TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VÕ THANH HÀ
Vũ
ng
Tà
u
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Rị
a-
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP CHẤT BÔI TRƠN CHO
DUNG DỊCH KHOAN DẦU KHÍ TỪ DẦU HẠT CAO SU
BẰNG XÚC TÁC DỊ THỂ
Người hướng dẫn
ThS. DIỆP KHANH
ThS. NGUYỄN TRẦN THANH
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC
BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2012
TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA HÓA HỌC VÀ CNTP
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
MSSV: 0852010037
Ngày, tháng, năm sinh: 20/02/1989
Nơi sinh: ĐắkLắk
Vũ
ng
Họ và tên sinh viên: Võ Thanh Hà
Tà
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
u
*o0o*
Ngành: Cơng nghệ kỹ thuật hóa học
I. TÊN ĐỀ TÀI: Tổng hợp chất bôi trơn cho dung dịch khoan dầu khí từ dầu hạt
cao su bằng xúc tác dị thể.
a-
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Tìm hiểu về các cơng trình nghiên cứu về biến tính dầu thực vật làm chất
bơi trơn trước đây.
Nghiên cứu và lựa chon loại xúc tác dị thể tốt thay thế cho xúc tác đồng
thể đã sử dụng.
Khảo sát các thông số ảnh hưởng đến quá trình biến tính để lựa chon các
thơng số tối ưu.
Bà
Rị
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN: 05/02/2012
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 27/07/2012
ĐH
V. HỌ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: ThS. Diệp Khanh
ườ
ng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Tr
TRƯỞNG BỘ MÔN
ThS. Nguyễn Trần Thanh
Bà Rịa – Vũng tàu, Ngày 02 tháng 08năm 2012
SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRƯỞNG KHOA
MỞ ĐẦU
u
Ngành khoan, thăm dị và khai thác dầu khí là một trong những ngành mũi nhọn
Tà
của cả nước nói chung và của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu nói riêng.
Để q trình khoan, thăm dị và khai thác các mỏ dầu khí ở tầng địa chất phức
tạp trở nên đễ dàng hơn, bên cạnh sử dụng các thiết bị khoan hiện đại thì những hố
Vũ
ng
phẩm trợ giúp cũng khơng kém phần quan trọng. Trong đó một thành phần đóng vai
trị thiết yếu trong hố phẩm là chất bơi trơn cho dung dịch khoan. Chất bơi trơn cho
dung dịch khoan có nhiều loại, nhưng phổ biến vẫn là chất bôi trơn có nguồn gốc từ
dầu thực vật do nó có độ an tồn cao và thân thiện với mơi trường. Tuy nhiên, dầu
thực vật lại dễ bị ơxy hóa trong khơng khí và khả năng bơi trơn rất kém, nên đã hạn
chế rất nhiều khả năng ứng dụng của nó.
a-
Để giải quyết những vấn đề trên, chúng ta cần biến tính nguồn nguyên liệu dầu
thực vật rẻ tiền, dễ kiếm nhằm thu được dầu có tính năng bơi trơn cao, đáp ứng tối đa
các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Sau khi khảo sát một số loại dầu thực vật
Rị
thì chúng tơi nhận thấy dầu hạt cao su (DHCS) có thể đáp ứng tốt những yêu cầu đặt ra
ở trên. Vì thế, trong đề tài này chúng tơi chọn DHCS làm ngun liệu cho q trình
Bà
biến tính.
Việc tổng hợp chất bôi trơn cho dung dịch khoan từ DHCS bằng phương pháp
metanol phân với xúc tác dị thể KOH/γ-Al2 O3 và CaO là một phương pháp mới so với
phương pháp dùng hệ xúc tác đồng thể (KOH) của Trung tâm Ứng dụng và Chuyển
ĐH
giao Cơng nghệ- Viện Dầu khí Việt Nam đã nghiên cứu. Sử dụng xúc tác dị thể đã góp
phần quan trọng nhằm tiết kiệm nguyên liệu và năng lượng, đồng thời làm xanh hóa
các q trình hóa học. Bởi vì, xúc tác dị thể có khả năng tái sử dụng nhiều lần, khả
năng tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng dễ dàng nên đã giảm thiểu việc thải ra các chất
ng
gây ơ nhiễm mơi trường.
Q trình nghiên cứu tổng hợp chất bôi trơn được thực hiện qua các bước: Tổng
ườ
hợp chất xúc tác; ép hạt cao su; biến tính DHCS; đánh giá chất lượng sản phẩm; xác
Tr
định thông số tối ưu thông qua việc khảo sát nhằm thu được sản phẩm tốt nhất.
i
LỜI CẢM ƠN
u
Để hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp này xin gửi lời cảm ơn đến:
Tà
Thầy Diệp Khanh và Thầy Nguyễn Trần Thanh đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ trực
tiếp em trong q trình nghiên cứu để hồn thành đồ án tốt nghiệp này. Trong quá
trình làm việc, em không ngừng tiếp thu thêm những kiến thức bổ ích mà còn học
Vũ
ng
được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả. Đây là
những điều cần thiết cho em trong quá trình học tập cũng như công tác sau này.
Các thầy cô giáo trong trường Đại học Bà Rịa- Vũng Tàu nói chung và các
Thầy cơ giáo trong Khoa Hố học và Cơng nghệ Thực phẩm nói riêng đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong 4 năm học vừa qua. Với
vốn kiến thức tiếp thu được trong q trình học tập khơng chỉ là nền tảng cho q trình
a-
nghiên cứu để hồn thành đồ án tốt nghiệp này mà còn là hành trang quý báu để em
bước vào đời một cách vững vàng và tự tin hơn.
Các Anh chị phịng kỹ thuật- Cơng ty cổ phần CHEMICO Vũng Tàu đã tạo
Rị
điều kiện thuận lợi nhất về cơ sở vật chất, cũng như giúp đỡ em về tài liệu và kiến thức
chuyên môn trong thời gian em nghiên cứu và kiểm tra kết quả tại công ty.
Bà
Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến bố mẹ, gia đình và
bạn bè, những người đã giúp đỡ và động viên tôi trong cuộc sống cũng như trong quá
ĐH
trình học tập và làm bản đồ án tốt nghiệp này.
