Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Bai 17 Su nhiem dien do co xat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.33 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : ....../..../......... Chương III: ĐIỆN HỌC Tiết 19 - BÀI 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. 2. Kỹ năng: Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong công việc. II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ: 1. GV :Hình 17.1. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh nilông. 1 quả cầu nhựa xốp có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo. 1 mảnh len hoặc một mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa sấy khô. 1 số mẩu giấy vụn.-1 mảnh tôn.-1 mảnh nhựa.1 bút thử điện thông mạch. IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC : 1. Ổn định lớp: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : Nhắc nôi dung chương trình học kỳ II (2’) 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ 1: Giơí thiệu bài: 2’ Gọi hs mô tả hiện tượng trong ảnh đầu chương III và nêu thêm các hiện tượng khác. Hiện tượng xảy ra ngoài tự nhiên là hiện tượng chớp, sấm sét và đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1: Phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới: 15’ - Yêu cầu HS đọc TN 1, nêu các dụng cụ TN và các bước tiến hành TN. - Trước khi làm TN phải kiểm tra xem các vật đó có hút được các vật nhẹ không? (Chưa hút được các vật nhẹ) - Cọ xát các vật (cọ mạnh nhiều lần theo một chiều) sau đó đưa lại. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. - Mô tả hiện tượng trong ảnh đầu chương III và nêu thêm các hiện tượng khác.. I. VẬT NHIỄM ĐIỆN. 1.Thí nghiệm 1 - Đọc TN 1 trong SGK, nêu được dụng cụ và cách tiến hành TN. - Tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành TN với ít nhất 1 vật, ghi kết quả vào bảng 1. -Tham gia thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> gần các vật cần kiểm tra để phát hiện hiện tượng xảy ra rồi ghi kết quả vào bảng kết quả TN1. -Từ bảng kết quả TN HS các nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống phù hợp. -GV hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra kết luận đúng ghi vở. Hoạt động 3: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện: 10’ - Hướng dẫn HS tiến hành TN 2. Lưu ý HS kiểm tra mảnh tôn trước khi đặt vào mảnh nhựa xem bóng đèn bút thử điện thông mạch có sáng không? Lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tôn vào mảnh nhựa để cách điện với tay. - Kiểm tra việc tiến hành TN của một số nhóm Y/c HS hoàn thành KL 2 ghi vở. Hoạt động 4: Vận dụng: 10’ -Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ các câu hỏi C1, C2, C3 sau đó thảo luận chung cả lớp. GV chốt lại câu trả lời đúng.. trong nhóm, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận. Kết luận 1: Nhiều vật Kết luận 1: Nhiều sau khi bị cọ xát có khả vật sau khi bị cọ xát năng hút các vật khác. có khả năng hút các vật khác. - Nêu phương án trả lời và cách làm TN kiểm tra. - Tiến hành TN 2 theo nhóm. Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra, thấy được: Bóng đèn của bút 2.Thí nghiệm 2 thử điện sáng. -Hoàn thành kết luận 2, Kết luận 2: Nhiều thảo luận trên lớp, ghi vật khi bị cọ xát có kết luận đúng vào vở. khả năng làm sáng bóng đèn. - C1: Lược và tóc cọ xát lược và tóc đều nhiễm điện lược nhựa hút kéo II.VẬN DỤNG tóc thẳng ra. - C1;C2: Khi thổi, - C3: Gương, kính, màn luồng gió làm bụi hình ti vi cọ xát với khăn bay. Cánh quạt quay lau khônhiễm điện vì thế cọ xát với không khí chúng hút bụi vải ở gần. cánh quạt bị nhiễm điệncánh quạt hút các hạt bụi ở gần nó. Mép quạt cọ xát nhiều nên nhiễm điện nhiều nhất mép quạt hút bụi mạnh nhất, bụi bám nhiều nhất. 4.Củng cố - Luyện tập : (4’) - Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? - Vật nhiễm điện có tính chất gì? 5. HDVN: (1’)Học bài ; Làm bài tập 17.1, 17.2, 17.3 ( SBT-tr.18).Chuẩn bị bài 18 V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn : …../…./…….. Tiết 20 - Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 2. Kỹ năng.- Hình thành kỹ năng làm thí nghiệm và rút ra kết luận. 3. Thái độ. - Có tinh thần hợp tác trong công việc. II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Hình 18.4. 2. Học sinh: (mỗi nhóm) 2 mảnh nilông , 1 bút chì, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẩm màu, 1 thanh thủy tinh, 1 mảnh lụa, 1 mảnh len. IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC : 1. Ổn định: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Ta nhiễm điện cho vật bằng cách nào? - Vật bị nhiễm điện có khả năng gì? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập. (SGK) : 2’ * HĐ 2: Làm thí nghiệm 1 tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng? 8’ - Gọi hs dọc th1 nghiệm 1. - Làm mẫu thí nghiệm 1 cho hs xem. - Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và làm thí nghiệm 1. - Yêu cầu các nhóm làm nhận xét. - Yêu cầu nhóm khác NX. * HĐ 3: Làm thí nghiệm 2 tạo ra hai vật nhiễm điện khác loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng? 10’ - Gọi hs đọc TN 2. - Làm mẫu TN cho hs xem. - Yêu cầu các nhóm nhận dụng. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. -Dự đoán - Đọc thí nghiệm 1. - Xem thí nghiệm.. I. Hai loại điện tích. 1. Thí nghiệm 1. * nhận xét 1. -Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.. - Nhận dụng cụ và làm. - Nhận xét.. - Đọc thí nghiệm 2. - Xem thí nghiệm. - Nhận dụng cụ và làm.->Nhận xét. * Kết luận: - C1: Mảnh vải. 2. Thí nghiệm 2. * Nhận xét 2. - Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cụ và làm thí nghiệm 2. - Yêu cầu các nhóm cho NX. - Yêu cầu nhóm khác NX. - Y/c hs đọc và làm kết luận? - GV thông báo - Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh cọ xát vào lụa là điện tích dương (+) ; điện tích của thanh nhựa sẫm màu cọ xát vào vải kkhô là điện tích (-). - Yêu cầu hs đọc và làm C1? * HĐ 4: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử: 10’ - Các vật nhiễm điện là các vật mang điện tích vậy các điện tích này do đâu mà có các kiến thức sau nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. - Treo hình 18.4 cho hs qs. - Thông báo nguyên tử có kích thước rất nhỏ . - Nêu sơ lược về cấu tạo nguyện tử. * HĐ 5: Vận dụng: 10’ - Yêu cầu hs đọc và trả lời C2, C3, C4?. mang điện tích dương. Vì hai vật nhiễm điện lại hút nhau thì mang điện tích khác loại. Do đó thanh nhựa sẫm màu cọ xát vào vải khô mang điện tích âm, mảnh vải mang điện tích dương. - Quan sát. - C2: Trước khi cọ xát trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Điện tích dương thì ở tâm hạt nhân, điện tích âm thì thì chuyển động quanh hạt nhân. - C3: Trước khi cọ xát các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hòa về điện. * Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mạng điện tích khác loại thì hút nhau. - C1. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.SGK III. Vận dụng. - C2: Trước khi cọ xát trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Điện tích dương thì ở tâm hạt nhân, điện tích âm thì thì chuyển động quanh hạt nhân. - C3: Trước khi cọ xát các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hòa về điện. - C4: Thước nhựa nhận thêm electron nên nhiễm điện âm. Mảnh vải khô mất bớt e nên nhiễm điện dương.. 4.Củng cố - Luyện tập : (4’) - Có mấy loại điện tích? - Các vật nhiễm điện cùng loại thì thế nào? - Các vật nhiễm điện khác loại thì thế nào? - Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử? - Khi nào thì vật mang điện tích dương, mang điện tích âm? 5. HDVN : (1’) Về nhà học bài, làm bài tập SBT, xem trước bài 19. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : …./…./……...

