Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng công tác kiểm tra nội bộ tại các trường trung học phổ thông, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 114 trang )

O

V

TRƢ N

OT O
ỌC V N

-------------o0o--------------



ỮU LỄ

M TS
NÂN
N

P

CAO C ẤT LƢỢN
B

TRƢ N
T ÀN

TRUN
P

P QU N LÝ



CÔN

T C K ỂM TRA

ỌC P Ổ T ƠN ,
ỒC ÍM N

-------------o0o--------------

LU N V N T

C S K OA

ỌC

O DỤC

Nghệ An - 2012

1


TRƢ N

ỌC V N

-------------o0o--------------



M TS
NÂN
N

P

P QU N LÝ

CAO C ẤT LƢỢN
B

TRƢ N
T ÀN

LU N V N T

CÔN

TRUN
P

T C K ỂM TRA

ỌC P Ổ T ƠN ,

ỒC ÍM N

C S K OA

Chu n ng nh Qu n

M s

ỮU LỄ

ỌC

O DỤC

gi o ụ

60 14 01 14

Ngƣời hƣ ng

n ho họ

PGS-TS Ngu ễn Thị Mỹ Trinh

Nghệ An - 2012

2


Lời cảm ơn
Với những tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS-TS Nguyễn Thị Mỹ Trinh - người đã trực tiếp hướng dẫn tôi hồn thành
luận văn này. Tơi xin cảm ơn đến tập thể thầy, cô giáo khoa Sau ại học Trường
ại học Vinh đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức, hướng dẫn học tập và
nghiên cứu trong thời gian khóa học.
Xin bày tỏ lời cám ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo Sở


iáo dục &

ào

tạo, đội ngũ cán bộ quản lý các trường THPT Thành phố Hồ hí Minh, cùng bạn
bè lớp Quản lý

iáo dục 18A, các đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và tạo

điều kiện thuận lợi cho tơi trong thời gian nghiên cứu để hồn thành được đề tài.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng trong luận văn này cũng khó
tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong sự hướng dẫn, góp ý của
các quý lãnh đạo, thầy, cô, của các bạn học lớp 18A và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2012
T



gi

ữu Lễ

3


MỤC LỤC
MỞ ẦU


trang

1. Lý do chọn đề tài……………………………………….………… 1
2. Mục đích nghiên cứu……………………………………………..

2

3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu……….

2

4. iả thuyết khoa học…………………………………….………

3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………………. 3
6. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………. 3
7. Những đóng góp của luận văn……………………………………. 3
8. ấu trúc luận văn………………………………………………….. 4
C ƢƠN

1 CƠ SỞ LÝ LU N CỦA Ề TÀ

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề. ……………………………………...

5

1.1.1/ ác nghiên cứu ở ngoài nước. ………………………………...


5

1.1.2/ ác nghiên cứu trong nước. …………………………….……..

5

1.2. ác khái niệm cơ bản. ………………………………………….

8

1.2.1/ Kiểm tra, kiểm tra nội bộ, kiểm tra nội bộ trường học. ……

8

1.2.2/ Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường….……………. 10
1.2.3/

hất lượng, chất lượng công tác kiểm tra nội bộ trường học… 13

1.3. ông tác kiểm tra nội bộ trường THPT…….…………………

14

1.3.1/ Vai trò của KTN trong quản lý nhà trường THPT…………

14

1.3.2/ Mục đích, nội dung KTN trong trường THPT……………..

15


1.3.3/ Nguyên tắc của KTN ……………………………………….

15

1.3.4/ Quy trình kiểm tra cơ bản………………………………….....

19

1.4. Quản lý cơng tác KTN trường THPT…………..…………….

19

1.4.1/ Mục đích quản lý cơng tác KTN trường THPT……………

20

1.4.2/ Nội dung quản lý công tác KTN trường THPT…………….

20

1.4.3/ Phương pháp, biện pháp quản lý công tác KTN
trường THPT............................................................................................25
1.4.4/ Sự cần thiết phải quản lý nâng cao chất lượng
4


công tác KTN trường THPT……………………………….……….

26


1.5. ác yếu tố quản lý có ảnh hưởng đến chất lượng
cơng tác KTN các trường THPT………….…………………………. 27
1.5.1/ ác yếu tố bên trong…………………………………….………27
1.5. 2/ ác yếu tố bên ngoài………………………………………..… 28
1.6. Kết luận Chương 1…………………...……………………………28
C ƢƠN
TRƢ N

2 T ỰC TR N

T PT, TP.

QU N LÝ CÔN

T C KTNB C C

CM

2.1. Khái quát về TP.HCM, về tình hình giáo dục
ậc THPT tại TP.H M………………..……………………………..

29

2.1.1/ Khái quát về TP.H M …………………………………………

29

2.1.2/ Khái quát về tình hình giáo dục bậc THPT TP.H M……........


29

2.2. Thực trạng công tác KTN tại các trường THPT tại TP.H M …

31

2.2.1/ Nhận thức về công tác KTN , an KTN …………………31
2.2.2/ Nhận thức về mối liên hệ giữa kế hoạch nhiệm vụ năm học
và kế hoạch KTN …………………………………………………….38
2.2.3/ Thực trạng về lực lượng KTN , nội dung công tác KTN …40
2.2.4/ Thực trạng về tiến hành KTN ……………………………. ..42
2.2.5/ Thực trạng về tiến hành hoạt động sau kiểm tra…………..…46
2.2.6/ Thực trạng các giải pháp đã sử dụng để nâng cao
chất lượng công tác KTN …………………………………………….48
2.3. ánh giá chung về thực trạng quản lý chất lượng công tác
KTN các trường THPT: …………………………….. ………..…… 49
2.3.1/ Những mặt thành công……………………………………. 50
2.3.2/ Những mặt tồn tại……………………………………….….50
2.4 Nguyên nhân của thực trạng……………………………………… 52
Kết luận Chương 2...………………………...………………………..

