Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

DỰ án KINH DOANH CỬA HÀNG BÁN LẺ đồ GIA DỤNG NHÀ BẾP NỘI địa TRUNG CHIGO MART

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.99 MB, 121 trang )


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


BÁO CÁO ĐỀ TÀI MÔN HỌC

QUẢN TRỊ BÁN LẺ
TÊN ĐỀ BÀI

DỰ ÁN KINH DOANH CỬA HÀNG BÁN LẺ
ĐỒ GIA DỤNG NHÀ BẾP NỘI ĐỊA TRUNG
CHIGO MART

GVHD:
Th.S Trần Danh Nhân
Học phần: COM3002_44K08.2
Nhóm:
202
1. Lê Thị Diệu
2. Dương Đoàn Mai Hạ
3. Võ Thị Hoài Ngân
4. Hoàng Thị Thúy
5. Trần Lê Hà Vy
6. Nguyễn Phúc Cảnh

Đà Nẵng, tháng 4/2021

44K12.1
44K12.1
44K12.1


44K12.2
44K12.2
44K12.3


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

MỤC LỤC
1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN ................................................................................................. 1
1.1 Giới thiệu về Các thành viên nhóm ...................................................................................... 1
1.2 Giới thiệu sơ lược chung về Dự án ...................................................................................... 1
2 CHIẾN LƯỢC BÁN LẺ (Retailing Strategy) ................................................................................. 1
2.1 Loại hình bán lẻ (Types of Retailers) .................................................................................... 1
2.1.1 Hình thức bán lẻ (Retail format) tương ứng với lý thuyết của dự án là gì? Diễn giải............ 1
2.1.2 Các yếu tố của phối thức bán lẻ (Retail Mix) tương ứng của dự án sẽ như thế nào? ........... 1
2.2 Bán lẻ đa kênh (Multichannel Retailing) .............................................................................. 4
2.2.1 Dự án sẽ khai thác những kênh bán lẻ (Retail Channels) nào? ............................................. 4
2.2.2 Sự phối hợp giữa các kênh (Multichannel) như thế nào? ..................................................... 4
2.2.3 Sự phối hợp các kênh bán lẻ (Multichannel) này hướng tới việc đem lại những lợi ích nào?
................................................................................................................................................ 4
2.3 Hành vi mua của khách hàng (Customer Buying Behavior) ................................................... 5
2.3.1 Các nhóm khách hàng mục tiêu (Market Segmentation) của dự án là những ai? ................ 5
2.3.2 Loại ra quyết định mua (Types of Buying Decisions) của các nhóm khách hàng mục tiêu này
là loại nào? ........................................................................................................................................ 6
2.3.3 Các tác nhân xã hội (Social Factors) tác động chính đến các nhóm khách hàng mục tiêu này
là ai và tác động vào giai đoạn nào của tiến trình mua? .................................................................. 7
2.4 Chiến lược thị trường bán lẻ (Retail Market Strategy) ......................................................... 7
2.4.1 Ma trận Retai format vs Target Market (e.g. Exhibit 5-1) của dự án như thế nào? .............. 7

2.4.2 Định vị Bản đồ nhận thức (Perceptual Map, e.g. Exhibit 5-3) của dự án trên thị trường như
thế nào? ............................................................................................................................................ 8
2.4.3 Dự án tập trung xây dựng những lợi thế cạnh tranh bền vững (Sustainable Competitive
Advantage) nào (theo thứ tự ưu tiên tầm quan trọng và nêu rõ % quan trọng của mỗi lợi thế)? .. 8
2.5 Lựa chọn địa điểm bán lẻ (Retail Locations & Retail Site Location) ....................................... 9
2.5.1 Lựa chọn loại địa điểm bán lẻ (Retail Locations) ................................................................... 9
2.5.2 Lựa chọn vị trí bán lẻ (Retail Site Location) ......................................................................... 10
2.6 Phân tích các khía cạnh chiến lược khác ............................................................................ 20
2.6.1 Dự án thiết kế kết cấu tổ chức của toàn doanh nghiệp (Organization Structure) như thế nào?
Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận bao gồm những gì? ........................................................... 20
2.6.2 Dự án có những định hướng nào để thu hút, phát triển và giữ chân nhân viên (kể cả nhân
viên bình thường và những nhân viên tài năng)?........................................................................... 21
Chigo-mart

i


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

2.6.3 Dự án có những định hướng nào đối với việc quản trị cung ứng hàng hóa (Supply
Management) của mình về các khía cạnh trung tâm phân phối (Distribution Center), thuê ngoài
dịch vụ logistics (Outsourcing Logistics), giao hàng trực tiếp đến cửa hàng (Direct Store Delivery),
xử lý luân chuyển hàng trả về (Reverse Logistics), giao hàng cho khách hàng không thông qua cửa
hàng (Drop Shipping)?..................................................................................................................... 22
2.6.4 Đối với việc quản trị quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management): ............ 22
2.7 Hoạch định và kiểm sốt ngân sách tồn dự án (Bugget Planning and Controlling) ............. 25
2.7.1 Dự kiến Bản báo cáo kết quả kinh doanh / Báo cáo lỗ lãi (Income Statement or Profit and
Loss Statement) của dự án (e.g. Exhibit 6–8). ................................................................................ 25

2.7.2 Dự kiến Dòng tiền mặt (Cash-Flow) theo đơn vị thời gian (tháng/tuần) của dự án như thế
nào? .............................................................................................................................................. 26
3 QUẢN TRỊ HÀNG HÓA (Merchandise Management) .............................................................. 27
3.1 Hoạch định hàng hóa trong bán lẻ (Managing the Merchandise Planning Process) ............. 27
3.1.1 Dự báo Doạnh số (Forecasting Sales) .................................................................................. 27
3.1.2 Xây dựng Kế hoạch phổ hàng (Developing an Assortment Plan) ........................................ 29
3.1.3 Thiết lập cấp độ hàng tồn kho và mức hàng dự trữ bảo hiểm (Setting Inventory and Product
Availability Levels) ........................................................................................................................... 31
3.1.4 Xây dựng hệ thống kiểm soát hàng tồn kho (Establishing a Control System for Managing
Inventory) ........................................................................................................................................ 49
3.1.5 Phân bổ hàng hóa đến các cửa hàng (Allocating Merchandise to Stores) .......................... 51
3.1.6 Phân tích hiệu quả của hoạt động quản trị hàng hóa (Analyzing Merchandise Management
Performance) .................................................................................................................................. 67
3.2 Định giá bán lẻ (Retail Pricing) ........................................................................................... 68
3.2.1 Lựa chọn chiến lược giá (Pricing Strategies) ........................................................................ 68
3.2.2 Cân nhắc các yếu tố trước khi thiết lập các mức giá bán lẻ (Considerations in Setting Retail
Prices) .............................................................................................................................................. 69
3.2.3 Xác định các mức giá bán lẻ (Setting Retail Prices).............................................................. 73
3.2.4 Xác định nguyên tắc giảm giá để giải phóng hàng tồn (Markdowns to dispose of
merchandise) .................................................................................................................................. 78
3.2.5 Ứng dụng các kỹ thuật định giá giúp gia tăng doanh số và lợi nhuận (Pricing Techniques for
Increasing Sales and Profits) ........................................................................................................... 78
3.3 Phối thức truyền thông cổ động trong bán lẻ (Retail Communication Mix) ......................... 79
3.3.1 Xác định hình ảnh và giá trị hình ảnh thương hiệu của nhà bán lẻ (Brand Images and Brand
Equity of Retailers) .......................................................................................................................... 79