Vũng Tàu, ngày 07 tháng 07 năm 2012
Tr
ườ
ng
SVTH: Võ Thanh Hà
ii
MỤC LỤC
i
u
LỜI MỞ ĐẦU
ii
Tà
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
iii
vi
Vũ
ng
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
KỸ HIỆU CỤM TỪ VIẾT TẮT
vii
viii
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU...........................................................................................1
1.1. Tình hình cung ứng và sử dụng chất bơi trơn cho dung dịch khoan...................1
a-
1.2. Tổng quan về dung dịch khoan .............................................................................2
1.2.1. Các loại dung dịch khoan ...............................................................................2
Rị
1.2.2. Các chức năng chính của dung dịch khoan .....................................................2
1.3. Tổng quan về dầu thực vật ....................................................................................2
1.3.1. Giới thiệu về một số dầu thực vật ..................................................................2
Bà
1.3.2. Thành phần hoá học của dầu thực vật .............................................................5
1.3.3. Tính chât lý học của dầu thực vật ...................................................................7
ĐH
1.3.4. Tính chất hoá học của dầu thực vật.................................................................8
1.3.4.1. Phản ứng xà phịng hố.........................................................................8
1.3.4.2. Phản ứng thuỷ phân ..............................................................................8
1.3.4.3. Phản ứng ancol phân.............................................................................8
ng
1.3.4.4. Phản ứng khử........................................................................................9
1.3.4.5. Phản ứng làm ôi thiu dầu ......................................................................9
Tr
ườ
1.3.4.2. Phản ứng đồng hoá ...............................................................................9
1.3.4.3. Phản ứng oxy hoá ................................................................................9
1.3.4.4. Phản ứng trùng hợp...............................................................................9
1.4. Sơ lược về cây cao su và dầu cao su ......................................................................9
1.4.1. Sơ lược về cây cao su .....................................................................................9
iii
1.4.2. Quả và hạt cao su .........................................................................................10
u
1.4.3. Đặc tính của dầu hạt cao su ..........................................................................10
Tà
CHƯƠNG II. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về chất bôi trơn cho dung dịch khoan..............................................13
2.1.1. Tình hình nghiên cứu và sử dụng chất bơi trơn tại Việt Nam ........................13
Vũ
ng
2.1.2. Các phương pháp biến tính tạo chất bơi trơn................................................13
2.1.3. Ngun liệu cho q trình biến tính dầu hạt cao su......................................15
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình biến tính...............................................17
2.2. Xúc tác cho q trình biến tính...........................................................................18
a-
2.2.1. Xúc tác KOH/γ-Al2O3 ..................................................................................19
2.2.2. Cơ chế phản ứng của xúc tác KOH/γ-Al2O3.................................................19
Rị
2.2.3. Xúc tác CaO.................................................................................................20
2.2.4. Cơ chế phản ứng của xúc tác CaO ................................................................ 20
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bà
3.1. Cách điều chế xúc tác...........................................................................................23
3.1.1. Hoá chất và dụng cụ ....................................................................................23
ĐH
3.1.2. Tổng hợp Boehmite......................................................................................23
3.1.3. Điều chế γ- Al2O3 dạng hạt bằng phương pháp nhỏ giọt ............................... 25
3.1.4. Tổng hợp xúc tác KOH/γ-Al2O3 ...................................................................25
3.1.5. Tổng hợp xúc tác CaO..................................................................................26
ng
3.1.6. Phương pháp XRD để phân tích sản phẩm....................................................26
3.2. Q trình biến tính tạo chất bơi trơn..................................................................27
ườ
3.2.1. u cầu đối với nguyên liệu để chuyển hoá..................................................27
Tr
3.2.2. Cách tổng hợp chất bôi trơn bằng xúc tác dị thể ...........................................29
3.2.3. Thiết bị chính trong q trình biến tính........................................................30
3.2.4. Các bước tiến hành.......................................................................................31
3.2.5. Quá trình tách và tinh chế sản phẩm ............................................................. 31
iv
3.2.6. Đánh giá chỉ tiêu của sản phẩm 08H1-LUB..................................................33
u
3.2.6.1. Các thông số kỹ thuật..........................................................................33
Tà
3.1.6.2. Cách xác định các thông số.................................................................33
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................ 38
4.1. Kết quả tổng hợp xúc tác.....................................................................................38
Vũ
ng
4.1.1. Đặc tính của γ– Al2O3...................................................................................38
4.1.2. Đặc tính của KOH/γ-Al2O3 ...........................................................................39
4.1.3. Đặc tính của CaO .........................................................................................39
4.2. Biến tính dầu hạt cao su.......................................................................................40
a-
4.2.1. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian phản ứng tời khả năng bôi trơn................40
4.2.2. Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ metanol/dầu ....................................................42
Rị
4.2.3. Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ NP-9 ............................................................... 44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................47
Tr
ườ
ng
ĐH
PHỤ CHƯƠNG
Bà
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................49
v
DANH MỤC BẢNG
Tà
u
Trang
BẢNG 1.1: Liệt kê một số dầu thực vật trên thế giới .............................................. 3
BẢNG 1.2: Các axit béo có trong thành phần các loại dầu ...................................... 6
Vũ
ng
BẢNG 1.3: Hàm lượng các loại axit béo trong dầu mỡ động thực vật ..................... 7
BẢNG 1.4: Tính chất hố lý của dầu hạt cao su .................................................... 11
BẢNG 1.5: Thành phần axit béo trong dầu hạt cao su ........................................... 11
BẢNG 1.6: Tính chất, độ giảm ma sát của các sản phẩm dầu hạt cao su và axit
béo biến tính trong dung dịch khoan ..................................................................... 14
BẢNG 2.1: Các thông số kỹ thuật của chất bôi trơn .............................................. 31
