Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

ngu phap TA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.1 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Các mẫu câu với động từ Eat • To eat (drink) one's fill: Ăn, uống đến no nê • To eat a hearty breakfast: Ăn điểm tâm thịnh soạn • To eat and drink in moderation: Ăn uống có điều độ • To eat crow: Bị làm nhục • To eat dirt: Nuốt nhục • To eat like a pig: Tham ăn, háu ăn nh lợn • To eat muck: Ăn những đồ bẩn thỉu • To eat off gold plate: Ăn bằng mâm ngọc đĩa vàng • To eat one's heart out: Héo hon mòn mỏi vì thèm muốn và ganh tị • To eat one's words: Nhận là nói sai nên xin rút lời lại • To eat quickly: Ăn mau • To eat sb out of house and home: Ăn của ai sạt nghiệp • To eat sb's toads: Nịnh hót, bợ đỡ ngời nào • To eat some fruit: Ăn một ít trái cây • To eat the bread of affliction: Lo buồn, phiền não • To eat the bread of idleness: Vô công rỗi nghề • To eat the leek: Chịu nhục, nuốt nhục, ngậm bồ hòn • To eat to repletion: Ăn đến chán • To eat to satiety: Ăn đến chán • To eat up one's food: Ăn hết đồ ăn • To eat with avidity: Ăn ngấu nghiến • To eat, drink, to excess: Ăn, uống quá độ • To get sth to eat: Kiếm cái gì ăn(trong tủ đồ ăn) • To have breakfast, to eat one's breakfast: Ăn sáng • To have nothing to eat: Không có gì ăn cả • To tempt a child to eat: Dỗ trẻ ăn. 50 câu tiếng anh giao tiếp thông dụng 1. What's up? - Có chuyện gì vậy? 2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi? 3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì? 4. Nothing much. - Không có gì mới cả. 5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy? 6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi. 7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi. 8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn. 9. Is that so? - Vậy hả? 10. How come? - Làm thế nào vậy?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 11. Absolutely! - Chắc chắn rồi! 12. Definitely! - Quá đúng! 13. Of course! - Dĩ nhiên! 14. You better believe it! - Chắc chắn mà. 15. I guess so. ( hoc tieng anh ) - Tôi đoán vậy. 16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được. 17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc. 18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá! 19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa). 20. I got it. - Tôi hiểu rồi. 21. Right on! (Great!) - Quá đúng! 22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi! 23. Got a minute? - Có rảnh không? 24. About when? - Vào khoảng thời gian nào? 25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu. 26. Speak up! - Hãy nói lớn lên. 27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không? 28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không? 29. Come here. - Đến đây. 30. Come over. - Ghé chơi. 31. Don't go yet. - Đừng đi vội. 32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau. 33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường. 34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm. 35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia? 36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh. 37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà. 38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo! 39. That's a lie! - Xạo quá! 40. Do as I say. - Làm theo lời tôi. 41. This is the limit! - Đủ rồi đó! 42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao. 43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi! 44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc. 45. No litter. - Cấm vứt rác. 46. Go for it! - Cứ liều thử đi. 47. What a jerk! - Thật là đáng ghét. 48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! 49. None of your business! - Không phải việc của bạn. 50. Don't peep! - Đừng nhìn lén! Bên cạnh đó, bạn cũng có thể học thêm 25 câu tiếng anh thông dụng sử dụng trong các tình huống khác: 1. Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình) 2. Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con) 3. Bottom up!100% nào! (Khi…đối ẩm) (???????).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Me? Not likely!Tao hả? Không đời nào! 5. Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc 6. Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! 7. Hell with haggling! Thấy kệ nó! 8. Mark my words! Nhớ lời tao đó! 9. Bored to death! Chán chết! 10. What a relief! Đỡ quá! 11. Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá! 12. Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!) 13. It serves you right! Đáng đời mày! 14. The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you’re holding a party) 15. Beggars can’t be choosers! Ăn mày còn đòi xôi gấc 16. Boys will be boys!Nó chỉ là trẻ con thôi mà! 17. Good job!= well done! Làm tốt lắm! 18. Go hell! chết đi, đồ quỷ tha ma bắt 19. Just for fun! Cho vui thôi 20. Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết) 21. Make some noise! Sôi nổi lên nào! 22. Congratulations! Chúc mừng! 23. Rain cats and dogs. Mưa tầm tã (than vãn, bình phẩm khi trời mưa to) 24. Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng 25. Strike it. Trúng quả. 120 tính từ mô tả người 1. Tall: Cao.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Short: Thấp 3. Big: To, béo 4. Fat: Mập, béo 5. Thin: Gầy, ốm 6. Clever: Thông minh 7. Intelligent: Thông minh 8. Stupid: Đần độn 9. Dull: Đần độn 10. Dexterous: Khéo léo 11. Clumsy: Vụng về 12. Hard-working: Chăm chỉ 13. Diligent: Chăm chỉ 14. Lazy: Lười biếng 15. Active: Tích cực 16. Passive: Tiêu cực 17. Good: Tốt 18. Bad: Xấu, tồi 19. Kind: Tử tế 20. Unmerciful: Nhẫn tâm 21. Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện 22. Nice: Tốt, xinh 23. Glad: Vui mừng, sung sướng 24. Bored: Buồn chán 25. Beautiful: Đẹp 26. Pretty: Xinh, đẹp 27. Ugly: Xấu xí 28. Graceful: Duyên dáng 29. Unlucky: Vô duyên 30. Cute: Dễ thương, xinh xắn 31. Bad-looking: Xấu 32. Love: Yêu thương 33. Hate: Ghét bỏ 34. Strong: Khoẻ mạnh 35. Weak: Ốm yếu 36. Full: No 37. Hungry: Đói 38. Thirsty: Khát 39. Naive: Ngây thơ 40. Alert: Cảnh giác 41. Keep awake: Tỉnh táo 42. Sleepy: Buồn ngủ 43. Joyful: Vui sướng 44. Angry, mad: Tức giận 45. Young: Trẻ 46. Old: Già.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 47. Healthy, well: Khoẻ mạnh 48. Sick: Ốm 49. Polite: Lịch sự 50. Impolite: Bất lịch sự 51. Careful: Cẩn thận 52. Careless: Bất cẩn 53. Generous: Rộng rãi, rộng lượng 54. Mean: Hèn, bần tiện 55. Brave: Dũng cảm 56. Afraid: Sợ hãi 57. Courage: Gan dạ, dũng cảm 58. Scared: Lo sợ 59. Pleasant: Dễ chịu 60. Unpleasant: Khó chịu 61. Frank: Thành thật 62. Trickly: Xảo quyệt, dối trá 63. Cheerful: Vui vẻ 64. Sad: Buồn sầu 65. Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng 66. Selfish: Ích kỷ 67. Comfortable: Thoải mái 68. Inconvenience: Phiền toái, khó chịu 69. Convenience: Thoải mái, 70. Worried: Lo lắng 71. Merry: Sảng khoái 72. Tired: Mệt mỏi 73. Easy-going: Dễ tính 74. Difficult to please: Khó tính 75. Fresh: Tươi tỉnh 76. Exhausted: Kiệt sức.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 77. Gentle: Nhẹ nhàng 78. Calm: Bình tĩnh 79. Hot: Nóng nảy 80. Openheard, openness: Cởi mở 81. Secretive: Kín đáo 82. Passionate: Sôi nổi 83. Timid: Rụt rè, bẽn lẽn 84. Sheepish: e thẹn, xấu hổ 85. Shameless: Trân tráo 86. Shy: Xấu hổ 87. Composed: Điềm đạm 88. Cold: Lạnh lùng 89. Happy: Hạnh phúc 90. Unhappy: Bất hạnh 91. Hurt: Bị xúc phạm, tổn thương, đau khổ 92. Lucky: May mắn 93. Unlucky: Bất hạnh 94. Rich: Giàu có 95. Poor: Nghèo khổ 96. Smart: Lanh lợi 97. Uneducated: Ngu dốt 98. Sincere: Chân thực 99. Deceptive: Dối trá, lừa lọc 100. Patient: Kiên nhẫn 101. Impatient: Không kiên nhẫn 102. Dumb: Câm 103. Deaf: Điếc 104. Blind: Mù 105. Honest: Thật thà. Trung thực 106. Dishonest: Bất lương, không thật thà 107. Fair: Công bằng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 108. Unfair: Bất công 109. Glad: Vui mừng 110. Upset: Bực mình 111. Wealthy: Giàu có 112. Broke: Túng bấn 113. Friendly: Thân thiện 114. Unfriendly: Khó gần 115. Hospitality: Hiếu khách 116. Discourteous: Khiếm nhã, bất lịch sự 117. Lovely: Dễ thương, đáng yêu upload.123doc.net. Unlovely: Khó, ưa không hấp dẫn 119. Truthful: Trung thực 120. Cheat: Lừa đảo. 100 câu tục ngữ tiếng Anh 1. Ác giả ác báo: - Curses (like chickens) come home to roost. - As the call, so the echo. - He that mischief hatches, mischief catches. 