Chigo-mart

ii



GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

3.3.2 Các phương thức truyền thông đến khách hàng (Methods of Communicating with
Customers) ...................................................................................................................................... 79
3.3.3 Lập kế hoạch Chương trình truyền thơng bán lẻ (Planning the Retail Communication
Program ........................................................................................................................................... 82
3.4 Hoạch định và kiểm sốt ngân sách đối với hàng hóa (Bugget Planning and Controlling for
Merchandise) ........................................................................................................................... 85
3.4.1 Dự kiến Giá vốn hàng bán (cost of goods sold) đối với từng đơn vị lưu kho (SKU) của dự án.
.............................................................................................................................................. 85
3.4.2 Dự kiến Chi phí truyền thông bán lẻ của dự án. .................................................................. 90
3.4.3 Dự báo doanh số theo thời gian (tháng/tuần) của từng đơn vị lưu kho (SKU). Cần phù hợp
với doanh số dự báo cho mỗi chủng loại hàng hóa ở mục 3.1.1 và các chiến dịch truyền thông dự
kiến được triển khai. ....................................................................................................................... 92
3.4.4 Kết hợp 2 ý trên, dự kiến Dòng tiền mặt (Cash-Flow) theo đơn vị thời gian (tháng/tuần)
đối với từng đơn vị lưu kho (SKU)................................................................................................... 92
4 QUẢN TRỊ CỬA HÀNG (Store Management) .......................................................................... 93
4.1 Thiết kế và trưng bày cửa hàng (Store Layout, Design, and Visual Merchandising) ............. 93
4.1.1 Mục tiêu thiết kế cửa hàng (Store Design Objectives) ........................................................ 93
4.1.2 Các yếu tố thiết kế cửa hàng (Store Design Elements) ........................................................ 94
4.1.3 Quản trị không gian cửa hàng (Space Management) .......................................................... 96
4.1.4 Trưng bày hàng hóa trực quan (Visual Merchandising) .................................................... 100
4.1.5 Bầu khơng khí cửa hàng (Store Atmosphere) .................................................................... 100
4.2 Dịch vụ khách hàng (Customer Service) ........................................................................... 101
4.2.1 Dịch vụ khách hàng trong bán lẻ (Customer Service) ........................................................ 101
4.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng (Improving Retail Customer Service Quality) .. 102
4.2.3 Phục hồi sự cố dịch vụ (Service Recovery) ......................................................................... 103

4.3 Quản trị nhân viên và kiểm sốt chi phí trong cửa hàng (Managing the Store).................. 104
4.3.1 Quản trị nhân viên cửa hàng (Managing Store Employees) .............................................. 104
4.3.2 Kiểm sốt chi phí vận hành trong cửa hàng (Controlling Costs) ........................................ 107
4.4 Hoạch định và kiểm soát ngân sách đối với cửa hàng (Bugget Planning and Controlling for
Stores) ................................................................................................................................... 108
4.4.1 Dự kiến chi phí trưng bày (xây dựng/thuê cửa hàng, trang hoàng, thiết bị trưng bày, bảng
hiệu, giá, kệ…) dành cho mỗi cửa hàng (bao gồm cả chi phí đầu tư ban đầu, tái đầu tư, bảo dưỡng,
bảo trì…). ....................................................................................................................................... 108
4.4.2 Dự kiến chi phí nhân viên cửa hàng (full-time, part-time) dành cho mỗi cửa hàng. ........ 110
Chigo-mart

iii


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

4.4.3 Dự kiến chi phí dịch vụ bán lẻ được cung cấp (full-time, part-time) dành cho mỗi cửa hàng.
111

Chigo-mart

iv


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2


1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1 Giới thiệu về Các thành viên nhóm
Nhóm gồm 6 thành viên:
• Lê Thị Diệu
• Dương Đồn Mai Hạ
• Võ Thị Hồi Ngân
• Hồng Thị Thúy
• Trần Lê Hà Vy
• Nguyễn Phúc Cảnh

1.2 Giới thiệu sơ lược chung về Dự án
Cửa hàng bán lẻ chuyên cung cấp mặt hàng đồ gia dụng điện tử nhà bếp đa năng thế hệ mới được lấy
nguồn nhập khẩu từ khu vực nội địa Trung Quốc và các dụng cụ nhà bếp.Tập trung vào những mặt hàng
chính: Hộp cơm đa năng thơng minh,máy sinh tố cầm tay, lò nướng 3in 1…..

2 CHIẾN LƯỢC BÁN LẺ (Retailing Strategy)
2.1 Loại hình bán lẻ (Types of Retailers)
2.1.1 Hình thức bán lẻ (Retail format) tương ứng với lý thuyết của dự án là gì? Diễn giải.
Retail format: Specialty stores – Các cửa hàng đồ gia dụng điện tử nhà bếp đa năng thế hệ mới tập trung
vào những hàng hóa độc nhất với mẫu mã đa đạng với thiết kế nhỏ gọn, đẹp, lạ và tiết kiệm không gian
nhà bếp, giá thành rẻ đặc biệt mang tính cá nhân hóa cực cao. Chigo mart là cửa hàng chuyên cung cấp các
mặt hàng đồ gia dụng điện tử nhà bếp đa năng thế hệ mới nhập khẩu nội địa Trung.
2.1.2 Các yếu tố của phối thức bán lẻ (Retail Mix) tương ứng của dự án sẽ như thế nào?
a. Hàng hóa
• Sản phẩm kinh doanh: Chigo-mart tập trung vào các mặt hàng đồ gia dụng điện tử nhà bếp đa năng
thế hệ mới nhập khẩu nội địa Trung.
• Số lượng: cửa hàng cung cấp một số lượng hàng hóa đủ lớn để phục vụ cho khách hàng mỗi ngày.
Đảm bảo số lượng dự trữ vừa đủ (trong mức 10% tổng số lượng sản phẩm), không quá nhiều dẫn
đến hàng tồn kho nhưng vẫn đủ hàng trong trường hợp hàng hóa có nhu cầu tiêu dùng cao trong
thời gian ngắn.

• Phổ hàng:
- Chiều rộng:
+ Đối với mặt hàng gia dụng điện tử thì có phổ hàng hẹp hơn so với những cửa hàng đồ gia dụng
điện tử nhà bếp như Sunhouse…
+ Đối với dụng cụ nhà bếp thì có phổ hàng rộng hơn, có nhiều mặt hàng cho khách hàng lựa chọn,
đa dạng sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh.
- Chiều sâu:

Chigo-mart

1


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

+

Đối với mặt hàng gia dụng điện tử thì có phổ hàng sâu hơn so với những cửa hàng đồ gia dụng
điện tử nhà bếp như Sunhouse có nhiều phiên bản. Mục đích là giúp cho khách hàng có nhiều
sự lựa chọn hơn khi mua hàng.
• Chất lượng sản phẩm: Ln đảm bảo bày bán các sản phẩm có chất lượng đạt chuẩn với mức giá tốt
nhất cho khách hàng.
• Nhà cung cấp: Tiếp cận nguồn hàng trực tiếp từ các cơ sở phân phối tại Quảng Châu. Tiến hành
tuyển chọn hàng hóa và đàm phán để nhập được nguồn hàng chính hãng chất lượng với mức giá
tốt nhất. Đồng thời kết hợp với bên công ty Logistic để được hỗ trợ tối ưu về mặt kho bãi, vận
chuyển, đa dạng nguồn hàng,...
b. Dịch vụ khách hàng
• Nếu sản phẩm có lỗi do nhà sản xuất thì được đổi, trả và hồn tiền 100%.