53

5


C ƢƠN

3: C C


P

T C KTNB C C TRƢ N
3.1
3.1.1/

P NÂN

T PT T

CAO C ẤT LƢỢN

T ÀN

P

CÔN

CM

ác nguyên tắc đề xuất giải pháp ………………………..……..

54

ảm bảo tính khoa học……………………………………….54

3.1.2/ ác giải pháp phải phù hợp với chủ trương đổi mới
quản lý giáo dục trong tình hình hiện nay………………..…………54
3.1.3/ ó tính khả thi………………………………………………..56
3.2 Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng công tác KTN

các trường THPT tại TP.H M…………………………………… 56
3.2.1/ iải pháp 1: Nâng cao nhận thức của các đối tượng liên quan
đến công tác KTN …………….………………………………….. 56
3.2.2/ iải pháp 2: ải tiến xây dựng kế hoạch KTN ………….....59
3.2.3/ iải pháp 3: Nâng cao chất lượng hoạt động của an KTN …

67

3.2.4/ iải pháp 4: Nâng cao chất lượng nội dung biên bản
trong hoạt động KTN ……………………………………………..73
3.2.5 iải pháp 5: Tích hợp KTNB và việc kiểm tra
các hoạt động khác………………………….………………………76
3.2.6/ iải pháp 6: Nâng cao hiệu quả quản lý việc thực hiện
sau kiểm tra…………………………………………………………78
3.3 Mối quan hệ của các giải pháp đề xuất…………….……………

84

3.4 Thăm dị sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất…

85

Kết luận hương 3………………………………………………..…86
KẾT LU N VÀ K ẾN N
TÀ L ỆU T AM K

Ị………………………………..…. 87

O……………………………..………... 91


P Ụ LỤC…………………………..…………………………….. 95


1



- T

ỆU V ẾT TẮT

ộ iáo dục và

ào tạo
6


2

K

L

Kiểm định chất lượng giáo dục

3

KTNB

Kiểm tra nội bộ


4

THPT

Trung học phổ thơng

5

TP.HCM

Thành phố Hồ hí Minh

6

QLGD

Quản lý giáo dục

7


DAN

MỤC C C B N

B ỂU

Sơ đồ 1.1. hu kỳ lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, hành động.
Sơ đồ 1.2. ác bước của quá trình kiểm tra.

ảng 2.1. Số liệu về trường lớp,

QL, giáo viên cấp THPT tại Thành phố Hồ

hí Minh.
ảng 2.2. Tình hình ngân sách cấp chi hoạt động thường xuyên, định mức đầu
tư ngân sách cho một học sinh (năm 2009, 2010, 2011).
ảng 2.3. Thống kê trình độ chun mơn giáo viên và cán bộ quản lý THPT đạt
chuẩn năm 2011.
ảng 2.4. Kết quả học sinh giỏi năm 2010, 2009.
ảng 2.5. Kết quả tốt nghiệp phổ thông trung học các năm 2011, 2010, 2009.
ảng 2.6. Kết quả khảo sát nhận thức về công tác kiểm tra nội bộ.
ảng 2.7. Kết quả khảo sát nhận thức về an KTN .
ảng 2.8. Kết quả khảo sát về tổ chức an KTN
ảng 2.9. Kết quả khảo sát nhận thức về xây dựng kế hoạch hoạt động và kiểm
tra nội bộ.
ảng 2.10. Kết quả thống kê khảo sát thành viên kiểm tra nội bộ các trường
THPT
ảng 2.11. Kết quả bảng thống kê khảo sát nội dung kiểm tra chủ yếu trong nhà
trường.
8


ảng 2.12. Kết quả khảo sát ý kiến giáo viên, nhân viên về thực trạng công tác
kiểm tra nội bộ trong nhà trường.
ảng 2.13. Khảo sát biên bản kiểm tra nội bộ các trường THPT:
ảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng về tiến hành sau kiểm tra nội bộ.
ảng 3.1. Một số nội dung cần kiểm tra trong những lĩnh vực trọng yếu trong
nhà trường
ảng 3.2. Phân tích những yêu cầu cần thiết tập trung nguồn lực để xây dựng

các mục tiêu cụ thể cho hoạt động thư viện trong năm học 2011-2012.
ảng sơ đồ 3.3. Xác định nội dung cần đầu tư xây dựng thư viện tiến tiến năm
học 2011-2012 của một trường A.
ảng 3.4. Thiết kế mô tả kế hoạch hoạt động trọng tâm của Thư viện trong năm
học 2011-2012.
ảng 3.5. Thiết kế kiểm tra việc chuẩn bị lập kế hoạch và dự tốn kinh phí hoạt
động thư viện năm học 2011-2012.
ảng 3.6. Thiết kế kiểm tra mua sách các loại (Sách giáo khoa, nghiệp vụ, tham
khảo)
ảng 3.7. Thiết kế kiểm tra mua và lắp đặt máy vi tính:
ảng 3.8. Thiết kế hoạt động kiểm tra hồn tất cơng việc, chuẩn bị đón

ồn

Kiểm tra cơng nhận của Sở iáo dục và ào tạo.
Sơ đồ 3.9. Vị trí

an Kiểm tra nội bộ trong trường học trong cấu trúc tổ chức

quản lý nhà trường.
Sơ đồ 3.10. Quy trình dự giờ hoạt động sư phạm của giáo viên.(SREM).
ảng 3.11.

