Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học huyện nghĩa đàn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 123 trang )

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC VINH

PHạM HUY SƠN

MộT Số GIảI PHáP NÂNG CAO CHấT LƯợNG
ĐộI NGũ CáN Bộ QUảN Lý TRƯờNG TIểU HọC
HUYệN NGHĩA ĐàN, TỉNH NGHệ AN

LUậN VĂN THạC Sỹ KHOA HọC GIáO DụC

Vinh, 2011
LI CM ƠN
Luận văn khoa học này đƣợc đƣa ra bảo vệ là sự cố gắng nỗ lực của cá
nhân trong học tập, nghiên cứu về lý luận, thực tiễn và thử nghiệm sƣ phạm,
kiểm chứng trong thực tiễn quản lý giáo dục và sự tận tình giúp đỡ của các
đồng chí cán bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghĩa Đàn; Hiệu trƣởng, Phó


1

Hiệu trƣởng các trƣờng Tiểu học và cán bộ quản lý giỏi trong huyện Nghĩa
Đàn cùng với sự tận tình chu đáo của Giáo sƣ hƣớng dẫn khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ Phịng Giáo dục & Đào
tạo, cán bộ quản lý giáo dục huyện Nghĩa Đàn, Trƣờng Đại học Vinh, các
thầy cô giáo cùng đơng đảo đồng nghiệp đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, cung
cấp tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt và tham gia góp những ý kiến
q báu cho việc hồn thành luận văn. Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến thầy giáo Phó Giáo sƣ - Tiến sỹ Nguyễn Gia Hách đã giúp đỡ cho tôi
về kiến thức, tƣ duy và phƣơng pháp trong thời gian hƣớng dẫn khoa học để
luận văn này đƣợc hồn thành.


Những thiếu sót trong luận văn này chắc chắn là không thể tránh khỏi,
rất mong nhận đƣợc các ý kiến phê bình và đóng góp q báu của các thầy cô
giáo, bạn bè và đồng nghiệp./.

Vinh, tháng 12 năm 2011
Tác giả

Phạm Huy Sơn


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ KIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 4
8. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 4
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................... 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài.................................................................. 5

1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài........................................................... 8
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 11
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ............................................................................... 13
1.2.4. Cán bộ quản lý giáo dục ........................................................................ 15
1.2.5. Cán bộ quản lý trƣờng Tiểu học ........................................................... 15
1.2.5.1. Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học ............................................................. 15
1.2.5.2. Phó Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học ...................................................... 16
1.2.6. Chất lƣợng và chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Tiểu học ..... 17
1.2.6.1. Chất lƣợng .......................................................................................... 17
1.2.6.2. Chất lƣợng của đội ngũ cán bộ quản lý.............................................. 18
1.2.7. Giải pháp ............................................................................................... 22


1

1.2.8. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học.......... 23
1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài .............................................. 23
1.3.1. Trƣờng Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................. 23
1.3.1.1. Vị trí trƣờng Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ................. 23
1.3.1.2. Mục tiêu đào tạo của trƣờng Tiểu học ............................................... 25
1.3.1.3. Nhiệm vụ của trƣờng Tiểu học .......................................................... 26
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngƣời CBQL trƣờng Tiểu học..................... 27
1.3.3. Những yêu cầu đối với CBQL trƣờng Tiểu học ................................... 29
1.3.3.1. Yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức của CBQL trƣờng Tiểu học
......................................................................................................................... 30
1.3.3.2. Yêu cầu về năng lực của ngƣời CBQL trƣờng Tiểu học ................... 31
1.3.4. Tầm quan trọng của việc phải nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL giáo
dục nói chung và CBQL trƣờng Tiểu học nói riêng ....................................... 32

1.3.4.1. Yêu cầu của Đảng, Nhà nƣớc, của ngành Giáo dục và Đào tạo về
nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL giáo dục ................................................. 32
1.3.4.2. Xuất phát từ thực tiễn đội ngũ CBQL giáo dục ................................. 33
1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học . 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............. 38
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và truyền thống lịch sử
của huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An .............................................................. 38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 38
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 39
2.1.3. Truyền thống lịch sử văn hóa ................................................................ 40
2.1.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 42
2.1.4.2. Khó khăn ............................................................................................ 42
2.2. Vài nét về giáo dục đào tạo huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An................. 43
2.3. Thực trạng giáo dục Tiểu học huyện Nghĩa Đàn ..................................... 44
2.3.1. Quy mô trƣờng lớp, cơ sở vật chất trƣờng Tiểu học............................. 44
2.3.2. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên......................................... 46


2

2.3.3. Chất lƣợng giáo dục Tiểu học huyện Nghĩa Đàn từ năm học 2008 2009 đến nay ................................................................................................... 48
2.3.4. Tình hình đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ
An .................................................................................................................... 49
2.3.4.1. Tình hình chung ................................................................................. 50
2.3.4.2. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ CBQL ............................................... 51
2.3.4.3. Một số nhận định về thực trạng CBQL trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa
Đàn .................................................................................................................. 55
2.3.4.4. Nguyên nhân của thực trạng chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu
học huyện Nghĩa đàn, tỉnh Nghệ An ............................................................... 56