• Dịch vụ vận chuyển: sản phẩm sẽ được vận chuyển thông qua các nhà phân phối trung gian như
Shopee, Lazada… khi khách hàng đặt online.
• Thanh tốn: cung cấp cho khách hàng nhiều hình thức thanh tốn đa dạng bên cạnh trả tiền mặt
như quẹt thẻ, ví Airpay, Momo, Paypal...
• Tích điểm cho từng khách hàng:
- Mỗi khách hàng đến thanh toán tại quầy sẽ được hỏi ý kiến về việc tham gia chương trình Khách
hàng thành viên của cửa hàng. Chương trình dựa trên sự tham gia tự nguyện của khách hàng.
Nếu được sự đồng ý, nhân viên sẽ khai thác các thông tin gồm họ tên, ngày sinh, số điện thoại
nhằm thực hiện tích điểm cho khách mỗi lần mua hàng.
- Các Khách hàng thành viên sẽ được chia theo từng cấp bậc: 100.000/ hóa đơn đồng tương ứng
với 1 điểm.
+ Thành viên Bạc: dưới 30 điểm, tương ứng tổng giá trị hóa đơn dưới 3 triệu đồng.
+ Thành viên Vàng: từ 30 đến 80 điểm, tương ứng tổng giá trị hóa đơn từ 3 đến 8 triệu đồng.
+ Thành viên Kim cương: trên 80 điểm, tương ứng tổng giá trị hóa đơn trên 8 triệu đồng.
- Mỗi cấp bậc thành viên sẽ được nhận các mức ưu đãi khác nhau:
+ Thành viên Bạc: giảm 7% trên mỗi hóa đơn mua hàng vào ngày sinh nhật.
+ Thành viên Vàng: giảm 4% trên mọi hóa đơn mua hàng.
+ Thành viên Kim cương: giảm 5% trên mọi hóa đơn mua hàng, đồng thời giảm 7% vào mỗi dịp
sinh nhật.
• Có video hướng dẫn sử dụng sản phẩm, có hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt.
• Có thể mua hàng trực tiếp tại cửa hàng và đặt hàng trên fanpage, website của cửa hàng, ngồi ra
cịn có thể mua trên các trang thương mại điện tử mà cửa hàng tham gia.
• Nhân viên sẽ tư vấn khách trực tiếp tại cửa hàng và thông qua chatbox trên các nền tảng bán hàng
online để trả lời các câu hỏi khách hàng (trước và sau khi mua sản phẩm).
c. Cơ sở vật chất, bố trí cửa hàng
• Phân chia theo khu vực, song vẫn kết hợp với việc bố trí xen kẽ các loại hàng có tính chất bổ sung
cho nhau để khách hàng có thể mua thêm nhiều sản phẩm mà vẫn tiết kiệm được thời gian cho
khách hàng. Màu sắc của cửa hàng theo tơng màu trắng.
• Thiết kế quầy thanh tốn sẽ được sắp xếp ở vị trí cuối cùng vè có 1 khu vực cho khách hàng thử sản
phẩm.

Chigo-mart

2


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

d. Địa điểm
Các cửa hàng sẽ được đặt ở các tuyến đường lớn gần nhiều khu chung cư và gần nhóm khách hàng
mục tiêu của doanh nghiệp.
• Cửa hàng thứ 1: 308 Hồng Diệu.
• Cửa hàng thứ 2: 376 Đống Đa.
• Cửa hàng thứ 3: 126 Châu Thị Vĩnh Tế.
e. Giá cả
• Định giá theo chi phí nguồn cung với các biến phí khiến cho mức giá ổn định, không lên xuống thất
thường.Công bằng cho cả khách hàng và cửa hàng.
• Chiến lược giá EDLP(Giá rẻ mỗi ngày): Các sản phẩm sẽ bán với mức giá thấp hơn vì liên hệ trực tiếp
với nguồn cung ở Trung Quốc.
f. Truyền thơng
• Khuyến mãi:
- Dự tính sẽ có một cuộc khuyến mãi kéo dài khoảng 3 ngày đầu tiên khi cửa hàng khai trương, vào
ngày thứ bảy chủ nhật trong 1 số tuần nhất định và đặc biệt là quý cuối cùng (tháng 9 - 12 âm
lịch).
- Các hình thức khuyến mại bao gồm:
+ Các chương trình khuyến mại theo sản phẩm.
+ Khuyến mại theo giá trị của hóa đơn.
+ Khuyến mại theo từng cấp độ, nhóm khách hàng.
+ Khuyến mại theo danh mục sản phẩm.

+ Khuyến mại kết hợp nhiều điều kiện khác nhau.
- Các cuộc khuyến mãi sẽ được tổ chức tùy theo mục đích:
+ Tri ân khách hàng.
+ Giải quyết hàng tồn kho.
+ Sinh nhật cửa hàng, các dịp lễ tế để kích cầu tăng doanh thu trong 1 thời gian ngắn.
+ Tăng lịng trung thành khách hàng.
• Quảng cáo:
- Treo băng rơn tại các địa điểm có thể thu hút được nhiều sự chú ý để thơng báo về sự xuất hiện
(có mặt) mới của cửa hàng.
- Đưa cửa hàng lên google map và các địa điểm ăn uống như foody, lozy, ...
- Liên kết với các đơn vị vận chuyển như now, beamin, ... sau đó thực hiện quảng cáo đẩy bài đăng
về của hàng xuất hiện ở mục đề xuất của khách hàng.
- Chạy quảng cáo về sự kiện giảm giá nhân dịp khai trương của cửa hàng lên các trang mạng xã hội
như Facebook, Instagram, ...
- Trên nền tảng Tiktok, thực hiện các video giới thiệu các sản phẩm thú vị và hữu ích đến các khách
hàng.
- Thực hiện affiliate marketing, liên hệ với các tiktoker chuyên review sản phẩm có hoặc các KOLs
có ảnh hưởng và người theo dõi lớn review và giới thiệu sản phẩm của cửa hàng.

Chigo-mart

3


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

2.2 Bán lẻ đa kênh (Multichannel Retailing)
2.2.1 Dự án sẽ khai thác những kênh bán lẻ (Retail Channels) nào?

Dự án sẽ khai thác hai kênh chính:
• Kênh cửa hàng (Store channel).
• Kênh internet (Internet channel).
2.2.2 Sự phối hợp giữa các kênh (Multichannel) như thế nào?
Hiện nay, tỷ lệ người mua hàng đa kênh đang ngày càng tăng nhanh chóng, và có sự chuyển đổi khá lớn về
phương thức mua truyền thống tại cửa hàng và phương thức mua hàng qua Internet. Vì vậy, nhóm quyết
định điều chỉnh tỷ lệ phần trăm triển khai trên các kênh cửa hàng là 60% và kênh Internet là 40%.


-

-



-

-

-

Kênh cửa hàng chiếm 60%:
Cửa hàng chuyên đồ gia dụng nội địa Trung nên việc được nhìn thấy và cảm nhận sản phẩm của
khách hàng rất quan trọng. Khách hàng có thể tự mình kiểm tra sản phẩm trước khi mua do đó sẽ
dễ dàng tạo dựng niềm tin của khách hàng và xây dựng thương hiệu cho cửa hàng.
Vì giao dịch diễn ra trực tiếp tại cửa hàng nên sẽ đem lại cảm giác an toàn cho khách hàng, khơng
sợ lừa đảo.
Cửa hàng có thể dễ dàng phát triển và định hướng các dịch vụ khách hàng vì trực tiếp tiếp xúc với
khách hàng, có thể nắm bắt được thái độ mua hàng cũng như thái độ với các chương trình khác
của khách hàng.