ánh giá sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất

9


1. LÝ DO C ỌN Ề TÀ
Trong

trong

hiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020 đã được thông qua

ại hội

ảng toàn quốc Lần thứ X của

ảng ộng sản Việt Nam, đã nêu

các đột phá chiến lược trong đó “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền
giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và
ứng dụng khoa học, công nghệ”; định hướng “Phát triển giáo dục là quốc sách
hàng đầu.

ổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn

hoá, hiện đại hoá, xã hội hố, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới
cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu
then chốt”.
Yêu cầu này đòi hỏi cán bộ quản lý giáo dục phải nắm vững nhận thức về
yêu cầu đổi mới của đất nước trong các văn bản, nghị quyết của

ảng và Nhà

nước, yêu cầu cấp bách về đổi mới hoạt động giáo dục, nâng cao về lý luận trong
quản lý để đổi mới trong tư duy lãnh đạo, để quản lý hoạt động của nhà trường
trong môi trường có nhiều thay đổi, quản lý theo xu thế của q trình tồn cầu
hóa, tiến trình hội nhập quốc tế mang tính cạnh tranh mạnh, tiếp cận theo phương

pháp quản lý mới, quản lý theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo
dục.
Và trong văn bản số 5073/
iáo dục và

T-TTr ngày 24 tháng 8 năm 2010 của ộ

ào tạo Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra năm học 2010 -

2011, đã xác định nhiệm vụ trọng tâm: Tiếp tục kiện toàn tổ chức, bổ sung biên
chế, bồi dưỡng chính trị, chun mơn nghiệp vụ, nâng cao chất lượng đội ngũ
thanh tra giáo dục các cấp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả của công
tác thanh tra. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chủ đề năm học
“Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”.
ông tác KTNB là công tác kiểm tra của người Hiệu trưởng - một trong
những chức năng quản lý của người Hiệu trưởng. Nó có một vai trị quan trọng
10


trong quá trình phát triển nhà trường. Khi hoạt động kiểm tra hiệu quả sẽ có tác
động tích cực đến việc thúc đẩy hoạt động của nhà trường, nâng cao chất lượng
giáo dục. Tại TP.HCM trong nhiều năm qua, công tác KTNB của các trường
cũng được quan tâm ch đạo. ông tác KTN của các đơn vị đi vào nề nếp, góp
phần phát triển nhà trường. Tuy nhiên, qua đánh giá chung của Thanh tra Sở,
công tác nghiệp vụ KTN

của một số Hiệu trưởng còn nhiều lúng túng, chưa

đổi mới, cần phải được tiếp tục đầu tư ch đạo.
Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài: “M t s

lượn

côn

tác KTNB trườn

trun

iải pháp quản lý nân cao chất

h c ph

thơn

thành ph

Hồ Chí

Minh” để nghiên cứu với mong muốn được góp một phần vào giải quyết vấn đề
lý luận và thực tiễn trong việc nâng cao hiệu quả công tác KTNB của các trường
THPT, nâng cao hiệu quả công tác quản lý của người Hiệu trưởng, đáp ứng
nhiệm vụ của Thanh tra Sở trong công tác hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra, kiểm
tra chuyên ngành đến các cơ sở.
2. MỤC

ÍC

N

ÊN CỨU:


ưa ra một số giải pháp quản lý cơng tác KTN từ đó góp phần nâng cao
chất lượng cơng tác này của người Hiệu trưởng các trường THPT, Thành phố
Hồ hí Minh.
3. K

C

T Ể,

TƢỢN , P

MV N

ÊN CỨU:

3.1 Kh h thể Quản lý hoạt động KTN tại các trường THPT.
3.2

i tƣợng

iải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác

KTN trường THPT, Thành phố Hồ hí Minh.
3.3. Phạm vi nghi n ứu:

iều tra thực trạng hoạt động KTNB và hoạt

động quản lý công tác KTNB của Hiệu trưởng các trường THPT tại thành phố
Hồ hí Minh.


11


T UYẾT K OA

4.

ỌC

Nếu đề xuất và áp dụng các giải pháp quản lý có tính khoa học và khả thi
thì có thể nâng cao chất lượng cơng tác KTN tại các trường THPT trên địa bàn
thành phố Hồ hí Minh.
5. N

ỆM VỤ N

ÊN CỨU

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác KTN

ở các trường

THPT.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý công tác KTN tại các trường THPT,
Thành phố Hồ hí Minh.
5.3.

ề xuất và khảo nghiệm các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất


lượng công tác KTN trường THPT, TP.HCM .
6. P ƢƠN

P

PN

ÊN CỨU

6.1. Nhóm phƣơng ph p nghi n ứu
uận trong luận văn sử dụng
các phương pháp: phân tích- tổng hợp; phân loại- hệ thống hóa và cụ thể hóa các
tài liệu lý luận có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
6.2. Nhóm phƣơng ph p nghi n ứu thự tiễn giúp thu thập thông tin
làm sáng tỏ thực trạng công tác KTN

và quản lý công tác này của các Hiệu

trưởng các trường THPT, Thành phố Hồ

hí Minh.

ồng thời, cho phép kết

luận ban đầu về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp được đề xuất. Trong
luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu thực tiễn sau:
6.2.1 Phương pháp anket:
6.2.2 Phương pháp t ng k t kinh nghi m qu n

giáo d c:


6.2.3 Phương pháp nghi n c u s n ph m ho t

ng:

6.3 Phƣơng ph p th ng
to n họ nhằm xử lý các số liệu thu được
từ đó đánh giá được thực trạng công tác KTN và quản lý công tác KTN , cũng
như mức độ cần thiết của các giải pháp được đề xuất trong luận văn.

