Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Tuan 19 Phu song Bach Dang Bach Dang giang phu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.01 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN GIẢNG DẠY</b>
Tiết chương trình 56, 57


Bài dạy: <b>Bạch Đằng giang phú</b>


(Trương Hán Siêu)


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


1. <b>Kiến thức: Nắm được nội dung của tác phẩm:</b>


- Hoài niệm và suy ngẫm của tác giả về chiến công lịch sử trên sông Bạch
Đằng.


- Tư tưởng nhân văn cao đẹp qua việc đề cao vai trị, vị trí của con người trong
lịch sử.


2. <b>Kĩ năng: </b>


- Làm quen kĩ năng đọc, kĩ năng phân tích tác phẩm viết theo thể phú.


- Tích hợp kiến thức hào khí Đơng A trong văn học thời Lý Trần đã học như
Tụng giá hoàn kinh sư, Thuật hoài…


3. <b>Thái độ:</b>


- Hiểu thêm về lịch sử nước nhà bằng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc
- Biết ơn những anh hùng bất khuất


- Hiểu được vai trò, vị trí của con người đối với lịch sử và thời đại.
<b>II.</b> <b>PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>



1. Phương pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn kiến thức và kĩ năng, giáo án,
giáo án điện tử, máy tính và máy chiếu…


- Học sinh: sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


Trương Hán Siêu là một vị quan, một danh nhân văn hóa dưới thời Trần. Ơng là
mơn khách của Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn và chính ơng cũng 2 lần tham gia vào
cuộc kháng chiến chống quân Mơng – Ngun lần thứ 2,3. Nhắc đến ơng, ngồi đóng
góp cho lịch sử nước nhà, ơng cịn đóng góp cho nền văn học nước nhà bởi nhiều tác
phẩm kiệt xuất và trong đó Bạch Đằng giang phú là một trong những tác phẩm hay nhất
của ông. Và để hiểu rõ hơn về tác phẩm này, hôm nay cô và các em cùng nhau tìm hiểu
tác phẩm Bạch Đằng giang phú của ông.


<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên và học sinh</b>


<b>Nội dung bài học</b> <b>Ghi chú</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS tìm</b>
hiểu chung:


<i><b>TT1</b></i>:Tìm hiểu tác giả


GV: Qua phần Tiểu dẫn
của SGK, em hãy nêu
vài nét về tác giả THS?
HS: Theo dõi, trả lời


<b>I/ Tìm hiểu chung:</b>


1, <i><b>Tác giả</b></i>: (? – 1354)


-Là 1 vị quan 1 danh nhân văn hóa đời
Trần. Mơn khách của Trần Quốc
Tuấn.


-Tính tình cương trực, học vấn uyên
thâm.


<i><b>Slide1</b></i>: Giới thiệu vai


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>TT2</b></i>:Tìm hiểu tác phẩm
GV:Theo em, bối cảnh
ra đời của bài thơ là gì?
Và cảm hứng nào khiến
tác giả viết bài phú?
HS: Theo dõi, trả lời.


<i><b>TT3</b></i>: Tìm hiểu về thể
phú:


GV: Dựa vào tiểu dẫn
SGK, em hãy cho biết 1


vài nét về thể phú?


HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Em hãy chia bố cục
của Phú sông Bạch
Đằng?


HS: Suy nghĩ, trả lời.
<b>HĐ2: Hướng dẫn học</b>
sinh Đọc – hiểu văn bản:


<i><b>TT1</b></i>: Tìm hiểu đoạn 1:


2,<i><b>Tác phẩm</b></i>:


-Bạch Đằng là một nhánh sông Kinh
Thầy đổ ra biển, nằm giữa Quảng
Ninh và Hải Phịng.


-Bạch Đằng là dịng sơng của lịch sử
ghi dấu nhiều chiến thắng chống
Tống, chống Mông - Nguyên của dân
tộc.


- Bài phú được viết từ cảm hứng hào
hùng và bi tráng. Trong 1 lần dạo
chơi, THS đã có cảm hứng viết bài
phú về dịng sơng này: vừa tự hào, vừa
hồi niệm, nhớ tiếc anh hùng.



3. <i><b>Thể phú</b></i>:


-Bạch Đằng giang phú thuộc loại phú
cổ thể.


-Đặc trưng: mượn hình thức “chủ
khách đối đáp”; kết thúc bằng 1 bài
thơ.


-Kết cấu: 3 phần (mở đầu, nội dung,
kết thúc)


II. Đọc – hiểu văn bản:


1, <b> </b><i><b>Đoạn 1: Lời giới thiệu</b></i>


<i><b>Slide 2</b></i>: Giới thiệu vài


nét về sông Bạch
Đằng.


<i><b>Slide 3</b></i>: Giới thiệu vài


nét về thể phú.