2.4. Thực trạng của việc sử dụng các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBQL trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An .............................. 58
2.4.1. Một số giải pháp đã thực hiện ............................................................... 58
2.4.1.1. Công tác quy hoạch cán bộ ................................................................ 58
2.4.1.2. Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm sử dụng luân chuyển cán bộ..... 59
2.4.1.3. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lí....................................... 59
2.4.1.4. Tạo môi trƣờng làm việc cho CBQL ................................................. 60
2.4.1.5. Công tác đánh giá, phân loại cán bộ quản lí ...................................... 60
2.4.2. Nguyên nhân của thực trạng thực hiện các giải pháp ........................... 61
2.4.2.1. Nguyên nhân thành công.................................................................... 61
2.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 62
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
......................................................................................................................... 62
CBQL TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN NGHĨA ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN ... 62
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp............................................................. 62
3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu.............................................................................. 62
3.1.2. Nguyên tắc toàn diện............................................................................. 62
3.1.3. Nguyên tắc hiệu quả .............................................................................. 63


3

3.1.4. Nguyên tắc khả thi ................................................................................ 63
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học
huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An ..................................................................... 63
3.2.1. Tiếp tục thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ................................. 63
- Đầu tƣ kinh phí nhất định chi cho việc tổ chức thực hiện công tác quy
hoạch. .............................................................................................................. 65
3.2.2. Tăng cƣờng cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lí ...................... 65

3.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm sử
dụng luân chuyển cán bộ ................................................................................. 70
3.2.4. Tạo môi trƣờng làm việc cho CBQL .................................................... 72
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng hiệu quả công tác đánh giá, phân loại CBQL ..... 74
3.2.6. Hồn thiện chế độ chính sách đối với CBQL ....................................... 77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 82
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................................ 83
1. Kết luận ....................................................................................................... 83
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 87
CÁC PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.

BCH TW

Ban chấp hành Trung ƣơng

2.

BD

Bồi dƣỡng

3.

BGH


Ban giám hiệu

4.

CBQL

Cán bộ quản lý

5.

CĐSP

Cao đẳng sƣ phạm

6.

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

7.

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

8.

CNXH


Chủ nghĩa xã hội

9.

CSVC, TTB

Cơ sở vật chất, trang thiết bị

10.

ĐHSP

Đại học sƣ phạm

11.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

12.

GS-TS

Giáo sƣ - Tiến sỹ

13.

HTCTTH


Hồn thành chƣơng trình Tiểu học

14.

HS, GV, NV

Học sinh, giáo viên, nhân viên

15.

KT - XH

Kinh tế - xã hội

16.

MN

Mầm non

17.

NVQL

Nghiệp vụ quản lý

18.

NXB ĐHQG


Nhà xuất bản Đại học Quốc gia

19.

UBND

Uỷ ban nhân dân

20.

SC

Sơ cấp

21.

SL

Số lƣợng

22.

QĐ, NĐ, TT

Quyết định, Nghị định, Thông tƣ

23.

QLGD


Quản lý giáo dục

24.

TC

Trung cấp


25.

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

26.

TBCN

Tƣ bản chủ nghĩa

27.

TH

Tiểu học

28.

THCS


Trung học cơ sở

29.

THHC

Trung học hồn chỉnh

30.

THSP

Trung học sƣ phạm

31.

THPT

Trung học phổ thơng

32.

TL

Tỷ lệ

33.

TTGDTX


Trung tâm Giáo dục thƣờng xuyên

34.

XHH

Xã hội hoá


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Quy mô trƣờng lớp giáo viên học sinh cấp Tiểu học huyện Nghĩa
Đàn từ năm học 2008 – 2009 đến 2010 – 2011.
Bảng 2: Thống kê tình hình CSVC phục vụ cho dạy học cấp Tiểu học.
Bảng 3: Đội ngũ CBQL các trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn.
Bảng 4: Tình hình đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện Nghĩa Đàn.
Bảng 5: Xếp loại hạnh kiểm.
Bảng 6: Xếp loại học lực.
Bảng 7: Tình hình đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn.
Bảng 8: Tổng hợp kết quả điều tra phẩm chất nhân cách của CBQL trƣờng
Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
Bảng 9: Tổng hợp kết quả điều tra về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của
CBQL trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
Bảng 10: Kết quả thăm dò sự cần thiết và tính khả thi của một số giải pháp
nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh
Nghệ An

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Mơ hình về quản lý.
Sơ đồ 2: Vị trí, tính chất của trƣờng Tiểu học trong hệ thống giáo dục phổ

thông.
Sơ đồ 3: Trƣờng Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân.


