trên NST X quy định: a) Bố bị mù màu, mẹ không bị bệnh đó, con gái và con trai họ như thế nào? b) Con gái của cặp vợ chồng này lấy một người chồng không bị mù màu, con của họ sẽ như thế nào? c) Bố và con trai đều bị mù màu, còn mẹ thì không. Nếu nói là con đã bị mắc bệnh đó do bố truyền cho có đúng không? Bài 2: Ở mèo, gen D quy định màu lông đen, gen d quy định màu lông hung. Cặp gen dị hợp Dd quy định màu lông tam thể. Biết các gen nói trên nằm trên NST giới tính X..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Hãy viết các KG quy định các KH có thể có ở mèo đực và mèo cái và giải thích tại sao ở các cơ thể mèo đực bình thường không thể có màu lông tam thể. 2. Mèo cái tam thể cá thể tạo ra từ những cặp bố mẹ như thế nào? 3. Trong phép lai thu được một con mèo đực lông đen, một con mèo đực lông hung, một con mèo cái lông hung và một con mèo cái lông tam thể thì KG và KH của cặp bố mẹ như thế nào? Giải thích và lập sơ đồ lai. Cho biết các quá trình giảm phân và thụ tinh đều bình thường. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 8 1. Bệnh máu khó đông ở người do một gen lặn (h) trên NST X qui định, không có alen tương ứng trên Y, alen trội (H) tuơng ứng cho tính trạng bình thường. Người phụ nữ di hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì xác suất họ sinh con trai bị bệnh là A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5 %. *Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 2 đến câu 5: Ở mèo, kiểu gen DD: lông đen; Dd: lông tam thể; dd: lông hung. Gen qui định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. 2. Mèo ♀ lông hung giao phối với mèo ♂ lông đen  F1. Cho mèo F1 giao phối với mèo đực lông hung thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là A. 1 mèo ♀ lông hung: 1 mèo ♀ lông tam thể: 1 mèo ♂ lông đen: 1 mèo ♂ lông tam thể. B. 1 mèo ♀ lông hung: 1 mèo ♀ lông tam thể: 1 mèo ♂ lông đen: 1 mèo ♂ lông hung. C. 1 mèo ♀ lông đen: 1 mèo ♀ lông tam thể: 1 mèo ♂ lông đen: 1 mèo ♂ lông tam thể. D. 1 mèo ♀ lông đen: 1 mèo ♀ lông tam thể: 1 mèo ♂ lông đen: 1 mèo ♂ lông hung. 3. Mèo cái tam thể lai với mèo đực đen cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là : A. 1 mèo ♀ lông hung: 1 mèo ♀ lông tam thể: 1 mèo ♂ lông đen: 1 mèo ♂ lông hung. B. 1 mèo ♀ lông tam thể: 1 mèo ♂ lông hung. C. 1 mèo ♀ lông đen: 1 mèo ♀ lông tam thể: 1 mèo ♂ lông đen: 1 mèo ♂ lông hung. D. 1 mèo ♀ lông đen: 1 mèo ♂ lông hung. 4.Thế hệ sau xuất hiện 1 cai tam thể : 1 đực đen thì kiểu gen của mèo bố mẹ là : A. Xd Xd x XD Y B. XD XD x XD Y C. XD XD x Xd Y D. XD Xd x XD Y 5. Kiểu gen của nèo đực tam thể là : A. XD Yd B. XD Xd Y C. XD Yd hay Xd YD D. X Dd Y 6. Tại sao rất hiếm gặp mèo đực tam thể trong thực tế ? A.Vì thường xảy ra và gây chết ở tổ hợp gen này B.Vì tần số đột biến rất thấp C.vì không có kiểu gen nào biểu hiện mèo đực tam thể D.Câu A và C đúng. * Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời các câu 7 đến câu 9 Ở người gen m : Bệnh mù màu, alen M : nhìn màu bình thường nằm trên NST giới tính X. 7. Kiểu gen của những người nhìn thấy màu bình thường : A.XM XM , XM Y B.XM X M , XM X m , X M Y M m m m C.X X , X X D.XM XM , Xm Y 8. Con trai mắc bệnh là do bố hay mẹ ,vì sao ? A.Do mẹ vì con trai nhận Y từ bố và nhận Xm từ mẹ B.Do mẹ vì bệnh được di truyền theo dòng mẹ C.Do bố vì gen lây bệnh xuất phát từ bà nội D.Do bố vì bệnh được di truyền thẳng 9. Bố mẹ đều không mắc bệnh sinh được 1 đứa con gái bình thường : 1 con trai mù màu.Xác suất cặp bố mẹ nói trên sinh một đứa con bình thường là : A.12,5 % B.25 % C.75 % D.50 % 10. Một giống tằm có gen qui định màu trứng ở NST X ; gen B: màu sẫm trội hoàn toàn so với gen b: màu sáng.Cho tằm ♂ nở từ trứng màu sáng lai với tằm ♀ nở từ trứng màu sẫm, được F 1 .Trứng F2 do F1 tạp giao sinh ra là : A.75 % trứng sẫm : 25 % trứng sáng B.50 % trứng sẫm : 50 % trứng sáng C.75 % trứng sáng : 25 % trứng sẫm D. 100 %. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 27 - Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN I. Mục tiêu: Học xong bài này HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được những ảnh hưởng của điều kiện môi trường trong và ngoài đến sự biểu hiện của gen và mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình thông qua một ví dụ - Nêu khái niệm mức phản ứng - Giải thích được mối quan hệ giữa KG và môi trường trong việc hình thành KH. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về mối quan hệ giữa gen và tính trạng; sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường; mức phản ứng của kiểu gen trong các môi trường khác nhau và ý nghĩa của nó trong sản xuất. - Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu khoa học: quan sát thu nhập số liệu, đưa ra giả thiết, TN chứng minh. 3. Thái độ: - Hình thành khả năng khái quát hóa kiến thức đã học. * Tích hợp GDMT: HS phải hiểu rằng có rất nhiều yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen (nhiệt độ, độ pH, độ ẩm…). Do đó cần phải có ý thức bảo vệ MT sống, hạn chế những tác động có hại đến sinh trưởng và phát triển của động vật thực vật và con người. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. Thiết bị dạy học: máy tính, máy chiếu + Hình 13 trong SGK phóng to. IV. Trọng tâm: Mối quan hệ giữa KG, MT và KH + Khái niệm mức phản ứng V. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: Câu 1: - Bài tập câu 2/53 Câu 2: - Đặc điểm di truyền của gen liên kết với giới tính - Tại sao có hiện tượng con sinh ra luôn giống mẹ?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2. Đặt vấn đề: Những biến dị đã học trước đây là những biến dị có lien quan đến sự biến đổi của vật chất di truyền, nhưng bài học này lại đề cập đến những biến dị không lien quan gì đến sự thay đổi vật chất di truyền mà do tác động của môi trường sống. Kiểu gen và môi trường tác động nhau để hình thành kiểu hình. Vậy kiểu gen và môi trường có mức độ ảnh hưởng như thế nào đến kiểu hình? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa gen và tính I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: trạng Gen ( ADN) → mARN →Prôtêin → tính G: Thực tế con đường từ gen tới tính trạng rất trạng. phức tạp, chịu ảnh hưởng của môi trường bên trong hoặc bên ngoài Hoạt động 2: sự tương tác gữa KG và MT II. Sự tương tác giữa KG và MT: G yêu cầu H đọc mục II , thảo luận và nhận xét 1.Ví dụ: sgk về sự hình thành tính trạng màu lông thỏ? 2. Giải thích: - Biểu hiện màu lông thỏ ở các vị trí khác nhau - Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ trên cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố - Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sự biểu hiện mêlanin làm cho lông màu đen của gen tổng hợp melanin như thế nào? - Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng -Làm thế nào chứng minh nhiệt độ ảnh hưởng hợp mêlanin nên lông màu trắng đến sự biểu hiện của gen? → làm giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng ở lưng - Vậy môi trường và kg có mối quan hệ gì? sẽ chuyển sang màu đen. GV : như vậy bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng có sẵn mà truyền một KG. 3. Kết luận : * Hãy tìm thêm các ví dụ về mức độ biểu hiện môi trường của KG phụ thuộc vào môi trường. kiểu gen  kiểu hình ***Liên hệ mt: Có rất nhiều yếu tố mtrường ả.hưởng đến sự biểu hiện của kg vậy ta phải BVMT, hạn chế những tác động có hại đến STPT của đv, tv và con người bằng cách nào? Hoạt động 3: Mức phản ứng của kiểu gen: III. Mức phản ứng của KG: HS đọc mục III thảo luận về sơ đồ hình vẽ mối 1. Khái niệm : Tập hợp các kiểu hình của cùng qua hệ giữa 1 KG với các MT khác nhau trong một kiểu gen tương ứng với các môi trường sự hình thành các KH khác nhau khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen. => Vậy mức phản ứng là gì? VD: Con tắc kè hoa - Tìm 1 hiện tượng thực tế trong tự nhiên để -Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây minh hoạ ? -Trên đá: màu hoa rêu của đá ( VD: KH của con tắc kè hoa thay đổi theo mt) -Trên thân cây: da màu hoa nâu - Mức phản ứng của do yếu tố G hay MT qđịnh? 2. Đặc điểm: - Mức phản ứng được chia làm mấy loại? - Mức phản ứng do gen quy định, mỗi gen có đặc điểm của từng loại? vd CM? mức phản ứng riêng - Hãy đề xuất 1 phương pháp để xác định mức - Có 2 loại mức phản ứng: phản ứng của một KG? + Mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, Gv: Trong sản xuất chăn nuôi muốn nâng cao mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích năng suất cần phải làm gì ? nghi ( mối quan hệ giữa các yếu tố giống, kĩ thuật - Di truyền được vì do KG quy định canh tác và năng suất thu được) - Thế nào là mền dẻo về kiểu hình? HS quan sát hình 13 sgk thảo luận 3. Sự mềm dẻo về kiểu hình ( thường biến) + Hình vẽ thể hiện điều gì?(thể hiện mức phản * Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước ứng của 2 KG khác nhau trong cùng 1 điều kiện những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm MT) dẻo về KH + Nhận xét về chiều cao cây của 2 KG trong - Sự mền dẻo KH có được do sự tự điều chỉnh mỗi độ cao nước biển? về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi *Vậy mức độ mềm dẻo phụ thuộc vào yếu tố của MT nào ( KG) - Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> -Sự mềm dẻo về kiểu hình của mỗi KG có ý KG nghĩa gì đối với chính bản thân sinh vật? - Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của Con người có thể lợi dụng khả năng mềm dẻo mình trong 1 phạm vi nhất định về KH của vật nuôi, cây trồng trong sản xuất chăn nuôi như thế nào ? 4. Củng cố: - Nói : cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng má lúm đồng tiền có chính xác ko? tại sao / nếu cần thì phải sửa lại câu nói đó như thế nào/ - Tại sao cần đặc biệt quan tâm đế bà mẹ khi mang thai 5. Hướng dẫn về nhà: Trả lời các câu hỏi sgk và đọc mục em có biết - Chuẩn bị dụng cụ và nguyên liệu thực hành - Đọc kĩ bài 14: Đem theo cây cà chua đã ra hoa mới nở). Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 28 - Bài 14: THỰC HÀNH LAI GIỐNG I. Mục tiêu: HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Biết thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai giống, đánh giá kết qua thí nghiệm bằng phương pháp thống kê - Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương. 2. Kĩ năng: Kĩ năng thực hiện các thao tác một cách chính xác 3. Thái độ: ** Tích hợp GDMT: Con người chủ động tạo ra nhiều giống mới có nhiều ưu điểm làm tăng độ đa dạng sinh học. Từ dó HS có niềm tin vào khoa học, hình thành lòng yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị: 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Cây cà chua bố mẹ đã có hoa - Kẹp, kéo ,kim mũi mác,, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông ,hộp pêtri 2. Chuẩn bị cây bố mẹ (Chỉ giới thiệu lí thuyết) - Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể phân biệt dể dàng bằng mắt thường - Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày - Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung lấy phấn được tốt - Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm hoa lấy từ 3 đến 5 quả III. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: - GV dùng tranh phóng to h.19 SGV để yêu cầu HS quan sát và mô tả quá trình thụ phấn nhân tạo ở đậu Hà Lan. Sau đó GV hoàn thiện vấn đề và hướng dẫn thực hành. 2. Hướng dẫn thực hành: Do điều kiện không có vườn trường nên GV chủ yếu hướng dẫn HS phần lí thuyết thực hành thông qua mẫu vật là hoa cà chua đang nở thành chùm . Hoạt động của thầy và trò * HĐ1: Khử nhị. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - GV hướng dẫn hs thực hiện thao tác khử nhị trên cây mẹ - Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ? Gv : kỹ thuật chọn nhị hoa để khử, các thao tác khi khử nhị + chọn hoa ntn để khử nhị? + cách khử? + Ở địa phương em, người ta tiến hành lai giống cà chua ntn? - Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử nhị ? **HĐ 2: Thụ phấn GV: + Chọn cây có hoa ntn để làm cây mẹ và cây bố? ( chý ý: cây mẹ là đã khử nhị) Gv thực hiện các thao tác mẫu - Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non , đầu nhuỵ màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả - Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà. * HĐ 3 - 4: Chăm sóc - Sau khi thụ phấn , cần có biện pháp chăm sóc ntn để có hiệu quả? Và xử lí kết quả ntn? * GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu phương pháp xử lý kết quả lai theo phương pháp thống kê được giới thiệu trong sách giáo khoa Việc xử lý thống kê không bắt buộc học sinh phải làm nhưng gv nên hướng dẫn hs khá giỏi yêu thích khoa học kiểm tra đánh giá kết quả thí nghiệm và thông báo cho toàn lớp Mở rộng: pp thống kê ( SGK) HĐ5: - Từng nhóm học sinh tiến hành thao tác theo hướng dẫn, GV quan sát. 1. Khử nhị trên cây mẹ: - Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn) -Dùng kim mũi mác tách bao phấn ra nếu phấn còn là chất trắng sữa hay màu xanh thì được. (nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được) - Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái để giữ lấy nụ hoa - Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một , cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ và bầu nhuỵ không bị thương tổn - Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị , cắt tỉa bỏ những hoa khác - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li 2. Thụ phấn - Chọn những hoa đã nở xoà, đầu nhuỵ to màu xanh sẫm, có dịch nhờn  làm mẹ (đã khử nhị) - Thu hạt phấn trên cây bố : chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ - Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao phấn để hạt phấn bung ra -Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn ,ghi ngày và công thức lai 3.Chăm sóc và thu hoạch - Tưới nước đầy đủ - Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận tránh nhầm lẫn các công thức lai - Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi công thức lai và thứ tự quả lên tờ giấy đó - Phơi khô hạt ở chổ mát khi cầ gieo thì ngâm tờ giấy đó vào nước lã hạt sẽ tách ra 4. Xử lí kết qủa lai Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử lí theo phương pháp thống kê 5. HS tiến hành: (theo tổ) - Khử nhị - Thụ phấn. 4. Củng cố: - Nhận xét các bước tiến hành và thao tác làm của từng nhóm học sinh - Liên hệ GDMT: qua bài thực hành chúng ta cần có biện pháp chủ động tạo giống mới có nhiều ưu điểm, làm tăng độ đa dạng sinh học và có niềm tin vào khoa học, biết yêu thiên nhiên luôn tạo môi trường tốt cho các giống mới pt có hiệu quả… 5. Hướng dẫn về nhà: - Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả nhận được Chú ý: bài này chỉ hướng dẫn lí thuyết không có kết quả thực nghiệm ngay được vì cần có thời gian..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 29 – Bài 15 : BÀI TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được:: 1. Kiến thức: - Biết cách ứng dụng xác suất để giải bài tập di truyền. - Viết được các sơ đồ lai từ P  F1  F2 - Nhận biết được các hiện tượng tương tác gen thông qua phân tích kết quả lai. - Phân biệt các hiện tượng LKG, HVG, PLĐL - Nhận biết gen trên NST giới tính, NST thường, di truyền ngoài nhân. 2.Kĩ năng: - Có kĩ năng giải một vài dạng bài tập về quy luật di truyền (chủ yếu để hiểu được lí thuyết về các quy luật di truyền trong bài học). 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, sáng tạo, có khả năng tư duy lôgich. II. Phương pháp: III. Thiết bị dạy học: Bảng phụ II. Trọng tâm: Bài tập: gen, mã di truyền, đbgen, đb NST. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vốn kiến thức lí thuyết trong nội dung 2. Đặt vấn đề: GV gợi ý cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản trước khi hướng dẫn làm bài tập 3. Bài tập: * Phương pháp giải bài tập qui luật di truyền 1. Cách giải bài tập lai một cặp tính trạng Phép lai một cặp tính trạng đề cập tới các qui luật di truyền: phân li, trội không hoàn toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết với giới tính. a) Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2 (bài toán thuận) Đề bài cho biết tính trạng là trội, lặn hay trung gian, hoặc gen qui định tính trạng (gen đa hiệu, tương tác giữa các gen không alen, tính trạng đa gen…) và kiểu hình của P. Căn cứ vào yêu cầu của đề (xác định F1 hay F2), ta suy nhanh ra KG của P. Từ đó viết sơ đồ lai từ P đến F2 để xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2. Ví dụ: tỉ lệ KH 3:1 (trội hoàn toàn); 1:1 (lai phân tích), 1:2:1 (trội không hoàn toàn), 9:7 (tương tác gen không alen)… b) Xác định tỉ lệ KG, KH ở P (bài toàn nghịch) Đề bài cho biết tỉ lệ KH ở F1 hoặc F2. Căn cứ vào KH hoặc tỉ lệ của chúng suy ra qui luật di truyền chi phối tính trạng, từ đó suy ra KG và KH (nếu đề bài chưa cho hết). Ví dụ: tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị hợp tử, hay 1:1 thì P một bên dị hợp, bên còn lại là thể đồng hợp lặn, nếu F2 có tổng tỉ lệ bằng 16 và tùy từng tỉ lệ KH mà xác định kiểu tương tác gen không alen cụ thể. 2. Cách giải bài tập lai nhiều cặp tính trạng Phép lai hai hay nhiều cặp tính trạng đề cập tới các qui luật di truyền: phân li độc lập, di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> a) Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2 (bài toán thuận) Đề bài cho biết qui luật di truyền của từng cặp tính trạng và các gen chi phối các cặp nằm trên cùng 1 NST hoặc trên các NST khác nhau. Dựa vào dự kiện đề đã cho, viết sơ đồ lai từ P đến F2 để xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2. b) Xác định tỉ lệ KG, KH ở P (bài toán nghịch) Đề bài cho số lượng cá thể hoặc tỉ lệ KH ở F1 hoặc F2. Trước hết phải xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng, từ đó suy ra KG ở P hoặc F1 của từng cặp tính trạng. Căn cứ vào tỉ lệ KH thu được của phép lai để xác định qui luật di truyền chi phối các cặp tính trạng. - Nếu tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó thì các tính trạng bị chi phối bởi qui luật phân li độc lập. - Nếu tỉ lệ KH là 3:1, hoặc 1:2:1 thì các cặp tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn. - Nếu tỉ lệ KH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau. Hoạt động của GV và HS. Nội dung II. Chương II: HĐ 1: Ôn tập phần lí thuyết 1. Lí thuyết: - GV củng cố kiến thức lí thuyết * Gen/ NST thường: - GV hướng dẫn HS viết 6 sơ đồ lai - Lai thuận, lai ngịch kq giống nhau theo quy luật Menđen - Phân tính, phân li độc lập, Lkgen, Hvgen - GV hướng dẫn HS giải một vài (1alen quy định tính trạng) dạng bài tập về quy luật di truyền - Trường hợp trội không hoàn toàn: cặp alen qđ ttrạng trong SGK (từ bài 1 trang 66 đến bài ( Vd: AA, Aa, aa: qđ 3 ttrạng khác nhau) 5 trang 67) - Tương tác gen : nhiều gen không alen quy định 1 tính trạng * Gen/ NST giới tính: - kq khác nhau ở 2 phép lai thuận và nghịch - Gen/NST giới tính X: di truyền chéo - Gen/NST giới tính Y: di truyền thẳng * Di truyền ngoài nhân: Kq phép lai thuận nghịch biểu hiện tính trạng theo mẹ. 2. Bài tập: HĐ II : chia 6 nhóm Bài 2: -GV cho 2 nhóm làm 1 bài trên bảng P: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee phụ. 1 1 1 3 3 - HS trình bày kết quả a.Con có KH trội 5ttrạng: 2 x 4 x 2 x 4 x 2 = - Yêu cầu các nhận xét kết quả của 9 tổ bạn, phát hiện đúng sai  sửa 128 - GV chuẩn xác kiến thức từng 1 1 1 3 3 nhóm b. Con có KH giống mẹ: 2 x 4 x 2 x 4 x 2 = 9 128 1 1 1 1 1 1 c. Con có KG giống bố: 2 x 2 x 2 x 2 x 2 = 32 HĐIII: Bài 3: QUG : Xa - mù màu * Gọi HS lên bảng làm bài 1 1 * GV sửa sai sót và hướng dẫn cho a. Xác suất mẹ mang gen (Xa) = 2 ; X/ suất sinh con trai là 2 HS cách làm bài. 1 1 1 =>Xác suất con trai đầu lòng bị bệnh là: 2 x 2 = 4 b. Xác suất để con gái đầu lòng bị bệnh là 0 vì bố không bệnh ( XAY) nên con gái nhận XA của bố..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 4. Củng cố: Chương II: Cách tính xác suất , cách xác định các quy luật di truyền? 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài còn lại. Soạn bài mới dựa vào câu hỏi cuối bài.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Chương III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ Tiết 30 – Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa quần thể (quần thể di truyền) và tần số tương đối của các alen, các kiểu gen - Nêu được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ - Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể. - Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần; ứng dụng đặc điểm di truyền của các dạng quần thể trong sản xuất và đời sống 3. Thái độ: *Tích hợp GDMT: Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng, đảm bảo sự ổn định lâu dài của quần thể trong tự nhiên. Nhờ đó có thể củng cố những tính trạng mong muốn, ổn định của loài. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Khăn trải bàn III. Phương tiện dạy học: -Bảng 16 sách giáo khoa IV. Trọng tâm: - Đặc trưng di truyền của quần thể và cách tính tần số alen - tần số kiểu gen. - Xu hướng thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể tự phối. V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: không có 2. Đặt vấn đề: - Vì sao trong trồng trọt, khi sử dụng hạt giống lúa, ngô... qua một số vụ thấy năng suất giảm? - Vì sao luật hôn nhân và gia đình Việt Nam cấm kết hôn trong vòng ba đời?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của thầy trò *HĐI: Tìm hiểu Các đặc trưng di truyền của quần thể: GV Cho học sinh quan sát tranh về một số quần thể( quần thể lúa, đậu, bò..). Yêu cầu học sinh cho biết quần thể là gì? GV: vốn gen là gì? - Làm thế nào để xác định được vốn gen của một quần thể? HS Đọc thông tin SGK để trả lời. => Vốn gen được thể hiện qua tần số alen và tỉ số KG của quần thể. + Xác định được tần số alen + Xác định thành phần kiểu gen của quần thể. GV cho HS áp dụng tính tần số alen của QTsau: Quần thể đậu Hà lan gen quy định màu hoa đỏ Giả sử quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có KG AA, 200 cây có KG Aa, và 300 cây có KG aa. - Tính tần số alen A và alen a trong QT cây này là bao nhiêu? HS dựa vào LT vận dụng) HS dựa vào khái niệm tính tần số kiểu gen của quần thể ? - Tính tần số kiểu gen AA.? Aa và aa?. Nội dung I. Các đặc trưng di truyền của quần thể : 1. Định nghĩa quần thể: Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống. 2. Đặc trưng di truyền của quần thể: * Vốn gen : Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể. * Tần số alen: - Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200. Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 = 2000. Vậy tần số alen A trong quần thể là: 1200 / 2000 = 0.6 Tổng số alen a = (300 x 2) + 200 = 800 Vậy tần số alen a: 800/2000 = 0,4 * Tần số kiểu gen của quần thể: - Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể. *HĐ II:Tìm hiểu Cấu trúc di truyền của quần Tần số KG AA trong qthể là 500/1000 = 0.5. Tương thể tự thụ phấn và giao phối gần: tự tính TSKG Aa= 0,2; aa = 0,3 HS quan sát tranh về hiện tượng thoái hóa do II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn tự thụ phấn bắt buộc ở ngô. và giao phối gần: GV vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận: 1. Quần thể tự thụ phấn. P: Aa x Aa * Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ F1: 50% đồng hợp ( AA + aa) : 50% dị hợp thứ n của quần thể tự thụ phấn là: n (Aa) 1 1   F2: 75% đồng hợp : 25% dị hợp  2  ]/2 T ầ n s ố KG AA=[ F3 : 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp n … 1   Fn : Cơ thể dị hợp: ( ½)n Tần số KG Aa =  2  Cơ thể đồng hợp : 1 – ( ½)n n GV cho HS nghiên cứu bảng 16 SGK yêu cầu 1 1   HS điền tiếp số liệu vào bảng? Tần sốKG aa = [  2  ]/2 GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về tần số kiểu gen qua các thế hệ tự thụ phấn? * Kết luận: - Giao phối gần là gì? Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi - Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, thay đổi như thế nào? ** Liên hệ: Cấu trúc di truyền của qt tư phối, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. 2. Quần thê giao phối gần giao phối gần có ý nghĩa gì trong chọn giống? ( Cấu trúc di truyền có vốn gen đặc trưng, đảm - Đối với các loài đông vật, hiên tương các cá th ê co bảo sự ổn định loài. Củng cố tính trạng ( gen cung quan hê huy ết thống giao phối với nhau thi đồng hợp tăng trong đó có đhtrội)) đươc gọi là giao phối gần. - Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không - Câu truc di truyên cua quần thê giao ph ối gần se cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết biến đôi theo hướng tăng tần số ki êu gen đông hôn với nhau? GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối gần à hơp tư và giam ti lê kiêu gen di hơp tư. sinh con bị chết non, khuyết tật di truyền 2030% --> cấm kết hôn trong vòng 3 đời..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 4. Củng cố: QT khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,48. Sau 5 thế hệ tự phối thì tần số kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu? 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và làm bài tập sách giáo khoa - Tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối qua bài 17 SGK trang 71 – 73.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 31 – Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Phát biểu được nội dung ; nêu được ý nghĩa và những điều kiên nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec. Xác định đươc cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền. - Biết xác định tần số của các alen - Giải thích được thế nào là trạng thái cân bằng di truyền của một quần thể. - Nêu được điều kiện cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen đối với một gen nào đó và ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối; ứng dụng đặc điểm di truyền của các dạng quần thể trong sản xuất và đời sống. 3. Thái độ: * Tích hợp GDMT: HS phải hiểu rõ sự ổn định lâu dài của quần thể trong tự nhiên đảm bảo sự cân bằng sinh thái. Từ đó các em có ý thức bảo vệ môi trường sống của SV, đảm bảo sự phát triển bền vững. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Khăn trải bàn III. Thiết bị dạy học: Bảng phụ ( bài tập) IV. Trọng tâm: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Quần thể là gì? Nêu đặc trưng di truyền của quần thể và cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết. Câu 2: Ở sóc alen A: qđ màu lông nâu, alen a: qđ màu lông trắng. quần thể có cấu trúc số liệu như sau: 1050 AA : 150 Aa : 300 aa. Tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể ? 2. Đặt vấn đề : Quần thể ngẫu phối khác với quần thể tự phối như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Gv cho học sinh nghiên cứu mục III.1 kết hợp kiến thức đã học trả lời: III. Cấu trúc di truyền của qthể ngẫu phối: - Quần thể ngẫu phối là gì? 1. Quần thể ngẫu phối : Quần thể SV được gọi là - Dấu hiệu cơ bản của quần thể ngẫu phối? ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn + Các cá thể trong quần thể gp ngẫu nhiên bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> + Mỗi quần thể trong tự nhiên được cách li ở nhiên. một mức độ nhất định đối với các quần thể lân cận cùng loài) *Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối: *GV cho hs phân tích ví dụ (SGK) về sự đa - Các cá thể giao phối tự do với nhau dạng nhóm máu ở người → Quần thể ngẫu phối - Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và kiểu có đặc điểm di truyền gì nổi bật? hình. (GV giải thích từng dấu hiệu để học sinh - Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu thấy rõ đây là các dấu hiệu nổi bật của quần thể gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các ngẫu phối→ đánh dấu bước tiến hoá của loài ) thế hệ trong những điều kiện nhất định * HS nghiên cứu mục III.2 - Khi nào quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng? (HS:Khi tỉ lệ các kg của qthể tuân theo công thức: p2 + 2pq + q2 = 1 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể: - Mối quan hệ giữa p và q ? → ( p + q = 1) * Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân GV : Trạng thái cân bằng di truyền như trên còn bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (thành phần được gọi là trạng thái cân bằng Hacđi- vanbec→ kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức sau: gọi HS nêu nội dung định luật p2 + 2pq + q2 = 1 ( Chý: tần số alen thì thành phần kiểu gen của p: tần số alen trội, q: tần số alen lặn quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này p+q =1 sang thế hệ khác theo công thức : p 2 + 2pq * Định luật hacđi vanbec: +q2 =1 - Nội dung: Trong những điều kiện nhất định, tần =>cân bằng di truyền) số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen GV: Nêu bài toán CM nội dung, hướng dẫn HS của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua cách tính tần số alen và thành phần kg của quần các thê hệ thể Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân - p được tính như thế nào (số alen A có trong bằng theo định luật Hacđi – Vanbec. Khi đó thỏa vốn gen / tổng số alen trong vốn gen) mãn đẳng thức : p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 -q được tính như thế nào (số alen a có trong vốn Trong đó : p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + gen / tổng số alen trong vốn gen) q=1 2 2 => CT: p AA+ 2pqAa + q aa =1 Trong đó : p2 là tấn số kiểu gen AA, * Điều kiện nghiệm đúng: (5đk – SGK) 2pq là tần số kiểu gen Aa q2 là tấn số kiểu gen aa * Bài toán : → Một quần thể thoả mãn công thức thành phần Trong 1 QTNP, lôcut gen A chỉ có 2 alen Avà a kiểu gen trên thì là quần thể cân bằng di truyền nằm trên NST thường *Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm - Giả sử TP gen của quần thể ban đầu là: 0.64 AA : đúng? 0,32 Aa : 0,04 aa ** Liên hệ: quần thể ngẫu phối có ý nghĩa - Tính Tần số alen A = 0.64 + 0.32/2 = 0.8 trong thực tiễn ntn? - Tính tần số alen a = 0.04 + 0.32/2 = 0.2 ( Ổn định, cân bằng sinh thái) Theo công thức tống quát về thành phần KG : Làm thế nào để duy trì sự cân bằng trong tự p2AA + 2pqAa + q2aa = nhiên? 0.64AA + 0.32 Aa + 0.04aa = 1 ( Bảo vệ môi trường sống của SV, đảm bảo sự - Vậy : tần số alen và thành phần KG không đổi phát triển bền vững) qua các thế hệ. 4. Củng cố: - Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000, giả sử quần thể này cân bằng di truyền a- Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen cua quần thể, biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định b- Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con bị bạch tạng - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối? - Nội dung và điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi – Vanbec - Cách tính tần số alen, Thành phần kiểu gen? 5. Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Làm bài tập và trả lời các câu hỏi sgk - Trả lời các câu hỏi bài 18.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 32: CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Biết giải bài tập di truyền học quần thể. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập di truyền học quần thể.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần di truyền học quần thể. V. Nội dung: A. Lý thuyết: 1. Công thức vầ cấu trúc di truyền của quần thể tự phối: a) Nếu quần thể khởi đầu chỉ có 1 KG dị hợp: (P: 100% Aa) Số thế hệ tự phối. Tỉ lệ thể di hợp Aa còn lại. 1 2 3 … n. (1/2)1 (1/2)2 (1/2)3 … (1/2)n. Tỉ lệ thể đồng hợp (AA và Tỉ lệ mỗi thể đồng hợp AA aa) tạo ra hoặc aa 1 - (1/2)1 [1 - (1/2)1] : 2 2 1 - (1/2) [1 - (1/2)2] : 2 1 - (1/2)3 [1 - (1/2)3] : 2 … … 1 - (1/2)n [1 - (1/2)n] : 2. b) Nếu quần thể tự phối khởi đầu có cấu trúc di truyền là: P: xAA : y Aa : zaa (Với x + y + z =1) Số thế hệ tự phối 1. Tỉ lệ mỗi KG trong quần thể Aa AA (1/2)1.y 12 ¿1 . y. 2. (1/2)2.y. 3. (1/2)3.y. …. …. ¿ y−¿ x +¿ 2 12 ¿ . y ¿ y−¿ x+¿ 12 ¿3 . y ¿ y−¿ x+¿. aa. 12 ¿1 . y ¿ y−¿ z +¿ 2 12 ¿ . y ¿ y−¿ z +¿ 12 ¿3 . y ¿ y−¿ z +¿.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> n. (1/2)n.y. 12 ¿n . y ¿ y−¿ x+¿. 12 ¿n . y ¿ y−¿ z +¿. 2. Công thức về cấu trúc di truyền của quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng: Giả sử thành phần KG của quần thể được tổ hợp từ 2 alen A và a Gọi: * x là tần số tương đối của KG đồng hợp trội (AA) * y là tần số tương đối của KG dị hợp tử (Aa) * z là tần số tương đối của KG đồng hợp lặn (aa). Tỉ lệ các KG trong quần thể sẽ là: xAA : y Aa : z aa (với x + y + z = 1) * p là tần số tương đối của alen A * q là tần số tương đối của alen a. y 2 y q=z + 2 p+ q=1 p=x +. Ta có: Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng như sau:. p2 AA : 2pq Aa : q2aa. B. Bài tập áp dụng: Bài 1: Cho biết một quần thể khởi đầu như sau: P: 35AA : 14Aa : 91aa Alen A quy định không có sừng Alen a quy định có sừng Hãy xác định tỉ lệ KG, KH của quần thể ở thế hệ F3 trong hai trường hợp sau: 1. Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc. 2. Cho các cá thể trong quần thể giao phối tự do. Biết không có đột biến, các cá thể đều sống và phát triển bình thường. Bài 2: Trong một quần thể gia súc đã cân bằng di truyền, thống kê được có 25% số cá thể có lông dài với kiểu gen bb, còn lại có lông ngắn, biết lông ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với lông dài . a) Tính tần số của các alen B,b b)Tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào ? c) Nếu như quần thể có 8800 cá thể thì số cá thể đực lông ngắnước lượng có bao nhiêu? ( Giã sử tỉ lệ đực : cái 1,2/1 ) Bài 3: Trong một huyện có 400000 dân , thống kê được có 160 người bị bệnh bạch tạng ( Bệnh do gen a trên NST thường ) a) Giã sử quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số của gen a là bao nhiêu ? b) Số người mang kiểu gen dị hơp Aa là bao nhiêu ? c) Xác suất để 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng trong quần thể này là bao nhiêu ? Bài 4 : Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là 50% Aa ; 50% aa, đến thế hệ F 3 thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào ? Nếu một quần thể ngẫu phối có thế hệ xuất phát (P) với tần số kiểu gen như trên thì đến thế hệ F3 , cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào ? Bài 5 : Một quần thể gà có 4169 con lông đen : 3780 con lông xám : 756 con lông trắng . Biết rằng kiểu gen AA : Lông đen ; Aa : Lông xám ; aa : Lông trắng. a. Hãy xác định tần số của các alen A, a ? b. Tần số các kiểu gen trong quần thể gà trên là bao nhiêu ? Bài 6 :Một quần thể khởi đầu có cấu trúc như sau :44 cá thể AA, 28 cá thể Aa, 58 cá thể aa.Giã sử không có đột biến và khả năng sống của các gen là như nhau . a. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F 3 trong trường hợp tự phối bắt buộc? b. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F 3 trong trường hợp ngẫu phối tự do? Bài 7 : Một quần thể P có cấu trúc di truyền là : 0,3: 0.6 Aa : 0,1 aa. a. Tính tần số của mỗi alen trong quần thể ? b.Quần thể P nói trên có ở trạng thái cân bằng di truyền không ? Tại sao ? c.Nếu xảy ra quá trình ngẫu phối ở quần thể P nói trên thì cấu trúc di truyền của quần thể F 1 sẽ như thế nào ? Nêu nhận xét về cấu trúc di truyền của quần thể F 1 ?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> d. Khi một quần thể đã ở trạng thái cân bằng di truyền, nếu muốn duy trì trạng thái cân bằng thì cần những điều kiện gì ? (Tùy thuộc đối tượng HS của mỗi lớp mà GV có thể lựa chọn Bài và số lượng bài cho phù hợp). Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….... Chương IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Tiết 33 – Bài 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến nhân tạo, lai giống - Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần - Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai - Trình bày các phương pháp tạo ưu thế lai. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về phương pháp chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên nguồn BDTH và tạo ưu thế lai. 3. Thái độ: - Từ những thành tựu trong tạo giống vật nuôi, cây đã xây dựng được niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống cho HS. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Khăn trải bàn. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị dạy học: Hình18.2, 18.3 sgk, máy tính, máy chiếu. IV. Trọng tâm: Tạo giống có ưu thế lai V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Quần thể ngẫu phối là gì? Thế nào là vốn gen, thành phần kiểu gen?Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền Hacđi – Vanbec hay không nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau? Câu 2: Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối và cho biết điều kiện để quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền? 2. Đặt vấn đề: Từ xa xưa loài người đã biết cải tạo thiên nhiên, săn bắt các ĐV hoang dại về nuôi, sưu tầm các cây hoang dại về trồng. Tại sao BDTH có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo giống mới? Tại sao lai tạo lại là phương pháp cơ bản tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu PP tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: *GV: Tại sao để tạo giống mới, trước hết phải có nguồn biến dị di truyền?. Nội dung I - Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: - Nguồn vật liệu chọn giống : + Biến dị tổ hợp + Đột biến.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Nguồn biến dị di truyền được tạo ra từ những cơ chế nào? (HS:BDTH, ĐB và ADN tái tổ hợp) ( Gv: BDTH có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo giống mới) - Từng thế hệ có những tổ hợp gen nào? - Mối quan hệ di truyền giữa các tổ hợp gen? => Vậy cơ chế phát sinh các biến dị tổ hợp trong quá trình tạo dòng thuần là gì? - pp tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp? (Từ nguồn biến dị di truyền bằng pp lai tạo, chọn ra các tổ hợp gen mong muốn→ đưa chúng về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra dòng thuần) - Ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp? * Gv chiếu sơ đồ hình 18.2 minh hoạ tạo giống mới dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Hoạt động 2: Tìm hiểu ưu thế lai **G: phân tích Vd lợn Ỉ x Đại bạch  con lai: 1tạ/10 tháng tuổi, tỉ lệ nạc > 40% - Ưu thế lai là gì? - Cơ sở di truyền của ưu thế lai được giải thích ntn? ( hãy nhắc lại các giả thuyết đã học ở lớp 9)  trong các giả thuyết trên thì giả thuyết siêu trội được nhiều người nhắc đến  Thuyết siêu trội được giải thích ntn? → Sự có mặt của nhiều gen trội trong KG sẽ đem lại kết quả như thế nào ? ( Gv: giới thiệu thêm thuyết dị hợp, thuyết cộng gộp…) *** Liên hệ: Trên cơ sở di truyền của ưu thế lai, muốn tạo ưu thế lai cần có nguồn nguyên liệu gì? - Làm thế nào để tạo ra dòng thuần? ( tự thụ phấn, giao phối cận huyết )  pp tạo ưu thế lai?  Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế lai? - GV chiếu thêm một số hình ảnh về thành tưu tạo giống vật nuôi và cây trồng ở VN và trên thế giới. Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở việt nam?. + ADN tái tổ hợp 1. Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp: + Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau + Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau + Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn + Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để  các dòng thuần. 2. Ví dụ minh hoạ: SGK trang 76. II - Tạo giống lai có ưu thế lai cao 1- Khái niệm ưu thế lai: + Ưu thế lai : là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vựot trội so với các dạng bố mẹ. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai: Có nhiều giả thuyết giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, trong đó giả thuyết siêu trội được nhiều người thừa nhận. Giả thuyết này cho rằng “ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử”. 3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ - Lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất. * Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế (không làm giống) * Nhược điểm: - Tốn nhiều thời gian và công sức - Khó duy trì . - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. 4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam: (SGK). 4- Củng cố:. - Dựa theo các câu hỏi cuối bài ở SGK để củng cố. - Tóm tắt các kiến thức cần nắm ở khung. 5- Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời các câu hỏc sgk, sưu tầm các thành tựu ưu thế lai ở VN và trên thế giới. - Soạn bài 19 SGK – trang 79 – 82.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(63)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 34 – Bài 19 : TẠO GIÔNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến - Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở Việt Nam - Nêu sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng - Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào - Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về phương pháp chọn giống vật nuuoi, cây trồng. 3. Thái độ:- Từ những thành tựu trong tạo giống vật nuôi, cây trồng đã xây dựng được niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống cho HS. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị day học: Hình 19 SGK, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống động, thực vật. IV. Trọng tâm: - Giải thích quy trình tạo giống bằng pp gây đột biến, và pp tạo giống bằng cách gây đột biến V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào ? Câu 2:Thế nào là ưu thế lai? PP tạo ưu thế lai?Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? 2. Đặt vấn đề: Ngoài phương pháp chọn giống vật nuôi – cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, còn một nguồn nguyên liệu cũng rất có giá trị đối với chọn giống đó là đột biến và công nghệ tế bào mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bào hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu Tạo giống mới bằng I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột phương pháp gây đột biến: biến: Gây ĐBNT để tạo giống mới có thể dựa trên cơ 1. Quy trình: gồm 3 bước sở nào? + Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích - Mục tiêu của pp gây đột biến? hợp (Tạo nguồn ng liệu biến dị  tạo giống mới) + Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong ? Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột biến muốn + Tạo dòng thuần chủng gồm mấy bước ( nghiên cứu sgk trả lời) - Tác nhân gây đột biến ở sv là loại những nào? - Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả - Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác với vi sinh vật, thường gặp ở tv, ít gặp ở đv. 2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam: nhân ,liều lượng , thời gian phù hợp?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải chọn lọc? - Có phải cứ gây ĐB ta sẽ thu được kết quả mong muốn ? - PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng nào? tại sao? - Tại sao pp ở đv bậc cao người ta không hoặc rất ít gây đột biến? (cơ quan ss nằm sâu trong cơ thể, rất nhạy cảm, cơ chế tác động phức tạp và dễ chết )- Nêu một số thành tựu tạo giống ở VN mà em biết? * GV chiếu một số hình ảnh thành tựu tạo giống bằng pp gây đột biến. ? Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ bội trong số các cây 2n *Hoạt đông II: Tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào: Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1, thảo luận trả lời gợi ý sau: - Muốn tạo nhanh dòng cây trồng thuần chủng về 1 đ2 nào đó thì ta có thể chọn biện pháp nào? - Làm thế nào để tạo cây lai khác loài mà pp thông thường ko thực hiện được? - Quy trình tiến hành của các pp tạo giống TV bằng công nghệ tế bào? - Vai trò và ý nghĩa của các pp tạo giống tv bằng công nghệ tế bào? => Từng nhóm trình bày nội dung, bổ sung chuẩn kiến thức. Gv đặt vấn đề: nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm, làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con chó của bạn→ thành tựu công nghệ TBĐV * GV yêu cầu hs quan sát hình 19 mô tả các bước trong nhân bản vô tính cừu đôli: ? nhân bản vô tính là gì ? Các bước tiến hành của quy trình nhân bản vô tính cừu đôli ( SGK) - Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở ĐV?. - Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính quý - Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội, lai với cây lưỡng bội cây tam bội: NSlá cao, dùng chăn nuôi tằm. - Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất cao. II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào: 1- Công nghệ tế bào thực vật: ** Quy trình: - Lai tế bào sinh dưỡng: + Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai + Cho các tế bào đã mất thành tế bào của 2 loài vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau tế bào lai + Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài - Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn : + Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n). + Tế bào đơn bội được nuôi trong ống nghiệm với các hóa chất đặc biệt  phát triển thành mô đơn bội  xử lí hóa chất gây lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh ** Ý nghĩa: (sgk) ** Thành tựu: - Tạo cây lai từ 2 loài thuốc lá cảnh. - Lai giữa cà chua với khoai tây. 2. Công nghệ tế bào động vật: a. Nhân bản vô tính động vật: SGK * Ý nghĩa:. - Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm - Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh - Cấy truyền phôi là gì? ý nghĩa của cấy truyền b. Cấy truyền phôi : phôi?Các bước trong quy trình cấy truyền phôi? Lấy phôi từ động vật cho  tách phôi thành 2 hay nhiều phần  phôi riêng biệt  cấy các phôi vào động vật nhận (con cái) và sinh con 4. Củng cố: * Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng không mong muốn ở một giống cây cho năng suất cao? (Xử lí hạtgiống =gây đột biến, đem gieo hạt  cây con nhiễm tác nhân gây bệnh, chọn cây có khả năng kháng bệnh, cho tự thụ hoặc lai với nhau  tạo dòng thuần, nhân dòng thuần. 5. Hướng dẫn về nhà : trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 35 - BÀI 20: TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm, nguyên tắc và những ứng dụng của công nghệ gen trong chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật - Giải thích được các khái niệm cơ bản như : công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit - Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen - Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tư duy phê phán về các sản phẩm biến đổi gen. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen. 3. Thái độ: Từ những thành tựu trong tạo giống vật nuôi, cây trồng, bằng công nghệ gen đã xây dựng được niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống cho HS. **Tích hợp GDMT: Có thể tạo các giống vật nuôi, cây trồng quý hiếm, có thể tạo ra được các sinh vật biến đổi gen làm sạch môi trường như: phân huỷ rác, các cống rãnh nước thải, các vết dầu loang trên biển… được xử lí trong ô nhiễm môi trường. Từ dó GD HS có niềm tin vào khoa học công nghệ sinh học. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị dạy học: - Hình 20.1 ,20.2 , 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao - Phiếu học tập IV. Trọng tâm: - Các bước tiến hành trong công nghệ gen - Ứng dụng KTDT đem lại lới ích gì V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng pp lai tế bào xôma . Câu 2: Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn của pp này? 2. Đặt vấn đề: Có rất nhiều bệnh nhân tiểu đường hiện nay, trước đây để duy trì sự sống nhờ insulin thì giá thành rất cao, những bệnh nhân nghèo hầu như không còn hi vọng. Ngày nay dưới ánh sang của khoa học đặc biệt với công nghệ gen đã góp phần đáng kể năng suất insulin và còn tạo ra nhiều giống mới. Vậy công nghệ gen là gì? tìm hiểu bài. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động I- 1: HS nghiên cứu sgk trả lời. - Thế nào gọi là công nghệ gen? - Quy trình tạo bằng kĩ thuật gì? - Thế nào là kĩ thuật chuyển gen? - Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?. Nội dung I. Công nghệ gen: 1. Khái niệm công nghệ gen: *Công nghệ gen: Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào và.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> * HĐ I-2: GV: phát phiếu hệ thống câu hỏi: sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen - Hãy cho biết kthuật ch gen có mấy khâu chính? mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm - AD N tái tổ hợp là gì ? mới - Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp cần những nguyên liệu nào?- Thể truyền là gì ? 2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật - Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể chuyển gen: truyền?- So sánh ADN nhiểm sắc thể và ADN - Quy trình : tạo ADN tái tổ hợp  đưa ADN tái plasmit? tổ hợp vào trong tế bào nhận  phân lập dòng tế - Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang loài bào chứa ADN tái tổ hợp khác lại cần có thể truyền ? - Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen cần thiết của tế bào cho để thực hiện chuyển gen ?  tạo AND tái tổ hợp… - Cách tiến hành tạo AD N tái tổ hợp ? ( GV cho học sinh quan sát hình 20 sgv mô tả) - Khi đã có ADN tái tổ hợp chúng ta làm cách II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống nào để đưa pt ADN vào tế bào nhận? biến đổi gen: - Làm thế nào để gen mới chuyển vào phát huy 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen được tác dụng? * Khái niệm: là sinh vật mà hệ gen của nó làm * Khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen, biến đổi phù hợp với lợi ích của mình trong ống nghiệm có vô số vi khuẩn, 1số có ADN * Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật: tái tổ hợp xâm nhập vào, số khác lại không có→ - Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật làm cách nào để tách được các tế bào có ADN tái - Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen tổ hợp với các tế bào không có ADN tái tổ hợp ? - Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó * Hoạt động II : Tìm hiểu ứng dụng công nghệ trong hệ gen. gen trong tạo giống biến đổi gen. - Người ta đã có thể tạo ra chuột không sợ mèo 2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen bằng công nghệ gen → con chuột đó được gọi là a. Động vật: sinh vật biến đổi gen - Chuyển gen pr người vào cừu ? Vậy thế nào là SV biến đổi gen.? Có những - Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cách nào để tạo được sinh vật biến đổi gen cống vào chuột bạch→ KL tăng gấp đôi * HS quan sát hình ảnh ( 20.1, 20.2 ) một số b. Thực vật: giống cây trồng, dòng vi sinh vật biến đổi gen - Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ loài thuốc ? Hãy hoàn thanh nội dung phiếu học tập lá cảnh vào cây bông và đậu tương - Chuyển gen chống vi rút vào khoai tây. Đối tượng ĐV TV VSV c. Vi sinh vật: Thành tựu thu được - Tạo vi khuẩn kháng thể miễn dịch cúm Hs hoàn thành PHT từng nhóm đại diện báo cáo - Tạo gen mã hoá insulin trị bệnh đái tháo Gv tổng kết ,bổ sung kiến thức phiếu học tập **Liên hệ: bằng công nghệ gen đã tạo ra các đường giống vật, cây trồng quý hiếm, VSV biến đổi gen - Tạo chủng vi khuẩn sản xuất ra các sản phẩm làm sạch môi trường: phân huỷ rác, sử lí dầu có lợi trong nông nghiệp loang trên biển… 4. Củng cố: - Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào - Trình bày một số ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen 5. Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa. Đọc mục em có biết trang 88 sách giáo khoa. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(67)</span> …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 36: CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Biết giải bài tập di truyền học quần thể. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập di truyền học quần thể.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần di truyền học quần thể. V. Nội dung: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 9 1. Một quần thể có : P : 276 AA : 230 Aa : 414 aa Tần số của các alen trong quần thể trên là : A. A= 0,425 ; a = 0,575 B. A = 0,575 ; a = 0,425 C. A = 0,4 ; a = 0,6 D. A = 0,6 ; a = 0,4 2. Một quần thể có cấu trúc như sau : P : 17,34 % AA : 59,32 % Aa : 23,34 % aa Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F 3 A.22,09 % AA : 49,82 % Aa : 28,09 % aa B.Tần số tương đối của A / a = 0,47 / 0,53 C.Tỉ lệ thể dị hợp giảm tỉ lệ thể đồng hợp tăng, so với P D.Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P 3. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng có tổng số cá thể là 2000, trong đó có 1755 số cá thể mang kiểu hình trội, còn lại là số cá thể mang kiểu hình lặn.Tỉ lệ của quần thể nói trên là : A.0, 4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa B. 0, 5625 AA : 0,3755 Aa : 0,0625 aa C 0, 1225 AA : 0,455 Aa : 0, 4225 aa D. 0, 0625 AA : 0,375 Aa : 0,5625 aa 4.Cho 3 quần thể giao phôi sau : - Quần thể I : 0,25 AA : 0,1 Aa : 0,65 aa - Quần thể II : 0,3 AA 0,7 aa - Quần thể III: 0,6 Aa : 0,4 aa. Kết quả sau đây đúng là : A.Cả 3 quần thể trên đếu ở trạng thái cân bằng B.Chỉ có quần thể II cân bằng C.Chỉ có quần thể III cân bằng D.Tần số alen tương đối của 3 quần thể trên giống nhau 5. Một quần thể P : 100 % Aa.Sau các thế hệ tự phối, cấu trúc di truyền ở quần thể F 3 là : A.0,125 AA : 0,4375 Aa : 0,4375 aa B. 0,4375 AA : 0,4375 Aa : 0,125 aa C.0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa D. 0,425 AA : 0,125 Aa : 0,45 aa 6. Cho biết D- : hoa đỏ, dd : hoa trắng. Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau : P : 300 DD : 400 Dd : 300 dd Sau 3 thế hệ tự phối tỉ lệ kiểu hình của quần thể là : A. 52,5 % hoa đỏ : 47,5 % hoa trắng B. 47,5 % hoa đỏ : 52,5 % hoa trắng C. 55 % hoa đỏ : 45 % hoa trắng D.45 % hoa đỏ : 55 % hoa trắng 7. Ở một quần thể sau khi trãi qua 3 thế hệ tự phối ,tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể = 8 % ,biết rằng ở thế hệ xuất phát quần thể có 20 % số cá thể đồng hợp trộivà cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối nói trên,tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể ? A. 36 % cánh dài : 64 % cánh ngắn B. 64 % cánh dài : 36 % cánh ngắn C. 84% cánh dài : 16 % cánh ngắn D 16 % cánh dài : 84 % cánh ngắn.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 8. Có 4 quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng và tần số alen của mỗi quần thể như sau : - Quần thể I : 0,26 D và 0,74 d - Quần thể III: 0,65 D và 0,35 d - Quần thể II : 0,38 D và 0, 62 d - Quần thể IV : 0,62 D và 0,38 d 9. Trong 4 quần thể trên, hai quần thể có tỉ lệ của thể dị hợp bằng nhau là : A. Quần thể I và quần thể II B. Quần thể II và quần thể III C. Quần thể I và quần thể IV D. Quần thể II và quần thể IV 10. Quần thể khởi đầu có tần số có kiểu gen Aa = 0,4; sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen Aa là: A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI TIẾT 37 - BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Hiểu được sơ lược về Di truyền y học , Di truyền y học tư vấn, liệu pháp gen. - Nêu được một số tật và bệnh di truyền ở người - Trình bày được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế gây bệnh và hậu quả của các bệnh phêninkêtô niệu, hội chứng đao, ung thư. 2. Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng phân tích kênh hình. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng bày tỏ sự thông cảm, chia sẽ (không xa lánh, kì thị) với những bệnh nhân mắc các bệnh di truyền. - Kĩ năng giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến các vấn đề di truyền y học. - Kĩ năng bảo vệ bản thân và những người xung quanh những nguy cơ mắc một số bệnh di truyền. 3. Thái độ: - Góp phần hình thành thế giới quan duy vật biện chứng, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống và bảo vệ tương lai di truyền của loài người. ** Tích hợp GD SKSS VTN: HS phải nhận thức được - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính gây vô sinh hoặc các dị tật bẩm sinh ở người. - Đột biến gen, đột biến cấu trúc, số lượng nhiễm sắc thể liên quan với hiện tượng xảy thai, thai chết non và các bệnh, tật di truyền khác. - Thông cảm giúp đỡ những người không may bị các bệnh do đột biến gen. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III . Thiết bị dạy học: - Hình 21.1, 21.2 sách giáo khoa. IV. Nội dung trọng tâm: Các bệnh phêninkêtô niệu, hội chứng đao, ung thư. V. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào? Nguyên nhân? 2. Đặt vấn đề: GV nêu tình huống: “Bạn ơi! Gia đình mình bình thờng, nhng em gái mình bị bệnh Bạch tạng, vậy em gái mình đã thừa hởng yếu tố di truyền này từ ai? Nếu em mình lập gia đình liệu những đứa con của cô ấy có mắc bệnh không? Các bạn hãy trả lời giúp mình với!” 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động I: Tìm hiểu KN di truyền y học *GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ? Nêu khái niệm di truyền y học Hoạt động II: Tìm hiểu bệnh di truyền phân tử ? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ptử ở người. * Ví dụ: bệnh phêninkêtô- niệu - Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin - Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp dc enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào thần kinh  thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí. - Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn. I. Khái niệm di truyền y học: Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí II. Bệnh di truyền phân tử: 1. Khái niệm: Bệnh di truyền phân tử : là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử 2. Nguyên nhân: Phần lớn do đột biến gen. 3. Cơ chế: Alen bị đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin, tăng hay giảm số lượng prôtêin hoặc tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng à làm.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> kiêng với thức ăn chứa phêninalanin ở một lượng hợp lí. ? Cơ chế phát sinh các loại bệnh đó ntn ? Dựa vào kiến thức đã học em hãy đề xuất các biện pháp chữa trị và hạn chế bệnh di truyền pt’ *VD bệnh máu khó đông, bệnh bạch tạng * Hoạt động III : Tìm hiểu hội chứng bệnh liên quan đến ĐB NST ? Hội chứng bệnh là gì . Gv cho hs quan sát tranh hình 21.1 ? Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội chứng đao ? Đặc điểm cơ bản để nhận biết người bị bệnh đao * Ví dụ : hội chứng đao - Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng Đao. - Biểu hiện: SGK -Cách phòng bệnh : không nên sinh con khi tuổi cao. rối loạn cơ chế chuyển hoá của tế bào và cơ thểà bệnh. 4. PP điều trị: - Tác động vào kiểu hình nhằm hạn chế hậu quả của ĐBG. - Tác động vào kiểu gen (Liệu pháp gen): đưa gen lành vào thay thế cho gen ĐB ở người bệnh. *Ví dụ: bệnh hồng cầu hình liềm, các bệnh về các yếu tố đông máu (bệnh máu khó đông), phêninkêto niệu. III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 1.Khái niệm: Hội chứng có liên quan đến đột biến NST : các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các cơ quan của người bệnh. 2.Nguyên nhân: Do đột biến cấu trúc hay số lượng NST. 3. Hậu quả: Phần lớn gây chết, tạo nên các ca sảy thai ngẫu nhiên. Các bệnh nhân còn sống chỉ là các lệch bội. Việc thừa hay thiếu chỉ 1 NST chỉ ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản cá thể. Các bệnh hiểm nghèo thường do rối loạn cân bằng cả hệ gen. ** Tích hợp: Dựa vào nội dung: “Tuổi mẹ càng *Ví dụ: hội chứng Đao, Claiphentơ, Tơcnơ... cao thì tần số sinh con mắc bệnh Đao càng lớn” → GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: 1. Vậy có phải tuổi người mẹ càng thấp thì sinh con càng tốt hay không? Vì sao?→ Không nên sinh còn khi còn quá trẻ. Vì sẽ gây hậu quả cho cả mẹ và con: thai chết lưu, sinh non,… 2. Theo em, lứa tuổi nào sinh con là tốt nhất? → Khoảng 24 – 32 tuổi.. *Hoạt động IV: Tìm hiểu Bệnh ung thư Ung thư là gì, cho một số ví dụ về bệnh ung thư? Như thế nào gọi là khối u ác tính, lành IV. Bệnh ung thư: (SGK) tính? Nguyên nhân , cơ chế gây bệnh ung thư? Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa các bệnh ung thư (BVMT để hạn chế các tác nhân gây ĐB.) 4. Củng cố: - Mô tả đặc điểm một số bệnh DTở người? Phương pháp phòng và chữa các bệnh DT ở người? - Giới thiệu một số bệnh di truyền ở người: 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK và tìm hiểu thêm các bệnh di truyền ở người. - Học kiến thức cơ bản trong khung tóm tắt. Soạn bài mới. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 38 - BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được việc bảo vệ vốn gen của loài người liên quan tới một số vấn đề :.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Hiểu di truyền học với ung thư và bệnh AIDS, di truyền trí năng - Biết phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền bệnh, tật trong sơ đồ ấy - Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều trị bệnh hoặc tật di truyền - Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến. 2. Kĩ năng : - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về một số biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người và một số vần đề xã hội của di truyền học. 3. Thái độ : - Nâng cao nhận thức về tài sản di truyền của loài người, từ đó tích cực đấu tranh vì hòa bình, chống thảm họa chiến tranh hạt nhân, bảo vệ môi trường sống. **Tích hợp GDMT: BVMT, hạn chế các tác động xấu, tránh các ĐB phát sinh, giảm thiếu gánh nặng di truyền cho loài người. HS có thể hiểu được do sự phát triển mạnh của khoa học công nghệ có thể dẫn đến ônhiễm đất, nước, không khí. Từ đó các em có ý thức BVMT sống xung quanh bằng những hành động thiết thực. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. Thiết bị dạy học: Hình 22.1 sách giáo khoa. IV. Trọng tâm: - Các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người: Tạo môi trường trong sạch, sử dụng liệu pháp gen và tư vấn di truyền y học. - Một số vấn đề xã hội của di truyền học:Tác động xã hội của việc giải mã hệ gen người, vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào. V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các loại bệnh tật đó. 2. Đặt vấn đề: Thế nào là gánh nặng di truyền co loài người? ? Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng… có tác động đến môi trường như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động I: Tìm hiểu vấn đề Bảo vệ vốn I. Bảo vệ vốn gen của loài người: gen của loài người Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen - Nêu các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài của loài người cần tiến hành một số phương pháp: tạo người? (HS: đọc sgk trả lời) môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến, tư * *Lồng ghép: Vì sao môi trường sạch , hạn vấn di truyền để sàng lọc trước sinh, thực hiện liệu pháp chế tác nhân gây đột biến? gen. - Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm đất , nước, 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác không khí? nhân gây đột biến: - Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ chất - Khi tiếp xúc các tác nhân đb cần có các dụng cụ khích thích sinh trưởng tác động đến môi phòng hộ hợp lí. trường như thế nào? - Công nghệ hiện đại giúp chống ô nhiễm môi trường - Biện pháp tạo môi trường trong sạch…? - Trồng cây, bảo vệ rừng … - Tư vấn di truyền là gì? 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh:  Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các Di truyền y học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên có nên sinh con tiếp theo ko, nếu có thì khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn cần phải làm gì để tránh cho ra đời những đứa chế hậu quả xấu ở đời sau 3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai: trẻ tật nguyền. - Chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ * KN: Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền người bệnh chuẩn đoán xác suất con bị bệnh bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến - Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp : đưa bổ sung gen trước sinh. - Xét nghiệm trước sinh: Là xét nghiệm phân lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di gen lành.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> truyền hay không. - Mục đích : hồi phục chức năng bình thường của tế bào Phương pháp : + chọc dò dịch ối hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng + sinh thiết tua nhau thai mới cho tế bào. -Để tư vấn di truyền có hiệu quả các chuyên gia - Cách tiến hành liệu pháp gen: dùng làm gì? + Tách TB đột biến ra từ người bệnh. * Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan sát rồi + Các bản sao bình thường của gen ĐB được cài vào mô tả từng bước của pp “chọc dò dịch ối” và vỉut rồi đưa vào các TB đột biến ở trên. “sinh thiết tua nhau thai” + Chọn các dòng TBcó gen bình thường lắp đúng thay ** pp chọc dò dịch ối: thế cho gen ĐB rồi đưa vào cơ thể người bệnh. +Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi. +Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần làm tiêu bản phân tích xem thai có bị bệnh di truyền ko +Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế bào II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học: phôi xem thai có bị bệnh DT ko 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người: **PP sinh thiết tua nhau thai: SGK +Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công TB: +Làm tiêu bản phân tích NST SGK - Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước? 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ: * Hoạt động II: Hs đọc mục II sgk nêu a) Hệ số thông minh ( IQ): -Việc giải mã bộ gen người ngoài những lợi ích Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập thiết thực còn gây tâm lí lo ngại gì? tích hợp có độ khó tăng dần -Những vấn đề lo ngại về phát triển gen và công IQ = (Tuổi khôn trí tuệ : tuổi sinh học) x 100 nghệ tế bào? b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền: * Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10 về - Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ HIV/AIDS 4. Di truyền học với bệnh AIDS: - Nêu được nguyên nhân, hậu quả của bệnh ung - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng thư và bệnh AIDS biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của ? Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn virut HIV. đại dịch AIDS 4.Củng cố: Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm? Để bảo vệ vốn gen của loài người cần phải làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà : - Giả sử alen a liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp tử hoặc phôi, một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ con trai – con gái mang bệnh của cặp vợ chồng này sẽ là bao nhiêu nếu họ có rất nhiều con. - Trả lời câu hỏi sgk + Xem bài 23: Ôn tập. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 39: CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1.Kiến thức: Biết giải bài tập di truyền học quần thể. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ /ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập di truyền học quần thể.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. III. Thiết bị dạy học:. - Vấn đáp – tìm tòi.. - Trình bày 1 phút.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần di truyền học quần thể. V. Nội dung: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 9 11. Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp Aa. Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là : A .0,5% ; 0,5% B. 75% ; 25% C. 50% ; 25% D. 0,75% ; 0,25% 12. Cho 2 quần thể giao phối sau : * Quần thể I : 0,2 AA : 0,7 Aa : 0,1 aa *Quần thể II : 0,35 AA : 0,4 Aa : 0,25 aa Phát biểu nào sau đây đúng về 2 quần thể trên ? A.Tần số tương đối của mổi alen tương ứng trong 2 quần thể giống nhau B.Quần thể I đã cân bằng di truyền. C.Nếu tiếp tục cho các cá thể trong mỗi quần thể giao phối thì cấu trúc di truyền của mỗi quần thể không đổi. D.Phải sau 2 thế hệ giao phối nữa thì mỗi quần thể mới cân bằng. 13. Cho quần thể P = 0,25AA+ 0,50Aa + 0,25 aa. Nếu ngẫu phối liên tiếp 3 thế hệ thì tần số các alen ở đời thứ 3 là: A. 0,25A + 0,75 a B. 0,50A+ 0,50a C. 0,75A +0,25a D. 0,95 A + 0,05a 14. Ở 1 nòi gà : gen D → lông đen , d → trắng , D trội không hoàn toàn nên Dd → lông đốm .Một quần thể cân bằng gồm 10000 gà này có 100 con lông trắng , thì số gà đốm có thể là : A. 9900 B. 1800 C. 9000 D. 8100 15. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,04 BB + 0,32 Bb + 0,64 bb = 1, tần số của các alen p (B) và q (b) là : A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36 B. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6 C.p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8 D.p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25 16. Trong 1 quần thể ngẫu phối, nếu 1 gen có 3 alen a 1, a 2, a 3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra: A. 4 tổ hợp kiểu gen B. 6 tổ hợp kiểu gen C. 8 tổ hợp kiểu gen D. 10 tổ hợp kiểu gen 17. Một quần thể ở trang thái cân bằng di truyền có một locut gen gồm 4 alen với các tần số sau : a1 ( 0, 1 ) a2 ( 0,2 ), a3 ( 0,3 ) a4 ( 0,4 ).Tần số của các kiểu gen a2 a4 , a1 a3 , a3 a3 lần lượt là : A. 0,08, 0,03 và 0,09 B. 0,16, 0,06 và 0,09 C.0,16, 0,06,và 0,18 D.0.08, 0, 03 và 0,18 18. Một lôcut có 5 alen : A1 ,A2 ,A 3, A4 ,A5 .Biết thứ bậc trội của các alen này là : A1 > A2 > A 3 > A4 > A5 . Số loại kiểu gen tối đa có thể tồn tại trong quần thể là : A. 15 B. 32 C.25 D.30 19. Ở cây giao phấn nếu đời đầu ( I0 ) có tỉ lệ dị hợp 100% và cho tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ . Khi ở đời con có tỉ lệ đống hợp là 93.75 % thì quá trình thụ phán xảy ta đến thế hệ thứ mấy ? A . I3 B I4 C . I5 D In 20. Ở một loài động vật các kiểu gen AA : Lông đen, Aa : Lông đốm, aa : Lông trắng .Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng.Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là : a. 16 % b. 64 % c. 4 % d. 32 %. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 40 - BÀI 23: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này, học sinh cần : - Hệ thống được các khái niệm cơbản trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào,cơ thể cũng như quần thể. - Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dưng các bản đồ khái niệm - Thiết lập các mối liên hệ giữa kiến thức của các phần đã học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh phóng to các bản đồ khái niệm trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Lập các phiếu học tập: (đính kèm) III. TRỌNG TÂM: - Các khái niệm cơ bản và kĩ năng xây dựng bản đồ kiến thức. - Phương pháp: + Phát vấn + Thảo luận theo nhóm + Yêu cầu học sinh làm các bài tập ở nhà trước, đến lớp học sinh sẽ trình bày, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Kiêm tra bài cũ : Câu 1: Vì sao hiện nay , các bệnh di truyền có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng, suy dinh dưỡng giảm? Câu 2: Để bảo vệ vốn gen loài người cần phải làm gì ? 2. Bài ôn tập : A. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP PHÂN TỬ: CÁC CƠ CHẾ Nhân đôi ADN. Phiên mã. Dịch mã. Điều hoà hoạt động của gen. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN -ADN tháo xoắn & tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản. -Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn. -Có sự tham gia của các Enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch -Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung(NTBS), bán bảo toàn & khuôn mẫu -Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu & đoạn ADN tháo xoắn. -Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3 ‘ → 5’ và sợi ARN Kéo dài theo chiều 5 ‘ → 3 ‘, các đơn phân kết hợp theo NTBS. -Đến bộ ba kết thúc ,ARN tách khỏi mạch khuôn . -Các axit amin đã được hoạt hoá được tARN mang vào Ribôxôm -Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5 ‘→ 3 ‘ theo từng bộ ba Và chuỗi Pôlipeptit được kéo dài. - Đến bộ ba kết thúc chuỗi Polipeptit tách khỏi Ribôxôm Gen điều hoà tổng hợp Prơtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã., khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hoà này phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào.. B. MỐI QUAN HỆ GIỮA ADN → ARN → PRÔTÊIN → TÍNH TRẠNG: + Mã gốc trong ADN được phiên mã thành mã sao ở ARN và sau đó được dịch mã thành chuỗi Polipeptit cấu thành Prôtêin. Prôtêin trực tiếp biễu hiện thành tính trạng của cơ thể. + Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của gen qui định trình tự ribônucleôtit trong ARN, từ đó qui định trình tự axit amin trong chuỗi Polipeptit.. C. PHÂN LOẠI BIẾN DỊ : Các loại biến dị có thể được phân loại theo sơ đồ sau : Biến dị. Biến dị di truyền. Đột biến. Biến dị không di truyền ( Thường biến ). Biến dị tổ hợp.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Đột biến NST Đột biến số lượng. Đột biến đa bội Đột biến tự đa bội. Đột biến gen. Đột biến cấu trúc. Đột biến lệch bội Đột biến dị đa bội. D. SO SÁNH ĐỘT BIẾN VÀ THỪƠNG BIẾN : CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH + Không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen + Di truyền được + Mang tính cá biệt,xuất hiện ngẫu nhiên + Theo hướng xác định + Mang tính thích nghi cho cá thể + Là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.. ĐỘT BIẾN. THƯỜNG BIẾN X. X X X X X. E. TÓM TẮT CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN : TÊN QUI LUẬT Phân li Tương tác gen không alen Tác động cộng gộp Tác động đa hiệu Phân li độc lập Liên kết hoàn toàn Hoán vị gen Di truyền liên kết với giới tính. NỘI DUNG Do sự phân li không đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. Các gen không alen tương tác với nhau trong sự hình thành tính trạng. Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng. Một gen chi phối nhiều tính trạng Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân li độc lập với nhau trong phát sinh giao tử Các gen trên NST cùng phân li & tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh. Hoán vị các gen alen tạo sự tái tổ hợp của các gen không alen. Tính trạng do gen trên X qui định di truyền chéo , còn do gen trên Y di truyền trực tiếp. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC Phân li, tổ hợp cặp NST tương đồng Các cặp NST tương đồng phân li độc lập Các cặp NST tương đồng phân li độc lập Như qui luật phân li Như tương tác gen không alen Sự phân li & tổ hợpcủa cặp NST tương đồng . Trao đổi những đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng. Nhân đôi, phân li, tổ hợp,của cặp NST giới tính.. F. SO SÁNH QUẦN THỂ TỰ PHỐI VÀ NGẪU PHỐI : Các chỉ tiêu so sánh + Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử & tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ + Tạo trạng thái cân bằng của quần thể. Tự phối +. Ngẫu phối. +.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Tần số các alen không đổi qua các thế hệ + + Có cấu trúc P2 AA : 2pq Aa : q2aa. + +. + Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ + + Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp pphú. + G. NGUỒN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG: ĐỐI TƯỢNG Vi sinh vật Thực vật Động vật. NGUỒN VẬT LIỆU Đột biến Đột biến, biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp (chủ yếu), Đột biến. PHƯƠNG PHÁP Gây đột biến nhân tạo Gây đột biến, lai tạo Lai tạo là chủ yếu. 4. Củng cố và dặn dò : - Chuẩn xác các kiến thức HS chưa hiểu thấu, tóm tắt kién thức cơ bản nhanh trong các phiếu học tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập cuối bài , chuẩn bị thi Học kì I theo lịch của sở.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ TIẾT 41- BÀI 24+25: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ - HỌC THUYẾT ĐACUYN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - Trình bày được các bằng chứng giải phẫu so sánh : cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, các cơ quan thoái hóa. - Trình bày được những bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: ý nghĩa của thuyết cấu tạo bằng tế bào ; sự thống nhất trong cấu trúc của ADN và prôtêin của các loài. - Nêu được những luận điểm cơ bản của học thuyết Đacuyn: vai trò của các nhân tố biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc chung của các loài. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, sách báo, internet,…về các bằng chứng tiến hóa của sinh giới và học thuyết tiến hóa của Đacuyn. 3. Thái độ: HS hiểu được thế giới sống rất đa dạng nhưng có chung nguồn gốc. Quá trình tiến hóa đa hình thành nên các đặc điểm khác nhau ở mỗi loài. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh phóng to H 24.1, 24.2 SGK và tranh ảnh có liên quan... IV. TRỌNG TÂM: Học thuyết của Đacuyn. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ 2. Đặt vấn đề: Các loài SV hiện nay do đâu mà có? Sau đó GV giới thiệu: Trước TK 18, khoa học chưa phát triển, con người đã giải thích sự tồn tại của muôn loài là do thượng đế, chúa trời tạo ra… Ngày nay khoa học hiện đại đã chứng minh: các loài SV hiện nay có chung nguồn gốc và được phát sinh từ giới vô cơ. Phần 6” Tiến hóa” sẽ giúp chúng ta tìm hiếu vấn đề này. Bài 24 sẽ cung cấp cho chúng ta những bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đó chính là các bắng chứng tiến hóa. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng giải phẫu so I.Bằng chứng giải phẫu so sánh: sánh -Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở *GV: Bằng chứng tiến hoá ở đây là những bằng những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng chứng nói lên mqh họ hàng giữa các loài sinh vật nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có với nhau. Có 2 loại bằng chứng: trực tiếp và gián kiểu cấu tạo tương tự nhau. Cơ quan tương đồng tiếp. Bằng chứng trực tiếp là các hoá thạch(bài 33). phản ánh sự tiến hóa phân li. Bài này chỉ nghiên cứu những bằng chứng gián tiếp. - Cơ quan tương tự: là những cơ quan khác * HS: Quan sát H24.1 SGK và trả lời các câu hỏi: nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những -Nhận xét những điểm giống nhau và khác nhau chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái trong cấu tạo xương tay của người và chi trước của tương tự. Cơ quan tương tự phản ánh kiểu tiến mèo, cá voi, dơi? -Những biến đổi ở xương bàn tay hóa đồng quy giúp mỗi loài thích nghi như thế nào? -Cơ quan thoái hoá: là cơ quan phát triển không => KN cơ quan tương đồng. đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống - N.cứu SGK 104 và cho biết: của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần Thế nào là cơ quan thoái hoá? Cho ví dụ? chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để - Từ cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hoá, rút lại một vài vết tích xưa kia của chúng ra kết luận về quan hệ giữa các loài SV? *KL: Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa + Khắc sâu:Tại sao các cơ quan thoái hoá không còn các loài là bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang SV hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên đời khác mà không bị CLTN loại bỏ? chung. II.Bằng chứng tế bào học và sinh học ph. tử: Hoạt động 2: Tìm hiểu bằng chứng tế bào học và - Bằng chứng tế bào học : sinh học phân tử Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế +GV mở rộng: Bộ ba AAT của mọi loài từ virut đến bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. người đều mã hoá cho aa lơxin. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. + Phân tích thông tin bảng 24 cho biết người có Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các quan hệ gần gũi nhất với loài nào trong bộ linh thành phần cơ bản : màng sinh chất, tế bào chất trưởng/ Tại sao? và nhân (hoặc vùng nhân) + Hãy đưa ra bằng chứng chứng minh ti thể và lục  Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới lạp được tiến hoá từ vi khuẩn? - Bằng chứng sinh học phân tử: dựa trên sự (Ti thể: được hình thành bằng con đường nội cộng tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, sinh giữa VK hiếu khí với tế bào nhân thực; Lục lạp: prôtêin, mã di truyền... cho thấy các loài trên trái được hình thành bằng con đường nội cộng sinh giữa đất đều có tổ tiên chung. VK lam với tế bào nhân thực). III.Học thuyết tiến hoá của Đacuyn: +Phân tích trình tự các aa trong cùng một loại 1. Nguyên nhân tiến hóa: CLTN thông qua các.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Prôtêin hay trình tự các nu trong cùng một gen của đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. các loài cho phép ta rút ra kết luận gì về quan hệ họ 2. Cơ chế tiến hóa: sự tích luỹ các biến dị có hàng giữ các loài? lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. Hoạt động 3: Tìm hiểu học thuyết Đacuyn 3. Hình thành các đặc điểm thích nghi: là sự * Yêu cầu HS đọc phần II, những tóm tắt của Enst tích luỹ những biến dị có lợi dưới tác dụng của Mayr về các quan sát và suy luận của Đacuyn. chọn lọc tự nhiên : chọn lọc tự nhiên đã đào thải - Đọc SGK trang 112 phân biệt CLTN và CLNT ? các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng - GV mở rộng về chiều hướng, tốc độ, kết quả của thích nghi với hoàn cảnh sống. CLTN và CLNT 4. Quá trình hình thành loài: loài được hình - Tại sao từ 1 nguồn gốc chung ban đầu lại hình thành dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo thành nên thế giới sống đa dạng phong phú như con đường phân li tính trạng. ngày nay? 5. Chiều hướng tiến hóa: dưới tác dụng của các * Từ đó GV dùng sơ đồ H25.2 SGK và giải thích. nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến hóa theo 3 - Sinh giới đa dạng ngày nay có thống nhất không? chiều hướng cơ bản: ngày càng đa dạng phong Tại sao? phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.. 4. Củng cố: 1.Giải thích các hướng tiến hoá thich nghi trong quá trình hình thành các loài rau khác nhau.? 2.Từ những ghi chép và suy luận của Đacuyn. Em hãy giải thích nguyên nhân và cơ chế tiến hoá? Sự hình thành đặc điểm thích nghi và sự hình thành loài mới? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài và hoàn thành các câu hỏi và bài tập ở trang 112 SGK. - Chuẩn bị bài: Phân biệt tiến hoá lớn với tiến hoá nhỏ. Nội dung các nhân tố tiến hoá.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 42: CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Biết giải bài tập di truyền học quần thể. - Nhận biết và giải nhanh các bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập di truyền học quần thể.. II. Phương pháp:. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần di truyền học quần thể. V. Nội dung: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 9 (tt) 11. Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp Aa. Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là :.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> A .0,5% ; 0,5% B. 75% ; 25% C. 50% ; 25% D. 0,75% ; 0,25% 12. Cho 2 quần thể giao phối sau : * Quần thể I : 0,2 AA : 0,7 Aa : 0,1 aa *Quần thể II : 0,35 AA : 0,4 Aa : 0,25 aa Phát biểu nào sau đây đúng về 2 quần thể trên ? A.Tần số tương đối của mổi alen tương ứng trong 2 quần thể giống nhau B.Quần thể I đã cân bằng di truyền. C.Nếu tiếp tục cho các cá thể trong mỗi quần thể giao phối thì cấu trúc di truyền của mỗi quần thể không đổi. D.Phải sau 2 thế hệ giao phối nữa thì mỗi quần thể mới cân bằng. 13. Cho quần thể P = 0,25AA+ 0,50Aa + 0,25 aa. Nếu ngẫu phối liên tiếp 3 thế hệ thì tần số các alen ở đời thứ 3 là: A. 0,25A + 0,75 a B. 0,50A+ 0,50a C. 0,75A +0,25a D. 0,95 A + 0,05a 14. Ở 1 nòi gà : gen D → lông đen , d → trắng , D trội không hoàn toàn nên Dd → lông đốm .Một quần thể cân bằng gồm 10000 gà này có 100 con lông trắng , thì số gà đốm có thể là : A. 9900 B. 1800 C. 9000 D. 8100 15. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,04 BB + 0,32 Bb + 0,64 bb = 1, tần số của các alen p (B) và q (b) là : A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36 B. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6 C.p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8 D.p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25 16. Trong 1 quần thể ngẫu phối, nếu 1 gen có 3 alen a 1, a 2, a 3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra: A. 4 tổ hợp kiểu gen B. 6 tổ hợp kiểu gen C. 8 tổ hợp kiểu gen D. 10 tổ hợp kiểu gen 17. Một quần thể ở trang thái cân bằng di truyền có một locut gen gồm 4 alen với các tần số sau : a1 ( 0, 1 ) a2 ( 0,2 ), a3 ( 0,3 ) a4 ( 0,4 ).Tần số của các kiểu gen a2 a4 , a1 a3 , a3 a3 lần lượt là : A. 0,08, 0,03 và 0,09 B. 0,16, 0,06 và 0,09 C.0,16, 0,06,và 0,18 D.0.08, 0, 03 và 0,18 18. Một lôcut có 5 alen : A1 ,A2 ,A 3, A4 ,A5 .Biết thứ bậc trội của các alen này là : A1 > A2 > A 3 > A4 > A5 . Số loại kiểu gen tối đa có thể tồn tại trong quần thể là : A. 15 B. 32 C.25 D.30 19. Ở cây giao phấn nếu đời đầu ( I0 ) có tỉ lệ dị hợp 100% và cho tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ . Khi ở đời con có tỉ lệ đống hợp là 93.75 % thì quá trình thụ phán xảy ta đến thế hệ thứ mấy ? A . I3 B I4 C . I5 D In 20. Ở một loài động vật các kiểu gen AA : Lông đen, Aa : Lông đốm, aa : Lông trắng .Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng.Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là : a. 16 % b. 64 % c. 4 % d. 32 %. Tiết 43 – Bài 26: HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI. I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu đặc điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp. Phân biệt được khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. - Trình bày được vai trò của đột bién đối với tiến hóa nhỏ là cung cấp nguyên liệu sơ cấp. Nêu được đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp, so sánh thông qua việc phân biệt tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ. - Hệ thống hóa, khái quát hóa thông qua thiết lập sơ đồ mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa, các nhân tố tiến hóa trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại. 3. Thái độ: - Giải thích được sự đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay. - thấy được mối quan hệ nhân quả thông qua hoạt động tìm hiểu các nhân tố tiến hóa * Tích hợp GDMT: Lồng ghép nội dung: Các nhân tố tiến hoá làm thay đổi Tsalen và thành phần kiểu gen của quần thể, còn CLTN là nhân tố chính hình thành quần thể SV thích nghi với môi trường..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Từ đó chúng ta phải có ý thức bảo vệ động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng, bảo vệ đa dạng sinh học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Phiếu học tập cá nhân hoặc theo nhóm IV. TRỌNG TÂM : - Giải thích rõ quần thể là đơn vị tiến hoá và quan niệm của tiến hoá nhỏ của thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại. - Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: Dùng các câu hỏi ở SGK để kiểm tra. 2. Đặt vấn đề: Quan niệm hiện đại đã giải quyết những tồn tại của thuyết tiến hóa cổ điển, giải thích sự tiến hóa như thế nào?  Bài 26. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu quan niệm và nguồn I. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu nguyên liệu tiến hóa. tiến hoá: *GV yêu cầu HS đọc SGK mục I về sự ra đời của -Thuyết TH tổng hợp ra đời vào những năm 40 thuyết THTH? Giải thích tên gọi của thuyết tiến của TK XX. hoá tổng hợp? *GV yêu cầu HS đọc SGK (mục 1), thảo luận nhóm, tìm các từ, cụm từ để hoàn thành phiếu học tập sau:. Chỉ tiêu so Tiến hoá nhỏ sánh Thực chất. Tiến hoá lớn. Qui mô => Mqhệ giữa tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ? *GVmở rộng: Thuyết tiến hoá tổng hợp xem quần thể là đơn vị tiến hoá và tiến hoá là quá trình thay đổi tần số alen và thành phần k.gen của quần thể => tại sao q thể đc xem là đơn vị tiến hoá cơ sở? *GVđvđ: NN làm thay đổi cấu trúc di truyền của qthể? => - Nguồn BD của QT bao gồm những BD nào? - Nếu 1 cá thể hoặc giao tử của QT khác cùng loài mang gen ĐB được phát tán đến QT có làm tăng thêm nguồn BD của QT không? -Thế nào là BDTH? Vai trò của BDTH trong tiến. 1.Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn: Chỉ tiêu Tiến hoá nhỏ so sánh Thực là quá trình biến đổi chất cấu trúc di truyền của quần thể (tần số các len và tần số các kiểu gen), chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu là đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Sự biến đổi đó dần dần làm cho quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh dấu sự xuất hiện loài mới.. Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> hoá?. Qui mô. Nhỏ Lớn (Phạmviloài) (nhiều loài) Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến hóa Mối quan hệ: Hình thành loài là cơ sở hình thành *GV yêu cầu HS tiếp tục đọc mục II và cho biết các nhóm phân loại trên loài. thế nào là nhân tố tiến hoá ? 2. Nguồn biến dị DT của QT: - Vì sao đột biến là NTTH? - Mọi biến dị trong QT phát sinh do ĐB, giao phối -Yêu cầu HS trao đổi cho biết tính chất của đột tạo BD tổ hợp. biến? - Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử từ các - ý nghĩa của đột biến trong tiến hoá ? QT khác vào. -Tại sao đa số ĐB là có hại nhưng lại được xemlà II.Các nhân tố tiến hoá (NTTH): nguyên liệu cho tiến hoá? 1. Đột biến: - Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa (đột biến gen tạo alen mới...) - Đột biến làm biến đổi tần số tương đối của các alen (rất chậm).. 4.Củng cố: + Tại sao đa số ĐB là có hại nhưng lại được xem là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá? 5. Dặn dò: Xem trước nội dung phần còn lại: các nhân tố tiến hóa.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 44 – Bài 26: HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (tt) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò của quá trình giao phối (ngẫu phối, giao phối có lựa chọn, giao phối gần và tự phối) đối với tiến hoá nhỏ : cung cấp nguyên liệu thứ cấp, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. - Nêu được vai trò của di - nhập gen đối với tiến hóa nhỏ. - Trình bày được sự tác động của chọn lọc tự nhiên. Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên. - Nêu được vai trò của biến động di truyền (các nhân tố ngẫu nhiên) đối với tiến hóa nhỏ. - Nêu được vai trò của các cơ chế cách li (cách li không gian, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền) 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa thông qua thiết lập sơ đồ mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa, các nhân tố tiến hóa trong học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại. 3. Thái độ: - Giải thích được sự đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - thấy được mối quan hệ nhân quả thông qua hoạt động tìm hiểu các nhân tố tiến hóa * Tích hợp GDMT: Lồng ghép nội dung: Các nhân tố tiến hoá làm thay đổi Tsalen và thành phần kiểu gen của quần thể, còn CLTN là nhân tố chính hình thành quần thể SV thích nghi với môi trường. Từ đó chúng ta phải có ý thức bảo vệ động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng, bảo vệ đa dạng sinh học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Phiếu học tập cá nhân hoặc theo nhóm. IV. TRỌNG TÂM : - Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: - Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? - Tại sao ĐBG thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng ĐBG vẫn được coi là nguồn phát sinh các biến dị di truyền cho CLTN? 2. Đặt vấn đề: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG II.Các nhân tố tiến hoá (NTTH): Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến hóa 2. Di- nhập gen: + Làm thay đổi tần số của các alen và thành phần - Di nhập gen là gì? kiểu gen của quần thể - Di nhập gen ảnh hương ntn đến vốn gen và tần + Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của số alen của quần thể? quần thể thêm phong phú.. 3. Chọn lọc tự nhiên(CLTN): + Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể + Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, biến đổi tần số các alen của quần thể theo một hướng xác định. + Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tùy thuộc chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội hay alen lặn). + CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi. => Vì vậy, chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên: (=Biến động di truyền hay phiêu bạc di truyền): làm biến đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu nhiên. * GV yêu cầu HS cho ví dụ. Có số liệu cụ thể về 5. .Giao phối không ngẫu nhiên:(giao phối gần 1 QT, giả sử có biến động ngẫu nhiên.Xác định và tự phối) tần số alen và thành phần KG của QT sau biến - Vai trò của quá trình giao phối không ngẫu - Thực chất của CLTN là gì? - CLTN là chọn lọc KG hay KH? - Tại sao nói CLTN là NTTH có hướng? - Tốc độ và kq của CLTN? Tại sao chọn lọc chống alen trội lại diễn ra với tốc độ nhanh hơn chọn lọc alen lặn? *Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuốc vào tốc độ sinh sản, khả năng sinh sản và tích lũy các đột biến của loài cũng như phụ thuộc vào áp lực của CLTN. * Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. **Lồng ghép: Cần bảo vệ động vật hoang dã vì săn lùng quá mức có nguy cơ bị tuyệt chủng, bảo vệ đa dạng sinh học..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> động? Từ đó GV gợi ý cho HS rút ra nội dung kiến thức.. nhiên (giao phối gần và tự phối) đối với tiến hoá nhỏ: + Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình *Giao phối không ngẫu nhiên? tiến hoá. - GP không ngẫu nhiên cấu trúc di truyền của qthể + Không làm thay đổi tần số các alen, nhưng sẽ ntn? - Vì sao làm thay đổi TPKG mà ko làm thay đổi làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, Tsố alen? giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. 4.Củng cố: + Trong 5 NTTH đã học, nhân tố nào: - Là nhân tố tiến hoá có hướng? - Làm thay đổi tần số alen dẫn đến thay đổi thành phần KG của QT? - Chỉ làm thay đổi thành phần KG, không làm thay đổi tần số alen? + Tại sao đa số ĐB là có hại nhưng lại được xem là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá? 5. Dặn dò: - Trả lới các câu hỏi cuối bài. - Sưu tầm tranh ảnh về các đặc điểm thích nghi của sinh vật, phân tích ý nghĩa của các đặc điểm thích nghi và cho biết đó la thích nghi kiểu gen hay thích nghi kiểu hình? - Chuẩn bị bài: Quá trình hình thành quần thể thích nghi.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 45: CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Biết giải bài tập di truyền học người - Nhận biết và giải nhanh các bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập di truyền học người.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần di truyền học người. V. Nội dung:. A. Lý thuyết: GV hướng dẫn HS phương pháp nghiên cứu di truyền người. Có 3 phương pháp: 1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ: Các kí hiệu dùng trong phả hệ: 2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh: 3. Phương pháp nghiên cứu tế bào: B. Bài tập áp dụng:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Bài 1: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có trên Y). Người bệnh có KG XaXa ở nữ và XaY ở nam. Có sơ đồ phả hệ sau đây: I.  Nam bình thường  Nam bị bệnh  Nữ bình thường. II. 1 2 3 4 Hãy cho biết: a) Kiểu gen ở I1, căn cứ vào đâu để biết được điều đó? b) Kiểu gen ở II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó? c) Nếu người con gái (II2) lấy chồng bình thường thì xác suất cùa con trai của họ bọ bệnh máu khó đông là bao nhiêu? Bài 2: Hệ thống nhóm máu A, B, O ở người được qui định bởi 3 alen IA = IB > I0 . a.Với 3 alen trên có thể có bao nhiêu kiểu gen? b.Trong một gia đình đông con, các con có đủ 4 kiểu hình nhóm máu A,B,O,AB thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ? c. Để sinh con có nhóm máu O thì bố mẹ có thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 46 - BÀI 28: LOÀI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm loài sinh học và các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc. (các tiêu chuẩn : hình thái, địa lí – sinh thái, sinh lí – hóa sinh, di truyền). - Nêu và giải thích các cơ chế cách li trước và sau hợp tử. - Giải thích được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa. 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát và làm việc với SGK qua phiếu học tâp. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về loài (KN loài sinh học, các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài) 3. Thái độ: - Thấy được vấn đề loài xuất hiện và tiến hóa như thế nào và chỉ dưới ánh sang sinh học hiện đại mới được quan niệm và giải quyết đúng đắn. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Phiếu học tập và tranh ảnh có liên quan... IV. TRỌNG TÂM:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Phân biệt KN loài sinh học với KN cách li sinh sản sẽ dẫn đến hình thành loài mới và sự cách li sinh sản cũng giúp bảo tồn sự toàn vẹn của loài. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: 1/ Đặc điểm thích nghi? Cơ sở của quá trình hình thành quần thể thích nghi, phân tích ví dụ chứng minh? 2/ Giải thích sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi? 2. Đặt vấn đề: GV nêu vầ đề: Đơn vị tổ chức cơ bản của sinh giới là gì? Vậy loài là gì? Làm thế nào để phân biệt được các loài với nhau? Bài học hôm nay sẽ nghiên cứu vấn đề này. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ NỘI DUNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm loài sinh học I. KN loài sinh học: -GV thông báo:Cho đến nay, KN về loài không 1. KN: Loài giao phối là một quần thể hoặc được áp dụng cho tất cả các loài SV. nhóm quần thể: -Nếu chỉ dựa vào hình thái bên ngoài để xác định + Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí (1) loài thì có chính xác không? Vì sao? + Có khu phân bố xác định (2) -Đọc SGK và cho biết Mayơ đã định nghĩa về + Các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra loài sinh học như thế nào? đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và được -KN loài theo Mayơ đã nhấn mạnh điều gì? cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc ( Tiêu chuẩn cách li sinh sản) loài khác. (3) - Những loài nào thì không phân biệt được bằng Ở các sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự khái niệm của Mayơ? Vì sao?(Loài ss vô tính) phối thì “loài” chỉ mang hai đặc điểm [ (1) và (2) ] -Trong tự nhiên việc phân biệt loài bằng cách 2. Nhược điểm: dựa vào sự cách li sinh sản là dễ hay khó?Vì Trong tự nhiên nhiều khi rất khó phân biệt 2 QT có sao? thực sự cách ly sinh sản với nhau hay không, hay ==>Khái niệm về loài của Mayơ có nhược điểm với loài sinh sản vô tính thì không thể dùng tiêu gì? chí cách li sinh sản được. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế cách li sinh *Vậy: Để phân biệt loài này với loài kia, nhiều khi sản giữa các loài phải sử dụng cùng 1 lúc nhiều đặc điểm về hình -Như vậy để phân biệt loài này với loài kia có thái, hoá sinh, phân tử. phải nhất thiết chỉ dựa vào dấu hiệu về sự cách li II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài: sinh sản hay không? 1. KN: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên - Các cơ chế cách li được hiểu là như thế nào? cơ thể sinh vật, ngăn cản các cá thể giao phối với - Các cơ chế cách li gồm những dạng nào? Đặc nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ điểm của mỗi dạng? Ví dụ? 2. Các dạng cách li: -Vai trò của các cơ chế cách li ? (Đáp án PHT) Đáp án Phiếu học tập: Mức độ. Các kiểu Cách li nơi ở. Cách li tập tính Cách li trước hợp tử. Cách li thời gian. Cách li cơ học. Đặc điểm Ví dụ Sống cùng khu vực địa lí, nhưng Một số loài cá sông sinh cảnh khác nhau nên không quen sống trong thể giao phối. bùn,hạn chế giao phối với loài khác Mỗi loài có tập tính giao phối VD phần emcó biết/ riêng, nên không giao phối với Tr.125 nhau Thời gian s.sản vào những mùa Vd: Có 2 loài mao khác nhau nên không có điều lương sinh sản vào kiện giao phối với nhau những mùa khác nhau nên không giao phấn Cấu tạo cơ quan sinh sản khác VD: SGK/ Tr. 124 nhau nên chúng không thể giao phối vớinhau.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Cách li sau hợp tử. Ngăn cản tạo con lai hoặc con lai bất thụ. Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo - Lai cừu với dê ra con lai hữu thụ - Lai lừa với ngựa. *Tóm lại: Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá, vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng. 4. Củng cố: - Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các loài không có sự cách li sinh sản ? - Nhiều loài vịt trời khác nhau chung sống trong một khu vực địa lí và làm tổ ngay cạnh nhau nhưng không giao phối với nhau. Khi nuôi các cá thể khác giới thuộc 2 loài khác nhau trong điều kiện nhân tạo thì chúng giao phối với nhau và cho con lai hữu thụ.Giải thích hiện tượng này như thế nào? 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi ở trang 125 SGK - Chuẩn bị bài 29.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 47 - CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Biết giải bài tập di truyền học người - Nhận biết và giải nhanh các bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập di truyền học người.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần di truyền học người. V. Nội dung:. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 10 1. Một cặp vợ chồng được bác sĩ cho biết khả năng họ có thể sinh 50% số con mắc bệnh bạch tạng. Kiểu gen kiểu hình của cặp vợ chồng trên có thể là : A. Dd (không bạch tạng) x Dd (không bạch tạng) B. Dd (không bạch tạng) x dd (bạch tang) C. DD (không bạch tạng) x Dd (không bạch tạng) D. DD (không bạch tạng) x dd (bạch tạng) 2. Ở người máu O do gen I0 , máu B do gen IB và máu A do gen I A quy định. Riêng kiểu gen IAIB biểu hiện kiểu hình máu AB. Biết IA và IB trội hoàn toàn so với I0. Nếu không xảy ra đột biến, người mẹ có nhóm máu nào sau đây chắc chắn không sinh được con có nhóm máu O ? A.Máu A B.Máu B C.Máu AB D.Máu O 3. Ở người bệnh màu khó đông do gen lặn h nằm trên NST giới tính X . Quy ước : XHY : nam bình thường , X hY : nam bệnh, XHXH , XHXh : nữ bình thường , X hXh : nữ bệnh.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Người chị và đứa em gái đều bình thường sinh đôi cùng trứng , thì kiểu gen của 2 chị em này có thể là trường hợp nào sau đây ? A. Chị : XHXh ; em : XhXh B. Chị : XHXh ; em : XHXH H H C. Chị, em : X X D. Chị, em : XhXh 4. Một bé trai cổ ngắn, gáy dẹt, mắt xếch, cơ thể phát triển chậm, lưỡi dài và dày . Làm tiêu bản NST thấy có bộ NST 2n = 47,cặp 21 có 3 chiếc .Cơ chế phát sinh bệnh là ? A. Em bé bị ảnh huởng tia phóng xạ B. Mẹ của em bé trên 35 tuổi C. Em bé bị ảnh huởng các loại hoá chất gây đột biến D. Đột biến làm cho 1 giao tử cùa bố hay của mẹ mang hai chiếc NST 21 và khi thụ tinh với giao tử bình thường tạo thành hợp tử có 3 NST 21 5. Ở người gen D : Da bình thường , alen d : bạch tạng.Cặp gen này nằm trên NST thường. Gen M : Mắt bình thường, alen m : Mắt mù màu .Cặp gen này nằm trên NST giới tính X . Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố mắt bình thừơng và da bạch tạng, sinh được con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là : A. dd XM X m x DD XM Y B. Dd X M X m x Dd XM Y M M M C. Dd X X x Dd X Y D.Dd X M X m x dd XM Y 6. Bố (1 ) và mẹ ( 2 ) đều mắt nâu sinh con gái mắt nâu ( 3 ) và trai út mắt đen ( 4 ).Biết rằng màu mắt di truyền theo qui luật Menđen.Vậy kiểu gen của họ là : A.1 = NN , 2 = NN , 3 = Nn . 4 = Nn B. 1 = Nn , 2 = Nn .3 = NN , 4 = nn C.1 = NN , 2 = Nn, 3 = NN , 4 = nn D.1 = Nn , 2 = Nn ,3 = N- , 4 = nn 7. Ở người gen qui định nhóm máu A trội hoàn toàn so với gen qui định máu O.Bố mẹ đều có máu A với kiểu gen dị hợp sinh được con gai máu A.người con gai lớn lên lấy chồng máu O thì xác suất để cô sinh đứa con mang nhóm O là bao nhĩêu ? A.12,5 % B.25 % C.33,3 % D.50 % 8. Một cặp vợ chồng : người vợ có bố và mẹ đều mù màu ,người chồng có bố mú màu và mẹ không mang gen bệnh.Con của họ sinh ra sẽ như thế nào ? A.Tất cả con trai và con gái đều bĩ bệnh B.Tất cả con gái không bệnh,tất cả con trai đều bệnh C.1/2 con gai mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu D.Tất cả con trai mù màu, 1 / 2 con gai mù màu , 1/ 2 con gái không mù màu. 9. Ở người bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y qui định. Môt cặp vợ chổng mắt nhìn màu binh thường sinh một con trai bệnh mù màu .Cho biết không có đột biến xảy ra. Người con trai này nhận gen gây bệnh mù màu từ : A. Ông nội B.Bà nội C.Bố D. Mẹ 10. Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường , sinh con trai đầu lòng bị hội chứng Đao. Ở lần thứ hai sinh con của họ : A.Không bao giờ bị hội chứng Đao vì chỉ có một giao tử mang đột biến B.Có thể bị hội chứng Đao vì tần số tăng lên theo lứa tuổi của mẹ C.Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền D.Nếu là con gái thì không bao giờ bị hội chứng Đao. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tiết 48 - Bài 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài và các đặc điểm hình thành loài khác khu vực địa lí. - Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến sự phân hoá vốn gen giữa các QT như thế nào - Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho qúa trình hình thành loài - Trình bày được thí nghiệm của Đôtđơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản như thế nào. 2. Kĩ năng: - Phân tích, so sánh, khái quát tổng hợp, làm việc với SGK. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí. 3. Thái độ: - Củng cố niềm say mê tìm hiểu thiên nhiên lí thú. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh phóng to H.29 và những tranh ảnh có liên quan. - Phiếu học tập IV. TRỌNG TÂM: Vai trò của cách li địa lí V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: 1/ Thế nào là loài sinh học? Trình bày các cơ chế cách li và vai trò của chúng trong tiến hoá? 2/ Chỉ dựa vào đặc điểm hình thái để phân loại loài có chính xác không? Tại sao? 2. Đặt vấn đề: hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG I. Hình thành loài khác khu vực địa lí: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của cách li địa lí 1. KN: Hình thành loài là quá trình cải biến.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> trong qt hình thành loài mới thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng -Yêu cầu HS liên hệ kiến thức địa lí và cho biết thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản cách li địa lí là gì? Cho ví dụ? với quần thể gốc 2. Vai trò của cách li địa lí trong qt hình -GV mô tả sự cách li địa lí ở 2 dãy núi trước đây nối thành loài mới: với nhau bằng 1 thung lũng, trong đó có 1 loài cây a. KN về cách li địa lí: Là những trở ngại phân bố từ chân núi này qua thung lũng tới chân núi về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các kia. Sau đó nước biển dâng... cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. - Hai quần thể cây đó có trở thành 2 loài mới ko? b. Vai trò của cách li địa lí: Tại sao? - Làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Chọn - Từ ví dụ kết hợp với việc tham khảo SGK hãy cho lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác làm biết: cách li địa lí có những vai trò gì? cho các quần thể nhỏ khác biệt nhau về tần số alen và thành phần kiểu gen, đến một lúc nào - Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy đó sẽ cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới. ra với những loài có đ.điểm như thế nào? - Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. - Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra với - Cách li địa lí các cá thể của quần thể cách li ít thời gian như thế nào? có cơ hội giao phối với nhau  cách li ssản  hình thành loài mới. + Cách li địa lí xảy ra với loài động vật có khả - Có phải sự cách li địa lí hay nói cách khác là sự năng phát tán mạnh. hình thành các QT và đ.điểm thích nghi, nhất thiết + Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra dẫn đến hình thành loài mới hay không? Ví dụ? một cách chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. - Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. - Người ta nói rằng:”Quần đảo là nơi lí tưởng cho qt * Quần đảo được là nơi lí tưởng cho qt hình hình thành loài mới”. Hãy giải thích vì sao? thành loài mới vì giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối, khiến cho SV giữa các đảo ít khi trao đổi vốn gen cho nhau.Tuy nhiên khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn để các cá thể không thể di cư tới. Một khi nhóm SV tiên phong di cư tới đảo mới thì đk sống mới và sự cách li tương đối về mặt địa lí dễ dàng biến QT nhập cư thành 1 loài mới.. 4.Củng cố: 1/ GV có thể dùng câu hỏi 1 và 4 trang 128 SGK để củng cố. 2/ Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành nên loài mới. B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. C. Cách li địc lí luôn dẫn đến cách li sinh sản D. MT địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hoá thành phần kiểu gen của QT cách li. 5.Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi ở trang 128 SGK và chuẩn bị bài: Quá trình hình thành loài (tt).. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(90)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 49 - BÀI 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Giải thích được qt hình thành loài bằng con đương lai xa và đa bội hoá. - Giải thích được sự cách livề tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hính thành loài như thế nào. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình, kĩ năng so sánh, khái quát, tổng hợp - Phát triển kĩ năng làm việc độc lập với SGK. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học và các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh phóng to H.30 SGK và các hình ảnh có liên quan. IV. TRỌNG TÂM: Cơ chế hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: GV dùng các câu hỏi 1, 2, 3 và 4 trang 128 SGK. 2. Đặt vấn đề: Bài trước chúng ta vừa nghiên cứu quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí. vậy trong cùng khu vực địa lí thì quá trình hình thành loài diễn ra như thế nao?  Bài 30. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ NỘI DUNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thành loài bằng II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí: cách li tập tính và cách li sinh thái: 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách + GV cho HS đọc ví dụ : Trong 1 hồ ở Châu Phi li sinh thái: người ta thấy có 2 loài cá... ở trang 129 SGK và a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: hãy cho biết: - VD: (SGK) + Ví dụ trên minh hoạ điều gì? Giải thích? - Trong cùng một khu phân bố, các quần thể của loài + Từ ví dụ trên có thể rút ra kết luận gì về quá có thể gặp các điều kiện sinh thái khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> trình hình thành loài? + Vậy trong cùng 1 khu vực địa lí ngoài con đương hình thành loàimới như vừa xét ở trên, còn có con đường nào khác không? + GV giới thiệu ví dụ về cỏ băng, cỏ sâu róm trên bãi bối sông Vônga hoặc cho HS đọc ví dụ : một loài côn trùng... ở trang 130 SGK và hãy cho biết: + Từ 2 ví dụ trên có thể rút ra kết luận gì về con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái? + Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với đối tượng nào?. b.Hình thành loài bằng cách li sinh thái: - VD:(SGK) - Trong các điều kiện sinh thái khác nhau đó, chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau thích nghi với điều kiện sinh thái tương ứng, dần dần dẫn đến cách li sinh sản rồi thành loài mới.. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thành loài nhờ cơ chế lai xa kèm đa bội hoá: - Lai xa là gì? Con lai sinh ra từ phép lai xa có đặc điểm gì? + Vì sao cơ thể lai xa thường bất thụ? + Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và không thể tạo thànhloài mới hay không? Cho ví dụ?. 2. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa kèm đa bội hoá: - P : cá thể loài A (2nA) x cá thể loài B (2nB) G: nA nB F1 : (n A + nB)  không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) GF1 : (nA + nB) (nA + nB) F2 : (2nA + 2nB) (thể song nhị bội)  có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ) - Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 loài bố, mẹ  không tạo các cặp tương đồng  quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra không bình thường - Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố, mẹ  tạo được các cặp NST tương đồng  quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường  con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái  loài mới hình thành. - VD: H.30-Trang 131 SGK.. + Để khắc phục trở ngại khi lai xa người ta có thể làm gì? Cách tiến hành như thế nào? + Có mấy dạng đa bội hoá? Xem ví dụ H.30 SGK. + Giải đáp lệnh:...Tại vì đa bội hoá không những ít ảnh hưởng đến sức sống mà nhiều khi còn tăng khả năng sinh trưởng và phát triể của TV. Còn đối với ĐV, đột biến đa bội thường làm mất cân bằng gen, đặc biệt làm xuất hiện cơ chế xá định giới tính dẫn đến gây chết.Tuy nhiên ở 1số loài ĐV hình thành loài bằng đột biến đa bội vẫn xảy ra.Ví dụ một số loài thằn lằn có bộ NST tam bội s.sản bằng cách trinh sản. 4. Củng cố: GV nên dùng câu hỏi số 3 và số 5 trang 132 SGK để củng cố. 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi ở trang 132 SGK và chuẩn bị trước bài 31: Tiến hoá lớn.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(92)</span> TIẾT 50 - CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP THƯỜNG BIẾN I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1.Kiến thức: - Biết giải bài tập thường biến - Nhận biết và giải nhanh các bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập thường biến.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần thường biến. V. Nội dung:. Phương pháp nghiên cứu thường biến. 1. Lập bảng thống kê: (v: biến số, p: tần số ứng biến số) 2. Biểu diễn bằng đồ thị: (p: trục tung, v: trục hoành) 3. Xác định trị số trung bình cộng: Σ vp m= n. m: trị số trung bình n: tổng số cá thể nghiên cứu. 4. Xác định độ lệch trung bình: 2. v −m ¿ ¿ S= ± Σ¿ ¿ √¿ v −m ¿2 ¿ S= ± Σ¿ ¿ √¿. với n > 30. Bài tập áp dụng: Bài : Khi xác định số hoa cái trên 70 cây dưa chuột, người ta thu được số liệu như sau:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Số hoa cái trên 1 cây 5. Số cây 7 6 10 7 8 8 5 9 12 10 13 11 9 12 4 13 2 1. Lập bảng thống kê và lập đồ thị biểu diễn kết quả nghiên cứu trên. 2. Tính số hoa cái bình quân trên mỗi cây dưa chuột? 3. Tính độ lệch trung bình về số hoa cái của mỗi cây dưa chuột?. Giải. 1. a) Lập bảng thống kê: v 5 p 7. 6 10. 7 8. 8 5. 9 12. 10 13. 11 9. b) Lập đồ thị:. 2. Số hoa cái bình quân trên mỗi cây dưa chuột: áp dụng công thức: Σ vp m= n n = 70 Σ vp = 5.7 + 6.10 + 7.8 + 8.5 + 9.12 + 10.13 + 11.9 +12.4 +13.2 = 602  m = 8,6 3. Độ lệch trung bình: Với n = 70 > 30, độ lệch trung bình được áp dụng theo công thức: 2 v −m ¿ ¿ S= ± Σ¿ ¿ √¿ v 5 6 7 8. v-m -3,6 -2,6 -1,6 -0,6. (v – m)2 12,96 . 7 6,76 .10 2,56 . 8 0,36 . 5. = = = =. 12 4. 13 2.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Độ lêch trung bình:. v −m ¿2 ¿ S=  Σ¿ ¿ √¿. CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT TIẾT 51 - BÀI 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được sự phát sinh sự sống trên trái đất : quan niệm hiện đại về các giai đoạn chính : tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học - Giải thích được các thí ngiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân. - Giải thích được các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành như thế nào. - Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thuỷ đầu tiên. 2. Kĩ năng: - So sánh, phân tích, hình thành khái niệm, lập sơ đồ... - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguồn gốc sự sống. 3. Thái độ: Tăng thêm lòng yêu khoa học, thông qua tìm hiểu các giai đoạn phát sinh sự sống, đặc biệt các thí nghiệm chứng minh cho quá trình này, nhen nhómcho HS ý tưởng nghiên cứu,chứng minh các giả thuyết khoa học... II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - H.32 SGK, phiếu học tâp và sơ đồ các gđ của sự phát sinh sự sống... IV.TRỌNG TÂM: Tiến hoá hoá học V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: Tóm tắt thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, quan niệm hiện đại về nguồn gốc của các loài SV như thế nào? 2. Đặt vấn đề: Theo quan điểm hiện đại, sự sống được hình thành từ giới vô cơ có thể chia sự phát sinh và tiến hóa của sự sống thành 3 giai đoạn chủ yếu là Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Thực chất giai đoạn tiến hóa sinh học chúng ta đa nghiên cứu ở chương 1, bài này chúng ta sẽ nghiên cứu lần lượt giai đoạn tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ NỘI DUNG HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu giai đoạn tiến hóa hóa học + Tiến hoá hoá học là gì? kết quả của tiến hoá hoá học?. I. Tiến hoá hoá học: quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ theo phương thức hóa học dưới tác động của các tác nhân tự nhiên. Từ chất vô cơ  chất hữu cơ đơn giản  chất hữu cơ phức tạp. + Theo Oparin,các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được tạo ra từ đâu? Nhờ các nguồn năng lượng nào? + Dựa vào H.32 hãy mô tả TN của Milơ và Urây  GV tóm tắt lại và ghi bảng.. 1.Quá trình hình thành các chất HC đơn giản từ các chất vô cơ: *Theo Oparin và Handan(1920): + Từ các chất vô cơ Q sấm sét, tia tử ngoại các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên.. + Các đại phân tử hữu cơ được tạo ra bằng cách nào? + Hãy trình bày thí nghiệm của Fox? TN này nhằm CM điều gì? + Tóm lại: Từ các chất vô cơ, bằng cách nào để tạo nên các đại phân tử hữu cơ? Với điều kiện nào của trái đất? *Gợi ý trả lời lệnh:Trái đất ngày nay khác với khi mới được hình thành: khí quyển của trái đất trước kia không có Ôxi nên các chất hữu cơ được tao ra sẽ không bị ôxi hoá.Còn ngày nay, nếu các chất hữu cơ được tạo ra bằng con đường hoá họcở đâu đó trên trái đất thì nó sẽ bị ôxy hoá nhanh chóng và bị các VSV phân huỷ mà không thể lặp lại qt tiến hoá hoá học như trước đây.... *TN của Milơ và Urây (1953): H.hợp khí H2, NH3, CH4, H2O Dòng điên cao thê chất hữu cơ đơn giản (Axit amin). +Bằng con đường trùng phân, từ các Nu đã tạo ra vật chất di truyền là ARN và ADN như thế nào? +Sau khi ARN được tạo ra thì quá trình dịch mã có thể được hình thành như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu giai đoạn tiến hóa tiền sinh học GV tổ chức HSatj động nhóm, thảo luận để tìm ra câu trả lời đúng. +Thế nào là tiến hoá tiền sinh học? +Sau giai đoạn tiến hoá hoá học thì giờ đây trong nước đã xuất hiện những đại phân tử nào? Các phân tử Lipit có đặc tính gì? Từ đặc tính này hình thành nên hiện tượng gì? +Khi đã hình thành nên tế bào sơ khai thì CLTN sẽ tác động như thế nào? Kết quả tb sơ khai nào sẽ được giữ lại và nhân rộng? +Các nhà khoa học đã dùng thực nghiệm để chứng minh qt này như thế nào? Các giọt Lipôxômvà Côaxecva có đặc tính gì đáng chú ý? Hoạt động 3: Tìm hiểu giai đoạn tiến hóa sinh học +Tiến hoá sinh học là gì? Xảy ra khi nào? Kết quả và điều kiện của tiến hoá sinh học?. một số. 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ: * TN của Fox và các cộng sự (1950): + H.hợp axit amin khô 150 – 180 độC chuỗi peptit ngắn (Prôtêin nhiệt). *Tóm lại: trong đ/k khí quyển không có O2: Từ các chất vô cơ Q sấm sét, tia tử ngoại các hợp chất đơn giản: aa, Nu, đường đơn, axit béo... kết hợp lại các đại phân tử hữu cơ. + Từ các Nu Trùng phân các ARN khác nhau về thành phần và L  ARN có khả năng nhân đôi tốt dưới tác dụng của CLTN. Từ ARN ADN bền vững hơn, khả năng phiên mã ch.xác hơn => ADN là nơi lưu trữ và bảo quản TTDT, còn ARN làm nhiệm vụ dịch mã +Cơ chế dịch mã có thể được hình thành: -Các aa liên kết yếu với các Nu/ARN, còn ARN như khuôn mẫu để các aa bám vào và liên kết với nhau chuỗi p.peptit ngắn  Prôtêin. -Nếu chuỗi p.peptit ngắn này có đặc tính của enzim xúc tác cho q.t phiên mã và dịch mã thì sự tiến hoá sẽ xảy ra nhanh hơn. II.Tiến hoá tiền sinh học: là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên các tế bào sống đầu tiên. +Trong nước có lipit, prô, axit Nu...do lipit kị nước lớp màng bao bọc các đại phân tử hữu cơ  những giọt nhỏ li ti CLTN TB sơ khai. +TB sơ khai nào có khả năng TĐC và NL với Mt và duy trì thành phần hoá học thích hợp thì được giữ lại và nhân rộng. *Bằng thực nghiệm các nhà khoa học đã CM được qt này và đã tạo ra được các cấu trúc gọi là côaxecva từ các hạt keo.Côaxecva có những đặc tính sơ khai của sự sống như tăng kích thước và duy trì cấu trúc... III.Tiến hoá sinh học: là g.đoạn từ các tế bào đầu tiên  các loài SV như ngày nay. +Từ các TB sống nguyên thuỷ các nhân tố tiến hoá các loài SV hiện nay..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 4. Củng cố: Trong điều kiện của trái đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ các chất vô cơ nữa không? Vì sao? 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trang 139 SGK và chuẩn bị bài 33.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 52 & 53: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần : + Nắm được các khái niệm cơ bản trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào , cơ thể cũng như quần thể. + Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dưng các bản đồ khái niệm + Thiết lập các mối liên hệ giữa kiến thức của các phần đã học. 2. Kĩ năng: - Tư duy logic phân tích, tổng hợp, so sánh - Làm việc độc lập - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: + GDHS: Nâng cao ý thức tự giác học tập , chủ động kiến thức để hoàn thành bài ôn tập. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. TRỌNG TÂM: + Nội dung phần 5 – phần 6 (chương 1) IV. TIẾN TRÌNH BÀI ÔN TẬP : A. Lí thuyết Chương I. Biến dị 1. Gen và mã di truyền 1.1: Gen: - Khái niệm gen, cấu trúc gen, vai trò từng vùng của gen? - Sự khác nhau giữa gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? 