2. Đỏ như gấc: As red as beetroot. 3. Thời gian sẽ trả lời: Wait and see. 4. Càng đông càng vui: The more the merrrier. 5. Cái gì đến sẽ đến: What must be, must be. 6. Xa mặt cách lòng: Long absence, soon forgotten. 7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not Saturday. 8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money. 9. Chậm mà chắc: Slow but sure. 10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear. 11. Muộn còn hơn không: Better late than never. 12. Câm như hến: As dump as oyster. 13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive. 15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/top. 16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to something. 17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall. Pride will have a fall. 18. Nhập gia tùy tục: When in Rome, do as the Romans do. 19. Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather. 20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its / his day. 21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse. 22. Tai vách mạch rừng: Walls have ears. 23. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child. 24. Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest. 25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes. 26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen. 27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô: Throw a sprat to catch a herrring. 28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king. 29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor. 30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything comes to him who wait. / The ball cornes to the player. 31. Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays. / The culprit must pay for the darnage. 32. Ai có thân người ấy lo, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Every miller draws water to his own mill. - Every man is the architect of his own fortune. - Self comes first. - Let every tub stand on its own bottom. 33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers. / Findings are keepings. 34. An phận thủ thường: - Feel snug about one's present circumstances. - The cobbler must / should stick to his last. - Let not the cobbler go beyond his last. - Rest on one's laurels. 35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief. 36. Ăn cây nào rào cây ấy: One fences the tree one eats. 37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds. 38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride. / Solidity first. 39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck. 40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together. 41. Biệt vô âm tín: Not a sound from somebody. 42. Bình an vô sự: Safe and sound. 43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle. 44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign. 45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small. 46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 47. Gậy ông đập lưng ông : What goes around comes around. 48. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn : Diamond cuts diamond. 49. Chuyện hôm nay chớ để ngày mai : Never put off till tomorrow what you can do to day. 50. Có chí thì nên: A small lake sinks the great ship. 51. Có công mài sắt có ngày nên kim: Where there is a will there is a way. 52. Hãy vào thẳng vấn đề : Let's get to the point. 53. Bà con xa không bằng láng giềng gần: A stranger nearby is better than a far away relative. 54. Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào: Tell me who's your friend and I'll tell you who you are. 55. Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả: Time and tide wait for no man. 56. Im lặng là vàng: Silence is golden. 57. Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo: The tongue has no bone but it breaks bone. 58. Gieo nhân nào gặt quả nấy: You will reap what you will sow. 59. Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại: A wolf won't eat wolf. 60. Có còn hơn không: A little better than none. 61. Vạn sự khởi đầu nan: It is the first step that is troublesome. 62. Cười người hôm trước hôm sau người cười: He who laughs today may weep tomorrow. 63. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ: Honour charges manners. 64. Gieo gió, gặt bão: Curses come home to roost. 65. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe: The cobbler should stick to his last. 66. Trâu chậm uống nước đục: The early bird catches the worm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 67. Được voi đòi tiên: Don't look a gift horse in the mouth. 68. Mười người mười ý: There's no accounting for taste. 69. Nước chảy đá mòn: Little strokes fell great oaks. 70. Đàn khảy tai trâu: Do not cast your pearls before swine. 71. Vụng múa chê đất lệch: The bad workman always blames his tools. 72. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Beauty is only skin deep. 73. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau: Courtesy costs nothing. 74. Hoạn nạn mới biết bạn hiền: A friend in need is a friend indeed. 75. Mèo mù gặp cá rán: An ox of luck is better than a pound of wisdom. 76. Chết vinh còn hơn sống nhục: I would rather die on my feet than live on my knee. 77. Đầu xuôi đuôi lọt: A bad beginning makes a bad ending. 78. Dĩ hòa di quý: A bad compromise is better than a good lawsuit. 79. Nước đổ khó bốc, gương vỡ khó lành: A broken friendship may be soldered, but will never be sound. 80. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Chim bị đạn sợ làn cây cong: A burnt child dreads the fire. 81. Tư tưởng không thông vác bình đông cũng nặng: A burden of one's own choice is nit felt. 82. Giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch, rách cho thơm: A clean fast is better than a dirty breakfast. 83. Chó cậy gần nhà: A cock is valiant on his own dunghill. 84. Con sâu làm rầu nồi canh: The rotten apple harms its neighbors. 85. Thùng rỗng kêu to: Empty barrels make the most noise. 86. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh: An apple never falls far from the tree. 87. Thuốc đắng giã tật: No pain no cure. 88. Lợn lành chữa thành lợn què: The remedy may be worse than the disease..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 89. Không có lửa làm sao có khói: There is no smoke without fire. 90. Đứng núi này trông núi nọ: The grass always looks greener on the other side of the fence. 91. Ngậm bồ hòn làm ngọt: Grin and bear it. 92. Xanh vỏ đỏ lòng: Warm heart, cold hands. 93. Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp: If you run after two hares you will catch neither. 94. Khẩu phật tâm xà: A honey tongue, a heart of gall. 95. Mật ngọt chết ruồi: Flies are easier caught with honey than with vinegar. 96. Càng nguy nan lắm, càng vinh quang nhiều: The more danger, the more honor. 97. Nồi nào vung nấy: Every Jack must have his Jill. 98. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ: If you wish good advice, consult an old man. 99. Nằm trong chăn mới biết có rận: Only the wearer knows where the shoe pinches. 100. Tham thì thâm: Grasp all, lose all/. Hear vs. listen 1- hear/listen * Lỗi điển hình: I was hearing a symphony. Hear (nghe) một âm thanh là tiếp nhận nó bằng tai của bạn; listen to (lắng nghe) nó là chú ý vào âm thanh đó. Theo nghĩa này, hear không được dùng ở hình thức -ing: I was listening to a symphony. (Tôi đang nghe một bản giao hưởng.) 2- hear/listen Cả hai từ đều có nghĩa "trở nên biết về một cái gì đó". I'm sorry to hear / (trịnh trọng hơn) learn that she's failed. (Tôi rất tiếc được biết rằng cô ta đã thất bại). Nhưng nếu bạn heard of something (biết về điều gì đó) nghĩa là bạn biết sự tồn tại của nó: He's never heard of Aristotle. (Anh ta chưa hề biết về Aristotle). To.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hear about (nghe) về điều gì đó tức là nhận được thông tin về nó: Did you hear about what happened at the wedding? (Anh có biết điều gì đã xảy ra ở đám cưới không?).. Những cặp từ đồng âm thú vị Muscle (n) - "cơ bắp" và mussel (n) - "con trai biển" đều có phiên âm là /ˈmʌsl/.. Night (n) - "buổi tối" và knight (n) - "hiệp sĩ, kỵ sĩ" đều có phiên âm /naɪt/..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Current (adj - "hiện tại" và currant (n) - "quả nho Hy Lạp" đều có phiên âm /ˈkʌrənt/.. Bald (adj) - "hói (đầu)" và bawled (v) - "khóc toáng lên" có phiên âm /bɑld/..