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đánh giá chung về giáo dục và đào tạo, Văn kiện Đại hội X của Đảng
khẳng định: "Giáo dục và đào tạo tiếp tục phát triển và đƣợc đầu tƣ nhiều hơn.
Cơ sở vật chất đƣợc tăng cƣờng, quy mô đào tạo mở rộng, trình độ dân trí đƣợc
nâng lên...". Tuy nhiên, bên cạnh những tiến bộ đã đạt đƣợc, giáo dục nƣớc ta
vẫn còn nhiều yếu kém, bất cập, Văn kiện Đại hội X chỉ rõ: "Chất lƣợng giáo
dục và đào tạo còn thấp; Quản lý nhà nƣớc đối với một số lĩnh vực trong giáo
dục cịn yếu kém; Cơng tác quản lý giáo dục, đào tạo chậm đổi mới và còn nhiều
bất cập, Thanh tra giáo dục còn chƣa đáp ứng với yêu cầu đổi mới ...". Thực tế
cho thấy hiện tại ngành giáo dục đang đứng trƣớc nhiều vấn đề nóng bỏng, bức
xúc cần giải quyết, nhƣng nổi cộm lên là vấn đề đổi mới quản lý giáo dục. Muốn
quản lý tốt địi hỏi phải có đội ngũ quản lý chuẩn, đội ngũ quản lý chuẩn sẽ
quyết định chất lƣợng giáo dục. Vì vậy cơng tác cán bộ và chất lƣợng của đội
ngũ cán bộ đã đƣợc Đảng ta coi trọng. Đảng ta đã từng kết luận: "Cán bộ là nhân
tố quyết định sự thành bại của Cách mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của
đất nƣớc, của chế độ, là khâu then chốt trong xây dựng Đảng". Vì vậy trong
những năm qua Đảng và Nhà nƣớc ta đã ban hành nhiều chủ trƣơng, chính sách
về cơng tác cán bộ thể hiện bằng Nghị quyết TW 2 khoá VIII, Chiến lƣợc phát
triển GD&ĐT giai đoạn 2001 - 2010, Chỉ thị số 40/CT-TW của Ban Bí thƣ TW
Đảng khố IX về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục.
Đánh giá về lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nêu rõ “Chất lƣợng giáo dục toàn diện đạt đƣợc chƣa

cao, chênh lệch giữa miền núi và miền xi cịn lớn; Cơng tác đào tạo và thu hút


2

cán bộ chƣa bám sát định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội ”. Đồng thời Nghị
quyết cũng nêu định hƣớng phát triển giai đoạn 2010 – 2015 là “Nâng cao chất
lƣợng giáo dục ở các cấp học phổ thơng, chú trọng chất lƣợng giáo dục tồn
diện; Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên... ”
Huyện Nghĩa Đàn là một huyện miền núi của tỉnh Nghệ An, có nhiều xã
thuộc vùng khó khăn, đội ngũ cán bộ giáo viên còn nhiều bất cập và có những
hạn chế nhất định, một số cán bộ quản lý năng lực còn hạn chế, chƣa đáp ứng
đƣợc với yêu cầu.
Xuất phát từ những lý do khách quan và chủ quan trên, là ngƣời cán bộ
quản lý của phòng GD&ĐT huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An, cơ quan tham mƣu
giúp UBND huyện quản lý Nhà nƣớc về giáo dục - đào tạo trên địa bàn. Từ thực
tiễn công tác và kinh nghiệm của mình tơi đã có nhiều suy nghĩ, trăn trở trƣớc
thực trạng chất lƣợng của đội ngũ CBQL trƣờng học. Đó là một bài tốn khó mà
ngành giáo dục Nghĩa Đàn cần phải tìm lời giải đáp. Có nâng cao chất lƣợng đội
ngũ cán bộ quản lý thì mới có thể nâng cao chất lƣợng giảng dạy, chất lƣợng
giáo dục toàn diện của các nhà trƣờng. Vì lý do đó tơi chọn đề tài nghiên cứu:
"Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Tiểu
học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An".
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn,
tỉnh Nghệ An góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh
Tiểu học, đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay.



3

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể: Vấn đề quản lý chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý các
trƣờng Tiểu học.
3.2. Đối tƣợng: Các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
4. Giả thuyết khoa học
Nghiên cứu đề tài này chúng tôi giả định rằng có thể nâng cao chất lƣợng
của đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các giải pháp có cơ sở khoa học, đảm bảo tính khả
thi phù hợp với điều kiện kinh tế, văn hóa xã hội của huyện Nghĩa Đàn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này chúng tôi thực hiện những nhiệm vụ sau:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của dề tài.
5.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý
các trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này chúng tơi sử dụng các nhóm phƣơng pháp sau:
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp tài liệu;
- Phƣơng pháp đối chiếu so sánh, khái quát hóa để rút ra kết luận độc lập;
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu;
- Phƣơng pháp quan sát, trò chuyện;
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia;


