BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
------- 000 -------
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
ĐA DẠNG SINH HỌC THÚ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN (ARTIODACTYLA) Ở
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ HUỐNG, TỈNH NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: ĐỘNG VẬT HỌC
MÃ SỐ: 60 42 10
Học viên thực hiện:
Phạm Thị Huyền
Hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Vũ Khôi
TS. Cao Tiến Trung
1
I CẢ
Trong qu tr nh thực hiện ề t i t c giả
ư c
n nhận sự quan t m gi p
v tạo iều kiện c a Ban Gi m Hiệu Trường Đại học Vinh; Ban ch nhiệm khoa Sau
Đại học; c c th y cô gi o tổ
môn Đ ng vật - Sinh l , khoa Sinh học Trường Đại
học Vinh; Ban quản l khu ảo tồn thiên nhiên P Huống; ch nh quyền v nh n d n
c c x xung quanh Khu ảo tồn thiên nhiên P Huống; ạn
người th n. Nh n dịp n y t c giả xin
với nh ng sự gi p
T c giả xin
qu
u
, ồng nghiệp v nh ng
y tỏ l ng iết n s u s c v tr n trọng nhất ối
.
c iệt cảm n GS.TS. Lê Vũ Khôi, TS. Cao Tiến Trung
ịnh
hướng v trực tiếp hướng dẫn t c giả ho n th nh luận v n; Qu học ổng s ng tạo
Đacuyn
h tr kinh ph
M c d t c giả
t c giả tiến h nh nghiên c u v thực hiện luận v n.
c nhiều cố g ng trong qu tr nh thực hiện ề t i nhưng
ch c ch n không th tr nh khỏi nh ng thiếu s t, rất mong nhận ư c nh ng g p
ch n th nh, th ng th n c a c c nh chuyên môn, c c c quan tổ ch c, qu th y cô,
ạn
v
ồng nghiệp
i luận v n ư c ho n thiện h n.
in ch n th nh c m n
Vinh, ngày 22 tháng 12 năm 2011
Phạm Thị Huyền
2
ỤC ỤC
Trang
ời cảm ơn
ục lục
Danh mục các kí hiệu và chữ viết tắt
Danh lục bảng
Danh lục hình và biểu đồ
Ở ĐẦU........................................................................................................................1
Chương 1. TỔ G QUA TÀI IỆU.........................................................................3
1.1. Sơ lược tình hình nghiên cứu thú
óng guốc ............................. ...............3
1.1.1. Hệ thống ph n loại th M ng guốc...............................................................3
1.1.2. S lư c t nh h nh nghiên c u th M ng guốc ở Việt Nam……………….5
1.1.3. S lư c t nh h nh nghiên c u th M ng guốc ở Nghệ An.............................7
1.2. Đặc điển tự nhiên - xã hội khu vực nghiên cứu............................................8
1.2.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................8
1.2.1.1. Vị tr
ịa l ...................................................................................................8
1.2.1.2. Địa h nh.......................................................................................................9
1.2.1.3. Kh hậu th y v n.......................................................................................11
1.2.1.4. Địa chất v thổ như ng.............................................................................12
1.2.1.5. Thảm thực vật............................................................................................13
1.2.1.6. Hệ thực vật…………………………………………………………….15
1.2.1.7. Hệ
ng vật...............................................................................................15
1.2.2. Đặc điểm dân sinh và kinh tế.......................................................................15
Chương 2. Địa điểm, thời gian, tư liệu và phương pháp nghiên cứu....................18
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu………….............................................18
2.2. Tư liệu nghiên cứu.........................................................................................19
2.3. Phương pháp nghiên cứu………….............................................................20
2.3.1. Kế thừa c chọn lọc c c t i liệu
công ố.................................................20
2.3.2. Phỏng vấn thu thập thông tin trong nh n d n..............................................20
3
2.3.3. Thu thập c c di vật th trong nh dân.........................................................21
2.3.4. Khảo s t theo tuyến......................................................................................22
2.3.5. Nghiên c u sinh cảnh...................................................................................23
2.3.6. Phư ng ph p xử l v
2.3.7. Phư ng ph p
ịnh loại mẫu vật.....................................................23
nh gi nhanh nông thôn (RRA)..........................................25
2.3.8. Phư ng ph p lập s
ồ ph n ố m t số lo i th M ng guốc......................25
2.3.9. Điều tra hiện trạng sử dụng th rừng………...............................................25
2.3.10. Phư ng ph p xử l số liệu.........................................................................25
Chương 3. KẾT QUẢ GHIÊ CỨU VÀ THẢO UẬ .....................................26
3.1. Thành phần lồi thú
óng guốc ngón chẵn ở KBTTN Pù Huống..........26
3.1.1. Th nh ph n lo i............................................................................................26
3.1.2. Thực trạng
ảo tồn c c lo i th
M ng guốc ng n chẵn KBTTN P
Huống..................................................................................................................27
3.2.