12


7. N ỮN

N

P CỦA LU N V N

- Về mặt lý luận: Hệ thống hoá và nghiên cứu sâu hơn về những lý luận về
quản lý công tác KTNB tại các trường THPT.
- Về mặt thực tiễn:
+ Qua nghiên cứu thực trạng để nhận rõ những ưu điểm và những khuyết
điểm trong công tác quản lý KTNB trường THPT, Thành phố Hồ hí Minh. Từ
đó nghiên cứu vận dụng những lý thuyết cơ sở về quản lý giáo dục để xây dựng
các giải pháp nhằm phát huy những ưu điểm và khắc phục những khuyết điểm
tồn tại trong thực trạng trên.
- Xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của
hoạt động KTNB nhà trường, đáp ứng yêu cầu vận dụng chủ trương, cơ chế đổi
mới giáo dục vào thực tế công tác quản lý nhà trường, nâng cao hiệu quả công

tác kiểm tra, hiệu lực quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng giáo dục, phát
triển đội ngũ, phát triển nhà trường theo hướng hội nhập quốc tế.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tư liệu tham khảo về công
tác KTNB cho đội ngũ quản lý các trường THPT.
8. CẤU TRÚC CỦA LU N V N
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung luận văn được bố trí trong 3 chương:
hương 1: ơ sở lý luận của đề tài
hương 2: Thực trạng quản lý công tác KTN tại các trường THPT, thành
phố Hồ hí Minh.
hương 3: ác giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác KTN tại các
trường THPT, thành phố Hồ hí Minh.

13


C ƢƠN

1 CƠ SỞ LÝ LU N CỦA Ề TÀ

1.1. Sơ ƣợ ị h sử nghi n ứu vấn đề:
1.1.1. Các n hiên cứu ở n oài nước:
Việc nghiên cứu công tác kiểm tra, KTNB trong quản lý, quản trị doanh
nghiệp đã phát triển mạnh tại các nước phát triển cơng nghiệp, với mục đích
phát triển mạnh mẽ việc sản xuất, phát triển doanh nghiệp và sau đó đã được áp
dụng vào nhà trường. Qua các nghiên cứu, nhiệm vụ cơng việc của một Hiệu
trưởng trường nước ngồi cũng bao gồm nhiệm vụ quản lý, giám sát và kiểm tra.
ối với một số trường, đã áp dụng những kinh nghiệm trong quản lý doanh
nghiệp vào quản lý nhà trường đó là áp dụng kiểm soát nội bộ, kiểm tra quản lý
chất lượng nhà trường theo SO, nhất là đối với các trường đại học. Trong năm

2005, Sở

iáo dục và

ào tạo TP.HCM đã tập huấn cho đội ngũ giảng viên

nguồn Việt Nam và Hiệu trưởng các trường THPT về học tập, trong đó có chức
năng kiểm tra của người Hiệu trưởng trong quản lý sự thay đổi của nhà trường
trong tài liệu tập huấn giảng viên nguồn, tài liệu

ồi dưỡng cán bộ quản lý

trường phổ thông gồm những bài giảng của các giảng viên của Học viện giáo
dục Singapore.
1.1.2. Các n hiên cứu tron nước:
Trong nghiên cứu về lý luận quản lý nói chung và trong quản lý giáo dục
nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam cũng đã quan tâm về cơng tác kiểm
tra, KTNB trong quản lý. ó rất nhiều đầu sách, bài giảng của các tác giả, giảng
viên nghiên cứu về quản lý, quản trị học, quản trị doanh nghiệp, quản lý hành
chính như:

iáo trình Luật hành chính và tài phán hành chính Vi t Nam do

S.TS Phạm Hồng Thái và S.TS inh Văn Mậu biên soạn, tác giả Trần Kiểm
với cuốn: “Khoa học qu n

giáo d c-M t số vấn ề

giả Thái Văn Thành với cuốn “Qu n


uận và thực tiễn”, tác

giáo d c và qu n

nhà trường”. Qua

nghiên cứu, các tác giả đều đề cập đến 4 chức năng chủ yếu trong quản lý đó là
kế hoạch hóa, tổ chức, điều khiển (ch đạo thực hiện), kiểm tra, khẳng định vai
14


trò quan trọng của chức năng kiểm tra trong quản lý nói chung và trong quản lý
nhà trường.
ơng tác KTNB trường học luôn được các nhà nghiên cứu giáo dục, các
cấp quản lý quan tâm nghiên cứu để hướng dẫn, ch đạo thực hiện tại cơ sở.
Trong thời gian qua,



iáo dục và

ào tạo đã có nhiều văn bản ch đạo về

công tác này:
- Quyết định số 329/Q ngày 31/3/1990 của ộ trưởng ộ iáo dục ban
hành Quy định về mục tiêu và kế hoạch đào tạo của trường phổ thông trung học,
tại Khoản

. Quy trình,


iểm 4. Kiểm tra, nêu rõ: “ Hiệu trưởng trực tiếp kiểm

tra và tổ chức có nền nếp việc kiểm tra trong nội bộ trường, nhất là kiểm tra
chun mơn; kết hợp nhiều hình thức kiểm tra và nhiều lực lượng tham gia kiểm
tra.