<i><b>Slide 4</b></i>: chia bố cục


bài phú


<i><b>Slide 5</b></i>: Chiếu đoạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV:Em hãy cho biết,
mục đích dạo chơi của
“khách” là gì?


-Những địa danh nào
được “khách” nhắc đến?
Qua đó, em có nhận xét
gì về tâm hồn cũng như
con người của “khách”?
-HS: Suy nghĩ, trả lời.


-GV: Cảnh sông Bạch
Đằng được tác giả miêu
tả như thế nào?


a, Nhân vật “khách” và thú dạo
<b>chơi:</b>


<b>-</b><i><b>Không gian</b></i> <i><b>rộng lớn</b></i><b>: giương buồng,</b>


giong gió, lướt bể chơi trăng…


- <i><b>Liệt kê</b></i> <i>đ<b>ịa danh ước lệ</b></i>: Nguyên


Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ
Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, đầm Vân
Mộng…


-<i><b>Thời gian liên hoàn</b></i>: "giương buồm



giong gió…, lướt bể chơi trăng…;
sớm gõ thuyền…, chiều lần thăm…"
-> “Khách” – cái tôi tác giả hiện lên
với vẻ đẹp phóng khống, mạnh mẽ
của bậc tráng sĩ và khách cũng là
người thích ngao du, thăm thú và tìm
hiểu lịch sử dân tộc.


b, Cảnh sông Bạch Đằng và tâm
<b>trạng của “khách”:</b>


-Cảnh sông Bạch Đằng:


+<i><b>Không gian cụ thể</b></i>: Cửa Đại Than,


Bến Đông Triều, sông Bạch Đằng, bãi
chiến trường…


+<i><b>Phong cảnh</b></i>:” nước trời một sắc”,


“bờ lau san sát”, “bến lách đìu hiu”…


+<i><b>Dấu vết chiến trường xưa</b></i>: “sơng


chìm giáo gãy, gị đầy xương khơ”


dao) lên Slide 5.


<i><b>Slide 6</b></i>: đánh dấu



nghệ thuật đoạn phân
tích: ước lệ, liệt kê
trùng điệp, cách gieo
vần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Em có nhận xét gì
về tâm trạng của nhân
vật “khách”?


<i><b>TT2:</b></i> Hướng dẫn học
sinh phân tích đoạn 2
của bài phú:


-GV: Em hãy cho biết
vai trị của hình tượng bơ
lão trong bài phú? Tâm
trạng của họ như thế nào
khi biết “khách” muốn
tìm hiểu về nơi này?


->Với bút pháp tả thực, cảnh hiện lên
mỗi lúc 1 cụ thể. Phong cảnh Bạch
Đằng hiện lên rất rộng lớn, hoành
tráng song ảm đạm. Bởi đây là chiến
trường ác liệt xưa. Dù quân ta thắng
lớn nhưng sự hi sinh, tổn thất là điều
không tránh khỏi.


-Tâm trạng của “khách”:


+ “Buồn vì…”


+ “Thương vì…”
+ “Tiếc thay…”


->Từ vui tươi, hào sảng đã bị tác động
bởi ngoại cảnh nên ngậm ngùi, buồn
tiếc.


=> “Khách” là tráng chí vừa là một kẻ
<i>sĩ nặng lịng ưu hồi trước thiên nhiên,</i>
kỉ niệm.


2<i><b>.Đoạn 2: Câu chuyện của các bơ lão</b></i>


-Là hình tượng tập thể, đại diện cho
nhân dân địa phương, là chứng nhân,
chủ nhân của lịch sử Bạch Đằng.


-Thái độ đón khách: hiếu khách, tơn
kính “vái”, “thưa”


- Các bơ lão kể lại chiến tích trên sơng
Bạch Đằng:


<i><b>Slide 8</b></i>: Trích đoạn 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV: Em hãy mơ tả khí
thế giao tranh giữa ta và
địch? Nhận xét tại sao


quân ta lại chiến thắng
quân giặc?


GV: “Địa thế sông núi,
con người” yếu tố nào
giữ vai trò quan trọng
nhất làm nên chiến thắng
Bạch Đằng?


<i><b>TT3</b></i>: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu đoạn cuối


+<i><b>Liệt kê sự kiện trùng điệp</b></i>: “Chiến


địa buổi trùng lưu…”, “Bãi đất xưa…
Hoằng Tháo”


+<i><b>Khí thế dũng mãnh với hào khí</b></i>


<i><b>Đơng A</b></i>: “Thuyền bè muôn đội…”,


“Hùng hổ sáu quân, giáo gươm sáng
chói”


+<i><b>Chiến trường quyết liệt với thế trận</b></i>


<i><b>giằng co</b></i>: "ánh nhật nguyệt chừ phải


mờ – Bầu trời đất chừ sắp đổi". (Sơ
đồ)



-> Lời kể xúc tích, cơ đọng, khái qt,
gợi diễn biến và khơng khí của trận
đánh -> Mang đậm bản hùng ca.