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 21 - Bài 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó.Nêu được dòng điện là gì? - Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. 2. Kỹ năng. - Hình thành kỹ năng mắc và kiểm tra đảm bảo mạch điện kín hoạt động bình thường. 3. Thái độ. Có tinh thần hợp tác trong công việc. II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Hình 19.1,19.2, 19.3, 1 ắcqui, 1pin. 2. Học sinh: (mỗi nhóm) - 1 bảng điện, 1 bóng đèn, 1 công tắc, IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Có mấy loại điện tích? Các vật nhiễm điện tương tác với nhau như thế nào ? - Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử? Khi nào thì vật mang điện tích dương, mang điện tích âm? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập: 2’ -Hãy nêu lợi ích và thuận tiện khi sử dụng điện? - Các thiết bị chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? * HĐ 2: Tìm hiểu dòng điện là gì? 8’ - Treo H 19.1 và Y/c hs qsát. -Y/c nhóm thảo luận điền vào chỗ trống của C1? - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.. HỌAT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. - Có điện giúp cuộc sống chúng ta tốt đẹp hơn. - Suy nghĩ. - Quan sát hình 19.1 - Thảo luận, điền từ vào C1: a. nước. b. chảy. - Trình bày kết quả.. I. Dòng điện. C1: a. nước. b. chảy. - C2: Muốn đèn sáng cần cọ xát để nhiễm điện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu hs khác nhận xét. - Yêu cầu hs đọc và trả lời C2? - Yêu cầu hs làm nhận xét. - Vậy dòng điện là gì? - Vậy các thiết bị điện hoạt động khi nào? - Chú ý không tự ý sửa chữa điện khi chưa biết các thiết bị điện còn dòng điện chỵa qua hay không? * HĐ 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng: 5’ - GV giới thiệu tác dụng và cấu tao của nguồn điện - Gọi hs đọc và trả lời C3? * HĐ 4: Mắc mạch điện đơn giản: 12’ - Treo H 19.3 cho hs quan sát. - Giới thiệu dụng cụ và làm mẫu cho hs xem. - Phát dụng cụ Y/c các nhóm làm thí nghiệm. - Xem các nhóm mắc mạch điện có nhóm nào đèn không sáng và chỉ cách khác phục. - Dòng điện chạy trong mạch điện khi đóng công tắc gọi là mạch điện kín. * HĐ 5: Vận dụng: 8’ - Yêu cầu hs đọc và trả lời C4, C5, C6?. - Nhận xét. - Trả lời C2 - Nhận xét:. mảnh phim nhựa. - Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích - Ghi nhận. dịch chuyển qua nó. * Kết luận: ( SGK/53 ) II. Nguồn điện. 1. Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện có khả - C3: Tự làm. năng cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động. Mỗi nguồn điện - Quan sát. pin hay ăcquy đều có 2 cực là cực âm (-) và cực dương (+) 2. Mạch điện có nguồn - Nghe giới thiệu dụng điện. cụ và xem. Dòng điện chạy trong - Làm thí nghịêm. mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây - Y/c HS trả lời C4; điện. C5; C6 III. Vận dụng. - C5: đen pin, radio, - C4: - Dòng điện là đồng hồ điện tử, bộ dòng các điện tích dịch điều khiển tivi, máy chuyển có hướng. ảnh. - Quạt điện hoạt động - C6: Làm cho núm của khi có dđ chạy qua. đinamo quay. - Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.. 4.Củng cố - Luyện tập : (4’) Dòng điện là gì? Nguồn điện có khả năng gì? Nguồn điện pin, ắcquy có mấy cực? 5.Hướng dẫn về nhà: (1’)Học bài, làm bài tập SBT, xem trước bài 20. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ....../...../............ Tiết : 22.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 20:CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Nhận biết được trong thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất khôbg cho dòng điện đi qua.Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện ) và vật cách ( vật liệu cách điện) thường dùng. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các e dịch chuyển có hướng. 2. Kỹ năng. Hình thành kỹ năng quan sát và rút ra kết luận.rèn kỹ năng làm thí nghiệm. 3. Thái độ. Có tinh thần hợp tác trong công việc. II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.Hình 20.1 2. Học sinh: (mỗi nhóm)1 bóng đèn, nguồn điện 2 pin, 1 công tắc, dây dẫn mỏ kẹp, 1 đoạn dây nhựa, 1 đọan dây đồng, 1 đọan dây thép, 1 đọan ruột bút chì. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng. Thứ Tiết. Lớp 7A 7B. Sĩ số. Tên HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Dòng điện là gì? Nguồn điện có khả năng gì? Nguồn điện pin, ắcquy có mấy cực? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập.( GSK) (2’) * HĐ 2: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện. (20’) - Yêu cầu hs đọc mục I. - Chất dẫn điện là gì? - Khi nào chất dẫn điện được làm vật liệu dẫn địên. - Chất cách điện là gì? - Khi nào chất cách điện được làm vật liệu cách địên. - Yêu cầu hs đọc C1. - Yêu cầu các nhóm là C1. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thì nghiệm. - Yêu cầu hs nhận xét kết quả của các nhóm. - Yêu cầu hs đọc thí nghiệm. - Hướng dẫn cách làm TN. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. I. Chất dẫn điện và chất - Đọc mục 1. cách điện. - Trả lời câu hỏi của - Chất dẫn điện là chất GV cho dòng điện chạy qua. C1: - Các bộ phận Gọi là vật liệu dẫn điện dẫn điện là : dây tóc, khi được dùng để làm các dây trục, 2 đầu dây vật hay bộ phận dẫn điện. đèn, 2 chốt cắm, lõi - Chất cánh điện là chất dây. không cho dòng điện - Các bộ phận cách chạy qua. Gọi là vật liệu điện là: trụ thuủy cách điện khi được dùng tinh, thủy tinh đen, để làm các vật hay bộ vỏ nhựa, phích cắm, phận cách điện. vỏ dây. C1: - Các bộ phận dẫn - Trình bày. điện là : dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt - Nhận xét. cắm, lõi dây. - Đọc thí nghiệm. - Các bộ phận cách điện - Nghe hướng dẫn. là: trụ thuủy tinh, thủy - Nhận dụng cụ và tinh đen, vỏ nhựa, phích.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và làm TN. - Y/c các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu hs nhận xét kết quả của các nhòm. - Y/c hs đọc và trả lời C2 ;C3. làm TN. - Trình bày. - Nhận xét. - trả lời C2; C3. * HĐ 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại. (10’) - Các kim loại là chất gì? - Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyện tử. - Yêu cầu hs đọc và trả C4? - Treo hình 20.3 cho hs xem. - Các nhà khoa học khẳng định rằng trong kim loại có các e thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. Chúng được gọi là các e tự do. Phần còn lại của nguyên tử dao động xung quanh những vị trí cố định. - Yêu cầu hs đọc và trả lời C5? - Treo hình 20.4 cho hs xem. - Yêu cầu hs đọc và trả lời C6? - Yêu cầu hs đọc và làm kết luận.. - Trả lời câu C; C5 - Xem hình. - Ghi nhận. - Xem hình.. *HĐ 4: Vận dụng. (5’) - Yêu cầu hs đọc và trả lời C7,C8,C9?. - C6: Bị cực âm đẩy, cực dương hút.. - Kết luận: Các e tự do trong kim loại dịch chuyển tạo thành dòng điện chạy trong nó. - C7: B - C8: C - C9: C. cắm, vỏ dây. - C2: + Đồng, nhôm, sắt. + nhựa, sứ, gỗ. - C3: Như ta ngồi học dây trong phòng có điện nhưng ta không bị điện giật. II. Dòng điện trong kim loại. 1. Êlectrôn tự do trong kim loại. C4: Gồm hạt nhân mang điện tích dương ở giữa, và các e chuyển động xung quanh hạt nhân. - C5: Các e tự do là các vòng tron nhỏ có dấu trừ, phần còn lại của nguyên tử là vòng tròn lớn có dấu cộng mang điện tích dương. Vì nguyên tử đó thiếu e. 2. Dòng điện trong kim loại. - C6: Bị cực âm đẩy, cực dương hút. *Kết luận: Các e tự do trong kim loại dịch chuyển tạo thành dòng điện chạy trong nó. III. Vận dụng. - C7: B - C8: C - C9: C. 4.Củng cố- luyện tập : (2’) Y/c HS trả lời câu hỏi: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Các e tự do trong kim loại dịch như thế nào? 5. HDVN: (1’) Về nhà lại bài, làm bài tập SBT, xem trước bài 21. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn : ....../....../......... Tiết 23 :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 21:. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN CHIỀU DÒNG ĐIỆN. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước. - Nắm được quy ước về chiều dòng điện. - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. 2. Kỹ năng.Mắc được mạch điện đơn giản. 3. Thái độ. Có tinh thần hợp tác trong công việc. II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ: Học sinh: (mỗi nhóm):- 1 pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đọan dây có vỏ bọc cách điện, 1 đèn pin loại ống tròn có lắp pin. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1’) Ngày giảng. Thứ Tiết. Lớp 7A 7B. Sĩ số. Tên HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Chất dẫn điện là gì?- Chất cách điện là gì? - Các e tự do trong kim loại dịch như thế nào? 3. Bài mới. HĐ CỦA GV *HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập.( SGK) (2’) * HĐ 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ. (15’) - Giới thiệu kí hiệu một số bộ phận của mạch điện. - Yêu cầu hs sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện h 19.3. - Gọi 1 hs lên bảng vẽ.. HĐ CỦA HS - Căn cứ vào sơ đồ mạch điện.. - Gọi hs nhận xét. - Thảo luận, chính xác. - Gọi 4 hs lên bảng vẽ theo câu C2. - Yêu cầu hs mắc mạch điện theo sơ đồ, kiểm tra và đóng mạch điện để đảm bảo đèn sáng.. - Nhận xét. - Vẽ vào tập. - Mắc mạch điện theo sơ đồ, đóng mạch điện đảm bảo đèn sáng.. * HĐ 3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước. (15’) - Yêu cầu hs đọc thông tin mục II.. NỘI DUNG I. Sơ đồ mạch điện. 1. Kí hiệu 1 số sơ đồ mạch điện.( SGK/58). - Nghe giảng. - Nghe giới thiệu. - Nghe giới thiệu.. - Đọc thông tin.. 2. Sơ đồ mạch điện. - C1:. - C2:. II. Chiều dòng điện. * Quy ước chiều dòng điện:Chiều từ cực.