oi trọng việc tự kiểm tra của cá nhân, của tập thể giáo viên, công nhân,

nhân viên, học sinh. Trong công tác, kiểm tra phải đánh giá tiến độ và kết quả
giáo dục, phát hiện thiếu sót, đề xuất phương hướng, biện pháp để phát huy
thành tích (đặc biệt coi trọng thực chất thi đua Hai tốt) và sửa chữa khuyết điểm,
điều ch nh ch tiêu kế hoạch. Tổ chức kiểm tra toàn diện các đơn vị bộ phận
trong trường trước thời điểm tổng kết năm học.”
- Theo Quyết định số 478/Q

ngày 11/03/1993 của ộ trưởng ộ

iáo

dục ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống Thanh tra iáo dục và
ào tạo, iều 22- hương V

ông tác KTNB trong các trường học và các đơn

vị trong ngành, quy định: “ Hiệu trưởng các trường, thủ trưởng các cơ sở giáo
dục, đào tạo trong ngành có trách nhiệm sử dụng bộ máy quản lý và các cán bộ
trong đơn vị để kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, kế
hoạch của cá nhân và các bộ phận thuộc quyền, xét và giải quyết các khiếu nại,
tố cáo về các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của mình.”
- Thông tư 07/2004/TT-


& T ngày 30/03/2004 của ộ iáo dục và

ào tạo Hướng dẫn thanh tra toàn diện trường phổ thông và thanh tra hoạt động
sư phạm của giáo viên phổ thông, trong mục 4.

ông tác quản lý của Hiệu

trưởng, có nội dung thanh tra: “ Việc thực hiện KTNB của nhà trường theo quy
15


định: Mỗi năm học, Hiệu trưởng phải tiến hành kiểm tra tồn diện ít nhất 1/3
tổng số giáo viên và tất cả giáo viên còn lại được kiểm tra theo chuyên đề. Xem
xét hồ sơ kiểm tra và việc xử lý kết quả kiểm tra của Hiệu trưởng.”
- Thông tư số 43/2006/TT-

T ngày 20/10/2006 của ộ iáo dục và

ào tạo Hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh
tra hoạt động sư phạm của nhà giáo, trong Mục d)

ông tác quản lý của thủ

trưởng cơ sở giáo dục, thơng tư có nêu nội dung thanh tra: “ ông tác kiểm tra
của thủ trưởng cơ sở giáo dục theo quy định” ;
- Quyết định số 14/2006/Q và

T ngày 25/4/2006 của ộ


iáo dục

ào tạo quy định về tổ chức, quyền hạn, trách nhiệm và tổ chức thực hiện

hoạt động của thanh tra, chức năng của thanh tra trong các cơ sở giáo dục đại
học, trường trung cấp chuyên nghiệp là tổ chức thanh tra nội bộ của nhà trường.
Như vậy về cấp ộ:
- Từ Quyết định số 329/Q

và Quyết định số 478/Q

của

ộ có quy

định một số yêu cầu, nghiệp vụ, trách nhiệm của Hiệu trưởng trong KTNB . Sau
đó, Thơng tư 07/2004/TT-

& T và Thơng tư số 43/2006/ TT-

T

khơng cịn hướng dẫn cụ thể cơng tác KTNB trường học nữa.
- Từ Quyết định số 14/2006/Q -

T của



iáo dục và


ào tạo

thì hoạt động KTNB các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
được nâng lên thành hoạt động thanh tra nội bộ.
ác Sở

iáo dục và

ào tạo và các Phòng iáo dục và

ào tạo trong ch

đạo cơng tác quản lý của Hiệu trưởng cũng có nhiều văn bản hướng dẫn về công
tác KTNB trường học, qua mạng thơng tin internet chúng ta có thể tìm được dễ
dàng các văn bản này.
ác nghiên cứu về công tác KTN
Mới - Nguyễn Thị
Trường

của các tác giả khác như Lưu Xuân

hín (2001), Bài giảng về Thanh tra và KTNB trường học,

án bộ Quản lý giáo dục, Hà Nội, Tài liệu tăng cường quản lý trường

học, Quyển 2- Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học, ự án Hỗ
trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM), Tài liệu hướng dẫn về công tác KTNB
16



của Sở

iáo dục và

ào tạo t nh Hải

ương (trên www.haiduong.edu.vn), qua

đó các tác giả đã đề cập về cơ sở lý luận về công tác KTNB và cách thức tổ
chức, nội dung kiểm tra, tổ chức quản lý công tác KTNB trường học để đạt hiệu
quả.
Tuy nhiên, chưa có cơng trình nghiên cứu chuyên sâu nào về quản lý
nâng cao hiệu quả công tác KTN của các trường THPT trên địa bàn TP. H M.
1.2. C

h i niệm ơ b n

1.2.1. Kiểm tra; KTNB ; KTNB trườn h c:
1.2.1.1 Kiểm tra:
- Kiểm tra là quá trình đo lường hoạt động và kết quả hoạt động của tổ
chức trên cơ sở các tiêu chuẩn đã được xác lập để phát hiện những ưu điểm và
hạn chế nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp giúp tổ chức phát triển theo đúng
mục tiêu. [28] .
- Kiểm tra là phản ánh thực trạng tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm
vụ của nhà trường và công tác quản lý của Hiệu trưởng, đối chiếu thực trạng đó
với quy định của

iều lệ nhà trường và các văn bản liên quan; kết quả kiểm tra


là cơ sở để thực hiện tiếp các nhiệm vụ đánh giá, tư vấn và thúc đẩy. [9]
Từ những quan niệm về kiểm tra như đã trình bày, có thể khái quát như
sau: Kiểm tra là việc kiểm chứng xem mọi việc có thực hiện theo kế hoạch đã
được vạch ra, theo những ch thị, những nguyên tắc đã được ấn định; là quá trình
đo lường hoạt động và kết quả hoạt động của đơn vị, tổ chức trên cơ sở các tiêu
chuẩn đã được xác lập để phát hiện những ưu điểm và hạn chế, nhằm đưa ra các
giải pháp phù hợp giúp đơn vị, tổ chức phát triển theo đúng mục tiêu.
1.2.1.2. KTNB :
- Khái niệm KTNB còn được hiểu là việc tự kiểm tra của thủ trưởng một
đơn vị nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của đơn vị. "Thủ trưởng các đơn vị
sản xuất kinh doanh, cơ quan hành chính sự nghiệp có trách nhiệm tổ chức và
thực hiện chế độ kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch, chính
17


