Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

10 DE THI HK2 MON TVTLV LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MƠN TIẾNG VIỆT– KHỐI 3</b>
<b>ĐỀ 1</b>


<b>Phần I: Phần I: Tập đọc + Luyện từ và câu</b>


<b>A. Đọc thành tiếng: ( 5 đ) Bài: “ Sự tích chú Cuội cung trăng” ( TV 3/ Tập 2/ </b>
Tr.131). (1 HS / 1 đoạn / ½ phút ).


<b>B. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 đ) </b>


Đọc thầm bài: “Cây gạo” (TV 3/ Tập 2/ Tr. 144)
Cây gạo


Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững nh
một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tơi. Hàng
ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong
nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, l ợn lên lợn xuống.
Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng
được. Ngày hội mùa xuân đấy!


Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tng bừng ồn ã, lại
trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho
những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.


Theo Vũ Tú Nam


<b>Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả </b>
<b>lời đúng:</b>


<i><b>1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?</b></i>
A. Tả cây gạo.



B. Tả chim.


C. Tả cây gạo và chim.


<i><b>2. Bài văn tả cây gọa vào thời gian nào?</b></i>
A. Vào mùa hoa.


B. Vào mùa xuân.


C. Vào 2 mùa kế tiếp nhau.


<i><b>3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?</b></i>


A. 1 hình ảnh. Đólà:………..…
B. 2 Hình ảnh. Đó là:


Hình ảnh 1: ………
………
Hình ảnh 2:……….…..………..
………


C. 3 hình ảnh. Đó là:


Hình ảnh 1:……….………....
Hình ảnh 2:……….
Hình ảnh 3: ……….………
<i><b>4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa?</b></i>


A. Chỉ có cây gạo được nhân hóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>5. Trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả nhân hóa </b></i>
<i><b>cây gạo bằng cách nào?</b></i>


A. Dùng một từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
B. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.


C. Nói với cây gạo như nói với người.
<b>Phần II: Chính tả + Tập làm văn: </b>


 <b>Chính tả (nghe viết) (5 điểm)</b>


 Bài: “ Mưa’ ( TV 3/ Tập 2/ Tr.134): (Viết đầu bài; 2 khổ thơ đầu và tên tác


giả).


<b>B. Tập làm văn: (5 điểm)</b>


Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp
phần bảo vệ mơi trường.


Gợi ý:


a. Em đã làm việc gì? (Việc đó có thể là chăm sóc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh
khu vực nơi em sinh sống, ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa làm
bẩn môi trường sống…)


b. Kết quả ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐỀ 2</b>



<b>Phần I : Đọc thành tiếng ( 6 điểm ) đọc to, rõ ràng, trả lời đúng câu hỏi.</b>
<b>Phần II : Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )</b>


<b>Cây gạo</b>


Mùa xuân, cây gọi gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng
sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng
tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung
linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên
lượng xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui
không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!


Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn,. Cây gọi chấm dứt những ngày tưng bừng
ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm
tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.


<i>TheoVũ Tú Nam</i>


<b>Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :</b>
<b>1. Mục đích chính của bài văn trên tả gì?</b>


<b>A.</b> Tả cây gạo
<b>B.</b> Tả chim


<b>C.</b> Tả cây gạo và chim


<b>2. Bài văn tả cây gạo vào thời điểm nào?</b>
<b>A.</b> Vào mùa hoa



<b>B.</b> Vào mùa xuân


<b>C.</b> Vào mùa xuân, hết mùa hoa


<b>3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?</b>
<b>A.</b> 1 hình ảnh


<b>B.</b> 2 hình ảnh
<b>C.</b> 3 hình ảnh


<b>4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa?</b>
<b>A.</b> Chỉ có cây gạo được nhân hóa


<b>B.</b> Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa
<b>C.</b> Cả cây gạo, chim chóc và con đị được nhân hóa


<b>5. Trong câu: “ Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả </b>
<b>đã nhân hóa cây gạo bằng cách nào?</b>


<b>A.</b> Dùng một từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo
<b>B.</b> Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người


<b>C.</b> Nói với cây gạo như nói với người


<b>6. Trong các câu sau, câu nào đặt đúng dấy phẩy?</b>


<b>A.</b> Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho chững con đò
cập bến, và cho những đứa con về thăm quê mẹ


<b>B.</b> Cây đứng im cao lớn hiền lành làm tiêu cho chững con đò cập


bến và cho những đứa con, về thăm quê mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>7. Từ trái nghĩa với từ “ xuống” là từ nào?</b>
<b>A.</b> ra


<b>B.</b> lên
<b>C.</b> vào


<b>8. Trong câu “ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, từ chỉ </b>
<b>hoạt động là từ nào?</b>


