Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.55 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần:


Ngày soạn: 07.03.2015
Ngày dạy: 12.03.2015


<b>TRUYỆN KIỀU</b>



<b>Nguyễn Du</b>
<b>(Phần 1 - Tác giả)</b>


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp học sinh


<b>- Hiểu được bối cảnh xã hội và những yếu tố kết tinh nên thiên tài Nguyễn Du.</b>
- Nắm vững những điểm chính trong sự nghiệp sáng tác và những đặc trưng cơ bản
về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du


<b>II.</b> <b>Phương tiện thực hiện:</b>


<b>- Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo</b>
- Sách thiết kế giáo án


<b>III.</b> <b>Cách thức tiến hành</b>


Sử dụng phối hợp các phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng bình,
thảo luận nhóm


<b>IV.</b> <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>



Ở lớp 9, các em đã được tìm hiểu về tác giả Nguyễn Du cùng với kiệt tác
của ông là Truyện Kiều. Vậy một bạn hãy cho cô biết vài nét về tác giả cũng như
về tác phẩm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>từng trải, đi nhiều, tiếp xúc nhiều đã tạo cho ông một vốn sống phong phú và niềm </i>
<i>cảm thông sâu sắc với những đau khổ của nhân dân. Nguyễn Du là một thiên tài </i>
<i>văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. </i>


<i>Truyện Kiều là tác phẩm xuất sắc nhất của Nguyễn Du. Tác phẩm được dựa</i>
<i>theo cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân. Truyện tập </i>
<i>trung xoay quanh cuộc đời sóng gió của Thúy Kiều – một người con gái tài sắc </i>
<i>vẹn toàn nhưng bị những thế lực đen tối của xã hội phong kiến khiến cho nàng </i>
<i>phải trải qua những đau thương, mất mát. Thế nhưng, trong đau khổ, ở Kiều vẫn </i>
<i>ánh lên vẻ đẹp của một người con gái với phẩm hạnh cao quý của mình.</i>


3. <b>Bài mới </b>


Trong bài thơ “Kính gửi cụ Nguyễn Du”, Tố Hữu đã viết
“Nửa đêm qua huyện Nghi Xuân


Bâng khuâng nhớ Cụ, thương thân nàng Kiều... ”


Vâng! Câu thơ của Tố Hữu đã nhắc tới đại thi hào Nguyễn Du cùng với
kiệt tác của ông là tác phẩm Truyện Kiều. Như chúng ta đã biết, Nguyễn Du là một
đại thi hào dân tộc, một danh nhân văn hóa thế giới, một nhà nhân đạo lỗi lạc. Ơng
có đóng góp to lớn đối với văn học dân tộc về nhiều phương diện nội dung và nghệ
thuật, xứng đáng gọi là thiên tài văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Nội dung bài mới:</b>



Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về cuộc</b>


đời của Nguyễn Du


- Dựa vào phần tiểu dẫn và bài
soạn ở nhà, một em hãy cho cô
biết vài nét chính về tác giả
Nguyễn Du?


<b>Mở rộng: Nguyễn Du có điều</b>
kiện tiếp nhận truyền thống văn
hóa quý báu của q hương, gia
đình và nhiều vùng văn hóa khác
nhau thuận lợi cho sự tổng hợp
nghệ thuật. Tất cả góp phần hun
đúc nên con người và thiên tài
văn học Nguyễn Du


<i>Bên cạnh những yếu tố tác động</i>
<i>từ bên ngoài như quê hương, gia</i>
<i>đình thì chính bản thân cuộc đời</i>
<i>tác giả cũng có ảnh hưởng đến sự</i>
<i>nghiệp sáng tác của ông.</i>


<b>-</b> Em biết gì về cuộc đời cũng
như những khó khăn mà tác giả
đã trãi qua?


<b>Mở rộng: Nguyễn Du đã trực tiếp</b>


sống, chứng kiến và trải qua một
thời kỳ lịch sử đầy biến động của
dân tộc. 10 năm gió bụi sống lang
thang, lăn lộn ở các vùng quê
nghèo khó khác nhau, Nguyễn Du
có dịp học hỏi, nắm vững nghệ
thuật dân gian, hình thành phong
cách sáng tác của riêng mình.


<b>I. Cuộc đời.</b>


- Nguyễn Du (1765 - 1820), tên chữ là
Tố Như, hiệu là Thanh Hiên.


- Quê: làng Tiên Điền, huyện Nghi
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.


- Xuất thân trong một gia đình phong
kiến quyền quý, có truyền thống văn
học và nhiều đời làm quan


+ Cha: Nguyễn Nghiễm, quê ở Hà
Tĩnh – mảnh đất có nhiều nhân tài hào
kiệt.