sách, pháp luật và xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền trong phạm
vi cơ quan đơn vị mình" [21].
- “ KTNB là nhiệm vụ, chức năng của mọi cơ quan quản lý hành chính
nhà nước. Khái niệm KTNB ch hoạt động kiểm tra trong nội bộ ngành, một cơ
quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị cơ sở của nhà nước tiến hành. Hoạt động này thể hiện tính
trực thuộc chặt chẽ giữa chủ thể và đối tượng bị kiểm tra, phạm vi kiểm tra bao
quát mọi hoạt động, mọi vấn đề thuộc nhiệm vụ chức năng của cơ quan cấp
dưới, nhân viên dưới quyền. Thủ trưởng cơ quan có thể trực tiếp kiểm tra hoặc
lập ra tổ chức giúp thủ trưởng kiểm tra.” [4]
Ví dụ: Tổng cục Thuế thành lập Vụ KTNB triển khai công tác thanh tra,
KTNB, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan ngành thuế trong tồn quốc. Phịng
KTNB giúp ục trưởng ục Thuế tổ chức ch đạo, triển khai thực hiện công tác
kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, tính liêm chính của cơ quan thuế, cơng chức
thuế;

1.2.1.4. KTNB trường học:
- KTNB chính là cơng việc tự kiểm tra toàn diện nhà trường. Là hoạt
động xem xét và đánh giá các hoạt động giáo dục, điều kiện dạy - học, giáo dục
trong phạm vi nội bộ nhà trường nhằm mục đích phát triển sự nghiệp gi áo dục
nói chung, phát triển nhà trường, phát triển người giáo viên và học sinh nói
riêng. KTNB trường học là một cơng cụ sắc bén góp phần tăng cường hiệu lực
quản lý trường học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo trong nhà
trường. [27]
- KTNB là một chức năng quản lí của Thủ trưởng đơn vị mang tính pháp
chế và tổ chức cao được tiến hành thường xuyên có nhiệm vụ xem xét các hoạt
động có đúng với các văn bản qui định của cấp trên để đưa nhà trường tiếp cận
mục tiêu giáo dục. [24]
Như vậy, KTNB trường học là hoạt động quản lý của Hiệu trưởng nhằm
tự kiểm tra toàn diện nội bộ nhà trường; là hoạt động đo lường nhằm giúp Hiệu
18


trưởng tìm thơng tin để đánh giá kết quả các hoạt động, các điều kiện giảng dạy;
xem xét việc tuân thủ, chấp hành pháp luật, quy định của ngành; tìm ra các
ngun nhân để có những biện pháp đơn đốc, giúp đỡ và điều ch nh hoạt động
để thực hiện kế hoạch, tiêu chuẩn, mục tiêu đã được định trước; thực hiện củng
cố, hoàn thiện và phát triển nhà trường.
1.2.2. Quản lý; Quản lý iáo dục; Quản lý nhà trườn .
1.2.2.1 Qu n :
a. Khái ni m qu n

: có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý.

ó thể


nêu một số khái niệm phổ biến như sau
- “Quản lý có thể hiểu là hoạt động tác động một cách có tổ chức và định
hướng của chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất định để điều ch nh các quá
trình xã hội và hành vi con người nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối
tượng theo mục tiêu đã định”. [30]
-“Quản lý được hiểu là việc bảo đảm hoạt động hệ thống trong điều kiện có
sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển động của hệ thống
đến trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới”. [1]
- “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý
lên các khách thể là đối tượng của quản lý, nhằm thay đổi các hành vi, các quá
trình của đối tượng để đạt được mục tiêu đã đề ra” [28]
- Từ điển Tiếng Việt, Trung tâm từ điển ngơn ngữ Hà Nội xuất bản, 1992,
quản lý có nghĩa là:
1. Trơng coi và giữ gìn theo những u cầu nhất định.
2. Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”.
Như vậy, quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản
lý lên các đối tượng của quản lý nhằm đảm bảo các quá trình hoạt động của đối
tượng theo định hướng để đạt được mục tiêu, yêu cầu đã đề ra.
ác chức năng quản lý:

19


- Lập kế hoạch: là quá trình xác lập mục tiêu, thời gian, biện pháp, dự báo
trước kế hoạch và quyết định phương thức để thực hiện mục tiêu đó.
- Tổ chức: Là quá trình thiết lập cấu trúc quan hệ giữa các thành viên, các
bộ phận. Từ đó, chủ thể quản lý tác động đến đốí tượng quản lý một cách có
hiệu quả bằng cách điều phối các nguồn lực của tổ chức như nhân lực, vật lực và
tài lực.
- h đạo: Trong chức năng ch đạo, chủ thể quản lý phải trực tiếp ra quyết