<b>A.</b> mùa xuân
<b>B.</b> gọi đến
<b>C.</b> bao nhiêu
<b>Phần III : Chính tả + Tập làm văn</b>


<b>A. Chính tả ( nghe viết ) ( 5 điểm )</b>


Bài : “Con cò” ( TV 3/ Tập 2/ Tr.111 )


Từ : “Một con cò trắng đang bay…đi trên doi đất”
<b>B. Tập làm văn ( 5 điểm )</b>


Viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu ) kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật
mà em được xeđóiễnm


Gợi ý :


a/ Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì?
b/ Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu?


c/ Em cùng xem với những ai?


d/ Buổi biểu diễn có những nào?


e/ Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy.
<b>ĐỀ 3</b>


<i><b>Cho văn bản sau: </b></i>


<b>Cuộc chạy đua trong rừng</b>


1. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh
nhất. Ngựa Con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế.


Chú sửa soạn khơng biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dịng suối trong
veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt
ra dáng một nhà vô địch…


2. Ngựa Cha thấy thế, bảo:


- Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho
cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.


Ngựa Con mắt khơng rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp:


- Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà !


<b>I.</b> <b>Đọc thầm và làm bài tập (20 phút)</b>



<i>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.</i>
<b>Câu 1.(0.5đ )Ngựa Con đã làm gì để chuẩn bị tham dự cuộc thi?</b>


a) Chú sửa soạn khơng biết chán.
b) Mải mê soi bóng mình dưới dòng


suối.


c) Bộ đồ nâu tuyệt đẹp, bờm dài chải
chuốt.


d) Tất cả những việc trên.
<b>Câu 2. (0.5đ )Ngựa Cha đã khuyên nhủ Ngựa Con điều gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b) Con phải đến bác thợ rèn để kiểm tra lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc
đua hơn.


c) Con phải có bộ móng tốt.


<b>Câu 3. (0.5đ )Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ? ”</b>
a) Con phải đến bác thợ rèn để kiểm tra lại bộ móng.


b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.


c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh
nhất.


<b>Câu 4. (0.5đ )Đặt một câu có bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì ? ”</b>


………


……….


<b>Câu 5. (0.5đ )Điền vào chỗ trống: Ch hay tr</b>


Mèo con đi học ban …ưa
Nón nan khơng đội, …ời mưa ào ào


Hiên …e khơng …ịu nép vào
Tối về sổ mũi cịn gào “meo meo”.
<b>Câu 6. (0.5đ ) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:</b>


Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con
rồi nó hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con.


<b>II. Đọc thành tiếng văn bản trên (GV cho học sinh đọc 1 trong 2 đoạn )</b>
<b>I/ CHÍNH TẢ :Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : Cuộc chạy đua trong rừng-trang 4</b>


<b>Đoạn 1 .TV 3 quyển 2B</b>


<b> II/ TẬP LÀM VĂN : Viết một đoạn văn khoảng ( 7 - 10 )câu: Kể lại một</b>
viêc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ mơi trường.(Gợi ý:Em đã làm


việc gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐỀ 4</b>


<i><b>Cho văn bản sau: </b></i>


<b>Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục.</b>



Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có
sức khỏe mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi
một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe.


Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người u
nước. Việc đó khơng tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai
cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy
là sức khỏe.


Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập.
Ngày 27 – 3 – 1946


(Hồ Chí Minh)
<b>II.</b> <b>Đọc thầm và làm bài tập (20 phút)</b>


<i>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.</i>
<b>Câu 1.(0.5đ )Bác mong muốn tồn dân có sức khỏe để làm gì?</b>


e) Giữ gìn dân chủ.
f) Xây dựng nước nhà.


g) Gây đời sống mới.
h) Tất cả những việc trên
<b>Câu 2. (0.5đ )Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?</b>


d) Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh
khỏe là cả nước mạnh khỏe.


e) Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai cũng làm được.
f) Việc đó khơng tốn kém, khó khăn gì.



<b>Câu 3. (0.5đ )Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì ? ”</b>
d) Voi uống nước bằng vịi.


e) Chiếc đèn ơng sao được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
f) Các nghệ nhân đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

………
……….


<b>Câu 5. (0.5đ )Đọc đoạn thơ sau và tìm sự vật được nhân hóa?</b>
Đồng làng vương chút heo may


Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm


Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Những sự vật được nhân hóa là:


………..
<b>Câu 6. (0.5đ ) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:</b>


Cây gạo rất thảo rất hiền cứ đứng đó mà hát lên trong gió góp với bốn phương
kết quả dịng nhựa của mình.