4


6.3. Nhóm phƣơng pháp hỗ trợ:
- Ứng dụng các phƣơng pháp toán học nhƣ Thống kê, lập bảng, thu thập xử
lý phân tích các số liệu.
7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Chúng tôi xây dựng các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ
quản lý của 26 trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
8. Đóng góp của luận văn
Luận văn đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý
trƣờng học, ngƣời CBQL trƣờng Tiểu học, quan niệm về chất lƣợng của ngƣời
CBQL trƣờng Tiểu học, giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng
Tiểu học.
Luận văn cũng đã chỉ ra đƣợc thực trạng chất lƣợng đội ngũ CBQL các
trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An và đề xuất đƣợc sáu giải pháp
nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh
Nghệ An.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn đƣợc trình bày trong 03
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Nghiên cứu về vai trị quản lý, các nhà lý luận quản lý Quốc tế nhƣ:
Fiederich Wiliam Taylor (1856 - 1915) - Mỹ; Henri Fayol (1841 - 1925) - Pháp;
Max Weber (1864 - 1920) - Đức đều đã khẳng định: Quản lý là khoa học và
đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Quả đúng nhƣ vậy,
trong bất kỳ lĩnh vực nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trị quan trọng trong
việc vận hành và phát triển. Ở lĩnh vực giáo dục và đào tạo, quản lý là nhân tố
giữ vai trò then chốt trong việc đảm bảo và nâng cao chất lƣợng. Bởi vậy, đã có
rất nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu vấn đề nâng cao chất lƣợng CBQL ở các
lĩnh vực nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Các nhà nghiên cứu giáo dục Xô Viết trƣớc đây nhƣ: V.A Xukhomlinki;
V.P. Xtrezincondin; Jaxapob đã có nhiều tác phẩm nổi tiếng về cơng tác quản lý
trƣờng học. Trong đó, các tác giả đã khẳng định: Hiệu trƣởng là ngƣời lãnh đạo
tồn diện và chịu trách nhiệm trong cơng tác quản lý nhà trƣờng; xây dựng đƣợc
đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất tốt, tâm huyết với nghề quản lý, có năng
lực, trình độ quản lý vững vàng, ln phát huy tính sáng tạo trong q trình quản
lý và ngày càng vững vàng về nghiệp vụ quản lý. Đó chính là yếu tố quyết định
thành cơng trong quản lý của ngƣời Hiệu trƣởng. Bởi vậy, các nhà nghiên cứu
thống nhất: Việc xây dựng và bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý là nhiệm vụ hết
sức quan trọng trong quá trình nâng cao chất lƣợng giáo dục.


6

1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Trong suốt cả quá trình lãnh đạo cách mạng, vấn đề nâng cao chất lƣợng đội
ngũ cán bộ đƣợc Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta dày công chăm lo. Sự chăm
lo ấy không chỉ thể hiện trong lý luận mà còn đƣợc thể hiện trong hoạt động thực
tiễn. Ngay từ những năm 20 của thế kỷ XX, để chuẩn bị đội ngũ nòng cốt của
Đảng sau này, Bác Hồ đã thành lập tổ chức “Việt Nam thanh niên cách mạng

đồng chí hội”. Ngƣời biên soạn tài liệu và tổ chức huấn luyện cho họ về quan
điểm, đƣờng lối cách mạng, về thực tiễn cách mạng Việt Nam. Trong quá trình
lãnh đạo cách mạng, lãnh đạo công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nƣớc, Đảng và
Nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng, Nghị quyết, quy định về xây dựng đội ngũ cán
bộ nói chung, về xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục nói riêng. Thời
gian qua, Trung ƣơng Đảng đã mở Hội nghị chuyên đề về công tác cán bộ,
chuyên đề về giáo dục nhƣ Hội nghị TW 4 (Khóa VII) về Giáo dục và Đào tạo;
Hội nghị TW 2 (Khóa III) về Giáo dục – Đào tạo và Khoa học – Cơng nghệ; Hội
nghị TW 3 (Khóa VIII) về cơng tác cán bộ; Hội nghị TW 6 (Khóa IX) về Giáo
dục – Đào tạo và công tác cán bộ; BCH TW Đảng (Khóa IX) có Chỉ thị số
40/2004/CT-TW ngày 15/06/2004 về việc phê duyệt đề án “Xây dựng, nâng cao
chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 – 2010”.
Trong sự nghiệp đổi mới của Đảng, giáo dục và đào tạo đƣợc coi là quốc
sách hàng đầu. Công tác quản lý giáo dục là chủ thể thu hút sự quan tâm của các
nhà lãnh đạo, nhà nghiên cứu khoa học, các nhà quản lý giáo dục. Trên lĩnh vực
nghiên cứu lý luận quản lý và quản lý giáo dục, từ năm 1990 về trƣớc đã có một
số cơng trình, bài viết của nhiều tác giả bàn về quản lý trƣờng học, quản lý giáo
dục. Từ thập kỷ 90 của thế kỷ XX đến nay, đã xuất hiện nhiều cơng trình nghiên
cứu có giá trị. Có thể kể đến: Giáo trình “Khoa học quản lý” của tác giả Phạm