a-
BẢNG 3.1: Mối quan hệ giữa thời gian phản ứng với khả năng bôi trơn khi
sử dụng xúc tác CaO ............................................................................................. 39
BẢNG 3.2: Mối quan hệ giữa thời gian phản ứng với khả năng bôi trơn khi
Rị
sử dụng xúc tác KOH/γ-Al2O3 .............................................................................. 39
BẢNG 3.3: Mối quan hệ giữa tỉ lệ mol metanol/dầu tới khả năng bôi trơn khi
Bà
sử dụng xúc tác CaO ............................................................................................. 41
BẢNG 3.4: Mối quan hệ giữa tỉ lệ mol metanol/dầu tới khả năng bôi trơn khi
sử dụng xúc tác KOH/γ-Al2O3 .............................................................................. 42
BẢNG 3.5: Mối quan hệ giữa tỉ lệ chất NP-9 tới khả năng bơi trơn và lượng
ĐH
cịn lại trên sàng khi sử dụng xúc tác CaO ............................................................. 43
BẢNG 3.5: Mối quan hệ giữa tỉ lệ chất NP-9 tới khả năng bôi trơn và lượng
Tr
ườ
ng
còn lại trên sàng khi sử dụng xúc tác KOH/γ-Al2O3 .............................................. 43
vi
DANH MỤC HÌNH
Tà
u
Trang
HÌNH 2.1: Sơ đồ điều chế nhơm hydroxit ............................................................ 24
HÌNH 2.2: Thiết bị ép dầu hạt cao su .................................................................... 27
Vũ
ng
HÌNH 2.3: Hạt cao su chưa bóc vỏ ........................................................................ 27
HÌNH 2.4: Hệ thống phản ứng biến tính DHCS .................................................... 30
HÌNH 2.5: Máy EP/lubricity Tester để xác định độ giảm ma sát ........................... 35
HÌNH 3.1: Giản đồ XRD của Beohmite ................................................................ 37
HÌNH 3.2: Giản đồ XRD của γ-Al2O3 được tổng hợp từ Beohmite ....................... 37
HÌNH 3.3: Giản đồ XRD của KOH/γ-Al2O3 ......................................................... 38
a-
HÌNH 3.4: Giản đồ XRD của CaO........................................................................ 38
HÌNH 3.3: Ảnh hưởng của thời gian phản ứng với khả năng bơi trơn khi
sử dụng xúc tác CaO ............................................................................................. 40
Rị
HÌNH 3.4: Ảnh hưởng của thời gian phản ứng với khả năng bơi trơn khi
sử dụng xúc tác KOH/γ-Al2O3 .............................................................................. 40
Bà
HÌNH 3.5: Ảnh hưởng của tỉ lệ mol metanol/dầu tới khả năng bơi trơn khi
sử dụng xúc tác CaO ............................................................................................. 41
HÌNH 3.6: Ảnh hưởng của tỉ lệ mol metanol/dầu tới khả năng bơi trơn khi
sử dụng xúc tác KOH/γ-Al2O3 .............................................................................. 42
ĐH
HÌNH 3.7: Ảnh hưởng tỉ lệ chất NP- 9 tới khả năng bơi trơn và lượng
cịn lại trên sàng khi sử dụng xúc tác CaO ............................................................. 44
HÌNH 3.8: Ảnh hưởng tỉ lệ chất NP- 9 tới khả năng bôi trơn và lượng
Tr
ườ
ng
còn lại trên sàng khi sử dụng xúc tác KOH/γ-Al2O3 .............................................. 44
vii
u
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
:
Dầu hạt cao su
CBT
:
Chất bôi trơn
XRD
:
X- Ray Diffraction (Nhiễu xạ X– Ray)
BET
:
Xác định diện tích bề mặt
SEM
:
Hiển vi điện tử quét
DG
:
Diglycerit
MG
:
Monoglycerit
TG
:
Triglycerit
FFA
:
Các axit béo tự do
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
Rị
a-
Vũ
ng
Tà
DHCS
viii
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
CHƯƠNG I
Tà
1.1. Tình hình cung ứng và sử dụng chất bôi trơn cho dung dịch khoan [8]
u
GIỚI THIỆU
Dung dịch khoan cần phải có đặc tính và chức năng đáp ứng được yêu cầu kỹ
thuật cho quá trình khoan thăm dị và khai thác. Chất bơi trơn trong dung dịch khoan
Vũ
ng
có tác dụng tăng cường hiệu quả bơi trơn (giảm momen xoắn) và làm mát choòng
khoan, nhưng phải ít ảnh hưởng tới tính chất lưu biến của dung dịch khoan và thân
thiện với môi trường.
Chất bôi trơn cho dung dịch khoan được sử dụng nhiều trong hoạt động khoan
tìm kiếm, thăm dị và khai thác dầu khí. Tổng lượng tiêu thụ chất bôi trơn trên thế giới
hàng năm khoảng vài trăm triệu tấn. Ở Việt Nam, chỉ tính riêng vietsovpetro cũng đã
a-
sử dụng đến hàng nghìn tấn mỗi năm. Nếu tính cho tồn bộ các hoạt động khoan tìm
kiếm, thăm dị và khai thác dầu khí ở các cơng ty khác thì nhu cầu chất bơi trơn là rất
lớn.
Rị
Chất bơi trơn cho dung dịch khoan có nhiều loại, nhưng phổ biến vẫn là chất
bơi trơn có nguồn gốc từ dầu mỡ động thực vật do có độ an tồn cao và thân thiện với
Bà
mơi trường.
1.2. Tổng quan về dung dịch khoan
Trong ngành địa kỹ thuật, dung dịch khoan là một lưu chất được sử dụng để
khoan các giếng khoan trong lòng đất. Các dung dịch này thường được sử dụng trên
ĐH
các giàn khoan thăm dò, trong khi khoan các giếng dầu và khí thiên nhiên. Dung dịch
khoan cũng được dùng cho các giếng khoan đơn giản hơn như giếng nước. Có 3 nhóm
dung dịch khoan chính gồm: dung dịch khoan gốc nước, dung dịch khoan gốc dầu và
dung dịch khoan gốc khí.
ng
Các chức năng chính của dung dịch khoan là tạo áp lực thủy tĩnh để chống lại
áp lực chất lưu từ tầng chứa chảy vào giếng khoan, giữ cho choòng khoan mát và sạch
ườ
trong khi khoan, mang mùn khoan ra khỏi giếng khoan và tránh kẹt cần khoan trong
khi khoan do các vật liệu này gây ra. Dung dịch khoan còn được sử dụng trong các
trường hợp đặc biệt (pha chế tạo ra các tỷ trọng khác nhau) để tránh làm sập thành
Tr
giếng khoan và hạn chế ăn mòn dụng cụ khoan.
1.2.1. Các loại dung dịch khoan
Chuyên ngành Hố dầu
1
Khoa Hố học và Cơng nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
Có nhiều loại dung dịch khoan được sử dụng. Một số giếng khoan đòi hỏi phải
u
sử dụng các loại dung dịch khác nhau ở những giai đoạn khác nhau trong giếng khoan,
Tà
hoặc một số loại được sử dụng kết hợp với các loại khác. Có nhiều loại dung dịch
khoan khác nhau được liệt kê theo các nhóm sau:
1. Dung dịch khoang dạng khơng khí
2. Dung dịch khoan dạng bọt
4. Dung dịch khoan là nước
5. Dung dịch khoan gốc dầu
1.2.2. Các chức năng chính của dung dịch khoan
Vũ
ng
3. Dung dịch khoan gốc polymer tổng hợp (olefin và este)
1. Rửa lỗ khoan và nâng mùn khoan lên khỏi giếng
a-
2. Giữ mùn khoan lơ lửng khi ngừng tuần hoàn
3. Làm mát và bôi trơn bộ khoan cụ
4. Giữ thành lỗ khoan không bị sập lở, tránh mất nước
Rị
5. Truyền thong tin địa chất lên bề mặt
6. Truyền năng lượng cho turbin khoan
Ngồi ra cịn có các chức năng khác như:
Bà
– Đảm bảo chính xác cho cơng tác đánh giá vỉa
– Kiểm sốt sự ăn mịn của thiết bị
– Hỗ trợ q trình trám xi măng và hồn thiện giếng
ĐH
– Truyền thông tin địa chất lên mặt đất
– Là môi trường trung gian để truyền tín hiệu điều khiển
– Giảm thiểu tác hại cho môi trường
1.3. Tổng quan về dầu thực vật
ng
1.3. Giới thiệu về một số dầu thực vật
Dầu thực vật là một nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp và thực
ườ
phẩm. Từ dầu thực vật, người ta có thể điều chế được rất nhiều sản phẩm khác nhau.
Hiện nay, một lượng lớn dầu thực vật được sử dụng trong thực phẩm, chế biến xà
phòng, chất hoạt động bề mặt và rất nhiều sản phẩm hữu dụng khác. Phần lớn các loại
Tr
dầu thực vật được sản xuất từ các loại hạt của các cây tương ứng (trừ một số loại như
dầu dừa, cọ…) bằng cách làm khô, nghiền, nấu và ép cơ học hoặc chiết để tách dầu ra.
Chuyên ngành Hố dầu
2
Khoa Hố học và Cơng nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
Sau đó, dầu cần được trải qua một số công đoạn xử lý như lọc tạp chất, xử lý kiềm, …
u
mới có thể sử dụng [4].