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hair (n) - "tóc" và hare (n) - "thỏ rừng' đều có phiên âm /hɛr/.. Board (n) - "ủy ban, bộ" và bored (adj) - "chán" đều có phiên âm /bɔrd/.. Be (v) - "thì, là, ở" và bee (n) - "con ong" đều có phiên âm /bi/..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Dye (v) - "nhuộm màu" và die (v) - "chết, ngừng hoạt động" đều có phiên âm /daɪ/.. Idol (n) - "thần tượng" và idle (n) - "kẻ ăn không ngồi rồi" đều có phiên âm là /ˈaɪdəl/. Những thành ngữ hay với động từ "have" Have a sweet tooth (rất thích ăn đồ ngọt) Have a sweet tooth không phải là "chiếc răng có vị ngọt". Thành ngữ này có nghĩa "like to eat sweet things, maybe a little to much". Ví dụ: I have a sweet tooth - I can't say no to cookies..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Have a heart of gold (rất tốt bụng) Đừng dịch have a heart of gold là người có quả tim bằng vàng. Thành ngữ này được diễn giải là "have kind and generous character". Ví dụ: I would rather to have a heart of gold than a pot of gold..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Have a good head on one’s shoulder (thông minh, sáng suốt) Tất nhiên mọi người đều "have a good head on one’s shoulder" - có một cái đầu khỏe mạnh ở trên vai. Tuy nhiên, nghĩa của thành ngữ này lại là "be sensible, clever, intelligent". Ví dụ: Einstein had a good head over his shoulder.. Have (get) one’s hands full (trở nên rất bận rộn) Have (get) one’s hands full không phải là có hai bàn tay đựng đầy cái gì đó. thành ngữ ngày có nghĩa "be very busy". Ví dụ: I’ve got my hands full right now with a sick baby. Bạn có thể liên tưởng đến cụm từ "bận luôn tay luôn chân" người Việt Nam hay nói để nhớ thành ngữ này..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> We are the world. There comes a time when we heed a certain call When the world must come together as one There are people dying Oh, and it's time to lend a hand to life The greatest gift of all We can't go on pretending day by day That someone, somehow will soon make a change We're all a part of God's great big family And the truth - you know love is all we need We are the world, we are the children We are the ones who make a brighter day so let's start giving There's a choice we're making We're saving our own lives It's true we'll make a better day Just you and me Well, send them your heart So they know that someone cares And their lives will be stronger and free As God has shown us By turning stone to bread And so we all must lend a helping hand.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> When you're down and out There seems no hope at all But if you just believe There's no way we can fall Well, well, well, let's realize That one change can only come When we stand together as one. Giải thích: : Các bạn lưu ý cấu trúc : there comes a time ….when : Có lúc/ Có thời điểm …..khi mà…. Ví dụ : There comes a time in everyone's life when a big decision has to be taken ( Có thời điểm trong cuộc đời mỗi người cần phải có quyết định lớn). 1.There comes a time when we heed a certain call. 2.It's time to lend a hand to life: Cấu trúc It’s time (for sb) to do sth : đã đến lúc phải làm gì, ví dụ : It’s time for us to go home now. Mom will get angry if we are late.( Đã đến giờ chúng ta phải về rồi. Mẹ sẽ nổi giận nếu chúng ta về muộn đấy). Tuy nhiên bạn cần phân biệt nó với cấu trúc : It’s time + S+ Ved. Đây cũng là cấu trúc diễn đạt ý đáng lẽ hành động phải được thực hiện sớm hơn, ví dụ : It's time we went home. Mom will get angry, it's too late! ( Đã đến giờ phải về từ lâu rùi. Mẹ sẽ giận đấy, bây giờ đã quá trễ rồi ). Đôi khi từ “ high” hoặc “about” được thêm vào trước từ time để diễn đạt ý nhấn mạnh hơn. Thứ hai, các bạn cần lưu ý tới cụm danh từ “ a hand” hay “ a helping hand”: sự giúp đỡ . Cụm từ này đi với động từ lend : lend a helping hand: giúp đỡ ai đó 3.There are people dying : Cấu trúc there is/ are sb doing sth : Có ai đó đang làm gì. Ví dụ : There are some students talking in class ( Có một vài học sinh đang nói chuyện trong lớp ) 4.We can't go on pretending day by day: Các bạn lưu ý cách sử dụng của cụm động từ go on = carry on= keep + V-ing : tiếp tục làm gì. Cụm trạng từ “ day by day “ Ngày qua ngày “ 5.We're all a part of God's great big family:. Trong câu hát này các bạn sẽ bắt gặp cách dùng sở. hữu cách God’s great big family ( gia đình tuyệt vời của Chúa ). Ta có cấu trúc khái quát là : N’s + sth: vật gì đó của ai, ví dụ This is Lan’s book( Đây là quyển sách của Lan). Tuy nhiên khi N là số nhiều thì không cần thêm s sau dấu sở hữu cách nữa, ví dụ: These are my students’ books. 