Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Bài thuyết trình: TRÌNH BÀY HIỂU BIẾT VỀ DU LỊCH VĂN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384 KB, 17 trang )

TỔNG QUAN DU LỊCH
Đề tài: Trình bày hiểu biết về du lịch văn hóa
Giảng viên:Đỗ Hải Yến

Young pilot
1 Phạm Thu Hoài
2 Lê Thị Huyền My
3 Nguyễn Thị Ánh
4 Nguyễn Thanh Hịa
5 Trần Thị Hân
6 Phạm Vũ Hồng


Khái niệm



Các loại hình du lịch văn hóa



Thực trạng khai thác và phát triển du lịch văn hóa



Định hướng phát triển du lịch văn hóa ở Việt Nam trong thời gian tới



4


3

2

1

Du lịch văn hóa


1. Một số quan niệm về du lịch văn hóa



1.1 Định nghĩa
Theo luật du lịch Việt Nam năm 2017



Du lịch là hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời
gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám
phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với hoạt động hợp pháp khác.



Du lịch văn hóa là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hóa dân tộc với sự tham gia của cộng đồng
nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống


1. Một số quan niệm về du lịch văn hóa


1.2 Các điều kiện để phát triển du lịch văn hóa

Điều kiện khách quan



Tài ngun du lịch văn hóa, các điều kiện kinh tế - xã hội và điều kiện về thiết chế
chính sách

Điều kiện chủ quan



Đảm bảo các điều kiện về tổ chức và quản lý các hoạt động du lịch, về kỹ thuật, về tài
chính và về năng lực đội ngũ lao động trong ngành du lịch


2. Các loại hình du lịch văn hóa phổ biến ở Việt Nam




2.1 Du lịch tâm linh
du lịch tâm linh khai thác những yếu tố văn hóa
tâm linh trong quá trình diễn ra các hoạt động
du lịch, dựa vào những giá trị văn hóa vật thể và
phi vật thể gắn liền với lịch sử hình thành và
phát triển của con người địa phương, cũng là
những giá trị về đức tin, tơn giáo, tín ngưỡng và
những giá trị tinh thần đặc sắc khác



2.1 Du lịch tâm linh

Du khách Việt Nam thường hội tụ về các điểm du lịch tâm linh phổ biến như: đền, chùa, đình, đài, lăng tẩm,
miếu, tịa thánh, khu thờ tự, tưởng niệm và những vùng đất linh thiêng gắn liền với văn hóa truyền thống và lối
sống tại địa phương nhằm thăm quan, tìm hiểu văn hóa lịch sử, triết lý, cầu nguyện, cúng tế, chiêm bái, tri ân,
báo hiếu, thiền, tham dự lễ hội tâm linh, ...

Thông qua đó, du lịch tâm linh mang lại những cảm nhận, giá trị trải nghiệm và giải thoát trong tâm hồn của con
người, cân bằng và củng cố những đức tin về tơn giáo và tín ngưỡng, đồng thời hướng du khách đến những giá
trị chân, thiện, mỹ và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống chung của toàn xã hội


2. Các loại hình du lịch văn hóa phổ biến ở Việt Nam

2.1 Du lịch tâm linh

Đền thờ Vua Đinh Vua Lê

Chùa Yên Tử


2. Các loại hình du lịch tâm linh phổ biến ở Việt Nam

2.2 Du lịch lễ hội
Khái niệm lễ hội gồm 2 phần: phân nghi lễ và phần hội

• Phần nghi lễ:
 Các lễ hội dù lớn hay nhỏ đều có phần nghi lễ với những nghi thức nghiêm túc, trọng thể mở đầu ngày hội theo

không gian và thời gian

 . Phần nghi lễ mở đầu ngày hội bao giờ cũng mang tính tưởng niệm lịch sử, hướng về một sự kiện lịch sử trọng đại,
một vị anh hùng dân tộc lỗi lạc có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển xã hội

 Nghi thức lễ tế nhằm bày tỏ lịng tơn kính với các bậc thánh hiền và thần linh, cầu mong được thiên thời, địa lợi
nhân hòa và sự phồn vinh hạnh phúc


2. Các loại hình du lịch tâm linh phổ biến ở Việt Nam

2.2 Du lịch lễ hội




Phần hội
Phần hội diễn ra những hoạt động biểu tượng điển hình của tâm lý cộng đồng, văn hóa dân tộc, chứa
đựng những quan niệm của dân tộc đó với thực tế lịch sử, xã hội và thiên nhiên



. Trong hội thường có những trò vui, những đêm thi nghề, thi hát, tượng trưng cho sự nhớ ơn và ghi công
của người xưa. Tất cả những gì tiêu biểu cho một vùng đất, một làng xã được mang ra phô diễn, mang lại
niềm vui cho mọi người


i

Lễ bội Chử Đồng Tử- Tiên Dung


Lễ hội cầu mùa của dân tộc Dao ở Hà Giang


2. Các loại hình du lịch phổ biến ở Việt Nam

2.3 Du lịch làng nghề



Du lịch làng nghề được nhiều chun gia đánh giá là
loại hình du lịch có nhiều tiềm năng bởi tính sinh
động, đa dạng và phong phú.



