Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

BÀI TIỂU LUẬN đề tài một số chất gây ô nhiễm khí quyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.87 KB, 10 trang )

Đào Văn Khiêm 2019605414

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA: Hóa Mơi Trường

BÀI TIỂU LUẬN
Đề tài: một số chất gây ơ nhiễm khí quyển
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Thanh Yên
Sinh viên thực hiện: -Đào Văn Khiêm
Lớp:

MT01


Đào Văn Khiêm 2019605414

Mục lục
1 Các hợp chất của Nitơ (Nox)
2 Các hợp chất của cacbon trong khí quyển.
3 Các hợp chất của lưu huỳnh


Đào Văn Khiêm 2019605414

Lời nói đầu
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong cuộc sống, sự phát triển của xã hội sản sinh ra nhiều khí độc hại có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống và sự sinh
tồn của một số lồi động thực vật. Khí gây ơ nhiễm khí quyển có ảnh hưởng lớn tới lá chắn sự sống của sinh vật trên trái
đất vì vậy chúng em làm đề tài này nghiên cứu về các chất gây ô nhiễm khí quyển.


2.Mục đích nghiên cứu
-Hiểu rõ bản chất hóa học của những hiện tượng xảy ra trong khí quyển
-Đưa ra những giải pháp tích cực nhằm ngăn chặn những tác động có hại cũng như thúc đẩy các yếu tố có lợi cho con
người và mơi trường.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu: các chất hoá học gây ơ nhiễm khí quyển
-Phạm vi nghiên cứu: trong mơi trường khí quyển
4.Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu và tổng hợp tài liệu trong sách giáo trình, mạng internet, luận văn tốt nghiệp, thạc sĩ và liên hệ thực tiễn
trong cuộc sống.
Qua đây, xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên Phạm Thị Thanh Yên Trường Đại học KT CNHN đã hướng dẫn và góp ý về
nội dung cũng như cách trình bày nghiên cứu
Do hạn chế về nội dung và khả năng tiếp cận nội dung, báo cáo còn gặp phải khơng ít thiếu sót. Kính mong nhận được
sự tham gia đóng góp ý kiến của q thầy cơ và các bạn đọc quan tâm để bài viết được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


Đào Văn Khiêm 2019605414

1 Các hợp chất của Nitơ (NOx)
1.1 Khí :
- Nguồn gốc : sinh ra do hoạt động của các vi sinh vật và một số lượng nhỏ chất thải công nghiệp.
- Phạm vi hoạt động: Ở tầng đối lưu hoạt động kém, nhưng khi bị khuếch tán lên tầng bình lưu, ở đó nó hấp thụ bức
xạ có bước sóng ngắn .
- Các phản ứng xảy ra:

1.2 Khí NO
- Tham gia vào q trình phân huỷ ozon. NO phản ứng rất chậm với

-


Nhưng chất oxi hoá như thì phản ứng rất nhanh
NO + +
NO + +
NO +

1.3 Khí
- Đặc điểm: bền chỉ thực hiện phản ứng quang hố với bức xạ có bước sóng

-

Nx: Khí Nox trong khí quyển là các tác nhân phân huỷ ozon, gây mưa axit và tạo ra khói mù quang hố.
NO + +


Đào Văn Khiêm 2019605414

NO +
NO + O

2. Các hợp chất của cacbon trong khí quyển
- Các hợp chất của cacbon trong khí quyển chủ yếu là các hợp chất các hidrocacbon ở thể khí. Trong khơng khí sạch có
tới trên 500 hợp chất của hidrocacbon.
2.1 hidrocacbon.
- Trong khí quyển hidrocacbon phản ứng với các gốc hydroxyl tạo ra hàng loạt các sản phẩm trung gian.

Hoặc CO+
-

Phản ứng của hdrocacbon không no với gốc



Đào Văn Khiêm 2019605414

R-CH=

+
+
+
Những hidrocacbon không no phản ứng với ozon sẽ phá vỡ liên kết đơi tạo vịng rồi phân li thành andehit

2.2 Khí
- Đặc điểm:
+ là khí khơng màu, không mùi, không vị, không độc nhưng không duy trì sự cháy. Là thành phần quan trọng của khơng
khí chiếm tới khoảng 0,0314% thể tích của khơng khí sạch.
+ Đại dương có vai trị quan trọng trong việc điều chỉnh lượng trong khí quyển
+ Khí có khả năng hấp thụ nhiệt có bước sóng dài phản xạ từ bề mặt trái đất sau khi hấp thụ các tia sáng mặt trời, nhờ vậy
mà nhiệt độ bề mặt trái đất ban đêm khơng bị q lạnh
- Vai trị : là nguồn cung cấp nguyên liệu cacbon để xây dựng nên tất cả các cơ thể sống của sinh vật. Thông thường
lượng được sinh ra tự nhiên sẽ cân bằng với lượng
3. các hợp chất của lưu huỳnh
3.1 Khí sunfurơ
- Đặc điểm: Khí SO2 là một khí khơng màu, mùi sốc, là một khí ơ nhiễm điển hình.
- Nguồn gốc sinh ra: Khí SO2 được thải vào khí quyển là do q trình đốt cháy các nhiên liệu có chứa lưu huỳnh (như đốt
than có lẫn lưu huỳnh, đốt cháy các quặng sunfua như đốt quặng pyrit trong sản xuất H 2SO4 ....) Ngồi ra q trình tinh
chế dầu mỏ, luyện kim, tinh chế quặng đồng, sản xuất xi măng và giao thông vận tải cũng là những nguồn phát thải SO 2
vào khí quyển.