Tà
Dầu thực vật rất phong phú (xem bảng 1.1), nhưng phân bố khơng đều. Các
nước như Mỹ, Nga, Ấn Độ, … có dầu đậu nành, dầu lanh, … Các quốc gia vùng Địa
Trung Hải có nhiều dầu oliu. Các nước vùng nhiệt đới như các quốc gia Đơng Nam Á,
Châu Phi có nhiều dầu cọ, dầu dừa, …
Vũ
ng
Bảng 1.1: Liệt kê một số loại dầu thực vật trên thế giới [12].
Khối lượng
STT
Tên
Loài
riêng
3
D15/15 (g/cm )
Chỉ số xà
phịng hố
Chỉ số Iốt
Bơng (hạt)
Gossypium hirsutum
0,920 - 0,926
189 - 199
100 - 200
2
Cải bẹ (hạt)
Brasica Annuus
0,920 – 0,917
170 – 188
92 – 123
3
Cám
Oryza sativa
0,914 – 0.928
180 – 195
91 – 110
4
Cọ (cùi)
Elaeis guineensis
0,915
196 – 206
51 – 58
5
Cọ (nhân)
Elaeis guineensis
0,918 – 0,925
284 – 250
23 – 37
6
Cao su ( hạt) Hevea brasillensis
0,923 – 0,924
183 – 190
125 – 145
7
Dừa
Cocos nucifera
0,917 – 0,930
246 – 268
7,5 – 12
8
Đậu nành
Glycinemax (G.soja)
0,922 – 0,928
188 – 195
120 – 140
9
Gai dầu
Caunabis sativa
0,929 – 0,934
190 – 194
145 – 167
Heliauthus Annuus
0,923 – 0,926
186 – 194
120 – 135
Arachis hypogaca
0,194 – 0,926
187 – 207
83 – 105
Aleurites moluccana
0,925 – 0,930
180 – 193
130 – 145
Hướng
dương
Rị
Bà
10
a-
1
Lạc
12
Lai
13
Ngô (phôi)
Zea mys
0,921 – 0,928
187 – 193
115 – 125
14
Lanh
Linum usitatissinum
0,930 – 0,938
188 – 195
170 – 204
15
Oliu
Olea europea
0,914 – 0,918
185 – 196
79 – 88
16
Thầu dầu
Ricinus communis
0,957 – 0,967
177 – 185
81 – 90
17
Trẩu
Aleurites montana
0,925 – 0,943
185 – 197
145 – 176
0,916
190 – 195
85 – 90
0,914 – 0,925
187 – 195
103 - 116
ườ
ng
ĐH
11
Sở
Thea sasaqua
19
Tr
18
Vừng
Sesamum indicum
Một số loại dầu thông dụng [7]:
Dầu bông: Bông là loại cây trồng một năm. Trong dầu bơng có sắc tố carotenoit
và đặc biệt là gossypol và các dẫn xuất của nó làm cho dầu bơng có màu đặc biệt (màu
Chun ngành Hố dầu
3
Khoa Hố học và Cơng nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
đen hoặc màu sẫm). Hiện nay, người ta dùng phương pháp tinh chế dầu bằng kiềm
u
hoặc bằng axit antranilic có thể tách possipol chuyển thành dầu thực phẩm. Do trong
Tà
dầu bơng có chứa nhiều axit béo no panmitic, nên ở nhiệt độ phịng nó đã ở thể rắn.
Dầu dừa: Dừa là loại cây nhiệt đới được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Á, châu
Phi, châu Mỹ Latinh. Ở Việt Nam, dầu được trồng nhiệt ở Thanh Hoá, Phú Khánh…
Dừa là cây sinh trưởng lâu năm, thích hợp với khí hậu nóng ẩm. Trong dầu dừa có
Vũ
ng
chứa nhiều axit béo lauric (44% - 52%), myristic (13 – 19%), panmitic (7,5 – 10,5%)
hàm lượng chất béo không no rất ít. Dầu dừa được sử dụng nhiều cho mục đích thực
phẩm và là nguyên liệu tốt để sản xuất tốt dung môi cho thuốc bảo vệ thực vật.
Dầu hướng dương: Hướng dương là loại cây hoa một năm và được trồng nhiều
ở Nga. Dầu hướng dương có mùi vị đặc trưng và có màu từ đỏ đến vàng. Dầu hướng
a-
dương có chứa nhiều protein nên chúng là thực phẩm tốt. Ngồi ra, nó là ngun liệu
tốt để sản xuất dung mơi sinh học.
Dầu đậu nành: Dầu đậu nành có màu vàng sáng, thành phần axit chủ yếu của
Rị
nó là linoleic (50 – 57%), oleic (23 – 29%). Dầu đậu nành được dùng nhiều trong thực
phẩm. Ngoài ra, dầu đậu nành đã tinh luyện được dùng làm nguyên liệu để sản xuất
margarine. Từ dầu đậu nành có thể tách ra được lexetin dùng làm dược liệu, trong sản
Bà
xuất bánh kẹo. Dầu đậu nành còn được dùng để sản xuất sơn, vecni, xà phịng… và
đặc biệt là để sản xuất dung mơi sinh học. Cây đậu nành được trồng phổ biến trên thế
giới, đặc biệt ở vùng đồng bằng nước ta.
ĐH
Dầu thầu dầu: Dầu thầu dầu hay được gọi là dầu ve được lấy từ hạt cây thầu
dầu. Cây thầu dầu được trồng nhiều ở vùng có khí hậu nhiệt đới. Những nước trồng
cây thầu dầu là Braxin, Ấn Độ, Trung Quốc, Nga, Thái Lan. Tại Việt Nam, cây thầu
dầu được trồng nhiều ở Thanh Hoá, Nghệ An. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn chủ yếu nhập
ng
thầu dầu từ Trung Quốc. Dầu thầu dầu là loại dầu không khô, chỉ số iot từ 80 – 90, tỷ
trọng lớn, tan trong ankan, không tan trong xăng và dầu hoả. Hơn nữa do độ nhớt cao
ườ
của dầu thầu dầu so với các loại dầu khác mà dầu thầu dầu được sử dụng làm dầu mỡ
bôi trơn. Dầu thầu dầu là loại dầu cao cấp được dùng trong động cơ máy bay, xe lửa,
và các máy tốc độ cao, trong dầu phanh. Dầu thầu dầu còn được dùng nhiều trong lĩnh
Tr
vực như y tế, mỹ phẩm, chất dẻo, làm giấy than, giấy nến, và mực in [4, 7].
Dầu sở: Cây sở là một loại cây lâu năm được trồng nhiều ở vùng nhiêt đới. Ở
nước ta, sở được trồng nhiều ở các tỉnh trung du phía Bắc. Thành phần axit béo của
Chuyên ngành Hoá dầu
4
Khoa Hoá học và Công nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
dầu sở bao gồm axit oleic (>60%), axit linoleic (15 – 24%) và axit panmitic(15 –
u
26%). Dầu sở sau khi tách saponin dùng làm dầu thực phẩm rất tốt. Ngồi ra, dầu sở
Tà
cũng có thể làm ngun liệu để sản xuất dung môi sinh học [7].