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hãy nêu quy ước chiều dòng điện? - Khẳng định lại quy ước chiều dòng điện. - Trên sơ đồ C1, giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện. - Gọi hs trả lời C4. - Gọi hs khác nhận xét. - Thảo luận hòan chỉnh. - Yêu cầu 4 hs lên bảng xác định chiều dòng điện biểu diễn bằng mũi tên trên các sơ đồ mạch điện C2. * HĐ 4: Vận dụng. (5’) - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin dạng ống tròn thường dùng. - Yêu cầu hs đại diện trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhận xét thảo luận. - Gọi hs trả lời C6. - Gọi hs nhận xét bổ sung. - Hòan chỉnh câu trả lời.. - Chiều từ cực dương qua dây dẫn đến cực âm. - Ghi bài.. dương qua dây dẫn đến cực âm. - C4: ngược chiều nhau.. - Nghe giảng, quan sát GV biểu diễn mũi tên, chỉ chiều dòng điệntrong sơ đồ. - C4: ngược chiều nhau. -Nhận xét. - Ghi bài. - Xác định chiều dòng điện.. - Thảo luận tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin dạng ống tròn thường dùng. - Trình bày kết quả của nhóm mình. -Nhận xét.. III. Vận dụng. - C6: Gồm 2 chiếc pin, cực dương của nguồn điện lắp về phía đầu đèn pin.. 4.Củng cố - Luyện tập : (2’) - Hãy nêu qui ước chiều dòng điện? 5. HDVN: (1’) - Về nhà học bài, làm bài tập SBT, xem trước bài 22. - Nhận xét lớp. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn : ....../...../........ Tiết 24 : Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CỦA DÒNG ĐIỆN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện. Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. 2. Kỹ năng. Mắc được mạch điện đơn giản. 3. Thái độ.Có tinh thần hợp tác trong công việc. II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên :- 1 biến thế nguồn, 5 đọan dây nối, 1 công tắc, 1 đọan dây sắt, 5 mảnh giấy nhỏ, một số cầu chì. 2. Học sinh: (mỗi nhóm):- 2 pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đọan dây nối, 1 bút thử điện, 1bóng đèn điốt phát quang. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1’) Ngày giảng. Thứ Tiết. Lớp 7A 7B. Sĩ số. Tên HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ : 2’ Nêu qui ước chiều dòng điện? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin, dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạyn trong mạch điện. 3. Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *HĐ1 : Tổ Chức Tình - Khi có dòng điện chạy Huống Học Tập.( SGK) (3’) trong mạch điện ta không I. Tác dụng nhiệt: * HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng thấy các điện tích chuyển C1: Bóng đèn, dây tóc, nhiệt của dòng điện. (18’) động. bếp điện, nồi cơm điện… - Yêu cầu hs đọc và trả lời - Thấy đèn sáng, quạt C2: a. Bóng đèn nóng lên C1: quay. Có dòng điện chạy có thể xác nhận qua cảm - Yêu cầu hs đọc C2? trong mạch điện. giác tay hoặc sử dụng - Phát dụng cụ cho các nhóm - Nghe giảng xác định vấn nhiệt kế để kiểm tra. y/c các nhóm mắc mạch điện đề cần nghiên cứu. b. Dây tóc của bóng đèn và trả lời C2? - Đọc và trả lời C1. đốt nóng mạnh và phát - Gọi đại diện nhóm trả lời - Đọc C2. sáng. C2? - Nhận dụng cụ, mắc mạch c. Dây tóc của bóng đèn - Gọi nhóm khác NX. điện và trả lời C2. làm bằng vônfram để - Thảo luận chính xác. - Nhận xét. không bị nóng chảy, nhiệt - Dây tóc bóng đèn nóng lên - Ghi nhận. độ nóng chảy của vôfram khi có dòng điện chạy qua. - Suy nghĩ. là 33700 C. Vậy khi có dòng điện chạy - Đọc C3. C3: TN hình 22.2. qua dây sắt có nóng lên hay - Quan sát TN-> trả lừi C3 a. Các mảnh giấy bị cháy không? -> Rút ra Kết luận: đứt và rơi xuống. - Yêu cầu hs đọc C3? - Nhận xét bổ sung. b. Dòng điện làm dây sắt - Tiến hành TN như hình 22.2 - Ghi kết luận. AB nóng lên nên các.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Yêu cầu hs quan sát và trả lời C3? - Gọi hs trả lời C3? - Qua TN yêu cầu hs rút ra kết luận. - Y/c HS trà lời C4?. - Trả lời C4: Khi đó cầu chì nóng tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở (bị ngắt mạch) tránh hư hại và tổ that có thể xảy ra. -Nhận xét bổ sung.. mảnh giấy bị cháy đứt. * Kết luận: -……. nóng lên. - …… nhiệt độ …. phát sáng. C4: II. Tác dụng phát sáng * HĐ3: Tìm hiểu tác dụng của dòng điện. phát sáng của dòng điện. - Quan sát hình 22.3 và trả 1. Bóng đèn bút thử (13’) lời C5.C6 điện. - Yêu cầu các nhóm quan sát C5: Hai đầu dây trong C5: hình 22.3 và trả lời C5? bóng đèn của bút thử điện C6: Đèn của bút thử điện - Gọi hs đọc và trả lời C6, tách rời nhau. sáng do chất khí ở giữa quan sát đèn bút thử điện? - Nhận xét, bổ sung. hai đầu dây bên trong đèn - Y/c hs điền từ vào KL - Ghi kết luận. phát sáng. - Gọi hs khác nhận xét. * Kết luận:( SGK ) - yêu cầu hs quan sát để trả - Quan sát TN trả lời C7 2. Đèn điốt phát quang. lời C7? - Rút ra KL ? ( đèn LED) C7:Đèn điốt phát quang - Yêu cầu hs rút ra kết luận. sáng khi bản kim loại nhỏ - Nhận xét, bổ sung. bên trong đèn được nối với cực dương của pin và - Ghi bài. bản kim loại to được nối với cực âm của pin. * KL: ….một chiều ….. * HĐ 4: Vận dụng. (5’) Trả lời C8; C9. III. Vận dụng. - Lần lược gọi hs đọc và trả C9: Nối bản kim loại nhỏ C8: E. lời C8, C9? của đèn LED với cực A C9: Nối bản kim loại nhỏ - Gọi hs khác nhận xét, bổ của nguồn điện và đóng của đèn LED với cực A sung. công tắc K. Nếu đèn LED của nguồn điện và đóng - Thảo luận, hòan chỉnh câu sáng thì cực A là cực công tắc K. Nếu đèn LED trả lời C8,C9. dương, đèn không sáng thì sáng thì cực A là cực cực A là cực âm. dương, đèn không sáng thì cực A là cực âm. 4.Củng cố : (2’) Hãy nêu các tác dụng của dòng điện? 5. HDVN: (1’) Học bài, làm bài tập SBT, xem trước bài 23. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn : …/…./……. Tiết 25 : Bài 23:TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Kiến thức: Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện. Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. 2. Kỹ năng:Lắp mạch điện để làm TN. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong công việc. II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên :1 bộ đổi nguồn, 1 bình điện phân, 1 công tắc, 1bóng đèn, dây nối. 2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 nam châm điện, 1 kim nam châm, 1 thanh nam châm, 3 cây đinh, dây đồng , nhôm, chuông điện. VI. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Hãy nêu kết luận các tác dụng của dòng điện? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập. (1’) - Yêu cầu hs quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở đầu chương 3. - Nam châm điện là gì? Nó họat động như thế nào? * HĐ 2: Tìm hiểu nam châm điện. (12’) - Y/c hs đọc thông tin và nhớ lại tính chất từ của nam châm đã học ở lớp 5. - NC có tính chất gì? - Cho hs quan sát 1 nam châm. Tại sao người ta lại sơn màu cho nam châm? - Khi các NC lại gần nhau các cực của NC tương tác với nau như thế nào? - Làm TN cho hs xem. - Mắc mạch điện hình 23.1. yêu cầu hs quan sát và trả lời C1? - Gọi hs trả lời C1 a,b? - Thông báo cấu tạo NC điện yêu cầu hs hòan thành kết luận. - Gọi hs điền từ vào KL HĐ 4: Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện. (13’). HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. - Quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện trong đầu chương 3. - Suy nghĩ. I. Tác dụng từ của nam châm. - C1: a. Khi công tắc đóng cuộn dây hút đinh - Đọc thông tin và sắt. Khi công tắc ngắc nhớ lại tính chất từ các đinh sắt rơi ra. của nam châm đã b. Một cực của nam học ở lớp 5. châm bị hút cùn cực kia - Tính chất từ. bị đẩy. - Quan sát. Để phân * Kết luận. biệt các cực của 1. cuộn dây dẫn quấn nam châm. quanh lõi sắt non khi có -Đẩy nhau hoặc hút dòng điện chạy qua là nhau. nam châm điện. - Xem thí nghiệm. 2. nam châm điện có tính - Quan sát và trả lời chất từ vì nó có khả năng C1? làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. II. Tác dụng hóa học. - Nghe giới thiệu. - C5: Dung dịch muối.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giới thiệu các dụng cụ TN hình 23.3 cho hs xem. - Cho hs quan sát màu sắc ban đầu của thỏi than nối với cực âm của nguồn điện. - Đóng mạch điện yêu cầu hs quan sát và trả lời C5,C6. - Gọi hs hòan thành KL * HĐ 5: Tìn hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện. (8’) - Gọi hs đọc thông tin mục III. - Dòng điện đi qua cơ thể có lợi hay có hại? - Khẳng định tác dụng sinh lí của dòng điện. - Lưu ý hs không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. * HĐ 6: Vận dụng. (2’) - Lần lược nêu các câu hỏi C7,C8. Gọi hs trả lời. - Gọi hs khác nhận xét. - Chính xát câu trả lời.. - Quan sát và trả lời C5- C6 - Nhận xét. - Kết luận:.. - Dòng điện đi qua cơ thể người làm hệ thần kinh bị tê liệt, ngạt thở. - Đọc thôn tin III. - Dòng điện đi qua cơ thể làm ngạt thở tim ngừng đập. - Ghi bài.. - C7: c. - C8: d.. đồng sunphát là chất dẫn điện. - C6: Sau TN thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được phủ lớp đồng màu đỏ. * Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ lớp đồng màu đỏ.. III. Tác dụng sinh lí. - Dòng điện đi qua cơ thể người làm hệ thần kinh bị tê liệt, ngạt thở.. IV. Vận dụng. - C7: c. - C8: d.. 4.Củng cố - Luyện tập : (4’) Tìm hiểu chuông điện. - Dòng điện có những tác dụng gì? Tác dụng từ là gì? - Hãy nêu tác dụng sinh lí của dòng điện? - Yêu cầu hs đọc có thể em chưa biết. 5. HDVN: (1’) Học bài, làm bài tập SBT. Xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập. V. RÚT KINH NGHIỆM :. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................... .......................................................................... Ngày soạn : ...../....../.......... Tiết 26 : ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức.Ôn lại một số kiến thức đã học, hệ thống các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng.Rèn luyện kỹ năng giải thích các hiện tượng, giải thích các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Thái độ. Có tinh thần hợp tác trong công việc. II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên :Các câu hỏi liên quan đến điện học. 2. Học sinh: - Xem lại các bài đã học. IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức : (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Hãy nêu kết luận các tác dụng của dòng điện? - Dòng điện có tác dụng hóa học,tác dụng sinh lý như thế nào? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HĐ 1: Ôn tâp những kiến thức sự nhiễm điện do cọ xát. (5’) - Có thể nhiễm điện cho vật bằng cách nào? - Vật như thế nào là vật mang điện? - Gọi hs giải thích C1, C2, C3 phần vận dụng trang 49. - Giải thích lại. * HĐ 2: Ôn lại hai loại điện tích, dòng điện, nguồn điện. (4’) - Có mấy loại điện tích. - Vật nhiễm điện cùng loại, khác loại thì sao? - Hãy nêu cấu tạo nguyên tử. - Khi nào vật nhiễm điện dương, khi nào vật nhiễm điện âm. * HĐ 3: Chất dẫn điện, chất cách điện dòng điện trong kim loại. (5’) - Chất dẫn điện là gì? - Chất cách điện là gì? - Dòng điện trong kim loại là gì? - Dòng điện là gì? * HĐ 4: Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện. (12’). HĐ CỦA HS. NỘI DUNG 1. Sự nhiễm điện do cọ xát. - Trả lời câu hỏi - Có thể nhiễm điện của GV nhiểu vật bằng cách cọ - Giải thích xát. C1,C2, C3 phần - Vật bị nhiễm điện hay vận dụng. vật mang điện tích có - Ghi nhớ. thể hút các vật khác. 2. Hai loại điện tích. -Trả lời câu hỏi - Có 2 loại điện tích. của GV - Vật nhiễm điện cùng - Trình bày cấu loại thì đẩy nhau, khác tạo nguyên tử. loại thì hút nhau. - Vật mất bớt e - Vật mất bớt e nhiễm nhiễm điện dương, điện dương, vật nhận vật nhận thêm e thêm e nhiễm điện âm. nhiễm điện âm. 3. Chất dẫn điện, chất cách điện dòng điện - Trả lời câu hỏi trong kim loại. của GV - Chất cho dòng điện chạy qua. - Nghe khẳng - Chất không cho dòng định. điện chạy qua. - Là dòng các e dịch - Ghi bài. chuyển có hướng. - Là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 4 . Sơ đồ mạch điện, - Trả lời câu hỏi chiều dòng điện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hãy nêu qui ước chiều dòng điện. - Khẳng định qui ước chiều dòng điện. - Cho hs làm BT 21.1, 21.2, 21.3 SBT. - Sửa bài cho hs. *HĐ 5:Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện. (8’) - Dòng điện có những tác dụng gì? - Tác dụng phát sáng của dòng điện thể hiện thế nào? - Tác dụng sinh lí của dòng điện có lợi có hại như thế nào?. của GV - Làm BT 21.1, 21.2, 21.3 SBT. - Trả lời câu hỏi của GV. - Chiều từ cực dương qua dây dẫn, các dụng cụ điện đến cực âm của nguồn điện. 5. Tác dụng của dòng điện. - Tác dụng nhiệt, phát sáng, từ, hóa học, sinh lí. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao và phát sáng. - Trình bày nguyên tắn hoạt động của chuôn điện. - Dòng điện qua cơ thể gây ngạt thở, tim ngừng đập….gây chết người. Mặt khác ứng dụng để chữa bệnh.. 4.Củng cố - Luyện tập : (6’) - Giải đáp thắc mắc của hs . 5. HDVN: (1’) - Về nhà xem lại bài, làm bài tập SBT. - Xem lại các bài đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Nhận xét lớp. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Ngày soạn : ......./....../......... Tiết 27 : KIỂM TRA 1 TIẾT I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Cũng cố đánh giá lại các kiến thức đã học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.Kĩ năng: -Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và bài tập có liên quan 3.Thái độ: -Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, trung thực khi làm kiểm tra. II.PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra viết III/ CHUẨN BỊ: -GV:Bài kiểm tra -HS:Ôn tập từ bài 16 đến bài 23 IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Ổn định tổ chức :1’ Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2.Nhắc nhở nội quy kiểm tra –phát bài kiểm tra. 3.Nội dung kiểm tra: 1/Trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:. Tỉ lệ thực dạy Nội dung. Tổng số tiết. Lí thuyết. Hiện tượng nhiễm điện Dòng điện, các tác dụng của dòng điện Tổng. 2. 2. 6. 5. 3.5. 8. 7. 4.9. Trọng số. LT VD (Cấp (Cấp độ độ 1, 2) 3, 4) 1.4 0.6. LT (Cấp độ 1, 2) 17.5. VD (Cấp độ 3, 4) 7.5. 2.5. 43.75. 31.25. 3.1. 61.25. 38.75. 2/Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi bài ở mỗi cấp độ: Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Nội dung (chủ đề). Trọng số. 1. Hiện tượng nhiễm điện. 17.5. 2. Dòng điện,các tác dụng của dòng điện.. 43.75. 1. Hiện tượng nhiễm điện. 7.5. 2. Dòng điện,các tác dụng của dòng điện.. 31.25. Tổng. 100. T.số. TN. 1(0.5) Tg: 2,0' 2(1.0) 4.375 4 Tg: 4,0' 1(0.5) 0.75 1 Tg: 2,0' 2(1.0) 3.125 3 Tg:4,0' 10 6(3,0 đ) Tg: 12,0’ 1.75. 2. TL 1(2.0) Tg:8,0' 2(3.0) Tg: 12,0' 0 1(2.0) Tg: 13,0' 4(7,0 đ) Tg: 33,0’. Điểm số 2,5 Tg: 10,0' 4,0 Tg: 16,0' 0,5 Tg: 2,0' 3,0 Tg: 17 ,0' 10,0 đ Tg: 45,0'. ĐỀ BÀI: A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Vật bị nhiễm điện là vật A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác B. có khả năng hút các vật nhẹ khác. C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển. B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích. C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích Câu 3. Kết luận nào dưới đây không đúng? A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau; B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau. C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau. Câu 4. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện A.Thanh gỗ khô B.Một đoạn ruột bút chì C.Một đoạn dây nhựa D.Thanh thuỷ tinh Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin? A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin. B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin. C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại. D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào. Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng là Đ K A. Đ I. Đ I. K B. K. Đ I. C. K. I D. B. TỰ LUẬN: Câu 7. Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa? Câu 8. Hiện tượng sau xảy ra như thế nào, tại sao? Khi: a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau. b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau. Câu 9. Kể tên các tác dụng của dòng điện và trình bày những biểu hiện của các tác dụng này? Câu 10. Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 2 nguồn điện mắc nối tiếp, 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C D B A B B. TỰ LUẬN: 7 điểm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 7: 1,5 điểm. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện, ví dụ; đồng, nhôm, sắt... 0,75 điểm - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện, ví dụ: sứ, cao su... 0,75 điểm Câu 8. 2 điểm : a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Vì, sau khi cọ xát bằng vải khô thì chúng nhiễm điện cùng loại nên đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. 1 điểm b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì chúng hút nhau. Vì, sau khi cọ xát bằng vải khô thì chúng nhiễm điện trái dấu nên đặt gần nhau thì chúng hút nhau. 1 điểm Câu 9. 1,5 điểm - Dòng điện có các tác dụng là: Nhiệt, quang, từ, hóa học, sinh lí 0.25 điểm - Những biểu hiện về: 1.25 điểm + Tác dụng quang: Dđ có thể làm phát sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. + Tác dụng nhiệt: Khi dđ chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. + Tác dụng từ: Dđ chạy qua ống dây có tác dụng làm kim nam châm lệch ra khỏi vị trí cân bằng hoặc hút các vật bằng sắt hay thép. + Tác dụng hóa học: Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than (nhúng trong dung dịch muối đồng) nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. + Tác dụng sinh lí: Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Câu 10. (2 điểm ) - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 1 điểm - Vẽ đúng chiều dòng điện trên hình vẽ 1 điểm 4.Củng cố - Luyện tập: - Xem lại bài kiểm tra . 