định (mệnh lệnh) cho đối tượng quản lý dưới quyền và hướng dẫn, quan sát,
phối hợp, động viên để thuyết phục, thúc đẩy họ hoạt động đạt được các mục
tiêu đó bằng nhiều biện pháp khác nhau.
- Kiểm tra: Là hoạt động của chủ thể quản lý tác động đến đối tượng quản
lý để xem xét thực tế, đánh giá, giám sát thành quả hoạt động, đồng thời uốn
nắn, điều ch nh các sai sót lệch lạc nhằm thúc đẩy hệ thống sớm đạt được mục
tiêu đã định.
Ngoài 4 chức năng quản lý trên, nguồn thông tin là yếu tố cực kỳ quan
trọng trong quản lý, nhờ có thơng tin mà sự trao đổi qua lại giữa các chức năng
được cập nhật thường xuyên, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời và hiệu quả.
1.2.2.2. Qu n

giáo d c:

iáo dục là một hoạt động cơ bản xã hội, vì vậy QL
trình xã hội. QL

là quản lý một quá

là bộ phận không thể tách rời của hệ thống quản lý xã hội,

QLGD được định nghĩa:
+ “QL

được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có

kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả mắt xích của
hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện
có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã
hội đặt ra cho ngành giáo dục.” [1, tr.36]

Với chủ thể quản lý là các cơ quan quyền lực của Nhà nước:

20


+ “Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo là sự tác động có tổ chức và
điều ch nh bằng quyền lực nhà nước đối với các hoạt động giáo dục và đào tạo,
do các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến cơ sở tiến hành để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ do nhà nước ủy quyền nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục
đào tạo, duy trì trật tự, kỷ cương, thỏa mãn nhu cầu giáo dục và đào tạo của
nhân dân, thực hiện mục tiêu giáo dục và đào tạo của nhà nước.” [5, tr10]
Vậy, QLGD được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý đến công tác
giáo dục và đạo tạo, nhằm thực hiện hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo; đảm bảo sự phát triển của hệ thống tổ chức giáo dục, góp phần thực hiện
chiến lược đào tạo nguồn nhân lực, thực chiến lược quản lý xã hội nói chung và
phát triển giáo dục nói riêng.
1.2.2.3. Qu n

nhà trường:

Cịn được xem là QLGD ở cấp vi mơ:
- “Là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên,
công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong
và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo
dục của nhà trường.” [1, tr.38]
Như vậy, có thể hiểu quản lý nhà trường là sự tác động có mục đích, kế
hoạch của các cấp quản lý, là sự tác động mang tính hành chính-sư phạm của
chủ thể quản lý đến tập thể đội ngũ nhà trường, học sinh, đến các lực lượng giáo
dục trong và ngoài nhà trường nhằm đảm bảo hiệu quả quá trình giáo dục nói

chung và các hoạt động giáo dục, giảng dạy, học tập được đảm bảo tiến hành
thực hiện tốt các mục tiêu giáo dục của từng cấp học và các mục tiêu phát triển
nhà trường.
Trong nhà trường, Hiệu trưởng quản lý mọi hoạt động của nhà trường theo
chế độ thủ trưởng. Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động
của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, cơng nhận.
21


N i dung cơ b n của qu n

nhà trường:

Nội dung của quản lý nhà trường được quy định tại

iều 58 Luật iáo dục

Việt Nam, 2009 [22].
iều 58. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường
Nhà trường có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
"1.

ông bố công khai mục tiêu, chương trình giáo dục, nguồn lực và tài

chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn bằng, chứng ch của
nhà trường. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo
mục tiêu, chương trình giáo dục; xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng ch theo
thẩm quyền.
2. Tuyển dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ, nhân viên; tham gia vào quá trình
điều động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với nhà giáo, cán

bộ, nhân viên;
3. Tuyển sinh và quản lý người học;
4. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật;
5. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa;
6. Phối hợp với gia đình người học, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo
dục;
7. Tổ chức cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt
động xã hội;
8. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo
dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục;
9. ác nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.”
1.2.3.Chất lượn

Chất lượn côn tác KTNB trườn h c:

1.2.3.1. Chất ượng:
Một số khái niệm về chất lượng:

22


+ ịnh nghĩa của tiêu chuẩn SO 9000:2000 thì “ hất lượng là mức độ của
một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các u cầu” .[31]
+ Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa SO, trong dự thảo

S 9000: 2000,

đã đưa ra định nghĩa sau: “ hất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của
một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và
các bên có liên quan". Ở đây yêu cầu là các nhu cầu và mong đợi được công bố,

ngụ ý hay bắt buộc theo tập quán. [32]
Tóm lại, chất lượng là khái niệm trừu tượng, phức tạp nhưng chung nhất đó
là sự đáp ứng các yêu cầu. Khi một sản phẩm, dịch vụ hay quá trình đáp ứng các
yêu cầu này thì được gọi là chất lượng phù hợp, nếu mức độ đáp ứng thấp hơn
thì là chất lượng thấp, cao hơn là chất lượng cao.
1.2.3.2 Chất ượng công tác KTNB trường học:
ựa vào các khái niệm về chất lượng, ta có thể nói chất lượng cơng tác
KTNB trường học là khả năng của tập hợp các đặc tính của q trình kiểm tra để
đáp ứng các yêu cầu bên ngoài và bên trong nhà trường.

ác u cầu bên ngồi

theo nghĩa hẹp có thể bao gồm: yêu cầu đảm bảo tính pháp chế, thực hiện các
văn bản quy định của các cấp.