Kênh Internet (các mạng xã hội, trang thương mại điện tử, website) chiếm 40%:
Hiện này khách hàng đều tiếp cận đến Internet, các trang mạng xã hội, các trang thương mại điện
tử nên thông qua kênh này là kênh tiếp cận để quảng bá cho chuỗi cửa hàng tốt nhất. Kênh này
mục đích chính nhằm để mang thông tin đến cho khách hàng và cung cấp một kênh để giao tiếp,
hỗ trợ khách hàng từ xa. Cũng đóng vai trị là một kênh bán hàng thơng qua các trang thương mại
điện tử (Shopee, Sendo, Tiki, …) tiếp cận.
Qua các kênh bán internet giúp cho cửa hàng tiếp cận được nhiều khách hàng hơn, hiểu khách
hàng hơn và phát triển thương hiệu điện tử gia tăng nhận thức khách hàng trong nền tảng internet.
Giúp cửa hàng tiết kiệm chi phí một cách hồn hảo với việc khơng bị giới hạn về không gian cửa
hàng và thời gian mua hàng giúp khách hàng có thể tiến hành mua mọi lúc mọi nơi. Tiết kiệm được
chi phí trưng bày hàng hóa, khách hàng có nhiều sự lựa chọn và có nhiều thơng tin để đánh giá
hàng hóa giúp cho khách hàng có trải nghiệm mua tốt hơn. Từ đó gia tăng lợi nhuận và nâng cao
năng lực cạnh tranh cho cửa hàng.
Bên cạnh đó, chúng ta có thể tận dụng kênh internet để vừa bán hàng, vừa quảng bá về cửa hàng
của mình thơng qua website, các trang thương mại điện tử, mạng xã hội, … nhằm giới thiệu thơng
tin, hình ảnh sản phẩm, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí in ấn brochure, catalogue, …

2.2.3 Sự phối hợp các kênh bán lẻ (Multichannel) này hướng tới việc đem lại những lợi ích nào?
Việc sử dụng phối hợp đa kênh bán lẻ này sẽ giúp các nhà cung ứng khai thác được lợi ích độc nhất ở mỗi
kênh. Doanh nghiệp dễ dàng tương tác, tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn khi có nhiều kênh hơn.
Thơng qua cả kênh online và offline, khách hàng có thể mua những gì họ muốn dù họ ở nơi đâu và trong
bất cứ thời gian nào.
Cụ thể hơn, các cửa hàng offline sẽ giúp khách hàng có thể xem tận mắt những sản phẩm mà họ muốn mua
để kiểm tra sản phẩm về chất liệu, mẫu mã, màu sắc, hình dạng, ... trong thực tế. Ngồi ra, thơng qua cửa
Chigo-mart

4


GV: Th.S Trần Danh Nhân


Nhóm 202- COM3002_44K08.2

hàng, khách hàng cịn có thể hài lịng ngày lập tức với sản phẩm mình mua hay là dịch vụ chăm sóc khách
hàng trực tiếp tại đó. Khách hàng có thể tương tác xã hội qua nhân viên cửa hàng, những khách hàng khác.
Việc ghé đến cửa hàng sẽ giảm được các rủi ro khi mua hàng như rủi ro vật chất, rủi ro hiệu suất, rủi ro tài
chính, ...
Thêm vào đó, kênh bán hàng thông qua catalogs và internet, khách hàng sẽ đảm bảo được an toàn chẳng
hạn như thời gian, đi đường, ... và tiện lợi về mặt thời gian, chi phí, cơng sức, ... Ở catalogs thì cịn thêm
một tính tiện tích bởi khách hàng có thể mang theo mọi nơi và dễ dàng tiếp cận được. Cịn ở Internet thì
các doanh nghiệp sẽ dễ dàng cá nhân hóa khách hàng thơng qua các dữ liệu hành vi tìm kiếm và chạy quảng
cáo các sản phẩm khách hàng thường tìm kiếm để tăng sự tiếp xúc của khách hàng với sản phẩm. Ngồi ra,
trên Internet thơng qua các website, sàn thương mại điện tử thì doanh nghiệp sẽ cung cấp được phổ hàng
sâu và rộng hơn.

2.3 Hành vi mua của khách hàng (Customer Buying Behavior)
2.3.1 Các nhóm khách hàng mục tiêu (Market Segmentation) của dự án là những ai?
Các nhóm
khách hàng
Đặc điểm
mục tiêu

Chiếm tỷ lệ



Nhóm khách
hàng chính

Nhu cầu:

Chiếm tỷ lệ 50% số lượng
- Mua đồ gia dụng đa năng để tiết kiệm thời gian nấu ăn, khách hàng và đóng góp
cần có sự tiện lợi trong cuộc sống.
65% doanh thu.
- Ít có thời gian và quan tâm đến việc giữ sức khỏe.
- Thích những sản phẩm có tính thẩm mĩ và nhỏ gọn để
mang đi.
• Mức chi trả: 800.000 đến 1.500.000/ 1 lần mua.
• Lối sống:
- Có lối sống hiện đại, yêu thích tính thẩm mỹ.
- Đi làm nhiều, bận rộn và khơng có thời gian dành cho nấu
ăn nhưng vẫn muốn ăn ngon, đa dạng.
➢ Độc thân, có tài chính và làm văn phịng.
➢ Độ tuổi 22 đến 35.
• Hành vi:
- Dễ dàng biết cách sử dụng các sản phẩm mới lạ.
- Tìm kiếm và trải nghiệm những sản phẩm cụ thể để giải
quyết nhu cầu cụ thể.

Nhóm khách
hàng vừa



Chigo-mart

Nhu cầu:
Chiếm tỷ lệ 25% số lượng
- Mua đồ gia dụng đa năng để tiết kiệm thời gian nấu ăn, khách hàng và 20% đóng
cần có sự tiện lợi trong cuộc sống.

góp doanh thu.
- Mua dụng cụ đa năng để phục vụ nhu cầu cho cá nhân, gia
đình (nội trợ, tiệc ăn uống nhỏ).
• Mức chi trả: 600.000 - 1.000.000/ 1 lần mua.
• Lối sống:
5


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

- Người dành nhiều thời gian mỗi ngày cho việc nấu ăn cho
gia đình (thường là người mẹ).
➢ Độ tuổi: Trên 25 tuổi.
• Hành vi:
- Họ so sánh nhiều sản phẩm với nhau trước khi mua.
- Thường trung thành với một số thương hiệu nhất định,
ngại thay đổi sang các thương hiệu mới lạ.


Nhóm khách
hàng thứ cấp

Nhu cầu:
Chiếm tỷ lệ 15% đóng góp
- Mua sản phẩm tiện lợi.
số lượng khách hàng và
- Muốn bắt kịp xu hướng, muốn thử cảm giác sử dụng đồ 10% doanh thu.
mới lạ.

• Mức chi trả: Dưới 600.000 đồng/ 1 lần mua
• Lối sống:
- Muốn trải nghiệm, thử sử dụng nhiều loại sản phẩm tiện
ích đa năng có trên thị trường.
- Bị ảnh hưởng bởi các các nhóm người khác, giới thiệu đến
sản phẩm là người thân hay các reviewer trên mạng xã hội.
- Ưu tiên những hàng gia dụng có thương hiệu trong nước
hơn là Trung Quốc.
➢ Đối tượng chủ chủ yếu là sinh viên.
• Hành vi:
- Tiếp cận nhiều mạng xã hội để có thêm nhiều thơng tin.
- Luôn cập nhật những sản phẩm công nghệ, được đổi mới
trên thị trường.
- Mua bốc đồng, tức thời trong lúc chưa suy nghĩ kỹ.

Nhóm khách
hàng vãng lai

Chiếm tỷ lệ 10% đóng góp
số lượng khách hàng và
5% doanh thu.