ột số đặc điểm hình thái các lồi thú Móng guốc ngón chẵn ở
KVNC..28
3.2.1. L n rừng …………………………….......................................................28
3.2.2. Cheo cheo java .............................................................................................30
3.2.3. Nai ...............................................................................................................31
3.2.4. Hoẵng …………………………………………………………………...33
3.2.5. Mang lớn ………………………………………………………………..35
3.2.6. Mang Trường S n ……………………………………………….……...36
3.2.7. Bị tót ………………..………………………………………………….37
3.2.8. S n dư ng.…………………………………………………………..…..38
3.2.9. Sao la………………………………………………………………….....40
3.3. Thông tin về hiện trạng các loài T
G C ở KBTT
Pù
Huống.......41
3.4. Sự phân bố thú
óng guốc ngón chẵn trong KBTTN Pù
Huống.............48
3.4.1. Đ c i m sinh cảnh c c tuyến khảo s t……………....………………….48
4
3.4.2. Kết quả ph t hiện n i ph n
ố c a L n rừng, Hoẵng trong
KVNC......................49
3.4.3. Ph n ố c a c c lo i TMGNC tại khu vực nghiên c u..............................50
3.5. Ảnh hưởng của cộng đồng đến TMGNC ở KBTT
Pù
Huống...........59
3.5.1. Ảnh hưởng trực tiếp....................................................................................59
3.5.2. Ảnh hưởng gi n tiếp.....................................................................................62
3.5.2.1. Khai th c g tr i phép................................................................................62
3.5.2.2. Ph rừng l m nư ng rẫy……………………………………………….64
3.5.2.3. Khai th c sản phẩm ngo i g ....................................................................64
3.5.2.4. C c hoạt
ng kh c...................................................................................65
3.5.3. Sản phẩm th M ng guốc v c ch sử dụng……………………………...66
3.5.4. Hiện trạng quản l c a KBTTN P Huống...................................................69
3.5.5. Đề xuất m t số giải ph p quản l , ảo tồn c c lo i thú M ng guốc ng n
chẵn trong KBTTN P Huống......................................................................................70
KẾT U VÀ ĐỀ XUẤT.........................................................................................73
KẾT LUẬN...................................................................................................................73
ĐỀ XUẤT.....................................................................................................................73
TÀI IỆU THA
KHẢO..........................................................................................75
PHỤ ỤC
5
Danh mục các kí hiệu và chữ viết tắt
CR: Rất nguy cấp (theo Danh lục Đỏ c a IUCN (2008))
DD: Thiếu dẫn liệu (theo S ch Đỏ Việt Nam (2007 v Danh lục Đỏ c a IUCN (2008))
EN: Nguy cấp (theo S ch Đỏ Việt Nam (2007 v Danh lục Đỏ c a IUCN (2008))
IB: Nghiêm cấm khai th c sử dụng (theo Nghị ịnh 32/2006/NĐ-CP)
IIB: Khai th c, sử dụng hạn chế, c ki m so t (theo Nghị ịnh 32/2006/NĐ-CP)
IUCN: Tổ ch c ảo tồn thiên nhiên thế giới
KBT: Khu ảo tồn
KBTTN: Khu bảo tồn thiên nhiên
KVNC: Khu vực nghiên c u
LR/Lc: Ít nguy cấp/Ít lo ngại (theo Danh lục Đỏ c a IUCN (2008))
SĐVN: S ch ỏ Việt Nam (2007)
TMGNC: Th M ng guốc ng n chẵn
VN: Việt Nam
VQG: Vườn Quốc gia
VU: Sẽ nguy cấp (theo S ch Đỏ Việt Nam (2007) v Danh lục Đỏ c a IUCN (2008))
6
Danh lục bảng
Bảng 1.1. M t số chỉ tiêu kh hậu tại khu ảo tồn thiên nhiên P Huống
Bảng 1.2. Dân số và thành ph n dân t c c a các xã vùng ệm
Bảng 1.3. Dân số và thành ph n dân t c c a các thôn, xã vùng lõi
Bảng 2.1. C c ịa i m v thời gian tiến h nh iều tra, khảo s t
Bảng 2.2. C c tuyến iều tra trong KBTTN P Huống
Bảng 2.3. Tư liệu nghiên c u thu ư c từ thực ịa
Bảng 3.1. C c lo i th M ng guốc ng n chẵn ghi nhận ư c ở KBTTN P Huống
Bảng 3.2. M c
xếp hạng ị e dọa v quản l c c lo i th M ng guốc
ng n chẵn ở KBTTN P Huống
Bảng 3.3. C c số o h nh th i sừng Nai ực.
Bảng 3.4. Chỉ số c c số o di vật sừng Nai tại KVNC.
Bảng 3.5. Chỉ số k ch thước di vật sừng Hoẵng ở KVNC.
Bảng 3.6. So s nh m t số
Bảng 3.7. So s nh m t số
c i m hình thái sừng Hoẵng v sừng Mang lớn
c i m v chỉ số k ch thước sừng Hoẵng v sừng
Mang trường s n tại KVNC.
Bảng 3.8. Chỉ số k ch thước di vật sừng S n dư ng tại KVNC
Bảng 3.9. Chỉ số k ch thước di vật sừng Sao la tại KVNC
Bảng 3.10. So s nh m t số
c i m v chỉ số k ch thước sừng B t t, sừng S n
dư ng v sừng Sao la
Bảng 3.11. Hiệu suất
t g p dấu vết L n rừng v Hoẵng trên c c tuyến khảo s t
7
Danh lục hình, biểu đồ và sơ đồ
H nh 1.1. Vị tr KBTTN P Huống trong tỉnh Nghệ An
Hình 1.2. Địa h nh - ịa mạo KBTTN Pù Huống và vùng phụ cận
Hình 2.1. Các tuyến iều tra ch nh tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống
Hình 2.2. C ch o c c chỉ tiêu c a c th th M ng guốc ng n chẵn
H nh 2.3. C ch o c c chỉ tiêu c a h m dưới L n rừng
H nh 2.4. C ch o c c chỉ tiêu c a sừng
H nh 2.5. C ch o c c chỉ tiêu ch n, m ng c a th M ng guốc ng n chẵn
H nh 3.1. Bi u ồ so s nh hiệu suất
H nh 3.2. S
t g p dấu vết L n rừng v Hoẵng
ồ ph n ố c a L n rừng, Hoẵng, S n dư ng v Mang lớn trong
Khu BTTN P Huống - tỉnh Nghệ An theo kết qu điều tr ngoài tự nhiên
H nh 3.3. S
ồ ph n ố m t số lo i th M ng guốc ng n chẵn ở KBTTN P
Huống - tỉnh Nghệ An theo kết qu điều tr ngoài tự nhiên và nh ng th ng tin
ph ng v n
8
Ở ĐẦU
Việt Nam l m t trong 16 nước trên thế giới c t nh a dạng sinh học cao, trong
c khu hệ th , ến nay
40 họ, 14
(không t nh
Trong
ghi nhận ư c 266 lo i th (307 lo i v ph n lo i) thu c
[29]; riêng thú M ng guốc ng n chẵn (Artiodawectyla) c 17 lo i
sừng so n Novobos spiralis vì chưa
dẫn liệu) thu c 5 họ [22].
c nhiều lo i phổ iến v cũng c nhiều lo i qu , hiếm,
c h u c a Việt
Nam v khu vực.
Nằm trong khu vực B c Trung B , Nghệ An l tỉnh c t nh a dạng sinh học cao,
trong
khu hệ th c
c trưng c a khu hệ th B c Trung B v rất a dạng về
th nh ph n lo i. Ph n lớn c c loài th , nhất l c c lo i th qu hiếm ang ư c ảo
tồn ở a Vườn Quốc gia v Khu ảo tồn thiên nhiên: VQG Pù Mát; KBTTN Pù
Huống v KBTTN ( ư c ề xuất) P Hoạt.
Khu ảo tồn thiên nhiên P Huống có Khu hệ th
trú c a nhiều lo i
ng vật qu hiếm,
a dạng phong ph , l n i cư
c iệt l m t số loài thú M ng guốc ng n
chẵn mới ph t hiện v o cuối nh ng n m 90 c a thế k trước như Sao la, Mang trường
s n, Mang lớn. Theo kết quả nghiên c u trước
ư c 100 lo i thu c 28 họ, 10
, trong
y [31], ở P Huống
ghi nhận
M ng guốc ng n chẵn c 9 lo i
v
ang sinh sống trong phạm vi c a KBTTN P Huống. Tuy nhiên, nghiên c u n y
không n i rõ về sự ph n ố, hiện trạng v
ảo tồn c c lo i th n i chung, thú Móng
guốc ng n chẵn n i riêng trong Khu ảo tồn, m t trong nh ng nh m th c nhiều
nghĩa khoa học v kinh tế. M t kh c, c c hoạt
ng c a con người như s n
vật hoang d , khai th c g tr i phép, ph rừng l m nư ng rẫy,...
ng vật rừng,
c iệt l các loài thú M ng guốc ng n chẵn tại
t
ng
l m cho c c lo i
y ng y c ng ị suy
giảm nghiêm trọng.