Dầu lạc: Dầu lạc chứa chủ yếu axit oleic (50 – 60%), linoleic(13 – 33%),
panmitic (6 – 11%). Hàm lượng các axit béo khác không nhiều. Dầu lạc chủ yếu dùng
vào các mục đích thực phẩm, làm thức ăn gia súc. Hiện nay, nguồn dầu lạc cũng được
Vũ
ng
sử dụng làm dung môi sinh học. Cây lạc ở Việt Nam được trồng nhiều trên lưu vực các
sông của đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
Dầu vừng: Cây vừng có từ lâu đời, được trồng nhiều ở các nước Châu Á. Các
axit béo trong dầu vừng chủ yếu là axit oleic (33– 48%), linoleic (37– 48%), panmitc
(7– 8%), stearic (4– 6%).
a-
Dầu ngô: Cây ngô được trồng khắp nơi trên thế giới, nhất là các vùng đất phù
sa. Các axit béo trong dầu ngô thường là axit linoleic (43– 49%), oleic (37– 40%), axit
panmitic và stearic gần bằng 14%.
Rị
Dầu hạt cao su: Dầu hạt cao su được ép từ hạt cây cao su. Trong hạt hàm lượng
dầu chiếm khoảng 40– 60%. Cây cao su được trồng nhiều nơi trên thế giới như Ấn Độ,
Châu Phi, Nam Mỹ… Ở Việt Nam cây cao su được đưa vào thời Pháp thuộc và trồng
Bà
nhiều ở vùng Đông Nam Bộ. Cây cao su sống thích hợp nhất ở những vùng đất đỏ. So
với các loại dầu khác thì dầu hạt cao su ít được sử dụng trong thực tế do hàm lượng
axit béo rất lớn [7]. Vì vậy, nếu sử dụng dầu hạt cao su làm nguyên liệu để sản xuất
ĐH
chất bơi trơn thì hiệu quả kinh tế thu được là cao nhất.
Hàm lượng axit béo của dầu hạt cao su cao hơn các loại dầu khác do trong hạt
cao su có enzym lipaza tác dụng thủy phân glycerit tạo axit béo. Dầu sau khi được xử
lý nhiệt thì chỉ số axit ổn định do khơng cịn enzym lipaza nữa.
ng
1.3.2. Thành phần hoá học của dầu thực vật
Dầu thực vật có thành phần chủ yếu (95%) là hỗn hợp các este của glyxerin với
ườ
các axit béo cao phân tử, trong đó tính chất của dầu phụ thuộc vào thành phần của các
mạch axit béo cũng như sự phân bố của chúng trong các triglycerit. Mặc dù thành
phần của dầu có sự dao đơng nhất định phụ thuộc vào các điều kiện khí hậu ở vùng
Tr
trồng hạt dầu nhưng nhìn chung các tính chất cơ bản của dầu tương đối ổn định. Thông
thường các loại dầu thường ở thể lỏng tại điều kiện nhiệt độ thường. Thể lỏng là do
các axit béo ngắn hoặc dây axit béo dài nhưng mang nhiều nối đơi. Ngồi glycerit
Chun ngành Hố dầu
5
Khoa Hố học và Công nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
trong dầu còn chứa một lượng nhỏ rất nhiều tạp chất khác nhau: các axit béo tự do,
u
chất màu, protein, hydrocacbon, … [7].
Tà
Công thức tổng quát của triglycerit như sau:
CH2 – OCOR1
CH – OCOR2
CH2 – OCOR3
Vũ
ng
Các axit béo trong các triglycerit và các axit béo tự do tồn tại trong dầu thực vật
thường có dạng mạch thẳng, có số carbon chẵn, từ C6 đến C24 và thường khơng chứa
nhóm định chức khác trên dây nhưng có thể mang một vài nối đôi C=C, dẫn đến sự
khác biệt về bản chất của các loại dầu. Chỉ có một số ít trường hợp axit có thêm dây
nhánh hoặc chứa nhóm– OH, vịng peroxit, hoặc vịng cyclopentan, …
-
a-
Axit béo có 2 loại: axít béo no và khơng no:
Axit béo no thường gặp là: axit caproic (C6), axit capilic (8), axit capric (C10),
axit miistic (C14), axit paltimic (C6), axit stearic (C8).
Axit béo không no thường gặp là: axit oleic, axit linoleic, axit arachidomic,…
Rị
-
Trong dầu thực vật, axit béo C18 thường chiếm nhiều nhất, trừ một vài trường
hợp có tỉ lệ axit C12 lớn nhất như: dầu dừa, dầu cọ, … Chính các axit béo quyết định
Bà
phần lớn đặc trưng hoá lý của dầu thực vật. Mạch axit béo càng dài, no thì nhiệt độ
nóng chảy của dầu càng cao, áp suất hơi càng kém, do đó ít có mùi. Cùng một chiều
dài mạch cacbon, axit béo có chứa nhiều nối đơi thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp
ĐH
(xem bảng 1.2). Phần lớn các axit béo có mạch dài cấu tạo nên triglycerit của dầu thực
vật. Đó chính là ngun nhân dẫn đến dầu thực vật khơng tan trong nước, ít tan trong
rượu có mạch ngắn như Metanol. Thành phần axit béo trong một số loại dầu thực vật
được trình bày trong bảng 1.3.
ng
Bảng 1.2: Các axít béo có trong thành phần các loại dầu [12].
ườ
Tên thông
dụng
Acid béo no
Công thức cấu tạo
Tonc(oC)
Tỉ trọng
Blau ric
CH3(CH2)10COOH
44
-
Panmitic
CH3(CH2)12COOH
63
0,849
70
0,847
14
0,900
Tr
Stearic
CH3(CH2)16COOH
Acid béo khơng no
Oleic
CH3(CH)7CH=CH(CH2)7COOH
Chun ngành Hố dầu
6
Khoa Hố học và Công nghệ Thực phẩm
Trường ĐHBRVT
CH3(CH2)CH=CHCH2CH=(CH2)7COOH
-9.5
0,903
Linolenic
CH3(CH2CH=CH)3(CH2)7COOH
CH3(CH2)5CHCH2CH=CH(CH2)7COOH
OH
CH3(CH2)5CHCH2CH=CH(CH2)7COOH
OH
-11
0,914
-
-
5
Eleostearic
Ricinoleic
u
Linileic
Tà
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
0,954
Vũ
ng
Bảng 1.3: Hàm lượng các loại axit béo có trong dầu mỡ động thực vật [12].
Thành phần axit béo (% khối lượng)
Dầu
Lauric
Myristic Panmitic Stearic Oleic Linoleic Linolenic
0,1
0,1
10,2
3,7
22,8
53,7
8,6
Bông
0,1
0,7
20,1
2,6
19,2
55,2
0,6
Cọ
0,1
1
42,8
4,5
40,5
10,1
0,2
Dừa
46,5
19,2
9,8
3
6,9
2,2
0
Lạc
-
-
11,38
2,39
48,28
31,95
0,93
Ngô
-
-
11,67
1,85
25,16
60,6
0,48
Hạt cải
-
-
3,49
0,85
64,4
22,3
8,23
Hướng
dương
-
-
6,08
3,26
16,94
73,73
0
Mỡ bị
0,1
2,8
23,3
19,4
42,4
2,9
0,9
Mỡ lợn
0,1
1,4
23,6
14,2
44,2
10,7
0,4
ĐH
Bà
Rị
a-
Nành
Ngồi ra, dầu thực vật cịn chứa một lượng nhỏ các tạp chất như:
-
Photpholipit: những hợp chất này còn là Photphalit, chiếm tỉ lệ thấp hơn 3%
như: lexitin, xephalin, …
Sáp: là ester của acid béo có dây Carbon dài thường từ 24C đến 26C với
ng
-
một rượu đơn chức hoặc đa chức.