2.3.2 Loại ra quyết định mua (Types of Buying Decisions) của các nhóm khách hàng mục tiêu này là loại
nào?
Các nhóm khách
hàng mục tiêu
Nhóm khách
hàng chính

Nhóm khách

hàng vừa
Chigo-mart

Loại ra quyết định mua hàng
• Giai đoạn đầu, khách hàng có xu hướng ra quyết định mua hạn chế. Khách hàng
dành công sức và thời gian vừa phải trong việc tìm hiểu thơng tin và quyết định
mua.
• Giai đoạn sau, khách hàng ra quyết định theo thói quen. Họ có xu hướng chọn sản
phẩm và thương hiệu dựa trên kinh nghiệm trước đó.
• Giai đoạn đầu, khách hàng nỗ lực tìm kiếm các thơng tin liên quan đến sản phẩm.
Như các thông tin đánh giá, so sánh giữa các thương hiệu. Họ bỏ ra nhiều nỗ lực
6


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm khách
hàng thứ cấp

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

trong việc tìm hiểu thơng tin một cách kỹ lưỡng. Họ quan tâm đến chất lượng và
đặc biệt quan tâm đến giá cả đối với những sản phẩm có giá thành cao.
• Giai đoạn sau, khách hàng ra quyết định theo thói quen.
• Giai đoạn đầu, ra quyết định mua hạn chế.Mua hàng mà khơng có kế hoạch trước
đó.
• Giai đoạn sau, khách hàng ra quyết định theo thói quen.

2.3.3 Các tác nhân xã hội (Social Factors) tác động chính đến các nhóm khách hàng mục tiêu này là ai và
tác động vào giai đoạn nào của tiến trình mua?

• Gia đình: Vì sản phẩm mà Chigo phân phối là đồ gia dụng và thiết bị nhà bếp nên có sự liên quan
chặt chẽ đến nhu cầu nấu ăn và phục vụ bữa ăn của mỗi cá nhân, gia đình. Đặc biệt, tác động một
phần đến nhóm khách hàng vừa, khách hàng sẽ chịu ảnh hưởng về vấn đề điều kiện kinh tế gia đình,
văn hóa gia đình và nhu cầu sử dụng của các thành viên trong gia đình.
• Nhóm tham khảo : Cả 3 nhóm khách hàng của Chigo đều chịu sự tác động, ảnh hưởng phần nhiều
đến từ nhóm tham khảo. Cụ thể, nhóm tham khảo ở đây đa phần là thông tin mạng, bạn bè, đồng
nghiệp, hàng xóm sẽ tác động nhiều vào giai đoạn đo lường và đánh giá các lựa chọn. Nhóm tham
khảo sẽ mang đến thông tin, các kinh nghiệm trải nghiệm và sử dụng sản phẩm đến cho khách hàng.
Ví dụ, nhóm khách hàng chính sẽ có nhu cầu tiếp nhận thơng tin tham khảo đến từ các nguồn tham
khảo trên mạng internet : vlogger, tiktoker,...
• Văn hóa : Văn hóa là niềm tin, đạo đức và giá trị được chia sẻ. Văn hóa ở đây có thể là văn hóa cá
nhân, văn hóa tổ chức, văn hóa quốc gia,...Yếu tố này sẽ tác động đến hành vi hiểu, tin và cả quá
trình ra quyết định mua của khách hàng. Ví dụ: Việc tin dùng sản phẩm hàng Việt Nam chất lượng
cao nay chuyển sang tìm hiểu sản phẩm nội địa Trung.

2.4 Chiến lược thị trường bán lẻ (Retail Market Strategy)
2.4.1 Ma trận Retai format vs Target Market (e.g. Exhibit 5-1) của dự án như thế nào?

Chigo-mart

7


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

Hai tiêu chí được lựa chọn: Loại hình bán lẻ (Retail format) và Loại sản phẩm (Type of Product).
• Loại hình Bán lẻ chun biệt (Specialty store) với phổ hàng hẹp và Bách hóa (Department store) với
phổ hàng rộng, là hai loại hình phổ biến trong khu vực Đà Nẵng và nằm trong mức độ cạnh tranh

với Chigo Mart. Sản phẩm gồm có truyền thống: chức năng chính hay hiện đại: kết hợp cơng nghệ
số và kết hợp các chức năng khác… được cung cấp khác nhau giữa các cửa hàng.
• Trong bảng trên bao gồm cả các đối thủ cạnh tranh trực tiếp như: Mom Kitchen,Cửa hàng Minh Thư,
Minigoos, Shop online nội địa trung và các đối thủ gián tiếp khác.
2.4.2 Định vị Bản đồ nhận thức (Perceptual Map, e.g. Exhibit 5-3) của dự án trên thị trường như thế nào?

Hai tiêu chí được lựa chọn, đánh giá, so sánh với các cửa hàng có bán đồ gia dụng bếp Trung Quốc tương
tự trên địa bàn Đà Nẵng là: phổ hàng và loại sản phẩm.
• Đối với tiêu thức phổ hàng: So với các shop có phổ hàng nơng như Minigood, Danke, siêu thị Gain
CN,... ChigoMart mở rộng phổ hàng về mặt mẫu mã, màu sắc, cơng dụng, kích cỡ,... của mình để
khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn, đáp ứng nhiều nhu cầu đa dạng, phức tạp của khách hàng
hơn.
• Đối với tiêu thức sản phẩm: Các sản phẩm hiện tại của các cửa hàng gia dụng hay siêu thị còn hạn
chế bởi chỉ bán những loại sản phẩm truyền thống, chưa có nhiều tính năng đổi mới, kết hợp nhiều
chức năng để đem lại sự tiện ích. Dự án kinh doanh nhóm sẽ cung cấp các sản phẩm từ nội địa Trung
có nguồn gốc rõ ràng, từ các thương hiệu được nhiều người yêu thích bên Trung, với các tính năng
tích hợp, hiện đại hơn cho khách hàng.
2.4.3 Dự án tập trung xây dựng những lợi thế cạnh tranh bền vững (Sustainable Competitive Advantage)
nào (theo thứ tự ưu tiên tầm quan trọng và nêu rõ % quan trọng của mỗi lợi thế)?
• Hàng hóa độc nhất (50%):Chigo-Mart là cửa hàng đầu tiên tại Đà Nẵng và một trong số ít cửa hàng
tại Việt Nam kinh doanh dòng sản phẩm đồ gia dụng nhà bếp đa năng thế hệ mới,hiện tại trên thị
Chigo-mart

8


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2


trường rất khó để tìm kiếm được những sản phẩm này và khách hàng thường có những nỗ lực mua
rất lớn để sở hữu sản phẩm vì đây là sản phẩm mang tính cá nhân hóa cực cao.
• Địa điểm (20%):Các cửa hàng được đặt tại các tuyến đường gần các khu chung cư, tịa nhà văn
phịng trung tâm, các khu đơng dân, giúp khách hàng thuận tiện dừng chân và ghé thăm cửa hàng.
Dễ dàng tạo ấn tượng cho khách hàng là lợi thế quan trọng.
• Dịch vụ khách hàng (15%):Chigo-mart mở rộng trong việc cung cấp các dịch vụ như tư vấn khách
hàng, khách hàng có thể sử dụng thử sản phẩm ngay tại chỗ, giao hàng tận nơi, chăm sóc khách
hàng, chế độ bảo hành tốt….
• Năng lực mua của người bán (15%):Cửa hàng có những liên hệ trực tiếp với các nhà sản xuất Trung
Quốc và cơ sở phân phối tại Quảng Châu đảm bảo được nguồn hàng chất lượng và mức giá mua vào
thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh.