Đ g p ph n
nh gi
y
h n về khu hệ th ở KBTTN P Huống v tạo c
sở cho việc ề xuất c c iện ph p ảo tồn c c lo i th n i chung, thú M ng guốc
ngón chẵn n i riêng trong Khu ảo tồn, ch ng tôi lựa chọn thực hiện ề t i “Đa dạng
sinh học thú Móng guốc ngón chẵn (Artiodactyla) ở Khu b o tồn thiên nhiên Pù
Huống, tỉnh Nghệ An”.
9
ục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Đề t i ư c tiến h nh nhằm:
- X c ịnh th nh ph n lo i, hiện trạng, ph n ố v m t số
c i m sinh học, sinh
thái TMGNC ở KBTTN P Huống.
- Đ nh gi hiện trạng ảnh hưởng c a c ng ồng v
ề xuất m t số giải ph p quản
l , ảo tồn TMGNC trong KBTTN P Huống theo hướng ph t tri n ền v ng.
ội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài:
- X c ịnh th nh ph n lo i, mô tả
c i m h nh th i c
ản qua c c di vật.
- X c ịnh hiện trạng v lập s
ồ ph n ố c a m t số lo i TMGNC trong
KBTTN P Huống.
- Tổng quan v nghiên c u ổ sung m t số
c i m sinh học v sinh th i c a
m t số lo i.
- Điều tra hiện trạng ảnh hưởng c a c ng ồng v quản l th rừng n i chung
trong KBTTN P Huống.
- Đề xuất giải ph p quản l
ảo tồn TMGNC trong KBTTN P Huống theo
hướng ph t tri n ền v ng.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
- Bổ sung tư liệu về th nh ph n lo i,
c i m h nh thái qua c c di vật, hiện trạng,
ph n ố v sinh cảnh sống c a TMGNC trong KBTTN P Huống, phục vụ cho công
t c quản l , ảo tồn.
- Nh ng giải ph p quản l
ảo tồn TMGNC ư c ề xuất sẽ g p ph n ảo tồn v
ph t tri n ền v ng a dạng sinh học trong KBTTN Pù Huống.
10
Chương 1
TỔ G QUA TÀI IỆU
1.1. S
ƯỢC TÌ H HÌ H GHIÊ CỨU THÚ
1.1.1. Hệ thống phân loại thú
Ó G GUỐC
óng guốc
V o nửa cuối thế k XX, c c lo i th m ng guốc ư c xếp chung v o m t
M ng guốc (Ungulata),
ao gồm 2 ph n
(Perissodactyla) v ph n
M ng guốc ng n chẵn (Artiodactyla).
Sau
: ph n
M ng guốc ng n lẻ
, trên c sở ng n ch n v h nh th i c th c a c c lo i trong 2 ph n
kh c nhau, nên
M ng guốc (Ungulata) ư c t ch ra th nh 2
rất
c lập:
1) B M ng guốc ng n lẻ (Perissodactyla), gồm nh ng lo i th m ng guốc m
n ch n sau c m t ng n ho c a ng n; trong trường h p
n ch n c 3 ng n th
ng n th 3 (ng n gi a) ph t tri n h n c c ng n ên.
2) B M ng guốc ng n chẵn (Artiodactyla) gồm nh ng lo i th m ng guốc mà
n ch n sau c hai ho c ốn ng n, nhưng ng n 3 v 4 ph t tri n ằng nhau v lớn
h n c c ng n ên, 2 ng n ên thường l i về ph a sau.
Theo Don E. Wilson và Dee Ann M. Reeder (1992) [50],
(Perissodactyla) c 3 họ, 18 lo i v
M ng guốc ng n chẵn (Artiodactyla) c 7 họ,
191 loài. G.B. Corbet và J E. Hill [49]
m ng guốc ở miền ịa
M ng guốc ng n lẻ
thống kê s p xếp hệ thống ph n loại th
ng vật Ấn Đ - Ma Lai như sau:
B M ng guốc ng n lẻ (Perissodactyla) c 3 họ với 5 lo i:
- Họ Heo v i (Tapiridae) 1 loài,
- Họ Tê gi c (Rhinocerrotidae) 2 lo i,
- Họ Ngựa (Equidae) 2 lo i.
B M ng guốc ng n chẵn (Artiodactyla) c 7 họ với 53 lo i:
- Họ L n (Suidae): 2 giống, 6 lo i (Sus có 5 loài và Babyrousa 1 loài),
- Họ H m (Hippopotamidae): 1 lo i, nhưng
- Họ Lạc
(Camelidae): 1 loài,
11
ị tuyệt ch ng,
- Họ Cheo cheo (Tragulidae): 2 giống với 3 lo i (Tragulus 2 loài, Moschiola 1 loài),
- Họ Hư u xạ (Moschidae): 1 lo i,
- Họ Hư u nai (Cervidae): 7 giống, 22 lo i (Cervus 7 loài, Elaphurus 1 loài,
Axis 4 loài, Muntiacus 7 loài, Elaphodus 1 loài, Hydropotes 1 loài, Giraffa 1 loài,
- Họ Tr u
(Bovidae): 11 giống, 29 lo i (Bos 6 loài, Babulus 5 loài,
Boselaphus 1 loài, Tetracerus 1 loài, Antilope 1 loài, Gazella 2 loài, Budorcas 1 loài,
Naemorrhedus 5 loài, Hemitragus 2 loài, Capra 3 loài, Ovis 2 loài.
x c ịnh ở Th i Lan có 18 lồi thú
Theo Lekagul và J.A. McNeely (1977) [48]
M ng guốc, trong
M ng guốc ng n lẻ (Perissodactyla) c 3 lo i v
M ng
guốc ng n chẵn (Artiodactyla) c 15 lo i.
Nh ng kết quả nghiên c u khu hệ th
ến nay
x c ịnh ư c ở Việt Nam có 3
lo i M ng guốc ng n lẻ thu c 2 họ:
- Họ Heo v i - Tapiridae: 1 loài,
- Họ Tê gi c - Rhinocerotidae: 2 loài.
V 17 lo i M ng guốc ng n chẵn thu c 5 họ [22]:
- Họ L n - Suidae: 1 lo i, 1 giống,
- Họ Cheo cheo - Tragulidae: 2 lo i, 1 giống,
- Họ Hư u xạ - Moschidae: 1 lo i, 1 giống,
- Họ Hư u nai - Cervidae: 7 lo i, 4 giống,
- Họ Tr u
- Bovidae: 6 lo i, 4 giống.