6.Let's start giving:. Cấu trúc let’s do sth : Rủ ai đó cùng làm gì với mình. Ở đây Let’s = Let us. Ví. dụ : Let’s go to the cinema( Chúng ta cùng đi xem phim nhé). Sau start + Ving : bắt đầu làm việc gì. Price Tag. Okay, Coconut man, Moon Heads and Pea. You ready Seems like everybody’s got a price I wonder how they sleep at night..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> When the sale comes first, And the truth comes second, Just stop, for a minute and smile Why is everybody so serious? Acting so damn mysterious You got your shades on your eyes and your heels so high That you can’t even have a good time. Everybody looks to their left Everybody looks to their right Can you feel that We’ll pay them with love tonight It’s not about the money, money, money We don’t need your money, money, money We just wanna make the world dance, Forget about the Price Tag Ain’t about the (ha) Ka-Ching Ka-Ching. Ain’t about the (yeah) Ba-Bling Ba-Bling Wanna make the world dance, Forget about the Price Tag. We need to take it back in time, When music made us all unite And it wasn’t low blows and video Hoes Am I the only one getting… tired? Why is everybody so obsessed? Money can’t buy us happiness Can we all slow down and enjoy right now Guarantee we’ll be feeling all right. Giải thích: Ka-Ching Ka-Ching : Tiếng của máy tính tiền Ba-Bling Ba-Bling:Tiếng của vàng, kim cương, đá quý va vào nhau. Okay, Coconut man, Moon Heads and Pea : Ở đầu bài hát, Jessie J có nhắc tới 3 cái tên này. Họ chính là 3 người đã sáng tác nên ca khúc. Coconut man là Dr Luke, người thích ăn dừa và thường mang rất nhiều dừa tới phòng thu âm. Moon Heads là biệt danh của Claude Kelly vì anh ta có cái đầu to, còn Pea ở đây chính là Jessie J vì cô có cái đầu nhỏ( nhỏ như hạt đậu). Đây là cách giới thiệu vào bài hát mà Jessie J nghĩ ra và nó khiến bài hát ngay từ những giây đầu tiên đã trở nên vui nhộn và hóm hỉnh. 1.I wonder how they sleep at night:. Động từ wonder mang 2 nghĩa : ngạc nhiên, lấy làm lạ, kinh. ngạc, ex: I don't wonder at it. / Muốn biết, tự hỏi : I wonder whether you can tell me. Với nghĩa thứ 2 thì sau wonder thường là một mệnh đề. Câu hỏi how do they sleep at night ? đã chuyển về dạng câu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> trần thuật how they sleep at night. Các bạn cũng lưu ý phân biệt cách dùng at night và in the evening. In the evening : buổi tối , riêng từ at night thường được dùng vào thời gian tối muộn, đêm khuya. 2. Why is everybody so obsessed?. : Các bạn lưu ý tới cách dùng của chủ ngữ: everybody/. everything/everyone/everything. Mặc dù những từ này đều mang nghĩa số nhiều : tất cả mọi người, tất cả mọi thứ , nhưng động từ to be và động từ thường đi theo những chủ ngữ này đều chia theo chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít. Động từ obsess : ám ảnh, tính từ obsessed : bị ám ảnh, danh từ obsession: sự ám ảnh, tình trạng bị ám ảnh. 3.We need to take it back in time. : Cụm động từ take back: lấy lại, đem về . Ngoài ra chúng ta. còn có cụm từ “in time” : sớm hay muộn; cuối cùng/ in time (for something/to do something) đúng lúc, đúng giờ, kịp 4.Can we all slow down and enjoy right now. : Các bạn cùng xem xét cách sử dụng của từ slow.. Slow vừa là tính từ, trạng từ và động từ.Khi là tính từ , nó mang nghĩa: chậm, chậm chạp , ex: the clock is five minutes slow ( đồng hồ chậm năm phút)/ Buồn tẻ, kém vui : a slow afternoon (một buổi chiều buồn tẻ ). Khi là động từ : làm chậm lại, làm trì hoãn: to slow down the speed : giảm tốc động. Khi là trạng từ : Chậm, chầm chậm: how slow he runs!