<b>II. Đọc thành tiếng văn bản trên (GV cho học sinh đọc 1 trong 2 đoạn )</b>
<b>I/ CHÍNH TẢ :Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể </b>


<b> (Viết từ </b><i>Mỗi một người dân yếu ớt </i>đến<i>….. như vậy là sức khỏe</i>. ) trang 26 TV 3 quyển 2B



<b> II/ TẬP LÀM VĂN : Viết một đoạn văn khoảng ( 7 - 10 )câu : Nói về một trị chơi hoặc </b>
<b>cuộc thi đấu thể thao em đã được xem. Gợi ý:</b>Trị chơi hoặc cuộc thi gì?
Trị chơi hoặc cuộc thi diễn ra ở đâu? Trò chơi hoặc cuộc thi diễn ra như thế
nào? Kết quả ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ĐỀ 5


<b>A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) </b>


<b>I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm): </b>GV cho học sinh bốc thăm đọc các bài tập đọc
từ tuần 28 đến tuần 34 & trả lời 1 câu hỏi.


<b>II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (4 điểm) : </b>Học sinh đọc thầm bài<b> “ Cây gạo”</b>


SGK Tiếng Việt 3 tập 2 trang 144.


<i><b>Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước các ý đúng trong các câu</b></i>
<i><b>trả lời dưới đây:</b></i>


<b>1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào ?</b>


a. Tả cây gạo.
b. Tả chim.


c. Tả cả cây gạo và chim.


<b>2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ?</b>


a. Vào mùa hoa.
b. Vào mùa xuân.



c .Vào 2 mùa kết tiếp nhau.


<b>3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh ?</b>


a. 1 hình ảnh .
b. 2 hình ảnh
c. 3 hình ảnh


<b>4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa ?</b>


a. Chỉ cây gạo được nhân hóa.


b. Chỉ cây gạo và chim chóc được nhân hóa.


c. Cả cây gạo , chim chóc và con đị đều được nhân hóa .


<b>B.KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>I. Chính tả (Nghe - Viết):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Tập làm văn: (5 Điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ĐỀ 6</b>


<b>I.</b> <b>Bài kiểm tra viết :</b>


<b>A. Chính tả : ( Nghe viết 15 phút ) : 5 điểm</b>


Bài viết : “Cây gạo” ( Từ Mùa xuân đến lượn xuống) của Vũ Tú Nam sách TV lớp 3 tập II
trang 142



<b>B. Tập làm văn ( 25 phút) 5 điểm</b>


Hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi
trường.


<b>II.</b> <b>Kiểm tra đọc ( 10 điểm)</b>


<b>A. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) - Thời gian 15 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy
sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng
bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả.
Ong Thợ phải bay xa tìm những bơng hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở
rộng thênh thang. Ơng mặt trời nhơ lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt
trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía
trước.


Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ,
xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ
Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh
thang.


<i><b>Theo VÕ QUẢNG</b></i>
<b>Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời</b>
<b>đúng:</b>


<b>1)</b> <b>Tổ ong nằm ở đâu?</b>
A. Trên ngọn cây.
B. Trong gốc cây.


C. Trên cành cây


<b>2) Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?</b>
A. Để đi chơi cùng Ông Thợ.


B. Để đi lấy mật ong cùng Ong Thợ.
C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.


<b>3) Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa?</b>
A. Ơng mặt trời nhô lên cười.


B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
C. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.


<b>4) Câu “ Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” thuộc mẫu câu nào</b>
<b>em đã học?</b>


A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?


5) Đặt một câu có hình ảnh so sánh.
<b>B. Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) </b>


Giáo viên gọi học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 18 đến tuần 34
trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 tập 2 và trả lời các câu hỏi phù hợp với nội
dung của bài.


<b>ĐỀ 7</b>



<b>Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm)</b>


1. Đọc thành tiếng (6 điểm): GV tự kiểm tra và cho điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cóc lên kiện trời vì:


A.Trời mưa kéo dài quá gây lũ lụt.
B.Trời nắng lâu, nóng bức khó chịu.


C.Trời nắng hạn lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trơ trụi, chim muống khát khô
họng.


Câu 2: Sau cuộc chiến, thái độ của trời thay đổi là:
A.Trời vơ cùng tức giận, khơng chịu tiếp Cóc.


B.Trời dịu giọng nói với Cóc rằng sẽ cho mưa xuống trần gian.
C.Trời vô cùng run sợ, trốn mất.