Ng y nay hệ thống ph n loại th M ng guốc (Ungulata), nhất l hệ thống phân
loại
M ng guốc ng n chẵn (Artiodactyla)
c nhiều thay ổi. V dụ, Nai v Nai
c tông theo hệ thống c a Cor et v Hill (1992) [49], Lekagul và McNeely [48] và
c a nhiều người kh c ở Việt Nam [3, 19, 26...] ư c xếp trong giống Cervus với tên
loài là Cervus unicolor và Cervus eldii. Nhưng trong nhiều hệ thống ph n loại mới
hiện nay người ta sử dụng lại tên giống
ng vật cũ c a Nai là Rusa với tên lo i l
Rusa unicolor v c a Nai cà tông là Rucervus với tên lo i l Rucervus eldii [8]. Trong
nh ng n m cuối thế k 20 khoa học lại ph t hiện ra nhiều lo i TMGNC nên hệ thống
12
ph n loại
M ng guốc ng n chẵn (Artiodactyla) c a Cor et v Hill (1992) [49]
không c tên c c lo i
.
1.1.2. Sơ lược tình hình nghiên cứu thú
óng guốc ở Việt am
Trong nh ng loại s ch về sử học, ịa l …,
ch c ghi chép nh ng lo i th qu v lạ trong
c iệt trong
c các loài thú M ng guốc như Tê
giác, Hư u…, c c sản phẩm c a ch ng thường ư c d ng
Kết quả c a nh ng nghiên c u từ trước tới nay
cống tiến vua ch a.
x c ịnh ư c ở Việt Nam
M ng guốc ng n lẻ (Perissodactyla) c 2 họ với 3 lo i v
(Artiodactyla) c 5 họ với 17 lo i [3], trong
Đại Nam nhất thống
M ng guốc ng n chẵn
lo i Heo vòi (Tapirus indicus), Tê
gi c hai sừng (Diceroohinus sumatraenssis) và Bò xám (Bos sauveli)
ị tuyệt
ch ng (EX), c n Tê gi c m t sừng (Rhinocerros sondaicus), Hư u xạ (Moschus
berezovski) và Tr u rừng (Babulus bubalis) ở m c Rất nguy cấp (CR) [2]. C c lo i
L n rừng trường s n (Sus bucculentus), Mang p hoạt (Muntiacus puhoattensis),
Mang rô se ven (Muntiacus rooseveltorum) chưa c dẫn liệu
y
nên trong nghiên
c u n y không ưa v o danh s ch c c lo i M ng guốc ng n chẵn ở Việt Nam.
Nghiên c u th ở Việt Nam (trong
thế k XIX
c th M ng guốc) ư c
t
u từ cuối
u th k XX ch yếu do c c nh khoa học nước ngo i tiến h nh. C c
công tr nh c a De Pousargues (1904), E. Boutan (1906), W.H. Osgood (1932), J.
Delacour (1940), R. Bourrer (1932, 1944),…
th ở Việt Nam, trong
Kloss
thống kê ư c 172 lo i v ph n lo i
ghi nhận nhiều lo i th M ng guốc. N m 1928 C.B.
công ố m t ph n lo i hoẵng mới: Hoẵng an nam (Muntiacus munjak
annamensis) ở Lang Biang. N m 1937, A. Ur ain công ố lo i
mới: Bò xám
kuprei (Bos sauveli) ở Campuchia (sau n y ph t hiện Bò xám ph n ố ở Campuchia,
Đông Nam Th i Lan, Nam L o, T y Nam Việt Nam).
C c nghiên c u th M ng guốc trong giai oạn n y mới chỉ ghi nhận ư c sự c
m t c a ch ng ở m t số ịa i m, m chưa x c ịnh ư c v ng ph n ố c a lo i.
N m 1962, l n
u tiên Đ o V n Tiến [42]
x c ịnh hai lo i Hư u sao (Cervus
nippon), Hư u xạ (Moschus moschiferus) ở Việt Nam. Trong “Thú kinh tế miền Bắc
Việt N m”, Tập I, Lê Hiền H o (1973) [13]
13
ề cập tới sự ph n ố, m t số
c
i m sinh học, sinh th i c a 5 lo i M ng guốc ng n chẵn. “Động vật kinh tế tỉnh Hị
Bình” (Đ ng Huy Huỳnh v c ng sự (1975)) [15] - m t chuyên khảo iều tra nguồn
l i
ng vật ở m t tỉnh,
cho iết hiện trạng, ph n ố, sinh học, sinh th i c a 7 lo i
TMGNC. Trong công tr nh “Kết qu điều tr nguồn lợi thú miền Bắc Việt N m”
x c ịnh ư c ở miền B c Việt Nam c 8 lo i thu c 4 họ, thu c
M ng guốc ng n
chẵn (Đ ng Huy Huỳnh v c ng sự (1981)) [17]. N m 1985, khi “Kh o sát thú ở
miền Bắc Việt N m”, Đ o V n Tiến v c ng sự
x c ịnh ư c 7 lo i th thu c
M ng guốc ng n chẵn [42]. Trong “Sinh học và sinh thái các loài thú Móng guốc ở
Việt N m” Đ ng Huy Huỳnh v c ng sự
nghiên c u về h nh th i ph n loại, ph n
ố, sinh học, sinh th i c a c c lo i thú M ng guốc thu c cả 2
M ng guốc ng n lẻ
(Perissodactyla) v M ng guốc ng n chẵn (Artiodactyla) ở Việt Nam (Đ ng Huy
Huỳnh ,1986) [18].
Ở miền Nam Việt Nam, trước n m 1975, nghiên c u th ch yếu do người nước
ngo i thực hiện. P.F.D. Van Peneen v c ng sự (1969),
trong
c 13 lo i th M ng guốc: 11 lo i thu c
thống kê ư c 164 loài,
M ng guốc ng n chẵn v 2 lo i
M ng guốc ng n lẻ [52].
Sau ng y miền Nam ư c ho n to n giải ph ng (1975), công cu c iều tra khảo
s t khu hệ th
ư c thực hiện trên kh p cả nước. Nhiều công tr nh nghiên c u khu
hệ th ở từng v ng, từng ịa phư ng
M ng guốc v
x c ịnh sự c m t c a m t số lo i th
c i m sinh học sinh th i c a ch ng [16, 46, 47, 24, 36, 27, 30, 28,
21]. V o nh ng n m 90 c a thế k XX, tại miền B c Trung B
loài thú M ng guốc mới cho khoa học,
ph t hiện ra c c
l : Mang lớn (Megamuntiacus
vuquangensis), Sao la (Pseudoxyx nghetinhensis), Mang trường s n (Muntiacus
truongsonensis) [9, 43, 44, 45]. Sau
,
c nhiều công tr nh nghiên c u về sự
ph n ố, sinh học sinh th i c a Sao la [11, 20], Bị tót (Bos gaurus) [12, 23]… Theo
Lê Vũ Khôi [25] c c lo i th M ng guốc lớn thu c họ Tr u
(Bovidae) không
ph n ố tới v ng Đông B c B c B Việt Nam.
