Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.45 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ 1: I Trắc nghiệm khách quan(4đ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ? A : Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. B : Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế . C : Giảm khi tăng hiệu điện thế. D: Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Câu 2 Nội dung định luật Ôm là: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn A. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 3: Với mạch điện nối tiếp có 3 điện trở, công thức nào dưới đây là đúng ? A. Rtd = R1. . B. Rtd = R1+ R2. C. Rtd = R1+ R2 + R3. D. Rtd = R1+ R3. . Câu 4: Đặt hiệu điện thế U=12V vào hai đầu đoạn mạch gồm 2 điện trở R 1=40 và R 2=80 mắc nối tiếp Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu ? A. 0,15 A B. 0,1A C. 0,45A D. 0,3A : Câu 5: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức: R1 R 2 1 1 A. R =R +R B. R = R1 R 2 C. R = R1 R 2 tđ. 1. 2. tđ. tđ. R1 R 2 D. Rtđ = R1 R 2 Câu 6: Trong các chất sau chất nào dẫn điện tốt nhất ? A:Chì B: Đồng C: Nhôm D. Sắt Câu 7: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ? A: Vật liệu làm dây dẫn B: Tiết diện của dây dẫn C: Chiều dài của dây dẫn D: Khối lượng của dây dẫn Câu 8: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng A. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. một đường cong đi qua gốc tọa độ. D. một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 9: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là A. 4A. B. 3A. C. 2AD. D.0,25A. Câu 10 Điện trở R = 8 mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở 2 A. 96A. B. 4A. C. 3 A D. 1,5A. Câu 11 Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 1,5A. Dây dẫn đó có điện trở A. 4Ω. B. 7,5Ω. C. 9Ω D. 0,25Ω. Câu 12 Trong một đoạn mạch mắc nối tiếp A. Các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở là như nhau. B. Các điện trở có giá trị bằng nhau. C. Cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau. D. Cường độ dòng điện qua các điện trở có giá trị khác nhau. Câu 13 Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ A. sáng hơn. B. vẫn sáng như cũ. C. không hoạt động. D. sáng yếu hơn Câu 14 Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 3 và 4. Dây thứ nhất có chiều dài 30m. Hỏi chiều dài của dây thứ hai? A. 25m. B. 40m C. 35m. D. 45m. 2 Câu 15: Hai dây nhôm có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2mm , dây thứ hai có R1 tiết diện 6mm2. Tỉ số điện trở tương ứng R 2 của hai dây là bao nhiêu ? Chọn kết quả đúng. R1 =3 A. R 2 .. R1 = 12 B. R 2. R1 =8 C. R 2 .. D.. R1 =4 R2 . Câu 16 Người ta đo điện trở của một dây đồng và một dây vofram, có cùng chiều dài và tiết diện. Điện trở của chúng lần lượt là: R1 = 3,4, R2 = 11. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Vonfram dẫn điện tốt hơn đồng. B. Đồng có điện trở suất lớn hơn vonfram. C. Đồng có điện trở suất nhỏ hơn vonfram vì R1 nhỏ hơn R2. D. Đồng có điện trở suất nhỏ hơn vonfram và nó sẽ dẫn điện kém hơn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II Tự luận(6đ) Bài 1(3đ): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V. a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1 Bài 2( 3đ) : Một cuộn dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 50cm, tiết diện 0,1mm2 a/ Tính điện trở của cuộn dây dẫn, biết nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω.m b/ Cuộn dây dẫn trên được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2cm. Hãy tính số vòng dây c/ Tính chiều dài tối thiểu của lõi sứ ĐỀ 2:. A. TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 1. Khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn tăng hai lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn a. Không thay đổi. b. Giảm 2 lần. c. Không thể xác định. d. Tăng 2 lần. 2. Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định luật ôm : a. I = U.R. b. R=. U I. c. I =. U R. d. U = I.R. 3. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai : a. U = U1+U2+…+ Un b. I= I1+I2+…+In c. R= R1+R2+…+ Rn d. I= I1=I2=…=In 4. Một dây dẫn có chiều dài l thì có điện trở là R, nếu gập đôi dây lại thì điện trở lúc sau : a. Giảm 4 lần. b. Tăng 2 lần. c. Tăng 4 lần. d. Giảm 2 lần. 5. Chọn phép biến đổi đúng. a. 1J = 0,24 cal. b. 1 cal = 0,24J c. 1J = 4,18 cal. d. 1 cal = 4,18J. 6. Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm , tiết diện đều là 0,005cm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở này là: a. 40 Ω b. 0,04 Ω c. 6,25 Ω d. 4000Ω 7. Trong số các bóng đèn sau, bóng nào sáng mạnh nhất ? a. 110V-25W b. 40V-100W c. 110V-150W d. 110V100W 8. Có 3 điện trở R1= R2= R3= 30Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. 90Ω b. 10Ω c. 300Ω d. 60Ω 9. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Cường độ dòng điện định mức là : a. 18A b. 2A c. 0,5 A d. 1,5A. 10. Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu? a. 7200 J b. 200 W.h c. 2 kW.h d. 7,2 kJ 11. Trong các thí nghiệm về điện, sử dụng hiệu điện thế nào sau đây là an toàn đối với cơ thể người: a. 220V b. 110V c. Trên 40V d. Dưới 40V. 12. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đúng với đơn vị công : a. Jun (J) b. kW.h c. Vôn Ampe giây(V.A.s) d. Cả 3 câu đều đúng. II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Bài 1 :( 3 điểm) Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Len-Xơ ? Bài 2: ( 2 điểm) Một mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 3 Ω mắc song song vào một hiệu điện thế 6V. a/ Tính điện trở tương đương của mạch điện. b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Bài 3: ( 2 điểm) Có 1 bóng đèn 220V – 40W. a/ Số đó có ý nghĩa gì? b/ Tính điện năng tiêu thụ của đèn trong một tháng ( 30 ngày). Biết mỗi ngày trung bình dùng đèn trong 6 giờ. c/ Tính tiền điện phải trả cho bóng đèn trong một tháng biết số tiền 1 chữ điện là 1200 đồng ĐỀ 3:. ( Đề này gồm hai trang, học sinh làm bài trực tiếp trên đề kiểm tra ) I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu1.Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là A. R ❑1 + R ❑2 D.. B.. R1 R 2 R 1+ R 2. C.. R 1+ R 2 R1 . R 2. 1 1 + R1 R2. Câu 2. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn : A. Tăng gấp 6 lần B. Tăng gấp 1,5 lần C. Giảm đi 6 lần D. Giảm đi 1,5 lần Câu 3. Một dây dẫn có điện trở 24 , mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. 1A B. 2A C. 0,5A D. 2,5A Câu 4. Điện trở 10 và điện trở 20 mắc song song vào nguồn điện. Nếu công suất tiêu thụ ở điện trở 10 là a thì công suất tiêu thụ ở điện trở 20 là: a A. 4. a B. 2. C. a D. 2a Câu 5. Một dây dẫn có điện trở 12 , mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong 1 giây là: A. 10J B. 0,5J C. 12J D. 2,5J Câu 6. Công thức tính điện trở của dây dẫn là: l s s A. R = ls B. R = l C. R = D. R . l s. = Câu 7. Điện trở R ❑1 = 10 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U ❑1 = 6V. Điện trở R2 = 5 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U ❑2 = 4V. Đoạn mạch gồm R ❑1 và R ❑2 mắc nối tiếp thì chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là: A. 10 V B. 12V C. 8 V D. 9V Câu 8. Chọn phép đổi đơn vị đúng. A. 1 = 0,01 K = 0,0001M. B. 0,5M = 500K = 500.000. C. 0,0023M = 230K = 0,23K. D.1K = 1000 = 0,01M. Câu 9. Một bóng đèn có điện trở lúc thắp sáng là 500. Cường độ dòng điện qua đèn bằng bao nhiêu nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu đèn bằng 220V. A. 0,74 A B. 0,44 A C.0,54 A D. 0,10 A. Câu 10. Một điện trở R được mắc vào 2 điểm có hiêu điện thế 6V và cường độ dòng điện đo được 0,5A. Giữ nguyên điện trở R, muốn cường độ dòng điện trong maïch laø 2A thì hieäu ñieän theá phaûi laø: A. 6V B. 12V C. 24V D.32V. Câu 11. Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được hiệu điện thế định mức 6V. Phải mắc ba bóng theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18V để chúng sáng bình thường? A. Ba boùng maéc noái tieáp. B.Ba boùng maéc song song..