Câu 3: Trong câu: “Cóc tập hợp nhiều con vật để cùng nhau đi kiện trời”. , bộ
phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” là:


A.để cùng nhau đi kiện trời. B. Cóc
C. tập hợp nhiều con vật


Câu 4: Trong câu: “Chim mng khơ cả họng vì khát.” , bộ phận trả lời câu hỏi
Vì sao? là:


A. vì khát B. Chim muông C. khô cả họng
<b>Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm)</b>



1.Chính tả (5 điểm): GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài “Quà của đồng nội.”
(trang 127, sách Tiếng Việt 3 tập 2) đoạn từ “Khi đi qua những cánh đồng....chất quý
<i>trong sạch của trời.”</i>


2.Tập làm văn (5 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (từ 7- 10 câu) kể lại một việc tốt em
đã làm để góp phần bảo vệ mơi trường.


ĐỀ 8


<b>A, KIỂM TRA ĐỌC:</b>


<b>1, Đọc thành tiếng:(6 điểm) GV kiểm tra lồng vào các tiết ơn tập cuối học kì II </b>
(Tuần 35)


<b>2, Đọc thầm ( 4 điểm ) </b>
<b>Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Suối là tiếng hát của rừng


Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây
Từ giọt sương của lá cây


Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra.
Từ lòng khe hẹp thung xa
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng


Suối gặp bạn, hố thành sơng


Sơng gặp bạn, hố mênh mông biển ngời .


Em đi cùng suối, suối ơi


Lên non gặp thác, xuống đồi thấy sông .


<i><b>VŨ DƯƠNG THÔNG</b></i>
<b>1. Suối do đâu tạo thành ?</b>


a - Do sông tạo thành. b - Do biển tạo thành.
c - Do mưa và các nguồn nước tạo thành. d - Do mưa tạo thành.
<b>2. Em hiểu hai câu thơ sau như thế nào?</b>


<b>“Suối gặp bạn hố thành sơng.</b>
<b>Sơng gặp bạn hố mênh mơng biển ngời”</b>


a - Suối và sông là bạn của nhau. b - Suối, sông và biển là bạn của
nhau.


c - Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển.
<b>3. Nước từ trong vách đá chảy ra thì gọi bằng gì? </b>


a - Giọt sương. b - Mạch. c - Mưa bụi. d - Hơi nước


<b>4. Trong câu “Từ cơn mưa bụi, ngập ngừng trong mây.”, sự vật nào được nhân </b>
<b>hóa ? </b>


a - Mây. b - Mưa bụi. c - Bụi. d - Ngập ngừng
<b>5. Trong khổ thơ ba, suối được nhân hóa bằng cách nào? </b>


a - Tả suối bằng những từ ngữ chỉ hoạt động đặc điểm của con người.
b - Dùng từ gọi (chỉ) con người gọi cho suối.



c - Nói với suối như nói với con người.
d - Cả ba cách trên


<b>6. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy ? </b>
a - Lát sau, chúng em, đã trồng xong bồn hoa.
b - Lát sau chúng em, đã trồng xong bồn hoa.
c - Lát sau, chúng em đã trồng xong bồn hoa.


<i><b>B, Bài kiểm tra viết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2, Tập làm văn : Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao</b>
động trí óc mà em biết.


ĐỀ 9


<b>A, KIỂM TRA ĐỌC:</b>


<b>1, Đọc thành tiếng:(5 điểm) GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập cuối học kì II </b>
(Tuần 35 )


<b>2, Đọc thầm ( 5 điểm ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức
dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội
vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn xung quanh, hoa đã biến thành
quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bơng hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong
Thợ mở rộng thênh thang. Ơng mặt trời nhơ lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy
ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng


về phía trước.


Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong
Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng
Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại
thênh thang.


<i><b>Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau và điền vào chỗ trống trong câu 5</b></i>
<b> 1. Ong thợ dậy sớm để làm gì?</b>


a. Đi dạo.


b. Bay đi tìm nhụy hoa làm mật.
c. Bay đi tìm ơng mặt trời.
<b>2. Vì sao Ong thợ phải bay đi xa?</b>
a. Hoa ở xa đẹp hơn hoa gần tổ.
b. Ong thợ bay đi xa để tìm bạn.
c. Ở gần tổ ong đã hết hoa.


<b>3. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hố?</b>
a. Ơng mặt trời nhơ lên cười.


b. Con đường trước mặt Ong Thợ rộng mở thênh thang.
c. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.


<b>4. Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bơng hoa vừa nơ.” Thuộc mẫu câu nào em đã</b>
<b>học?</b>


a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?


c. Ai thế nào?


<b>5. Trong bài có mấy sự vật được nhân hóa?</b>


a. 1 sự vật. Đó là:………..
b. 2 sự vật. Đó là: ……….
c. 3 sự vật. Đó là: ……….
<i><b>B, Bài kiểm tra viết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2, Tập làm văn : Hãy viết một đoạn văn ngắn (Từ 7 đến 10 câu) kể lại một buổi biểu diễn </b>
nghệ thuật mà em đã có dịp được xem.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×