1.2 Mã di truyền: - Khái niệm mã di truyền. - Số bộ 3: 64; số bộ 3 mã hoá a.a: 61; Bộ 3 kết thúc, bộ 3 mở đầu: AUG - Đặc điểm của mã di truyền 2. Quá trình tổng hợp ADN: + Các yếu tố tham gia: nuclêtôtit, enzim, thời điểm? + Diễn biến? + Nguyên tắc tổng hợp, kết quả? 3. ARN: + Cấu trúc và chức năng từng loại ARN (mARN, tARN, rARN) + Quá trình tổng hợp ARN (thời điểm, vị trí, các yếu tố tham gia, nguyên tắc? (chú ý sự khác nhau giữa tổng hợp ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn) 4. Quá trình tổng hợp prôtêin: + Các yếu tố tham gia: mARN khuân, A.a tự do, Ribôxom, tARN..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> + Diễn biến: Giai đoạn mở đầu, giai đoạn kéo dài chuỗi p.p, giai đoạn kết thúc. + Kết quả tổng hợp + Khái niệm poliriboxom (polixom) 5. Điều hoà hoạt động của gen + Khái niệm, các cấp độ điều hoà hoạt động của gen? + Cấu trúc của opêrôn Lac ở E.coli? Vai trò của từng yếu tố trong operon? + Cơ chế hoạt động của Opêron Lac? + Sự khác biệt giữa điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. 6. Đột biến gen + Khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến, các dạng đột biến điểm? + Các loại tác nhân gây đột biến, nguyên nhân gây đột biến, + Cơ chế phát sinh đột biến, cơ chế biểu hiện đột biến, hậu quả đột biến? Chú ý: nắm chắc cơ chế gây đột biến gen của 5BU, guanin dạng hiếm, các bệnh ở người do đột biến gen gây nên (bệnh hồng cầu, bệnh mù màu, phênikêtô niệu...) 8. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nst? + Nhiễm sắc thể có cấu trúc như thế nào? Vai trò của từng yếu tố trong cấu trúc của nst? + Cấu trúc siêu hiển vi? + Khái niệm đột biến cấu trúc nst, nguyên nhân? + Các dạng đột biến cấu trúc nst: (khái niệm, hậu quả, ví dụ ý nghĩa...?) (Trang 19- SÔT) 9. Đột biến số lượng nst * Đột biến lệch bội: Khái niệm, phân loại, cơ chế phát sinh, hậu quả, ví dụ minh hoạ? Chú ý: Các dạng đột biến lệch bội ở người (Đao, Siêu nữ, claiphentơ, Tơcnơ)? * Đột biến đa bội (Trang 23 sách hướng dẫn ôn tập) + Khái niệm thể đa bội, đa bội chẵn, đa bội lẻ, dị đa bội, song nhị bội thể? + Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn, đa bội lẻ, dị đa bội? + Đặc điểm của thể đa bội, ý nghĩa, ứng dụng thể đa bội? Chương 2: Quy luật di truyền 1. Các khái niệm: tính trạng, thể đồng hợp, thể dị hợp, thuần chủng, lai thuận, lai nghịch, lai phân tích? 2. Các quy luật Men đen: Quy luật phân li, quy luật phân li độc lập (thí nghiệm, nội dung, cơ sở tế bào học, điều kiện nghiệm đúng định luật, ý nghĩa của quy luật)? 3. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen: Khái niệm tương tác gen, các kiểu tương tác (bổ sung, cộng gộp, (ví dụ điển hình cho mỗi quy luật), tính trạng số lượng, gen đa hiệu? 4. Liên kết gen và hoán vị gen: + Thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng liên kết, hiện tượng hoán vị, cơ sở tế bào của liên kết gen, hoán vị gen, ý nghĩa của hiện tượng liên kết và hoán vị gen? + Tần số hoán vị: phương pháp tính tần số hoán vị, đặc điểm của tần số hoán vị? 5. Di truyền liên kết với giới tính + Cấu trúc nst giới tính? + Cơ chế xác đinh giới tính bằng nst ở sinh vật? + Đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên X, trên Y? + Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính. 6. Di truyền ngoài nhân + Gen ở tế bào chất có ở bào quan nào? Đặc điểm di truyền của tính trạgn do gen nằm ngoài nhân quy định? 7. Sự biểu hiện của gen + Thường biến (mềm dẻo kiểu hình): khái niệm, ví dụ, đặc điểm, ý nghĩa? + Mức phản ứng: khái niệm, ví dụ, đặc điểm, ý nghĩa? + Vai trò của giống, kĩ thuật chăm sóc, năng suất? Chương 3: Di truyền học quần thể 1. Khái niệm : quần thể, quần thể giao phối, quần thể tự phối, vốn gen, tần số alen, tần số kiểu gen (cấu trúc di truyền)? 2. Đặc điểm di truyền của quần thể tự phối và quần thể giao phối? 3. Phương pháp tính tần số alen, tần số kiểu gen? 4. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể?.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 5. Định luật Hacđi – Vanbec: nội dung, điều kiện nghiệm đúng, ý nghĩa? Chương 4: Ứng dụng di truyền vào chọn giống 1. Quy trình tạo giống mới? 2. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai (biến dị tổ hợp): phương pháp, đối tượng, ưu điểu, nhược điểm, thành tựu 3. Ưu thế lai: khái niệm, cơ sở di truyền, phương pháp tạo ưu thế lai, đặc điểm của ưu thế lai? 4. Tạo giống đột biến: Quy trình, Đặc điểm? Ví dụ? (Trang 51,52 – sách hướng dẫn ôn tập) 5. Công nghệ tế bào thực vật: Nuôi cấy mô tế bào, nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh, lai tế bào xôma (đặc điểm, ý nghĩa của từng phương pháp). 6. Công nghệ tế bào động vật: Phương pháp nhân bản vô tính, ý nghĩa của phương pháp này? 7. Cấy truyền phôi? 8. Công nghệ gen: Khái niệm công nghệ gen, kĩ thuật chuyển gen, sinh vật biến đổi gen? Các bước chính trong kĩ thuật chuyển gen? Kĩ thuật tạo động vật biến đổi gen? Thành tựu trong kĩ thuật tạo động vật biến đổi gen, thực vật biến đổi gen, vi sinh vật biến đổi gen. Chương V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI 1. Các phương pháp nghiên cứu di truyền học người: + Nghiên cứu phả hệ: nội dung, kết quả + Nghiên cứu tế bào: phương pháp, kết quả + Nghiên cứu trẻ đồng sinh: trẻ đồng sinh cùng trứng, trẻ đồng sinh khác trứng. 2. Di truyền y học: + Bệnh di truyền phân tử: khái niệm, nguyên nhân, hậu quả, ví dụ: bệnh phêninkêtô niệu... + Bệnh tật do đột biến nst: Hội chứng Đao, hội chứng 3X; Claiphentơ, Tơcn... + Bệnh ung thư: Khái niệm, tác nhân, cơ chế, đặc điểm? 3. Bảo vệ vốn gen của loài người: + Biện pháp bảo vệ vốn gen loài người: Tạo môi trường sạch, Tư vấn di truyền, Liệu pháp gen.. B. BÀI TẬP: Các bài tập trong tài liệu tự chọn.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 54: KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: HS hệ thống hoá được kiến thức cơ bản. - Cơ chế di truyền biến dị và tính quy luật của hiện tượng di truyền. - Phân tích nội dung đề và vận dụng kiến thức làm bài độc lập - Giáo dục tính tư duy, cụ thể hoá kiến thức trọng tâm, tính trung thực trong kiểm tra II/ Trọng tâm: - Cơ chế di truyền biến dị và tính quy luật của hiện tượng di truyền - Bài tập vận dụng đột biến kết hợp quy luật di truyền III/ Chuẩn bị:  GV: nội dung đề, ra đề  HS: chuẩn bị kiến thức vận dung kiến thức làm bài. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp - điểm danh. 2. Phát đề KT: KT theo đề Sở.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 55-BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Phân tích được mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu và các sinh vật điển hình qua các đại địa chất : đại tiền Cambri, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. Biết được một số hóa thạch điển hình trung gian giữa các ngành, các lớp chính trong giới Thực vật và Động vật - Hiểu được thế nào là hoá thạch và vai trò của bằng chứng hoá thạch trong nghiên cứu sự tiến hoá của sinh giới. - Giải thích được những biến đổi về địa chất luôn gắn chặt với sự phát sinh và phát triển của sinh giới trên Trái đất như thế nào? - Trình bày được đặc điểm địa lí, khí hậu của trái đất qua các kỉ địa chất và những đặc điểm của các loài sinh vật điển hình của các kỉ và đại địa chất... 2. Kĩ năng: - Phân tích, so sánh, thiết lập mối quan hệ, đọc bảng hệ thống... - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường, tránh sự tuyệt chủng của các loài SV... II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh phóng to về các loại hoá thạch, phiếu học tập(Nếu cần). - Máy chiếu, máy tính IV. TRỌNG TÂM: - Sự phát sinh và phát triển của sinh giới gắn liền với sự biến đổi địa chất của trái đất. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: Dùng câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trang 139 SGK 2. Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu sự phát sinh sự sống trên quả đát. Tuy nhiên, các giả thiết về sự hình thành và phát triển của sự sống đến nay vẫn còn nhiều tranh cã. Các nhà khoa học đã dựng lại bức tranh toàn cảnh về lịch sử hình thành và phát triển của nó trên cơ sở các bằng chứng gián tiếp và bằng chứng trực tiếp. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: tìm hiểu hóa thạch và sự hình thành hóa thạch - GV giới thiệu tranh của một số loại hoá thạch và giới thiệu : đây là di tích của các SV sống trong các thời đại trước để lại trên các lớp đất đá được gọi là hoá thạch. - Cho HS đọc phần 1 SGK và kết hợp với việc xem tranh => hãy cho biết: + Hoá thạch là gì? + Có những loại hoá thạch nào thường gặp?. I. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới: 1. Hoá thạch là gì? Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất -Có 3 loại HT: HT là những xác nguyên vẹn, HT bằng đá (khuôn trong), HT dưới dạng dấu vết(khuôn ngoài). 2. Vai trò của HT trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới: a. Ý nghĩa của HT: + Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> VD. -Việc nghiên cứu hoá thạch có ý nghĩa gì đối với sinh giới? -Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK và cho biết: +Tại sao căn cứ vào các lớp đất chứa HT có thể xác định được tuổi của HT? +Tại sao từ tuổi của HT chứa trng các lớp đất đá, có thể suy ra lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của SV và mối quan hệ của chúng? -Để xác định tuổi của hoá thạch,người ta dựavào những phương pháp nào? Nội dung của phương pháp đó? + Đồng vị là những ng.tử có điện tích hạt nhân như nhau nhưng có nơtron khác nhau. + Chu kì bán rã là thời gian phân rã 1 nữa lượng chất phóng xạ đó. - GV giảng giải và cho ví dụ để HS nắm được 2 phương pháp vừa nêu. Hoạt động 2: Tìm hiểu lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất -Yêu cầu HS đọc phần 1 của II và hãy cho biết: + Phiến kiên tạo là gì? +Nguyên nhân vì sao các phiến kiến tạo liên tục di chuyển? => Hiện tượng trôi dạt lục địa là gì? - HS trình chiếu phần chuẩn bị ở nhà về một số hình ảnh của các SV hóa thạch. -Những biến đổi về kiến tạo của vỏ trái đất sẽ dẫn đến điều gì? - Nguyên nhân nào làm thay đổi bộ mặt của sinh giới trên trái đất? - Lịch sử của trái đất được chia thành các đại địa chất nào? - Dựa vào đâu để xác định ranh giới giữa các đại và các kỉ? - Sự thay đổi điều kiện khí hậu, địa chất gắn liền với sự thay đổi của sinh vật được thể hiện như thế nào? - Nêu tóm tắt quá trình phát sinh sự sống qua các đại, kỉ?. sử phát sinh, phát triển của sự sống + Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất. b.PP xác định tuổi của HT: * PP dùng Uran phóng xạ(Ur235): -Dựa vào chu kì bán rã của Ur235 là 4,5 tỉ năm. -KQ: Xác dịnh tuổi của các lớp đất đá và HT tới hàng triệu năm. * PP dùng Cacbon phóng xạ(C14): -Dựa vào chu kì bán rã của C14 là 5730 năm -KQ: Xác định được tuổi của các lớp đất đá và HT lên tới 75000 năm.. II. Lịch sử pt của sinh giới qua các đại địa chất: 1. Hiện tương trôi dạt lục địa: -Vỏ TĐ được chia thành những vùng riêng biệt gọi là các phiến kiến tạo. Chúng liên tục di chuyển do lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động  hiện tượng trôi dạt lục địa. -Các phiến kiến tạo của vỏ TĐ biến đổi  thay đổi khí hậu của TĐ  những đợt đại tuyệt chủng các loài và sau đó phát sinh loài mới. 2. SV trong các đại địa chất: - Các nhà địa chất chia lịch sử của trái đất thành các đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh và Tân sinh. - Các đại được chia nhỏ thành các kỉ(Vd: Phấn trắng; Jura; Tam điệp...).Ranh giới giữa các đại hoặc các kỉ thường là những biến đổi địa chất của trái đất  SV bị tuyệt chủng hàng loạt và sau đó là 1 giai đoạn tiến hoá mới của những SV sống sót. -Lịch sử phát triển của SV gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ trái đất. Sự thay đổi đk địa chất, khí hậu  sự biến đổi trước hết ở TV và qua đó ảnh hưởng tới ĐV. (Bảng 33, trang 142 SGK). 4.Củng cố: + Phương pháp xác định tuổi hoá thạch? Tại sao lại dùng các nguyên tố phóng xạ làm đồng hồ đo thời gian địa chất? + Những nhân tố nào làm ảnh hưởng tới sự biến đổi địa chất khí hậu trong lịch sử trái đất?Căn cứ khoa học để phân chia lịch sử trái đất? 5. Dăn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi 1-5, trang 143 SGK. Chuẩn bị trước bài 34.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(101)</span> …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 56 – Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Phân tích được mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu và các sinh vật điển hình qua các đại địa chất : đại tiền Cambri, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. Biết được một số hóa thạch điển hình trung gian giữa các ngành, các lớp chính trong giới Thực vật và Động vật. - Giải thích được nguồn gốc động vật của loài người dựa trên các bằng chứng giải phẫu so sánh, phôi sinh học so sánh, đặc biệt là sự giống nhau giữa người và vượn người. - Trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người, trong đó phản ánh được điểm đặc trưng của mỗi giai đoạn: các dạng vượn người hóa thạch, người tối cổ, người cổ, người hiện đại. 2. Kĩ năng: - So sánh, thiêt lập mối quan hệ nhân quả, đọc và giả thích sơ đồ... - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về sự phát sinh loài người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa của người hiện đại. - Kĩ năng tư duy phê phán những quan niệm sai lầm về nguồn gốc loài người. 3. Thái độ: Có ý thức trach nhiệmvề vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay... II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Hình vẽ 34.1; 34.2 SGK và các hình ảnh về các bằng chứng về nguồn gốc ĐV của loài người... IV. TRỌNG TÂM: Quá trinh phát sinh loài người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: Dùng các câu hỏi1, 2, 3, 4 trang 143 SGK. 2. Đặt vấn đề: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: tìm hiểu quá trình phát sinh loài người hiện đại. - Những bằng chứng nào của con người chứng tỏ con người có nguồn gốc từ động vật? - GV yêu cầu HS xem lại hình 24.2 – trang 105 và rút ra nhận xét. - Ngoài những bằng chứng về phôi sinh học, con người chúng ta còn giống với ĐV ở những điểmnào nữa? - GV nêu 1 sô ví dụ về thể thức cấu tạo cơ thể, cách sắp xếp các nội quan, cơ quan thoái hoá và hiện tượng lại giống... - Yêu cầu HS tham khảo bảng 34 và rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa người và các loài thuộc bộ khỉ?. I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại: 1. Bằng chứng về nguồn gốc ĐV của loài người: + Bằng chứng giải phẫu so sánh: Sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa người và động vật có xương sống và đặc biệt là với thú. + Bằng chứng phôi sinh học: Sự giống nhau về quá trình phát triển phôi giữa người và động vật có xương sống và đặc biệt là với động vật có vú. Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có quan hệ họ hàng rất thân thuộc.. *Cây phát sinh dẫn đến hình thành loài người là 1 cây có rất nhiều cành bị chết, chỉ còn lại 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - GV cho HS xem sơ đồ hình 34.1 và giảng giải.. cành duy nhất là người hiện đại Homo sapiens.. - GV yêu cầu HS xem hình 34.2 và cho biết có những dạng vượn người hoá thạch nào trong chi Homo?. 2. Các dạng vượn người hóa thạch và qt hình thành loài người: - Thứ tự xuất hiện của các dạng đó? Loài nào xuất - Các bằng chứng hoá thạch cho thấy: Loài hiện sớm nhất? người hiện đại được phát sinh từ dạng xuất hiện sớm nhất trong chi Homo (H) là: nào? H.habilis (người khéo léo), sau đó tiến hoá thành nhiều loài khác nhau, đặc biệt trong đó -GV giảng giải sơ đồ hình 34.2 và giới thiệu các giả có H.erectus ( người đứng thẳng), từ H.erectus thuyết về địa điểmphát sinh loài người. hình thành nên loài người hiện đại H.sapiens (người thông minh). - Trong chi Homo đã phát hiện hoá thạch của 8 Hoạt động 2: Tìm hiểu giai đoạn phát sinh người loài khác nhau (H 34.2 SGK), trong đó chỉ có hiện đại và sự tiến hóa văn hóa duy nhất loài người hiện nay còn tồn tại. - Giáo viên giới thiệu qua về sự tiến hoá văn hoá và kết quả của nó. Sau đó yêu cầu HS tham khảo SGK II.Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá: và điền vào phiếu học tâp bên  GV hướng dẫn để HS *GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành hoàn thành nội dung. phiếu học tập sau đây:. Đặc điểm phân biệt Khái niệm. Hình thức truyền đạt Vai trò. *ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP: Tiến hoá sinh học. Tiến hoá văn hoá. *Là qt tiến hoá bắt đầu từ khi hình thành loài người  nay, gen qui định các đặc điểm thích nghi luôn được CLTN giữ lại và nhân rộng làm xuất hiện các QT thích nghi với môi trường *Di truyền theo chiều dọc từ bố mẹ sang con cái thông qua các gen.. *Khi tiến hoá sinh học đem lại cho con người một số đặc điểm thích nghi như bộ não pt, tiếng nói, ngôn ngữ thì dần dần loài người có được khả năng tiến hoá mới đó là tiến hoá văn hoá *Được truyền theo chiều ngang từ người này sang người khác thông qua ngôn ngữ và chữ viết. *Giúp giữ lại những nguồn gen qui định *Làm cho con người chúng ta làm chủ được các đặc điểm thích nghi dưới tác dụng của khoa học kĩ thuật và tiến tơi chủ động điều CLTN  các quần thể người thich nghi với chỉnh sự tiến hoá của chính bản thân loài người. môi trường.. 4. Củng cố: + Tại sao con người ngày nay lại là nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hoá của các loài khác? + Trách nhiệm của HS đối với việc phòng chống các nhân tố xã hội tác động xấu đến con người và xã hội loài người. 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi cuối bài (trang 148) và chuẩn bị bài 35: Môi trường và các nhân tố sinh thái.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(103)</span> TIẾT 57: CHỦ ĐỀ: HỆ THỐNG HÓA VỀ SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức phần phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để tóm tắt lí thuyết phần phát sinh – phát triển sự sống trên trái đất.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Lý thuyết phát sinh – phát triển sự sống trên trái đất. V. Nội dung: Bài tập trắc nghiệm 1. Những nguyên tố phổ biến nhất trong cơ thể sống là A. C, H, O, P. B. C, H, O, N, P. C. C, H, O, P, Mg. D. C, H, O, N, P. S. 2. Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là: A. axit nucleic và protein. B. cacbohyđrat và prôtêin. C. lipit và gluxit. D. axit nucleic và lipit. 3. Theo quan điểm hiện đại, axit nuclêic được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống vì: A. có vai trò quan trọng trong sinh sản ở cấp độ phân tử. B. có vai trò quan trọng trong di truyền. C. có vai trò quan trọng trong sinh sản và di truyền D. là thành phần chủ yếu cấu tạo nên NST. 4. Theo quan điểm hiện đại, prôtêin được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống vì: A. có vai trò quan trọng trong sinh sản. B. có vai trò quan trọng trong di truyền. C. là thành phần chủ yếu cấu tạo nờn NST D. có vai trò quan trọng trong hoạt động điều hoà, xúc tác, cấu tạo nên các enzim và hooc mụn. 5. Vật chất hữu cơ khác vật chất vô cơ là A. đa dạng, đặc thù, phức tạp và có kích thước lớn. B. đa dạng, phức tạp và có kích thước lớn. C. đa dạng và có kích thước lớn D. đa dạng, đặc thù và có kích thước lớn. 6. Trong cỏc dấu hiệu của sự sống dấu hiệu độc đáo chỉ có ở cơ thể sống là A. trao đổi chất với môi trường. B. sinh trưởng cảm ứng và vận động. C. trao đổi chất, sinh trưởng và vận động. D. trao đổi chất theo phương thức đồng hóa, dị hoá và sinh sản. 7. Phát biểu nào dưới đây là khụng đúng về những dấu hiệu cơ bản của sự sống A. Sự thường xuyên tự đổi mới thông qua quá trỡnh trao đổi chất và năng lượng với môi trường từ đó có hiện tượng sinh trưởng, cảm ứng do đó các hệ thống sống là những hệ mở. B. Tự sao chép của ADN là cơ sở phân tử của sự di truyền và sinh sản. ADN có khả năng tích luỹ thông tin di truyền. C. Tự điều chỉnh là khả năng tự động duy trỡ và giữ vững sự ổn định về thành phần và tính chất. D. ADN có khả năng sao chép đúng mẫu của nó, do đó cấu trúc ADN luôn được duy trỡ, đặc trưng và ổn định qua các thế hệ. 8. Tiến hoỏ hoỏ học là quỏ trỡnh A. hỡnh thành cỏc hạt cụaxecva. B. xuất hiện cơ chế tự sao. C. xuất hiện cỏc enzim. D. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học. 9. Trong khớ quyển nguyờn thuỷ cú cỏc hợp chất A. hơi nước, các khí cacbônic, amôniac, nitơ. B. saccarrit, các khí cacbônic, amôniac, nitơ. C. hyđrôcacbon, hơi nước, các khí cacbônic, amôniac. D. saccarrit, hyđrôcacbon, hơi nước, các khí cacbônic..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 10. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hỡnh thành nhờ A. các nguồn năng lượng tự nhiên. B. cỏc enzym tổng hợp. C. sự phức tạp hoá các hợp chất hữu cơ. D. sự đông tụ của các chất tan trong đại dương nguyên thuỷ. 11. Trong giai đoạn tiến hoỏ hoỏ học đó cú sự A. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học. B tạo thành các côaxecva theo phương thức hóa học. C. hỡnh thành mầm mống những cơ thể đầu tiên theo phương thức hoá học. D. xuất hiện các enzim theo phương thức hoỏ học. 12. Hợp chất hữu cơ đơn giản được hỡnh thành được hỡnh thành đầu tiên trên trái đất là A. gluxit. B. cacbuahyđrrô. C. axitnucleic. D. protein. 13. Bước quan trọng để các dạng sống sản sinh ra các dạng dạng giống mỡnh là sự A. xuất hiện cơ chế tự sao. B. tạo thành các coaxecva. C. tạo thành lớp màng. D. xuất hiện cỏc enzim. 14. Tiến hoá tiền sinh học là quá trình A. hình thành mầm mống của những cơ thể đầu tiên. B. hình thành các polipeptit từ cỏc axitamin. C. các đại phân tử hữu cơ. D. xuất hiện các nucleotit và saccarit. 15. Sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường A. khi quyển nguyên thuỷ. B. trong lũng đất và được thoát ra bằng các trận phun trào núi lửa. C. trong nước đại dương. D. trên đất liền 16. Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu của giai đoạn tiến hoá sinh học là xuất hiện A. quy luật chọn lọc tự nhiờn. B. cỏc hạt cụaxecva. C. các hệ tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ. D. các sinh vật đơn giản đầu tiên. 17. Nghiên cứu sinh vật hoa thạch co ý nghĩa suy đoán A. tuổi của các lớp đất chứa chúng. B. lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng. C. lịch sử phát triển của quả đất D. diễn biến khí hậu qua các thời đại. 18. Việc phân định các mốc thời gian địa chất căn cứ vào A.tuổi của các lớp đất chứa các hoá thạch. B. những biến đổi về địa chất, khí hậu, hoá thạch điển hình. C. lớp đất đá và hoá thạch điển hình. D. sự thay đổi khí hậu. 19. Trong đại Cổ sinh, cây gỗ giống như các thực vật khác chiếm ưu thế đặc biệt trong suốt kỉ A. Silua. B. Đê vôn. C. Cac bon. D. Pecmi. 20. Trong các nhận xét sau, nhận xét khụng đúng về sự giống nhau giữa người và thú là A. có lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hoá, có một số cơ quan lại tổ giống thú như có nhiều đôi vú, có đuôi... B. đẻ con, có nhau thai, nuôi con bằng sữa. C. có các cơ quan thoái hoá giống nhau. D. giai đoạn phôi sớm ở người cũng có lông mao bao phủ toàn thân, có đuôi, có vài ba đôi vú.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(105)</span> PHẦN 7- SINH THÁI HỌC CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT Tiết 58 - Bài 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức:. - Nêu được các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm) - Nêu được các khái niệm nơi ở và ổ sinh thái. - Trình bày được sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện được kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về môi trường sống và các nhân tố sinh thái. 3. Thái độ: **Tích hợp GDMT: HS phải hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong môi trường có ảnh hưởng đến đời sống sinh vật Từ đó các em có ý thức BVMT sống xung quanh. II. PHƯƠNG PHÁP:. - Trực quan – tìm tòi. - Nêu vấn đề + thảo luận nhóm. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. TRỌNG TÂM : - Khái niệm về môi trường sống của sinh vật, phân biệt 2 nhóm NTST vô sinh và hữu sinh của môi trường sống. - Khái niệm về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái. - Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng và nhiệt độ của môi trường sống. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Kiểm tra bài cũ: giới thiệu nội dung chương. 2. Đặt vấn đề: Vì sao có những giống cây trồng hay vật nuôi trồng ở nước này thì năng suất và chất lượng tốt nhưng đem trồng ở nước khác nuôi trồng với các biện pháp kĩ thuật như nhau, thì khi thu hoạch năng suất chất lượng lại kém?Làm thế nào để khắc phục được hiện tượng này? Tìm hiểu qua bài hôm nay. 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống và các I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái: nhân tố sinh thái. 1. Môi trường sống: * HS: Dựa vào kiến thức đã học và kiến thức thực tế * Khái niệm: (SGK) thảo luận theo nhóm. * Các loại môi trường: Trên cạn (khí quyển), nước, - GV treo tranh vẽ: sinh vật. NT hữu sinh NT vô sinh 2. Nhân tố sinh thái (NTST): ĐVăn cỏ AS * Khái niệm: (SGK) Cây cỏ Thỏ(trong rừng) Nhiệt độ * Các nhóm NTST: - Nhóm NTST vô sinh (không sống) gồm : ĐV ăn thịt Độ ẩm - Nhóm NTST hữu sinh gồm: Có ảnh hưởng trực tiếp ĐV kí sinh Gió hoặc gián tiếp tới các cơ thể sống khác ở xung quanh. Đất - GV: Thỏ trong rừng chịu tác động thường xuyên của * Con người: là NTST hữu sinh có tác động cơ bản đến môi trường. những nhân tố nào? - Vậy môi trường sống là gì? Nhân tố sinh thái là gì? => Quan hệ giữa SV với MT: - Có những loại môi trường sống nào? SV MT - Phân biệt các nhóm nhân tố sinh thái?Các nhân tố sinh táhi này đã tác động đến sinh vật như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Giữa SV và MT có mối quan hệ như thế nào? - HS: Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ qua lại… **Liên hệ: Nếu MT sống của SV bị ô nhiễm thì hậu quả sẽ như thế nào? ở địa phương em, những hoạt động nào của người dân làm môi trường sống bị ô nhiễm? Theo em thì để hạn chế những ô nhiễm này thì phải làm thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu giới hạn sinh thái và ổ sinh thái * GV cho HS nghiên cứu sơ đồ hình 35.1, các VD SGK và lấy them một số VD khác về giới hạn sinh thái  rút ra khái niệm giới hạn sinh thái? - HS: nêu Vd và phát biểu khái niệm. * Gv cho học sinh nghiên cứu hình 35.2 và VD SGK về ổ sinh thái  rút ra khái niệm ổ sinh thái là gì? Phân biệt ổ sinh thái riêng – chung.. II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái: 1. Giới hạn sinh thái: – VD: Cá rôphi ở nước ta có giới hạn sinh thái tử 5,6 42 oC - Khái niệm: (SGK) 2. Ổ sinh thái: VD: SGK * Khái niệm:. - Nơi ở là địa điểm cư trú của các loài - Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái chó phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS: so sánh nhân tố sinh thái ánh sang và nhiệt độ ở môi trường nước và môi trường cạn. 5. Hướng dẫn về nhà: - Gợi ý cho HS điền câu 1, 4 - Học bài và trả lời câu hòi 2, 3, 5. - Tìm hiểu khái niệm quần thề và các mối quan hệ trong quần thể.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 59: CHỦ ĐỀ:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> KHÁI QUÁT HÓA VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức phần Môi trường sống và các nhân tố sinh thái 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để tóm tắt lí thuyết phần Môi trường sống và các nhân tố sinh thái. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm.. - Vấn đáp – tìm tòi.. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái V. Nội dung:. SINH THÁI HỌC CÁ THỂ Ành hưởng của nhân tố vô sinh: - Ánh sáng Cây ưa sáng Cây ưa bóng. s giảm v giảm tỏa nhiệt các bộ phận: tai, đuôi, chi nhỏ s Thú vùng nhiệt đới V nhỏ ⇒ tăng v tăng tỏa nhiệt các bộ phận: tai, đuôi, chi lớn Thú vùng lạnh. - Nhiệt độ: ĐV hằng nhiệt: (chim, thú). V lớn ⇒. ĐV biến nhiệt: (cá, ếch nhái, bò sát) Ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh: quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. Hỗ trợ Cạnh tranh - Đối kháng Cùng loài: Quần tụ (theo nhóm, theo bầy đàn) - Cạnh tranh cùng loài về dinh dưỡng, nơi ở, cá thể cái, lãnh thổ, làm đầu đàn Khác loài: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác - Kí sinh, cạnh tranh, hãm sinh, SV ăn SV *TRẮC NGHIỆM:. 1/ Nhân tố sinh thái là gì ? A.Là những nhân tố môi trường tác động và chi phối đời sống sinh vật. B.Là những nhân tố môi trường : đất, nước, không khí. C.Là những sinh vật tác động và chi phối trực tiếp lên đời sống sinh vật. D. Cả A, B, và C 2/ Sự tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật phụ thuộc vào : A.Bản chất của nhân tố ( nhiệt độ, độ ẩm ….) B.Cường độ ( mạnh, yếu ) và liều lượng ( nhiều, ít ) tác động. C.Cách tác động ( liên tục, gián đoạn, ổn định, dao động ) và thời gian tác động ( dài, ngắn ) D.Cả A,B, và C 3/ Phát biểu nào sau đây không đúng về nơi ở và ổ sinh thái ? A.Nơi ở là địa điểm cư trú của các loài B.Ổ sinh thái là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các điều kiện môi trường qui định sự tồn tại, phát triển ổn định lâu dài của loài. C.Sự trùng lặp ổ sinh thái của loài là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa chúng. D.Sống trong cùng một ổ sinh thái các loài có sự cạnh tranh nhau, có khi rất khốc liệt dẫn đến loại trừ nhau hoặc phải hợp tác với nhau. 4/ Các nhóm sinh vật chia theo nhiệt độ gồm : A.Nhóm sinh vật biến nhiệt B.Nhóm sinh vật đồng nhiệt C.Cả A, B D.Nhóm sinh vật tỏa nhiệt 5/ Các nhóm động vật chính ( liên quan đến điều kiện chiếu sáng ) là :.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> A.Động vật hoạt động ban ngày ( ong, thằn lằn, nhiều loài chim ,thú ….) B.Động vật hoạt động ban đêm (Bứơm đêm,cú , cá hang …….) C.Động vật hoạt động vào chiều tối ( Muỗi, dơi …) D.Cả A, B. 6/ Phát biểu nào sau đây không đúng với sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sinh vật ? A.Sinh vật được chia làm 2 nhóm ( biến nhiệt và đồng nhiệt ) B.Ở sinh vật biến nhiệt, thân nhiệt luôn luôn phụ thuộc vào sự hoạt động của cơ thể (hoạt độnng nhiều nhiệt độ tăng,hoạt động ít nhiệt độ giảm ) C.Ở sinh vật đồng nhiệt sống ở vùng lạnh phía bắc,các phần cơ thể nhô ra thường nhỏ lại,nhưng kích thước cơ thể lại lớn hơn so với ở phía nam ( thuộc bán cầu Bắc ). D.Ở sinh vật biến nhiệt ,nhiệt được tích luỹ trong một giai đoạn phát triển hay cả đời sống gần như một hằng số . 7/ Các nhân tố ảnh hưởng lên đởi sống cùa sinh vật là : 1.Ánh sáng. 2.Nhiệt độ 3.Nhịp sinh học 4.