+ Mẹ: Trần Thị Tần, quê ở Bắc Ninh
– cái nôi của những làn điệu quan họ
đằm thắm.


+ Vợ: quê ở Thái Bình – vùng đất


giàu truyền thống văn hóa


<b>- Bản thân:</b>


+ Nguyễn Du được sinh ra và lớn lên
ở Thăng Long, sống trong thời đại đầy
biến cố của lịch sử, từng có thời gian
“10 năm gió bụi” lưu lạc trong nhân
gian, chịu nhiều khó khăn, vất vả,


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Sau thời gian lưu lạc, khó khăn,</i>
<i>vất vả, Nguyễn Du cũng có thời</i>
<i>gian ra làm quan cho triều đình</i>
<i>nhà Nguyễn ở Gia Long.</i>


<b>-</b>Em hãy kể tên những chức vụ
mà Nguyễn Du đã làm trong giai
đoạn ra làm quan nhà Nguyễn?
<b>Mở rộng: Con đường quan lộ khá</b>
thuận lợi, ơng có điều kiện tiếp
xúc với nền văn hóa lớn Trung
Quốc đã quen thuộc qua sách vở,
góp phần nâng cao tầm khái quát
của những tư tưởng về xã hội và
thân phận con người.


- Từ những phân tích trên em hãy
khái quát về con người và cuộc
đời Nguyễn Du?



<b>Mở rộng:</b>


Điều đáng khâm phục ở ông là từ
một quý tộc thất thế đã vươn lên
thành một nhà văn thiên tài. Và
nhân đây, cô cũng muốn nhắn gửi
đến các em một thong điệp rằng
dù cho chúng ta được sinh ra
trong một gia đình giàu sang hay
nghèo khổ, ta có ngoại hình xinh
đẹp hay xấu xí thì chúng ta cũng
cần phải sống trọn vẹn, sống có ý
nghĩa, sống có ích và nhất là phải
biết ước mơ, biết cống hiến:


<i>“Sống là cho, </i>
<i>đâu chỉ nhận riêng mình”</i>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự nghiệp</b>
sáng tác


<b>-</b>Em hãy kể tên các tập thơ chữ
Hán, tóm tắt giá trị của thơ chữ
Hán Nguyễn Du?


+ Giai đoạn ra làm quan nhà Nguyễn
(Gia Long)


 1802: Tri Phủ Thường Tín – Hà


Tây



 1805 – 1809: thăng chức Đông


Các điện học sĩ


 1813: thăng Cần Chánh điện học


sĩ và đi sứ sang TQ lần 1


 1820: Nguyễn Du qua đời khi


chuẩn bị đi sứ lần 2.


<b>* Kết luận: </b>


Nguyễn Du là một con người tài hoa
nhưng cuộc đời của ông lại lắm bi kịch,
bất hạnh, trải nhiều thăng trầm, biến cố.
Tất cả những điều này có ảnh hưởng rất
lớn đến sáng tác của ơng.


<b>II. Sự nghiệp văn học</b>
1. Các sáng tác chính


<b> a. Sáng tác bằng chữ Hán</b>
- Sưu tầm được 249 bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-</b> Qua ba tập thơ trên, em có
nhận xét gì về thơ chữ Hán của
Nguyễn Du?



- Nêu thành tựu về chữ Nôm?
Đặc biệt là Truyện Kiều?


- Em hãy cho biết nguồn gốc của
“Truyện Kiều”?


<b>-</b>Tác giả sao chép y nguyên tác
phẩm “Kim Vân Kiều truyện”
hay có sáng tạo gì thêm? Hãy cho
biết sự sáng tạo đó là gì?


<b>HS thảo luận theo nhóm, cử đại</b>
diện trình bày.


Nhóm 1+2: Về nội dung
Nhóm 3+4: Về nghệ thuật


GV nhận xét, chốt ý quan trọng.


<b>-</b> Em có nhận xét gì về “Truyện
Kiều” của Nguyễn Du?


+ Nam trung tạp ngâm (Những bài thơ
ngâm ở phương Nam): 40 bài, viết lúc
làm quan cho nhà Nguyễn ở Huế,
Quảng Bình.


+ Bắc hành tạp lục (Ghi chép trong
chuyến đi sứ): 131 bài, sáng tác trong


chuyến đi sứ Trung Quốc.


=> Thơ chữ Hán của Nguyễn Du thể
hiện tư tưởng, tình cảm, nhân cách của
ông.


b. Sáng tác bằng chữ Nôm.


<b>* Đoạn trường tân thanh (Truyện</b>
<b>Kiều): </b>


- 3254 câu lục bát, chia làm 3 phần: Gặp
gỡ và đính ước, gia biến và lưu lạc,
đoàn tụ.