Hình thức du lịch này chứa đựng và truyền tải được
cuộc sống lao động, phát triển của dân tộc Việt Nam
qua các thời kỳ lịch sử


2. Các loại hình du lịch phổ biến ở Việt Nam

2.3 Du lịch làng nghề



Phát triển du lịch làng nghề truyền thống là triển vọng trong
thời kỳ hội nhập sâu với thế giới. Là cơ hội quảng bá hình
ảnh, con người Việt Nam




Tuy nhiên, hiện nay việc phát triển du lịch ở các làng nghề
vẫn còn manh mún, tự phát. Môi trường làng nghề bị ô
nhiễm nặng, chất thải đổ bừa bãi chưa qua xử lý.


3. .Thực trạng khai thác và phát triển
- Hiện nay hoạt dộng du lịch văn hóa ngày càng phát triển với lượng du khách ngày càng lớn. Theo công bố chính
thức từ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, năm 2017,Quần thể di tích Cố  đơ Huế (Thừa Thiên - Huế) đón 3 triệu
lượt khách (trong đó có trên 1,8 triệu lượt khách quốc tế  và gần 1,2 triệu lượt khách trong nước, thu từ  vé trên 320
tỷ đồng (tăng gấp 4 lần so với năm 2011), Chùa Hương và Quần thể  di tích Hương Sơn, Hà Nội đón gần 2 triệu lượt
khách, thu từ phí thắng cảnh khoảng 110 tỷ  đồng và phí chở  đị khoảng 70 tỷ  đồng; 
- Sự phát triển mạnh này đã gây ra một số tác động nhất định tới các tài nghiên du lịch văn hóa.


3. .Thực trạng khai thác và phát triển




Tích cực






Đồng thời giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động, nâng cao đời sống của cộng đồng dân cư địa phương.


Góp phần tôn tạo và bảo vệ các di sản văn hóa, các lễ hội, làng nghề truyền thống.
Các cơng trình kiến trúc như cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở vui chơi giải trí, điểm tham quan có sự kết hợp hài
hịa giữa tính dân tộc và tính hiện đại.
Tiêu cực
một số di sản nổi tiếng đã có những hoạt động đầu tư phát triển, trong đó có những xâm hại nghiêm trọng.
du lịch có tính thương mại hóa quá mức, nhàm hóa giá trị văn hóa, nguy cơ phai nhòa bản sắc, phá vỡ truyền
thống và lối sống địa phương gia tăng sự chia rẽ cộng đồng, xung đột lợi ích.


4. Định hướng và giải pháp phát triển du lịch văn hóa
4.1 Định hướng khai thác phát triển



Thời gian tới, phát triển du lịch văn hóa, khai thác sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên du lịch văn hóa,
cần tập trung khai thác các điểm du lịch văn hóa, các tour du lịch văn hóa phù hợp với nhu cầu của các thị
trường trọng điểm như Nhật, Hàn Quốc, Tây Âu và Bắc Mỹ.



Phát triển các sản phẩm du lịch văn hóa chuyên đề chất lượng cao như các tour chuyên đề về văn hóa Tây
Nguyên, văn hóa sông nước đồng bằng sông Cửu Long, chuyên đề về văn hóa miền núi phía Bắc, tour chun đề
di sản, lễ hội, làng nghề, v.v



Phát triển các làng nghề đặc sắc, có giá trị với du lịch theo hướng chuyên nghiệp hóa cho du lịch. Trong đó, các
sản phẩm làng nghề phải được sản xuất theo hướng “hàng hóa cho du lịch” (đáp ứng nhu cầu mua sắm của
khách du lịch).



4. Định hướng và giải pháp phát triển du lịch văn hóa
4.2 Một số giải pháp phát triển



Bảo đảm ngun tắc khai thác phải song song với bảo tồn: Đây là
nguyên tắc đảm bảo phát triển bền vững du lịch nói chung và du lịch
văn hóa nói riêng.



Tăng cường mối quan hệ giữa Văn hóa và Du lịch: đây là giải pháp
mang tính quyết định đối với việc phát triển du lịch văn hóa bền vững.



Kết hợp xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ hoạt du lịch tại địa
phương có di tích, làng nghề.


The and. Thank you



×