-<i><b>Mơ tả khí thế giao tranh</b></i>:


+Giặc: Mạnh, lắm kế, gian xảo, quỷ
quyệt, ngạo mạn, chủ quan tin và thế
và tin vào bản thân.


+Ta: đội quân chính nghĩa, thuận ý
trời, có 1 lịng u nước, căm thù giặc,
có tinh thần đồn kết, trời ủng hộ, có
người lãnh đạo kiệt xuất, đường lối
đúng đắn.


->Bằng những lời bình luận hào
hùng,tự hào về đất nước, các bô lão
nhấn mạnh vai trò của con người


<i><b>Slide 9</b></i>: Hệ thống hóa


sơ đồ thế trận giằng
co giữa ta và giặc.


<i><b>Slide 10</b></i>: chiếu những


câu thơ mơ tả khí thế
giao tranh giữa ta và


giặc.


<i><b>Slide 11</b></i>: gạch chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: Suy nghĩ về 4 câu
thơ của bô lão?


GV: Suy ngẫm về 4 câu
thơ của “khách”


<b>HĐ3: Hướng dẫn học</b>
sinh tổng kết.


(nhân tài giữ cuộc thiên an … đại
vương coi thế giặc nhàn). Từ đó, tác
phẩm toát lên giá trị nhân văn và tầm
triết lý sâu sắc.


3<i><b>, Đoạn 3: Ngẫm</b></i>


a,Bô lão:


-Khẳng định chân lý lịch sử: “Bất
nghĩa tiêu vong”, “anh hùng lưu
danh”.


-> Chân lý tồn tại vĩnh viễn như sông
Bạch Đằng.


b, “Khách”:



-Ca ngợi công đức của 2 vị vua.


-Khẳng định nền hịa bình của dân tộc
là mn thuở


-Ca ngợi chính nghĩa và đạo đức của
dân tộc.


-Nhấn mạnh vai trò của con người
trong lịch sử -> tư tưởng tiến bộ, mang
giá trị nhân văn sâu sắc.


<b>III. Tổng kết:</b>


<i><b>1,Nội dung:</b></i>


-Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc
trước chiến công Bạch Đằng.


<i><b>Slide 12</b></i>: Chiếu đoạn


3 của văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Ca ngợi truyền thống anh hùng, bất
khuất, truyền thống đạo lý nhân nghĩa
của dân tộc.


-Đề cao vai trị, vị trí con người trong
lịch sử (giá trị nhân văn cao đẹp).



2, <i><b>Nghệ thuật</b></i>:


Đỉnh cao của thể phú trong việc sử
dụng: điển cố điển tích, phép liệt kê,
cách gieo vần…


<b>IV: DẶN DỊ</b>
<b>1, Bài cũ:</b>


- Nắm vững kiến thức


- Yêu cầu học sinh học thuộc 1 số câu trong bài phú.
<b>2, Bài mới: Chuẩn bị bài “Đại cáo bình Ngơ”</b>


- Tìm hiểu tác giả Nguyễn Trãi về cuộc đời, sự nghiệp thơ văn
- Tìm hiểu tác phẩm ở các nội dung:


+ Luận đề chính nghĩa
+Tội ác của kẻ thù


+Quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa.
+Tuyên bố kết quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1, <i><b>Tác giả</b></i>: (? – 1354)


-Là 1 vị quan 1 danh nhân văn hóa đời Trần. Mơn khách của Trần Quốc Tuấn.
-Tính tình cương trực, học vấn uyên thâm.


2,<i><b>Tác phẩm</b></i>:



-Bạch Đằng là một nhánh sông Kinh Thầy đổ ra biển, nằm giữa Quảng Ninh và Hải
Phịng.


-Bạch Đằng là dịng sơng của lịch sử ghi dấu nhiều chiến thắng chống Tống, chống
Mông - Nguyên của dân tộc.


- Bài phú được viết từ cảm hứng hào hùng và bi tráng. Trong 1 lần dạo chơi, THS đã có
cảm hứng viết bài phú về dịng sơng này: vừa tự hào, vừa hồi niệm, nhớ tiếc anh hùng.


3. <i><b>Thể phú</b></i>:


-Bạch Đằng giang phú thuộc loại phú cổ thể.