- Nguồn gốc: Từ cốt truyện của tiểu
thuyết chương hồi Trung Quốc “Kim
Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài
Nhân.


- Sáng tạo của Nguyễn Du:


+ Về nội dung: Nguyễn Du chỉ mượn
đề tài, nhân vật nhưng toàn tác phẩm
mang đậm cách nghĩ, vẻ đẹp tâm hồn,
nhân cách con người Việt Nam. Qua đó
phản ánh chân thật, sinh động xã hội
phong kiến đương thời và thân phận
người phụ nữ Việt Nam.



+ Về nghệ thuật: Sử dụng thể lục bát
truyền thống, với một ngôn ngữ trau
chuốt tinh vi, chính xác. Miêu tả nội tâm
nhân vật độc đáo, tinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>-</b>Nội dung của tập thơ này là gì?
<b>Mở rộng: Những câu thơ cảm </b>
động nhất của Nguyễn Du về thân
phận người phụ nữ:


<i>“Đau đớn thay phận đàn bà, </i>
<i>Kiếp sinh ra thế biết là tại đâu? </i>


<i>Cũng có kẻ nằm cầu gối đất </i>
<i>Dõi tháng ngày hành khất ngược</i>


<i>xuôi </i>


<i>Thương thay cũng một kiếp</i>
<i>người </i>


<i>Sống nhờ hàng xứ chết vùi đường</i>
<i>quan.”</i>


<b>-</b> Về thân phận những hài nhi bé
nhỏ:


<i>“Kìa những kẻ tiểu nhi tấm bé </i>
<i>Lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha </i>



<i>Lấy ai bồng bế xót xa </i>
<i>U ơ tiếng khóc thiết tha nỗi lịng”</i>
- Nội dung cơ bản trong sáng tác
của Nguyễn Du là gì?


- Nêu những nét đặc sắc về nghệ
thuật?


- Khái quát sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du?


* Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại
<b>chúng sinh): </b>


- 184 câu, viết bằng thể thơ song thất lục
bát, thể hiện tấm lòng nhân đạo cao cả
của Tố Như hướng về những linh hồn
bơ vơ, không nơi nương tựa và đặc biệt
là phụ nữ và trẻ em.


2. Một vài đặc điểm về nội dung và
<b>nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du.</b>
<b> a. Đặc điểm nội dung.</b>


<b>+ Đề cao cảm xúc, đồng cảm với những</b>
con người nhỏ bé, bất hạnh, đặc biệt là
người phụ nữ.


+ Bản cáo trạng đanh thép: tố cáo thế
lực đen tối trong xã hội phong kiến


+ Bài ca tình u tự do và ước mơ cơng
lí.


b. Đặc điểm nghệ thuật.


- Thành công trong nhiều thể loại: lục
bát, ngũ ngôn, thất ngôn, ca, hành…
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật sống
động.


- Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ: trong
sáng, trau chuốt, giàu giá trị biểu đạt,
biểu cảm.


<b> * Kết Luận: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV gọi HS đọc ghi nhớ, SGK/96.


học dân tộc với những đóng góp to lớn
cả về nội dung và nghệ thuật. Tinh hoa
ngôn ngữ bác học và bình dân kết tụ nơi
thiên tài Nguyễn Du đã khiến ông trở
thành nhà phân tích tâm lí bậc thầy,
xứng đáng với danh hiệu Đại thi hào
dân tộc và Danh nhân văn hóa thế giới.
<b>III. Tổng kết.</b>


Ghi nhớ, SGK/96.


V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ



<b>1. Củng cố: </b>


<b>-</b> Nắm được những yếu tố ảnh hưởng đến sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
<b>-</b> Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du đã mang lại cho ơng vị trí xứng đáng


trong nền văn học dân tộc, trở thành Danh nhân văn hoá thế giới.
<b>-</b> Câu hỏi củng cố:


 Tên chữ của Nguyễn Du là gì?


a. Tố Như
b. Thanh Hiên
c. Hồn Sơn Liệp Hộ
d. Nam Hải Điếu Đồ


 Nguyễn Du sinh ra và lớn lên ở đâu?


a. Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
b. Sơn Nam, Hà Tây


c. Bắc Ninh
d. Thái Bình


 Gia đình Nguyễn Du thuộc loại gì?


a. Phong kiến quyền quý
b. Nơng dân giàu có
c. Nhà nho nghèo
d. Phong kiến quan lại



<b>2. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

VI. RÚT KINH NGHIỆM:


<i>Bình Dương, ngày 09 tháng 03 năm 2015</i>
Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh thực tập


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×