ườ
-
Tr
-
-
Sterol: một số dầu thực vật chứa 100mg đến 150mg sterol trong 100g dầu
thực vật.
Các chất màu: carotenoit, clorophil,…chính các chất này tạo sắc tố màu cho
dầu từ vàng đến đỏ.
Các chất oxy hố có mục đích bảo vệ dầu như: tocopherol…
1.3.3. Tính chất lý học của dầu thực vật [12]
Chun ngành Hố dầu
7
Khoa Hố học và Cơng nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đơng đặc: Vì các dầu khác nhau có thành phần
u
hố học khác nhau. Do vậy, các loại dầu khác nhau có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
đó. Nhiệt độ nóng chảy và đơng đặc của dầu thực vật từ 10– 14oC.
Tà
đông đặc khác nhau. Các giá trị này không ổn định thường nằm trong một khoảng nào
Tính tan của dầu thực vật: Vì dầu khơng phân cực do vậy chúng tan rất tốt
trong dung môi không phân cực, tan rất ít trong rượu và khơng tan trong nước. Độ tan
Vũ
ng
của dầu phụ thuộc vào nhiệt độ.
Màu của dầu: Thành phần các hợp chất trong dầu quyết định màu của dầu. Dầu
tinh khiết có màu vàng do carotenoit và các dẫn xuất của nó.
Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của dầu thực vật thường nhẹ hơn nước,
p
d 20 : 0,907 – 0,971, dầu càng nhiều thành phần hydrocacbon và càng no thì khối lượng
a-
riêng càng cao.
1.3.4. Tính chất hố học của dầu thực vật
1.3.4.1. Phản ứng xà phịng hố
Rị
Các triglycerit khi phản ứng với kiềm sẽ tạo thành muối xà phòng (muối của
các axit béo) và glycerin.
CH2 – OH
Bà
CH2 – OCOR1
CH – OCOR2 + 3NaOH
CH – OH
CH2 – OCOR3
R1COONa
+
R2COONa
CH2 – OH
R3COONa
1.3.4.2. Phản ứng thuỷ phân
ĐH
Triglycerit bi thuỷ phân trong nước tạo thành axit béo và glycerin, phản ứng
cần có sự hiện diện của xúc tác (bazơ, axit…)
CH2 – OCOR1
CH – OCOR2
CH2 – OH
Xt
+ 3H2O
CH – OH
+
R2COOH
CH2 – OH
ng
CH2 – OCOR3
R1COOH
R3COOH
1.3.4.3. Phản ứng alcol phân
ườ
Tương tự phản ứng thuỷ phân, triglycerit khi tác dụng với ancol với sự có mặt
của xúc tác thích hợp sẽ bị thuỷ phân tách thành glycerin và ester của các axit béo với
Tr
ancol tham gia.
CH2 – OCOR1
CH2 – OH
CH – OCOR2 + 3ROH
CH – OH
CH2 – OCOR3
CH2 – OH
Chun ngành Hố dầu
8
RCOOR1
+
RCOOR2
RCOOR3
Khoa Hố học và Cơng nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
1.3.4.4. Phản ứng khử
u
Khi có mặt của xúc tác cromit đồng ở 200– 400 oC dưới áp suất 100 – 200 atm,
Tà
triglycerit bị khử thành rượu. Đây là phản ứng dùng để điều chế rượu béo từ dầu mỡ.
1.3.4.5. Phản ứng làm ơi dầu
Trong q trình tồn trữ, bảo quản dầu có thể bị biến đổi màu sắc, mùi vị. Hiện
tượng này gọi là phản ứng làm ôi dầu. Nguyên nhân gây ra do ảnh hưởng của tạp chất
Vũ
ng
trong dầu, nước, vi sinh vật, men, các muối kim loại, …. Việc tìm các biện pháp chống
sự ơi của dầu hiện nay là một vấn đề quan trọng cần nghiên cứu giải quyết.
1.3.4.6. Phản ứng đồng hoá
Trong điều kiện thích hợp, các axit béo khơng no có trong dầu sẽ thực hiện
phản ứng cộng hợp với một số chất khác. Một trong những phản ứng quan trọng nhất
a-
là phản ứng hydro hoá, phản ứng tiến hành trong điều kiện nhiệt độ 90– 280oC, áp suất
6–10 atm, có mặt xúc tác Ni. Phản ứng này có ý nghĩa thực tế rất quan trọng trong việc
chuyển dầu dạng lỏng sang dạng rắn. Trong những điều kiện thích hợp, dầu có axit
hợp của halogen vào phân tích.
1.3.4.7. Phản ứng oxy hố
Rị
béo khơng no có thể cộng hợp với halogen. Người ta ứng dụng một số phản ứng cộng
Bà
Phản ứng xảy ra tại các nối đôi của axit béo không no. Tuỳ theo bản chất của
chất oxy hoá và điều kiện phản ứng mà tạo thành các sản phẩm oxy hoá khác nhau,
như các peroxide, xeton, axit…
ĐH
1.3.4.8. Phản ứng trùng hợp
Ở điều kiện thích hợp, các nối đơi có thể tham gia phản ứng trùng hợp. Sản
phẩm là các hợp chất cao phân tử.
1.4. Sơ lược về cây sao su và dầu cao su [9]
ng
1.4.1. Sơ lược về cây cao su
Cây cao su là loại cây công nghiệp dài ngày sản xuất mủ cao su phục vụ cho
ườ
ngành giao thông vận tải và các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu khác. Từ cuối thập niên
1970 trở đi, gỗ cao su trở thành nguyên liệu thay thế cho việc khai thác rừng tự nhiên
để sản xuất các sản phẩm đồ gỗ gia dụng. Vì vậy, cây cao su trở thành loại cây nơng -
Tr
lâm - cơng nghiệp có giá trị kinh tế cao. Năm 2008, tại Việt Nam cây cao su đã được
công nhận là cây đa mục đích theo quyết định số 2855 QĐ/BNN-KHCN của Bộ Nơng
Chun ngành Hố dầu
9
Khoa Hố học và Công nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
nghiệp và Phát triển Nông thôn công bố ngày 17/09/2008. Theo đó, cây cao su có thể
u
sử dụng cho cả mục đích nơng nghiệp lẫn lâm nghiệp.
Tà
Ngồi hai sản phẩm chính là mủ và gỗ cao su cho giá trị kinh tế cao, dầu trích
ly từ hạt cao su cũng là một sản phẩm phụ của ngành cao su. Ngày nay, do sử dụng
ngày càng nhiều các dạng sản phẩm năng lượng từ nguyên liệu hóa thạch làm cho
nguồn nguyên liệu này dần cạn kiệt và giá ngày càng cao khiến cho người ta phải tìm
Vũ
ng
các nguồn năng lượng thay thế. Vì vậy, các loại dầu sinh học chiết xuất từ các lồi
thực vật trong đó có dầu hạt cao su cũng được nghiên cứu ứng dụng.