-Đặc trưng: mượn hình thức “chủ khách đối đáp”; kết thúc bằng 1 bài thơ.
-Kết cấu: 3 phần (mở đầu, nội dung, kết thúc)


II. Đọc – hiểu văn bản:


1, <b> </b><i><b>Đoạn 1: Lời giới thiệu</b></i>


a, Nhân vật “khách” và thú dạo chơi:


<b>-</b><i><b>Khơng gian</b><b>rộng lớn</b></i><b>: giương buồng, giong gió, lướt bể chơi trăng…</b>


- <i><b>Liệt kê</b></i> <i>đ<b>ịa danh ước lệ</b></i>: Nguyên Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-<i><b>Thời gian liên hoàn</b></i>: "giương buồm giong gió…, lướt bể chơi trăng…; sớm gõ
thuyền…, chiều lần thăm…"



-> “Khách” – cái tôi tác giả hiện lên với vẻ đẹp phóng khống, mạnh mẽ của bậc tráng sĩ
và khách cũng là người thích ngao du, thăm thú và tìm hiểu lịch sử dân tộc.


b, Cảnh sông Bạch Đằng và tâm trạng của “khách”:
-Cảnh sông Bạch Đằng:


+<i><b>Không gian cụ thể</b></i>: Cửa Đại Than, Bến Đông Triều, sông Bạch Đằng, bãi chiến


trường…


+<i><b>Phong cảnh</b></i>:” nước trời một sắc”, “bờ lau san sát”, “bến lách đìu hiu”…


+<i><b>Dấu vết chiến trường xưa</b></i>: “sơng chìm giáo gãy, gị đầy xương khơ”


->Với bút pháp tả thực, cảnh hiện lên mỗi lúc 1 cụ thể. Phong cảnh Bạch Đằng hiện lên
rất rộng lớn, hoành tráng song ảm đạm. Bởi đây là chiến trường ác liệt xưa. Dù quân ta
thắng lớn nhưng sự hi sinh, tổn thất là điều không tránh khỏi.


-Tâm trạng của “khách”:
+ “Buồn vì…”


+ “Thương vì…”
+ “Tiếc thay…”


->Từ vui tươi, hào sảng đã bị tác động bởi ngoại cảnh nên ngậm ngùi, buồn tiếc.


=> “Khách” là tráng chí vừa là một kẻ sĩ nặng lịng ưu hồi trước thiên nhiên, kỉ niệm.


2<i><b>.Đoạn 2: Câu chuyện của các bơ lão</b></i>



-Là hình tượng tập thể, đại diện cho nhân dân địa phương, là chứng nhân, chủ nhân của
lịch sử Bạch Đằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Các bô lão kể lại chiến tích trên sơng Bạch Đằng:


+<i><b>Liệt kê sự kiện trùng điệp</b></i>: “Chiến địa buổi trùng lưu…”, “Bãi đất xưa…Hoằng Tháo”


+<i><b>Khí thế dũng mãnh với hào khí Đơng A</b></i>: “Thuyền bè mn đội…”, “Hùng hổ sáu


qn, giáo gươm sáng chói”


+<i><b>Chiến trường quyết liệt với thế trận giằng co</b></i>: "ánh nhật nguyệt chừ phải mờ – Bầu


trời đất chừ sắp đổi". (Sơ đồ)


-> Lời kể xúc tích, cơ đọng, khái qt, gợi diễn biến và khơng khí của trận đánh ->
Mang đậm bản hùng ca.


-<i><b>Mơ tả khí thế giao tranh</b></i>:


+Giặc: Mạnh, lắm kế, gian xảo, quỷ quyệt, ngạo mạn, chủ quan tin và thế và tin vào bản
thân.


+Ta: đội quân chính nghĩa, thuận ý trời, có 1 lịng u nước, căm thù giặc, có tinh thần
đồn kết, trời ủng hộ, có người lãnh đạo kiệt xuất, đường lối đúng đắn.


->Bằng những lời bình luận hào hùng,tự hào về đất nước, các bơ lão nhấn mạnh vai trị
của con người (nhân tài giữ cuộc thiên an … đại vương coi thế giặc nhàn). Từ đó, tác
phẩm tốt lên giá trị nhân văn và tầm triết lý sâu sắc.



3<i><b>, Đoạn 3: Ngẫm</b></i>


a, Bô lão:


-Khẳng định chân lý lịch sử: “Bất nghĩa tiêu vong”, “anh hùng lưu danh”.
-> Chân lý tồn tại vĩnh viễn như sông Bạch Đằng.


b, “Khách”:


-Ca ngợi công đức của 2 vị vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Ca ngợi chính nghĩa và đạo đức của dân tộc.


-Nhấn mạnh vai trò của con người trong lịch sử -> tư tưởng tiến bộ, mang giá trị nhân
văn sâu sắc.


<b>III. Tổng kết:</b>


<i><b>1,Nội dung:</b></i>


-Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc trước chiến công Bạch Đằng.


-Ca ngợi truyền thống anh hùng, bất khuất, truyền thống đạo lý nhân nghĩa của dân tộc.
-Đề cao vai trị, vị trí con người trong lịch sử (giá trị nhân văn cao đẹp).


2, <i><b>Nghệ thuật</b></i>:


</div>

<!--links-->

×