Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tuan 25 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.13 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 29 tháng 02 năm 2016. Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. Tieát: 49 I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hieåu noäi dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. KNS - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. -Ứng phó, thương lượng. - Tư duy sáng tạo, bình luận, phân tích. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT Bài cũ: +HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền - HS 1 đọc thuộc lòng và trả lời câu đánh cá và trả lời câu hỏi. hỏi. - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều - Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng đó? hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó. + HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết câu hỏi. - Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào? điều đó. - Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. Những câu thơ nào cho biết điều đó? - Mặt trời đội biển nhô màu xanh. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GT chủ điểm- GT bài. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Lớp lắng nghe. HĐ 1:Luyện đọc: - 1HS đọc cả bài. - 1HS đọc. - HS đọc từng đoạn của bài. - 3 HS đọc theo trình tự. + Đ1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ. + Đ 2: Tiếp theo … toà sắp tới. - HS luyện đọc theo cặp + Đ 3: Trông bác sĩ … như thóc. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Luyện đọc theo cặp. + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? - Gọi HS đọc phần chú giải. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + GV giải thích: hung hãn: sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào? - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lớp lắng nghe.. - Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; có câm mồm không… - Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm. Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. - Cặp câu nào trong bài khắc họa hai + Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly một bên thì đức độ, hiền từ mà và tên cướp biển? nghiêm nghị. Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong - Vì sai bác sĩ Ly khuất phục được tên chuồng. cướp biển hung hãn? - Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều - Phải đấu tranh một cách không gì?KNS khoan nhượng với cái xấu, cái ác + Chúng ta phải đấu tranh không khoan nhượng với những cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người có chính - Ghi nội dung chính của bài. nghĩa, dũng cảm, và kiên quyết sẽ chiến thắng. - Gọi HS nhắc lại. - Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.. HĐ 3: Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - HS tiếp đọc từng đoạn của bài. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. đọc diễn cảm đối thoại giữa bác sĩ Ly và - 3 HS thi đọc phân vai toàn bài. tên cướp biển theo cách phân vai. - Nhận xét và tuyên dương học sinh. c. Củng cố,dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Bài - HS cả lớp về nhà thực hiện. thơ về tiểu đội xe không kính. Toán Tieát 121 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép nhân hai phân số.. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. II. CHUẨN BỊ - Hình vẽ SGK.ï III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV 1.KTbài cũ: - GV ghi: yêu cầu 2HS lên bảng tính. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1:Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - HS đọc ví dụ trong SGK. + GV ghi đề bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời: HĐ 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số: - Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ. + Treo hình vẽ như SGK lên bảng. 1m 1m. Hoạt động của HS 3 9 24 45 69 + = + = 5 8 40 40 40 3 2 21 8 13 − = − = 4 7 28 28 28. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Theo dõi, trả lời.. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 4 2 + Ta lấy : 5 x 3. + Quan sát hình vẽ.. 2 3. 4 5 m. + Hình vuông có diện tích bao nhiêu? + Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện tích là bao nhiêu? + Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông? - Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? - Phát hiện qui tắc nhân hai phân số - GV gợi ý : + Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích. - Có diện tích là 1 m2. - Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có 1 diện tích là 15 m2.. - Chiếm 8 ô vuông. 8 + Diện tích HCN là: 15 m2.. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông? + HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét: 8 (số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2 15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3 4 2 4 2 8 + Từ đó ta có : 5 × 3 = 5 3 = 15 m2. - Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? + GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại. HĐ 3: Luyện tập: Bài 1: - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài.. + Quan sát , suy nghĩ và phát biểu ý kiến. 4 2 8 + Ta có: 5 × 3 = 15 m2. - Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với mẫu số. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. Bài 1: - HS làm bài trên bảng 4 6 24 × = 5 7 35 2 1 2 1 × = = 9 2 18 9 1 8 8 4 c/ 2 × 3 = 6 = 3 1 1 1 × = 8 7 56. a/. Bài 3 : ( HS trên chuẩn) - HS đọc đề bài, làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của bạn.. b/. d/. Bài 3: Tóm tắt 6 Chiều dài: 7 m 3 Chiều rộng : 5 m. Diện tích : … m2 Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 6 3 18 7 x 5 = 35 (m2). 18 Đáp số: 35 m2. c. Củng cố,dặn dò: - Muốn nhân hai phân số ta làm ntn? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài. Tiết sau: Luyện tập.. * HS trên chuẩn: 3 9 3x8 9 x5 24 45 69       a. 5 8 5 x8 8 x5 40 40 40. b. 3 2 3 x7 2 x 4 21 8 13       4 7 4 x7 7 x 4 28 28 28. - 2HS nhắc lại.. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức Tiết 25 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU -Ôn tập từ bài 8 đến bài 11 -Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động ,kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người và bảo vệ đươc các công trình công cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh hãy -Lần lượt từng học sinh nêu viết ,vẽ, hoạt kể về một công viểctong tương lai mà em thích +Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ? +Lí do em thích công việc hay nghề nghiệp đó +Để thực hiện được ước mơ của minh ngay từ bây giờ em cần thực hiện những công việc gì? - Giáo viên sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có liên quan đến một số câu tục ngữ hoạt -Các dãy lần lượt tham gia đoán ô chữ những câu thơ mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ N Ô N G D Â N 1.Đây là bài ca dao ca ngợi những nhười ( 7chữ cái ) lao động này Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn L phần A O C Ô N G 2.Đây là bài thơ của Tố Hữu mà nội dung nói về công việc luôn gắn với chiếc chổi ( 7chữ cái ) tre. 3.Vì lợi ích mười năm trồng câyG I A O V I Ê N Vì lợi ích trăm năm trồng người (8 chữ cái ) Đây là câu nới nổi tiếng của Hồ Chủ tịc về người lao động nào ? 4./Đây là người lao động luôn đốiCmặtÔvớiN G A N nguy hiểm, những kẻ tội phạm (6 chữ cái ) -Học sinh thảo luận nhóm và giải thích nội dung ý nghĩa các cầu tục - Em hiểu nội dung ý nghĩa câu tục ngữ ca ngữ ca dao trên dao sau đây thế nào? +Lời nói chẵng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Học ăn ,học nói ,học gói ,học mở +Lời chào cao hơn mâm cỗ -Giáo vciên đưa ra 3 ô chữ và những lời gợi ý học sinh phải đoán xem đó làKô chữ H gìẮ C T Ê N 1./ Đây là việc làm nên tránh thường xảy ( 7chữ cái ) ra ở các công trình công cộng như hang đá, công viên…. M Ọ I N G Ư Ờ 2./ Trách nhiệm bảo vệ công trình công (8 chữ cái ) cộng thuộc về đối tượng này (11 chữ cái ) T I S Ả N C H U N -Tấm gương của các chiến sĩ công an truy được kẻ trộm 3./ Công trình công cộng còn gọi là gì của tháo ốc đường ray tất cả mọi người -Các bạn học sinh tham gia thu don rác cùng bác dân phố gần trường -Yêu cầu hs kể về các mẫu chuyện về việc giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2016. Luyện từ và câu Tieát: 49 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?(ND ghi nhớ.) - Nhận biết được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn và xác định CN của câu tìm được (BT1,mục III);biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học(BT 2);đặt được câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT 3). II. CHUẨN BỊ: - Bốn băng giấy- mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? - 3-4 tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV chấm và nhận xét một số bài viết - 2 HS đứng tại chỗ đọc. giới thiệu về bạn ở lớp tiết trước. 2. Bài mới: - Lắng nghe. a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Bài 1: - HS mở SGK đọc nội dung và trả lời - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. câu hỏi bài tập 1. + HS lên bảng gạch chân các câu kể - HS tự làm bài. bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm. chì vào SGK. - HS nhận xét, chữa bài cho bạn + Đọc lại các câu kể 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu kể Ai là gì? Bài 2: - HS tự làm bài. - HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì? + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ? + Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu. + Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành. Cũng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo thành. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả lên bảng. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn và giao việc. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. * GV nhận xét và chốt lại ý đúng (mời 2 HS đọc lại kết quả làm bài.) Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý và giao việc. - HS suy nghĩ tiếp nối đặt câu. - GV nhận xét. c. Củng cố,dặn dò: - Trong câu kể Ai là gì? Chủ ngữ do từ. Bài 2: - 1 HS làm bảng, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm. Bài 3: + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, tên địa danh và tên của sự vật. - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông. - Chủ ngữ câu còn lại do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh) + HS lắng nghe. + Phát biểu theo ý hiểu.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt.. Bài 1: -1 HS đọc to, cả lớp theo dõi +Văn hóa nghệ thuật/cũng là một mặt trận + Anh chị em/là chiến sĩ trên mặt trận + Vừa buồn mà lại vừa vui /mới thực … + Hoa phượng / là hoa học trò. - HS phát biểu-Lớp nhận xét. Bài 2: - HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân.. Bài 3: - HS tiếp nối đặt câu- Lớp nhận xét. +Bạn Lan là HS giỏi môn toán lớp em. +Hà Nội là thủ đô nước ta. +Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. - 3 - 5 HS trình bày.. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (3 đến 5 câu).Tiết sau MRVT: Dũng cảm. Toán Tiết 122 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Bieát thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - Baøi taäp caàn laøm baøi 1, baøi 2, bài 4a. II. CHUẨN BỊ - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 1 6 16 6 3 - Muoán nhaân hai phaân soá ta laøm sao?     - 2 7 2 7 14 7 - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. 5 3 5 3 15 5 - GV nhận xét, tuyên dương.     9 2 9 2 18 6 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Nhân phân số với số tự nhiên và số tự nhiên với phân số. Bài 1: 9 9 ×8 72 Bài 1: a) 11 ×8=11 =11 - Thực hiện phép nhân phân số với số tự 5 5× 7 35 nhiên. b) 6 ×7= 6 = 6 + Hướng dẫn HS thực hiện phép tính : 4 4 ×1 4 2 c) 5 ×1= 5 = 5 ×5 9. 2. 2. 5. 2 ×5 10. + Gợi ý tính : 9 ×5= 9 × 1 = 9 ×1 = 9 + Giới thiệu cách viết gọn : 2 2×5 10 ×5= = 9 9 9. Bài 2: - Thực hiện phép nhân số tự nhiên với phaân soá.. Bài 2: a) b) c) d). Bài 4a: ( HS trên chuẩn) - GV yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn.. 5 5× 0 ×0= =0 8 8. d). 6 4 ×6 24 4× = = 7 7 7 4 3 × 4 12 3× = = 11 11 11 5 1× 5 5 1× = = 4 4 4 2 0× 2 0× = =0 5 5. Bài 4a 5. 4. 5×4. 20. a) 3 × 5 = 3 ×5 = 15. - GV nhận xét. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 20. 20:5. 4. ruùt goïn : 15 =15:5 = 3 * HS trên chuẩn Bài giải Chu vi của hình vuông là: 7 28 4  8 8 (m). Diện tích hình vuông là: 7 7 49 × = (m2) 8. c. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc nhân phân số. - Chuẩn bị bài sau. Luyện tập - Nhận xét tiết học.. 8 64 28 49 a. m; b. 8 64 m2 Đáp số:. Lịch sử Tieát 25: TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I/ MỤC TIÊU: - Bieát được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ VN TK XVI – XVII - Phieáu hoïc taäp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm - Lắng nghe cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhieàu coâng lao trong vieäc cuûng coá vaø phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên, bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực PK họ Mạc, họ Trònh , hoï Nguyeãn noåi daäy tranh nhau giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học hôm nay sẽ 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. 2) Bài mới: Hoạt động 1: Sự suy sụp của triều Haäu Leâ - Các em hãy đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu TK XVI?. - Đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau trả lời: + Vua chæ baøy troø aên chôi xa xæ suoát ngaøy ñeâm + Baét nhaân daân xaây theâm nhieàu cung ñieän + Nhaân daân goïi vua Leâ Uy Muïc laø “vua quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn” + Quan lại trong triều đánh giết lẫn Kết luận: Từ đầu TK XVI triều đình nhau để tranh giành quyền lực. nhà Hậu Lê bắt đầu suy sụp, vua - Lắng nghe khoâng ra vua, vua Leâ Uy Muïc thì aên chơi xa xỉ, cờ bạc, gái đẹp, thích các trò giết người, còn vua Lê Tương Dực thì thích hưởng lạc, không lo triều chính. Trước sự suy sụp của nhà Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự phaân chia Nam-Baéc trieàu - Gọi hs đọc SGk đoạn từ năm 1527… - 1 hs đọc to trước lớp chấm dứt. - Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới - Maïc Ñaêng Dung laø ai? - Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn triều Hậu Lê vừa đọc , thảo luận nhóm 4 để trả lời - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện trả lời caùc caâu hoûi sau: 1) Nhà Mạc ra đời như thế nào? 1) Năm 1527, lợi dụng tình hình suy Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi gì? nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều (ở phía bắc) 2) Nam Trieàu laø trieàu ñình cuûa doøng 2) Nam trieàu laø trieàu ñình cuûa hoï Leâ. Naêm 1533, moät quan voõ cuûa hoï Leâ laø họ PK nào? Ra đời như thế nào? Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc doøng doõi nhaø Leâ leân ngoâi, laäp ra trieàu đình riêng ở Thanh Hóa. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3) Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc 3) Hai thế lực PK Nam triều và Bắc trieàu? triều giành quyền lực với nhau gây nên cuoäc chieán tranh Nam-Baéc trieàu. 4) Chieán tranh Nam-Baéc trieàu keùo 4) Chieán tranh Nam-Baéc trieàu keùo daøi dài bao nhiêu năm và kết quả như hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam theá naøo? triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc. Keát luaän: Sau khi Nam trieàu chieám - Laéng nghe được Thăng Long, chiến tranh NamBắc triều chấm dứt, đất nước ta có được thu về một mối? Các em cùng tìm hieåu tieáp Hoạt động 3: Chiến tranh TrịnhNguyễn - Gọi hs đọc SGK từ “Tưởng giang - 1 hs đọc to trước lớp sôn…Chuùa Trònh” - Các em hãy đọc thầm lại đoạn vừa -Thảo luận nhóm đôi đọc, thảo luận nhóm đôi để trả lời - Đại diện nhóm trình bày caùc caâu hoûi sau: 1) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến 1) Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều tranh Trònh-Nguyeãn? chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, Quảng Nam. Hai thế lực PK Trònh-Nguyeãn tranh giaønh quyeàn lực đã gây nên cuộc chiến tranh TrịnhNguyễn. 2) Trình bày diễn biến chính của 2) Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất chieán tranh Trònh-Nguyeãn? miền Trung trở thành chiến trường ác lieät. 3) Neâu keát quaû cuûa chieán tranh 3) Hai hoï laáy soâng Gianh (Quaûng Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng Trònh-Nguyeãn? Ngoài từ sông Gianh trở ra. Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm. - Gọi hs lên bảng chỉ trên lược đồ 1 hs lên bảng chỉ. giới tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kết luận: Hơn 200 năm, các thế lực - HS lắng nghe PK đánh nhau chia cắt đất nước ta thành 2 miền Nam-Bắc, trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân như theá naøo? Caùc em cuøng tìm hieåu tieáp Hoạt động 4: Hậu quả của chiến tranh Trònh-nguyeãn - 1 hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc đoạn cuối SGK/55 - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, - Vì tranh giành quyền lực, các dòng họ cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. dieãn ra vì muïc ñích gì? - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn - Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn oâng phaûi ra traän cheùm gieát laãn nhau. PK đã gây ra những hậu quả gì? Vợ phải xa chồng, con không thấy bố, đời sống của nhân dân vô cùng cực khoå. Keát luaän: Baøi hoïc SGK/55 - Vài hs đọc to trước lớp 3/ Cuûng coá, daën doø: - Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước - Do chính quyeàn nhaø Leâ suy yeáu, caùc ta lâm vào thời kì bị chia cắt? tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành - Veà nhaø xem laïi baøi ngai vaøng. - Bài sau: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong Kể chuyện Tiết: 25 NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC TIÊU - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Những chú bé không chết ". III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - HS hát. 2. Bài cũ: Kể chuyện những chuyện được - 2 HS lên kể. chứng kiến hoạc tham gia. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Những chú bé không chết. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV Hoạt động 1:GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3 (nếu cần). Hoạt động 2: HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK. - Cho HS kể trong nhóm 2 hoặc 4 em và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Cho HS thi kể trước lớp. + Các nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn của truyện theo tranh. + HS kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. - Cho HS bình chọn bạn kể tốt. - Thử đặt tên khác cho câu chuyện này.. Hoạt động của HS - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. - HS đọc. - Kể trong nhóm theo tranh và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể. - Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn. - Bình chọn bạn kể tốt. + Những chú bé dũng cảm. + Những người con bất tử. + Những chú bé không bao giờ chết.. - GV nhận xét, tuyên dương c. Củng cố - Dặn dò - GV cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - GV giáo dục HS Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể - Yêu cầu về nhà kể lại chuyện cho người - Lắng nghe. thân, xem trước nội dung tiết sau. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 02 tháng 3 năm 2016. Tập đọc Tieát: 50 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các CH; thuộc 1, 2 khổ thơ.) II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên đọc bài “Khuất phục - HS đọc và nêu ND bài. tên cướp biển”, theo cách phân vai và trả lời câu hỏi: truyện này giúp em hiểu điều gì? 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài“Bài thơ về tiểu đội xe không kính” b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ: Luyện đọc: - GV cho HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi đọc cho HS lưu ý việc ngắt nghỉ hơi - GV đọc diễn cảm toàn bài- Nhập vai đọc của các chiến sỹ lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kính, về ấn tượng cảm giác của họ trên chiếc xe đó. HĐ 2: Tìm hiểu bài: GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi: - Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? - Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghỉ gì?. - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài. - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe.. - Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. - Gặp bạn bè suốt đọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi…. - Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm.. - GV hỏi về nội dung bài thơ: - GV chốt ý chính: Qua hình ảnh độc đáo của những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống mỹ cứu nước HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL 1,2 khổ thơ. - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ- GV có thể chọn hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 3. - HS nhẩm 1, 2khổ thơ. c. Củng cố- Dặn dò. - GV hỏi HS về ND của bài thơ là gì? - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Tiết sau: Thắng biển. - GV nhận xét tiết học. Toán Tieát: 123 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - HS trả lời.. - HS đọc tiếp nối. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - Thi đọc TL từng khổ, cả bài thơ.. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số. - Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Luyện tập. 5 4 5 x 4 20 20 : 5 4 - Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? x     3 5 3 x5 15 15 : 5 3 - Gọi HS lên bảng tính. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Bài 2: Bài 2: Giải - 1em lên bảng giải còn lại giải vào vở. Chu vi hình chữ nhật: - HS nhận xét.. ( 45 + 23 ) ×2=4415. (m) 44. Đáp số : 15 Bài 3: - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.. m. Bài 3: Giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: 2 ×3=2 (m) 3. *HStrên chuẩn: Không quy đồng mẫu số và tử số hãy so sánh phân số sau. a). 12 13 và 13 14. 12. Đáp số: 2 m vải. 13. * 13 ∧ 14 12. 1. Ta c ó : 1 - 13 = 13 13. 1. 1 - 14 =14 1. 1. 12 13. V ì : 13 > 14 n ên 13 < 14 (phân số nào có phần bù lớn hơn thì bé hơn) c. Cuûng coá - daën doø: - Nhắc lại cách nhân hai phân số. - Tiết sau: Tìm phân số của một số. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Tập làm văn Tiết: 49 LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC(GT) ÔN TẬP: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn(còn thiếu) cho hòan chỉnh. II. CHUẨN BỊ - Một tờ phiếu viết đoạn 1 chưa hòan chỉnh của bài văn miêu tả cây chuối tiêu BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KT bài cũ: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - HS nhắc lại. trong bài tập làm văn tiết trước. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài “Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối” b. Hướng dẫn Hs làm bài tập (trang 60-SGK) Bài 1: Bài 1: - 1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu. - 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong - GV hỏi: Từng dàn ý trên thuộc phần nào trong SGK. cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối? - HS trả lời - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài - HS theo dõi. - GV giao việc: Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa - HS thực hiện. hòan chỉnh trong SGK, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở. - HS trình bày. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1 các - GV nhận xét, khen đoạn hay nhất. em đã hồn chỉnh. - HS làm bài trên phiếu (có đoạn 1) dán bài trên - Cả lớp nhận xét. bảng lớp, đọc kết quả. c. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hòan chỉnh cả 4 đoạn văn ở BT2. - GV nhận xét tiết học. Khoa học Tieát: 49 ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau. - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. KNS - Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt. - Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. II. CHUẨN BỊ 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV 1.KTBC: Aùnh sáng cần cho sự sống. - Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?. Hoạt động của HS - Nếu không có ánh sáng thì Trái đất sẽ tối đen như mực. Con người không được đi ngắm cảnh thiên nhiên, không có thức ăn nước uống, động vật sẽ tấn công... - Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên. - Laéng nghe.. - GV nhaän xeùt. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn: HĐ1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tieáp vaøo nguoàn saùng KNS: - Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. - Caùc em quan saùt hình 1, 2 SGK vaø + Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu sáng cho bieát trong hình veõ gì? + Hình 2: chuù coâng nhaân ñang duøng taám chắn che mắt để hàn những thanh sắt. - GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra - Thaûo luaän nhoùm ñoâi những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em - Đại diện nhóm trình bày ngoài cuøng baøn haõy thaûo luaän nhoùm ñoâi để trả lời câu hỏi:. + Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, chói mắt. Aùnh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có + Lấy ví dụ về những trường hợp theå laøm hoûng maét.. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> aùnh saùng quaù maïnh caàn traùnh.. + Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô tô…. HĐ 2: Tìm hieåu veà moät soá vieäc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết KNS: - Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt. - Yêu cầu HS quan saùt hình 3,4 SGK - Trong hình 3 veõ gì? Vieäc laøm cuûa caùc - Quan saùt bạn là đúng hay sai? - Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm của các bạn là đúng - Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội - Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được noùn, che duø, mang kính raâm? aùnh saùng truyeàn qua, ngaên khoâng cho aùnh sáng Mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể - Hình 4 veõ gì? - Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt - Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia bạn kia, 1 bạn cản lại rọi đèn vào mắt bạn? - Vì Vieäc laøm cuûa baïn laø sai vì aùnh saùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm toån thöông maét. - Caùc em haõy quan saùt caùc hình SGK/99 thaûo luaän nhoùm ñoâi noùi cho - Thaûo luaän nhoùm ñoâi nhau nghe xem baïn trong hình ñang + Hình 5: baïn ñang ngoài hoïc treân baøn gaàn làm gì? (Ở hình 6, các em chú ý đồng cửa sổ hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các em chú ý + Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn hình xem ánh sáng bóng đèn ở phía nào?) maùy vi tính luùc 11 giô.ø + Hình 7: Baïn ñang naèm hoïc baøi. + Hình 8: Baïn ñang ngoài vieát baøi, aùnh - Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần sáng bóng đèn ở phía tay trái. tránh để không gây hại cho mắt? Vì - Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần tránh. sao? Vì baïn nhoû duøng maùy tính khuya nhö vaäy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, có hại cho mắt , nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối làm tối các dòng chữ như thế không đủ ánh sáng cho việc học bài sẽ dẫn đến mỏi maét, caän thò maét. - Vài hs đọc to trước lớp. c.Cuûng coá, daën doø: - Một số hs trả lời. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết/99 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? Học xong bài này, em sẽ làm gì để tránh (hoặc khắc phục) việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu? - Baøi sau: Noùng, laïnh vaø nhieät độ Thứ năm, ngày 03 tháng 3 năm 2016. Luyện từ và câu Tiết: 50. MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM. I. MỤC TIÊU - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa,việc ghép từ (BT 1,2);hiểu nghĩa môt vài từ theo chủ điểm(BT 3) ;biết sử dụng một số TN thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT 3). II. CHUẨN BỊ - Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung bài tập 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ ở tiết + Trong câu kể Ai là gì? VN được LTVC trước. Nêu 1 ví dụ về câu kể Ai là nối với CN bằng từ là. VN thường gì? do danh từ (hoặc cùm danh từ) tạo thành + Hoa cúc//là nàng tiên tóc vàng của mùa thu. + Thiếu nhi//là chủ nhân tương lai của. - Gv nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài “Mở rộng vốn từ: Dũng cảm” b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Bài 1: - HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS suy nghĩ, làm bài. - HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Các từ cùng nghĩa với dũng cảm:gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. Bài 2: Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS theo dõi. - GV gợi ý. - HS cả lớp suy nghĩ, làm bài, tiếp nối nhau - Làm và tiếp nối nhau đọc kết quả 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gợi ý và hướng dẫn cho HS làm - HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài- GV gợi ý - HS làm bài- HS trình bày. - GV nhận xét - chốt lời giải đúng.. Lớp nhận xét Bài 3: - HS làm và phát biểu ý kiến - HS ghi vào vở + Gan góc: chống chọi không lùi bước. + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. + Gan dạ: không sợ nguy hiểm. Bài 4: - HS sinh lên bảng điền từ đúng nhanh. Từng em đọc kết quả. + Thứ tự các từ cần điền:người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương.. c. Củng cố- dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được học. - Tiết sau: Luyện tập về câu kể Ai là gì? Chính tả (Nghe- viết) Tiết: 25 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích . - Làm đúng BT CT phương ngữ 2a . II. CHUẨN BỊ - 3-4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a . III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc nội dung BT2b (tiết CT trước) cho 2 - Mở – mỡ – cãi – cải – nghỉ – bạn viết trên bản lớp, cả lớp viết giấy nháp. nghĩ 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài viết chính tả “Khuất phục tên cướp biển” b. Hướng dẫn: HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe- viết - 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả - HS theo dõi SGK. - HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết - Cả lớp đọc thầm. - GV chấm nhận xét, sửa sai từ 7 đến 10 bài. - Học sinh viết bài. - Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai. - Nhận xét chung - HS lắng nghe. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - GV nêu yêu cầu của bài. + Với BT2a: tiếng điền vào phải thích hợp với nghĩa của câu, phải viết dúng chính tả. Muốn tìm được tiếng thích hợp, em dựa vào nội dung của câu, dựa vào nghĩa các từ đứng trước hoặc sau ô trống. - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng.. - HS đọc thầm và trao đổi nhóm - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn, đoạn thơ, giải đố, sau khi đã điền tiếnghoàn chỉnh- Lớp nhận xétbình chọn. - Không gian – bao giờ - dãi dầu – đứng gió – rõ ràng – khu rừng.. c. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa ôn luyện trong bài. - Tiết sau:Nghe- viết: Thắng biển. Toán Tieát 124 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU - Biết cách giải các bài toán dạng: Tìm phân số của một số. - Baøi taäp caàn laøm baøi 1, baøi 2. II. CHUẨN BỊ - SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT bài cũ: - Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số - Ta có thể nhân từng phân số của với phân số thứ ba ta làm thế nào? tổng với phân số thứ ba rồi cộng - GV nhận xét tuyên dương. các kết quả lại với nhau. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ1 : Giợi thiệu cách tìm phân số của một số . - Cả lớp tính nhẩm , nói cách - Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của tính : một số: 12 : 3 = 4 (quả) 1 - Quan sát hình vẽ SGK để nhận + Hỏi : của 12 quả cam là mấy quả 3. cam? - Nêu bài toán : Một rổ cam có 12 quả . Hỏi 2 3. số cam trong rổ là bao nhiêu quả?. 1. thấy 3 số cam nhân với 2 thì 2. được 3 số cam. Từ đó có thể 2. tìm 3 số cam trong rổ theo các bước: + 12 : 3 = 4 (quả) + 4 x 2 = 8 (quả) - Lên bảng trình bày bài giải. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. 2. - Nêu: Ta có thể tìm 3 số cam trong rổ. - Phát biểu : Muốn tìm 3 của số. 2 như sau : 12× 3 = 8 (quả). 12 , ta lấy số 12 nhân với 3 .. 2. 3. - Làm tiếp một số ví dụ : Tìm 5 2. của 15 ; tìm 3 của 18 … HĐ2: Thực hành. Bài 1: HS nêu yc của đề. - 1em lên bảng giải còn lại giải vào vở. - HS nhận xét. - GV kết luận.. Bài 1: Giải Số HS khá của lớp: 35 ×. 3 5. = 33 (HS). Đáp số: 33 học sinh Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề. - 1em lên bảng giải còn lại giải vào vở. - HS nhận xét. - GV kết luận.. *HS trên chuẩn:. 2012 2013 ∧ 2011 2012. Bài 2: Giải Chiều rộng sân trường:. 2012 2013 ∧ 2011 2012 2012 1 Ta có : 2011 −1=2011 2013 1 −1= 2012 2012. *. 1. 1. Vì 2011 >2012 2012 2013 > 2011 2012. c. Củng cố - dặn dò. - Nêu cách Tìm phân số của một số. - Tiết sau: Phép chia phân số. - Nhận xét tiết học.. 5 6. = 100 (m) Đáp số: 100 m. 120 ×. nên. Phân số nào có. phần hơn lớn hơn thì lớn hơn.. Ñịa lí THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tiết: 25 I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ. + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học đồng bằng sông Cửu Long. - Chỉ được Thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ). * ĐLĐP: Thành phố Bạc Liêu là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học-kĩ thuật của tỉnh. Xác định vị trí của Thành phố Bạc lieu trên bản đồ. II. CHUẨN BỊ 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam. - Tranh, aûnh veà Caàn Thô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Thành phố Hồ Chí Minh - Gọi hs lên chỉ vị trí TP HCM trên bản đồ. - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu - Nêu một số ngành công nghiệp chính, - Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử,hóa một số nơi vui chơi giải trí của TPHCM. chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may…; Thảo cầm viên, Đầm Sen, - Nhận xét, tuyên dương. Công viên Tao Đàn… 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã biết TP HCM - Lắng nghe. –một TP lớn nhất cả nước, đồng thời là trung tâm văn hóa, khoa học, đầu mối quan trọng về giao thông ở ĐBNB. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 TP khác nằm ở trung tâm vùng ĐBSCL. Đó là TP Cần Thơ. b. Bài mới: Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm ĐBSCL - Gọi hs đọc SGK - 1 HS đọc to trước lớp. - Dựa vào SGK, các em hãy xác định địa - 1HS lên chỉ vị trí của Cần Thơ trên giới của TP Cần Thơ? bản đồ VN. - Cho biết TP Cần Thơ giáp với những - TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu, tỉnh nào? giáp với Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. - Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng - Đường bộ, đường thuỷ. các loại đường giao thông nào? Kết luận: TP Cần Thơ nằm bên bờ sông - Lắng nghe. Hậu, giáp các tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. Phương tiện giao thông chủ yếu đường bộ, đường thuỷ Chuyển: Để thấy được vai trò của TP Cần - Lắng nghe. Thơ đối với vùng ĐBSCL, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp. Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL: - TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu. Với vị trí ở trung tâm ĐBSCL, Cần Thơ có điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu với các nơi khác ở trong nước và thế giới. - Gọi HS đọc nội dung hình 2,4. - Chợ thực phẩm, rau quả; chế biến - 2 ngành này góp phần làm cho KT ở Cần mực. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thơ phát triển - Các em hãy thảo luận nhóm đôi tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là (thông qua phiếu học tập). + Trung tâm kinh tế. + Trung tâm văn hóa, khoa học. + Trung tâm du lịch.. - Chia nhóm thảo luận0 - Đại diện nhóm trình bày. + Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu. Nơi đây tiếp nhận các hàng nông sản, thuỷ sản của các vùng ĐBSCL xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giơi. + Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, nhiều lao động có chuyên môn giỏi, có viện nghiên cứu lúa tạo ra nhiều giống lúa mới… + Du khách đến Cần Thơ có thể tham quan: chợ Nổi, bến Ninh Kiều, vườn Cò Bằng Lăng, các miệt vườn ven sông… - Lắng nghe. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Cùng hs nhận xét, bổ sung Kết luận: ĐBSCL là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất cả nước, là vựa lúa lớn nhất cả nước. Để phục vụ cho sản xuất lương thực thực phẩm của vùng, TP Cần Thơ đã có các viện nghiên cứu, trường đào tạo đội ngũ cán bộ và cung cấp máy nông nghiệp. TP Cần Thơ là trung tâm văn hóa, khoa học của vùng ĐBSCL Hoạt động 3: Tìm hiểu các nơi tham quan, du lịch ở TPCần Thơ - Các em hãy hoạt động nhóm 4 thảo luận - Chia nhóm 4 thảo luận các nội dung sau (treo tranh + quan sát tranh SGK) + Nhóm 1,2: Giới thiệu về miệt vườn Cần + Đến Cần Thơ có thể tham quan rất Thơ. nhiều các khu vườn trồng nhiều cây ăn quả như: nhãn, xoài, măng cụt, sầu riêng, chôm chôm… + Nhóm 3, 4: Em biết gì về vườn cò Bằng + Đây là nơi cư trú của nhiều loại chim Lăng? cò, có cả loài rất quy hiếm. Hiện nay các vườn cò cần được bảo vệ. + Nhóm 5, 6: Hãy giới thiệu về bến Ninh + Bến Ninh Kiều nổi tiếng Cần Thơ, Kiều. đây là nơi có cảnh đẹp sông nước rất êm ả, tỉnh lặng, nơi đây có nhiều tàu qua lại, có nhiều rặng dừa xanh mát 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phục vụ cho khách đến tham quan. + Nhóm 7, 8: Hãy giới thiệu về chợ nổi + Chợ nổi Cần Thơ rất nổi tiếng, ở đây Cần Thơ. mọi hoạt động buôn bán đều diễn ra trên thuyền, sông, có nhiều thuyền đậu san sát nhau, hàng hóa chủ yếu là các loại rau, quả, các sản phẩm nông nghiệp. Kết luận: Cần Thơ nổi tiếng là nơi có - Lắng nghe. nhiều cảnh quan du lịch. Bên cạnh đó, người dân ở đây cũng rất mến khách. *ĐLĐP: Thành phố Bạc Liêu là trung tâm -Học sinh quan sát hình 1 trang 4 trong hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học-kĩ tài liệu xác định vị trí Thành phố và thuật của tỉnh. Xác định vị trí của Thành nêu các huyện, tỉnh giáp với thành phố. phố Bạc liêu trên bản đồ. c. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục: Đất nước VN rất phong phú, tự - Vài HS đọc to trước lớp. hào về đất nước của mình. - Về nhà xem lại bài, tìm hiểu thêm về TP Cần Thơ. - Bài sau: Ôn tập - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 04 tháng 3 năm 2016. Tập làm văn Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. GDBVMT: Có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - Tranh, ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát trong bộ ĐDDH. - Baûng phuï vieát daøn yù quan saùt BT3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm BT3, tiết TLV trước. - Nhaän xeùt. 2. Dạy-học bài mới: a. Giới thiệu bài: b.HD laøm baøi taäp:. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện theo yêu cầu.. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Các em hãy đọc thầm lại 2 cách MB vaø tìm caùch khaùc nhau trong 2 caùch MB treân. - Goïi HS phaùt bieåu.. Bài 1: - MB trực tiếp, MB gián tiếp - MB trực tiếp là giới thiệu nhay đồ vật ñònh taû. MB giaùn tieáp laø noùi chuyeän khaùc có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vaät ñònh taû. - Laéng nghe. - 1 HS đọc to trước lớp. Bài 2: - Tự làm bài - Ñieåm khaùc nhau cuûa 2 caùch MB. + Cách 1: MB trực tiếp - giới thiệu ngay caây hoa caàn taû. + Caùch 2: MB giaùn tieáp - noùi veà muøa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.. Bài 2: Gọi HS đọc yc. - Gợi ý: Các em hãy viết MB gián tiếp cho một trong 3 loài cây trên. MB gián tieáp caùc em chæ caàn vieát 2-3 caâu. (phaùt phieáu cho 3 HS) - Goïi HS laøm baøi treân phieáu leân baûng daùn vaø trình baøy. - Cuøng HS nhaän xeùt. - Gọi HS đọc đoạn MB của mình, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng hs. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy hoạt động nhóm 4. Ghi Bài 3: nhanh 4 caâu hoûi leân baûng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS giới thiệu về cây mình chọn. - Lắng nghe, tự làm bài. - Daùn phieáu vaø trình baøy. - Nhaän xeùt. - Đọc đoạn văn của mình. a) Từ xa nhìn lại trường em như một khu vườn cổ tích với rất nhiều cây bóng mát. Đó là những món quà mà các anh chị đi trước trồng tặn trường. Mỗi cây đều có một kỉ niệm riêng với từng lớp. Nhưng to nhất, đẹp nhất là cây phượng vĩ trồng ở giữa sân trường. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hoạt động nhóm 4 giới thiệu với các bạn cây mà mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến lớp và các câu hỏi gợi ý. - Em thích nhaát laø caây baøng. Caây baøng như một cái ô xanh khổng lồ giữa sân trường em. Cây bàng này do các anh chị 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> lớp trước trồng. Những giờ ra chơi chúng em thường vui chơi dưới gốc bàng. Nó đã từng chứng kiến bao nhiêu kỉ niệm buồn Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. vui cuûa chuùng em. - Dựa vào các câu trả lời ở BT3, các em Bài 4: hãy viết 1 đoạn MB giới thiệu chung về - 1 hs đọc yêu cầu. - Tự làm bài. caây ñònh taû. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn MB - Đọc trước lớp đoạn MB của mình. cuûa mình. - Lắng nghe, thực hiện. - Cuøng HS nhaän xeùt. c. Cuûng coá, daën doø: - Giáo dục BVMT. - Về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn MB giới thiệu chung một cái cây (BT4). Tieáp tuïc quan saùt moät caùi caây, bieát ích lợi của cây đó để chuẩn bị học tiết sau. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Toán Tiết: 125 PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Baøi taäp caàn laøm baøi 1, baøi 2, baøi 3. II. CHUẨN BỊ - SGK; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Tìm phaân soá cuûa moät soá - Gọi HS lên bảng thực hiện: - 2 HS thực hiện 2. 2. + Tìm 3 cuûa 12 quaû cam. - 12 x 3 =8 3. 3 + Tìm 5 cuûa 15. 15 x 5 =15. - Nhaän xeùt. 2.Dạy-học bài mới: a.Giới thiệu bài: b. HD thực hiện phép chia phân số - Nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có 7. - Laéng nghe.. 2. dieän tích 15 m2, chieàu roäng 3 m . Tính chiều dài của hình đó. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Muốn tính chiều dài của của hình chữ - Ta lấy diện tích chia cho chiều dài. nhaät ta laøm sao? 7 2 7 3 21 - Ghi baûng: 15 : 3 = 15 x 2 =30. - Nêu cách chia: thực hiện phép chia này ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. (ghi thêm. - Theo doõi, laéng nghe, ghi nhô.ù. 3 vaøo VP). Trong ví duï naøy, phaân soá 2. được gọi là phân số đảo ngược của 2 phân số 3 . Vậy chiều dài của hình chữ 21 nhaät laø: 30 m. - Muốn thử phép chia ta làm sao?. - Ta lấy thương nhân với số chia. 21 2 42 7 x = = 30 3 60 15. - Muốn thực hiện phép chia phân số ta - Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. laøm sao? 3 4. - Yêu cầu thực hiện tính 7 : 5 c.Thực hành Baøi 1: - Gọi hs đọc yêu cầu. - YC cả lớp thực hiện vào vở. Baøi 2: - Yêu cầu HS thực hiện.. vào vở nháp. 3 7 5 ; ; ; - Thực hiện : 2 4 3. Bài 2: 24 32 2 ;b¿ ;c ¿ 35 21 3. a). 