5. HDVN: (1’) - Về nhà làm lại bài kiểm tra. V. RÚT KINH NGHIỆM : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ngày soạn : ......./...../......... Tiết 28 : BÀI 24. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức. Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu là A).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Sử dụng được ampe kế để đo cừong độ dòng điện ( lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế). 2. Kỹ năng.Mắc mạch điện đơn giản. 3. Thái độ. Trung thực, hứng thú học tập. II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên :h24.2,24.3 - 2 pin, 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 đồng hồ vain năng, 5 đọan dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 công tắc. 2. Học sinh: - 2 pin, 1 bóng đèn pin, 1 ampe kế, 5 đọan dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 công tắc. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Phát bài kiểm tra, chữa bài kiểm tra, ghi điểm. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: (4’) - Yêu cầu hs quan sát mạch điện - Quan sát mạch được mắc như thế nào? điện được mắc sẳn - Bóng dèn dây tóc hđ dựa trên - Bóng dèn dây tóc tác dụng nào của dđ? hoạt động dựa trên - Di chuyển con chạy của biến tác dụng nhiệt của trở, yêu cầu hs quan sát độ sáng dòng điện. của đèn? -Bóng đèn lúc - Khi đèn sáng hơn là lúc cđdđ sáng,lúc tối. lớn hơn. Như vậy dựa vào tác dụng của dđ là mạnh hay yếu có -Nghe giảng,xác thể xác định cđdđ. Cđdđ là một định vấn đề cần đại lượng vật lí vì nó có đơn vị nghiên cứu. đo và dụng cụ đo riêng. Chúng ta sẽ tìm hiểu cđdđ. * HĐ 2: Tìm hiểu về cường độ dòng điện : (8’) I. Cường độ dòng điện. - Giới thiệu TN hình 24.1. 1.Quan sát TN :h24.1 - Thông báo: ampe kế là dụng cụ *Nhận xét: đo cđdđ. Để biết cđdđ mạnh hay Với 1 bóng đèn nhất yếu, biến trở là dụng cụ để thay định,khi đèn sáng càng đổi cđdđ trong mạch. -Quan sát,nghe mạnh thì số chỉ của ampe - Làm TN yêu cầu hs quan sát độ giảng. kế càng lớn. sáng của bóng đèn và số chỉ của -Quan sát số chỉ của 2. Cường độ dòng điện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> kim ampe kế. - Gọi hs hòan thành NX. - Khẳng định nhận xét. - Thông báo về cđdđ, kí hiệu, đơn vị cđdđ ( lưu ý hs viết kí hiệu đơn vị đúng) * HĐ 3: Tìm hiểu về ampe kế : (7’) - Ampe kế là gì? - Khẳng định định nghĩa. - Phát mỗi nhóm hs 2 đồng hồ ampe kế và vôn kế, yêu cầu hs phân biệt tìm ampe kế. - Điểm nào trên mặt đồng hồ giúp chúng ta phân biệt ampe kế với dụng cụ đo khác? - Yêu cầu các nhóm tìm hiểu về GHĐ, ĐCNN trên hình 24.2, 24.3 của nhóm trả lời C1? - Lần lược gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả C1 a. - Lần lược gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả C1 b,c,d? * HĐ 4: Mắc ampe kế để xác định cđdđ : (15’) - Giới thiệu kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện bổ sung kí hiệu chốt” +”,” –“. - Gọi hs vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3. - Treo bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể dùng để đo cđdđ qua dụng cụ nào? Tại sao? - Gọi hs khác NX, bổ sung. - Nhận xét - Lưu ý hs cách chọn ampe kế có GHĐ phù hợp, ĐCNN càng nhỏ, độ chính xát của kết quả đo càng cao. - Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện hình 24.3 chưa đóng công tắc. - Kiểm tra mạch của các nhóm, lưu ý hs: điều chỉnh vạch 0, mắc đúng chốt dương, cách đọc kết. ampe kế tương ứng với khi bóng đèn sáng mạnh,yếu để hoàn thành nhận xét. - Hòan thành nhận xét. -Ghi nhận xét. -Nghe giảng,ghi bài -Là dụng cụ đo cđdđ -Ghi bài. -Quan sát,chỉ ra ampe kế.. -Trên mặt ampe kế có ghi A hoặc mA.. -Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cđdđ. Cđdđ kí hiệu là: I Đơn vị cđdđ là ampe,kí hiệu A hoặc mA. II.Ampe kế. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cđdđ. C1.a Amp kế GHĐ H24.2a 100(m A) H24.2b 6 (mA). ĐCNN 10(A) 0,5(A). b. Ampe kế hình 24.2a,b dùng kim chỉ thị. - Ampe kế hình 24.2 clà ampe kế hiện số. c. Ở các chốt dây dẫn của ampe kế có ghi dấu “ +”, “ –“. -Thảo luận trả lời câu C1 -Báo cáo kq C1 a. -Ghi bài. - Đại diện các nhóm II. Đo cường độ dòng báo cáo kết quả C1 điện. b,c,d. 1. - Ghi bài. -Nghe,quan sát. -Vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3. -Dựa vào bảng GHĐ của ampe kế của nhóm mình trả lời câu C2.. 2. Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện. - Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cđdđ muốn đo. - Nhận xét, bổ sung. - Phải điều chỉnh kim của ampe kế đúng vạch 0 --Nghe giảng. - Mắc ampe kế sao cho -Chú ý lưu ý. chố “ +” của ampe kế với cực “ +” của nguồn điện. - Đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> quả đo chính xác… - Chốt lại một số điểm lưu ý khi sử dụng ampe kế. - Yêu cầu hs làm TN, Điền vào I1,I2 phần 5,6 và thảo luận trả lời C2? - Gọi hs nêu nhận xét. - Gọi hs khác nhận xét. - Khẳng định nhận xét. * HĐ 5: Vận dụng : (4’) - Lần lược gọi hs lên bảng trả lời C3, C4, C5. - Gọi hs khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận, hòan chỉnh các câu trả lời của hs.. -Mắc mạch điện hình 24.3. của nó trong gương. C2: Nhận xét. - Dòng điện chạy qua đèn -Quan sát,nghe có cường độ càng lớn thì giảng đèn càng sáng. - Ghi bài. - Dòng điện chạy qua đèn -Tiến hành TN với có cường độ càng nhỏ thì nguồn 2 pin,quan đèn càng tối. sát hòan thành mục IV. Vận dụng. 6 và câu C2. C3: a. 0,15A = 175 mA. -Nêu nhận xét. b. 0,38A = 380 mA. -Nhận xét. c. 1250 mA = 1,250A -Ghi nhận xét. d. 280 mA = 0,280A C4: Chọ ampe kế. + 20 mA đo dd 15 mA. + 250 mA đo dd 0,15 mA. + 2A đo dd 1,5 A. -Trả lời C3, C4, C5. C5: Ampe kế mắc đúng trong sơ đồ a hình 24.4 vì - Nhận xét, bổ sung. chốt “ +” của ampe kế được mắc với cực “+” của -Thảo luận ,ghi bài nguồn điện.. 4.Củng cố : (2’) - Dòng điện và cđdđ có mối liện hệ như thê nào? Dụng cụ đo và đơn vị đo cđdđ? 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài, đọc thêm phần có thể em chưa biết, làm bài tập SBT. Chuẩn bị bài 25. V. RUT:S KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn : ...../...../.......... Tiết 29 : BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết được ở 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế. - Nêu đuợc đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V) - Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện. 2. Kỹ năng. Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện. 3. Thái độ.Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Một số pin, 1 Ác qui, 1 đồng hồ vạn năng. 2. Học sinh: - 2 pin, 1 bóng đèn pin, 1 vôn kế, 7 đọan dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 công tắc. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : 2’ Dòng điện và cđdđ có mối quan hệ với nhau như thế nào? Dụng cụ đo và đơn vị đo cđdđ? Yêu cầu hs sửa bài tập 24.1 SBT. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. ( SGK) (1’) * HĐ 2: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế : (6’) - Thông báo giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. - Thông báo kí hiệu và đơn vị hiệu điện thế ( lưu ý cách viết đơn vị đúng) - Yêu cầu hs đọc và trả lời C1? ( cho học sinh quan sát pin, ácqui) - Thông báo giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà là 220V. - Giới thiêu thêm các dụng cụ như ổn áp,máy biến thế còn có các ổ lấy điện ghi 220V,110V,12V,9V….. * HĐ 3: Tìm hiểu vôn kế : (7’) - Thông báo vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. - Giới thiệu vôn kế yêu cầu hs nhận biết vôn kế. - Yêu cầu các nhóm tìm hiểu vôn kế và trả lời C2? - Lần lược gọi đại diện nhóm trả lời C2? - Gọi hs khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận hòan chỉnh câu trả lời C2?. HĐ CỦA HS - đọc mẫu đối thoại đầu bài. - Suy nghĩ. - Nghe giảng ghi bài. - Nghe giảng ghi bài. - Quan sát và trả lời C1. - Ghi bài.. NỘI DUNG. I. Hiệu điện thế. - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. - HĐT kí hiệu là chữ U. - Đơn vị đo HĐT là vôn. - 1 mV = 0,001V - 1 kV = 1000V - C1: pin tròn 1,5V. Acqui xe máy 6V. - Nghe giảng. Giữa hai lỗ lấy điện trong mạng điện - Ghi bài. trong nhà là 220V. - Trên mặt II. Vôn kế. vôn kế có ghi - Vôn kế là dụng cụ dùng chữ V. để đo hiệu điện thế. - Tìm hiểu - C2: 2. Vôn kế h 25.2a , vôn kế và trả h25.2b : dùng kim. lời C2. Vôn kế h 25.2c là - Trả lời C2. vôn kế hiện số. - Nhận xét, 3. * h 25.2a bổ sung. GHĐ = 300V - Thảo luận, ĐCNN =25V ghi bài. * h 25.2b * HĐ 4: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực - Biết kí hiệu GHĐ = 20V của nguồn điện khi mạch hở : (18’) của vôn kế. ĐCNN =2,5V - Nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch - Vẽ sơ đồ 4. Hai chốt nối dây là điện. mạch điện. dấu “+”, dấu “-“ - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện hình - Lên bảng vẽ III. Đo hiệu điện thế 25.3, ghi rõ chốt nối của vôn kế. sơ đồ mạch giữa 2 cực của nguồn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ. - Gọi 1 hs khác nhận xét. - Hòan chỉnh sơ đồ mạch điện. - Yêu cầu hs đọc và làm mục 2 ;3 ; 4, mục 5 và trả lời C3? - Gọi đại diện nhó trả lời C3? - Gọi 1 hs khác nhận xét. - Thảo luận khẳng định câu trả lời C3. - Giới thiệu thêm về cách sử dụng đồng hồ vạn năng ở chức năng đo hiệu điện thế. * HĐ 5: Vận dụng : (6’) - Gọi 4 hs lên bảng làm C4? - Gọi 1 hs khác nhận xét hoàn chỉnh. - Lần luợc gọi hs trả lời C5, C6? - Gọi 1 hs khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận hòan chỉnh.. điện. điện khi mạch hở. - Nhận xét. 1. Sơ đồ mạch điện. - Vẽ sơ đồ mạch điện vào tập. - Phù hợp vì GHĐ lớn hơn V số vôn ghi trên pin. - C3: số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ - Làm theo nguồn điện. hướng dẫn IV. Vận dụng. của GV. - C4: a. 2,5 V = 2500mV b. 6 kV = 6000V - C6: Vôn kế c. 110V = 0,11 kV phù hợp d. 1200mV = 1,2 V 5V -> 1,5 V - C5: dụng cụ này là vôn 10V -> 6V kế. Kí hiệ v trên dụng cụ 20V -> 12V cho biết điều đó. GHĐ = 45V, ĐCNN = 1V Kim ở vị trí (1) là 3V, ở vị trí (2) là 42V. 4.Củng cố - Luyện tập : (3’) - Hiệu điện thế được tạo ra từ đâu? Dụng cụ đo và đơn vị đo hiệu điện thế? - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết gì 5. HDVN: (1’) - Về nhà học bài, đọc thêm phần có thể em chưa biết, làm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài 26. V.RÚT KINH NGHIỆM :. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn : ...../....../........... Tiết 30 : BÀI 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn . - Hiểu hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn . - Hiểu được mỗi dụng cụ ( thiết bị ) điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch điện kín . 2. Kỹ năng:Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện. 3. Thái độ: Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ: Học sinh: 2 pin 1 ,5V có giá đựng , 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0 ,1V ; 1 ampe kế có GHĐ 0 ,5A và ĐCNN 0,01A ; 1 bóng đèn pin loại 2 ,5V – 1W lắp sẵn vào đế đèn ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối . IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Hiệu điện thế được tạo ra từ đâu? Dụng cụ đo và đơn vị đo hiệu điện thế? - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết gì? 3. Bài mới. HĐ CỦA GV * HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập.( SGK /72) (5’) * HĐ 2: Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn: (20’) - Treo hình 26.1 yêu cầu hs qs - Phát dụng cụ đến các nhóm, yêu cầu các nhóm mắc mạch điện TN1, quan sát số chỉ của vôn kế và trả lời C1? - Yêu cầu hs thực hiện TN2 và trả lời C2? - Y/c hs thảo luận và trả lời C3? - Kiểm tra giúp đỡ các nhóm yếu. - Gọi đại diện các nhóm lên điền kq vào bảng 1 - HDHS thảo luận dựa vào bảng kết quả để hòan thành C3? - Yêu cầu hs đọc phần thông tin SGK>Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện?. - Gọi hs trả lời C4? - Gọi hs khác nhận xét bổ sung. - Khẳng định câu trả lời đúng.. HĐ CỦA HS NỘI DUNG - Số 220V cho biết hiệu điện thế sử dụng của bóng đèn. I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng - Nghe giảng. đèn. 1. Bóng đèn chưa mắc vào mạch điện. C1: Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện có HĐT bằng 0. 2. Bóng đèn được - Quan sát hình mắc vào mạch điện 26.1. C2: Bảng 1. C3: HĐT Giữa hai - Nhận dụng cụ đầu bóng đèn = 0. thì mắc mạch điện không có dòng điện TN1, quan sát số chạy qua bóng đèn. chỉ của vôn kế và - HĐT giữa hia đầu trả lời C1? bóng đèn càng lớn - Nhóm thực hiện (nhỏ) thì dòng điện TN2, ghi kết quả chạy qua bóng đèn TN, Thảo luận trả có cường độ càng lời C3? lớn (nhỏ). - Đại diện các * Số vôn ghi trên nhóm lên điền kết mỗi dụng cụ điện là quả vào bảng 1 cho biết HĐT định.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Thảo luận ghi kết qủa đúng vào tập. - Đọc phần thông tin SGK. - Trả lời C4. - Nhận xét bổ sung. - Ghi bài.. mức mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử đúng HĐT định mức. C4: Có thể mắc đèn * HĐ 3: Tìm hiều sự tương tự giữa này vào HĐT 2,5V hiệu điện thế và sự chênh lệch mức để nó không bị hỏng. nước: (6’) II. Sự tương tự giữa - Yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận hiệu điện thế và sự trả lời C5? chênh lệch mức - Gọi đại diện nhóm trả lời C5? - Đọc và thảo luận nước. - Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung. trả lời C5. C5: a. … chênh lệch - Thảo luận hòan chỉnh câu trả lời - Đại diện nhóm trả mức nước …..dòng đúng. lời C5. nước chảy từ A -> B - Nhận xét bổ sung. b. …. HĐT …… * HĐ 4: Vận dụng: (5’) dòng điện chạy qua - Gọi hs đọc và trả lời C6? - Ghi bài. bóng đèn. - Gọi hs khác nhận xét. c…….chênh lệch - Khẳng định câu trả lời đúng. - Đọc trả lời C6. mức nước ….HĐT - Gọi hs đọc và trả lời C7? - Nhận xét bổ sung. tạo ra dòng điện. - Gọi hs khác nhận xét. - Ghi bài. III. Vận dụng. - Khẳng định câu trả lời đúng. C6: c - Đọc trả lời C7. C7: a - Nhận xét bổ sung. - Ghi bài. 4.Củng cố - Luyện tập : (3’) Gọi hs nêu nội dung ghi nhớ. 5 . HDVN: (1’) - Học bài, đọc thêm phần có thể em chưa biết, làm bài tập SBT. Chuẩn bị bài thực hành ghi sẵn mẫu báo cáo mỗi nhóm chuẩn bị 4 pin V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : ....../......./.......... Tiết : 31 BÀI 27: THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Thực hành đo và phát hiện được qui luật về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn. - Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng thực hành TN. 3. Thái độ. - Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Học sinh:- 2 pin 1 ,5V có giá đựng , 1 vôn kế; 1 ampe kế; 2 bóng đèn pin loại 2 ,5V – 1W lắp sẵn vào đế đèn ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối . - Mẫu báo cáo Thực hành. IV. TIẾN TÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ -Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 công tắc, 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 ampe kế, 1 vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu đèn 1. - Khi sử dụng Ampe kế để đo cđdđ qua bóng đèn, chọn Ampe kế và mắc vào mạch điện như thế nào? - Khi sử dụng Vôn kế để đo hđt qua bóng đèn, chọn Vôn kế và mắc vào mạch điện như thế nào? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: (3’) - Mắc mạch điện hình 27.1 a giới thiệu với hs mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp. - Cđdđ và hđt trong đoạn mạch mắc nối tiếp có đặc điểm gì?. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. * HĐ 2: Mắc nối tiếp 2 bóng đèn: (10’) - Yêu cầu hs quan sát hình 27.1a,b nhận biết 2 bóng đèn mắc nối tiếp. - Y/c HS trả lời C1 - Phát dụng cụ yêu cầu các nhóm mắc mạch điện H27.1 a và vẽ sơ đồ vào báo cáo . - Giúp đỡ các nhóm yếu. - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ hình 27.1a. - Gọi hs nhận xét.-> NX. 1.Mắc nối tiếp 2 - Quan sát hình 27.1a,b bóng đèn. nhận biết 2 bóng đèn mắc nối tiếp. - C1: - Ampe kế và -> Trả lời C1 công tắc được mắc nối tiếp với các bộ -Nhận dụng cụ mắc phận khác mạch điện hình 27.1 a và vẽ sơ đồ vào tập. -2 hs lên bảng vẽ sơ đồ - C2: mạch điện hình 271a. - Nhận xét. -Vẽ vào mẫu báo cáo.. * HĐ 3: Đo cđdđ với đọan mạch mắc nối tiếp: (10’) - Yêu cầu hs mắc Ampe kế ở vị trí 1 ; 2; 3 đúng, đóng công tắc ghi lại số chỉ của Ampe kế vào. -Mắc mạch điện,phân công đo và tính kết 2. Đo cđdđ với đọan quả,ghi vào báo cáo mạch mắc nối tiếp. TH. - Mắc mạch điện, đo và C3.Nhận xét. tính kết quả Trong đọan mạch. -Quan sát,nghe,xác định vấn đề cần nghiên cứu. -Suy nghĩ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> báo cáo . - Giáo viên theo dõi nhắc nhở sửa sai cho hs. - Gọi các nhóm ghi kết quả lên bảng 1. - Thảo luận rút ra NX . * HĐ 4: Đo hđt đối với đoạn mạch mắc nối tiếp: (10’) - Yêu cầu hs quan sát hình 27.2. - Vôn kế trong mạch đo hđt giữa hai đầu của đèn nào? - Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong đó vôn kế đo hđt giữa hai đầu đèn 2. - Y/c các nhóm mắc mạch điện và đo hđt U1, U2, UMN và ghi vào báo cáo . - Gọi các nhóm ghi kết quả lên bảng 1. - Thảo luận ,sửa sai ,rút ra nhận xét.. - Các nhóm ghi kết quả lên bảng 1. - Rút ra nhận xét,sửa sai,ghi vào báo cáo TH.. mắc nối tiếp, cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch I1 = I 2 = I 3. - Quan sát hình 27.2. 