Đào Văn Khiêm 2019605414


-Các phản ứng xảy ra giữa SO2 và các khí khác: Khi phát thải vào khí quyển, SO 2 tham gia vào một số phản ứng tạo nên
các sản phẩm thứ cấp.
- SO2 dễ tham gia vào phản ứng quang hố
SO2+
ở trạng thái kích thích dễ tham gia vào q trình oxi hố tạo ra

-

SO2 tham gia phản ứng với những giọt H2O trong khí quyển có chứa muối kim loại hoặc với NH 3 tạo các muối sunfat ở
dạng hạt nhỏ như sương mù.
ảnh hưởng của khí bị nhiễm SO2
+ Khi hàm lượng SO2 trong khí quyển > 0,5 mg/m3, con người hít phải sẽ bị tức thở, ho, sưng niêm mạc, gây loét đường
hô hấp.

-

 Khí SO2 gây nhiễm độc cây trồng, làm thiệt hại mùa màng.
 Khơng khí bị ơ nhiễm SO2, SO3 sẽ gây mưa axit, tác hại lớn cho sự sống trên Trái đất.
 Khơng khí bị nhiễm SO2 sẽ làm bạc màu các tác phẩm nghệ thuật, ăn mòn kim loại, làm giảm độ bền của các vật liệu
vô cơ, hữu cơ, làm giảm tầm nhìn do tạo nên các hạt sương mù.
 Nếu có mặt đồng thời cả SO2 và SO3 thì tác động độc hại sẽ mạnh lên rất nhiều.
3.2 Khí sunfuahidro (H2S)
Đặc điểm: Khí sunfuahidro là khí khơng màu, có mùi trứng thối rất khó chịu và là một khí độc.
Tác hại:
+ Nồng độ thấp (~5ppm) H2S gây nhức đầu, khó chịu;
 Nồng độ cao hơn (~150ppm) gây tổn thương màng nhầy của cơ quan hô hấp;
 Nồng độ ~500ppm gây ỉa chảy, viêm phổi;
 Nồng độ H2S đạt tới 700-800 ppm thì nó thâm nhập vào máu và gây tử vong.
 Đối với thực vật, H2S làm tổn thương lá cây, làm rụng lá và giảm sinh trưởng.



Đào Văn Khiêm 2019605414






Nguồn gốc sinh ra:
Khí H2S thải vào khí quyển là từ khí thải của q trình sản xuất có sử dụng các nhiên liệu hữu cơ có chứa sunfua;
Các quá trình tinh chế dầu mỏ;
Quá trình chế biến thực phẩm:
Sự phân hủy các hất hữu cơ trong rác thải;
+ Sự phân hủy xác động vật, trong cống rãnh, hầm lò khai thác than, ao tù, vết nứt núi lửa v.v....
Sol khí và Bụi:

-

Nhận xét:




Ngồi ra trong khí quyển cịn tồn tại một thành phần khơng phải dạng khí mà là sol khí và bụi;
Đường kính của chúng chừng 10-6 – 10-1 mm và dao động trong phạm vi rộng từ kích thước phân tử tới các hạt kích thước
lớn .
- Nguồn gốc sinh ra:
 Các hạt bụi sinh ra trong quá trình tự nhiên và nhân tạo;
 Ước tính khối lượng bụi sinh ra trung bình hàng năm trong khí quyển trái đất từ vài chục tới vài trăm tấn trên năm.

- Đặc điểm
 Những hạt có d = 0,1 - 1µm có nồng độ cực đại trong khơng khí ở độ cao 18km so với về mặt trái đất. . Thời gian lưu
trung bình của các hạt này ở tầng trung gian là 5 – 10 năm, ở tầng bình lưu là 0,5 – 5 năm, lớn hơn thời gian lưu ở tầng
đối lưu 0,01 – 0,1 năm.
 Các hạt có đường kính 0,02 – 10 µm là nguyên nhân tạo nên các vẩn đục trong khí quyển làm ảnh hưởng thời tiết.





Ảnh hưởng của hạt bụi:
Liên kết với các trường điện tử trong khí quyển tạo mây và sương mù.
Cân bằng nhiệt của khí quyển Trái đất qua sự phản xạ ánh sáng chiếu tới.
Các hạt bụi là trung tâm cho quá trình ngưng tụ dị thể
Các hạt bụi có thể là xúc tác cho một số phản ứng oxi hoá khử, phản ứng quang hố
- Phân loại bụi:
 Các hạt bụi vơ cơ như bụi kim loại, oxit kim loại, muối …


Đào Văn Khiêm 2019605414

 Các hạt bụi hữu cơ như các hidrocacbon thơm đa vịng (PAH) ví dụ benzopyren, các hạt bồ hóng (muội than) hấp phụ
lên bề mặt nó các hidrocacbon và các bụi oxit kim loại.


Đào Văn Khiêm 2019605414

10




×