ác yêu cầu bên trong là các yêu cầu của nhà

quản lý như tạo được môi trường kiểm tra lành mạnh, cung cấp thơng tin kiểm
tra khách quan, chính xác, kịp thời, có giá trị cho các bên là người được kiểm
tra, người kiểm tra, người quản lý.
1.3. Công t

KTNB trƣờng T PT:

1.3.1. Vai trò của KTNB tron quản lý nhà trườn THPT:
Vai trò cần thiết của việc KTNB trường học là thu thập thông tin phản
hồi về diễn biến và kết quả hoạt động của các cá nhân, bộ phận trong nhà
trường; đây là yêu cầu quan trọng trong quá trình kiểm tra các bộ phận, cá nhân
trong nhà trường, là một trong những yếu tố quyết định đến hiệu lực, hiệu quả
của hoạt động kiểm tra.


o đó, hoạt động kiểm tra có chất lượng là việc tiến

hành kiểm tra mà trong đó hoạt động thu thập, tìm các minh chứng được tiến
hành đúng pháp luật, đúng thủ tục, trình tự và với phương pháp khoa học, hợp
23


lý; cung cấp thơng tin chính xác, rõ ràng, kịp thời, khách quan, cần được thể
hiện qua văn bản.
1.3.2. Mục đích n i dun cơn tác KTNB tron trườn THPT:
- Mục đích kiểm tra: Phải đánh giá tiến độ và kết quả giáo dục, phát hiện
thiếu sót; đề xuất phương hướng, biện pháp để phát huy thành tích và sửa chữa
khuyết điểm; điều ch nh ch tiêu kế hoạch;
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật,
nhiệm vụ, kế hoạch của cá nhân và các bộ phận thuộc quyền, tập trung là kiểm
tra chuyên môn; tổ chức kiểm tra toàn diện các đơn vị bộ phận trong trường
trước thời điểm tổng kết năm học.
1.3.3. N uyên tắc của KTNB:
KTNB cũng có những nguyên tắc, mà nhà quản lý khi xây dựng một cơ
chế kiểm tra, tiến hành kiểm tra cần xem xét đến những nguyên tắc này, chính
nhờ đó mà người quản lý sẽ xây dựng một cơ chế kiểm tra thích hợp và tiến
hành kiểm tra khoa học, hiệu quả. Nguyên tắc chung đó là: So sánh thực tế với
các tiêu chuẩn.
a. Nguy n tắc pháp ch :
Nguyên tắc pháp chế là nguyên tắc tuân thủ pháp luật. Hiệu trưởng
trường THPT là người đại diện nhà nước để quản lý nhà trường, do đó phải áp
dụng các văn bản quy phạm pháp luật làm hành lang pháp lý trong hoạt động
quản lý nhà trường.
b. Kiểm tra ph i ược thi t k căn cứ tr n k ho ch ho t


ng của nhà

trường và căn cứ theo thứ bậc của ối tượng ược kiểm tra.
ản chất của KTNB là tạo lập mối liên hệ thơng tin ngược trong quản lý
trường học. o đó, để tiến hành kiểm tra phải dựa vào kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ của cá nhân, tổ chức, vì chính kế hoạch hoạt động của chúng ta thấy được đó
là cơng việc gì, mục đích của cơng việc, ai làm, tiến độ thực hiện, nguồn lực
thực hiện. Việc kiểm tra phải được thiết kế theo kế hoạch hoạt động tổ chức, kế
24


hoạch hoạt động của tổ chức phải được xây dựng t m , chu đáo, đầy đủ các yêu
cầu thì thiết kế việc kiểm tra mới dễ dàng đạt hiệu quả cao, nếu kế hoạch hoạt
động ch xây dựng sơ sài thiếu các ngun lý cần thiết thì cũng khó có căn cứ để
so sánh khi kiểm tra..
Mặt khác, kiểm tra còn cần được thiết kế căn cứ theo cấp bậc của đối
tượng được kiểm tra. Trong việc thực hiện quản lý nhà trường, người Hiệu
trưởng phải ủy quyền cho các Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng để thực hiện quản lý
trong nhà trường và chính trong khi tiếp xúc với cha mẹ học sinh, học sinh, giáo
viên và nhân viên cũng đã thực hiện quyền hạn của mình để tổ chức quản lý lớp
học, trao đổi, làm việc với cha mẹ học sinh. Và một nhà quản lý giỏi không thể
giao quyền hành của mình cho cấp dưới mà khơng kiểm tra. Mục đích của việc
kiểm tra trong quản lý là nhằm đảm bảo việc quyền hạn được giao đang được sử
dụng đúng hướng, đúng mục đích và có hiệu quả. ho nên khi thiết lập hệ thống
kiểm tra theo phân cấp quản lý, theo phân công quản lý trong nhà trường cần
phải xem xét đảm bảo phù hợp, đây cũng chính là nghệ thuật của người Hiệu
trưởng. Như vậy, tổ chức kiểm tra cơng việc của người Phó Hiệu trưởng phải
khác của người tổ trưởng và kiểm tra công việc của người tổ trưởng phải khác
của thành viên tổ (nhân viên hay giáo viên).

c. Công vi c kiểm tra ph i ược thi t k theo ặc iểm cá nhân các nhà
qu n :
Mỗi người quản lý có phong cách quản lý riêng, cách tổ chức quản lý
đặc trưng do đó cần thiết kế việc kiểm tra theo đặc điểm cá nhân các nhà quản
lý. Những thông tin kiểm tra nhằm giúp nhà quản lý nắm được những gì đang
xảy ra, phải được nhà quản lý thông hiểu; nhà quản lý khơng hiểu được, thì họ
sẽ khơng thể sử dụng và do đó sự kiểm tra sẽ khơng cịn ý nghĩa.
d. Kiểm tra t i nơi x y ra ho t

ng và có k ho ch rõ ràng

Yêu cầu này địi hỏi việc kiểm tra khơng ch dựa vào các số liệu và báo
cáo thống kê mà phải được tiến hành ngay tại nơi diễn ra các hoạt động và
phải được thực hiện theo một kế hoạch cụ thể, rõ ràng.
25


×