Tổng h p c c kết quả iều tra nghiên c u khu hệ th
tr nh về th nh ph n lo i v hệ thống ph n loại th , trong
14
ến nay
c m t số công
c khu hệ th M ng guốc
[3, 8, 19, 26]. Nhưng c c t i liệu n y không thống nhất về hệ thống ph n loại
M ng guốc ng n chẵn ở Việt Nam.
Theo “Sách Đ Việt N m, 2007 [2]
ởm c
e dọa kh c nhau, trong
ghi nhận 90 loài và phân loài thú xếp hạng
c Móng guốc ng n lẻ (3 lo i ) v M ng guốc
ng n chẵn (16 loài).
Rõ ràng thú M ng guốc ở Việt Nam c th nh ph n lo i kh phong ph v
dạng, c
a
nghĩa lớn về kinh tế v khoa học.
1.1.3. Sơ lược tình hình nghiên cứu thú
óng guốc ở ghệ An
Nghệ An c 3 khu vực ảo tồn a dạng sinh học: VQG Pù Mát, KBTTN Pù
Huống v khu ề xuất ảo tồn thiên nhiên P Hoạt. V vậy, nh ng nghiên c u khu hệ
th ở tỉnh Nghệ An ều tập trung ở 3 khu vực n y.
Tại VQG P M t
c nhiều công tr nh nghiên c u khu hệ th [4, 37, 38]. N m
2001, Phạm Nhật v Nguyên Xu n Đ ng (2001) [37] giới thiệu nh ng
diện c a 64 lo i th , trong
có 10 lồi thú Móng guốc ng n chẵn,
c i m nhận
c iệt c lo i
Mang trường s n (Muntiacus truongsonensis), Mang lớn (Megamuntiacus
vuquangensis), Sao la (Pseudoxyx nghetinhensis), l nh ng lo i th lớn mới ph t hiện
v o nh ng n m 90 c a thế k XX v L n rừng trường s n (Sus buculentus) cịn ít
ư c iết ến ở Việt Nam. Đ ng Công Oanh [38]
ho n thiện danh lục v cung cấp
nhiều thông tin về sinh học, sinh th i, ph n ố c a c c lo i th ở P M t, trong
c
10 loài thú M ng guốc ng n chẵn.
Khu hệ th ở P Hoạt c n t ư c nghiên c u. N m 2002, Vũ Đ nh Thống
thống kê ở P Hoạt c 23 lo i D i. Kế thừa nh ng kết quả nghiên c u từ trước v
nh ng dẫn liệu thu ư c trong thời gian iều tra thực ịa từ th ng 4 ến th ng 8 n m
2009, Lê Vũ Khôi, Ho ng Xu n Quang v Nguyễn Đ c L nh [32, 33, 34]
kê ư c 96 lo i th
v
ang sinh sống ở khu vực P Hoạt, trong
thống
c 8 loài thú
M ng guốc ng n chẵn (Mang trường s n - Muntiacus truongsonensis, Mang lớn Megamuntiacus vuquangensis và Bị tót - Bos gaurus…). Tuy nhiên số lư ng c th
c a c c lo i M ng guốc ng n chẵn ở P Hoạt ị giảm s t theo thời gian, nên rất t khi
g p ch ng trong tự nhiên.
15
KBTTN P Huống cũng như c c khu vực ảo tồn kh c c a tỉnh Nghệ An, c tiềm
n ng a dạng sinh học cao nên ư c nhiều nh khoa học trong v ngoài nước ch
nghiên c u. Sự c m t c a Sao la (Pseudoryx nghetinhensis) trong vùng ư c ghi
nhận n m 1995 thông qua phỏng vấn v
N m 2003
ịnh loại mẫu tiêu ản (Kemp et al.1997).
ghi nhận ư c 63 lo i th thu c 24 họ, 9
, trong
c c c lo i Móng
guốc ng n chẵn [4]. N m 2004, Katja Wolfhechel Christensen (Bảo t ng Đ ng vật,
Trường Đại học Copenhagen Đan Mạch) v Cao Tiến Trung (Tổ Đ ng vật, Trường
Đại học Vinh)
c nghiên c u về ph n ố, số lư ng, c c yếu tố
sinh cảnh ch nh c a Sao la, Nai và ba loài Mang tại
Hùng và nh ng người kh c
c trưng v c c
y [7]. N m 2007, Tr n Mạnh
thống kê ư c 100 lo i th trong
c 9 lo i Móng
guốc ng n chẵn [14, 31].
Như vậy, việc nghiên c u về th ở Nghệ An c n t, trong
chưa nhiều v chưa
y
. Trong khi
th M ng guốc c n
th M ng guốc ở Nghệ An n i chung, ở P
Huống nói riêng ang ị suy giảm nghiêm trọng v nhiều lo i c nguy c tuyệt ch ng
( c iệt là Sao la và Mang trường s n). V vậy c n c nh ng nghiên c u c
ản l m
c sở cho việc ề xuất c c iện ph p ảo tồn c c lo i th M ng guốc n i riêng v c c
loài thú n i chung trong KBTTN P Huống.
1.2. ĐẶC ĐIỂ
TỰ HIÊ - XÃ HỘI KHU VỰC GHIÊ CỨU
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
1.2.1.1. Vị trí địa lý
KBTTN P Huống (c n c tên gọi kh c l B Huống ho c Ph Huống) có diện
tích 50.075 ha l v ng sinh th i nông nghiệp B c Trung B , nằm ở trung t m tỉnh
Nghệ An, cách thành phố Vinh 150km về phía Tây B c, cách quốc l 1A theo
ường 48 i vào từ huyện Diễn Châu khoảng 60km (hình 1.1).
Tọa
ịa l : 19o15' - 19o29’ vĩ
B c
104o13’ - 105o16’ kinh
Khu BTTN P
Huống nằm trên
Đông.
ịa phận h nh ch nh c a 11 x thu c 5
huyện, ao gồm c c x :
16
- C m Mu n, Quang Phong, huyện Quế Phong.
- Diên Lãm, Châu Hoàn, huyện Quỳ Ch u.
- Ch u Th nh, Ch u Th i, Ch u Cường, Nam S n, huyện Quỳ H p.
- Nga My, Xiềng My, huyện Tư ng Dư ng.
- B nh Chuẩn, huyện Con Cuông.