7

Trọng Mạnh (NXB ĐHQG Hà Nội – năm 2001); “Khoa học tổ chức và quản lý,
một số vấn đề lý luận và thực tiễn” của Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức
và quản lý (NXB thống kê Hà Nội – năm 1999); “Tâm lý xã hội trong quản lý”
của Ngơ Cơng Hồn (NXB ĐHQG Hà Nội – năm 2002); “Cần thật sự coi trọng
việc đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý giáo dục” của tác giả Hà Sỹ Hồ - Tạp chí
giáo dục tháng 5 năm 1997, Tập bài giảng “Đại cƣơng về khoa học quản lý” của
tác giả Trần Hữu Cát và tác giả Đoàn Minh Duệ - TP Vinh năm 1999’ Tập bài

giảng “Quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng” của tác giả Lƣu Xuân Mới – Hà
Nội năm 2004, Tập bài giảng “Một số cơ sở pháp lý của vấn đề đổi mới quản lý
Nhà nƣớc và quản lý giáo dục” của tác giả Hà Thế Huyền – Hà Nội năm 2001.
Gần đây, trong thời kỳ đào tạo Thạc sỹ quản lý giáo dục đã có nhiều tác giả
đề cập đến vấn đề này đặc biệt là vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ
quản lý ở các loại trƣờng học và các loại hình đào tạo khác nhau có một số luận
văn tiêu biểu nhƣ: “Một số giải pháp nâng cao năng lực của đội ngũ CBQL
trƣờng THCS Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An” của tác giả Phạm Văn Hải –
2010; “Các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng THPT dân lập
tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2000 – 2005” của tác giả Nguyễn Nhƣợng – 2000;
“Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng THCS huyện Trà
Ôn, tỉnh Vĩnh Long” của tác giả Nguyễn Minh Thanh – 2009; “Những biện pháp
nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng Mầm non tỉnh Nghệ An” của tác giả
Trần Thị Thanh Tâm – 2000; “Các biện pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBQL trƣờng Tiểu học huyện Tƣơng Dƣơng, tỉnh Nghệ An” tác giả Nguyễn
Thanh Hải – 2000. Nhìn chung các đề tài nghiên cứu đã mang lại kết quả ban
đầu và đã nêu ra đƣợc một số giải pháp cơ bản để nhằm nâng cao chất lƣợng đội
ngũ CBQL của các loại trƣờng học ở những vùng miền khác nhau. Tuy nhiên


8

trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn đến nay vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBQL trƣờng Tiểu học chƣa có tác giả nào nghiên cứu.
Chúng tơi nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBQL trƣờng Tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An” trong giai đoạn hiện
nay sẽ góp phần thực hiện Chỉ thị 40/2004/CT – TW của Ban Bí thƣ TW và thực
hiện Đề án của Chính phủ về “Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo
và CBQL giáo dục giai đoạn 2005- 2010” trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn trong
những năm tiếp theo.

1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Nhƣ mọi ngƣời đã biết quản lý là một hoạt động xuất hiện từ lâu trong xã
hội loài ngƣời và hoạt động ngày càng phát triển theo sự phát triển chung của xã
hội.
Từ khi con ngƣời biết hợp sức với nhau lại để tự vệ hoặc lao động kiếm
sống thì bên cạnh lao động chung của mọi ngƣời đã xuất hiện nhƣ một tất yếu
khách quan những hoạt động tổ chức, phối hợp, điều khiển… hoạt động của mọi
ngƣời nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu chung đã định. Về hiện tƣợng này
K.Marx cũng đã viết: "Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào, đƣợc
thể hiện ở qui mô tƣơng đối lớn, đều cần ở một chừng mực nhất định đến sự
quản lý; quản lý xác lập sự tƣơng hợp giữa các cơng việc cá thể và hồn thành
những chức năng chung xuất hiện trong sự vận động của các bộ phận riêng lẽ
của nó". Nhƣ vậy, có thể hiểu lao động xã hội và quản lý không tách rời nhau và
quản lý là lao động điều khiển lao động chung. Khi lao động xã hội đạt tới qui
mô phát triển nhất định thì sự phân cơng lao động tất yếu sẽ dẫn tới việc tách
quản lý thành một hoạt động riêng biệt. Từ đó trong xã hội hình thành một bộ