Độ ẩm 5.Nước 6.Sự tác động tổng hợp của nhiệt ẩm 7.Gió ( bão ) Phương án đúng là : A.1, 2, 4, 6, 7 B. 1, 2, 3, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 6, 7 D. 3, 4, 5, 6, 7 8/ Phát biểu nào sau đây là không đúng với sự ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật ? A.Ánh sáng là nhân tố cơ bản chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác. B.Cường độ và thành phần của phổ ánh sáng dàn đều từ xich`1 đạo đến các cực ,từ mặt nước đến đáy sâu. C.Ánh sáng biến đổi theo tuần tự theo ngày đêm và theo mùa. D.Ánh sáng gồm chùm tia đơn sắc có bước sóng khác nhau ( ảnh hưởng khác nhau lên sinh vật ) 9/ Đối với cây lúa, cây ngô thì gió có phải là nhân tố sinh thái không ? A.Có, vì tác động đến lượng nước và thoát hơi nước B.Gió có vai trò thụ phấn C.Cả A & B D.Không vì ảnh hưởng không đáng kể. 10/ Phạm vi chịu đưng của một sinh vật đối với phổ tác động của một nhân tố sinh thái được gọi là : A. Giới hạn sinh thái B.Ổ sinh thái C.Giới hạn chịu đựng D.Khoảng ức chế 11/ Con rươi sinh sống ở môi trường chủ yếu là : A.Nước ngọt B. Nước lợ C. Nuớc mặn D. Bùn lầy 12/ Nơi ở của chim sâu, chim sẻ thường là : A.Thân cây B. Tán lá cây C.Gốc cây D.Mái nhà 13/ Trong ao nuôi cá có thể gặp các ổ sinh thái chính là : A.Nước trong và nước đục B.Tầng mặt, tầng giữa, tầng đáy C.Nước ngọt và nước mặn D.Vùng ven bờ và vùng giữa 14/ Phần lớn sinh vật trong thiên nhiên tăng trưởng theo dạng : A.Tăng dần đều B.Giảm dần đều C.Đường cong chữ J D. Đường cong chữ 15/ Giã sử nuôi ruồi nhà ( Musca domestica ) cùng một lứa nhưng chia hai nơi : Hà Nội và Mascơva, thì ruồi ở đâu đẻ sớm hơn ? A.Hà Nội B.Mascơva C.Như nhau D.Tuỳ chế độ ăn 16/ Vào mùa đông ở nước ta muỗi ít chủ yếu là vì : A.Ánh sáng yếu B. Thức ăn nhiều C.Nhiệt độ thấp D.Dộ ẩm không đủ 17/ Cây chịu khô hạn không có đặc điểm : A.Rễ mọc rộng B.Rễ mọc sâu C.Lá tiêu giảm D.Khí khổng nhiều 18/ Hiện tượng nào sau đây không biểu hiện nhịp sinh học ? A.Lá cây đậu tối rũ xuống, sáng hướng lên trời B.Lá cây trinh nữ rũ xuống khi va chạm C.Mùa xuân chim én bay về phương bắc D.Trứng ruồi chỉ nở vào buổi sáng. Tiết 60 – Bài 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức:. - Trình bày được thế nào là một QTSV, lấy VD minh hoạ về QT. - Nêu được các quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh trong quần thể, lấy được VD minh họa và nêu được nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ đó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và phát triển tư duy, khả năng quan sát. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về 3. Thái độ: ** Tích hợp GDMT: Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể có vai trò trong việc giữ ổn định trong quần thể, giữ cân bằng sinh thái. Rèn thói quen nuôi trồng hợp lí, đúng mật độ, giảm sự cạnh tranh quá mức. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. TRỌNG TÂM : Khái niệm về QTSV, quan hệ hỡ trợ và quan hệ cạnh tranh trong QT IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: máy tính, máy chiếu V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 . Kiểm tra bài cũ : - Môi trường sống là gì? Ví dụ. Giải thích câu 5 (sgk) - Thế nào là giới hạn sinh thái? Ví dụ minh họa về giới hạn sinh thái? - Ổ sinh thái là gì? Ví dụ. Nêu ý nghĩa của việc phân hóa ổ sinh thái trong ví dụ. 2. Đặt vấn đề: Gợi ý để HS phân tích VD để đưa ra KN quần thể SV 3. Bài mới : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ1: Tìm hiểu QTSV và quá trình hình thành quần thể *GV: Thế nào là một QTSV? HS nghiên cứu hình 36.1  VD về QTSV và VD không phải QTSV => Khái niệm QTSV? * HS: Lấy VD. Nêu khái niệm * GV: Phân tích VD các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hình thành Qt: Sự hình thành QT ếch nhái ở ao hồ mới đào. * HS: Nêu được các giai đoạn chủ yếu….. HĐ 2: Tìm hiểu quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. * GV: yêu cầu HS quan sát 36.2, 36.3, 36.4, đọc SGK và kết hợp với những nội dung đã học, hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong QT vào bảng 36? -HS: Thảo luận theo nhóm thực hiện lệnh trên. - Lấy thêm 1 số VD khác -GV: hướng dẫn HS thảo luận. Gọi 1 nhóm lên trình bày và các HS khác nhận xét.  Khái niệm quan hệ hỗ trợ. - GV:Quan hệ hỗ trợ có ý nghĩa gì? **Lồng ghép: Một số VD: các cây có hiện tượng liền rễ có tốc độ sinh trwongr nhanh hơn, chịu. I. Quần thể SV và quá trình hình thành QT: 1. Khái niệm về quần thể: SGK 2. Quá trình hình thành một QT: - Đầu tiên một số cá thể cùng loài phát tán đế môi truờng mới. - Những cá thể nào thích nghi được với điều kiện sống mới thì thích nghi dần. - Các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau (thông qua các mối quan hệ sinh thái) dần hình thành Qt ổn định thích nghi với điều kiện ngoại cảnh. II. Quan hệ giữa các cá thể trong QT: 1. Quan hệ hỗ trợ: * Quan hệ hỗ trợ trong QT mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản,… đảm bảo cho QT thích nghi tốt hơn với điều kiện sống của MT và khai thác được nhiều nguồn sống. - Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả của nhóm. - VD: Chó rừng hổ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn được trâu rừng có kích thước lớn hơn. * Vai trò: đảm bảo QT tồn tại ổn định:. + Khai thác tối ưu nguồn sống.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> hạn tốt hơn các cây sống độc lập. Ngoài ra các cây mọc theo nhóm có tác động chống lại tác động của gió, hạn chế sự mất nước có hiệu quả hơn so với từng cây sống riêng biệt. VD2: QT Voi Châu Phi tối thiểu phải có 25 cá thể. Nếu số lượng quá thấp thì khả năg gặp nhau giữa các cá thể đực và cái trong mùa sinh sản bị hạn chế. Đây là lí do tại sao những loài đọng vật quý hiểm thường khó nuôi, ngay cả khi trong điều kiện chăm sóc chu đáo. - GV: Nêu một số VD về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? - GV: Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi nào? - GV: nêu nguyên nhân và hiệu quả của hiện tượng tự tỉa thưa ở TV và việc path tán cá thể ĐV ra khỏi đàn? - HS: ngiên cứu SGK trả lời. - GV: Quan hệ cạnh tranh có ý nghĩa như thế nào đối với QT?. + Tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể. 1. Quan hệ cạnh tranh: * Khái niệm: là quan hệ xuất hiện khi mật độ cá thể của QT tăng lên quá cao, nguồn sống cuả môi trường không đủ  các cá thể phải cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở, ánh sáng, …hoặc con đực tranh giành nhau con cái. - VD: + Ở TV cạnh tranh nhau thức ăn, ánh sáng mật độ phân bố giảm. + Ở chim, thú,…cạnh tranh nhau thức ăn, chỗ ở  tách đàn + Khi thiếu thức ăn, một số ĐV có thể ăn thịt lẫn nhau. * Ý nghĩa: Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của QT, nó duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể của QT ở mức phù hợp QT tồn tại và phát triển.. 4. Củng cố: - Thế nào là quần thể sinh vật? ví dụ? một quần thể phải đảm bảo các tính chất gì? - So sánh nguyên nhân và hiệu quả của quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong QT. 5. Dặn dò: - Ghi nhớ nội dung tóm tắt - Trả lời câu 1, 2, 3/trang 160 - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của QT.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 61 - CHỦ ĐỀ: QUẦN THỂ SINH VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức phần Quần thể sinh vật 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để tóm tắt lí thuyết phần Quần thể sinh vật.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Quần thể sinh vật V. Nội dung:. SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ I. Quần thể là gì? II. Các đặc trưng sinh thái của quần thể: 1. Tỉ lệ đực – cái 2. Sự phân bố cá thể trong không gian 3. Thành phần tuổi (cấu trúc tuổi): biểu diễn bằng tháp tuổi 4. Mật độ cá thể 5. Sự phân bố cá thể (phân bố đồng đều,theo nhóm, ngẫu nhiên) Kích thước tối đa Tăng: mức sinh (B) + nhập cư (I) Kích thước 6. Kích thước quần thể Kích thước tối thiểu quần thể Giảm: mức tử (D) +xuất cư (E) 7. Tăng trưởng của quần thể:- Tăng trưởng theo tiềm năng S.học (ĐK môi trường không giới hạn) - Tăng trưởng thực tế (ĐK môi trường giới hạn) Theo chu kì 8. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể Không theo chu kì 9. Trạng thái cân bằng của quần thể: B + I = D + E (số lượng cá thể của quần thể ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường). Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 62 - BÀI 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của QT sinh vật, lấy được VD minh hoạ - Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của QT thực tế sản xuất, đời sống. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá thể của quần thể, mật độ của quần thể. 3. Thái độ: ** Tích hợp GDMT: Môi trường sống ảnh hưởng đến các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Do đó trong thực tiễn sản xuất, khi nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản cần chú ý khai thác hợp lí, đảm bảo sự tăng trưởng của quần thể sinh vật. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh phóng to các hình 37.1 – 37.3 SGK IV. TRỌNG TÂM: - Khái niệm về 4 đặc trưng cơ bản: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự phân bố cá thể và mật độ cá thể của QT. - Phân tích một số nhân tố sinh thái chủ yếu ảnh hưởng đến các đặc trưng đó. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: câu 1, 2,3 / trang 159 – 160 2. Đặt vấn đề: 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. NỘI DUNG. HĐ 1: Tìm hiểu tỉ lệ giới tính - GV: tỉ lệ giới tính của QT? - GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm để trả lời lệnh: Điền tiếp vào cột bên phải bảng 37.1 về các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính, từ đó cho biết tỉ lệ giới tính của QT chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào? - GV: bổ sung về tỉ lệ giới tính của QT và vai trò về đặc trưng tỉ lệ giới tính trong QT. **Lồng ghép: Người ta biết được sự khác nhau về tỉ lệ giới tính để điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mong muốn trong trồng trọt và chăn nuôi để đem lại hiệu quả kinh tế cao. VD: Với các đàn gà, hươu, nai…người ta có thể khai thác bớt một lượng cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của cả đàn. **Xu hướng chung của cá quần thể trong tự nhiên là dạng ổn định.. I. Tỉ lệ giới tính: * Tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố (điều kiện sống của môi trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật...) * Tỉ lệ giới tính của QT chịu ảnh hưởng bởi: + Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái + Do điều kiện môi trường sống + Do đặc điểm sinh sản của loài + Do điều kiện dinh dưỡng cuả cá thể * Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của QT trong điều kiện môi trường thay đổi. * Ứng dụng: có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ ĐV hoang dã,…. HĐ 2: Tìm hiểu nhóm tuổi * GV: yêu cầu HS nghiên cứu hình 37.1 và thực hiện lệnh. - GV: Nêu cấu trúc tuổi của QT. - Thế nào là tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi QT? ** Lồng ghép: Nhóm tuổi trong QT có ảnh hưởng quan trọng đến việc khai thác nguồn sống trong MT và khả năng SS của quần thể. VD: chim chào mào mới nở ăn sâu bọ; 4 – 5 ngày tuổi ăn thêm quả mềm; đến tuổi sắp rời. II. Nhóm tuổi: quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi thay đổi theo loài và điều kiện sống. Có 3 nhóm tuổi chủ yếu : trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. * Có 3 loại tháp tuổi: + Dạng phát triển + Dạng ổn định + Dạng suy giảm * Cấu trúc tuổi trong QT: + Tuổi sinh lí + Tuổi sinh thái.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> tổ, tỉ lệ chim chào mào ăn quả mềm tăng lên tới 50%, chim chào mào lớn ăn quả quả thịt.. HĐ 3: Tìm hiểu sự phân bố cá thể của quần thể - GV: Cấu trúc tuổi đặc trưng của QT phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV: Cho HS nghiên cứu hình 37.2 và thảo luận cho biết mức độ đánh bắt cá ở các QT A, B, C  ứng dụng của các nghiên cứu về nhóm tuổi. - GV: Cho HS nghiên cứu bảng 37.2, tìm hiểu đặc điểm, ý nghĩa sinh thái của từng kiểu phân bố cá thể của QT rút ra các điểm chú ý cuả các kiểu phân bố trên? - Nêu được đặc điểm, ý nghĩa sinh thái ? (Rút ra 3 đặc điểm chủ yếu của sự phân bố cá thể trong QT). HĐ 4: Tìm hiểu mật độ quần thể - GV: Cho HS đọc SGK và trả lời: + Mật độ là gì? + Vì sao mật độ là một đặc trưng cơ bản của QT? + Mật độ phụ thuộc vào những yếu tố nào? - GV: Điều gì sẽ xảy ra với QT cá Quả nuôi trong ao khi mật độ cá thể tăng quá cao?. + Tuổi QT * QT có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc đó luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. - VD: SGK * Ứng dụng: giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên SV có hiệu quả hơn. - VD: SGK III. Sự phân bố cá thể của QT: * Các kiểu phân bố: + Theo nhóm + Đồng đều + Ngẫu nhiên * Đặc điểm chủ yếu của sự phân bố cá thể trong QT: - Đặc điểm về phân bố nguồn sống trong không gian của QT. - Mức độ canh tranh - Mức độ hấp dẫn giữa các cá thể trong QT. IV. Mật độ cá thể của QT: * Mật độ cá thể của QT: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của QT. * Mật độ cá thể của QT là đặc trưng cơ bản vì nó ảnh hưởng tới mức sử dụng nguồn sống, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. * Mật độ cá thể của QT luôn thay đổi theo mùa, năm, điều kiện môi trường sống. => QT có thể tự điều chỉnh mật độ.. 4. Củng cố:Theo em, điều kiện sống của MT có ảnh hưởng như thế nào tới câu trúc dân số của QT ? 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4, 5/ SGK - Tìm hiểu đặc trưng kích thước của QT, sự tăng trưởng của QTSV và QT người.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TIẾT 63 – BÀI 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (tt) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm kích thước qầun thể, những yếu tố ảng hưởng tới kích thước của QT. - Nêu được thế nào là tăng trưởng QT, lấy VD minh họa 2 kiểu tăng trưởng QT. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, khả năng đề xuất các biện pháp bảo vệ QT, góp phần bảo vệ môi trường. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ ; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: kích thước quần thể, tăng trưởng của quần thể sinh vật và người,…quan hệ của quần thể sinh vật và người với MT sống. 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. ** Tích hợp GDMT: Giới hạn số lượng cá thể của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp nguồ sống của môi trường. Môi trường sống thuận lợi thì số lượng cá thể trong quần thể gia tăng. HS cũng phải hiểu được dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm chất lượng môi trường giảm sút, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Từ đó có thể phân tích và đề xuất biện pháp bảo vệ quần thể, góp phần bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. II. TRỌNG TÂM: - Khái niệm về kích thước QT, kích thước tối đa và tối thiểu. - Ảnh hưởngcủa 4 yếu tố : mức độ sinh sản, tử vong, xuất cư và nập cư tới kích thước QT. - Phân biệt 2 kiểu đường cong tăng trưởng của QT. - Mức độ tăng dân số của QT người hiện nay. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : * Phương tiện dạy học: Tranh phóng to các hình 38.1-38.4 SGK, PHT. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: Bài 1, 2, 3, 4/trang 160 SGK. 2. Đặt vấn đề: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu kích thước quần thể - HS nghiên cứu SGK và trả lời: V. Kích thước của QTSV: + Thế nào là kích thước QT? * Kích thước quần thể : số lượng cá thể (hoặc sản lượng hay + Phân biệt kích thước tối đa và kích năng lượng) của quần thể. Có hai trị số kích thước quần thể : thước tối thiểu.(PHT số 1)  Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần - GV: vì sao kích thước tối thiểu đặc thể cần để duy trì và phát triển trưng cho loài?  Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà **Lồng ghép: ở nước ta, nhiều loài quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung động vật do bị săn bắt quá mức như: tê cấp nguồn sống của môi trường giác, bò rừng… khó có khả năng phục * Kích thước quần thể phụ thuộc vào sức sinh sản, mức độ tử hồi. bên cạnh đó một số quấn thể có kích vong, sự phát tán cá thể (xuất cư, nhập cư) của quần thể sinh thước quá lớn lại có mức cạnh tranh rất vật cao. VD: Voi trong rừng tối thiểu là 25 con/1 QT; gà rừng 200 con/QT; cây hoa đỗ quyên ở vùng núi tam đảo (Vĩnh Phúc) khoảng 150 con/1QT. => Biện pháp BVMT? - GV: Cho HS quan sát hình 38.2, thảo luận để phân tích: + các nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT? + Mối nhân tố đó chịu sự chi phối của những yếu tố nào? -HS thảo luận trả lời. GV: Hiện tượng xuất cư, nhập cư thường diễm ra khi nào? HĐ 2: Tìm hiểu sự tăng trưởng của VI. Tăng trưởng của QTSV: - Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường QTSV.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Cho HS phân tích VD về sự tăng trưởng của QT Nêu sự khác nhau giữa tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và tăng trửơng thực tế. - Khi nào thì quần thể tăng trưởng theo đường cong hình J và khi nào thì tăng trưởng theo đường cong hình S? - Nguyên nhân vì sao số lượng cá thể của QTSV luôn thay đổi và nhiều QTSV không tăng trưởng theo tiềm năng SH? HĐ 3: Tăng trưởng của QT người + Dân số thế giới đã tăng trửơng với tốc độ như thế nào?Tăng mạnh vào thời gian nào? HS tham khảo SGK và bảng tư liệu. + Nhờ những thành tựu nào mà con người đã đạt được mức độ tăng trưởng đó?. không bị giới hạn (điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi) : quần thể có tiềm năng sinh học cao tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J) - Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn (điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi) : quần thể tăng trưởng giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S). VII. Tăng trưởng của QT người: dân số thế giới tăng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử. Dân số tăng nhanh là nguyên nhân làm chất lượng môi trường giảm sút TG VN. 1830 1 tỉ. 1930 2 tỉ. 1945 2.5 tỉ 18 tr. 1987 5 tỉ. 2000 6 tỉ. 2004 82 tr. 4. Củng cố: - Cho HS đọc phần tóm tắt - Thế nào là kích thước QT? Tại sao nói kích thước tối thiểu là đặc trưng cho loài còn kích thước tối đa phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống cảu môi trường - Vì sao QTSV không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học mà tăng trưởng thực tế? - Sự tăng dân số ở VN có gì hợp lí và không hợp lí?Hậu quả của sự phát triển không hợp lí đó? 5. Dặn dò: - Trả lời câu 1-5/170. Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu sự biến động số lượng cá thể của QT.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..... TIẾT 64: CHỦ ĐỀ: QUẦN THỂ SINH VẬT (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức phần Quần thể sinh vật 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để tóm tắt lí thuyết phần Quần thể sinh vật.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Quần thể sinh vật V. Nội dung:. TRẮC NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 1/Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể ? A.Các cỏ gâu cùng bãi B.Các con cá cùng ao C.Các con Ong cùng tổ D.Các cây thông trong rừng 2/Tập hợp nào sau đây được xem là một quần thể thực sự? A.Cá trong bể cá cảnh B.Cây cùng một vườn C.Các cây sen ở một đầm D.Một đàn kiến 3/Để phân biệt các quần thể hữu tính cùng loài, cần phải dựa vào đặc trưng là : A.Kiểu phân bố và mật độ B.Tỉ lệ đực cái và nhóm tuổi C.Kích thước và tăng trưởng quần thể D.Cả A, B, và C. 4/Hiện tượng thông liền rễ sinh trưởng tốt hơn, đàn Bồ nông bơi thành đàn kiếm nhiều cá hơn…được gọi là: A.Hiệu quả nhóm B.Tự tỉa thưa C.Sự quần tụ D.Hiệu suất tương tác. 5/Hai con hươu đực “ đấu sừng “ tranh giành 1 con hươu cái là biểu hiện của : A.Chọn lọc kiểu hình B.Kí sinh cùng loài C.Cạnh tranh cùng loài D.Quan hệ hổ trợ 6/Tập hợp các dấu hiệu để phân biệt các quần thể cùng loài là : A.Đặc điểm của quần thể B.Đặc trưng của quần thể C.Cấu trúc của quần thể D.Thành phần quần thể 7/Tỉ lệ đực cái ở hươu nai thường là 1 : 3 vì : A.Tỉ lệ tử vong hai giới klhông đều B.Do nhiệt độ môi trường C. Do tập tính đa thê D. Phân hoá kiểu sinh sống. 8/Để đàn gà bạn nuôi phát triển ổn định và đỡ lãng phí, thì tỉ lệ gà trồng và gà mái hợp lí nhất là : A.1 : 1 B. 2 : 1 C. 1 : 4 D. 1 : 2 9/Khi đánh bắt cá được nhiều con non thì nên : A.Tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ C.Dừng ngay, nếu không sẽ bị cạn kiệt C.Hạn chế vì quần thể sẽ suy thoái D.Tăng cường đánh, vì quần thể đang ổn định. 10/ Trong cùng nơi sinh sống của quần thể, khi nguồn sống phân bố không đều thì kiểu phân bố của quần thể thường là : A.Rãi rác B. Ngẫu nhiên C. Theo nhóm D.Đồng đều 11/Đặc trưng quan trọng nhất của quần thể là : A.Mật độ B.Độ tuổi C.Sức sinh D.Phát tán 12/Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức độ ít nhất để quần thể có khả năng tiếp tuc tồn tại và phát triển là : A.Kích thước tối thiểu B.Kích thước tối đa C.Kích thước dao động D Kích thước suy vong.. TIẾT 65 – BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được các hình thức biến động số lượng của QT, lấy được VD minh hoạ. - Nêu được các nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể trong QT và nguyên nhân QT tự điều chỉnh về trang thái cân bằng. - Nêu được cách QT điều chỉnh số lượng cá thể. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về biến động số lượng cá thể, nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể sinh vật. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Vận dụng những kiến thức của bài học vào giải thích các vấn đề có lien quan trong sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường. ** Tích hợp GDMT: Các nhân tố sinh thái trong môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến SV, gây biến động số lượng cá thể của quần thể và điều chỉnh về trạng thái cân bằng. Điều này giải thích được các vấn đề liên quan trong SX nông nghiệp. Khai thác, đánh bắt hợp lí, đảm bảo độ đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. TRỌNG TÂM: - Biến động SLCT của QT theo chu kì và không theo chu kì , nguyên nhân của những biến động đó. - Các nhân tố sinh thái điều chỉnh mật độ cá thể của QT và trạng thái cân bằng của QT. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh phóng to các hình 39.1-39.3 SGK IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: Câu 1: Các nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QTSV? Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó tới sự tăng trưởng kích thước của QTSV? Câu 2: Hậu quả của sự gia tăng dân số? cần làm gì để khắc phục hậu quả? 2. Đặt vấn đề: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Tìm hiểu biến động số lượng cá thể của QT - GV: Cho HS đọc mục I.1(sgk)  tìm hiểu và phân tích các VD? + VD khác về biến động theo chu kì và không theo chu kì  phân biệt được biến động số lượng cá thể theo chu kì và không theo chu kì. - HS: + Phân tích VD theo lệnh SGK. + Phân biệt biến động có chu kì và không chu kì . Gợi ý: Thỏ là thức ăn của mèo rừng, SL mèo rừng phụ thuọc vào nguồn thức ăn là thỏ. Khi SL thỏ tăng lên, mèo rừng có nguồn thức ăn dồi dào nên tăng SL cá thể. Tuy nhiên SL thỏ cũng phụ thuộc vào SL mèo rừng (khống chế lẫn nhau). - GV: Điền tiếp vào bảng 39/172: những nguyên nhân gây nên sự biến động theo chu kì và không theo chu kì của các QT?. HĐ 2: Tim hiêu nguyên nhân gây biến đông và sự điêu chinh số lương cá thê cua QT. Quần thể. Nguyên nhân gây biến động QT Cáo ở đồng rêu Phụ thuộc vào số lượng phương Bắc con mồi và chuột lemmut Sâu hại mùa màng Cá cơm ở vùng biển Pêru Chim cu gáy Muỗi Ếch nhái Bò sát, ếch nhái ở MBắc Việt Nam Bò sát, chim nhỏ, găm nhấm Đ thực vật rừng. NỘI DUNG I. Biến động số lượng cá thể:. * Khái niệm : biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể. 1. Biến động theo chu kì: - Là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì. của môi trường 2. Biến động không theo chu kì: - Là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng. hoặc giảm một cách đột ngột di những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người. II. Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của QT:. 1. Nguyên nhân gây biến đông số lương cá thê cua QT: Quần thể Cáo ở đồng rêu phương Bắc Sâu hại mùa màng. Nguyên nhân gây biến động QT Phụ thuộc vào số lượng con mồi và chuột lemmut Vào mùa có khí hậu ấm áp, sâu hại sinh sản nhiểu Cá cơm ở vùng biển Dòng nước nóng làm cá cơm Pêru chết hàng loạt Chim cu gáy Phụ thuộc vào nguồn thức ăn Muỗi. Vào thời gian có nhiệt độ ấm áp và độ ẩm cao, muỗi ssản nhiều Ếch nhái Vào mùa mưa, ếch nhái sinh sản mạnh Bò sát, ếch nhái ở Số lượng giảm bất thường khi có miền Bắc Việt Nam nhiệt độ xuống quá thấp(>80C) Bò sát, chim nhỏ, Số lượng giảm mạnh do lũ lụt găm nhấm bất thường Động thực vậtrừng Số lượng giảm do cháy rừng U Minh Thượng.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> U Minh Thượng Thỏ ở Ôxtrâylia. Thỏ ở Ôxtrâylia. - GV: Từ các nguyên nhân gây ra biến động trong các VD trên, hãy cho biết các nhóm nguyên nhân gây ra biến động ? - GV: NTVS ảnh hưởng đến biến động số lượng của QT như thế nào? - GV: Nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đế số lượng cảu QT như thế nào? Vì sao NTHS là nhân tố phụ thuộc mật độ cá thể? - GV: Xu hứơng tự điều chỉnh của QT trong điều kiện môi trường thuận lợi và không thuận lợi diễn ra như thế nào? - HS: + Trong đk MT thuận lợi: thức ăn dồi dào, ít kẻ thù, sinh sản tăng, tử vong giảm, nhập cư có thể tăng số lượng cá thể của QT tăng cao. + Điều kiện MT không thuận lợi: số lượng cá thể tăng cao  cạnh tranh gay gắt, sinh sản giảm, tử vong cao, xuất cư,… Số lượng cá thể giảm.  thế nào là trạng thái cân bằng của QT ? - GV: QT đạt mức độ cân bằng khi nào? Mức s. sản + nhập cư = Mức tử vong + xuất cư - GV: Các NTST vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng tới trạng thái cân bằng của QT như thế nào?. Số lượng tăng giảm bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy.. a/ Do thay đổi các nhân tố sinh thái vô sinh: ( nhân tố không phụ thuộc mật độ QT) b/ Do thay đổi của các NTST hữu sinh: ( nhân tố phụ thuộc mật độ cá thể) 2. Sự điều chình số lượng cá thể của QT:. - Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm kích thước hoặc lảm tăng số lượng cá thể. - Sự biến động SL cá thể của QT được điều chỉnh bằng sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư. + Khi đk mt thuận lợi (hoặc số lượng cá thể của quần thể thấp)  mức tử vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng  tăng số lượng cá thể của quần thể. + Khi đk mt khó khăn (hoặc số lượng cá thể của quần thể quá cao)  mức tử vong tăng, sức sinh sản giảm, xuất cư tăng  giảm số lượng cá thể của quần thể. 3/ Trạng thái cân bằng cảu QT:. QT luôn có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể tăng quá cao hoặc giảm quá thấp dẫn tới trạng thái cân bằng (trạng thái số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường) * QT đạt mức độ cân bằng khi các yếu tố : - Mức sinh sản + nhập cư = Mức tử vong + xuất cư (b + i = d + e). 4. Củng cố: HS đọc phần tóm tắt cuối bài. GV gợi ý trả lời các, câu hỏi cuối bài. 5. Dặn dò: - HS trả lời câu 1, 2, 3, 4, 5/174 - Tìm hiểu về quần xã, các đặc trưng về thành phần loài và sự phân bố không gian của QX và các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 66 - CHỦ ĐỀ: QUẦN THỂ SINH VẬT (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức phần Quần thể sinh vật 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để tóm tắt lí thuyết phần Quần thể sinh vật.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Quần thể sinh vật V. Nội dung:. TRẮC NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 1. Những con voi trong vườn bách thú là A.quần thể. B. tập hợp cá thể voi. C. quần xã. D. hệ sinh thái. 2.Quần thể là một tập hợp cá thể A.cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. B.khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định. C.cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định. D.cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. 3. Quan hệ giữa lúa với cỏ dại thuộc quan hệ A.hợp tác. B. cạnh tranh. C. hãm sinh. D. hội sinh. 4. Quan hệ giữa động vật ăn cỏ với vi khuẩn phân rã xelulôzơ thuộc quan hệ A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. cộng sinh. D. hội sinh. 5. Quan hệ giữa nấm Penicinium với vi khuẩn thuộc quan hệ A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. hoi sinh. D. hội sinh. 6. Quan hệ giữa chim sáo với trâu thuộc quan hệ A.hợp tác. B. cạnh tranh. C. hãm sinh. D. hội sinh. 7. Quan hệ giữa giun sán với người thuộc quan hệ A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. hãm sinh. D. kí sinh. 8. Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố A. ổ sinh thái. B. tỉ lệ đực cái, tỉ lệ nhóm tuổi. C. ổ sinh thái, hình thái. D. hình thái, tỉ lệ đực cái. 9. Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. B.sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng C.cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong. D. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. 10. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm A. trước sinh sản. B. đang sinh sản. C. trước sinh sản và đang sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản. 11. Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới: A. mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh và tác động của loài đó trong quần xã. B. mức độ lan truyền của vật kí sinh. C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản. D. các cá thể trưởng thành. 12. Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh A. cấu trúc tuổi của quần thể. B. kiểu phân bố cá thể của quần thể. C. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong QT. D. mối quan hệ giữa các cá thể trong QT 13. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổ định do A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm. B. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm. C. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử 14. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sức tăng trưởng của cá thể. D. nguồn thức ăn từ môi trường. 15. Những nguyên nhân làm cho kích thước của quần thể thay đổi là A.mức sinh sản. B.mức tử vong. C. mức nhập cư và xuất cư. D. cả A, B và C.. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 67: KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu: HS hệ thống hoá được kiến thức cơ bản - Nội dung phần Tiến hóa - Phân tích nội dung đề và vận dụng kiến thức làm bài độc lập - Giáo dục tính tư duy, cụ thể hoá kiến thức trọng tâm, tính trung thực trong kiểm tra II/ Trọng tâm: - Lý thuyết: phần tiến hóa - Bài tâp: phần di truyền người. III/ Chuẩn bị:  GV: nội dung đề, ra đề  HS: chuẩn bị kiến thức vận dung kiến thức làm bài. IV/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Đề chung của tổ V/ TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1/ Ổn định lớp: điểm danh, kiểm tra tài liệu, nêu một số yêu cầu kiểm tra 2/ Phát đề kiểm tra: Đề và đáp án đính kèm. (Theo đề chung củaTổ). Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT TIẾT 68 - BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa và lấy được VD minh hoạ về QXSV. - Mô tả được các đặc trưng cơ bản của QX, lấy VD minh họa cho các đặc trưng đó. - Trình bày được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (hội sinh, hợp sinh, cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, vật ăn thịt – con mồi và vật chủ - vật kí sinh) 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, sách báo, internet,…về khái niệm quần xã, thành phần loài trong quần xã sinh vật, các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã,… 3. Thái độ: Nâng cao ý thức về bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên. ** Tích hợp GDMT: Dựa vào các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, duy trì trạng thán cân bằng trong quần xã và hệ sinh thái. Từ đó, rèn kĩ năng quan sát môi trường xung quanh, nâng cao ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Vấn đáp – tìm tòi. - Suy nghĩ – thảo luận cặp đôi – chia sẻ. III. TRỌNG TÂM: - Khái niệm vể QXSV,… - Các đặc trưng về số lượng và sự phân bố trong không gian của QX. - Phân biệt các mối quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác) và đối kháng (cạnh tranh, kí sinh, ức chế, cảm nhiễm, SV này ăn SV khác) trong QX. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Máy tính, máy chiếu V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: 15p ( đề và đáp án đính kèm) 2. Đặt vấn đề: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu KN quần xã I. Khái niệm QXSV: Hãy cho biết các quần thể sống trong một ruông lúa? Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài GV: trong cùng một không gian thường có nhiều loài khác nhau, cùng sống trong không gian và thời gian nhất khác nhau cùng tồn tại và chúng có quan hệ sinh thái định, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như với nhau=> quần xã một thể thống nhất và do đó quần xã có cấu trúc tương Ví dụ: Quần xã ruông lúa: gồm các q ần thể: lúa, quần đối ổn định thể cỏ, quần thể cua, quần thể tôm, quần thể bèo, quần thể chuột... Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của QX  QX có những nét đặc trưng cơ bản nào? - Thế nào là mức đa dạng của QX? - Độ đa dạng của QX có ý nghĩa gì? - GV nhấn mạnh: Do tác dụng của CLTN mà SL cá thể ở các quần thể khác nhau. Loài nào có SL cá thể nhiều…  loài ưu thế. - GV: Cho HS lấy VD và phân tích VD khái niệm loài ưu thế và loài đặc trưng . VD: Quần xã trên cạn, TV có hạt thường là loài ưu thế. VD: cá Cóc là loài đặc trưng có ở vùng rừng nhiệt đới Tam Đảo. VD: Cây tràm là loài đặc trưng của QX rừng U minh. ? có mấy kiểu phân bố cá thể trong không gian? ? Kiểu thẳng đứng được phân tầng ntn? ? Cách phân bố theo chiều ngang? - GV: + Sự phân bố cá thể trong không gian của QX phụ thuộc vào yếu tố nào? + Ý nghĩa của đặc trưng này? HS quan sát hình 40.2 và trả lời theo yêu cầu gợi mở của GV. Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các loài trong QXSV - GV: Giữa các loài trong QX gắn bó với nhau bằng những mối quan hệ nào? Giáo viên giới thiệu các mối quan hệ sinh thái trong quần xã. Xếp các mối quan hệ giữa các loài sau 1. Hổ và nai 2. Lúa và cỏ 3. Thông và các cây cỏ quanh thân chúng. 4. Chim sáo và trâu 5. Bèo bồng và hổ 6. Tầm gửi và thực vật 7. Hoa và bướm. Giáo viên lưu ý: tuỳ trường hợp quan hệ đó có thể xếp vào các mối quan hệ khác nhau VD: Ong hút mật hoa: trong trường hợp hoa chỉ có thể. II. Một số đặc trưng cơ bản của QX: 1. Đặc trưng về thành phần loài trong QX: - Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao - Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác - Loài ưu thế (loài chủ chốt) là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh 2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của QX: - Phân bố theo chiều thẳng đứng : VD: Các tầng trong rừng mưa nhiêt đới. - Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất : SV phân bố thành các vùng trên mặt đất. * Phân bố cá thể trong không gian của QX tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài và theo xu hướng giảm canh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.. III. Quan hệ giữa các loài trong QX SV: 1. Các mối quan hệ sinh thái: - Các loài trong QX gắn bó chặt chẽ bằng các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng. - Quan hệ giữa các loài trong QX: Bảng 40 SGK.. 2. Hiện tượng khống chế sinh học: - Là hiện tượng số lượng cá thể của 1 loài bị khống chế ở một mức nhất định, không phát triển cao quá hoặc.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> thụ phấn được nhờ ong thì đó là quan hệ cộng sinh, nếu ngoài ong ra hoa có thể được thụ phán nhờ các sinh vật khác nữa thì đó là quan hệ hợp tác, cũng có thể là động vật ăn thực vật. - GV: Thế nào là hiện tượng khống chế sinh học - GV: Nêu ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học trong nông nghiệp? - GV: Sâu hại cây latana làm cho số lượng chim ăn quả latana bị ảnh hưởng. Đó có phải là hiện tượng khống chế sinh học không? Khống chế sinh học có ý nghĩa gì?. giảm thấp quá, do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong QX. - Ứng dụng: Sử dụng thiên địch để phòng trừ các SV gây gại hay dịch bệnh tahy cho việc sử dụng thuốc trừ sâu. VD: + Ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục thân lúa.. + Bọ rùa tiêu diệt rệp hại cam.. 4. Củng cố: *Vai trò của các loài cộng sinh trong địa y: + Nấm và VK sử dụng cacbonhydrat do tảo tổng hợp qua quang hợp + Tảo sử dụng vitamin, hợp chất hữu cơ do nấm tạo ra, sử dụng nước trong tản của nấm để quang hợp. + Tảo và VK sống trong tản của nấm, nhờ vỏ dày của tản nấm nên chống được ánh sáng mạnh và giũ ẩm. *Vai trò của động vật đối với thụ phấn và phát tán của thực vật:TV là thức ăn cho nhiều loài động vật. Tuy nhiên ĐV trong quá trình ăn lá cây, quả, hạt, lấy mật hoa…đã góp phần thụ phấn và phát tán cho cây. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời cá c câu hỏi sgk - Tìm hiểu: + Diễn thế sinh thái là gì? + Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái? + Vai trò của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái?. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 69 - CHỦ ĐỀ: KHÁI QUÁT HÓA VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức phần Quần xã sinh vật 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để tóm tắt lí thuyết phần Quần xã sinh vật. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Quần xã sinh vật. V. Nội dung:. TRẮC NGHIỆM:. Câu 1: Vai trò số lượng của các loài trong quần xã được thể hiện ở các tiêu chí: A/ Tần suất xuất hiện của loài, độ phong phú của nhóm loài và nhóm loài ưu thế B/ Tần suất xuất hiện của loài, độ phong phú của nhóm loài và nhóm loài ngẫu nhiên C/ Tần suất xuất hiện của loài, độ phong phú của nhóm loài và nhóm loài thư yếu D/ Tần suất xuất hiện của loài, độ phong phú của nhóm loài và nhóm loài chủ chốt Câu 2: Nhóm loài ngẫu nhiên là: A/ Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> B/ Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. C/ Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho QX D/ Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. Câu 3: Nhóm loài thứ yếu là: A/ Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. B/ Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó. C/ Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặ của chúng lại làm tawbg mức đa dạng cho QX D/ Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã Câu 4: Hoạt động chức năng của các nhóm loài đề cập đến: A/ Sự sinh sản trong quần xã B/ Sự dinh dưỡng trong quần xã C/ Mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã D/ Mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã Câu 5: Nhóm loài ưu thế có vai trò: A/ Thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó B/ Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã C/ Làm tăng mức đa dạng cho quần xã D/ Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã Câu 6: Vì sao các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới thường có nhiều loài hơn so với các quần xã phân bố ở vùng ôn đới? A/ Do nhiệt độ dao động nhiều, lượng mưa cao và khá ổn định B/ Do nhiệt độ, lượng mưa không cao và không ổn định C/ Do nhiệt độ, lượng mưa cao và khá ổn định D/ Do nhiệt độ, lượng mưa cao và không ổn định. Câu 7: Loài chủ chốt có vai trò: A/ Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã B/ Thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó C/ Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã D/ Làm tăng mức đa dạng cho quần xã Câu 8: Nhóm loài thứ yếu có vai trò: A/ Thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó B/ Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã C/ Làm tăng mức đa dạng cho quần xã D/ Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã Câu 9: Nhóm loài ngẫu nhiên có vai trò: A/ Làm tăng mức đa dạng cho quần xã B/ Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã C/ Thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó D/ Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã Câu 10: Tần suất xuất hiện (hay độ thường gặp) của loài là: A/ Tỉ số(%) của một loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng số các điểm được khảo sát B/ Tỉ số(%) của một loài gặp trong các thời điểm khảo sát so với tổng số các thời điểm được khảo sát C/ Tỉ số(%) của một loài khảo sát so với tổng số các loài được khảo sát D/ Tỉ số(%) của một loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng số các loài được khảo sát Câu 11: Loài chủ chốt là: A/ Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho QX B/ Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã C/ Loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác kho nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó. D/ Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. Câu 12: Vì sao trong một sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi? A/ Vì sự cạnh trưnh cùng loài mạnh mẽ B/ Vì sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ C/ Vì do sự phân chia khu phân bố D/ Vì do sự phân chia nguồn sống Câu 13: Nhóm loài ưu thế là: A/ Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã B/ Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó C/ Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã D/ Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho QX Câu 14: Mức đa dạng của quần xã không phụ thuộc vào: A/ Mức độ thay đổi của các nhân tố môi trường vô sinh B/ sự cạnh tranh trong loài C/ Sự cạnh tranh giữa các loài D/ Mối quan hệ giữa con mồi – vật ăn thịt.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Câu 15: Quần xã là: A/ Một tập hợp quần thể của các loài sống trong một không gian xác định (sinh cảnh), ở đó chúng có quan hệ đối kháng với nhau và với môi trường đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. B/ Một tập hợp quần thể của các loài sống trong một không gian xác định (sinh cảnh), ở đó chúng có quan hệ hỗ trợ với nhau và với môi trường đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. C/ Một tập hợp quần thể của các loài sống trong một không gian xác định (sinh cảnh), ở đó chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. D/ Một tập hợp quần thể cùng loài sống trong một không gian xác định (sinh cảnh), ở đó chúng có quan hệ đối kháng với nhau và với môi trường đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Câu 16: Điểm nào không phải là đặc trưng về cấu trúc của quần xã? A/ Số lượng của các nhóm loài B/ Hoạt động chức năng của các nhóm loài C/ Sự phân bố của các loài trong không gian D/ Mối quan hệ giữa các loài Câu 17: Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên kiểu phân tầng hoặc những khu vực tập trung theo mặt phẳng ngang? A/ Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng B/ Do nhu cầu sống khác nhau C/ Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài D/ do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 70 – BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: Trình bày được diễn thế sinh thái (khái niệm, nguyên nhân và các dạng diễn thế và ý nghĩa của diễn thế sinh thái). 2. Kĩ năng: - Sưu tầm các tư liệu đề cập các mối quan hệ giữa các loài và ứng dụng các mối quan hệ trong thực tiễn. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về diễn thế sinh thái: khái niệm diễn thế sinh thái và đặc điểm của các loài diễn thế sinh thái (diễn thế nguyên sinh, thứ sinh); xác định nguyên nhân của diễn thế sinh thái và tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái. 3. Thái độ: Nâng cao ý thức về khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ** Tích hợp GDMT: Diễn thế xảy ra do sự thay đổi các ĐK tự nhiên, khí hậu… sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. Do đó, việc cải tạo đất, tăng cường chăm sóc cây trồng, phòng trừ sâu bệnh, điều tiết nguồn nước… là rất cần thiết. Bên cạnh đó việc khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến động của MT là nhiệm vụ của mỗi người để góp phần BVMT sống. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. TRỌNG TÂM: - Khái niệm diễn thế sinh thái, sự khác nhau giữa các loại diễn thế nguyên sinh - diễn thế thứ sinh. - Nguyên nhân bên ngoài và bên trong của diễn thế. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Máy tính, máy chiếu..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: - Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu sự khác nhau giữa quần thể với quần xã. Ví dụ minh họa - Nêu các đặc trưng cơ bản của quần xã? Ví dụ. - Sự khác nhau giữa quan hệ hổ trợ và quan hệ cạnh tranh? 2. Đặt vấn đề: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Tìm hiểu KN diễn thế sinh thái - GV: Cho HS thảo luận theo nhóm 2 VD GV gợi ý cho HS phân tích sự thay đổi của điều kiện tự nhiên qua các giai đoạn xảy ra diễn thế sinh thái trong VD1. - GV: Điều kiện tự nhiên trong giai đoạn tiên phong? Giai đoạn giữa? Giai đoạn cuối? - GV: Quá trình biến đổi QX trong VD đã làm biến đổi điều kiện tự nhiên của môi trường như thế nào? - GV: tương tự như VD1. GV cho HS phân tích sự thay đổi của điều kiện tự nhiên qua các giai đoạn trong hồ, nó tương ứng với sự biến đổi của QXSV như thế nào? Điều kiện tự nhiên QXSV - Gđ A: Hồ có nhiều - Đầm nước mới xây dựng nước, đáy có ít mùn bã. - Có nhiều làoi thuỷ sinh ở - Gđ B: Lượng mùn bã các tầng nước khác nhau: dưới đáy hồ tăng dần. rong, tảo, cua, ốc, tôm cá. - Gđ C: Lượng mùn tiếp - Thành phần sinh vật thay tục tăng, hồ bị cạn dần, đổi, các loài SV nổi và SV nước càng đục hơn. tự bơi, ĐV có kích thước - Gđ D: Đáy hồ bị nâng lớn ít dần, TV chuyển vào cao hơn hồ vùng đất sống trong đầm:sen, sung, … trống. - Gđ E: ĐK tự nhiên trong - Cỏ và câu bụi hồ thay đổi hẳn, chuyển - Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ. từ hồ nước  vùng đất trên cạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại DTST - HS: Thảo luận theo nhóm và trả lời. - GV: Từ phân tích 2VD trên  diễn thế sinh thái là gì?. I. Khái niệm về diễn thế sinh thái: 1/ Ví dụ: * VD1: Diễn thế sinh thái hình thành rừng cây gỗ lớn từ vùng đất hoang. + Vùng đất hoang hầu như chưa có SV sinh sống hình thành trảng cỏ. + Giai đoạn giữa: xuất hiện nhiều cây bụi mọc xen lẫn với cây gỗ nhỏ. + Giai đoạn cuối: rừng cây gỗ lớn với nhiều tầng cây. * VD2: Quá trình biến đổi của một đầm nước nông từ 1 đầm nước mới xây dựng: (SGK). 2/ Khái niệm: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. II. Các loại diễn thế sinh thái: + Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả là hình thành nên quần xã tương đối ổn định + Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở - GV: Cho HS đọc SGK và trả lời: môi trường đã có một quần xã sinh vật + Phân biệt diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. từng sống. Tuỳ theo điều kiện thuận lợi + Lấy VD minh hoạ cho 2 kiểu diễn thế trên. hay không thuận lợi mà diễn thế có thể + Trong sơ đồ hình 41.2: hình thành nên quần xã tương đối ổn định Nếu diễn thế khởi đầu từ môi trường B thì đây là hoặc bị suy thoái. loại diễn thế nào? III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái: - HS: Tham khảo SGK và trả lời. + Nguyên nhân bên ngoài như sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu... - GV: Phân biệt nguyên nhân bên trong và bên ngoài của + Nguyên nhân bên trong là do sự tương tác giữa các loài trong quần xã (như sự cạnh diễn thế? tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, - HS thảo luận, điền vào phiếu GV bổ sung hoàn chỉnh kiến quan hệ sinh vật ăn sinh vật...) * Ngoài ra, hoạt động khai thác tài nguyên thức. => Nội dung đáp án Bảng 41 trong SGV/192 của con người cũng gây ra DTST..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - GV: yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK. VD: Biện pháp duy trì quần xã rừng tràm.. IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế: Giúp hiểu được quy luật phát triển của quần xã sinh vật. Từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ, khai thác và phục hồi nguồn tài nguyên, các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.. 4. Củng cố: - Kiến thức cần nắm phần tóm tắt. GV gợi ý trả lời câu hỏi sgk 5. Hướng dẫn về nhà: - HS trả lời câu hỏi từ 1 - 4 SGK. - Chuẩn bị bài mới: + HST là gì? + Cấu trúc của HST? + Các kiểu HST.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 71 - CHỦ ĐỀ: KHÁI QUÁT HÓA VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức phần Quần xã sinh vật 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để tóm tắt lí thuyết phần Quần xã sinh vật. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Quần xã sinh vật. V. Nội dung:. TRẮC NGHIỆM:. Câu 1: Ví dụ về mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt là: A/ Giun sán sống trong cơ thể lợn B/ Vi khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh C/ Thỏ và chó sói sống trong rừng D/ Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên đồng ruộng Câu 2: Quan hệ giữa hai (hay nhiều) loài sinh vật, trong đó tất cả các loài đều có lợi, song mỗi bên chỉ có thể tồn tại được dựa vào sự hợp tác cuẩ bên kia là mối quan hệ nào? A/ Quan hệ hãm sinh B/ Quan hệ hợp sinh (hợp tác) C/ Quan hệ cộng sinh D/ Quan hệ hội sinh Câu 3: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ nào? A/ Quan hệ cộng sinh B/ Quan hệ hãm sinh C/ Quan hệ hội sinh D/ Quan hệ hợp sinh Câu 4: Quan hệ giữa hai loài sinh vật diễn ra sự cạnh tranh giành nguồn sống là mối quan hệ nào? A/ Quan hệ cạnh tranh B/ Quan hệ ức chế - cảm nhiễm C/ Quan hệ hội sinh D/ Quan hệ hợp sinh Câu 5: Ví dụ về mối quan hệ hội sinh là: A/ Nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt là địa y..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> B/ Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt chấy rận để ăn C/ Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân hủy xenlulôzơ thành đường D/ Nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác Câu 6: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài dùng loài còn lại làm thức ăn là mối quan hệ nào? A/ Quan hệ cạnh tranh B/ Quan hệ con mồi – vật ăn thịt C/ Quan hệ ức chế cảm nhiễm D/ Quan hệ hội sinh Câu 7: Ví dụ về mối quan hệ giữa vật chủ - kí sinh là: A/ Thỏ và chó sói sống trong rừng B/ Giun sán sống trong cơ thể lợn C/ Khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật sống xung quanh D/ Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên đồng ruộng Câu 8: ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là: A/ Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên đồng ruộng B/ Khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật sống xung quanh C/ Thỏ và chó sói sống trong rừng D/ Giun sán sống trong cơ thể lợn Câu 9: Các loài trong quần xã có quân hệ mật thiết với nhau, trong đó: A/ Các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất có một loài bị hại B/ Các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất có một loài bị hại C/ Các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có hai loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất có một loài bị hại D/ Các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng các loài đều bị hại. Câu 10: Ví dụ về mối quan hệ ức chế cảm nhiễm là: A/ Giun sán sống trong cơ thể lợn B/ Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên đồng ruộng C/ Khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật sống xung quanh D/ Thỏ và chó sói sống trong rừng Câu 11: Ví dụ về mối quan hệ hợp tác là: A/ Nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt là địa y. B/ Nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác C/ Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt chấy rận để ăn D/ Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân hủy xenlulôzơ thành đường Câu 12: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài này sống bình thường, nhưng gây hại cho nhiều loài khác là mối quan hệ nào? A/ Quan hệ cộng sinh B/ Quan hệ ức chế cảm nhiễm C/ Quan hệ hội sinh D/ Quan hệ hợp tác Câu 13: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau và cả hai loài cùng có lợi, khi sống tách riêng chúng vẫn tồn tại được nhờ mối quan hệ nào? A/ Quan hệ hãm sinh B/ Quan hệ hội sinh C/ Quan hệ cộng sinh D/ Quan hệ hợp tác Câu 14: Ví dụ về mối quan hệ cộng sinh là: A/ Nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt là địa y. B/ Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt chấy rận để ăn C/ Các loài động vật nhỏ sống cùng với giun biển D/ Nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác Câu 15: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài sống nhờ trên cơ thể của loài còn lại là mối quan hệ nào? A/ Quan hệ con mồi – vật ăn thịt B/ Quan hệ ức chế - cảm nhiễm C/ Quan hệ vật chủ - vật kí sinh D/ Quan hệ cạnh tranh Câu 16:Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là đúng? A/ Sinh vật phân giải trong đất  Chân khớp  Ếch nhái Thằn lằn  Chuột Mèo B/ Sinh vật phân giải trong đất  Chân khớp Giun  Ếch nhái, thằn lằn  Chuột  Mèo C/ Sinh vật phân giải trong đất  Ếch nhái  Chân khớp  Thằn lằn  Chuột  Mèo D/ Sinh vật phân giải  Giun, chân khớp  Ếch nhái, thằn lằn  Chuột  Mèo Câu 17: Trong quần xã, mỗi bậc dinh dưỡng gồm: A/ Nhiều loài cùng đứng trong một mức năng lượng hay cùng sử dụng một dạng thức ăn B/ Nhiều quần thể thuộc một loài cùng đứng trong một mức năng lượng hay cùng sử dụng một dạng thức ăn C/ Nhiều loài cùng đứng trong một mức năng lượng hay cùng sử dụng nhiều dạng thức ăn D/ Nhiều loài đứng trong những mức năng lượng khác nhau nhưng cùng sử dụng một dạng thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Câu 18: Tháp hay các tháp luôn có dạng chuẩn là: A/ Tháp năng lượng B/ Tháp năng lượng và tháp số lượng C/ Tháp năng lượng và tháp sinh khối D/ Tháp sinh khối và tháp số lượng Câu 19: Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi: A/ Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ bờ đến ra khơi đại dương B/ Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ bờ đến ra khơi đại dương C/ Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ khơi đại dương vào bờ D/ Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, ttừ khơi đại dương vào bờ. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TIẾT 72 – BÀI 42: HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa hệ sinh thái - Nêu được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các kiểu hệ sinh thái (tự nhiên và nhân tạo). 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm hệ sinh thái, xác định các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái và mối quan hệ giữa các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất. 3. Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.. ** Tích hợp GDMT: Mối quan hệ giữa các loài trong HST, giũ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường. Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, bảo vệ HST tự nhiên, xây dựng HST nhân tạo. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. TRỌNG TÂM: - Khái niệm về HST, các thành phần của HST. - Phân biệt HST tự nhiên và HST nhân tạo, nêu về 1 số HST tự nhiên trên vạn và HST tự nhiên dưới nước chủ yếu, VD về HST nhân tạo. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: 2. Đặt vấn đề: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu KN hệ sinh thái I. Khái niệm hệ sinh thái:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Học sinh đọc khái niệm hệ sinh thái? Hệ sinh thái khác gì với quần xã sinh vật TL Bao gồm cả quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. + Kích thước của hệ sinh thái có đặc điểm gì? + HST là gì? + Sinh cảnh là gì? + Mối quan hệ giữa các thành phần chủ yếu của 1 HST là gì?của 1 QX là gì? - HS: tham khảo SGK và trả lời. Tóm lại: Cứ có một sự gắn kết giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái của môi trường để tạo nên một chu trình sinh học hoàn chỉnh được coi là một hệ sinh thái. Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần cấu trúc của HST. - GV: Cho HS quan sát hình 42.1 và cho biết các thành phần vô sinh và hữu sinh của một HST. Giáo viên lưu ý: Sinh vật tiêu thụ được chia làm nhiều loại khác nhau (tiêu thụ bậc 1 và tiêu thụ bậc 2, tieê thụ bậc 3...) - HS: (Thảo luận) phân biệt các loại sinh vật trong QX? Ví dụ? Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu HST trên trái đất - GV: Cho HS đọc nội dung phần III SGK để: + Phân biệt và nêu được các kiểu HST tự nhiên và nhân tạo? + Vận dụng vào điều kiện cụ thể của địa phương để nhận biết các kiểu HST đó của địa phương? - GV: yêu cầu HS  + Nêu VD: HST rừng trồng. Thành phần:gồm vô sinh….và hữu sinh….. + Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng HST: các biện pháp trồng cây rừng xen lẫn cây nông nghiệp, cây công nghiệp,…. 1/ VD: Hệ sinh thái đồng lúa. 2/ Khái niệm: Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã, trong đó các sinh vật tác động qua lại với nhau và với các thành phần của sinh cảnh tạo nên các chu trình sinh địa hóa. Nhờ đó, hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định - Trong HST biểu hiện chức năng như là một tổ chức sống: có sự trao đổi VC-NL giữa các SV trong QX và giữa QX với sinh cảnh. - Kích thước của HST rất đa dạng. + HST nhỏ: một gịot nước ao. + HST lớn: trái đất. II. Các thành phấn cấu trúc HST: a/ Thành phần vô sinh: (sinh cảnh) + Ánh sáng + Khí hậu. + Đất + Nước... b/ Thành phần hữu sinh: là QXSV: + Sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để sx chất hữu cơ. SVSX chủ yếu là sinh vật tự dưỡng: TV, VK quang dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: gồm các động vật ăn thực vật và động vật động vật + Sinh vật phân giải: gồm chủ yếu là vi khuẩn, nấm, một số loài động vật không xương sống: phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. III. Các kiểu HST chủ yếu trên trái đất: 1/ Các HST tự nhiên: a. Các HST trên cạn: HST rừng nhiệt đới, hoang mạc, đồng rêu hàn đới, … b. Các HST dưới nứơc: - HST nước mặn: Biển, vùng nước lợ … - HST nước ngọt : + HST nước đứng (ao, hồ) + HST nước chảy(sông suối) 2/ Các HST nhân tạo: - HST đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng,… - Để nâng cao hiệu quả sử dụng, người ta bổ sung nguồn vật chất và năng lựơng khác đồng thới thực hiện các biện pháp cải tạo HST. - VD: SGK.. 4. Củng cố: - Cho HS đọc chậm phần tóm tắt. - Trả lời các câu hỏi sgk - Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm cần nhớ của bài. 5. Dặn dò: - HS trả lời câu hỏi từ 1-4 SGK. - Đọc bài “Trao đổi vật chất trong HST.”. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 73 – BÀI 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng : chuỗi (xích) và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng. - Nêu được các tháp sinh thái, hiệu suất sinh thái 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích các thành phần của MT và nâng cao ý thức bảo vệ MTTN. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái (chuỗi, lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng) và tháp sinh thái. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: ** Tích hợp GDMT: Mối quan hệ giưũa các loài sinh vật thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong quần xã => nâng cao ý thức bảo vệ MT thiên nhien và đa dạng sinh học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. TRỌNG TÂM: - Khái niêm về chuỗi và lưới thức ăn, phân biệt 2 loại chuỗi thức ăn. - Khái niệm về bậc dinh dưỡng và tháp sinh thái. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh phóng to các hình 43.1 43.3 sgk V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: câu 1, 2, 3/190 (sgk) 2. Đặt vấn đề: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu trao đổi vật chất trong HST - GV: HS phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài SV trong chuỗi thức ăn sgk?  Thế nào là Chuỗi thức ăn? - GV: Các thành phần của chuỗi thức ăn? Ví dụ? - HS: lấy VD: cỏ thỏ cáoVSV. NỘI DUNG I. Trao đổi vật chất trong QXSV: 1/ Chuỗi thức ăn: là một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong đó loài này ăn loài khác phía trước và là thức ăn của loài tiếp theo phía sau. Có 2 loại chuỗi thức ăn :.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> HS phân tích VD.. + Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng Ví dụ : cỏ  châu chấu  ếch  rắn - GV: Phân biệt các loại chuỗi thức ăn và lấy VD minh + Chuỗi thức ăn bắt đấu bằng sinh vật ăn mùn bã hoạ? hữu cơ - HS: phân biêt… Ví dụ : giun (ăn mùn)  tôm  người VD1: Quả dẻ sóc VSV 2/ Lưới thức ăn: VD2: Mùn mối gà cáoVSV * VD: lưới thức ăn trong HST rừng, Hình 43.1 * Khái niệm: là tập hợp các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, có những mắt xích chung - GV: Cho HS quan sát hình 43.1, tìm ra các loài mắc 3/ Bậc dinh dưỡng: xích chung của các chuỗi thức ăn?  