H nh 1.1. Vị tr KBTTN P Huống trong tỉnh Nghệ An
1.2.1.2. Địa hình
KBTTNP Huống c ch 30 km về ph a
c ch ởi thung lũng sông Cả, c
c c a dải n i B c Trường S n, ị ng n
ịa h nh ồi n i dốc v hi m trở, trải dài ở hai mái
17
giơng chính chạy từ tam giác Pù Huống ến Pù Lon với chiều dài 43km. Đ cao
trong v ng dao
ng trong khoảng từ 200 ến 1447m so với m t nước i n; có ỉnh
cao nhất là ỉnh Pù Lon (1447m) và ỉnh Pù Huống (1200m). Ki u ịa h nh phổ
iến l c c ngọn n i chạy theo hướng T y B c - Đông Nam, h nh th nh nên ranh giới
gi a c c huyện Quế Phong, Quỳ Ch u v Quỳ H p về ph a Đông B c với c c huyện
Tư ng Dư ng, Con Cuông về ph a T y Nam.
Từ giông chính có các ường phân thu
ồ về các mái tạo nên các dịng chảy
dốc và hi m trở. Mái giơng chảy về hướng Đơng B c có các dịng chảy Nậm Quang,
Nậm Gư ng, Huồi Bô, Huồi Phạt, Huồi Phùng C m, Huồi L c, Huồi Mục Pán,...tạo
nên lưu vực và ổ nước về sơng Hiếu. Mái giơng phía Tây Nam có các dịng chảy
Nậm Líp, Nậm Cheo, Huồi Kít, Nậm Ngàn, Nậm Chon, Huồi Ơn... tạo nên các dịng
chảy ổ về khe Bố sau ổ vào sông Cả.
H nh 1.2. Địa h nh - ịa mạo KBTTN Pù Huống và vùng phụ cận
(Nguồn: Ban qu n lý khu BTTN Pù Huống, 2010)
18
Địa hình Pù Huống có tính chất phân bậc khá rõ rệt.
- Địa h nh c
ậc
cao 900m ến 1500m: Nằm ch yếu ở c c hướng giông
ch nh từ tam gi c gi a 3 huyện Con Cuông, Quỳ H p, Quỳ Ch u ến ỉnh P Lon.
- Địa h nh c
ậc
cao 300m ến 900m: Gồm c c ồi ất ỏ a zan ở v ng ệm
từ Quỳ Ch u ến Quỳ H p v c c
- Địa hình có bậc
u ậc ph n th y thấp tỏa hai ên giông ch nh.
cao dưới 300m: Bao gồm ch yếu lưu vực sông suối
nhỏ ở hai bên Sông Cả và Sông Hiếu xen kẽ các ồi núi thấp ( ản ồ 1.2).
1.2.1.3. Khí hậu thủy văn
Do ảnh hưởng c a
c i m ịa h nh m kh hậu ở
hậu vừa ph n h a theo
y c nh ng nét riêng. Kh
cao, vừa ph n h a do ảnh hưởng giảm d n c a gi m a
Đông B c tới sườn ph a B c P Huống. Ngo i ra, sự mạnh lên c a gi m a T y Nam
cũng l m cho kh hậu c a v ng c nh ng
c trưng riêng.
C c d y n i c a P Huống cũng h nh th nh ường ph n th y c a sông Hiếu về
ph a B c v sông Cả về ph a Nam. Sông Hiếu nhập v o sông Cả ở ph n Nam c a tỉnh
Nghệ An, tạo nên ph n lưu vực ch nh sông Cả. Sông Cả l sông c lưu vực lớn th tư
c a Việt Nam, lưu vực c a n
ao gồm a tỉnh c a L o. Sông Cả ổ ra cửa i n g n
Th nh phố Vinh.
Sự ph n c ch về hai ph a c a c c d y n i
tạo nên sự kh c iệt về kh hậu ở hai
khu vực n y. Khi gi m a Đông B c di chuy n từ ph a B c xuống ph a Nam phải
vư t qua d y Phu Lon - P Huống nên sự ảnh hưởng c a gi m a Đông B c ở sườn
ph a Nam giảm i
ng k .
Kh hậu ở KBTTN P Huống c sự ph n h a theo
Lon - P Huống. Chế
nhiệt, lư ng mưa,
cao v vị tr so với dải Phu
ẩm, số ng y mưa… kh c nhau gi a
các vùng. Nh n chung, c sự kh c iệt rõ r ng gi a hai ên c a d y P Huống: ph a
B cc
ẩm v lư ng mưa cao h n v ng ph a Nam do c sự ảnh hưởng c a gi m a
Đông B c và gió mùa Tây Nam (bảng 1.1). Sự kh c iệt n y ảnh hưởng trực tiếp tới
th nh ph n lo i v sự ph n ố c a c c lo i thực vật, từ
c a c c lo i
ng vật trong khu ảo tồn.
19
ảnh hưởng tới sự ph n ố
Bảng 1.1. M t số chỉ tiêu kh hậu tại khu ảo tồn thiên nhiên P Huống*
Quỳ
Hợp
23,3
Con
Cuông
23,5
Tương
Dương
23,6
Nhiệt
trung nh n m (oC)
Quỳ
Châu
23,1
Nhiệt
khơng khí cao nhất tuyệt ối (oC)
41,3
40,8
42,0
42,7
Nhiệt
tối thấp bình qn tuyệt ối (oC)
0,4
- 0,3
2,0
1,7
Nhiệt
m t ất trung bình (oC)
26,4
26,7
26,4
27,0
Lư ng mưa trung bình n m (mm)
1734
1641
1791
1286
Số ng y mưa trung bình n m (ngày)
150
142
139
133
Số ng y mưa ph n trung bình n m (ng y)
19,6
17,9
22,0
5,6
Lư ng bốc h i trung bình n m (mm)
704
945
813
867
Đ ẩm trung bình n m (%)
86
84
81
64
Đ ẩm tối thấp trung bình n m (%)
65
60
64
59
Lư ng mưa trung bình ngày lớn nhất (mm)
290
208
249
192
Nhân tố khí hậu
*Theo báo cáo nghiên cứu kh thi Dự án đầu tư xây dựng khu b o tồn thiên nhiên Pù
Huống, Nghệ An, tháng 5 năm 2002.
Do ịa h nh ị chia c t, ph n ho mạnh nên c c khe suối ở P Huống ều dốc
v ng n. M a khô c c khe nh nh ều kiệt nước, c c suối ch nh t nước; m a mưa
nước d ng nhanh dễ tạo nên lũ ống, lũ quét g y ảnh hưởng ến ời sống c a c c
lo i th ở
y.
1.2.1.4. Địa chất v thổ nhưỡng
Đ c i m ịa chất v thổ như ng ở khu vực n y rất a dạng, gồm c c ki u lập ịa sau:
- Ki u phụ Feralit ph t tri n trên
macma axit (Fa).
- Ki u phụ Feralit ph t tri n trên
vôi (Fv).