9

phận trực tiếp sản xuất, một bộ phận khác chuyên hoạt động quản lý, hình thành
mối quan hệ trong quản lý.
Về nội dung, thuật ngữ "quản lý" có nhiều cơng trình nghiên cứu của các
nhà khoa học có thể nêu một số định nghĩa nhƣ sau:
- Quản lý là chức năng của hệ thống có tổ chức với những bản chất khác
nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội), thực hiện những chƣơng trình mục đích hoạt
động.
- Trong sự tác động qua lại giữa hệ thống và mơi trƣờng thì "quản lý đƣợc
hiểu là đảm bảo hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục

của hệ thống và môi trƣờng, là sự chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích ứng
vơi hồn cảnh mới".
- Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể ngƣời,
thành viên của hệ, làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt mục đích dự kiến.
- Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, sao cho mục tiêu của tổng
cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội.
- “Quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt đƣợc mục đích của mình” [17,6]
- “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể lên đối
tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ
thống để đạt đƣợc mục tiêu đặt trong điều kiện biến chuyển của môi trƣờng”
[29,43]
Hoạt động quản lý có thể đƣợc miêu tả qua sơ đồ sau:
* Sơ đồ 1: Mơ hình về quản lý

Cơng cụ
Quản lý
Chủ thể
Quản lý

Khách thể
Quản lý

Mục tiêu
Quản lý


10


Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra nhiều cách hiểu:
- Quản lý là các hoạt động thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành cơng việc
qua những nỗ lực của ngƣời khác.
- Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả hoạt động giữa những ngƣời
cộng sự khác nhau cùng chung một tổ chức.
- Quản lý là những tác động có mục đích lên những tập thể ngƣời, thành tố
cơ bản của hệ thống xã hội.
- Quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
Từ những điểm chung của các định nghĩa trên ta có thể hiểu: Quản lý bao
gồm các yếu tố nhƣ: Phải có chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động "ai
quản lý?", đó là chủ thể quản lý (chủ thể chỉ có thể là một cá nhân, hoặc một tổ
chức do con ngƣời cụ thể lập nên. Còn "quản lý ai", "quản lý cái gì", quản lý sự
việc đó là khách thể quản lý (hay còn gọi là đối tƣợng quản lý). Bên cạnh đó
phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đã định ra cho cả đối tƣợng và chủ thể,
mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
- Giữa chủ thể và khách thể quản lý có mối quan hệ, tác động qua lại tƣơng
hỗ nhau. Chủ thể quản lý làm nảy sinh các tác động quản lý, cịn khách thể quản
lý thì nảy sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp
ứng nhu cầu của con ngƣời, thoả mãn mục đích của quản lý.


11

Nhƣ vậy có thể khái quát:
- Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích, có kế hoạch, có nội dung,
có phƣơng pháp, có kết quả của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt
đƣợc mục tiêu đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Xét về lịch sử phát triển của xã hội thì khoa học quản lý giáo dục ra đời sau
khoa học quản lý kinh tế.

Trong các nƣớc TBCN thì ngƣời ta vận dụng lý luận quản lý xí nghiệp vào
quản lý cơ sở giáo dục (trƣờng học) và coi quản lý cơ sở giáo dục nhƣ quản lý
một loại "xí nghiệp đặc biệt". Chẳng hạn trong bộ từ điển bách khoa quản lý có
đề mục "quản l‎ý cơ sở giáo dục" trong đó có thuật ngữ “xí nghiệp giáo dục".
- Trong các nƣớc XHCN thì lý luận giáo dục đƣợc bắt nguồn từ lý luận
quản lý xã hội. Chẳng hạn trong cuốn sách kinh điển nổi tiếng "con ngƣời trong
quản lý xã hội" của viện sĩ Liên xô (cũ) A.G.Afanaxep, ông đã phân chia xã hội
thành 3 lĩnh vực "chính trị - xã hội", "văn hóa - tƣ tƣởng và kinh tế " và từ đó có
3 loại quản lý "quản lý chính trị xã hội, quản lý văn hóa - tƣ tƣởng và quản lý
kinh tế ". Quản lý giáo dục nằm trong lĩnh vực quản lý văn hóa - tƣ tƣởng.
Nhƣ vậy, nếu xét về sự phân loại khoa học thì khoa học quản lý giáo dục
đƣợc coi là bộ phận nằm trong quản lý văn hóa - tinh thần.
- Quản lý giáo dục có nội hàm rất "co giãn" tùy theo ta hiểu các từ "giáo
dục" ở trong đó nhƣ thế nào? nếu ta hiểu "giáo dục" là các hoạt động giáo dục
diễn ra trong các nhà trƣờng hay ngoài xã hội nói chung thì "quản lý giáo dục" là
quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội, lúc đó "quản lý giáo dục" đƣợc
hiểu theo nghĩa rộng nhất, cịn việc chúng ta chỉ nói đến các hoạt động ở trong
ngành giáo dục và đào tạo chúng diễn ra ở trong các cơ sở giáo dục và đào tạo