1.4.2. Quả và hạt cao su
Quả cao su hình trịn hơi dẹt có đường kính 3- 5 cm, quả nang có ba ngăn, mỗi
ngăn chứa một hạt cao su. Sau thời kỳ rụng lá qua đông vào tháng 2, cây cao su hình
a-
thành bộ lá non mới đồng thời trổ hoa đậu quả vào tháng 3 dương lịch hàng năm. Quả
chín và tự rụng khoảng tháng 7- 8.
Rị
Hạt cao su hình trịn hơi dài hoặc hình bầu dục, chiều dài hạt thay đổi từ 2,53,5 cm, trọng lượng hạt 3,5- 6,0 g. Trung bình 1 kg hạt chứa 200- 250 hạt. Vỏ ngồi
của hạt láng và cứng, bên trong có nhân hạt gồm phôi nhũ và lá mầm. Nhân hạt chiếm
Bà
50- 60% trọng lượng hạt, trong đó dầu cao su chiếm tỉ lệ 10- 15% trọng lượng hạt.
Năng suất hạt cao su bình quân hàng năm đạt 150 kg/ha tại Ấn Độ, và tại Việt
Nam, năng suất hạt cao su có thể đạt tới 300- 500 kg/ha. Tại Việt Nam, thời vụ thu
ĐH
hoạch hạt cao su gồm vụ chính vào tháng 8- 9, vụ thứ hai vào tháng 12. Do thu hoạch
thường sử dụng công nhàn rỗi của trẻ em vào mùa nghỉ hè nên phần lớn sản lượng hạt
bị thất thu do khơng có người thu lượm.
Khi mới rụng, hạt có độ ẩm khoảng 36- 38%, để tồn trữ hạt làm nguyên liệu ép
ng
dầu cần phải phơi khô đến khi ẩm độ dưới 15%, đóng vào bao để nơi thống mát,
tránh kiến và chuột làm hư hỏng.
1.4.3. Đặc tính của dầu hạt cao su
ườ
Kết quả bảng 3 và 4 trình bày một số tính chất hóa lý và thành phần axít béo
của dầu hạt cao su. Các chỉ tiêu hóa lý của dầu cao su cho thấy phù hợp dùng làm
Tr
ngun liệu sản xuất xà phịng. Thành phần axít béo dồi dào trong dầu cao su nhất là
các loại axít béo chưa no cũng thích hợp cho việc sản xuất các chất trải bề mặt hoặc
trong công nghiệp sản xuất sơn.
Chun ngành Hố dầu
10
Khoa Hố học và Cơng nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
Bảng 1.5: Tính chất hố lý của dầu hạt cao su
Chỉ tiêu
u
(Nguồn: Brushan, 1958)
Chỉ số axit
4 - 40
Chỉ số xà phịng hố
190 - 195
Chỉ số Iốt
132 - 141
Chỉ số hydroxyt
Tà
Giá trị
Vũ
ng
12 - 32
o
Chỉ số khúc xạ(40 C)
1,466 - 1,469
Bảng 1.6:Thành phần axit béo trong dầu hạt cao su
(Nguồn: * Brushan, 1958;** Aigbodion,2005)
Axit béo
Axit béo bão hoà
**
11
17,5
12
4,8
17
25,3
35
37,5
24
14,2
a-
*
Rị
Hàm lượng(%)
Axit palmitic
Axit stearic
Axit béo chưa no
Axit oleic
Bà
Axit linoleic
Axit linolenic
Hiện nay có 2 phương pháp ép DHCS là ép bọng và ép máy [8]:
ĐH
Ép bọng là phương pháp cũ nhưng cho dầu có chất lượng tốt hơn. Người ta tách
vỏ hạt cao su để lấy nhân. Nhân được nghiền cho đến kích cỡ như hạt tấm rồi đem hấp
ở 90oC để phá vỡ màng tế bào. Sau khi hấp nhân được cho vào các bọng cây theo cách
truyền thống hoặc khuôn ép bằng gang rồi ép thủy lực hoặc ép trục vít. Thời gian ép
ng
cho mỗi mẻ là 12- 24 giờ. Dầu ép bọng cho màu sắc sáng trong hơn, ít sáp hơn và còn
giữ được mùi. Sau khi ép dầu cao su có mùi thơm như như dầu dừa nhưng chỉ vài tuần
sau thì khơng cịn mùi vì dầu bị oxy hóa rất nhanh [9].
ườ
Ép máy được áp dụng cho các cơ sở lớn. Hạt cao su để nguyên vỏ được xay qua
sàng 5 mm rồi đem sấy đến nhiệt độ 70-800C, sau đó được đưa ngay đến máy ép trục
Tr
vít. Ép máy cho công suất lớn nhưng dầu bị lẫn nhiều tạp chất như sáp từ vỏ hạt
chuyển vào dầu và tỷ lệ dầu thu hồi thấp vì màng tế bào dầu khơng được phá vỡ trước,
dầu cịn lẫn nhiều trong vỏ hạt.
Chun ngành Hố dầu
11
Khoa Hố học và Cơng nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
Để sản xuất chất bôi trơn cho dung dịch khoan, thường chọn cách ép bọng vì ít
u
tạp chất hơn. Dầu cao su mới ép có chỉ số axit khoảng 10 nhưng chỉ một thời gian
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
Rị
a-
Vũ
ng
Tà
khoảng 2 tuần thì chỉ số axit có thể lên đến 50- 60.
Chun ngành Hố dầu
12
Khoa Hố học và Cơng nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
CHƯƠNG II
u
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Tà
2.1. Tổng quan về chất bơi trơn cho dung dịch khoan
2.1.1. Tình hình nghiên cứu và sử dụng chất bôi trơn tại Việt Nam
Chất bôi trơn là các phụ gia gốc dầu mỏ hoặc gốc dầu thực vật, có tác dụng bơi
Vũ
ng
trơn, làm giảm ma sát giữa bộ khoan cụ với dung dịch khoan, ống chống thành giếng
khoan trong quá trình khoan và gia cố thành giếng khoan.
Chất bôi trơn cho dung dịch khoan được sử dụng nhiều trong hoạt động khoan
tìm kiếm, thăm dị và khai thác dầu khí. Tổng lượng tiêu thụ chất bôi trơn trên thế giới
hàng năm khoảng vài trăm triệu tấn. Tính trên tồn bộ các hoạt động khoan tìm kiếm,
thăm dị và khai thác dầu khí ở các cơng ty thì nhu cầu chất bơi trơn là rất lớn [8].
a-
Chất bơi trơn cho dung dịch khoan có nhiều loại, nhưng phổ biến vẫn là chất
bơi trơn có nguồn gốc từ dầu mỡ động thực vật do có độ an toàn cao và thân thiện với
giữa các bề mặt khác nhau.