( Anh ta chạy chậm thế!). Safe and Sound. I remember tears streaming down your face When I said, "I'll never let you go" When all those shadows almost killed your light I remember you said, "Don't leave me here alone" But all that's dead and gone and passed tonight Just close your eyes The sun is going down You'll be alright No one can hurt you now Come morning light You and I'll be safe and sound Don't you dare look out your window darling Everything's on fire The war outside our door keeps raging on Hold on to this lullaby Even when the music's gone Just close your eyes The sun is going down You'll be alright.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> No one can hurt you now Come morning light You and I'll be safe and sound Oooh, Oooh, Oooh, Oooh La La (La La) La La (La La) Oooh, Oooh, Oooh, Oooh La La (La La) Just close your eyes You'll be alright Come morning light, You and I'll be safe and sound.... iải thích: 1. I remember tears streaming down your face when I said, "I'll never let you go": Ở đây ta có dạng phân từ hiện tại V-ing "streaming ", để rút gọn cho mệnh đề quan hệ. Đầy đủ sẽ là "I remember tears which were streaming down your face... " Stream down: Chảy xuống, tuôn chảy. Câu trong ngoặc là câu người nói trích nguyên lời của một người khác, ta để trong ngoặc kép. 2.You and I'll be safe and sound : Safe: an toàn. Sound: ngoài nghĩa là âm thanh như chúng ta thường gặp thì ở đây sound có nghĩa là 'khỏe mạnh'. Cả cụm từ Safe and sound có nghĩa là bình an vô sự. 3.Don't you dare look out your window darling everything's on fire : Fire: ở đây là danh từ, đám cháy. To be on fire: = fire (v): bốc cháy, cháy 4.The war outside our door keeps raging on: Keep + V-ing: tiếp tục, không ngừng. Rage: Nổi lên, nổi sóng.. Tài liệu. Cấu trúc đảo ngữ với ONLY Anh ngữ Golden Voice xin mời bạn cùng tìm hiểu về cấu trúc đảo ngữ với ONLY trong tiếng Anh. Chúc bạn thành công!.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đảo ngữ là một hiện tượng ngữ pháp hiếm gặp và khá khó để sử dụng. Hãy cùng điểm qua một số cấu trúc đảo ngữ dễ gặp phải trong bài thi.. Khi ONLY AFTER, ONLY IF, ONLY WHEN, ONLY IN THIS/THAT WAY,... đặt ở đầu câu để nhấn mạnh ý, chủ ngữ và trợ động từ phải đảo vị trí cho nhau.. ONLY AFTER + N/Ving/clause + V-aux + S + V : Chỉ sau khi. - Only after lunch can you play. (You can play only after lunch.). - Only after finishing your homework can you play. (You can play only after finishing your homework.). - Only after you have finished your homework can you play. (You can play only after you have finished your homework.). ONLY BY + N/Ving + V-aux + S + V: Chỉ bằng cách. - Only by guessing can you solve this puzzle. (You can solve this puzzle only by guessing.). ONLY IF clause + V-aux + S + V: Chỉ khi, nếu. - Only if everybody agreed would I accept this position. (I would accept this position only if everybody agreed.).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ONLY IN THIS/THAT WAY + V-aux + S + V: Chỉ bằng cách này/đó. - Only in this way does this machine work. (This machine works only in this way.). ONLY THEN + V-aux + S + V: Chỉ đến lúc đó. - Only then did they discover his secret. (They discovered his secret only then.). ONLY WHEN + clause + V-aux + S + V: Chỉ đến khi. - Only when he needed some help did he call me. (He called me only when he needed help.). - Only when I filled my glass did I notice that it was broken. (I noticed that my glass was broken only when I filled it.). ONLY WHEN có thể được thay thế bằng NOT UNTIL. - Not until I filled my glass did I notice that it was broken. (I didn’t notice that my glass was broken until I filled it.). Nếu đằng sau ONLY là chủ ngữ nằm ở đầu câu thì không có đảo ngữ.. - Only you can understand. (no one else can understand). Tài liệu. Các câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 1. What's up? – Có chuyện gì vậy? 2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì? 4. Nothing much. - Không có gì mới cả. 5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy? 6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.. 7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi. 8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.. 