12

(sau này ta sẽ gọi là quản lý nhà trƣờng) và quản lý một hệ thống các cơ sở giáo
dục và đào tạo ở một địa phận hành chính nào đó (xã, huyện, tỉnh, tồn quốc) mà
ta sẽ gọi là "quản lý một hệ thống giáo dục".
Trong cuốn sách "Quản lý giáo dục quốc dân ở địa bàn huyện, quận" tác giả
V.A XuKhomlinki - Liên xô (cũ) đã viết “Quản lý khoa học hệ thống giáo dục
có thể xác định nhƣ là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ‎ý thức và hƣớng
đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ
thống (từ bộ đến trƣờng, các cơ sở giáo dục khác…) nhằm mục đích đảm bảo

việc giáo dục xã hội chủ nghĩa cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng
những qui luật chung của CNXH cũng nhƣ các qui luật của quá trình giáo dục,
của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em, thiếu niên và thanh niên”.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang nêu: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục)
nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý của Đảng, thực hiện
đƣợc các tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đƣa thế hệ giáo dục tới các mục tiêu dự kiến,
tiến tới trạng thái mới về chất” [25,35]
- “Quản lý quá trình giáo dục là quản lý một hệ thống toàn vẹn bao gồm các
yếu tố: mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp tổ chức giáo dục, ngƣời dạy, ngƣời học,
cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho dạy và học, môi trƣờng giáo dục, kết quả
giáo dục” [26,15]
Qua các định nghĩa trên chúng ta rút ra những kết luận sau đây:
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có khoa học, có ý thức và
có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý là quá trình dạy học và
giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục.


13

Quản lý giáo dục đƣợc hiểu một cách cụ thể là quản lý một hệ thống giáo
dục, đó có thể là một trƣờng học, một trung tâm khoa học kỹ thuật - hƣớng
nghiệp - dạy nghề, một tập hợp các cơ sở giáo dục phân bố trên địa bàn dân cƣ.
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng
Trên cơ sở những khái niệm chung về quản lý giáo dục chúng ta đi sâu vào
quản lý trƣờng học. Trƣờng học là một hệ thống xã hội mà ở đó tiến hành q
trình giáo dục đào tạo (gọi chung là cơ sở giáo dục).
Cuốn "Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục” thì M.I.Konđakov viết:
"Khơng địi hỏi một định nghĩa hồn chỉnh chúng ta hiểu quản lý nhà trƣờng

(công việc nhà trƣờng) là hệ thống xã hội - sƣ phạm chuyên biệt, hệ thống này
địi hỏi những tác động có ý thức, có khoa học và có hƣớng của chủ thể, quản lý
trên tất cả các mặt của đời sống nhà trƣờng để đảm bảo sự vận hành tối ƣu xã hội
- kinh tế và tổ chức sƣ phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn
lên".
Nhà trƣờng là một thiết chế đặc biệt của xã hội, thực hiện các chức năng
kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cho một nhóm dân cƣ nhất định của xã hội đó.
Nhà trƣờng đƣợc tổ chức cho việc kiến tạo xã hội nói trên đạt đƣợc các mục tiêu
xã hội đó đặt ra cho nhóm dân cƣ đƣợc huy động vào sự kiến tạo này một cách
tối ƣu theo quan niệm của xã hội.
Theo Giáo sƣ Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh…" [20,43].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trƣờng là tập hợp những
tác động tối ƣu (Cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp) của


14

chủ thể quản lý đến tập thể cán bộ giáo viên và học sinh nhằm tận dụng nguồn
nhân lực dự trữ do nhà trƣờng đầu tƣ, các lực lƣợng xã hội đóng góp vào vốn lao
động tự có hƣớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng mà tiêu
điểm hội tụ là đào tạo nhân thế hệ trẻ, thực hiện có chất lƣợng, mục tiêu và kế
hoạch đào tạo đƣa nhà trƣờng tiến lên một trạng thái mới” [25,34].
Quản lý nhà trƣờng phổ thông là quản lý hoạt động dạy và học, tức là đƣa
hoạt động đó từ trạng thái này đến trạng thái khác để dần tiến tới mục tiêu giáo
dục.
Nhƣ vậy, công tác quản lý trƣờng học bao gồm quản lý các quan hệ giữa
trƣờng học - xã hội và quản lý chính nhà trƣờng (quản lý bên trong hệ thống).