2.5 Lựa chọn địa điểm bán lẻ (Retail Locations & Retail Site Location)
2.5.1 Lựa chọn loại địa điểm bán lẻ (Retail Locations)
2.5.1.1 Dự án chọn những loại địa điểm nào (Types of Locations) để đặt cửa hàng?
Loại địa điểm để đặt cửa hàng: Freestanding (Cửa hàng vị trí độc lập).
2.5.1.2 Sự phù hợp giữa loại địa điểm được lựa chọn với chiến lược bán lẻ của dự án là như thế nào?
• Khi lựa chọn loại địa điểm là Freestanding, thì chuỗi cửa hàng có những ưu điểm sau:
- Luồng giao thơng cao, chi phí th hợp lý, tính có thể trơng thấy cao.
- Thuận tiện cho khách hàng (dễ dàng tiếp cận và đậu xe).
- Cách biệt với sự cạnh tranh.
- Ít bị áp đặt hơn về các hạn chế về dấu hiệu, giờ, hàng hóa so với các cửa hàng nằm trong các
trung tâm mua sắm.
• Cịn đối với chiến lược dự án:
- Luồng giao thông cao, chi phí th hợp lý, tính có thể trơng thấy cao.
- Thuận tiện cho khách hàng (dễ dàng tiếp cận và đậu xe).
- Cách biệt với sự cạnh tranh.
- Ít bị áp đặt hơn về các hạn chế về dấu hiệu, giờ, hàng hóa so với các cửa hàng nằm trong các
trung tâm mua sắm.


Chigo-mart

9


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

2.5.2 Lựa chọn vị trí bán lẻ (Retail Site Location)
2.5.2.1 Dự án lựa chọn đặt các cửa hàng trong toàn hệ thống tại Đà Nẵng tại những vị trí cụ thể nào (có
hình vẽ bản đồ kèm theo)?
Cửa hàng 1: Cửa hàng chính (308 Hoàng Diệu).

Cửa hàng 2: 376 Đống Đa.

Chigo-mart

10


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

Cửa hàng 3: 126 Châu Thị Vĩnh Tế.

Chigo-mart

11



GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

2.5.2.2 Phân tích đánh giá khu vực xung quanh mỗi vị trí được lựa chọn với các khía cạnh về điều kiện kinh tế (Economic Conditions), cạnh tranh (Competition),
tính phù với chiến lược bán lẻ (Strategic Fit), và chi phí vận hành (Operating Costs).
Khía cạnh kinh tế

Cửa hàng 1

Cửa hàng 2

Cửa hàng 3

(308 Hoàng Diệu)

(376 Đống Đa)

(126 Châu Thị Vĩnh Tế)

Tổng sản phẩm xã hội (GRDP) năm 2020 tại Đà Nẵng ước đạt 101.233 tỷ đồng. GRDP bình quân đầu người ước đạt 87,16 triệu đồng.

Điều kiện kinh tế
(Economic
Conditions)

Chigo-mart


Đây được xem là con đường sầm uất hàng • Là khu vực có đơng dân cư, xung quanh
top và nắm vai trò quan trọng trong hệ
là các công ty, bệnh viện, ngân hàng,
thống giao thông nội thành. Con đường
trung tâm hành chính thành phố,...
này là một mắt xích quan trọng trong hệ • Nằm gần điểm giao giữa Đống Đa và
thống giao thông thành phố khi có hai giao
Quang Trung, nơi có mật độ giao thơng
lộ lớn là ngã 5 Phan Châu Trinh - Hồng
lớn.
Diệu - Trần Bình Trọng - Trần Quốc Toản
và ngã 6 Hồng Diệu - Ơng Ích Khiêm Triệu Nữ Vương - Nguyễn Văn Linh –
những giao lộ làm nên “kết nối vàng” cả về
mặt kinh tế - xã hội lẫn hạ tầng giao thông
đô thị. Con đường chưa nhiều địa điểm
làm việc, các cửa hàng ngành “ hot” của thị
trường, khu vực tập trung đông khu dân
cư và nhiều người qua lại. Tuyến đường
còn là nơi tập trung của nhiều quán cà
phê, địa điểm ăn uống nổi tiếng khách sạn
lớn như Hoàng Anh Gia Lai, các trường
trung học cơ sở và đặc biệt là khu chợ Mới.

• Đây là khu vực gần các trường Đại học,
Cao đẳng lớn: ĐH Kinh tế, CĐ Nghề số
5, CĐ Văn hóa Nghệ Thuật Đà Nẵng.
• Khu vực đông đúc dân cư qua lại. Đặc
biệt là các học sinh, sinh viên, người đi
làm mới ra trường.
• Khu vực có sự phát triển cao về mặt

dịch vụ : Dịch vụ ăn uống, dịch vụ lưu
trú, dịch vụ giáo dục, nghỉ dưỡng, giải
trí.
• Khu vực dân cư có mức thu nhập trung
bình ở mức vừa - cao ( Cán bộ, Kinh
doanh,...).

12


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

Với đặc điểm là thành phố du lịch, Đà Nẵng thu hút khoảng 7,5 triệu khách du lịch quốc tế và nội địa hằng năm, ngoại trừ năm 2020
do dịch Covid đã khiến lượng khách du lịch sụt giảm. Với sự phát triển và nhiều chính sách hỗ trợ từ thành phố, nhiều tập đoàn lớn
trong nước và quốc tế đã đầu tư và mở rộng các địa điểm kinh doanh của họ trên địa bàn Đà Nẵng chẳng hạn như Tập đoàn Lotte
(Hàn Quốc) với hệ thống siêu thị Lotte Mart, hay các siêu thị Big C, chuỗi cửa hàng Điện Máy Xanh, Nguyễn Kim, Thế giới Di Động,...
Cạnh tranh
(Competition)

Tính phù hợp với
chiến lược bán lẻ
(Strategic Fit)

Chigo-mart

Cạnh tranh với các cửa hàng cùng ngành • Trong xu hướng đáp ứng nhu cầu tiện
trên khu vực như chợ Mới; Abby - Đồ làm
lợi của người tiêu dùng hiện đại, ngày

bánh, nấu ăn, pha chế; Gom Nhat - Kitchen
càng có nhiều sản phẩm điện tử gia
& Cooking Supplies,...
dụng, đồ dùng nhà bếp thông minh
được tung ra thị trường.
• Cạnh tranh đến từ cửa hàng gia dụng
DANKE, siêu thị Go…
• Khu vực có nhiều khu dân cư sinh sống • Gần khu vực làm việc có nhóm khách
với mật độ dân số khá cao là 25.939
hàng mục tiêu mà doanh nghiệp nhắm
người/km2. Là con đường 2 chiều
đến: Bệnh viện C, bệnh viện Đà Nẵng,
thuận lợi cho việc ghé cửa hàng, có
bệnh viện đa khoa Hải Châu,trung tâm
lưu lượng qua lại cao, tập trung nhiều
hành chính thành phố Đà Nẵng,Ngân
người đi làm, sinh viên. dễ dàng tiếp
hàng BIDV,ngân hàng Á Châu,...
cận nhiều khách hàng hơn.
• Xung quanh là khu dân cư đơng
• Tập trung nhiều cửa hàng, công ty, trụ
đúc,gần các trường đại học và ký túc xá
sở của các tập đoàn như khách sạn
của sinh viên và có nhiều khu vực cho
Mường Thanh, các ngân hàng MSB,
thuê trọ dành cho sinh viên:ĐH sư
SeaBank, MB Bank,... Phi Long, Phong
phạm kỹ thuật, ĐH Duy Tân,...
Vũ, các cửa hàng điện thoại lớn như • Xung quanh khu vực là những hộ gia
Thế giới di động, Điện máy xanh, Apple

đình, là nhóm khách hàng thứ 2 mà cửa
Center,... : nơi có nhiều nhân viên văn
hàng nhắm tới.=> Xung quanh khu vực
phòng trong độ tuổi từ 24 - 30.

Cạnh tranh với một số các cửa hàng đồ gia
dụng nhà bếp trong khu vực: Cửa hàng
thiết bị nhà bếp Chị Hai Đức, các cửa hàng
bán đồ gia dụng nhà bếp thuộc chợ Bắc
Mỹ An.