- Ki u phụ Feralit m n trên
phun xuất (Fha).
- Ki u phụ ất h nh th nh từ ph sa mới (DP).
- Ki u phụ Feralit ph t tri n trên
- Ki u phụ Feralit m n trên
tr m t ch v
- Ki u phụ Feralit ph t tri n trên
- Ki u phụ Feralit m n trên
tr m t ch v
iến chất c kết cấu hạt mịn (HF).
tr m t ch v
tr m t ch v
20
iến chất c kết cấu mịn (F3).
iến chất c kết cấu hạt thô (F9).
iến chất c kết cấu hạt thô (FHq).
1.2.1.5. Th m thực vật
- Diện t ch ất c rừng ở P Huống l 36.458 ha, chiếm 73,2% tổng diện t ch tự
nhiên c a Khu ảo tồn.
- KBTTN P Huống c 2 ki u rừng ch nh :
+ Rừng nguyên sinh (c n gọi l rừng thường xanh n i thấp): Đ y l loại rừng k n
thường xanh ẩm
nhiệt ới, ph n ố ở
cao trên 900m tạo th nh m t dải dọc theo
giông n i từ P Lon tới P Huống v m t ph n rất nhỏ trên n i Phu - Chay - Ngô ở
ph a Nam. Ki u rừng n y chỉ chiếm 10% diện t ch, c cấu tr c nhiều t ng t n, trên 75%
c y xanh quanh n m. Trong tổ th nh thực vật c từ 30 - 35% c y l kim với c c lo i
i n h nh l P mu (Fokienia hodginsii) c
ường k nh ạt tới 100 - 200 cm, Sa m c
d u (Cunninghamia konishii) v Sồi l mỏng (Quercus blakei), ch yếu tập trung ở
ỉnh P Lon. Ngo i ra c n c c c lo i Sến mật (Madhuca pasquieri), T u muối (Vatica
diospyroides)… T ng thực vật mục kh
d y,
ôi ch
xen lẫn c c lo i Giang
(Dendrocalamus patellaris), S t (Arundinaria). Th nh ph n thực vật t ng cao ch yếu
l Sến mật (Madhuca pasquieri), Táu (Hopea mollissima), Giổi xanh (Michelia
mediocris), Trường mật (Amesiodendron chinense)… T ng dưới t n g p c c lo i Bời
lời
a v (Litsea baviensis), Bời lời l
(Elaeocarpus sp.), Máu ch
c
tr n (Actinodaphne chinensis), Côm
(Knema tonkinensis), Sồi sim (Quercus glauca), Cà
ổi (Castanopsis ferox), Ràng ràng (Ormosia pinnata)… V ng n y g n như chưa thấy
hoạt
ng khai th c g , sự t c
nh ng ai
ng chỉ xảy ra ối với nh ng v ng dễ d ng tiếp cận ở
cao thấp.
Trong loại h nh rừng nguyên sinh th rừng l n thường g p ở ỉnh tam gi c P
Huống c diện t ch hẹp, chỉ ph n ố ở
giông, chịu sự t c
ng lớn c a gi
cao trên 1.200m. Do ph n ố trên c c ỉnh
o nên c c lo i thực vật ở
có bành vè, có thân c y cằn c i, c y c Rêu, Phong lan
h nh l : Đ
m
y thường thấp, gốc
y. C c loại c y i n
Quyên (Rhododendron arboreum), S n liễu (Clethra sp), S t
(Arundinaria), Truông treo (Enkianthus sp.)… T ng rừng chỉ cao không qu 5m,
ường k nh c y g nhỏ dưới 30 cm, c y l nhỏ g c ng. Ki u rừng n y c t ng thảm
mục chưa ph n ho , luôn c m y che ph ẩm ướt v lạnh.
21
Ngo i ra rừng n i
phụ t ị t c
ng chiếm khoảng 850 ha ph n ố trên dải n i
chạy từ khe Nước Mọc (x Nga My) qua x Xiềng My rồi khe Mét (x B nh
Chuẩn) tới Ch u Th i. Ki u rừng n y vẫn c n gi nhiều nét nguyên vẹn v hi m trở,
c c c lo i thực vật phổ iến như Nghiến (Excentrodendron tonkinense), Sến mật
(Madhuca pasquieri), Trâm núi (Syzygium sp.), G i n i (Aglaia perviridis)… Đ y l
i m ph n ố v cư tr ch yếu c a c c lo i Sao la (Pseudoryx nghetinhensis), S n
dư ng (Naemorhedus sumatraensis)…
+ Rừng th sinh (rừng k n l r ng thường xanh mưa ẩm nhiệt ới), c n gọi l rừng
thường xanh ất thấp. Ở
cao 200 - 900m, rừng c cấu tr c nhiều t ng t n, c y l
r ng, trên 75% c y xanh quanh n m. C c họ thực vật ưu thế l họ Re (Lauraceae),
Dẻ (Fagaceae), 3 mảnh vỏ (Euphorbiaceae), Đậu (Fabaceae), Cà phê (Rubiaceae),
D u (Dipterocarpaceae). Số lo i tuy t nhưng c lo i chiếm ưu thế như Sao m t qu
(Hopea mollissima) ở sườn B c, ph n ố ở
cao 400 - 900m v ở sườn Nam với
cao 700 - 1000m. C n ở v nh ai dưới 400m, Ch chỉ (Parashorea chinensis) chiếm
ưu thế trên ất ven suối, nhiều n i ch chỉ tạo th nh t ng vư t t n, nhưng g n
y
lo i n y ị khai th c tr m nhiều ở ven suối sườn ph a B c.
Ki u rừng n y c c c lo i ưu thế t ng cao như Trường mật (Amesiodendron
chinense), Lát (Chukrasia tabularis), Sến mật (Madhuca pasquieri), Giổi xanh
(Michelia mediocris). Th nh ph n thực vật t n cao g p ch yếu l Sến mật (Madhuca
pasquieri), Re (Cinnamomum sp.), Trường mật (Amesiodendron chinense), C ổi
(Castanopsis ferox). Ở t ng thấp g p ch
yếu c c lo i Giang (Dendrocalamus
patellaris), S t (Arundinaria).
Dưới t n c c lo i ưu thế c c c lo i c y g nh
i n h nh như Đ i
, Bời lời,
B p, Ch p, M u ch , B a, Đẻn, Côm, Bồ h n, L ng tr ng, Nhọc. Nhưng phổ iến
nhất l c c lo i thu c họ Re, họ Dẻ như Dẻ en, Dẻ ạc, Re t u, C ổi…
Trong loại rừng th sinh c c c ki u rừng phụ sau:
Rừng phục hồi sau khai thác: Ki u phụ th sinh nhân tác. Ki u phụ này ph n ố
rải rác trong khu ảo tồn và là sản phẩm c a hình th c khai thác chọn. Bao gồm các
trạng th i rừng: IIIA1, IIIA2.