Quản lý bên trong nhà trƣờng chia ra:
Quản lý sƣ phạm, tức là có thể quản lý các quá trình giáo dục đào tạo.
Quản lý các điều kiện (cơ sở vật chất, tài chính, nhân lực).
Ngƣời ta có thể phân tích q trình nhà trƣờng nhƣ một hệ thống gồm các
thành tố:
- Mục tiêu giáo dục (nghĩa rộng);
- Quản lý nội dung giáo dục trong nhà trƣờng;
- Quản lý các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng;
- Quản lý CSVC, tài chính.
Nhà trƣờng thực hiện nhiệm vụ giáo dục đào tạo có hiệu quả là nhờ các
thành tố mà đặc biệt là quan hệ giữa các thành tố với nhau, làm cho hệ thống các
thành tố vận hành liên kết chặt chẽ với nhau và đƣa lại kết quả mong muốn, đó
chính là hoạt động quản lý của ngƣời quản lý. Ngƣời quản lý hay còn gọi là
ngƣời lãnh đạo là ngƣời có quyền và có chức mà những ngƣời dƣới quyền phải


15

phục tùng, là ngƣời chỉ huy đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động của cơ quan.
Ngƣời quản lý trƣờng học (Theo tầm vi mô trong nhà trƣờng) đó là Hiệu
trƣởng và các Phó Hiệu trƣởng, các Tổ trƣởng và Tổ phó chun mơn. Trong hệ
thống những ngƣời quản lý thì đó là những ngƣời quản lý cấp cơ sở, cấp thấp
nhất.
1.2.4. Cán bộ quản lý giáo dục
Luật Giáo dục 2005 tại điều 16 đã quy định vai trò, trách nhiệm của ngƣời
CBQL giáo dục [1,6].
Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý,
điều hành. CBQL giáo dục là những ngƣời có chức vụ, vai trị và cƣơng vị nòng
cốt trong một tổ chức hệ thống giáo dục. Ngƣời CBQL giáo dục là ngƣời có

trách nhiệm phân bố nhân lực và các nguồn lực khác, chỉ dẫn sự vận hành của
một bộ phận hay toàn bộ tổ chức giáo dục để tổ chức hoạt động có hiệu quả và
đạt mục đích giáo dục.
1.2.5. Cán bộ quản lý trƣờng Tiểu học
CBQL trƣờng Tiểu học là ngƣời đại diện cho Nhà nƣớc về mặt pháp lý. Có
trách nhiệm và thẩm quyền về mặt hành chính và chun mơn, chịu trách nhiệm
trƣớc các cơ quan quản lý cấp trên về tổ chức và các hoạt động điều khiển các
thành tố trong các hệ thống nhà trƣờng nhằm thực hiện mục tiêu, nhệm vụ giáo
dục – đào tạo, đƣợc quy định bằng pháp luật hoặc các văn bản, Thông tƣ, hƣớng
dẫn do các cấp có thẩm quyền ban hành.
1.2.5.1. Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học
Điều lệ trƣờng Tiểu học năm 2010 quy định: Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học
là ngƣời chịu trách nhiệm tổ chức quản lý các hoạt động và chất lƣợng giáo dục


16

của nhà trƣờng. Hiệu trƣởng do Chủ tịch UBND huyện bổ nhiệm đối với trƣờng
Tiểu học công lập, công nhận đối với trƣờng Tiểu học tƣ thục theo đề nghị của
Trƣởng phòng Giáo dục và Đào tạo. Nhiệm kỳ của Hiệu trƣởng trƣờng công lập
là 05 năm, hết nhiệm kỳ đƣợc bổ nhiệm lại, luân chuyển hoặc miễn nhiệm theo
yêu cầu của công tác cán bộ; Hiệu trƣởng chỉ đƣợc quản lý một trƣờng Tiểu học.
Sau mỗi năm học, Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học đƣợc cấp trên có thẩm
quyền đánh giá về công tác quản lý các hoạt động và chất lƣợng giáo dục của
nhà trƣờng.
Ngƣời đƣợc bổ nhiệm hoặc công nhận làm Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học
phải là giáo viên có thời gian dạy học ít nhất 03 năm ở cấp Tiểu học, đã hồn
thành chƣơng trình bồi dƣỡng cán bộ quản lý, có uy tín về phẩm chất chính trị,
đạo đức, lối sống, chun mơn, nghiệp vụ; có năng lực quản lý trƣờng học và có
sức khỏe. Trong trƣờng hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, ngƣời đƣợc bổ

nhiệm hoặc cơng nhận Hiệu trƣởng có thể có thời gian dạy học ít hơn theo quy
định.
1.2.5.2. Phó Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học
Theo Điều lệ trƣờng Tiểu học năm 2010: Phó Hiệu trƣởng là ngƣời giúp
việc cho Hiệu trƣởng và chịu trách nhiệm trƣớc Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng
do Chủ tịch UBND huyện bổ nhiệm đối với trƣờng Tiểu học công lập và công
nhận đối với trƣờng Tiểu học tƣ thục theo đề nghị của Trƣởng phòng GD&ĐT.
Ngƣời đƣợc bổ nhiệm hoặc cơng nhận làm Phó Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu
học phải là giáo viên có thời gian dạy học ít nhất 02 năm ở cấp Tiểu học, đã hồn
thành chƣơng trình bồi dƣỡng cán bộ quản lý, có uy tín về phẩm chất chính trị,
đạo đức, lối sống, chun mơn, nghiệp vụ; có năng lực quản lý trƣờng học và có
sức khỏe. Trong trƣờng hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, ngƣời đƣợc bổ


×