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Hai bóng mắc nối tiếp, cả hai mắc song song với bóng thứ ba. D. Hai bóng mắc song song, cả hai mắc nối tiếp với bóng thứ ba. Câu 12 Công thức nào sau đây là công thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = 0,24 IRt B. Q = U2It. C. Q = IRt. D.Q = I2Rt II: TỰ LUẬN BÀI 1: (2,0 điểm) Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm BÀI 2: ( 4,0điểm) Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 5 Ω ; R2= 7 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U= 6 V. Tính : a) Điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. c) Công suất điện trên mỗi điện trở d) BÀI 3: (1,0 điểm) Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R , mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua dây là I = 2mA . Cắt dây dẫn đó thành 10 đoạn dài bằng nhau, chập thành một bó, rồi mắc vào nguồn điện trên. Tính cường độ dòng điện qua bó dây. ĐỀ 4: I. TRẮC NGHIỆM (3đ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 6: Câu 1: Khi đặt hiệu điện thế 4.5V vào đầu dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là 0.3A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: A. 0.2A B. 0.5A C. 0.9A D. 0.6A. Câu 2: Hiệu điện thế U = 10V được đặt vào hai đầu một điện trở R = 25 . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây? A. I = 1.5A; B. I = 0.4A; C. I = 15A; D. I = 35A. Câu 3: Hai điện trở R = 5 và R =15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy qua R là 2A. Thông tin nào sau đây là SAI? A. Điện trở tương đương của đoạn mạch là 20 ; C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 40V; B. Cường độ dòng điện chạy qua R là 2A; D. Hiệu điện thế giữa hai đầu R là 40V. Câu 4: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua và cường độ I, điện trở R và thời gian t được biểu thị bằng công thức nào? A. Q = IRt; B. Q = IRt; C. Q = IRt; D. Q = IRt. Câu 5: Công của dòng điện KHÔNG tính theo công thức nào?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. A = UIt;. B. A = t; C. A = IRt; D. A = IRt. Câu 6: Trên một biến trở có ghi 100 - 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây dẫn cố định của biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây? A. U = 200V; B. U = 50V; C. U = 98V; D. Một giá trị khác. II. TỰ LUẬN (7đ) Hãy viết lời giải hoặc câu trả lời cho các câu từ 7 đến 9: Câu 7: Người ta mắc cầu chì như thế nào để bảo vệ một thiết bị dùng điện nào đó? Hãy giải thích cơ chế hoạt động của cầu chì trong mạch đó. Câu 8: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. Nêu rõ ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. Câu 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: R K Biết: R = 30; đèn Đ (12V - 6W); A U = 30V. Đ a. Tính điện trở của đèn. X b. Khi K hở, để đèn sáng bình thường thì phần biến trở tham gia vào mạch điện R có giá trị là bao nhiêu? c. Khi K đóng, độ sáng của đèn thay đổi như thế nào? Muốn đèn sáng bình thường thì ta phải di chuyển con chạy của biến trở về phía nào của biến trở? Tính phần biến trở R tham gia vào mạch điện khi đó. d. Tính công suất tiêu thụ của mạch khi K đóng. e. Độ sáng của đèn thay đổi như thế nào khi con chạy của biến trở di chuyển từ M đến N? ĐỀ 5: I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:. .. Câu 1. Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên N lần thì điện trở: A.Tăng N lần. B. Giảm N lần. C.Tăng 2N lần. D. Giảm 2N lần. Câu 2. Khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện giảm đi 3 lần. Hỏi hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn thay đổi như thế nào? A. giảm 3 lần. B. Tăng 3 lần. C. Không thay đổi. D. Không thể xác định được. Câu 3. Trong các cách sắp xếp theo thứ tự giảm dần của điện trở suất của một số chất, cách sắp xếp nào đúng ? A. Vofam – bạc – nhôm – đồng . B. Vofam – nhôm – đồng – bạc. C. Vofam – nhôm – bạc – đồng. D. Vofam – đồng – bạc – nhôm. Câu 4. Mắc nối tiếp hai bóng đèn có điện trở R 1=20 , R2=40 vào một hiệu điện thế 220V. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch này bằng bao nhiêu? A. R = 20 B. R = 80 C. R = 60 D. R = 0,5 C©u 5. Định luật Jun- Lenxo cho biết điện năng được biến đổi thàng dạng năng lượng nào? A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Quang năng. C©u 6. Khi mắc một bóng đèn có điện trở 9 vào hiệu điện thế 6V thì công suất của bón đèn là:. M. C B. ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. p = 4W. B. p = 54W. C. p = 15W. D. p = 3W. Câu 7. Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun-Lenxo là: A. Q = 0,24IRt. B. Q = 2,4IRt. C. Q = 2,4I2Rt. D. Q = 0,24I2Rt Câu 8. Số đếm của công tơ điện cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất mà gia đình đã sử dụng. C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. Nhiệt lượng mà gia đình đã sử dụng. II. Tự luận: (8,0 điểm) Câu 1. (4,5 điểm) Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W và trên một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V – 40W. a) So sánh điện trở của hai bóng đèn khi chúng sáng bình thường. b) Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch này sử dụng trong 1 giờ. Cho rằng điện trở của các bóng đèn có giá trị như nhau khi chúng sáng bình thường. c) Mắc song song hai bóng này vào hiệu điên thế 220W thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? C©u 2. (3,5 điểm ) Có ba điện trở R1=12, R1= 8, R1= 24 được mắc song song với nhau và hiệu điện thế 3,2V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. ĐỀ 6:. A. TRẮC NGHIỆM ( 2 Điểm ) Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng: A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật. B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật. C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật. D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật. Câu 2. Công thức không dùng để tính công suất điện là A. P = R.I2 ;. B. P = U.I ;. C.. P =. U2 R. ;. D. P = U.I2 Câu 3. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần. C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi. Câu 4. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì: A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả nhiệt nhiều còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả nhiệt ít..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng. C. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi. D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng. Câu 5. Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 10 ; R 2 = 20 mắc nối tiếp , cường độ dòng điện qua R2 là 2A . Cường độ dòng điện qua mạch chính là: A. I = 4 ; B. I = 2A ; C. I = 8A ; D. I = 10A Câu 6. Số oát (w) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết: A. Công suất điện của dụng cụ đó. B. Công suất tiêu thụ của dụng cụ đó trong 1 tháng. C. Công suất định mức của dụng cụ đó. D. Công suất tiêu thụ của dụng cụ đó khi nó hoạt động với hiệu điện thế 220V. Câu 7. Mỗi ngày, một bóng đèn 220V - 60W thắp trung bình 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) là A. 9000J; B. 9kW.h; C. 9kJ ; D. 32400W.s Câu 8. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. B. TỰ LUẬN ( 8 Điểm ) Câu 9. ( 1 Điểm ) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Câu 10. ( 2 Điểm ) Các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng? Câu 11. ( 2 Điểm ) Một bóng đèn có ghi 220V - 40W. Mắc bóng đèn này vào nguồn điện 200V. a) Tính điện trở của đèn và nói rõ sự chuyển hoá năng lượng khi đèn hoạt động. b) Tính công suất tiêu thụ của đèn và điện năng tiêu thụ của nó trong 5 phút. Đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Câu 12 ( 3 Điểm ) Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10- 6 m. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút. a) Tính điện trở của dây..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Xác định công suất của bếp? c) Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên? ĐỀ 7 :. I.. TRẮC NGHIỆM KQ (4 điểm).. Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ. B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ. C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn. D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Câu 2. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là U U I A. U = I2.R B. R= C. I = D. U= I R R Câu 3. Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc nối tiếp. A. I=I1 = I2 = …= IN B. R = R1 + R2 + … + RN 1 1 1 1 ... RN C. U = U + U + … + U D. R R1 R2 1. 2. N. Câu 4. Trong các sơ đồ sau, sơ đồ dùng để xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế là. A. B. Câu 5. Công của dòng điện không tính theo công thức: A. A = UIt. B. A = I2Rt. C.. A=. U2 t R. C.. D. D. A = IRt. Câu 6. Điện trở của một dây dẫn nhất định A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây. C. không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. D. giảm khi cường độ dòng điện qua dây giảm. Câu 7. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=15 và R2=10 được mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch đó là A. 6 B. 25 C. 150 D. 5 Câu 8. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A.. R= ρ.. S l. C.. R=S .. l ρ. B.. R= ρ.. l S. D.. S ρ .l Câu 9. Khi đặt một dây dẫn có điện trở R 1=36 vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi không đổi thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu đặt một dây dẫn có điện trở R2=18 vào nguồn điện trên thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? A. I=1,0A B. I=0,25A C. I=2,0A D. I=1,25A R=. Câu 10. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 30; R2 = 60 mắc song song với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch có giá trị A. 0,05. B. 20. C. 90. D. 1800. Câu 11. Công suất điện của một đoạn mạch bất kì cho biết A. năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. B. mức độ mạnh, yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. C. điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. D. các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch. Câu 12. Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn A. có cùng hiệu điện thế định mức. B. có cùng công suất định mức. C. có cùng cường độ dòng điện định mức. D. có cùng điện trở.. II .TỰ LUẬN Bài 1: (3đ ) Cho hai điện trở R1= 10 và R2 = 15 mắc nối tiếp vào mạch điện . Biết hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 5 V. a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch. b.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. c.Tính hiệu điện thế của R2 và hiệu điện thế của toàn mạch. Bài 2: (3đ ): Trên một bóng đèn có ghi 6V-3W. Mắc đèn này vào hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó. a) Tính điện trở của đèn khi đó. b) Tính điện năng mà đèn tiêu thụ trong thời gian 2 giờ khi đèn hoạt động bình thường. c) Khi đặt và hai đầu đèn một hiệu điện thế giảm đi một nữa. Hỏi công suất tiêu thụ bằng bao nhiêu?. ĐỀ 8:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. TRẮC NGHIỆM( 3 Điểm ) Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng: A. Đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật. B. Tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật. C. Đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật. D. Tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật. Câu 2. Công thức không dùng để tính công suất điện là U2 A) P = R.I2 B) P = U.I C) P = D) P = U.I2 R Câu 3. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần. C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi. Câu 4. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì: A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả nhiệt nhiều còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả nhiệt ít. B. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng. C. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi. D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng. Câu 5. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm 2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6.m. Điện trở của dây dẫn là A. 0,16. B. 1,6. C. 16. D. 160. Câu 6. Cho hai điện trở, R1 = 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R 2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là A. 210V B. 120V C. 90V D. 80V B. TỰ LUẬN( 7 Điểm ) Câu 7. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Câu 8. Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng? Các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng? Câu 9. Cho mạch điện có sơ đồ trong đó dây nối, ampekế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V. a) Điều chỉnh biến trở để biến trở chỉ 4V thì khi đó ampekế chỉ V R2 5A. Tính điện trở R1 của biến trở khi đó? b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để von R1 kế chỉ có số chỉ 2V? A U.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 10. Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm 2 và điện trở suất 1,1.10-6 m. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút. a. Tính điện trở của dây. b. Xác định công suất của bếp? c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>