22
Rừng phục hồi sau nương rẫy: Ki u phụ th
sinh nhân tác. Ki u phụ n y
ph n ố g n các khu dân cư, trước ây là nư ng rẫy nhưng ã ư c khoanh nuôi ảo
vệ. Bao gồm c c trạng th i rừng: IIA, IIB.
Rừng tre nứ : Ki u phụ th sinh nhân tác. Trước ây là ki u phụ rừng phục hồi
sau khai thác ho c sau nư ng rẫy nhưng t ng cây g không tái sinh, phát tri n
ư c do ị các loài tre n a xâm lấn. Đến nay các loài tre n a ã chiếm ưu thế, ph n
ố r ng, rải r c kh p hai sườn n i. Xen lẫn với rừng tre n a vẫn c c c loại th n g
nhỏ, m t số c c lo i thực vật kh c: R ng r ng m t (Ormosia balansae), Bời lời a vì
(Litsea baviensis), Sim (Rhodomyrtus), Mua (Melastomataceae)…
1.2.1.6. Hệ thực vật
Ở KBTTN P Huống ến nay
ghi nhận ư c 1.222 lo i thực vật thu c 585 chi
v 165 họ thực vật ậc cao c mạch [5], trong
c 31 lo i c tên trong S ch Đỏ Việt
Nam, Tập II - Thực vật (2007), như P
mu (Fokienia hodgonsii), Sa m c
(Cunninghamia lanceolata)…
1.2.1.7. Hệ động vật
Khu hệ
ng vật KBTTN P Huống th hiện t nh a dạng sinh học cao v
mang t nh chất c a khu hệ
thống kê ư c 460 lo i
ng vật B c Trung B [28, 31, 35]. Cho ến nay
ng vật C xư ng sống trên cạn: lớp Th 100 lo i [14,
31], lớp Chim 265 lo i [40, 41], lớp B s t 71 lo i, lớp Lư ng cư 24 lo i [39].
Trong số
c 40 lo i th , 41 lo i chim, 30 lo i
trong S ch Đỏ Việt Nam (2007), Danh lục
s t, lư ng cư qu hiếm c tên
ỏ IUCN (2009), Nghị
ịnh
32/2006/NĐ - CP và CITES (2009).
1.2.2. Đặc điểm dân sinh và kinh tế [10]
Với h n 43.510 nh n khẩu sống trong v ng lõi v v ng ệm c a KBTTN P
Huống thu c 112 thôn c a 11 x v 5 huyện, nhiều nhất l Ch u Th i (18 thôn) v
t
nhất l Nam S n (6 thôn); R ng nhất l x Nga My (18.885 ha), nhỏ nhất l x Nam
S n (6.153 ha). Trung
nh m i h c 4,8 nh n khẩu. Khu vực n y ồng
thi u số chiếm ph n lớn (97,09%), h u hết l người Th i ( ảng 1.2).
23
od nt c
Người d n trong v ng ệm Khu ảo tồn trồng c y l a nước, l a khô, ngô, s n,
khoai lang, lạc v c c loại rau. Diện t ch trung nh l a nước l từ 0,03ha/h ở x Xiềng
My ến 0,3 ha/h ở x Ch u Th i. Diện t ch c y lư ng thực xấp xỉ ằng diện t ch c y
l u n m, v ch yếu l
c canh c y công nghiệp (keo, cao su v
ạch
n). Diện t ch
c y keo lớn nhất l ở x Ch u Ho n, x Ch u Th i c y cam ư c trồng phổ iến. Ba x
c diện t ch rừng
c dụng lớn l Nga My (11.223 ha), Diên L m (7.935 ha) v B nh
Chuẩn (6.929 ha). Ngo i ra c n ch n nuôi gia s c, gia c m; s n
th c g v l m sản phi g (song, m y, cỏ hư ng
i
t
ng vật rừng, khai
n l m hư ng liệu).
Bảng 1.2. Dân số và thành ph n dân t c c a các xã vùng ệm*
TT
Huyện
Xã
Châu
Thành
Châu
2
Quỳ Cường
H p Châu
3
Thái
Nam
4
S n
Con Bình
5
Cng Chuẩn
Xiềng
6
Tư ng
My
Dư ng
7
Nga My
Châu
8
Quỳ Hồn
Châu Diên
9
Lãm
C m
10
Quế Mu n
Phong Quang
11
Phong
Tổng
5
11
1
Dân số
Số
Số nhân
hộ
khẩu
Thành phần DT
Kinh DT thiểu
(%)
số (%)
Diện
tích
(ha)
Số
thơn
7.270
9
831
3.928
1
99
8.373
11
1.042
5.016
2
98
7.665
18
1.568
7.124
25
75
6.153
6
298
1.315
0
100
10.053
8
820
3.931
1
99
12.252
7
663
2.827
0
100
18.885
9
880
4.295
0
100
7.736
8
476
2.225
0
100
13.898
11
505
2.331
0
100
11.163
12
906
5.154
2
98
16.844
13
984
5.364
1
99
120.292
112
8.973
43.510
2,91
97,09
*Theo báo cáo th m v n xã hội khu BTTN Pù Huống trong Dự án Quỹ b o tồn
rừng đặc dụng Việt Nam, 2009
24
Nằm trong v ng lõi KBTTN P Huống c 3 thôn (275 h gia
nh, 1.430 nh n
khẩu). Diện t ch ất trồng l a nước rất t (0,04 ha/h ) ch yếu mưu sinh ằng việc trồng
l a rẫy, trồng c c loại c y công nghiệp (diện t ch c y keo l 148 ha) v
n l m sản,
gồm cả g ( ảng 1.3). T lệ h ngh o ở 3 thôn v ng lõi rất cao (211/275 = 77%).
Theo thông tin mới nhất, 3 thôn vùng lõi và tổng c ng 1.970 ha ất sẽ sớm
ư c tách khỏi vùng lõi khu BTTN Pù Huống.
Bảng 1.3. Dân số và thành ph n dân t c c a các thôn, xã vùng lõi*
D n số
TT
Huyện
Xã
1
Tư ng Nga
2
Dư ng My
3
Tổng
1
1
*Theo báo cáo th
Th nh ph n d n t c
DT
Tên
Diện
Số
Thôn
Số
Số h Kinh thi u DT
tích
nhân
h
nghèo (%)
số
thi u
khẩu
(%)
số
Na Kho
1.997 74
356
51
0
100 Thái
Xốp Kho 1.029 83
408
62
0
100 Thái
Na Ngân 1.211 118 666
98
1
99
Thái
3
4.237 275 1.430 211 0,33 99,67
m v n xã hội khu BTTN Pù Huống trong Dự án Quỹ b o tồn
rừng đặc dụng Việt Nam, 2009
25