Rị
mơi trường. Chúng có đặc tính dầu, làm giảm hệ số ma sát nhờ tạo ra một màng bảo vệ
Hiện nay tại Trung tâm Ứng dụng & Chuyển giao Cơng nghệ - Viện Dầu khí
Bà
Việt Nam đã nghiên cứu sản xuất thành công chất bôi trơn từ dầu thực vật phi thực
phẩm cho dung dịch khoan bằng phương pháp metanol phân dầu hạt cao su (DHCS)
trên xúc tác KOH. Sản phẩm sau khi metanol phân DHCS được bổ sung khoảng 2%
phụ gia super-amid sẽ nhận được chất bôi trơn cho dung dịch khoan [8].
ĐH
Một số công ty tại Việt Nam sản xuất chất bôi trơn cho dung dịch khoan từ rất
nhiều nguồn nguyên liệu như: dầu điều, DHCS, dầu jatropha….sau khi thêm các chất
phụ gia nhằm đạt được những tính chất nhằm đạt các thơng số của tiêu chuẩn hiện
hành. Với phương pháp này, sử dụng rất nhiều phụ gia nhưng một số tính chất vẫn
ng
khơng đạt chuẩn như làm cho tính lưu biến của dung dich khoan bị thay đổi.
Việc sử dụng xúc tác dị thể cho q trình sản xuất chất bơi trơn từ DHCS là yếu
ườ
tố quan trọng nhằm tăng hiệu quả chuyển hóa, tiết kiệm ngun liệu và làm xanh hóa
các q trình hóa học. Nghĩa là khi sử dụng xúc tác rắn sẽ có khả năng sử dụng nhiều
lần, tách ra khỏi phản ứng dễ dàng và giảm thiểu việc thải ra các chất thải gây ô nhiễm
Tr
môi trường [4].
2.1.2. Các phương pháp chuyển hố tạo chất bơi trơn
Chun ngành Hố dầu
13
Khoa Hố học và Công nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
Trung tâm Ứng dụng & Chuyển giao Cơng nghệ - Viện Dầu khí Việt Nam đã
u
nghiên cứu tổng hợp chất bôi trơn từ dầu thực vật phi thực phẩm cho dung dịch khoan
Tà
bằng các phương pháp sau: ancol phân (với metanol, etylenglycol, glycerin); sulfat
hóa; amid hóa…[9].
Khi đưa sản phẩm của các q trình biến tính vào dung dịch khoan để làm chất
bôi trơn cho thấy: Phương pháp ancol phân DHCS với metanol tạo ra chất bôi trơn cho
Vũ
ng
dung dịch khoan là tốt hơn so với các phương pháp biến tính khác. Sản phẩm sau khi
metanol phân DHCS được bổ sung khoảng 2% phụ gia super-amid (sản xuất từ dầu
thực vật) sẽ nhận được chất bôi trơn cho dung dịch khoan. Ancol phân dầu hạt cao su
bằng metanol có xúc tác kiềm (KOH, NaOH, …) gồm các phản ứng sau:
+ 3 CH3OH
CH3COOR1
CHOH
CH2OOCR3
CH3COOR2
CH2OH
CH2OOCR1
+
(1)
Rị
CHOOCR2
CH2OH
a-
CH2OOCR1
CH2OH
+
CH2OOCR3
CH3OH
CH OOCR2
+
Bà
CHOOCR2
CH3COOR3
CH3COOR1
(2)
CH2OOCR3
ĐH
Diglycerit
CH2OOCR1
CHOOCR2
+ 2 CH3OH
CH2OOCR3
ng
ườ
Tr
CHOH
+
+ 3 AOH
(3)
CHOH
R1COOA
+
CH2OH
+
CH3COOR2
CH2OOCR3
CH2OH
CH2OOCR3
RCOOH
CH3COOR1
Monoglycerit
CH2OOCR1
CHOOCR2
CH2OH
AOH
RCOOA
R2COOA
(4)
R3COOA
+
HOH
(5)
Để tạo ra sản phẩm làm chất bôi trơn cho dung dịch khoan cần ưu tiên cho phản
ứng (2) và (3), sản phẩm nhận được là hỗn hợp metyleste + monoglycerit + diglycerit
Chun ngành Hố dầu
14
Khoa Hố học và Cơng nghệ Thực phẩm
Đồ án tốt nghiệp Đại học – Khoá III – Năm 2008- 2012
Trường ĐHBRVT
[8, 17]. Sản phẩm phụ bao gồm: Xà phịng (RCOOK) và glycerin có thể sử dụng vào
u
những mục đích khác. Tỷ lệ mol metanol/DHCS của phản ứng (2) là 2/1, tương tự của
Tà
phản ứng (3) là 1/1. Như vậy, kết hợp của phản ứng (2) và (3) thì tỷ lệ mol sẽ là: 2
mol DHCS sẽ cần 3 mol metanol. Đây là cơ sở lý thuyết để tính tốn ngun liệu và
hóa chất cho sản xuất chất bôi trơn từ dầu hạt cao su. Trong thực tế cần sử dụng lượng
Metanol lớn hơn so với lượng tính tốn lý thuyết.
Vũ
ng
Chất bơi trơn đã được Viện nghiên cứu khoa học & Thiết kế dầu khí biển
(NIPI) - VSP, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển An toàn & Mơi trường dầu khí
phân tích và đánh giá và cho kết quả được trình bày ở bảng 1.9.
Bảng 1.7: Tính chất, độ giảm ma sát của các sản phẩm DHCS và axit béo
biến tính trong dung dịch khoan [8]
2
Chỉ số
Iot
Chỉ số
Axit
Nhận xét
125-130
35-40
Vết
45-50
Dung dịch bị tao gel
100-110
20-30
50
Dung dịch bị tao gel
a-
DHCS chưa biến
tính
Hỗn hợp axit
béo tự do
(oleic>70%)
Chỉ số
Hydroxyl
Độ
giảm
ma sát,
%
Chỉ số đặc trưng của sản phẩm
130-140
Rị
1
Sản phẩm biến
tính
Bà
T
T
100-120
25-30
70-75
60
4
DHCS biến tính
với elylenglycol
110-120
25-30
80-85
65
110-120
20-25
100-110
82
115-120
10
-
65
90-100
25-30
-
75
40- 45
30-35
-
65
35-40
120-130
-
70
5
6
DHCS biến tính
với Metanol
DHCS biến tính
với dietanolamin
Axit béo biến
tính với
dietanolamin
DHCS biến tính
với H2SO4
Axit béo biến
tính với H2SO4
ng
7
ĐH
3
DHCS biến tính
với glycerin
8
ườ
9
Tính lưu biến dd bị
thay đổi, xuất hiện
bọt
Tính lưu biến dd bị
thay đổi, xuất hiện
bọt
Tính lưu biến dd ít
ảnh hưởng
Tính lưu biến dd bị
thay đổi, bọt nhiều
Tính lưu biến dd bị
thay đổi, có bọt
Tính lưu biến dd bị
thay đổi
Tính lưu biến dd bị
thay đổi
Tr
2.1.3. Ngun liệu cho q trình biến tính tạo chất bơi trơn [8, 9]
Dầu thực vật (dầu béo) có thành phần chính là triglycerit (este của glycerin với
3 axit béo), trong đó triglycerit (TG) chiếm 94-98% trọng lượng có cơng thức và cấu
tạo hóa học như sau:
Chun ngành Hố dầu
15
Khoa Hố học và Cơng nghệ Thực phẩm