9. Is that so? - Vậy hả? 10. How come? - Làm thế nào vậy?. 11. Absolutely! - Chắc chắn rồi! 12. Definitely! - Quá đúng!. 13. Of course! - Dĩ nhiên! 14. You better believe it! - Chắc chắn mà.. 15. I guess so. - Tôi đoán vậy. 16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.. 17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc. 18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!. 19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa). 20. I got it. - Tôi hiểu rồi.. 21. Right on! (Great!) - Quá đúng! 22.. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!. 23. Got a minute? - Có rảnh không? 24. About when? - Vào khoảng thời gian nào?. 25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu. 26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.. 27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không? 28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không? 29. Come here. - Đến đây. 30. Come over. - Ghé chơi. 31. Don't go yet. - Đừng đi vội. 32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.. 33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường. 34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.. 35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia? 36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.. 37. I know I can count on you. Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà. 38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!. 39. That's a lie! - Xạo quá! 40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.. 41. This is the limit! - Đủ rồi đó! 42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.. 43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi! 44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.. 45. No litter. - Cấm vứt rác. 46.. Go for it! - Cứ liều thử đi.. 47. What a jerk! - Thật là đáng ghét. 48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!. 49. None of your business! - Không phải việc của bạn. 50. Don't peep! - Đừng nhìn lén!. -.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 51. What I'm going to do if... - Làm sao đây nếu... 52. Stop it right a way! - Có thôi ngay đi không. 53. A wise guy, eh?! - Á à... thằng này láo. 54. You'd better stop dawdling. - Bạn tốt hơn hết là không nên la cà. 55. Say cheese! - Cười lên nào! (Khi chụp hình) 56. Be good! - Ngoan nha! (Nói với trẻ con) 57. Bottoms up! - 100% nào! 58. Me? Not likely! - Tôi hả? Không đời nào! 59. Scratch one’s head. - Nghĩ muốn nát óc. 60. Take it or leave it! - Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!. 61. Hell with haggling! - Thây kệ nó! 62. Mark my words! - Nhớ lời tôi đó! 63. What a relief! - Đỡ quá! 64. Enjoy your meal! - Ăn ngon miệng nha! 65. It serves you right! - Đang đợi cậu! 66. The more, the merrier! - Càng đông càng vui! 67. Boys will be boys! - Nó chỉ là trẻ con thôi mà! 68. Good job! / Well done! - Làm tốt lắm! 69. Just for fun! - Cho vui thôi. 70. Try your best! - Cố gắng lên. 71. Make some noise! - Sôi nổi lên nào! 72. Congratulations! - Chúc mừng! 73. Rain cats and dogs. - Mưa tầm tã. 74. Love you love your dog. - Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tô ng ty họ hàng. 75. Strike it. - Trúng quả. 76. Alway the same. - Trước sau như một. 77. Hit it off. - Tâm đầu ý hợp. 78. Hit or miss. - Được chăng hay chớ. 79. Add fuel to the fire. - Thêm dầu vào lửa. 80. Don't mention it! / Not at all. - Không có chi. 81. Just kidding (joking) - Chỉ đùa thôi. 82. No, not a bit. - Không chẳng có gì. 83. Nothing particular! - Không có gì đặc biệt cả. 84. Have I got your word on that? - Tôi có nên tin vào lời hứa của anh khô ng? 85. The same as usual! - Giống như mọi khi. 86. Almost! - Gần xong rồi. 87. You 'll have to step on it. - Bạn phải đi ngay. 88. I'm in a hurry. - Tôi đang bận. 89. Sorry for bothering! - Xin lỗi vì đã làm phiền. 90. Give me a certain time! - Cho mình thêm thời gian. 91. Provincial! - Sến. 92. Discourages me much! - Làm nản lòng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 93. It's a kind of once-in-life! - Cơ hội ngàn năm có một. 94. The God knows! - Chúa mới biết được. 95. Poor you/me/him/her! - Tội nghiệp bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×