Lưới thức ăn là gì? * Khái niệm: bậc dinh dưỡng là những loài cùng mức năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức - GV: khi xây dựng lưới thức ăn thì cần lưu ý những năng lượng trong lưới thức ăn (hoặc chuỗi thức điều gì? ăn). - GV: Nêu và phân tích khái niệm bậc dinh dưỡng . - GV: Hãy nêu các bậc dinh dưỡng? Đặc điểm cơ bản của mỗi bậc dinh dưỡng? - HS: tìm hiểu trong phần 3 SGK và trả lời. - GV: Hãy ghi chú tên các bậc dinh dưỡng thay cho các chữ a, b, c, ….vào trong hình 43.2. - GV: Hãy xếp bậc dinh dưỡng các loài SV có trong chuỗi thức ăn hình 43.1. - HS: …. * Bậc dinh dưỡng hình 43.1: - SVSX: cây xanh (dẻ, thông) - SVTT bậc 1: sóc, xén tóc. - SVTT bậc 2: thằn lằn, chim gõ kiến. - SVTT bậc 3: Quạ, mối, nhím, kiến - SVTT bậc 4: Trăn, diều hâu. - SVPG: VK, nấm. Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp sinh thái - GV: Tháp sinh thái là gì? - Tại sao trong hình tháp sinh thái các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau nhưng chiều dài lại khác nhau? + Độ lớn của bậc dinh dưỡng được xác đinh bằng số lượng cá thể, sinh khối hoặc năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng. - GV: Độ lớn của bậc dinh dưỡng là gì? - GV: + Phân biệt các loại hình tháp? + Vì sao hình tháp NL là hoàn thịên nhất? - HS: QS hình 43.3 và nghiên cứu đặc điểm các loại hình tháp  trả lời.. * Các bậc dinh dưỡng: - Bậc dinh dưỡng cấp 1: gồm các SVSX - Bậc dinh dưỡng cấp 2 (SV tiêu thụ bậc 1): gồm các SV ăn SVSX - Bậc dinh dưỡng cấp 3: (SV tiêu thụ bậc 2) … => Bậc dinh dưỡng cấp n: = SVTT n-1. II. Tháp sinh thái: bao gồm nhiều hình chữ nhất xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp sinh thái cho biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã. * Có 3 loại hình tháp: + Tháp số lượng : xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng + Tháp sinh khối : xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng + Tháp năng lượng : xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng. 4. Củng cố: HS đọc phần tóm tắt cuối bài và GV nhấn mạnh các ý chính cần nắm. 5. Hướng dẫn về nhà: - GV gợi ý trả lời câu 2, 3. - HS về trả lời 1, 2, 3, 4. - Soạn bài chu trình sinh địa hoá và sinh quyển.. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TIẾT 74: CHỦ ĐỀ: HỆ THỐNG HÓA VỀ HỆ SINH THÁI VÀ SINH QUYỂN I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức phần Hệ sinh thái và sinh quyển 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để tóm tắt lí thuyết phần Hệ sinh thái và sinh quyển. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Hệ sinh thái và sinh quyển V. Nội dung:. TRẮC NGHIỆM:. Câu 1: Sự tồn tại của hệ sinh thái nhân tạo theo thời gian như thế nào? A/ Duy trì trạng thái ổn định với sự tác động thường xuyên của con người. B/ Tự duy trì trạng thái ổn định của nó C/ Dần dần chuyển sang hệ sinh thái tự nhiên. D/ Không có trạng thái ổn định Câu 2: Điều nào sau đây không phải là sự khác nhau của các hệ sinh thái? A/ Khác nhau về kích cỡ B/ Khác nhau về mức độ tổ chức C/ Khác nhau về sự sắp xếp các chức năng D/ Khác nhau về việc thực hiện một chu trình sinh học đầy đủ Câu 3: Một hệ sinh thái điển hình được cấu tạo đầy đủ bởi các yếu tố nào? A/ Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất vô cơ, các chất hữu cơ. B/ Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất hữu cơ, các yếu tố khí hậu. C/ Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất vô cơ, các yếu tố khí hậu D/ Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất vô cơ, các chất hữu cơ, các yếu tố khí hậu Câu 4: Về nguồn gốc hệ sinh thái được phân thành các kiểu A/ Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước B/ Các hệ sinh thái lục địa và đại dương C/ Các hệ sinh thái rừng và biển D/ Các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo Câu 5: Về quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái, thứ tự nào sau đây là đúng? A/ Sinh vật tiêu thụ  Sinh vật sản xuất  sinh vật phân giải B/ Sinh vật sản xuất  Sinh vật phân giải  sinh vật tiêu thụ C/ Sinh vật phân giải  Sinh vật tiêu thụ  sinh vật sản xuất D/ Sinh vật sản xuất  Sinh vật tiêu thụ  sinh vật phân giải Câu 6: Trong hệ sinh thái, quần xã bao gồm các yếu tố nào? A/ Sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất hữu cơ B/ Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải C/ Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, các chất hữu cơ D/ Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải, các chất hữa cơ.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Câu 7: Điều nào sau đây không đúng với khái niệm hệ sinh thái? A/ Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh như 1 cơ thể, thực hiện đầy đủ các chức năng sống. B/ Hệ sinh thái là sự thống nhất của quần xã sinh vật với môi trường vô sinh mà nó tồn tại C/ Hệ sinh thái là một hệ thống kín, trong đó chỉ diẫn ra sự tương tác giữa các quần xã D/ Hệ sinh thái là một hệ động lực mở, tự điều chỉnh. Nó được xem là một đơn vị cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên. Câu 8: Hệ sinh thái bao gồm: A/ Các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác địnhB/ Các tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài C/ Các sinh vật luôn tác đông lẫn nhau D/ Quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. Câu 9: Một hệ thực nghiệm chỉ có tảo lục và vi sinh vật phân hủy sống trong môi trường vô sinh được xác định là: A/ Quần thể sinh vật B/ Quần xã sinh vật C/ Hệ sinh thái D/ một số tổ hợp sinh vật khác loài Câu 10: Một chu trình sinh địa hóa gồm có các phần nào? A/ Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ B/ Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lứng đọng một phần trong đất, nước C/ Tổng hợp các chất, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. D/ Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tn, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. Câu 11: Điều nào dưới đây không đúng với chu trình nước? A/ Trong khí quyển, nước ngưng tụ tạo thành mưa rơi xuống lượng lớn ở lục địa B/ Sự bốc hơi nước diễn ra từ đại dương, mặt đất và thảm thực vật C/ Trong tự nhiên, nước luôn vận động, tạo nên chu trình nước toàn cầu D/ Trong khí quyển, nước ngưng tụ tạo thành mưa rơi xuống lượng lớn ở đại dương Câu 12: Những chất tham gia vào quá trình lắng đọng như thế nào? A/ Có nguồn dự trữ không khí và sau khi đi qua chuỗi thức ăn trong quần xã, phần lớn chúng tách khỏi chu trình đi vào các chất lắng đọng, gây thất thoát nhiều hơn. B/ Có nguồn dự trữ từ vỏ trái đất và sau khi đi qua chuỗi thức ăn trong quần xã, một phần nhỏ chúng tách khỏi chu trình đi vào các chất lắng đọng, gây thất thoát nhiều hơn. C/ Có nguồn dự trữ vỏ trái đất và sau khi đi qua chuỗi thức ăn trong quần xã, phần lớn chúng tách khỏi chu trình đi vào các chất lắng đọng, gây thất thoát ít hơn. D/ Có nguồn dự trữ vỏ trái đất và sau khi đi qua chuỗi thức ăn trong quần xã, phần lớn chúng tách khỏi chu trình đi vào các chất lắng đọng, gây thất thoát nhiều hơn Câu 13: Điều nào dưới đây không đúng với chu trình Cacbon? A/ Thực vật lấy CO2 trực tiếp từ khí quyển để tổng hợp chất hữu cơ B/ Trong quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật, CO2 và nước được trả lại môi trường C/ Tất cả các động vật sử dụng trực tiếp cacbon từ thức ăn thực vật D/ Trong quá trình hô hấp của động vật, thực vật, CO2 và nước được trả lại môi trường Câu 14: Chu trình sinh – địa – hóa (chu trình vật chất ) là: A/ Sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật B/ Sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường và quần xã sinh vật C/ Sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường và quần thể sinh vật D/ Sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và hệ sinh thái. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(134)</span> TIẾT 75 – BÀI 44 : CHU TRÌNH SINH ÑÒA HOÙA VAØ SINH QUYEÅN I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm chu trình vật chất và trình bày được các chu trình sinh địa hóa : nước, cacbon, nitơ. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về sự trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa, một số chu trình sinh địa hóa của các chất (nitơ, cacbon, nước), sinh quyển và các khu sinh hoc trong sinh quyển. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm - Kỹ năng tu duy phê phán những hành động của con người làm tăng nồng độ khí CO 2 trong khí quyển, làm ảnh hưởng xấu đến chu trình nước trong tự nhiên, gây nên lũ lụt và hạn hán hoặc làm ô nhiễm nguồn nước… - Kỹ năng ra phán quyết hành động góp phần giảm thiểu khí CO 2 trong khí quyển, bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm, bảo vệ các khu sinh học ở địa phương (nếu có). 3. Thái độ: ** Tích hợp GDMT: SV và các nhân tố trong MT có liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địc hoá, hình thành nên hệ thống tự nhiên toàn cầu. Tình trạng khí thải CO 2 vào không khí ngày càng tăng gây ra nhiều thiên tai trên trái đất. Do đó việc BVMT không khí bằng các biện pháp thiết thực (trồng cây xanh, hạn chế khí thải, sử dụng năng lượng thay thế…) là rất cần thiết. bên cạnh đó việc sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn nước sạch cũng cần đưa lên hàng đầu. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. TRỌNG TÂM: - Khaui nieäm khaui quaut veà chu trinh sinh ñòa houa, chu trinh cacbon, chu trinh nitô vaø chu trinh nöôuc trong tự nhiên. - Khaui nieäm veà sinh quyeån, keå teân vaø vò trí phaân boá cuûa các khu sinh hoïc (bioâm) treân caïn vaø döôui nöôuc. IV. PHƯƠNG TIỆN: Tranh phoung to cauc hinh 44.1_44.5 sgk. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Baøi cuõ: 1,2,3,4 (tr 194)/sgk. 2. Đặt vấn đề: 3. Baøi môui: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình trao đổi vật I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa chất qua chu trình sinh địa hóa. hoá. * Yêu cầu HS quan saut H 44.1 và đọc mục 1 sgk *Khái niệm: là chu trình trao đổi các chất trong để trả lời cho câu hỏi: “ theo chiều mũi tên trong tự nhiên. Một chu trình sinh địa hĩa gồm cĩ các sơ đồ H44.1, hãy giải thích một cauch khaui quaut sự thành phần : tổng hợp các chất, tuần hồn chất trao đổi vật chất trong quần xã và chu trinh sinh trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ñòa houa? vật chất (trong đất, nước…). Hoạt động 2: Tìm hiểu một số chu trình sinh địa hóa. II. Một số chu trình sinh địa hoá: (SGK) HS: Giải thích sơ đồ H44.1 1. Chu trình Cacbon Neâu khaui nieäm chu trinh sinh ñòa houa.. GV: Cho HS quan saut H44.2, đọc sgk, thảo luận 2. Chu trình nitơ: khơng dạy chi tiết nhoum theo yeâu caàu sgk ( qua H44.2…) 3. Chu trình nước: HS: quan saut H44.2, thảo luận và trả lời câu hỏi GV: Quan saut H44.4, moâ taû toum taét chu trinh nöôuc trong tự nhiên. - Neâu cauc bieän phaup baûo veä nguoàn nöôuc treân traui đất. * Sinh quyeån laø gi? Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh quyển. GV: Quan saut H44.5, hãy nhận xeut sự phân bố vùng theo vo độ và mưuc độ khô hạn của cauc khu SH treân caïn?. III. Sinh quyển * Sinh quyển: gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh trên trái đất hoạt động như một hệ sinh thái lớn nhất. * Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học: là các hệ sinh thái cực lớn đặc trưng cho các đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật của vùng đó Các khu sinh học chính trên cạn bao gồm đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới, rừng mưa nhiệt đới… Các khu sinh học dưới nưới bao gồm các khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn. 4. Củng cố: cho HS đọc phần toum tắt cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Giauo viên gợi yu trả lời câu16 (tr200) . HS về hoàn thành BT - Tim hiểu dòng năng lượng trong hệ sinh thaui và hiệu suất sinh thaui.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(136)</span> TIẾT 76 – BÀI 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VAØ HIEÄU SUAÁT SINH THAÙI I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái (dòng năng lượng). 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về sự phân bố năng lượng trên Trái Đất, đặc điểm dòng năng lượng trong hệ sinh thái, khái niệm hiệu xuất sinh thái và xác định hiệu xuất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. 3. Thái độ: - Nâng cao yu thưuc bảo vệ MT tự nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi III.TRỌNG TÂM: - Mô tả dòng năng lượng trong hệ sinh thaui - Khai niệm về hiệu suất sinh thaui, giải thích được sự tiêu hao năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh phoung to cauc hinh 45.1_45.3 (sgk). V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Baøi cuõ: 1,2,3 (tr200). 2. Đặt vấn đề: 3. Baøi môui: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng năng lượng trong I. Dòng năng lưọng trong hệ sinh thái HST 1. Phân bố năng lượng trên trái đất GV: Quan saut H45.1 vaø giaûi thích vi sao NL - Năng lượng của hệ sinh thái chủ yếu được lấy từ truyền lên cauc bậc dinh dưỡng cao thi càng nhỏ năng lượng ánh sánh mặt trời. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đi vào quần xã ở mắt xích đầu tiên là daàn? sinh vật sản xuất  sinh vật tiêu thụ các cấp  sinh vật HS: Quan saut, thảo luận nhoum, trả lời phân giải  trả lại môi trường GV boå sung: NL bò thaát thoaut chính laø NL tieâu Trong quá trình đó năng lượng giảm dần qua các bậc hao. dinh dưỡng  NL mất qua hoạt động, tạo nhiệt ở mỗi - Đặc điểm phân bố năng lượng trên trái đất: + Càng lên cao, ánh sáng càng mạnh bậc dinh dưỡng.  NL maát qua chaát thaûi (thaûi qua baøi tieát, + Vùng xích đạo ánh sáng mạnh hơn vùng ôn đới phân, thưuc ăn thừa) hoặc NL mất qua rơi + Mùa hè ánh sáng mạnh và kéodài hơn mùa đơng + Năng lượng ánh sáng phụ thuộc vào thành phần tia rụng lau (ở TV) ở mỗi bậc dinh dưỡng. sáng, sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được tia sáng Quan saut H43.1 baøi 43: nhìn thấy cho quá trình quang hợp.  SVSX trong heä sinh thaui : caây xanh (deû, Quang hợp sử dụng khoảng 0,2% = 0,5% tổng bức thoâng) xạ chiếu xuống trái đất.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> SVTT baäc 1: souc, xeun touc SVTT baäc 2: thaèn laèn, chim goõ kieán SVTT baåc 3: moái, nhím, kieán SVTT baäc cao nhaát: traên, dieàu haâu SV phaân giaûi: VK, naám…. 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái. - Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát dần. - Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệu suất sinh thái II. Hiệu suất sinh thái. Quan saut sơ đồ H45.3 và cho biết: 1. Khái niệm: Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển  NL tieâu hao laø gi? hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.  NL tích luõy laø gi? 2. Đặc điểm:  NL truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn? + Do phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp,  Hieäu suaát sinh thaui laø gi? tạo nhiệt của cơ thể sinh vật (chiếm 70%), một phàn HS: quan saut, đọc sauch, thảo luận nhoum và trả năng lượng bị mất qua chất thải hoặc các bộ phận lời rơi rụng (khoảng 10%), năng lượng truyền lên bậc GV giôui thieäu CT tính: H SVTTbaäc n = dinh dưỡng cao hơn chỉ khoảng 10%.     .  oâng thöuc: C STT baäc n = NLSVTT baäc n .100% NLSH baäc n-1 4. Củng cố: GV yêu cầu HS sử dụng H45.4 SGK phần BT và yêu cầu HS giải thích cauc hinh đou. 5. Hướng dẫn BTVN:  Hươung dẫn HS trả lời câu 1,2,3,4 (tr203)  HS kết hợp SGK học bài  Đọc bài thực hành: o Tim hieåu cauc daïng taøi nguyeân thieân nhieân o Cauc hinh thöuc, nguyeân nhaân gaây OÂNMT o Cauc hinh thưuc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên o Chuaån bò theo nhoum 3 baûng 46.1, 46.2, 46.3.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(138)</span> TIẾT 77- CHỦ ĐỀ: HỆ THỐNG HÓA VỀ HỆ SINH THÁI VÀ SINH QUYỂN (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức phần Hệ sinh thái và sinh quyển 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để tóm tắt lí thuyết phần Hệ sinh thái và sinh quyển. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Hệ sinh thái và sinh quyển V. Nội dung: Câu 1: Hiệu suất sử dụng năng lượng hay hiệu suất sinh thái của mỗi bậc sau là bao nhiêu? A/ 8% B/ 9% C/ 10% D/ 11% Câu 2: Điều nào sau đây không đúng với dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A/ Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn, năng lượng càng tăng dầnB/ Năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng C/ Năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao D/ Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn, năng lượng càng giảm dần Câu 3: Bức xạ quang hợp khi đi vào hệ sinh thái sẽ như thế nào? A/ Phần lớn bị thất thoát, chỉ một lượng rất nhỏ được thực vật chuyển hóa thành năng lượng trong cơ thể, tạo nên sản lượng sinh vật sơ cấp thô. B/ Phần nhỏ bị thất thoát, chỉ một lượng được thực vật chuyển hóa thành năng lượng chứa trong mô, tạo nên sản lượng sinh vật sơ cấp thô. C/ Phần lớn bị thất thoát, chỉ một lượng rất nhỏ được thực vật chuyển hóa thành năng lượng trong mô, tạo nên sản lượng sinh vật sơ cấp thô. D/ Một phần bị thất thoát, một phần được thực vật chuyển hóa thành năng lượng trong mô, tạo nên sản lượng sinh vật sơ cấp thô. Câu 4: Sản lượng sinh vật sơ cấp thô là: A/ Sản lượng sinh vật để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng B/ Sản lượng sinh vật bị thực vật tiêu thụ cho các hoạt động sống C/ Sản lượng sinh vật tiêu hao trong hô hấp của sinh vật D/ Sản lượng sinh vật được tạo ra trong quang hợp Câu 5: Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi, người ta thường nuôi những loài nào? A/ Những loài sử dụng thức ăn là thực vật B/ Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thực vật C/ Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp D/ Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp Câu 6: Hiệu suất sinh thái là: A/ Tỉ lệ tương đối (%) của bậc dinh dưỡng nào đó so với bậc dinh dưỡng đứng sau nó B/ Tỉ lệ tương đối (%) của bậc dinh dưỡng nào đó so với bậc dinh dưỡng đứng trước nó bất kì C/ Tỉ lệ tương đối (%) của bậc dinh dưỡng nào đó so với bậc dinh dưỡng đứng trước nó hai bậc D/ Tỉ lệ tương đối (%) của bậc dinh dưỡng nào đó so với bậc dinh dưỡng đầu tiên Câu 7:Điều nào không phải là nguyên nhân của sự thất thoát năng lượng lớn khi qua các bậc dinh dưỡng A/ Do một phần năng lượng mất đi do sự hủy diệt sinh vật một cách ngẫu nhiên B/ Do một phần năng lượng mất đi qua hô hấp và tạo nhiệt ở mỗi bậc dinh dưỡng C/ Do một phần năng lượng của sinh vật làm thức ăn không sử dung được(rễ, lá rơi rụng, xương, da, lông…). D/ Do một phần năng lượng được động vật sử dụng nhưng không được đồng hóa mà thải ra môi trường dưới dạng các chất bài tiết.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Câu 8: Nếu xích thức ăn kéo dài 5 bậc thì hiệu suất sinh thái ở bậc thứ 5 so với động vật ăn cỏ là bao nhiêu? A/ Là 1/1.000 so với động vật ăn cỏ B/ Là 1/10.000 so với động vật ăn cỏ C/ Là 1/100 so với động vật ăn cỏ D/ Là 1/10 so với động vật ăn cỏ Câu 9: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài? A/ Do năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng B/ Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng C/ Do năng lượng mặt trời được sử dung quá ít trong quang hợp D/ Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất Câu 10: Trong sinh quyển, tổng sản lượng sơ cấp tinh được đánh giá vào khoảng: A/ 70,9 tỉ tấn C/năm B/ 80,9 tỉ tấn C/năm C/ 90,9 tỉ tấn C/năm D/ 104,9 tỉ tấn C/năm Câu 11: Trong sinh quyển, tổng sản lượng sơ cấp bao gồm: A/ 51,7% tổng số thuộc về các hệ sinh thái trên cạn, còn 48,3% tổng số được hình thành trong các hệ sinh thái ở nước B/ 53,7% tổng số thuộc về các hệ sinh thái trên cạn, còn 47,3% tổng số được hình thành trong các hệ sinh thái ở nước C/ 52,7% tổng số thuộc về các hệ sinh thái trên cạn, còn 47,3% tổng số được hình thành trong các hệ sinh thái ở nước D/ 50,7% tổng số thuộc về các hệ sinh thái trên cạn, còn 49,3% tổng số được hình thành trong các hệ sinh thái ở nước. Câu 12: Số bậc dinh dưỡng ở chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái dưới nước thường là: A/ 4 – 5 bậc B/ 3 – 4 bậc C/ 5 – 6 bậc D/ 6 – 7 bậc Câu 13: Sản lượng sinh vật sơ cấp thô là: A/ Sản lượng sinh vật tiêu hao trong hô hấp của sinh vật. B/ Sản lượng sinh vật được tạo ra trong quang hợp C/ Sản lượng sinh vật để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng D/ Sản lượng sinh vật bị thực vật tiêu thụ cho hoạt động sống Câu 14: Số bậc dinh dưỡng ở chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn thường là: A/ 4 – 5 bậc B/ 5 – 6 bậc C/ 6 – 7 bậc D/ 3 – 4 bậc Câu 15: Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành từ các loài sinh vật dị dưỡng chủ yếu là: A/ Các loài động vật đa bào B/ Các loài động vật nguyên sinh C/ Các loài nấm D/ Các loài vi khuẩn Câu 16: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao liền kề, thì trung bình năng lượng mất đi bao nhiêu phần trăm?A/ 80% B/ 70% C/ 90% D/ 60% Câu 17: Điều nào dưới đây không chính xác về đặc điểm của khu sinh học nước ngọt? A/ Gồm các sông, suối, hồ, đầm B/ Chiếm 12% diện tích bề mặt trái đất C/ Động, thực vật nước ngọt khá đa dạng, song vai trò quan trọng nhất phải kể đến là cá, sau là một số giáp xác lớn (tôm. cua), thân mềm (trai, ốc). D/ Có các loài chim nước và chim di cư trú đông, tránh rét Câu 18: Điều nào dưới đây không chính xác về đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới bắc bán cầu? A/ Tập trung ở vùng ôn đới và cận nhiệt đới B/ Thảm thực vật gồm những cây thường xanh và nhiều cây lá rộng rụng theo mùa. C/ Lượng mưa trung bình, phân bố đều trong năm, độ dài ngày và các điều kiện môi trường biến động lớn theo mùa và theo vĩ độ. D/ Khu hệ động vật khá đa dạng, nhưng không loài nào chiếm ưu thế. Câu 19: Khu sinh học nào là lá phổi xanh của hành tinh? A/ Khu sinh học đồng rêu B/ Khu sinh học rừng ẩm thường xanh nhiệt đới C/ Khu sinh học rừng lá kim phương bắc D/ Khu sinh học rừng lá rộng rụng lá theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới bắc bán cầu.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(140)</span> TIẾT 78 – BÀI 46: THỰC HAØNH QUẢN LÝ SỬ SỤNG BỀN VỮNGTAØI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được cơ sở sinh thái học của việc khai thác tài nguyên và bảo vệ thiên nhiên : các dạng tài nguyên và sự khai thác của con người, tác động của việc khai thác tài nguyên lên sinh quyển, quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, những biện pháp cụ thể bảo vệ sự đa dạng sinh học, giáo dục bảo vệ môi trường 2. Kĩ năng: - Biết lập sơ đồ về chuỗi và lưới thức ăn - Tìm hiểu một số dẫn liệu thực tế về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên không hợp lí ở địa phương - Đề xuất một vài giải pháp bảo vệ môi trường ở địa phương - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng xác định các dạng tài nguyên thiên nhiên, xác định những hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường, xác định những hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong phát triển bền vững. - Kỹ năng ra quyết định hành động góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. - Kỹ năng viết báo cáo khoa học. 3. Thái độ: - Nâng cao nhận thưuc về sự cần thiết phải cou cauc biện phaup sử dụng bền vững tài nguyên và yu thöuc baûo veä MT thieân nhieân. ** Tích hợp GDMT: HS phải nhận xét được tình hình sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. Từ đó có ý thức khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo sự phát triển bền vững, bảo vệ đa dạng sinh học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Quan saut, thảo luận nhoum, trả lời câu hỏi hoàn thành bauo cauo. III. TRỌNG TÂM:  Cauc dạng TNTN chuû yeáu  Cauc biện phaup sử dụng tài nguyên cou hiệu quả.  Cauc bieän phaup haïn cheá gaây OÂNMT vaø vai troø giauo duïc veà MT trong baûo veä MT soáng cuûa con người và SV. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Ñoa CD/ baêng hinh, tranh, hinh veõ veà taøi nguyeân vaø cauc bieän phaup sử dụng bền vững tài nguyên và cauc biện phaup chống ÔNMT. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : kiểm tra sự chuẩn bị bảng của cauc lơup 2. Thực hành:  Bươuc 1: Tổ chưuc cho HS xem băng ghi hinh / đoa CD về sử dụng TNTN, khai thauc tài nguyên gaây OÂNMT.  Böôuc 2: Toå chöuc cho HS thaûo luaän theo noäi dung:  Noäi dung thaûo luaän: 1. Cauc daïng TNTN:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Sau khi quan saut, cho HS điền vào bảng 46.1 để phân biệt cauc dạng TNTN hiện cou. Quan saut vaø ñieàn vaøo baûng 46.1cauc noäi dung sau:  Thế nào là dạng TNTN không taui sinh và TNTN vonh cửu  Điền vào bảng tên của cauc tài nguyên đã quan saut. 2. Hinh thưuc sử dụng TNTN gây ÔNMT: Haõy ñieàn vaøo baûng 46.2sgk cauc bieän phaup haïn cheá OÂNMT Cauc hinh thöuc oâ nhieãm Nguyeân nhaân gaây oâ nhieãm Bieän phaup khaéc phuïc OÂ nhieãm khoâng khí Do coâng ngheä laïc haäu Sử dụng thêm nhiều nguyên Ô nhiễm từ SXCN tại cauc Do chưa cou biện phaup hữu hiệu… liệu sạch nhaø mauy, cauc laøng ngheà… Laép daët theâm cauc thieát bò OÂ nhieãm do phöông tieän loïc khí cho cauc nhaø mauy giao thoâng Xây dựng thêm nhiều công Ô nhiễm từ cauc hinh thưuc vieân caây xanh… ñun naá taïi gia ñinh. 3. Khắc phục suy thoaui MT vau sử dụng bền vững TNTN:  Sử dụng bền vững TNTN là hinh thưuc sử dụng vừa thỏa mãn cauc nhu cầu hiện tại của con người để phaut triển xã hội, vừa đảm bảo duy tri lâu dài cauc tài nguyên cho thế hệ sau.  Gv gợi yu trả lời lệnh: hãy ghi cauc hinh thưuc sử dụng tài nguyên đã quan saut và đề xuất biện phaup khaéc phuïc vaøo baûng 46.3. Hinh thöuc taøi nguyeân Tài nguyên đất :  Đất trồng trọt  Đất xây dựng công trinh  Đất bỏ hoang… Taøi nguyeân nöôuc : …. Sử dụng bền vững/ không bền vững HS nhận xeut mỗi loại đất đã bền vững hay chưa?. …. VD về đề xuất biện phaup khaéc phuïc Chống bỏ đất hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở cauc địa phương, trồng cây gây rừng… …. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(142)</span> TIẾT 79: Baøi 47 : OÂN TAÄP PHAÀN TIEÁN HOÙA VAØ SINH THAÙI HOÏC I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: +Khaui quaut houa toàn bộ nội dung kiến thưuc của phần tiến houa. +Phaân bieät thuyeát tieán houa cuûa Lamac vaø thuyeát tieán houa cuûa Ñacuyn. +Biết được nội dung của học thuyết tiến houa tổng hợp và cơ chế tiến houa dẫn đến hinh thàn loài mơui. +Biết được nội dung sinh thaui học từ cau thể đến quần thể,quần xã và hệ sinh thaui. 2. Kỹ năng: phân tích, tổng hợp , so saunh. 3. Thái độ: cou yu thưuc học tập nghiêm tuuc , chuẩn bị thi học ki II II. PHÖÔNG PHAÙP: Dieãn giaûng, thaûo luaän, hoûi ñaup. III. PHÖÔNG TIEÄN: 1.Chuaån bò cuûa thaày: Hinh 47.1, 47.2, 47.3 ,47.4 baûng 47, giaáy A0. 2.Chuaån bò cuûa troø: + OÂn laïi kieán thöuc phaàn tieán houa, vaø sinh thaui hoïc. + Đọc trươuc bài. IV. TIEÁN TRÌNH BAØI GIAÛNG: 1. OÅn ñònh kieåm tra: -Kieåm tra ss. - Kieåm tra baøi cuõ. 2.Mở bài: 3.Bài mới: NOÄI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A.PHAÀN TIEÁN HOÙA TIEÁN HOÙA I.Tóm tắt kiến thức cốt lõi: * HĐ 1: Tóm tắt kiến thức cốt coát loõi vaø caâu hoûi oân taäp. * Chöôung I: Baèng chöung vaø cô cheá tieán - Chia lôup thaønh 2 nhoum lôun , houa. O Chia nhoum thaûo luaän ! Thaûo luaän 7 vôui noäi dung: 1)Bằng chứng tiến hóa: Nghien cöuu sauch giauo khoa -Baèng chöung giaûi phaåu so saunh. + N1: toum taét noäi dung: oân laïi kieán thöuc vaø ghi caâu -Baèng chöung phoâi sinh hoïc. -baèng chöung tieán houa. trả lời vào giấy A0. -Baèng chöung ñòa lí sinh vaät hoïc. -Thuyeát tieán hoau cuûa Lamac, Dacuyn -baèng chöung teá baøo hoïc vaø sinh hoïc Và hiện đại Phân tử. -Caâu hoûi oân taäp 1,2,3 2)Toùm taét hoïc thuyeát tieán hoùa +N2: toum taét noäi dung: cuûa Lamac: -tieán houa houa hoïc. -Môi trường sống thay đổi chậm hinh -Tieán houa tieàn sinh hoïc. ñaëc ñieåm thích nghi. -Tieán houa sinh hoïc. - Caâu hoûi oân taäp 4, 5, 6. GV theo doõi, quan saut GV củng cố , sửa bài tập. O Cử đại diện trinh bày 3)Toùm taét hoïc thuyeát tieán hoùa cuûa Nhoum coøn laïi nhaän xeut Ñacuyn: -Vai troø cuûa CLTN. - Những cau thể cou biến dị thích nghi sẽ Được giữ lại,những cau thể cou biến dị không Thích nghi sẽ bị đào thải. 4)Tóm tắt ND thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: -Tieán houa nhoû. -Tieán hoau lôun. -CLTN, nhaân toá tieán houa,di-nhaäp gen, cauc Yếu tố ngẫu nhiên và ĐBthay đổi tần.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> số alenthay đổi thành phần KG của QT -Cauc cơ chế cauch li trươuc và sau hợp tử. -Sự hinh thành loài mơui. * Chương II:Sự phaut sinh và phaut triển của sự sống trên Traui Đất. 1)Tieán hoùa hoùa hoïc. 2)Tieán hoùa tieàn sinh hoïc. 3)Tieán hoùa sinh hoïc. B.SINH THAÙI HOÏC. I. Tóm tắt kiến thức cốt lõi: * Chöông I:Cau theå vaø quaàn theå sinh vaät: - Kn và đặc điểm môitrường sống. - Kn vaø ñaëc ñieåm nhaân toá sinh thaui - Kn vaø ñaëc ñieåm quaàn theå sinh vaät. * Chöông II:Quaàn xaõ sinh vaät. - Kn vaø ñaëc ñieåm cuûa quaàn xaõ sinh vaät. -Kn vaø ñaëc ñieåm cuûa dieãn theá sinh thaui. * Chöông III:Heä sinh thaui, sinh quyeån vaø bảo vệ môi trường. - Kn vaø ñaëc ñieåm cuûa heä sinh thaui. - Kn vaø ñaëc ñieåm cuûa sinh quyeån. liên hệ bảo vệ môi trường. B.PHAÀN SINH THAÙI HOÏC: * Hđ 2: Tóm tắt kiến thức cốt lõi và caâu hoûi oân taäp. GV tieáp tuïc chia 2 nhoum lôun, TL vôui ND: +N1:Toum taét kieán thöuc chöông I, II, III vaø caâu hoûi oân taäp soá 1. +N2: Toum taét kieán thöuc chöông I, II, III vaø caâu hoûi oân taäp soá 2. GV nhaän xeut, cuûng coá.. OHS tieáp tuïc chia nhoum TL, Ghi nhaän KQ vaø bauo cauo. IV/ Cuûng coá : Heä thoáng laïi kieán thöuc phaàn A, B. V/ Daën doø: - Nộp bài thu hoạch. - Chuaån bò baøi oân taäp tieáp theo.. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾT 80: KIỂM TRA HỌC KÌ 2 I/ MỤC TIÊU: Học sinh phải: - Hệ thống lại các kiến thức đã học phần Sinh thái học - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, nhận định các kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài. - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, chủ động, tự giác, sáng tạo và trung thực khi làm bài. II/ NỘI DUNG TRỌNG TÂM: Các bài chương I & chương II – Phần Sinh thái học. III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Đề chung của tổ IV/ TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1/ Ổn định lớp: điểm danh, kiểm tra tài liệu, nêu một số yêu cầu kiểm tra 2/ Phát đề kiểm tra: Đề và đáp án đính kèm.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(144)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×