3. Đo hđt đối với - Vôn kế trong mạch đo đoạn mạch mắc nối hđt giữa hai đầu của tiếp. đèn 1. C4.Nhận xét. - Vẽ sơ đồ mạch điện Đối với đoạn mạch trong đó vôn kế đo hđt gồm 2 bóng đèn mắc giữa hai đầu đèn 2 nối tiếp,hiệu điện thế - Các nhóm mắc mạch giữa hai đầu đoạn điện và đo hđt U1, U2, mạch bằng tổng các UMN và ghi vào báo cáo hiệu điện thế trên mỗi thực hành. bóng đèn - Các nhóm ghi kết quả lên bảng 1. - Rút ra nhận xét,sửa sai,ghi vào báo cáo. 4.Củng cố - Luyện tập : (6’) - Y/c các nhóm hòan thành mẫu báo cáo và nộp mẫu báo cáo, dụng cụ thực hành. - Ghi nhớ đặc điểm về CĐDĐ và hiệu điện thế trong đọan mạch mắc nối tiếp 5. HDVN: (2’)Xem lại bài, ghi lại ghi nhớ, học thuộc.Chuẩn bị bài 28. - Nhận xét tiết thực hành, tuyên dương nhóm cá nhân tích cực thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : ...../....../.......... Tiết : 32 BÀI 28: THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức. - Thực hành đo và phát hiện được qui luận về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn. - Biết mắc song song hai bóng đèn. 2. Kỹ năng.Có kỹ năng thực hành TN. 3. Thái độ. Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : Học sinh: 2 pin 1 ,5V có giá đựng , 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 0 ,1V ; 1 ampe kế có GHĐ 0 ,5A Và ĐCNN 0,01A ; 2 bóng đèn pin loại 2 ,5V – 1W lắp sẵn vào đế đèn ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối . - Mẫu báo cáo Thực hành. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế, 1 vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu bóng đèn - Trong đọan mạch mắc nối tiếp cđdđ và hđt có đặc điểm gì? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: (3’) - Mắc mạch điện hình 28.1 a giới thiệu -Quan với hs mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc sát,nghe,xác song song. định vấn đề cần - Cđdđ và hđt trong đoạn mạch mắc nghiên cứu. song song. -Suy nghĨ. có đặt điểm gì? * HĐ 2: Mắc song song - Quan sát hình 2 bóng đèn : (10’) 28.1a,b nhận 1.Mắc song song 2 - Y/C hs quan sát hình 27.1a,b nhận biết 2 bóng đèn bóng đèn. biết 2 bóng đèn mắc //. mắc song song. - Phát dụng cụ yêu cầu các nhóm mắc mạch điện hình 28.1 a và vẽ sơ đồ vào -Nhận dụng cụ tập. mắc mạch điện - Giúp đỡ các nhóm yếu. hình 28.1 b và - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ vẽ sơ đồ vào đồ mạch điện hình 28.1b. tập. - Gọi hs nhận xét. -2 hs lên bảng - Nhận xét. vẽ sơ đồ mạch * HĐ 3: Đo hđt đối với đoạn mạch điện hình 28.1a. 2. Đo hđt đối với mắc song song : (10’) đoạn mạch mắc - Yêu cầu hs quan sát hình 28.2. - Nhận xét. song song - Vôn kế trong mạch đo hđt giữa hai -Vẽ vào mẫu . đầu của đèn nào? báo cáo. C4.Nhận xét. - Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong đó vôn Đối với đoạn mạch kế đo hđt giữa hai đầu đèn 2. gồm 2 bóng đèn mắc - Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện và -Mắc mạch //,hiệu điện thế giữa đo hđt U1, U2, UMN và ghi vào báo cáo điện,phân công hai đầu các đèn = thực hành. đo và tính kết nhau và bằng HĐT - Gọi các nhóm ghi kết quả lên bảng 1. quả,ghi vào báo giữa 2 điểm nối - Thảo luận ,sửa sai ,rút ra NX. cáo TH. chung.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * HĐ 4: Đo cđdđ với đọan mạch mắc song song : (10’) - Yêu cầu hs mắc Ampe kế ở vị trí đo I qua đèn 1 ; đèn 2 ; qua mạch chính - Giáo viên theo dõi nhắc nhở sửa sai cho hs. - Gọi các nhóm ghi kết quả lên bảng 2. - Thảo luận sửa sai rút ra nhận xét.. U12= U34 = UMN 3. Đo cđdđ với đọan mạch mắc //. - Mắc mạch điện, đo và tính kết quả - Các nhóm ghi kq lên bảng 2. - Rút ra nhận xét,sửa sai,ghi vào báo cáo TH.. C3.Nhận xét. Trong đọan mạch mắc //, cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các CĐDĐ mạch rẽ I= I1 + I2. 4.Củng cố - Luyện tập : (6’) - Yêu cầu các nhóm hòan thành mẫu báo cáo và nộp mẫu báo cáo, dụng cụ TH - Ghi nhớ đặt điểm về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch mắc song song. 5. HDVN: (2’) - Xem lại bài, ghi lại ghi nhớ, học thuộc. - Chuẩn bị bài ôn tập. - Nhận xét tiết thực hành, tuyên dương nhóm cá nhân tích cực thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : ...../...../.......... Tiết : 33 ÔN TẬP HỌC KỲ II I.MỤC TIÊU : - Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản từ tiết 19 tiết 26 - Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học, tổng hợp kiến thức cơ bản. - Thái độ: - Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học . IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1’) Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ++ - 3. Bài mới. TG 20’. 20’. HĐCỦA GV HĐ1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh.. HĐ CỦA HS I. Tự kiểm +tra.Hs thao luận câu trả lời 6. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa Tổ chức cho HS thảo học và tác dụng sinh lí. luận thống nhất kết quả 7. Đơn vị của I là ampe (A). Dụng cụ dùng để đo I gọi là ampe kế. 8. Đơn vị của hiệu điện thế là vôn(V). Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. 9.Có thể là một trong các câu sau: -Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. -Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc chưa mắc vào mạch điện. 10. - I như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. - U giữa hai đầu đoạn HĐ 2: Bài tập mạch bằng tổng các U *Bài tập 1 trên mỗi đèn. - Em hãy vẽ sơ đồ 11. U12 = U34 =UMN mạch điện gồm một I= I1 + I2 nguồn điện, một công Các nhóm làm bài tập tắc đóng, một bóng đèn theo y/c của GV và chỉ chiều của dịng + điện chạy trong mạch điện đó. K * Bài tập 2 a. Em hy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công - Các nhóm làm. tắc đóng, hai bóng đèn + mắc nối tiếp v chỉ K. NỘI DUNG I. Tự kiểm tra. 1. Có thể là các câu sau: - Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ xát bằng mảnh vải khô. - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát. 2. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Điện tích khác loại (dương và âm) thì ht nhau, điện tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau. 3. Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. 4. a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. b. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 5. Ở điều kiện bình thường, các vật liệu dẫn điện là: Mảnh tôn, đoạn dây đồng. Các vật liệu cách điện là: Đoạn dây nhựa, mảnh Pôliêtilen, không khí, mảnh sứ. II. Bài tập 1 + K. *Bài tập 2: a. + K.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + -. chiều dịng điện chạy trong mạch điện đó. b. Có I1= 0,5A, I2= 0,5A, U1= 4V, U1= 2V. b. I = I1 = I2 = 0,5 A Hy tính I = ?A v U = ? b. I = I1 = I2 = 0,5 A U = U 1 + U2 = 4 + 2 = 6 V V U = U 1 + U2 = 4 + 2 = - Yêu cầu các nhóm 6V * Bài tập 3: làm. + Bài tập 3: - Các nhóm làm. a. Em hãy vẽ sơ đồ K a. mạch điện gồm một nguồn điện, một công + tắc đóng, hai bóng đèn mắc song song và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó. b. I = I1 + I2 = 0,5 + 0,3 = b. Có I1= 0,5A, 0,8 I2= 0,3A, U1= 3V, U1= U = U 1 = U2 = 3 V 3V. Hãy tính I = ?A b. I = I1 + I2 = 0,5 + 0,3 và U = ?V = 0,8 - Yêu cầu các nhóm U = U 1 = U2 = 3 V làm 4.Củng cố - Luyện tập : (3’) Nhắc lại các kiến thức cơ bản 5. HDVN: (1’)Chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2 V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 17/4/2013 Tiết : 34 KIỂM TRA HỌC KỲ II I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh từ tiết 19 tiết 32 - Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đ học vo lm bi kiểm tra. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực. II. PHƯƠNG PHÁP : Kiểm tra viết III. CHUẨN BỊ : Ma trận đề , đáp án IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra : A. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PPCT. Tỉ lệ thực dạy Trọng số Nội dung Tổng số Lý thuyết tiết LT VD LT VD.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chương III: Điện 13 11 7.7 5.3 59.2 40.8 học Tổng 13 11 9.6 5.3 59.2 40.8 B. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Trọng Số lượng chuẩn cần kt Cấp độ Nội dung số Điểm (Chủ đề) T. Số TN TL Cấp độ 1,2 Chương III: 59.2 4 2 6 4.67≈ 5 ’ ’ (Lý thuyết) Điện học ( 2đ-8 ) (3đ-12 ) (5đ- 20’) Cấp độ 3,4 Chương III: 2 2 4 40.8 3.26 ≈3 ’ ’ (Vận dụng) Điện học (1đ- 7 ) (4đ-18 ) (5đ- 25’) 6 4 10 100.0 8 ’ ’ Tổng (3đ-15 ) (7đ- 30 ) (10đ-45’) 3. Nội dung kiểm tra A. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: Câu 1: Khi cọ xát thước nhựa vào mảnh dạ thì: A. Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện. B. Cả hai cùng bị nhiễm điện. C. Chỉ có mảnh dạ bị nhiễm điện. D. Không có vật nào bị nhiễm điện cả. Câu 2: Trong nguyên tử, hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác là: A. Hạt nhân. B. Êlectrôn. C. Hạt nhân và êlectrôn. D. Không có loại hạt nào. Câu3 : Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong những dụng cụ nào sau đây ? A. Máy tính bỏ túi. B. Máy thu thanh (rađio). C. Quạt điện. D. Nồi cơm điện. Câu4. Đơn vị đo hiệu điện thế là? A. Ampe B. Ampe kế C. Vôn D. Vôn kế Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây ? A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn. D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. Câu 6: Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi bóng đèn đều sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào ? A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn. B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn. C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn. D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường. B. TỰ LUẬN: (7 điểm).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 7: (2 điểm). Cho mạch điện gồm có: Nguồn điện gồm hai pin, bóng đèn, công tắc đóng, dây dẫn. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện này và đánh mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch. Câu 8:(1 điểm). Nêu 3 ví dụ về chất dẫn điện và 3 ví dụ về chất cách điện thường dùng nhất ? Câu 9:(2 điểm). Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì chúng đều sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn. Câu 10:(2 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe kế A1 chỉ 0,1A và ampekế A2 chỉ 0,2A. a. Số chỉ của am pe kế A lúc này là bao nhiêu? b. Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì số chỉ của ampe kế A là 0,9A. Khi đó số chỉ của ampe kế A1 và A2 bây giờ là bao nhiêu ?. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM (3đ): Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án. B. B. D. C. A. B. Điểm. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. B. TỰ LUẬN (7đ): Câu. Sơ lược cách giải (Vẽ hình đúng 1 điểm, chỉ chiều đúng 1 điểm). Điểm 2. 7. 8 9 10. - Chất dẫn điện : đồng, nhôm, sắt - Chất cách điện: Sứ , nhựa, cao su Vì hai đèn giống hệt nhau và sáng bình thường nên U1 = U2 = = = 6(V). Vậy hiệu điện thế của mỗi đèn là 6V. - a/ Tính đúng : I = I1 + I2 = 0,3A - b/ Tính đúng số chỉ của A1, A2 khi biết số chỉ của A là 0,9A khi thay nguồn điện khác. Cụ thể: + Tìm được mối qua hệ giữa I1, I2cho 0,75 điểm :. 1 2 1 1.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I2 = 2 I1 theo ý trên . I1 + I2 = 0,9 + Tính được I1, I2: I1 = 0,3A; I2 = 0,6A 4.Củng cố - Luyện tập : Thu bài , nhận xét giờ kiểm tra 5. HDVN: Làm lại bài kiểm tra. Xem BÀI 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN V.RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn : 24/4/2013 Tiết : 35 BÀI 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I.MỤC TIÊU : 1. Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. 2. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. 3. Biết và thực hiện một số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 4. Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, trực quan , hoạt đông nhóm III. CHUẨN BỊ : Đối với cả lớp: Một số loại cầu chì cĩ ghi số ampe trn đó, trong đó có loại 1A, 1 acquy 6V hay 12V, 1 bóng đèn hợp với acquy, 1 công tắc, 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện, tranh vẽ to hình 29. 1 SGK, 1 bt thử điện. Đối với mỗi nhóm học sinh: Một nguồn điện 3V, 1 mô hình người điện như trong hình 29. 1 SGK, 1 cơng tắc, 1 bĩng đèn pin, một ampe kế có giới hạn đo là 2A, 1 cầu chì loại ghi dưới hoặc bằng 0. 5A, 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1’) Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ Kể tên tác dụng của dòng điện? Nêu biể hiện của tác dụng sinh lí 3. Bài mới. TG 2’ 13’. 10’. HĐ CỦA GV HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập ( SGK) HĐ2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sát và trả lời câu hỏi C1 trong SGK. Lưu ý: Giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người: Hiệu điện thế từ 40V trở lên hoặc cường độ dòng điện từ 70mA trở lên.. HĐ CỦA HS C1:Bóng đèn bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây”nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với đầu kim loại ở phía trên của bút thử điện. Học sinh thu thập thông tin từ sách giáo khoa.. Học sinh làm thí HĐ3: Tìm hiểu hiện nghiệm như sơ tượng đoản mạch và tác đồ hình 29. 2. dụng của cầu chì. Nhóm HS và cả Cho học sinh làm thí lớp thảo luận về. NỘI DUNG I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm: 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người: Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. Cơ thể người là một vật dẫn điện. Dịng điện với cường độ 70mA trở lên đi qua cơ thể người hoặc làm việc với hiệu địên thế 40V trở lên là nguy hiểm với cơ thể người. II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1. Hiện tượng đoản mạch. C2: Khi bị đoản mạch, dịng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nghiệm về hiện tượng đoản mạch như sơ đồ hình 29. 2, nhắc lại kiến thức về cầu chì các em đã học ở lớp 5. Giáo viên làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29. 3. Y/c HS trả lời C3, C4, C5. 10’. HĐ4: Tìm hiểu các qui tắc an tòan khi sử dụng điện. Cho học sinh tìm hiểu các qui tắc này trong SGK ở mục III. C6: Hãy viết một câu cho biết có gì không an tòan điện và cách khắc phục cho mỗi H 29. 5a,b và c.. tác hại của hiện điện trong mạch có cường độ tượng đoản rất lớn. mạch. - Các tác hại của hiện tượng đoản mạch: I tăng có thể làm chảy hoặc cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận HS trả lời C3-> khác tiếp xúc với nó, có thể C5 tìm hiểu tác dẫn đến hỏa hoạn. dụng của cầu chì - Dây tóc bóng đèn đứt, dây đồng quấn ở quạt điện bị C3: Khi đoản cháy, các mạch điện trong mạch xảy ra với radiô, tivi,… bị hư hỏng. mạch điện h29. 2. Tác dụng của cầu chì. 3, cầu chì sẽ Cầu chì tự động ngắt mạch nóng chảy và khi dịng điện có cường độ đứt, ngắt mạch tăng quá mức, đặc biệt khi điện. đoản mạch. C4: Khi I trong C5: Nên dùng cầu chì có ghi mạch vượt quá số 1. 2A hoặc 1. 5A giá trị đó thì cầu chì đó sẽ đứt và III. Các qui tắc an toàn khi ngắt mạch. sử dụng điện. - Phải thực hiện các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. HS tìm hiểu qui - C6:H 29. 5a:Lõi dây điện có tắc an toàn và trả chỗ bị hở, phải băng kín lại lời C6 bằng băng cách điện. H29. 5b: Dây chì ghi 10A vượt quá mức qui định ghi trên cầu chì, thay bằng dây chì loại 2A. H29. 5c: Em trai đóng ngắt điện có thể gây nguy hiểm cho người phụ nữ, khi sửa chữa nên có biển báo nơi cầu dao, đứng trên vật cách điện.. 4.Củng cố - Luyện tập : (4’) Cho biết giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người, tác dụng của cầu chì, các qui tắc an tòan khi sử dụng điện 5. HDVN: (2’): Học bài , làm bài tập SBT Ôn tập kiến thức cả năm học V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hä vµ tªn:.......................................... Líp 7……. §Ò kiÓm tra Häc kú II M«n : VËt lý 7. A. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: Câu 1: Khi cọ xát thước nhựa vào mảnh dạ thì: A. Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện. B. Cả hai cùng bị nhiễm điện. C. Chỉ có mảnh dạ bị nhiễm điện. D. Không có vật nào bị nhiễm điện cả. Câu 2: Trong nguyên tử, hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác là: A. Hạt nhân. B. Êlectrôn. C. Hạt nhân và êlectrôn. D. Không có loại hạt nào. Câu3 : Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong những dụng cụ nào sau đây ? A. Máy tính bỏ túi. B. Máy thu thanh (rađio). C. Quạt điện. D. Nồi cơm điện. Câu4. Đơn vị đo hiệu điện thế là? A. Ampe B. Ampe kế C. Vôn D. Vôn kế Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây ? A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn. D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. Câu 6: Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi bóng đèn đều sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào ? A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn. B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn. C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn. D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7: (2 đ). Cho mạch điện gồm có: Nguồn điện gồm hai pin, bóng đèn, công tắc , dây dẫn. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện này và đánh mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch. Câu 8:(1 đ). Nêu 3 VD về chất dẫn điện và 3 ví dụ về chất cách điện thường dùng nhất ? Câu 9:(2 đ). Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì chúng đều sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn. Câu 10:(2 đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe kế A1 chỉ 0,1A và ampekế A2 chỉ 0,2A. a. Số chỉ của am pe kế A lúc này là bao nhiêu? b. Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì số chỉ của ampe kế A là 0,9A. Khi đó số chỉ của ampe kế A1 và A2 bây giờ là bao nhiêu ?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×