10 70. - Gọi HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp. 40 41 ∧ 57 55. c. Cuûng coá, daën doø: - Muoán nhaân phaân soá ta laøm sao?. 3 5 15 x = 7 4 28. Bài 1: - 1 hs đọc to trước lớp. Bài 3:. Baøi 3:. * HS trên chuẩn:. - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm. 30. a) 21 ; 105 ; 42 - Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược 40. 41. * : 57 ∧ 55. 40. Chọn phân số trung gian là : 55 40 40 41. Ta có 57 < 55 < 55. 40 41. Nên 57 < 55. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Baøi sau: Luyeän taäp. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ. Tiết: 50 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có thể biết. - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan. - Biết sử dụng từ “ Nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh. -Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: + Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Ánh sáng như thế nào thì có hại cho mắt? 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận Nêu ví dụ? xét + Nhận xét B. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Tiến trình đề xuất: HS theo dõi . Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn - Các nhóm thực hiện. đề: - Xung quang ta có những vật nóng nhưng cũng có những vật lạnh. Vậy em hãy nêu HS ghi chép hiểu biết ban đầu của những hiểu biết ban đầu của mình về vật mình vào vở ghi chép : nóng và vật lạnh? Chẳng hạn:- Vật nóng thì sờ vào Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của thấy nóng. Vật lạnh sờ vào thấy HS: lạnh. GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban - Vật nóng thì nhiệt độ cao, vật đầu của mình vào vở ghi chép khoa học . lạnh thì nhiệt độ thấp. - Muốn biết vật nóng hay lạnh ta chỉ cần dùng tay sờ vào. - Để đo nhiệt độ của vật ta dùng nhiệt kế. HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - HS so sánh sự khác nhau của các GV cho HS đính phiếu lên bảng ý kiến ban đầu GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. HS nêu câu hỏi: GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những Chẳng hạn- Có phải vật nóng thò 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1.. nhiệt độ cao, vật lạnh thì nhiệt độ thấp không? - Vì sao bạn lại cho rằng ta chỉ cần dùng tay sờ vào vật là biết vật nóng Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm hay vật lạnh? tòi: - Bạn có chắc rằng ... Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có -Chẳng hạn: HS đề xuất các thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì phương án chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan tế. đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt v.v.. các câu hỏi chính: - Vật nóng có nhiệt độ như thế nào so với vật lạnh? - Để đo nhiệt độ của vật ta sử dụng gì? -Một số HS nêu cách thí nghiệm, - Nhiệt độ của hơi nước, nước đá và của nếu chưa khoa học hay không thực người là bao nhiêu? hiện được GV có thể điều chỉnh: GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS tòi thống nhất trong nhóm tự rút ra kết GV chốt phương án : Làm thí nghiệm luận, ghi chép vào phiếu. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Một HS lên thực hiện lại thí - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu nghiệm- Cả lớp quan sát. hỏi tìm hiểu: *HS trả lời. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? GV tiểu kết. - HS nêu cách làm thí nghiệm. - Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. - Các nhóm làm thí nghiệm và đưa - Để đo nhiệt độ của vật người ta dùng nhiệt ra kết luận. kế. * GV giới thiệu thêm về nhiệt kế để đo cơ thể người và cho các nhóm làm TN đo nhiệt độ cơ thể người khỏe mạnh. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? HS đính phiếu – nêu kết quả làm GV tiểu kết. việc - Nhiệt độ của cơ thể người khỏe mạnh vào HS so sánh kết quả với dự đoán ban khoảng 37 độ. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn đầu. hoặc thấp hơn là dấu hiệu cơ thể bị bệnh. HS đọc lại kết luận. GV cung cấp thêm: Nhiệt độ của hơi nước HS nêu lại bài học. đang sôi là 100, của nước đá đang tan là 0. Bước 5:Kết luận kiến thức: GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm. GV rút ra tổng kết. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. Sinh hoạt lớp Tiết: 25 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 25 KẾ HOẠCH TUẦN 26 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 25 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 26 II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Tổng kết: + Có phép. - Tổ chức cho các tổ báo cáo. + Không phép. - Tổng số ngày nghỉ của HS - Vệ sinh trương, lớp.. + Chuyên cần - Bỏ áo vào quần - Khăn quàng + Vệ sinh - Phù hiệu. + Trang phục - Măng non. - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp + Học tập 2. Nhận xét chung - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt trong học tập. - Việc chuẩn bị bài ở nhà. …………………………………… …………………………………… - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn. …………………………………… …………………………………… - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập. - Ý thức chấp hành luật giao thông. …………………………………… …………………………………… - Việc thực hiện nội quy học sinh. …………………………………… 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 26: - Thi đua học tập tốt. - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Vệ sinh trường, lớp. hiện. - Tham gia các phong trào thi đua. - Bồi dưỡng HS năng khiếu. - Thực hiện dúng ATGT. TRÌNH KÍ …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………............................................ ................................................................................................................................ 31 ...........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> DUYỆT CỦA BGH ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×