• Khu vực tập trung nhiều khu dân cư có
điều kiện Kinh tế ở mức vừa - cao nên
phù hợp với mức độ sẵn sàng chi trả
cho sản phẩm của Chigo.
• Khu vực có nhiều cơng ty, văn phịng
như: Các chi nhánh Ngân hàng, Cơng ty
tư nhân, ...
• Khu vực có dịch vụ lưu trú cực kỳ phát
triển đảm bảo mật độ khách hàng mục
tiêu hướng đến như: Các khu trọ của
các bạn Sinh viên các trường Đại học,
Cao đẳng trong khu vực, sinh viên mới
ra trường. Bên cạnh đó là các khu
chung cư tập trung nhiều đối tượng
khách hàng (1A,1B) như: Green
13


GV: Th.S Trần Danh Nhân


Chi phí vận hành
(Operating Costs

Chigo-mart

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

nhiều gia đình sinh sống: nhà dân, nhà
Apartment, Mường Thanh, Chung cư
trọ,..
Nam Cầu Trần Thị Lý ,...
• Tập trung nhiều nhân viên cơng chức- • Khu vực tập trung nhiều các dịch vụ ăn
khách hàng mục tiêu quanh khu vực
uống, giải trí nên lưu lượng dân cư đi lại
bán lẻ.
rất cao gia tăng khả năng tiếp cận tới
cửa hàng. Cụ thể, các quán cà phê trong
• Là đường 2 chiều nên thuận lợi cho việc
khu vực chủ yếu là các qn cà phê
ghé cửa hàng.
theo mơ hình qn cà phê học bài, làm
việc nên lượng khách là sinh viên, nhân
viên văn phịng cao. Các qn nhậu,
nhà hàng ln đơng đúc.
• Cửa hàng đặt tại vị trí thuận lợi, dễ tìm
kiếm: CTVT - Tuyến đường thẳng, giao
với nhiều các tuyến đường liên quan
trực tiếp tới các tuyến đường lớn khác
(Phan Tứ, Đỗ Bá, Nguyễn Văn Thoại).

Chi phí mặt bằng dao động từ 350.000 - Chi phí mặt bằng dao động từ 220.000 đến Chi phí mặt bằng dao động từ 280.000 đến
450.000/m2/ tháng.
280.000/m2/tháng.
330.000/m2/tháng.

14


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

2.5.2.3 Phân tích tính kinh tế theo quy mô (Economies of Scale) và mức độ cạnh tranh nội bộ - ăn thịt lẫn
nhau (Cannibalization) của hệ thống các cửa hàng của dự án.





Kinh tế theo quy mô (Economies Of Scale): 3 cửa hàng bán lẻ nằm tập trung ở những khu vực có
mật độ dân cư đơng đảo, có nhiều học sinh - sinh viên thường sống xung quanh khu vực hoặc có
hoạt động thường xuyên xung quanh 3 khu vực này. Khoảng cách giữa các cửa hàng không cao
(khoảng cách 2 chi nhánh gần nhất là 2,9km, xa nhất là 5,3km), kèm theo đó là cả 3 cửa hàng đều
nằm trên những tuyến đường chính vì thế việc di chuyển hàng hóa vẫn được diễn ra thuận tiện.
Mức độ cạnh tranh nội bộ - ăn thịt lẫn nhau (Cannibalization): Khoảng cách giữa 3 cửa hàng đều ở
mức tầm khoảng 3 - 6km, vì thế sẽ thu hút 1 nhóm khách hàng ở mỗi khu vực riêng. Vì thế mức độ
cạnh tranh– ăn thịt nội bộ lẫn nhau của các cửa hàng rất ít, cho nên đảm bảo được lượng khách
hàng sẵn có, cũng như khách hàng tiềm năng của từng cửa hàng là riêng biệt.

Chigo-mart


15


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

2.5.2.4 Đánh giá các đặc tính của mỗi vị trí đã lựa chọn đặt cửa hàng về các khía cạnh luồng giao thơng và khả năng tiếp cận (Traffic Flow and Accessibility),
đặc điểm cụ thể của địa điểm (Location Characteristics – bao gồm đặc điểm đậu đỗ xe, khả năng nhìn thấy, và các nhà bán lẻ gần kề), sự hạn chế
của địa phương hoặc người cho thuê và chi phí thuê mướn (Restrictions and Costs).
Các đặc tính

Luồng giao thơng
và khả năng tiếp
cận
(Traffic Flow and
Accessibility)

Đặc điểm cụ thể
của địa điểm
(Location
Characteristics –
bao gồm đặc điểm
đậu đỗ xe, khả
năng nhìn thấy, và
các nhà bán lẻ gần
kề
Chigo-mart


Cửa hàng 1

Cửa hàng 2

Cửa hàng 3

(308 Hoàng Diệu)

(376 Đống Đa)

(126 Châu Thị Vĩnh Tế)

Con đường này là một mắt xích quan trọng
trong hệ thống giao thơng thành phố khi
có hai giao lộ lớn là ngã 5 Phan Châu Trinh
- Hoàng Diệu - Trần Bình Trọng - Trần Quốc
Toản và ngã 6 Hồng Diệu - Ơng Ích Khiêm
- Triệu Nữ Vương - Nguyễn Văn Linh –
những giao lộ làm nên “kết nối vàng” cả về
mặt kinh tế - xã hội lẫn hạ tầng giao thông
đô thị.

Luồng gia thông ổn định, đường Đống Đa • Cửa hàng đặt tại vị trí thuận lợi, dễ tìm
có mặt đường khá lớn nên ít bị tắc đường.
kiếm : CTVT - Tuyến đường thẳng, giao
Khu vực này ít bị ngập nước khi trời mưa
với nhiều các tuyến đường liên quan
to. Là đường 2 chiều nên thuận tiện cho
trực tiếp tới các tuyến đường lớn khác
khách hàng ghé vào.

( Phan Tứ, Đỗ Bá, Nguyễn Văn Thoại).
• Tuyến đường có mật độ giao thơng khá
cao ( Đơng đúc dân cư, sinh viên đi lại)
khi là một trong những tuyến đường
chính của quận Ngũ Hành Sơn, là con
đường mua sắm, ăn uống sầm uất.

• Cửa hàng ở vị trí 308 Hồng Diệu nằm • Cửa hàng nằm ở vị trí 376 Đống Đa- là •
ở hướng đường hai chiều nên khá
con đường chính lớn và 2 chiều nên
thuận tiện cho khách ghé mua từ nhiều
thuận tiện cho khách ghé từ nhiều •
hướng. Trước cửa hàng có phần vỉa hè
hướng. Ở trước cửa hàng có phần vỉa
khá rộng rãi về chiều ngang và chiều
hè lớn đủ không gian cho chứa xe cho
dọc nên khách có thể đỗ xe tại đây, ước
nhân viên và khách hàng, có thang dắt •
tính mỗi lần có thể đỗ tối đa 20 chiếc xe
xe để khách lái xe lên vỉa hè thuận tiện
máy. Ngoài ra, với vị trí nằm ngồi mặt
hơn mà khơng ảnh hưởng đến xe. Vì
tiền đường Hồng Diệu đồng thời có
cửa hàng nằm ở vị trí mặt tiền với diện

Diện tích cửa hàng rộng rãi, hai mặt
tiền.
Đặc điểm chỗ đỗ xe : Có vỉa hè rộng
rãi được bộ trí trước và bên phải cửa
hàng.

Khả năng nhìn thấy : Cửa hàng được
thiết kế cửa kính cho phép khách
hàng nhìn vào bên trong khi nhìn từ
bên ngồi. Khơng bị khuất tầm nhìn
bởi cây cối xung quanh.
16


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Sự hạn chế của địa
phương hoặc
người cho thuê và
chi phí thuê mướn
(Restrictions and
Costs).

Chigo-mart

diện tích khá to nên cửa hàng sẽ dễ
tích và chiều ngang lớn nên sẽ dễ dàng
dàng được khách hàng nhìn thấy.
được khách hàng nhìn thấy.
• Đường Hồng Diệu tập trung rất nhiều • Xung quanh có khá nhiều cửa hàng bán
cửa hàng đặc biệt là các cửa hàng bán
lẻ nhưng các cửa hàng này cung cấp các
lẻ với đủ các loại mặt hàng (Vinmart,
mặt hàng khác như : cửa hàng phụ kiện
phụ kiện điện tử, thời trang…) và có cả
IGấu store,cửa hàng điện thoại di động

các cửa hàng đồ gia dụng nhà bếp (cửa
FPT shop,cửa hàng thời trang
hàng đồ gia dụng gần nhất cách Chigo
Janshop,.. có thể thu hút một lượng
500m nằm trên đường Nguyễn Hồng).
khách hàng lớn đi qua cửa hàng mỗi
ngày.
• Khu vực đường Hồng Diệu là tuyến • Điểm duy nhất vừa là ưu điểm và hạn
đường giao thơng chính cho nên việc di
chế đó là cửa hàng khá gần với siêu thị
chuyển trong các giờ cao điểm khó
GO (850m). Ở gần ngay địa điểm lớn
khăn vì mất thời gian bởi tắt đường.
này sẽ thu hút được số lượng lớn dân
Ngồi ra, diện tích vỉa hè nhỏ nên nếu
cư đi qua cửa hàng, nhưng lại cạnh
khách đông sẽ hơi bất tiện trong việc
tranh về việc buôn bán mặt hàng gia
đỗ xe.
dụng bếp.
• Mặt bằng ở khu vực trung tâm nên có • Vì gần trung tâm và khu dân cư đông
giá đắt đỏ và hầu hết các khu nhà ở
đúc nên chi phí th mặt bằng lớn.
Hồng Diệu ít tu sửa nên cần nhiều chi
phí để thiết kế, sửa chữa cửa hàng.

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

Các nhà bán lẻ gần kề: Mức độ cạnh tranh
thấp nhất đối với 2 cửa hàng còn lại khi

khơng có cửa hàng chun danh sản phẩm
kinh doanh trong khu vực. Duy chỉ có khu
chợ Bắc Mỹ An có một vài cửa hàng tạp
hóa có bán đồ gia dụng nhưng không đảm
bảo nguồn hàng đúng theo nhu cầu Khách
hàng mục tiêu.

17


GV: Th.S Trần Danh Nhân

Nhóm 202- COM3002_44K08.2

2.5.2.5 Phân tích đặc tính của khu vực thương mại địa lý (Trade Area) của mỗi cửa hàng (có hình vẽ bản đồ
kèm theo).
Khoảng cách di chuyển giữa các khu vực:
• Khu vực giao dịch chính (ký hiệu vùng màu Nâu nhạt).
• Khu vực giao dịch thứ cấp (ký hiệu vùng màu Xanh dương).
• Khu vực bn bán cấp 3 / Khu vực rìa (khu vực ngoài cùng) (ký hiệu vùng màu Xanh lá).
Khoảng cách di chuyển giữa các khu vực không cao, dễ di chuyển giữa các tuyến đường với nhau trong khu
vực:
• Nâu nhạt: 200-1000m mất khoảng 3-4 phút di chuyển.
• Xanh dương: 1350-2000m mất khoảng 6-8 phút di chuyển.
• Xanh lá: Trên 2500m mất khoảng 10 phút di chuyển.
(Tính bằng số phút di chuyển bằng xe máy).
Cửa hàng

Khu vực thương mại địa lý (Trade Area)
Tổng quan: Cửa hàng nằm trên đường Hồng Diệu - con đường sầm uất đơng dân quy

tụ nhiều cơ quan và các cửa hàng dịch vụ, đáp ứng được tiêu chuẩn khách hàng mục
tiêu đã đề ra. Cụ thể:

Cửa hàng 1
(308 Hồng Diệu)

Chigo-mart

• Trong bán kính 1km của cửa hàng có các trung tâm hành chính, cơng ty, ngân hàng,
nơi làm việc của nhiều nhân viên công sở như: Vietcombank, Sacombank, SHB
Bank, Đông Á Bank, Agribank, ACB Bank, Trung tâm hành chính quận Hải Châu, cơng
ty điện tử Techcare, công ty Phi Long, showroom Đồng Tâm, công ty Thang Máy
Đà Nẵng,... Với mỗi trụ sở có từ 30-200 nhân viên, ước tính có khoảng 3500 nhân
viên văn phịng trong khu vực xung quanh cửa hàng.
• Đây là khu vực ở trung tâm thành phố thuộc quận Hải Châu nên dân số rất đông.
Theo thống kê dân số quận Hải Châu vào tháng 11/2020 là 204.150 người với mật
độ dân cư cao. Các dịch vụ kinh doanh ở các tuyến đường xung quanh phát triển
nhanh, số lượng khách tập trung cao. Cụ thể các khu chợ, siêu thị nhỏ nằm trong
khu vực của cửa hàng đều hoạt động tốt (chợ Mới, chợ Nại Hiên, chợ Tân Lập, …),
cửa hàng cà phê (Highland Coffee, Milano Coffee…), cửa hàng ăn uống,...
• Địa chỉ cửa hàng thuộc đường Hồng Diệu phía hai chiều thuận tiện cho việc di
chuyển đến và đi ra các tuyến đường lớn nằm ở trung tâm thành phố Đà Nẵng (thời
gian tối đa không quá 10 phút). Đặc biệt vị trí gần với đường Nguyễn Văn Linh - con
đường sầm uất nhất nhì Đà Nẵng.

18


GV: Th.S Trần Danh Nhân


Nhóm 202- COM3002_44K08.2

Tổng quan: ChiGo Mart nằm ở khu vực có mật độ dân cư cao, gần điểm giao nữa Đống
Đa và Quang Trung, nơi có mật độ giao thông qua lại cao. Không mất nhiều thời gian
di chuyển tới cửa hàng, khả năng tiếp cận, dừng chân tại cửa hàng là cao.
• Trong bán kính 500-700m, ChiGo gần với bệnh viện C, bệnh viện Đà Nẵng, bệnh
viện Đa khoa Hải Châu, ngân hàng VietinBank, Agribank Đống Đa, Bảo Việt Nhân
thọ Đà Nẵng,... tập trung nhóm khách hàng mục tiêu của ChiGo.
• Cửa hàng 2 nằm trong khu có mật độ dân cư cao tại quận Hải Châu. Trên đường
Đống Đa tập trung nhiều loại hình dịch vụ đa dạng: Chợ, Cửa hàng điện tử, Quần
áo, phụ kiện,.. nhưng chưa có cửa hàng kinh doanh về mặt hàng gia dụng nhà bếp.
Cửa hàng 2
(376 Đống Đa)

Cửa hàng 3
(126 Châu Thị
Vĩnh Tế)

Chigo-mart

Tổng quan: Con đường Châu Thị Vĩnh Tế là một trong những con đường chính và nổi
tiếng của quận Ngũ Hành Sơn khi mà con đường này tập trung hằng hà vô số các quán
cà phê, quán nhậu, quán ăn vặt, cửa hàng tiện lợi Vinmart+, quán ăn,...nên mật độ
dân cư qua lại rất đông đúc. Đồng thời các quán cà phê, quán nhậu và quán ăn tại con
đường này còn khá nổi tiếng, thu hút khơng chỉ khách trong khu vực và cịn tiếp nhận
19


×